Tuần : 1
Tiết : 1
Ngày soạn : 25/8/2013
Ngày giảng :
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Bài 1: KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học sinh nhận biết được có ba lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngôn ngữ lập trình :
ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
Biết dược vai trò của chương thình dịch.
2. Kĩ năng: Phân biệt được hai khái niệm biên dịch và thông dịch, phân biệt được các loại ngôn
ngữ lập trình.
3. Thái độ: Thấy được sự cần thiết và tiện lợi khi sử dụng các ngôn ngữ lập trình bậc cao. Liên hệ
được với quá trình giao tiếp trong đời sống.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Một số ví dụ về ngôn ngữ lập trình.
2. Học sinh: Tìm hiểu một số loại ngôn ngữ giao tiếp thông dụng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1)
Ổn định tổ chức:
Lớp
Sĩ số
2)
Kiểm tra bài cũ: Nếu chỉ có thuật toán thì máy đã thực hiện được các bài toán mà chúng ta
đã giải hay chưa ?
3)
Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV : Gọi một học sinh nhắc lại các khái
niệm : ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngư
bậc cao.
Ngôn ngữ máy: Là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính
HS: Trả lời câu hỏi.
có thể trực tiếp hiểu và xử lý đựơc.
Hợp ngữ: Là loại ngôn ngữ sử dụng một số từ để
thực hiện lệnh trên thanh ghi.
GV : Để chuyển đổi chương trình viết bằng Ngôn ngữ bậc cao: Là loại ngôn ngữ gần với ngôn
ngôn ngữ lập trình bậc cao sang ngôn ngữ ngữ tự nhiên, ít phụ thuộc vào loại máy.
máy cần phải có gì?
Chương trình dịch là chương trình đặc biệt, có chức
HS : Đó là chương trình dịch.
năng chuyển đổi chương trình đợc viết bằng ngôn
ngữ lập trình bậc cao sang ngôn ngữ máy.
CHƯƠNG TRÌNH NGUỒN
GV : - Cho ví dụ từ thực tế : “ Người
phóng viên chỉ biết một ngôn ngữ là tiếng
việt phóng vấn một chính khách nước ngoài
” thông qua người phiên dịch.
GV : Như vậy có hai cách để người phóng
viên có thể thực hiện công việc của mình :
biên dịch và thông dịch
CHƯƠNG TRÌNH DỊCH
CHƯƠNG TRÌNH ĐÍCH
Dùng máy chiếu diễn giải hai tình huống này.
-1-
4)
5)
Kết luận :
Biên dịch (Compiler): được thực hiện qua hai bước
- Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng đắn của
các câu lệnh trong chương trình nguồn
- Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chơng trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ để sử dụng lại khi cần thiết
Thông dịch (Interpreter) đợc thực hiện bằng cách
lặp lại dãy các bước sau
- Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo
trong chương trình nguồn
- Chuyển đổi câu lệnh đó thành một hay nhiều câu
lệnh tương ứng trong ngôn ngữ máy.
- Thực hiện câu lệnh vừa chuyển đổi được
CỦNG CỐ : Khái niệm lập trình? Chương trình dịch là gì? Khái niệm ngôn ngữ lập trình?
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
-2-
Tuần : 1
Tiết : 2
Ngày soạn : 25/8/2013
Ngày giảng :
Bài 2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, hằng và biến.
+ Học sinh ghi nhớ được các quy định về tên, hằng và biến trong một ngôn ngữ lập trình.
2. Kĩ năng:
+ Phân biệt được tên, hằng và biến.
+ Biết cách đặt tên chúng và nhận biết được tên viết sai quy tắc.
3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính nguyên tắc, chặt chẽ trong lập trình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. Máy
tính cá nhân và máy chiếu ( nếu có).
2. Học sinh: Đọc trước ở nhà Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1)
Ổn định tổ chức:
Lớp
Sĩ số
2)
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi :
1. Chương trình dịch là gì?
2. Biên dịch và thông dịch khác nhau như thế nào?
3)
Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Gọi HS trả lời ý nghĩa của việc đặt 2. Một số khái niệm
tên?
a. Tên
HS: Tại chỗ trả lời.
GV: Nhận xét và đưa ra kết luận.
- Ý nghĩa của việc đặt tên và khai báo tên cho các đối
HS: Chú ý và ghi bài.
tượng:
GV: Mọi đối tượng trong chương trình + Để quản lý và phân biệt các đối tượng trong chương
đều phải được đặt tên theo quy tắc của trình.
ngôn ngữ lập trình và từng chương trình + Để gợi nhớ nội dung của đối tượng.
dịch cụ thể.
HS: Chú ý và ghi bài.
- Qui tắc đặt tên trong Pascal:
GV: Lấy ví dụ tên đặt sai và tên đặt Tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm
đúng và gọi học sinh nhận xét.
các chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới nhưng phải bắt
HS: - Tên đúng: a,b,c,x1, a_b.
đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
- Tên sai: a bc, 2x.
GV: Ngôn ngữ Pascal không phân biệt
chữ hoa, chữ thường.
HS: Chú ý lắng nghe.
GV: Ngôn ngữ lập trình thường có ba
loại tên cơ bản: tên dành riêng, tên
chuẩn và tên do người lập trình đặt.
HS: Đọc SGK và trình bày về tên dành
riêng.
* Tên dành riêng:
-3-
GV: Trong Pascal, khi soạn thảo, tên
dành riêng có màu trắng phân biệt với
các tên khác
GV: Gọi HS phát biểu về tên chuẩn.
HS: Tại chỗ trả lời
GV: Viết một số tên chuẩn.
HS: Ghi bài,
GV: Lấy ví dụ khi giải phương trình bậc
hai thì cần dùng các biến nào?
HS: Khi giải PTBH ta cần dùng các
biến: a,b,c, x1, x2, Delta để biểu diễn
nội dung của hệ số của phương trình;
các nghiệm của phương trình và biệt số
delta.
GV: Vậy các tên đó là tên do người lập
trình đặt.
GV: Nêu khái niệm hằng trong ngôn
ngữ lập trình.
HS: Tại chỗ trả lời.
GV: Lấy ví dụ cả ví dụ đúng và ví dụ sai
về hằng cho học sinh nhận biết.
HS: Nhận biết tên hằng đúng và tên
hằng sai.
Ví dụ: 123, ‘123’, ‘TRUE, 2+3,…
GV: Các biến được dùng trong chương
trình phải được khai báo.
GV: Khi viết chương trình người lập
trình có nhu cầu giải thích cho những
câu lệnh mình viết để khi đọc lại được
thuận tiện hoặc người khác đọc có thể
hiểu được chương trình mình viết, do
vậy các ngôn ngữ lập trình thường cung
cấp cho chúng ta cách đưa vào các đoạn
chú thích trong chương trình.
HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài.
GV: Ví dụ một chương trình Pascal đơn
giản minh họa.
- Là tên được dùng với ý nghĩa riêng xác định.
- Tên dành riêng còn được gọi là từ khoá.
Ví dụ: Trong Pascal:
Program, uses, var, type, const, begin, end, array, type,
…
Trong C++: main, include, if, while, void.
* Tên chuẩn
- Được dùng với ý nghĩa nhất định nào đó, dùng riêng
thì phải khai báo.
Ví dụ:
Trong Pascal: abs, sqr, sqrt, cos, sin,…
Trong C++: cin, cout, getchar.
*Tên do người lập trình đặt
- Được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai
báo trước khi sử dụng.
b. Hằng và biến.
Hằng
- Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá
trình thực hiện chương trình.
- Các ngôn ngữ lập trình thường có:
+ Hằng số: số nguyên và số thực.
VD: 2 , 1.0E-6,…
+ Hằng lôgic: Là giá trị đúng (True)hoặc sai (False).
+ Hằng xâu: Là chuỗi kí tự trong bộ mã ASCII, đặt
trong cặp dấu nháy.
Biến
- Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và
giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện
chương trình.
c. Chú thích
- Các chú thích không làm ảnh hưởng đến chương trình.
- Trong Pascal chú thích được đặt trong {} hoặc (*và*).
- Trong C++ chú thích đặt trong /* và */ hoặc //.
4)
CỦNG CỐ : Nhắc lại quy tắc đặt tên trong Pascal và khái niệm tên dành riêng, tên chuẩn,
tên do người lập trình đặt. Khái niệm hằng, biến và sự khác nhau giữa hằng và biến
5)
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Hướng dẫn làm bài tập 5 và bài tập 6.
- Bài 6: Các hằng số: a,b,f,g; Các hằng xâu: d,i.
-4-
Tuần : 2
Tiết : 3
Ngày soạn : 02/9/2013
Ngày giảng :
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kíến thức:
+ Củng cố lại cho HS những kiến thức đã học về lập trình, ngôn ngữ lập trình bậc cao, ngôn ngữ
máy, chương trình dịch, thông dịch, biên dịch qua các bài tập trắc nghiệm.
2. Kĩ năng:
+ Xác định được tên đúng, tên sai, tên chuẩn, từ khoá.
+ Biết viết hằng và tên đúng trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
3. Thái độ:
+ Nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình phát triển của
tin học.
+ Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải các bài toán bằng máy tính điện
tử.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. Máy
tính cá nhân và máy chiếu ( nếu có).
2. Học sinh: Làm bài tập trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1)
Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
Lớp
Sĩ số
2)
Kiểm tra bài cũ ( 7 ‘)
Câu hỏi :
1. Nêu các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình?
2. Nêu quy tắc đặt tên trong Turbo Pascal?
Đáp án:
1. Ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
- Bảng chữ cái: Là tập các kí tự được dùng để viết chương trình.
- Cú pháp: Là bộ quy tắc để viết chương trình.
- Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự.
2. Quy tắc đặt tên trong Pascal:
- Đối tượng HS kiểm tra: HS trung bình.
3) Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Gọi HS đọc câu hỏi 1, cả lớp suy Câu1: Tại sao người ta phải xây dựng các ngôn ngữ
nghĩ trả lời.
lập trình bậc cao?
HS: Đọc câu hỏi.
Người ta phải xây dựng các ngôn ngữ lập trình bậc cao,
GV: Gọi HS đứng tại chổ trả lời.
vì:
GV: Gọi HS khác bổ sung. Sau đó GV - Ngôn ngữ lập trình bậc cao gần với ngôn ngữ tự nhiên
nhận xét câu trả lời và ghi đáp án.
hơn, thuận tiện cho đông đảo người lập trình.
HS: Chữa bài tập vào vở.
- Chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao nói
chung không phụ thuộc vào phần cứng máy tính.
- Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao dễ hiểu, dễ
hiệu chình và nâng cấp.
- Ngôn ngữ bậc cao cho phép làm việc với nhiều kiểu
-5-
GV: Gọi HS đọc câu hỏi 2 và trả lời câu
hỏi 2.
HS: Tại chỗ trả lời và nêu khái niệm
chương trình dịch.
GV: Nêu Input và Output của chương
trình dịch để gợi ý cho HS vai trò của
chương trình dịch.
HS: Tại chỗ trả lời.
GV: Gọi HS trả lời câu hỏi 3.
HS: Tại chỗ đọc câu hỏi.
GV: Gọi HS khác nhận xét câu trả lời,
bổ sung và đưa ra đáp án.
GV: Gọi HS khác nhận xét câu trả lời,
bổ sung và đưa ra đáp án.
dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho
việc mô tả thuật toán.
Câu2: Chương trình dịch là gì? Tại sao cần phải có
chương trình dịch.
- Chương trình dịch là chương trình đặc biệt, có chức
năng chuyển đổi chương trình được viết trên ngôn ngữ
bậc cao thành một chương trình đích có thể thực hiện
trên máy.
- Để một chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao máy
có thể hiểu và thực hiện được thì phải có chương trình
dịch dịch sang ngôn ngữ máy.
Câu3: Biên dịch và thông dịch khác nhau như thế
nào?
- Trình biên dịch duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi, xác định
chương trình nguồn có dịch được không và dịch toàn bộ
thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy
và có thể lưu trữ được.
- Trình thông dịch lần lượt dịch từng câu ra ngôn ngữ
máy rồi thực hiện và không lưu lại trên máy.
Câu4: Hãy cho biết điểm khác nhau giữa tên dành
riêng và tên chuẩn? - Tên dành riêng không được
dùng khác với ý nghĩa đã xác định, tên chuẩn có thể
dùng với ý nghĩa khác.
Câu5: Hãy tự viết ra ba tên đúng theo quy tắc của
Pascal.
3 tên đúng trong Pascal:
abc; vidu3; _15a.
GV: Gọi HS đọc câu hỏi 4, cả lớp suy
nghĩ câu hỏi.
GV: Gọi 1 HS trả lời.
GV: Nhận xét và nêu đáp án.
GV: Gọi HS đọc câu hỏi 5
GV: Gợi ý cho HS bằng cách gọi 1 HS
nêu quy tắc đặt tên trong Pascal và tên
được đặt không quá ngắn, hay quá dài
mà nên đặt sao cho gợi nhớ ý nghĩa đối
tượng mang tên đó.
HS: Tại chỗ đọc câu hỏi.
HS: Lên bảng làm.
GV: Chữa bài.
Câu6: Hãy cho biết những biểu diễn nào dưới đây
GV: Gọi HS đọc câu hỏi 6
không phải là biểu diễn hằng trong Pascal và chỉ rõ lỗi
GV: Từng câu a,b,…, i gọi lần lượt từng trong từng trường hợp.
HS: Trả lời:
a) 150.0; b) -22; c) 6,23;
d) ‘43’ ; e) A20;
- c) không phải là hằng vì dấu phẩy phải f)1.06E-15
thay bằng dấu chấm.
g) 4+6 ; h) ‘c ; i) ‘True’.
- e) là tên chưa rõ giá trị.
- Các biểu diễn không phải là hằng: c), e), h).
- h) thiếu dấu nháy đơn ơ cuối.
4)
CỦNG CỐ :
Rèn luyện kĩ năng đặt tên, biến.
Hiểu và nắm vững khái niệm chương trình dịch, hằng và biến,…
5)
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
- Hướng dẫn HS làm các bài tập trong SBT: BT 1.9; BT 1.10; BT 1.11; BT 1.12.
-6-
Tuần : 2
Tiết : 4
Ngày soạn : 02/9/2013
Ngày giảng :
CHƯƠNG II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
Bài 3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình.
+ Biết cấu trúc của một chương trình đơn giản: cấu trúc chung và các thành phần.
2. Kĩ năng:
+ Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản.
3. Thái độ:
+ Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều qui định nghiêm ngặt trong
lập trình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. Máy
tính cá nhân và máy chiếu ( nếu có).
2. Học sinh: tham khảo trước tài liệu ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1)
Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
Lớp
Sĩ số
2)
Kiểm tra bài cũ ( 7 ‘)
Câu hỏi :
Câu hỏi: Nêu qui tắc đặt tên trong Pascal? Phân biệt tên chuẩn và tên dành riêng?
Đáp án:
- Qui tắc đặt tên trong Pascal: Trong Pascal, tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm
chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
- Tên dành riêng không được sử dụng với ý nghĩa khác, cong với tên chuẩn, người dùng có thể dùng
chúng với ý nghĩa và mục đích khác.
Đối tượng kiểm tra: HS trung bình.
3)
Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Một ngôn ngữ lập trình bậc cao thường 1. Cấu trúc chung
có hai phần.
- Cấu trúc chung:
GV: Với quy ước: Các diễn giải bằng ngôn [
]
ngữ tự nhiên được đặt trong cặp < và >
[ ] : Biểu diễn có thể có hoặc không.
- Trong Pascal:
HS: Phần thân chương trình nhất thiết phải có, Phần khai báo:
phần khai báo có thể có hoặc không tuỳ theo Program < tên chương trình>;
từng chương trình dịch cụ thể.
Uses < tên các thư viện>;
GV: Nêu cấu trúc chung của một chương trình Const =;
Pascal đơn giản:
Var < tên biến>: ;
HS: Lắng nghe và ghi bài.
Procedure …;
GV: Chúng ta tìm hiểu từng thành phần của Function …; …
chương trình.
Phần thân:
GV: Phần này có thể có hoặc không. Với Begin
Pascal, nếu có phải khai báo theo đúng quy {Dãy các câu lệnh};
tắc.
End.
-7-
HS: Lên bảng
GV: Gọi HS lấy ví dụ về khai báo tên chương
trình đúng.
HS: Lên bảng
GV: Nhận xét.
GV: Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có sẵn
một số thư viện cung cấp một số chương trình
thông dụng đã được lập sẵn. Để sử dụng các
chương trình đó cần khai báo thư viện chứa
nó.
GV: Trong Pascal, khai báo thư viện phải luôn
đặt đầu tiên, ngay sau dòng khai báo
program.
GV: Những gía trị xuất hiện nhiều lần trong
chương trình thì thường được khai báo hằng.
HS: Lắng nghe
GV: Khai báo hằng sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho việc chỉnh sửa lại giá trị của hằng trong
toàn bộ chương trình.
GV: Lấy ví dụ.
GV: - Biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời
điểm thực hiện chương trình được gọi là biến
đơn.
GV: Khi cần viết chương trình quản lí học
sinh ta cần xử lí thông tin ở những dạng nào?
HS: Suy nghỉ và trả lời câu hỏi của GV.
GV: Phân tích câu trả lời của học sinh và đưa
ra một vài thông tin ở dạng như sau:
- Họ tên học sinh là những thông tin ở dạng
văn bản và dạng kí tự
- Điểm của học sinh là thông tin ở dạng số
thực.
- Số thứ tự của học sinh là thông tin ở dạng số
nguyên.
4)
5)
2. Các thành phần của chương trình
a. Phần khai báo
* Khai báo tên chương trình.
Trong Pascal:
Program ;
Ví dụ:
Program vidu;
Program tinhtong;
* Khai báo thư viện.
- Khai báo thư viện trong Pascal:
Uses crt; {Thư viện crt chứa các hàm vào/ra
chuẩn làm việc với màn hình và bàn phím}
Uses graph; {Thư viện graph chứa các hàm đồ
hoạ}
- Để xoá những gì trên màn hình sau khi khai báo
crt thì dùng lệnh clrscr.
- Trong C++:
#include ;
#include ;
* Khai báo hằng:
- Trong Pascal:
Const MaxN = 1000;
PI = 3.1416;
* Khai báo biến: - Trong Pascal:
Var :;
Ví dụ: Giải phương trình bậc hai:
ax2 + bx +c = 0.
Khai báo: Var a,b,c,x1,x2,delta: real;
b. Phần thân chương trình
- Phần thân chương trình bao gồm dãy lệnh trong
phạm vi được xác định bởi cặp dấu hiệu mở đầu
và kết thúc.
- Trong Pascal, được bắt đầu và kết thúc bởi
Begin… End.
Begin
[];
End.
CỦNG CỐ : Nhắc lại các khái niệm mới về cấu trúc chương trình gồm phần khai báo và phần thân
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Cho một chương trình mẫu về nhà yêu cầu học sinh chỉ rõ từng thành phần của chương trình đó.
-8-
Program venha;
Uses crt;
Var a,b: integer;
Begin
Clrscr;
Readln;
Writeln(‘Nhâp a,b:’);
End.
Readln(a,b);
Writeln(‘Tong hai so la:’,a+b:3);
-9-
Tuần : 3
Tiết : 5
Ngày soạn : 08/9/2013
Ngày giảng :
§4. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN
§5. KHAI BÁO BIẾN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: kiểu nguyên, thực, kí tự, logic và miền con
+ Hiểu được các khai báo biến.
2. Kĩ năng:
+ Xác định kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.
+ Khai báo biến đúng, nhận biết khai báo sai.
3. Thái độ:
+ Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều qui định nghiêm ngặt
trong lập trình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. Máy
tính cá nhân và máy chiếu ( nếu có).
2. Học sinh: tham khảo trước tài liệu ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2) Kiểm tra bài cũ ( 7 ‘)
Câu hỏi :
Câu hỏi: Nêu qui tắc đặt tên trong Pascal? Phân biệt tên chuẩn và tên dành riêng?
Đáp án:
- Qui tắc đặt tên trong Pascal: Trong Pascal, tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm
chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
- Tên dành riêng không được sử dụng với ý nghĩa khác, cong với tên chuẩn, người dùng có thể dùng
chúng với ý nghĩa và mục đích khác.
Đối tượng kiểm tra: HS trung bình.
3) Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Phân tích câu đưa ra một vài thông tin ở
dạng như sau:
- Họ tên học sinh là những thông tin ở dạng
văn bản và dạng kí tự
- Điểm của học sinh là thông tin ở dạng số
thực.
- Số thứ tự của học sinh là thông tin ở dạng số
nguyên.
- Một số thông tin khác chỉ cần biết chúng là
đúng hay sai.
GV: Thuyết trình đưa ra một số bổ sung sau:
- Ngông ngữ lập trình nào cũng đưa ra một số
kiểu dữ liệu chuẩn đơn giản, từ những kiểu
đơn giản này ta có thể xây dựng thành những
kiểu dữ liệu phức tạp hơn.
- Kiểu dữ liệu nào cũng có miền giới hạn của
nó. Máy tính không thể lưu tất cả các số trên
trục số nhưng nó có thể lưu trữ với độ chính
xác cao.
- Tuỳ thuộc vào ngôn ngữ lập trình mà tên
của các kiểu dữ liệu khác nhau và miền giá trị
của các kiểu dữ liệu cũng khác nhau.
- Với mỗi kiễu dữ liệu người lập trình cần ghi
nhớ tên kiểu, miền giá trị và số ô nhớ để lưu
một giá trị thuộc kiểu đó.
- Trong lập trình nói trung thì kiểu kí tự
thường là tập kí tự trong bảng mã kí tự, mỗi kí
tự có một mã thập phân tương ứng. Để lưu các
giá trị thì phải lưu các mã thập phân tương
ứng của chúng.
GV: Khai báo biến là chương trình báo cho
máy biết phải dùng những chương trình nào
trong chương trình.
HS: Lắng ghe và ghi chép
- Ví dụ 1: Để giải phương trình bặc nhất
ax+b=0 ta cần khai báo như sau:
Var a, b, x: Real
- Ví dụ 2: Để tính chu vi và diện tích của tam
giác cần khai báo các biến sau:
Var a, b, c, p, s, cv: Real;
Trong đó: a, b, c: Dùng để lưu độ dài của 3
cạnh tam giác;
P: là nữa chu vi;
CV, S: là chu vi và diện tích tam giác.
GV: Khi khai báo biến cần chú ý những điểm
gì?
HS: Suy ghĩ trả lời câu hỏi
I. Kiểu dữ liệu chuẩn
1. Kiểu nguyên
Kiểu
Số Byte
Byte
1
Integer
2
Word
2
Longint
4
2. Kiểu thực
- Có nhiều kiểu cho giá
dùng một số kiểu sau:
Kiểu
Byte
Miền gi trị
0...255
- 215...215- 1
0...216- 1
- 231...231- 1
trị là số thực nhưng hay
Số
Miền gi trị
Real
6
2.9e- 39..1.7e38
Single
4
1.5e- 45...3.4e- 38
Double
8
5.4e- 325..1.7e- 308
Extended
10
3.4e- 4932..1.2e4932
3. Kiểu kí tự
- Tn kiểu: Char
- Miền gi trị l cc gi trị trong bảng m ASCII gịm
256 kí tự. Mỗi kí tự cĩ 1 m tương ứng trong phạm
vi từ 0 đến 255
- Cc kí tự cĩ quan hệ so snh, việc so snh dựa trn m
của từng kí tự.
4. Kiểu Logic
- Tn kiểu: Boolean
- Miền giá trị: Chỉ có 2 giá trị là True (đúng) hoặc
False (sai).
II) Khai báo biến
- Trong NLT Pascal biến đơn được khai báo như
sau.
Var : ;
Trong đó:
- Var: Là từ khoá dùng để khai báo biến
- Danh sách biến: Tên các biến cách nhau bởi dấu
phẩy.
- Kiểu dữ liệu: Là một kiểu dữ liệu nào đó của
ngôn ngữ Pascal.
- Sau var là có thể khai báo nhiều danh sách biến
có những kiểu dữ liệu khác nhau.
- Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ý nghĩa
của nó.
- Không nên đặt tên quá ngắn hay quá dài, dễ dẫn
đến mắc lỗi hay hiểu nhầm.
- Khai báo biến cần quan tâm chú ý đến phạm vi
giá trị của nó.
GV: Phân tích câu trả lời của học sinh
CỦNG CỐ : Nhắc lại các khái niệm mới về cấu trúc chương trình gồm phần khai báo
và phần thân
5)
BÀI TẬP VỀ NHÀ: SGK
4)
Tuần : 4
Tiết : 6
Ngày soạn : 15/9/2013
Ngày giảng :
Bài 6. PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Biết được khái niệm: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ.
- Hiểu lệnh gán.
- Biết được một số hàm thông dụng trong Pascal
2. Về kỹ năng:
- Viết được lệnh gán
- Viết được các biểu thức số học và logic với các phương tiện thông dụng
3. Thái độ:
+ Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều qui định nghiêm ngặt trong
lập trình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Soạn giáo án, sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. Máy tính
2. Học sinh: Cấu trúc chương trình.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1)
Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2)
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi :
H1: Cấu trúc khai báo biến như thế nào? Lấy ví dụ?
H2: Những lưu ý khi đặt tên cho biến?
Đáp án:
H1: VAR :;
VD: VAR
a,b,c: Real;
m,n:integer;
3) Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
GV: Trong khi viết chương trình ta thường
phải thực hiện tính toán, thực hiện các so sánh
để đưa ra quyết định xem làm việc gì? Trong
khi viết chương trình có giống với ngôn ngữ
tự nhiên không?...
GV: Toán học có những phép toán nào?
HS: Đưa ra một số phép toán thường dùng
trong toán học.
GV: Chúng có được sử dụng trong ngôn ngữ
lập trình không?
Nội dung
1. Phép Toán
* NLT Pascal sử dụng một số phép toán sau:
- Với số nguyên: +, - , *, Div, Mod
- Với số thực: +, - , *, /
- Các phép toán quan hệ: <, <=, >, >=, <> cho kết
quả là một giá trị Logic (true hoặc false).
- Các phép toán logic: NOT, OR, AND thường
dùng để kết hợp nhiều biểu thức quan hệ với
nhau.
2. Biểu thức số học
* Là một dãy các phép toán +, - , *, /, div và mod
từ các hằng, biến kiểu số và các hàm.
- Chỉ có một số phép toán dùng được, một số - Dùng cặp dấu () để quy định trình tự tính toán.
phép toán phải xây dựng từ các phép toán * Thứ tự thực hiện các phép toán:
khác.
- Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Ví dụ phép luỹ thừa không phải ngôn ngữ - Nhân chia trước, cộng trừ sau
nào cũng viết được.
- Mỗi ngôn ngữ khác nhau lại có cách kí hiệu
phép toán khác nhau.
GV: Trong toán học, biểu thức là gì?
HS: Đưa ra khái niệm
GV: Đưa ra khái niệm của biểu thức lập trình.
GV: Cách viết các biểu thức này trong lập
trình có giống với cách viết trong toán học
hay không?
HS: Đưa ra ý kiến của mình
GV: Phân tích ý kiến của học sinh.
GV: Đưa ra cách viết biểu thức và thứ tự thực
hiện phép toán trong lập trình.
GV: Cách viết biểu thức phụ thuộc vào từng
ngôn ngữ lập trình.
- Đưa ra một số biểu thức toán học và yêu cầu
các em viết chúng trong ngôn ngữ lập trình
Pascal.
- Gọi một vài học sinh lên bảng làm bài.
GV: Muốn tính X2 ta làm thế nào?
HS: Có thể đưa ra là: x*x
GV: Như vậy muốn tính x , Sinx, cosx,.. ta
làm như thế nào?
HS: Chưa biết cách tính.
GV: Để tính giá trị đó được đơn giản, người ta
xây dựng sẵn một bộ chương trình trong thư
viện chương trình giúp người lập trình tính
toán nhanh các giá trị thông dụng.
GV: Với các hàm chuẩn cần quan tâm đến giá
trị của đối số và kiểu của giá trị trả về.
Ví dụ: Sinx thì đo bằng độ hay radian?
GV: Trong lập trình thường ta phải so sánh
hai giá trị nào đó trước khi thực hiện lệnh nào
đó. Biểu thức quan hệ còn được coi là biểu
thức so sánh 2 giá trị cho kết quả là True hoặc
False.
Ví dụ: 3>5 cho kết quả False
GV: Muốn so sánh nhiều giá trị cùng một lúc
thì làm thế nào?
HS: đưa ra ý kiến của mình (dùng biểu thức
quan hệ and, or...)
- Đưa ra ví dụ cách viết đúng trong NLT
Pascal.
- Mỗi NLT có cách viết lệnh gán khác nhau.
GV: Cần chú ý đến điều gì khi viết lệnh gán?
HS: Đưa ra ý kiến.
GV: phân tích câu trả lời của học sinh sau đó
tổng hợp lại: Cần chú ý đến kiểu của biến và
kiểu của biểu thức.
- Giá trị của biểu thức có kiểu là kiểu của biến
hoặc hằng có miền giá trị lớn nhất trong biểu thức.
3. Hàm số học chuẩn
- Các ngôn ngữ lập trình thường cung cấp sẵn
một số hàm số học để tính một số giá trị thông
dụng.
- Cách viết: Tên_hàm (đối số)
- Kết quả của hàm phụ thuộc vào kiểu của đối số.
- Đối số của hàm là một hay nhiều biểu thức số
học đặt trong dấu ngoặc () sau tên hàm.
- Bản thân hàm cũng có thể coi là biểu thức số
học và có thể tham gia vào biểu thức như một toán
hạng bất kỳ.
* Bảng một số hàm chuẩn:
Học sinh xem SGK
4. Biểu thức quan hệ
* Có dạng như sau:
- Trong đó: Biểu thức 1 và biểu thức 2 phải cùng
kiểu.
- Kết quả của biểu thức quan hệ là True hoặc
False.
- Ví dụ: a>b hoặc 2*c<3*a
5. Biểu thức Logic
- Biểu thức Logic đơn giản nhất là hằng hoặc
biến Logic.
- Ví dụ: a, b, c là 3 cạnh của tam giác nếu thoã
mãn điều kiện:
(a+b>c) and (b+c>a) and (c+a>b)
6. Câu lệnh gán
- Lệnh gán là cấu trúc cơ bản nhất của mọi ngôn
ngữ lập trình, thường dùng để gán giá trị cho biến.
- Cấu trúc: Tên biến:=biểu thức;
4)
CỦNG CỐ : Các kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, lôgic. Cách khai báo biến
5)
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
- Làm bài tập 1,2,3,4,5 sgk trang 35
- Xem trước bài:
Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản. Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.
Tuần : 5
Tiết : 8
Ngày soạn : 15/9/2013
Ngày giảng :
§7. CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO/RA ĐƠN GIẢN
§8. SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN, HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Về Kiến thức:
- Biết các lệnh vào ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn phím và đưa thông tin ra màn hình.
- Biết các bước: soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.
- Biết một số công cụ của môi trường Turbo Pascal.
2. Về Kỹ năng:
- Viết một số lệnh vào ra đơn giản.
- Bước đầu sử dụng được chương trình dịch để phát hiện lỗi.
- Bước đầu chỉnh sửa được chương trình dựa vào thông báo lỗi của chương trình dịch và tính
hợp lý của kết quả thu được.
3. Về Thái độ: Thấy được sự cần thiết của các thủ tục vào ra, sáng tạo trong vận dụng vào các bài
toán đơn giản.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Soạn giáo án, sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. Máy tính
2. Học sinh: Các kiến thức đã học trong các bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1)
Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2)
Kiểm tra bài cũ
2HS làm độc lập: Cho M, N là 2 biến nguyên. Điều kiện xác định M, N đồng thời là số chẵn hoặc
đồng thời là số lẻ được thể hiện trong Pascal như thế nào?
Đ/a: ((M mod 2 = 0) and (N mod 2 = 0)) Or ((M mod 2 =1) and (N mod 2 = 1))
3)
Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Nêu vđ: Khi giải quyết một bài toán, ta
phải đưa dữ liệu vào máy tính xữ lí. Để
chtrình giải quyết được nhiều bài toán hơn, ta
phải sử dụng thủ tục nhập dữ liệu.
- Y/cầu Hs n/cứu Sgk cho biết cấu trúc chung
của thủ tục nhập dữ liệu trong NNLT Pascal:
- HS : N/cứu Sgk và trả lời:
Ví dụ: khi viết chtrình giải ptrình: Ax2 + Bx +
C = 0, ta phải nhập vào các đại lượng nào?
viết lệnh nhập?
Suy nghĩ, trả lời: phải nhập giá trị vào 3 biến
A, B, C. Lệnhnhập:Readln(A,B,C);
Treo bảng chứa chtrình Pascal đơn giản có
lệnh nhập giá trị cho 3 biến.
Hỏi: Khi nhập giá trị cho nhiều biến, ta phải
thực hiện như thế nào?
HS : Các giá trị phải được cách nhau ít nhất
một dấu cách (Space) hoặc kí tự xuống dòng
(Enter).
Hỏi: Lệnh Read và Readln khác nhau như thế
nào?
- Suy nghĩ, trả lời : Read: …… Readln: ……
GV : Sau khi xữ lí xong, để nhìn thấy được
kết quả ta phải dùng thủ tục xuất dữ liệu.
Y/cầu hs n/cứu Sgk cho biết cấu trúc chung
của thủ tục xuất dữ liệu trong NNLT Pascal
- N/cứu Sgk và trả lời.
Ví dụ: Khi viết CT giải pt: ax+b=0, ta phải
đưa ra màn hình gtrị nghiệm
-b/a, ta phải viết lệnh như thế nào?
HS : Writeln(-b/a);
Để nhập giá trị cho 1 biến từ bàn phím, ta
thường đưa thêm câu dẫn dắt sau đó mới đến
câu lệnh nhập. Bằng cách dùng cặp thủ tục
write và read.
Ví dụ: Write(‘Moi ban nhap 3 so:’);
Hỏi: chức năng câu lệnh writeln();
Viết ra màn hình dòng chữ và đưa con trỏ
xuống dòng.
Giới thiệu một số tập tin cần thiết để Turbo
pascal có thể chạy được, hướng dẫn học sinh
khởi động Pascal trên máy tính. Học sinh chú
ý lắng nghe và theo dõi hình minh họa
Giới thiệu các thành phần cơ bản của màn
hình soạn thảo (màn hình làm việc).
§7. CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO/RA ĐƠN
GIẢN
1. Nhập dữ liệu vào từ bàn phím
Ta sử dụng thủ tục chuẩn read hoặc readln có
cấu trúc như sau:
read(,…,);
readln(,…,);
Ví dụ 1:
read(n);
readln(A,B,C);
* Chú ý: khi nhập giá trị cho nhiều biến thì
những giá trị này gõ cách nhau một dấu cách
hoặc kí tự xuống dòng (phím Enter).
2. Đưa dữ liệu ra màn hình
Để đưa dữ liệu ra màn hình tại vị trí con trỏ, ta
dùng thủ tục write hoặc writeln với cấu trúc:
Write(,…);
Writeln(,…);
Trong đó: các giá trị có thể là biến đơn, biểu
thức, tên hàm hoặc hằng.
Ví dụ : xét chương trình sau
Program vd;
Uses crt;
Var tuoi:byte;
Begin
Clrscr;
Write(‘Moi ban nhap 3 so:’);readln(a,b,c)
Write(‘Ban vua nhap 3 so:’,a,b,c);
Write(‘Ban go ENTER de ket thuc’);
Readln;
End.
Ghi chú: - Các thủ tục readln và writeln có thể
không có tham số.
- Quy cách đưa thông tin ra: Kết quả số thực
:<độ rộng>:
Kết quả khác
:<độ rộng>
Độ rộng và số chữ số thập phân là các hằng
nguyên dương.
Ví dụ:
Writeln(n:5,x:6:2);
Write(i:3,j:4,a+b:8:3);
§8. SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN, HIỆU
CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH
Một số thao tác thường dùng:
+ Lưu chương trình: F2
+ Mở file đã có: F3
+ Biên dịch chương trình: Alt+F9