Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Giáo án tin học 11 chuẩn ktkn_bộ 4...

Tài liệu Giáo án tin học 11 chuẩn ktkn_bộ 4

.DOC
87
311
134

Mô tả:

GIÁO ÁN TIN HỌC 11 NĂM HỌC 2013 - 2014 CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Tiết 1: Bài 1: KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Bài 2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. Mục đích, yêu cầu. Hiểu được khả năng của ng2 lập trình bậc cao, phân biệt được với ng2 máy và hợp ngữ. Hiểu ý nghĩa và nhiệm vụ của chtrình dịch. Phân biệt được thông dịch và biên dịch. Biết các thành phần cơ bản của ng2 lập trình: bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa. Hiểu và phân biệt được các thành phần này II. Lên lớp 1. Ổn định tình hình lớp. Giới thiệu làm quen với HS của lớp. Tạo tâm lý và quan hệ tốt với HS trước khi bắt đầu tiết học đầu tiên 2. Bài mới Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng Bài 1: KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH 1. K/n lập trình (Sgk) Ý nghĩa: tạo ra các chtrình giải được bài toán trên MT. 2. Chtrình dịch a. K/niệm: Sgk Kiên Nhiên GV trường THPT Đại An Page GIÁO ÁN TIN HỌC 11 NĂM HỌC 2013 - 2014 b. Phân loại: Có 2 loại - Thông dịch: lần lượt dịch và thực hiện từng câu lệnh. - Biên dịch: dịch toàn bộ chtrình rồi mới thực hiện và được lưu trữ để sử dụng lại lần sau. Bài 2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH 1. Các thành phần cơ bản - Bảng chữ cái - Cú pháp: bộ qui tắc để viết chtrình - Ngữ nghĩa Tl:Ng2 máy, hợp ngữ, ng2 bậc cao. Tl: (1-2 hs) Tl: Lập trình Ghi bài Nghe giảng và tự ghi chép Kiên Nhiên GV trường THPT Đại An Page GIÁO ÁN TIN HỌC 11 NĂM HỌC 2013 - 2014 Tl: In: chtrình viết bằng ng2 bậc cao Out: chtrình trên ng2 máy. Tl: (2-3Hs) phát hiện lỗi cú pháp của chtrình nguồn Tìm hiểu ví dụ Sgk Cách1: If a2+b2>1 then if a>b then s=a+b Else s =1; (* a2+b2<1 thì s =? *) Cách2: If a2+b2>1 then begin if a>b then s=a+b end Else s =1; (* a1 and a>b then s=a+b Else s=1 Tl: Khi thực hiện kiểm thử chtrình. ĐVĐ: Về lập trình các em chỉ mới được tìm hiểu qua bài các bước để giải bài toán trên máy tính chta chưa có khái niệm cụ thể. Còn ngôn ngữ lập trình chta cũng đã tìm hiểu tất cả ở lớp 10. H: Vậy có những loại ngôn ngữ lập trình nào? H: Hãy phân biệt ng2 bậc cao với các loại ng2 khác? Phân biệt ng2 bậc cao: chtrình viết bằng ng2 bậc cao ko phụ thuộc vào loại máy và phải dùng chtrình dịch để chuyển về ng2 máy. H: Tóm lại ng2 lập trình dùng để làm gì? Dẫn dắt: Vậy lập trình là gì? Chta tìm hiểu k/n này. Ghi bảng Giải thích thêm về câu lệnh: - Cl để diễn tả các thao tác trong các bước của t/toán. - Cl đơn thực hiện bước có 1 thao tác - Cl ghép thực hiện bước gồm dãy các thao tác. Dẫn dắt: Chtrình viết bằng ng2 máy sẽ thực hiện được ngay, còn chtrình viết bằng ng2 bậc cao thì phải chuyển đổi thành chtrình trên ng2 máy mới có thể thực hiện được. Công cụ thực hiện chuyển đổi đó gọi là chtrình dịch. H: Input, Output của chtrình dịch là gì? ( Có thể cho điểm miệng Hs trả lời đúng ) H: nhiệm vụ quan trọng nhất của chtrình dịch là gì? * Phân biệt Thông dịch và Biên dịch Phân tích Ví dụ Sgk Kiên Nhiên GV trường THPT Đại An Page GIÁO ÁN TIN HỌC 11 NĂM HỌC 2013 - 2014 ĐVĐ sang bài mới: Để có thể sử dụng một ng2 lập trình nào đó thì trước hết chta phải biết các thành phần cơ bản có trong nó là gì? Có ba thành phần cơ bản của ng 2 lập trình: bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa. Trước hết chta tìm hiểu bảng chữ cái. Treo bảng chữ cái * So sánh bảng chữ cái của ng2 lập trình với bảng chữ cái của ng2 tự nhiên Về cú pháp: Về ngữ nghĩa: Trong từng ngữ cảnh khác nhau, ngữ nghĩa của 1 tổ hợp kí tự là khác nhau Ví dụ: Sgk * Tóm lại + Phân biệt giữa cú pháp và ngữ nghĩa + Lỗi cú pháp + Lỗi ngữ nghĩa Ví dụ:  a  b neu a 2  b 2  1 va a  b S  1 nguoc lai  Xem thử 3 cách mô tả cách nào đúng. H: Lỗi ngữ nghĩa thường được phát hiện khi nào? 3. Củng cố: Ba lớp của ng2 lập trình và các mức của nó. Vai trò của chtrình dịch Khái niệm biên dịch và thông dịch Lỗi cú pháp, lỗi ngữ nghĩa 4. Về nhà: Đọc Bài đọc thêm 1 để tìm hiểu sơ về 1 số ng2 lập trình Soạn trước phần còn lại của bài 2. Trong đó chú ý các khái niệm mới: tên, hằng, biến. Cách sử dụng nó trong lập trình Kiên Nhiên GV trường THPT Đại An Page GIÁO ÁN TIN HỌC 11 Tiết 2: NĂM HỌC 2013 - 2014 CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết được một số khái niệm như: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người dùng đặt, hằng biến chú thích 2. Kĩ năng Phân biệt được tên chuẩn với tên dành riêng và tên tự đặt Nhớ các qui định về tên hằng biến Biết đặt tên đúng, nhận biết được tên sai qui định Sử dụng đúng chú thích II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên Bảng chứa các tên đúng –sai để Hs chọn, bảng con, bút dạ. 2. Học sinh Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: (7 phút) Kiểm tra bài cũ Hđ của GV Hđ của HS H1: Hãy phân biệt chtrình thông dịch và biên Hs1: trình bày trên bảng. dịch? H2: NNLT có những thành phần nào? Lỗi cú Hs2: trả lời trước lớp pháp và lỗi ngữ nghĩa được phát hiện bằng gì? Hs3: nhận xét câu trả lời của Hs1 Nhận xét, đánh giá cho điểm 3 Hs 2. Hoạt động 2: (18 phút) Tìm hiểu khái niệm tên trong thành phần của ngôn ngữ lập trình. a. Mục tiêu: Hs biết và phân biệt được 1 số loại tên: tên dành riêng, tên chuẩn, tên tự đặt. b. Nội dung: Mọi đối tượng trong chtrình đếu phải được đặt tên theo một qui tắc của NNLT và từng chtrình dịch cụ thể. Tên dành riêng (từ khóa): là những tên được NNLT qui định dùng với ý nghĩa xác định, người lập trình ko được dùng với ý nghĩa khác Tên chuẩn: là những tên được NNLT qui định dùng với ý nghĩa nào đó, người lập trình có thể định nghĩa lại để dùng với ý nghĩa khác. Tên do người dùng đặt: là tên được dùng theo ý nghĩa riêng của người lập trình, phải được khai báo trước khi sử dụng và không được trùng với từ khóa. c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng ĐVĐ: Mọi đối tượng trong chtrình 1. Khái niệm Tên đếu phải được đặt tên (Sgk) 1. N/cứu Sgk nêu qui tắc đặt tên trong 1. N/cứu sgk và trả lời: Turbo Pascal? + Gồm chữ cái, chữ số, dấu gạch dưới + Không quá 127 kí tự, không bắt đầu bằng kí tự số. Kiên Nhiên GV trường THPT Đại An Page GIÁO ÁN TIN HỌC 11 2. Chọn các tên đúng trong bảng sau: A _24 A_BC A BC 5ad A5d C#BC Khẳng định lại các tên đúng 3. Y/cầu Hs n/cứu Sgk để biết các khái niệm về tên dành riêng, tên chuẩn, tên tự đặt. Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu và trình bày về một loại tên và cho ví dụ. NĂM HỌC 2013 - 2014 2. Quan sát và trả lời A A_BC _24 A5d Ví dụ: + Tên dành riêng + Tên chuẩn Thảo luận theo nhóm và cử + Tên do người dùng đặt người trình bày. + Tên dành riêng + Tên chuẩn Treo tranh chứa 1 số tên trong NNLT + Tên do người dùng đặt Pascal đã được chuẩn bị sẵn: Type Const Integer Dem Ví dụ: Function Byte Inc Quan sát và ghi lên bảng Mang string con. + Từ khóa: Type, Const, HS xác định tên theo từng loại tên? Treo bảng con của 3 nhóm cho nhóm khác nhận xét, bổ sung 3. N/cứu sgk và trả lời function + Tên chuẩn: Integer, byte, string, inc + Tên tự đặt: dem, mang Quan sát kết quả cnhóm Tổng kết vấn đề này khác, nhận xét và bổ sung 3. Hoạt động 3: (15 phút) Tìm hiểu hằng, biến, chú thích a. Mục tiêu: Hs biết được khái niệm về hằng, biến và chú thích. Phân biệt được hằng và biến. Thấy được ý nghĩa của chú thích. b. Nội dung: * Hằng là đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chtrình. Có 3 loại hằng + Hằng số học: số nguyên, só thực, có dấu và không dấu + Hằng xâu: chuổi kí tự bất kì, được đặt trong dấu nháy đơn + Hằng logic: có 2 giá trị True hoặc False * Biến: là đại lượng đặt tên để lưu giá trị và giá trị này có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chtrình, biến dùng trong chtrình đều phải được khai báo. * Chú thích : giải thích cho chtrình rõ ràng, dể hiểu. Được đặt trong cặp dấu { } hoặc (* *) c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng 1. Y/cầu Hs cho 1 số ví dụ về hằng 1. Suy nghĩ và trả lời 2. Hằng và biến số, hằng xâu, hằng logic + Hằng số: 55 73.05 a. Hằng + Hằng xâu: ‘211’ ‘AB’ + Hằng số + Hằng logic: False True + Hằng xâu Trình bày k/niệm về các loại hằng. Xem k/niệm hằng ở Sgk + Hằng logic 2. Ghi bảng: Xác định hằng số và 2. Quan sát và trả lời + Hằng số: 56; -3785; 1.5E+2 hằng xâu: + Hằng xâu: ‘485’ ‘THPT’ 56 -3785 ‘485’ ‘THPT’ 1.5E+2 45,7 Kiên Nhiên GV trường THPT Đại An Page GIÁO ÁN TIN HỌC 11 Tl: nháy đơn: ’’’’ H: hằng kí tự nháy đơn và hằng kí tự Nháy kép: ‘””’ nháy kép được biểu diễn như thế nào? 3. Y/cầu Hs n/cứu Sgk và cho biết 3. N/cứu Sgk và trả lời k/niệm Biến Cho ví dụ một số biến NĂM HỌC 2013 - 2014 b. Biến K/niệm: (Sgk) Ví dụ: Tong, dtoan, … 4. Y/cầu Hs n/cứu Sgk và cho biết 4. Cá nhân n/cứu Sgk và chức năng của chú thích trong trả lời chtrình. Chú thích được đặt giữa c. Chú thích cặp dấu { } và (* *) dùng Ví dụ: để giải thích chtrình rõ {thu tuc nhap du lieu} Cho 1 số ví dụ khác về chú thích ràng dễ hiểu. H: Tên biến và tên hằng thuộc loại Tl: Tên do người lập trình tên nào? đặt. H: Các lệnh được viết trong cặp { } Tl: Không, vì đó là dòng có được TP thực hiện ko? Vì sao? chú thích. IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI 1. Nội dung đã học. Thành phần của NNLT: bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa Khái niệm: tên, từ khóa, tên chuẩn, tên tự đặt, biến, hằng, … 2. Câu hỏi, bài tập về nhà. Làm bài tập 3, 4, 5 trang 13 Sgk Xem bài đc thêm: Ngôn ngữ Pascal Xem trước bài: Cấu trúc chtrình Sgk Xem nội dung phụ lục B, trang 128 Sgk: Một số tên dành riêng Kiên Nhiên GV trường THPT Đại An Page GIÁO ÁN TIN HỌC 11 Ngày soạn: 27/8/20012 Tiết 3: NĂM HỌC 2013 - 2014 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết có 3 lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao. - Biết vai trò của chương trình dịch. - Biết khái niệm biên dịch và thông dịch. - Biết các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. - Biết các thành phần cơ sở của Pascal: bảng chữ cái, tên, tên chuẩn, tên riêng (từ khóa), hằng và biến. 2. Kĩ năng: Biết viết hằng và tên đúng trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể. 3. Về tư duy và thái độ: Nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình phát triển của tin học nhằm giải các bài toán thực tiễn ngày càng phức tạp. Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải các bài toán bằng máy tính điện tử. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: chuẩn bị nội dung để giải bài tập cuối chương và một số câu hỏi trắc nghiệm của chương. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức của chương, chuẩn bị bài tập cuối chương. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ T/g Hđ của GV Hđ của HS 1. Phân biệt giữa Hằng và Biến? Cho một số HS1: trả lời biến đúng? 2. Đâu là từ khóa trong các tên sau đây? Hs2: trả lời (Begin và Do) Integer Begin Do int chan tong - Nhận xét, đánh giá cho điểm 2. Hoạt động 2: T/g Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng ĐVĐ: Trước khi giải bài - Đọc yêu cầu của câu Câu 1:Ngôn ngữ bậc cao tập trong SGK, các em tự hỏi và bài tập cuối + gần với ngôn ngữ tự nhiên ôn lại một số kiến thức mà chương trang 13 SGK. hơn, chúng ta đã học ở các bài - Suy nghĩ để đưa ra + không phụ thuộc vào phần trước dựa trên yêu cầu của phương án trả lời. cứng máy tính và một chương câu hỏi trang 13 SGK. trình có thể thực hiện trên - Suy nghĩ, trả lời câu nhiều máy tính khác nhau; Đặt câu hỏi số 1: Tại sao hỏi. + dễ hiểu, dễ hiệu chỉnh và dễ người ta phải xây dựng các nâng cấp; ngôn ngữ lập trình bậc + cho phép làm việc với nhiều cao? kiểu dữ liệu và cách tổ chức dữ - Nhận xét, đánh giá và bổ liệu đa dạng, thuận tiện cho mô sung hướng dẫn cho học tả thuộc toán. sinh trả lời câu hỏi số 1: Câu 2: Trình biên dịch: duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi, xác định Đặt câu hỏi 2: Biên dịch và Kiên Nhiên GV trường THPT Đại An Page GIÁO ÁN TIN HỌC 11 NĂM HỌC 2013 - 2014 thông dịch khác nhau như - Suy nghĩ, trả lời câu chương trình nguồn có dịch thế nào? hỏi. được không? dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một Phân tích câu trả lời của chương trình đích có thể thực học sinh. hiện trên máy và có thể lưu trữ lại để sử dụng về sau khi cần thiết. Trình thông dịch lần lượt dịch từng câu lệnh ra ngôn ngữ máy rồi thực hiện ngay câu lệnh vừa dịch được hoặc báo lỗi nếu không dịch được 3. Hoạt động 3: T/g Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng Đặt câu hỏi 3: Hãy cho biết Câu 3: Tên dành riêng không các điểm khác nhau giữa được dùng khác với ý nghĩa đã tên dành riêng và tên xác định, tên chuẩn có thể dùng chuẩn? Viết 3 tên đúng quy với ý nghĩa khác. tắctrong Pascal? Suy nghĩ, trả lời, giải VD: - Gọi hs trả lời và cho ví dụ thích Tên dành riêng trong Pascal: - Phân tích câu trả lời của program, uses, const, type, var, học sinh. begin, end. Hỏi: Nêu lại quy tắc đặt tên Trả lời Tên chuẩn: trong Pascal abs, trong Pascal? integer. - Gọi 3 học sinh lên bảng cho ví dụ về tên do người Lên bảng lập trình đặt. *Nhận xét, sửa chữa, góp ý. Chú ý, ghi nhớ 4. Hoạt động 4: T/g Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng Đặt câu hỏi 4: Hãy cho biết Trả lời giải thích từng Câu 4: những biểu diễn nào dưới câu một 1 150.0 hằng số đây không phải là biểu diễn 2 –22 hằng số hằng trong Pascal và chỉ rõ 3 6,23 K trong từng trường hợp: 4 ‘43’ hằng xâu - Nhận xét, giải thích 5 A20 K 6 1.06E-15 hằng số 7 4+6 b/thức hằng 8 ‘C K 9 ‘TRUE’ hằng xâu IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI (5phút) Câu hỏi, bài tập về nhà Xem trước Chương 3 gồm các bài: Cấu trúc chương trình và Một số kiểu dữ liệu chuẩn. Xem trước nội dung phụ lục B phần 3: Một số kiểu dữ liệu chuẩn. (trang 129 Sgk) Kiên Nhiên GV trường THPT Đại An Page GIÁO ÁN TIN HỌC 11 NĂM HỌC 2013 - 2014 Bài tập kiểm tra trắc nghiệm cuối chương: (15 phút) Câu 1:Chương trình viết bằng hợp ngữ không có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau: A. Ngắn gọn hơn so với chương trình được viết bằng ngôn ngữ bậc cao. B. Tốc độ thực hiện nhanh hơn so với chương trình được viết bằng ngôn ngữ bậc cao. C. Diễn đạt gần với ngôn ngữ tự nhiên. D. Sử dụng trọn vẹn các khả năng của máy tính Câu 2: Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao không có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau: A. Không phụ thuộc vào loại máy, chương trình có thể thực hiện trên nhiều loại máy. B. Ngắn gọn, dễ hiểu, dễ hiệu chỉnh và nâng cấp. C. Kiểu dữ liệu cà cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho mô tả thuật toán. D. Máy tính có thể hiểu và thực hiện trực tiếp chương trình này. Câu 3: Chương trình dịch không có khả năng nào trong các khả năng sau? A. Phát hiện được lỗi ngữ nghĩa. C. Phát hiện được lỗi cú pháp. B. Thông báo lỗi cú pháp. D. Tạo được chương trình dịch. Câu 4: Nhận biết đúng/sai trong Pascal? STT Tên biến Đúng(Đ)/Sai(S) 1 1hoten S 2 Hoten Đ 3 Ho ten S 4 Ho_ten Đ 5 Ho-ten1 S 6 Đ Hote n1 Câu 5: Ghép mỗi câu ở cột 1 với một câu thích hợp ở cột 2 trong bảng sau: Cột 1 (1) Biên dịch (2) Thông dịch (3) Chương trình viết trên ngôn ngữ lập trình bậc cao. (4) Biến (5) Hằng Kiên Nhiên GV trường THPT Đại An Cột 2 (A) là các đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình. (B) dịch và thực hiện từng câu lệnh, nếu còn câu lệnh tiếp theo thì quá trình này còn tiếp tục. (C) là những đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. (d) dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ để sử dụng lại khi cần thiết. (E) phải được chuyển đổi thành chương trình trên ngôn ngữ máy mới có thể thực hiện được. Page GIÁO ÁN TIN HỌC 11 NĂM HỌC 2013 - 2014 CHƯƠNG II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN Ngày soạn: 29/8/20012 Tiết 4: CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Hiểu chtrình là sự mô tả của thuật toán bằng một NNLT Biết cấu trúc của một chtrình đơn giản: cấu trúc chung và các thành phần 2. Kĩ năng Nhận biết được thành phần của một chtrình đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên Máy tính, máy chiếu projector . Một số chtrình mẫu viết sẵn. 2. Học sinh Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ Hđ của GV Hđ của HS Hs1: trả lời trước lớp Hs2: trình bày trên bảng Hs3: nhận xét phần trả lời của Hs2 H1: Phân biệt tên chuẩn và từ khóa? Tên hằng, tên biến thuộc loại tên nào? H2: Cho một số tên biến, hằng đúng qui cách? Nhận xét, đánh giá cho điểm 3 hs 2. Hoạt động 2: (5phút) Tìm hiểu cấu trúc chung của chtrình a. Mục tiêu: Hs biết được chtrình có 2 phần. b. Nội dung: Cấu trúc chtrình có 2 phần: phần khai báo, phần thân. c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng 1. Câu hỏi gợi ý: Một bài tập làm 1. Suy nghĩ và trả lời. văn thường viết có mấy phần? Các - Có ba phần phần có thứ tự không? Tại sao phải - Có thứ tự: mở bài, thân chia ra như vậy? bài, kết luận. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH - Dễ viết, dễ đọc và dễ hiểu nội dung . 1. Cấu trúc chung 2. Y/cầu Hs n/cứu Sgk và trả lời 2. N/cứu sgk, thảo luận và Có 2 phần: các câu hỏi sau: trả lời: [] - Một chtrình có cấu trúc mấy phần? Có 2 phần: [] 3. Chiếu lên bảng chtrình: Program vidu; Kiên Nhiên GV trường THPT Đại An Page GIÁO ÁN TIN HỌC 11 Begin Write(‘ chao cac ban’); Readln; End. NĂM HỌC 2013 - 2014 3. Quan sát và trả lời H: Đâu là phần khai báo và phần - Phần bôi đen là phần thân chtrình? Dẫn dắt chuyển sang Hđ 3: Chtrình thân. Còn lại là phần khai trên chỉ là chtrình đơn giản. Để có báo. thể nhận biết các thành phần trong chtrình bất kỳ, ta cần tìm hiểu nội dung của từng thành phần. 3. Hoạt động 3: (15phút) Tìm hiểu các thành phần của chtrình. a. Mục tiêu: Hs biết được nội dung của các thành phần trong chtrình b. Nội dung: Phần khai báo: khai báo tên chtrình, khai báo các thư viện, khai báo hằng, khai báo biến, khai báo chtrình con, ... Phần thân: bao gồm dãy lệnhđược đặt trong cặp dấu hiệu mở đầu và kết thúc Begin Các câu lệnh; End. c. Các bước tiến hành: 2. Các thành phần của chương Hđ của HS Nd ghi bảng trìnhHđ của GV a. Phần khai báo Program tên_chtrình; Uses tên_thư_viện; Const tên_hằng = giá_trị; Var tên_biến: kiểu_dữ_liệu; b. Phần thân 1. N/cứu sgk, thảo luận và trả lời: - Khai báo tên chtrình Kiên Nhiên GV trường THPT Đại An Page GIÁO ÁN TIN HỌC 11 NĂM HỌC 2013 - 2014 - Khai báo thư viện CTC - Khai báo hằng - Khai báo biến - Khai báo CTC 2. N/cứu sgk, thảo luận và cho ví dụ: - Khai báo tên chtrình Program tim_uscln; - Khai báo thư viện CTC Uses crt; - Khai báo hằng Const max = 1000; Pi = 3.14; - Khai báo biến Var a, d, c: integer; Kt:char; * Ghi nhớ các ví dụ. 3. Trả lời Begin Dãy các câu lệnh; End. 1. Y/cầu Hs n/cứu Sgk và trả lời câu hỏi: - Trong phần khai báo có những khai báo nào? Dẫn dắt: Cách khai báo các đối tượng này trong chtrình như thế nào? 2. Y/cầu Hs tiếp tục n/cứu Sgk và lấy ví dụ cho từng loại khai báo. * Cách khai báo biến sẽ được tìm hiểu riêng trong tiết sau. * Khai báo và sử dụng CTC được trình bày ở chươngVI. 3. Y/cầu Hs cho biết cấu trúc Kiên Nhiên GV trường THPT Đại An Page GIÁO ÁN TIN HỌC 11 của phần thân chtrình. 4. Hoạt động 4: (15 phút) Xét một vài ví dụ về những chtrình đơn giản a. Mục tiêu: Hs nhận biết được từng phần của một chtrình đơn giản. b. Nội dung: Một vài chtrình đơn giản. c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS 1. Chiếu lên bảng một chtrình đơn giản. NĂM HỌC 2013 - 2014 Nd ghi bảng Program vidu; Uses crt; Var x, y: byte; z:word; Begin z:= x+y; writeln(z); readln; End. H1: Phần khai báo của chtrình? H2: Phần thân của chtrình, + lệnh z:=x+y có ý nghĩa gì? + lệnh writeln có chức năng gì? 2. Có thể bỏ bớt các phần nào trong chtrình trên, nhưng kết quả chtrình không thay đổi? 3. Chia lớp thành 4 nhóm Y/cầu: + 2 nhóm lấy một ví dụ về chtrình Pascal chỉ có phần thân. + 2 nhóm còn lại chtrình không có phần khai báo biến * Đính bìa các nhóm lên bảng, cho các nhóm nhận xét và đánh giá chéo. 1. Quan sát và trả lời - Phần khai báo (gồm 3 dòng đầu): khai báo tên CT, khai báo thư viện, khai báo biến. - Còn lại là phần thân. + lệnh gán (: =) + lệnh đưa thông tin ra màn hình. 2. Suy nghĩ, thảo luận và trả lời. Kiên Nhiên GV trường THPT Đại An Page GIÁO ÁN TIN HỌC 11 NĂM HỌC 2013 - 2014 Dòng khai báo tên Dòng khai báo thư viện. 3. Thảo luận và trả lời Trình bày trên bìa trắng IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI (5phút) 1. Nội dung đã học Một chtrình gồm có 2 phần: phần khai báo và phần thân. 2. Câu hỏi, bài tập về nhà Xem trước bài: Một số kiểu dữ liệu chuẩn. Khai báo biến. (trang 21-23 sgk) Xem trước nội dung phụ lục B phần 3: Một số kiểu dữ liệu chuẩn. (trang 129 Sgk) Kiên Nhiên GV trường THPT Đại An Page GIÁO ÁN TIN HỌC 11 Ngày soạn: 31/8/20012 Tiết 5 NĂM HỌC 2013 - 2014 MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN KHAI BÁO BIẾN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, logic. Hiểu cách khai báo biến. 2. Kĩ năng Xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản. Biết khai báo biến đúng. 3. Tư duy – thái độ: Tư duy logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu projector, một số ví dụ minh hoạ. Bảng treo chứa một số khai báo biến cho Hs chọn Đúng - Sai 2. Học sinh: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: (7 phút) Kiểm tra bài cũ Hđ của GV Hđ của HS H1: Nêu cấu trúc chung của một chương trình? Hs1: trả lời trước lớp H2: Nêu cấu trúc của các phần khai báo: tên chương trình, hằng, thư viện? Hs2: trình bày trên bảng Nhận xét, đánh giá cho điểm 3 hs Hs3: nhận xét phần trả lời của Hs2 2. Hoạt động 2: (3 phút)Đặt vấn đề Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng Tl: Tập hợp số tự nhiên, nguyên, hữu tỉ, thực. Đọc sách. Trong toán học để thực hiện được tính toán cần phải có các tập số. Đó là các tập số nào ? Trong lập trình Pascal cũng có các tập hợp, mỗi tập hợp có 1 giới hạn nhất định. 3. Hoạt động 3: (20 phút)Một số kiểu dữ liệu chuẩn. a. Mục tiêu: Biết được tên và giới hạn biểu diễn của một số kiểu dữ liệu chuẩn. b. Nội dung: Kiểu số nguyên: Byte, Integer, Word, Longint Kiểu số thực: Real, Extended Kiểu kí tự: là kí tự thuộc bảng mã ASCII (char) Kiểu logic: là tập hợp gồm 2 giá trị True và False, là kết quả của phép so sánh. c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng 1. Kiểu dữ liệu chuẩn là một tập hữu 1. Chú ý, lắng nghe hạn các giá trị, mỗi kiểu dữ liệu cần - Liên tưởng các tập số một dung lượng bộ nhớ cần thiết đẻ trong toán học với một 1. Kiểu dữ liệu chuẩn Kiên Nhiên GV trường THPT Đại An Page GIÁO ÁN TIN HỌC 11 lưu trữ và xác định các phép toán có thể tác động lên dữ liệu. 2. Y/cầu Hs n/cứu Sgk trả lời các câu hỏi sau: H1: Có bao nhiêu dữ liệu chuẩn trong ngôn ngữ Pascal ? H2: Trong ngôn ngữ Pascal, có những kiểu nguyên nào thường dùng, phạm vi biểu diễn của mỗi loại? H3: Trong ngôn ngữ Pascal, có những kiểu thực nào thường dùng, phạm vi biểu diễn của mỗi loại? H4: Trong ngôn ngữ Pascal, có bao nhiêu kiểu kí tự? H5: Trong ngôn ngữ Pascal, có bao nhiêu kiểu logic, gồm các giá trị nào? NĂM HỌC 2013 - 2014 kiểu dữ liệu trong Pascal. 2. N/cứu Sgk và trả lời Tl1: Có 4 kiểu: nguyên, thực, kí tự, lôgic. Tl2: Có 4 loại: byte, Sgk integer, word, longint. Tl3: Có 2 loại: Extended. Tl4: Có 1 loại: char Real, Sgk Tl5: Có 1 loại: Boolean gồm 2 giá trị: True và False Treo bảng Quan sát 3. Giải thích một số vấn đề cho Hs 3. Chú ý lắng nghe và ghi - Bảng tổng hợp giới hạn biểu diễn một số kiểu dữ + Vì sao phạm vi biểu diễn của các nhớ. liệu thường dùng loại số nguyên là khác nhau? + Miền giá trị của các loại kiểu thực, số chữ số có nghĩa? 4. Ứng dụng: Muốn tính toán các giá 4. Suy nghĩ và trả lời trị: 5, 8, 9.05 ta phải sử dụng kiểu dữ Kiểu thực (Real) liệu nào? 4. Hoạt động 4: (10 phút) Tìm hiểu cách khai báo biến a. Mục tiêu: - Hs biết được rằng mọi biến trong chtrình đều phải được khai báo tên và kiểu dữ liệu. - Hs biết được cấu trúc chung của khai báo biến trong NNLT Pascal, khai báo được biến khi lập trình. b. Nội dung: Cấu trúc chung của khai báo biến trong lập trình bằng Pascal: Var tên_biến_1: kiểu_dữ_liệu_1; tên_biến_2: kiểu_dữ_liệu_2; ................... tên_biến_N: kiểu_dữ_liệu_N; biếnA, biếnB, ...., biến F: kiểu_dữ_liệu; c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng 2. Khai báo biến Kiên Nhiên GV trường THPT Đại An Page GIÁO ÁN TIN HỌC 11 NĂM HỌC 2013 - 2014 Chọn khai báo đúng Var x, y, z: word; n m: real; X: longint; I: byte; a: inte gr; true: boolean; Var x, y: word; n : real; i: byte; c: char; 1. Đọc sách. Mọi biến dùng trong chtrình đều phải được khai báo tên biến và kiểu dữ liệu của biến. Tên biến dùng để xác lập quan hệ giữa biến với địa chỉ bộ nhớ nơi lưu giữ giá trị của biến. Var : ; Var a: integer; B: boolean; 2.Quan sát và chọn khai báo đúng Var x, y, z: word; I: byte; - Có 5 biến - Tổng bộ nhớ cần cấp phát: x (2byte), y (2byte), n(6byte), i(1byte), c(1byte) 2+2+6+1+1=12byte 1. Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách GK và cho biết vì sao phải khai báo biến ? Kiên Nhiên GV trường THPT Đại An Page GIÁO ÁN TIN HỌC 11 NĂM HỌC 2013 - 2014 Cấu trúc chung của khai báo biến bằng Pascal: Cho ví dụ: Cần một biến kiểu nguyên, và một biến kiểu logic. 2. Treo bảng có chứa một số khai báo và yêu cầu Hs chọn khai báo đúng trong Pascal? 3. Treo bảng có chứa một số khai báo trong Pascal. Hỏi: Có tất cả bao nhiêu biến, bộ nhớ phải cấp phát là bao nhiêu? IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI (5 phút) 1. Nội dung đã học Các kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, lôgic Cách khai báo biến 2. Câu hỏi, bài tập về nhà Làm bài tập 1,2,3,4,5 sgk trang 35 Xem trước bài: Phép toán, biểu thức, lệnh gán. sgk trang 24 Ngày soạn: 1/9/20012 Tiết 6 PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết được khái niệm: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ. Hiểu lệnh gán. Biết được một số hàm thông dụng trong Pascal 2. Kĩ năng Viết được lệnh gán Viết được các biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên Tranh chứa bảng các hàm số học, bảng chân trị. Máy tính, Projector. 2. Học sinh Sgk 3. Tư duy và thái độ : Phát triển tư duy lôgic, linh hoạt, có tính sáng tạo. Biết thể hiện về tính cẩn thận chính xác trong tính toán cũng như lập luận. Kiên Nhiên GV trường THPT Đại An Page
- Xem thêm -