Ph¹m ThÞ H¶i YÕn Trêng THCS Th¸i Hµ
§Þa lÝ 9
Ngµy so¹n 29.8.2016
Chủ đề 1: Địa lí dân cư nước ta
Mục tiêu của chủ đề
Giỳp học sinh tỡm hiểu và nắm vững kiến thức, kĩ năng về dân số, sự phân bố dân cư,
vấn đề lao động, việc làm, chất lượng cuộc sống
- Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dtộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc nước
ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố DT ở nước ta.
- Phân tích bảng thống kê và một số biểu đồ DS.
- Biết được số dân nước ta.
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, ng.nhân, hậu quả.
- Hiểu và trỡnh bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động
nước ta.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và nâng cao chát lượng cuộc sống của nhân
dân ta.
- Biết phân tích nhận xét các biểu đồ.
Tuần 1. Tiết 1.
Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Ngày dạy ……………..
A. Mục tiêu cần đạt
Sau bài học, HS cần:
- Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dtộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc nước
ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố DT ở nước ta.
- Xác định trên BĐ vùng phân bố chủ yếu của 1 số dân tộc.
- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
B. Phương tiện dạy học:
- BĐ dân cư dân tộc VN.
- Tranh ảnh về cộng đồng các dân tộc ở VN.
C. Tiến trình hoạt động dạy và học:
* Bước 1: Ổn định tổ chức và kiểm tra(5p)
- Kiểm tra sách vở, dụng cụ học tập của HS.
* Bước 2: Bài mới(30p)
- Khởi động:
Giáo viên giới thiệu về chủ đề 1 : địa lí dân cư ở nước ta. Đây là chủ đề về vấn đề dân
tộc, dân số, phân bố dân cư, lao động, việc làm, chất lượng lao động, chất lượng cuộc
sống của người lao động, người dân Việt Nam. Chủ đề này các em sẽ lần lượt tìm
hiểu qua năm tiết học.
1
Ph¹m ThÞ H¶i YÕn Trêng THCS Th¸i Hµ
§Þa lÝ 9
Ngµy so¹n 29.8.2016
Tiết học đầu tiên hôm nay mời các em cùng tìm hiểu về sự đa dạng của các dân tộc ở
Việt Nam với các nét văn hóa độc đáo đậm đà bản sắc và sự phân bố các dân tộc ở
nước ta
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Cá nhân(15p)
I.Các dân tộc ở Việt Nam:
* Mục tiêu: HS nắm được:
- Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân
đông nhất.Các dân tộc có bản sắc văn hoá riêng,
luôn đk trong cộng đồng các dân tộc VN.
- Kĩ năng quan sát, mô tả tranh ảnh, đọc bảng số
liệu.
* Tiến hành:
- Quan sát bảng 1.1 và nội dung SGK, em hãy Hs quan sỏt và suy nghĩ trả lời
cho biết: Nước ta có bao nhiêu dân tộc.
- 54 dõn tộc anh em
- Kể tên các dân tộc mà em biết?
- Dõn tộc kinh chiếm tỉ lệ
- Dân tộc nào có số dân đông nhất, chiếm bao
lớn nhất 86.2%
nhiêu %?
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh về dân tộc
Kinh.
? Qua tranh ảnh và hiểu biết của mình, em hãy
trình bày những nét nổi bật về dân tộc Kinh( ngôn
ngữ, trang phục, tập quán, sản xuất
Hs nghe, quan sỏt tranh
Hs trả lời
- có kinh nghiệm sx nông
nghiệp, nghề thủ công truyền
thống tinh xảo, nghề biển..., có
llg lao động đông đảo trong các
ngành kt quan trọng. Một số
nét văn hoá, nghệ thuật... đạt
tới đỉnh cao...
- Nước ta có 54 dân tộc cùng
sinh sống. Các dân tộc có tinh
thần đoàn kết, gắn bó trong
cộng đồng DT VN
=>
GV hướng dẫn quan sát 1 số tranh ảnh về các dân
tộc ít người ở nước ta.
? Qua quan sát tranh ảnh và hiểu biết của mình,
em hãy nêu 1 số nét tiêu biểu về văn hoá của các
dân tộc ít người ở nước ta.
? Kể tên 1 số sản phẩm thủ công của các dân tộc
đó.
( Tày , Thái: dệt thổ cẩm, thêu...Chăm: làm gốm,
trồng bông dệt , Khơ Me: làm đường Thốt nốt...)
Hãy kể tên các vị lãnh đạo cao cấp của Đảng nhà
2
Ph¹m ThÞ H¶i YÕn Trêng THCS Th¸i Hµ
§Þa lÝ 9
Ngµy so¹n 29.8.2016
nước ta , tên các vị anh hùng dân tộc là người dân
tộc thiểu số mà em biết?
- ông Nông Đức Mạnh, anh hùng Núp, anh hùng
Nông Văn Dền
X Dân tộc ít người có số dân và trình độ phát
triển kinh tế khác nhau =>
- Dân tộc Kinh có số dân đông
nhất, chiếm 86,2% dân số cả
nước, là lực lượng đông đảo
trong các ngành kinh tế.
- Dân tộc ít người chiếm tỉ lệ
nhỏ, có nhiều nét riêng biệt về
văn hoá, kinh nghiệm sx.
Ngoài ra cộng đồng các dân tộc VN còn có người
Việt định cư ở nước ngoài.
? Việt Kiều có vai trò ntn với sự phát triển của đất (- Đóng góp tài chính, chuyển
nước?
giao công nghệ, là cầu nối giữa
nước ta với các nước trên thế
giới)...
Chú ý: VN là quốc gia đa dân tộc. Đại đa số các
dân tộc có nguồn gốc bản địa, cùng chung sống
dưới một mái nhà một nước VN thống nhất. Trong
sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước, các dân
tộc anh em đoàn kết, chung sức chung lòng sát
cánh bên nhau.
II. Phân bố các dân tộc:
Hoạt động 2: Nhóm(15p)
* Mục tiêu: HS nắm được sự phân bố các dân tộc
ở nước ta. Có kĩ năng phân tích LĐ phân bố dân
cư, .
* Tiến hành:
Hướng dẫn Hs quan sát lược đồ phân bố dân cư
GV chia lớp thành 4 nhóm tìm hiểu sự phân bố các
dân tộc ở nước ta. Mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi:
Nhóm 1: Dựa vào BĐ phân bố các dân tộc VN em
hãy tr. bày sự p.bố d.tộc Việt.
Nhóm2: Trình bày trên BĐ sự phân bố dân tộc ít
người ở TDMN phía bắc.
Nhóm3: Trình bày trên BĐ sự phân bố dân tộc ít
người ở vùng Trường Sơn- TNg
Nhóm 4: Trình bày trên BĐ sự phân bố dân tộc ít
người ở NTB và Nam Bộ.
Sau thời gian thảo luận, đại diện các nhóm báo
cáo kq, nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV kết luận
theo sơ đồ:
3
Ph¹m ThÞ H¶i YÕn Trêng THCS Th¸i Hµ
PHÂN
BỐỐ
CÁC
DÂN
TỘC.
§Þa lÝ 9
Ngµy so¹n 29.8.2016
Dân tộc Kinh: Phân bốắ khắắp cả nước, chủ yềắu ở đốềng
bắềng, trung du và ven biển.
Trung du miềền núi phía bắắc: Tày, Nùng,
Thái, Mông, Dao...
Dân tộc
ít
người
Trường Sơn, Tây Nguyên: Êđê, Giarai,
Bana
Nam trung bộ và Nam bộ: Chắm, Khơ
me
* Bước 3: Củng cố(5p)
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Em thuộc dân tộc nào? Đứng hàng thứ mấy về số
dân? Nêu 1 số nét đặc sắc văn hoá của dân tộc em?
- Trình bày sự phân bố các dân tộc ở nước ta?
*Bước 4: HDVN(4p)làm tiếp bài tập 1 vở BTĐL 9.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
.......................................................................................................................
4
Ph¹m ThÞ H¶i YÕn Trêng THCS Th¸i Hµ
§Þa lÝ 9
Ngµy so¹n 29.8.2016
Chủ đề 1: Địa lí dân cư nước ta
Tuần 1. Tiết 2.
Bài 2:
Dân số và gia tăng dân số
Ngày dạy..........................
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS cần:
- Biết được số dân nước ta.
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, ng.nhân, hậu quả.
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta,
ng.nhân của sự thay đổi đó.
2. Kĩ năng: Phân tích bảng thống kê và một số biểu đồ DS.
3. Thái độ: ý thức về sự cần thiết phải có qui mô gđ hợp lí.
B. Phương tiện dạy học:
- BĐ biến đổi DS ( SGK- phóng to)
- Tài liệu, tranh ảnh về hậu quả bùng nổ dân số.
C. Tiến trình dạy học trên lớp:
* Bước 1: Ổn định tổ chức và kiểm tra(5p)
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nét văn hoá riêng của mỗi dân tộc thể hiện ở
những khía cạnh nào?
2. Trình bày sự phân bố của các dân tộc ở nước ta?
* Bước 2: Bài mới(30p)
Khởi động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Cá nhân(5p)
* Mục tiêu: HS nắm được:
- Nước ta là nước đông dân, những thuận lợi và
khó khăn do dân số đông tạo nên.
- Kĩ năng so sánh các số liệu rút ra kiến thức.
* Tiến hành:
Dựa vào SGK em hãy:
- Nêu số dân nước ta 2002.
- Thứ hạng về dân số và diện tích của
nước ta so với các nước trên thế giới, các
nước ĐNA?
. - Từ phân tích trên em có nhận xét gì về dân
số nước ta?
* Kết luận: =>
? Mở rộng: Dân số đông tạo những thuận lợi và
5
I. Số dân:
HS nghe, trả lời
-2002: 79,7 tr người; 2003: 80,9
tr người
- Về DT nước ta đứng thứ 48 ,
về DS đứng thứ 14/ hơn 200
nước trên thế giới, thứ 3 trong kv
ĐNA...)
- Nước ta là 1 nước đông dân
trên thế giới. Năm 2002 dân số
nước ta là 79,7 triệu người.
Hs trả lời
Ph¹m ThÞ H¶i YÕn Trêng THCS Th¸i Hµ
§Þa lÝ 9
khó khăn gì trong phát triển KT- XH?
GV gợi ý cho HS
Ngµy so¹n 29.8.2016
- Thuận lợi: Nguồn LĐ dồi dào
Là thị trường rộng...
- Khó khăn: Gây sức ép lớn tới
phát triển kinh tế, bảo vệ tài
nguyên môi trường, chất lượng
cuộc sống.
II. Gia tăng dân số:
Hoạt động 2: Cặp (10p)
* Mục tiêu: HS cần:
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân
số nước ta. Nguyên nhân và hậu quả của gia
tăng dân số nhanh.
- Thấy được sự thay đổi cơ cấu dân số và xu
hướng thay đổi cơ cấu dân số, nguyên nhân của
sự thay đổi đó.
- Có kĩ năng làm việc với BĐ, bảng số liệu.
* Tiến hành:
GV hướng dẫn HS quan sát BĐ 2.1 phóng to:
Em có nhận xét gì về đường biểu diễn tỉ lệ gia - Giảm dần
tăng tự nhiên?
? Qua BĐ em hãy cho biết dân số nước ta có sự
thay đổi như thế nào?
- Gia tăng nhanh liên tục
? Dân số tăng nhanh liên tục dẫn đến hiện - bùng nổ dân số
tượng gì?
GV yêu cầu 1 HS đọc thuật ngữ “ bùng nổ dân
số”
? Quan sát đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự
nhiên em có nhận xét gì về sự thay đổi
TLGTTN của dân số? Hiện tượng “bùng nổ - Tốc độ GT thay đổi từng giai
dân số diễn ra vào thời kì nàơ ở nước ta?
đoạn: cao nhất gần 4%( 19541960), từ 1976- 2003 xu hướng
giảm dần, thấp nhất gần 1,3%
( 2003). “BNDS” diễn ra vào tkì
cuối thập kỉ 50- cuối thế kỉ XX
? Em hãy giải thích nguyên nhân của sự thay - Thực hiện chính sách DS và
đổi đó?
KHHGĐ..)
- Dân số nước ta gia tăng rất
* Kết luận: =>
nhanh. Đặc biệt từ thập kỉ 50
đến cuối thế kỉ XX, nước ta có
hiện tượng bùng nổ dân số.
? Vì sao tỉ lệ gia tăng DS có giảm nhưng dân số - do DS nước ta đông, cơ cấu ds
nước ta vẫn tăng nhanh?
trẻ => số phụ nữ trong tuổi sinh
6
Ph¹m ThÞ H¶i YÕn Trêng THCS Th¸i Hµ
§Þa lÝ 9
Ngµy so¹n 29.8.2016
đẻ nhiều=> số trẻ sinh ra hàng
năm nhiều=>dân số tăng nhanh.
? Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu
quả gì?
- làm chậm tốc độ phát triển
KT,
- chất lượng cs chậm được
cải thiện
- tác động nhanh chóng =>
suy giảm tài nguyên, ô
nhiễm môi trường.
? Hãy phân tích lợi ích của việc giảm tỉ lệ GT
DS?
- Đẩy mạnh phát triển KT, nâng
cao chất lượng CS, bảo vệ tốt tài
nguyên và gìn giữ môi trường..
? Dựa vào bảng 2.1 hãy xác định các vùng có tỉ - vùng Tây Nguyên có tỉ lệ gia
lệ GTTN của DS cao nhất, thấp nhất?
tăng tự nhiên cao nhất 2.11% còn
ĐBSH có tỉ lệ GTTN thấp nhất
1.11%
Giải thích vì sao?
- Do vùng núi có nhiều khó khăn
về CSVC kĩ thuật y tế, do nhận
thức của đồng bào dân tộc còn
hạn chế.
* Kết luận=>
- Nhờ thực hiện tốt chính sách
DS, nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên có
xu hướng giảm.
- Tỉ lệ GTTN của DS không đều
giữa các vùng: cao nhất là Tây
Bắc, thấp nhất là ĐB Sông Hồng.
Hoạt động 3: Nhóm(15p)
* Mục tiêu:
III. Cơ cấu dân số:
- Nắm được sự thay đổi cơ cấu dân số và xu
hướng thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta,
nguyên nhân của sự thay đổi đó.
- có kĩ năng phân tích bảng số liệu.
* Tiến hành:
GV chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận nội dung
2 phiếu học tập sau( Xem phụ lục)
HS làm việc theo nhúm và sự
Sau tg thảo luận, đại diện các nhóm báo cáo kq, phõn cụng của GV
các hs khác bổ sung, GV kết luận:=>
a, Cơ cấu dân số theo độ tuổi:
- Tỉ lệ trẻ em cao nhưng có xu
7
Ph¹m ThÞ H¶i YÕn Trêng THCS Th¸i Hµ
§Þa lÝ 9
Ngµy so¹n 29.8.2016
hướng giảm, tỉ lệ người trong và
trên độ tuổi lao động tăng lên.
b,Cơ cấu dân số theo giới:
- Tỉ lệ nữ cao hơn tỉ lệ nam
nhưng sự chênh lệch đang giảm
dần.
* Bước 3: Củng cố(5p)
- Nêu số dân nước ta. CMR nước ta có số dân đông.
- Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả gì? Hướng giải quyết?
* Bước 4: HDVN(5p)
- Trình bày sự thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta. Nêu ảnh hưởng của sự thay đổi
đó.
* Phụ lục:
PHT số 1: Nhóm 1,3:
- Dựa vào bảng 2.2, em hãy:
+ Nhận xét về tỉ lệ trẻ em trong tổng dân số.
+ Nêu sự thayđổi tỉ lệ dân số theo độ tuổi ở nước ta qua các năm.
+ Vì sao cơ cấu dân số có sự thay đổi đó.
PHT số 2: Nhóm 2,4 :
Qua bảng 2.2 em hãy:
+ Nhận xét về tỉ lệ nam so với tỉ lệ nữ qua các năm.
+ Nhận xét về xu hướng thay đổi tỉ lệ nam so với tỉ lệ nữ.
+ Giải thích vì sao có sự khác nhau về tỉ lệ nam và nữ qua các thời kì.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
8
Ph¹m ThÞ H¶i YÕn Trêng THCS Th¸i Hµ
§Þa lÝ 9
Ngµy so¹n 29.8.2016
Chủ đề 1: Địa lí dân cư nước ta
Tuần 2 - Tiết 3
PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HèNH QUẦN CƯ
Ngày dạy........................
A. Mục tiờu cần đạt
1. Kiến thức: HS cần:
- Trình bày được đặc điểm mật độ dân số( MĐ DS) và sự phân bố dân cư của nước ta.
- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, quần cư thành thị và đô thị hoá
ở nước ta.
2. Kĩ năng: Biết phân tích biểu đồ, bảng số liệu.
3. Thái độ: ý thức được sự cần thiết phải p.triển đô thị trên cơ sở phát triển công
nghiệp và bảo vệ môi trường.
- Chấp hành cỏc chớnh sỏch của nhà nước về dõn số.
B. Chuẩn bị
1. Học sinh:
- Sỏch giỏo khoa, vở ghi
2. Giỏo viờn:
- Bản đồ phõn bố dõn cư đô thị Việt Nam.
- Tư liệu tranh ảnh về nhà ở, một số hỡnh thức quần cư ở VN.
- Bảng thống kờ mật độ dõn số một số quốc gia và dõn đô thị ở VN.
C. Tiến trỡnh cỏc hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: ổn định tổ chức; Kiểm tra bài cũ; Giới thiệu bài mới ( 5’ )
? Em hóy nờu đặc điểm phõn bố dõn cư - Sự phõn bố dõn cư trờn thế giới phõn
bố khụng đồng đều tập trung đông ở
thế giới.
vựng đồng bằng ven biển, thưa thớt trờn
miền nỳi.
? Dõn cư thế giới được phõn thành
- Dõn cư thế giới được phõn ra thành 2
những kiểu quần cư nào.
kiểu quần cư: Quần cư nụng thụn, quần
cư thành thị
GV: Nhận xột
GV: Vào bài
Cũng như cỏc nước trờn thế giới, sự
phõn bố dõn cư VN cũng phụ thuộc vào
cỏc điều kiện tự nhiờn, kinh tế xó hội,
lịch sử… Tuỳ theo thời gian và lónh thổ HS: Lắng nghe
cụ thể, cỏc nhõn tố ấy tỏc động với nhau
9
Ph¹m ThÞ H¶i YÕn Trêng THCS Th¸i Hµ
§Þa lÝ 9
Ngµy so¹n 29.8.2016
tạo thành 1 bức tranh phõn bố dõn cư
như hiện nay. Bài học hụm nay chỳng ta
cựng tỡm hiểu bức tranh đó và biết được
nú đó tạo nờn sự đa dạng về hỡnh thức
quần cư ở nước ta như thế nào.
HĐ2: I. Mật độ dõn số và sự phõn bố dõn cư ( 15’)
* Mật độ dõn số
? Em hóy cho biết diện tớch VN và thứ - Diện tích tự nhiên VN: 329.247km 2.
hạng so với thế giới.
Đứng thứ 58 trên thế giới về diện tích
? Năm 2010, dõn số nước ta là bao
nhiờu và xếp thứ bao nhiờu trờn thế
giới.
? Dựa vào hiểu biết và SGK hóy so
sỏnh mật độ dõn số nước ta với mật độ
dõn số thế giới (2003),
GV: So sỏnh với chõu Á, với ĐNA.
Năm 2003
- VN: 246 người /km2
- TG: 47 người /km2
- Chõu Á 85 người /km2
- ĐNA:
+ Lào: 25 người /km2 .
+ Campuchia: 68 người /km2.
+ Malai xi a: 75 ng/ km2.
+ Thỏi Lan: 124 ng / km2.
? Qua so sỏnh em cú nhận xột gỡ về đặc
điểm mật độ dõn số nước ta.
GV: Cung cấp số liệu:
+ Mật độ dõn số VN: 1989: 195 người
/km2, 1999: 231 ng /km2, 2002: 241
người / km2, 2003: 246 người / km2
? Qua cỏc số liệu trờn em cú nhận xột
gỡ về mật độ dõn số nước ta qua cỏc
năm.
Chuyển ý: Bức tranh phõn bố dõn cư
nước ta hiện nay biểu hiện ntn ta cựng
- Dân số VN là: 87,93 triệu người, xếp
thứ 13 trên thế giới, thứ 3 ĐNA
HS : Dựa vào số liệu trong sgk
- Năm 2003 MĐDS nước ta là 246
người/km2, thế giới là 47 người /km 2.
Gấp 5,2 lần thế giới
- Nhận xét:
+ Nước ta có mật độ dân số cao.
+ Mật độ dân số ngày một tăng.
10
Ph¹m ThÞ H¶i YÕn Trêng THCS Th¸i Hµ
§Þa lÝ 9
Ngµy so¹n 29.8.2016
tỡm hiểu đặc điểm cơ bản sự phõn bố
HS: Quan sát H1.3sgk
dõn cư ở nước ta ở mục 2:
+ Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích đất tự
nhiên, tập trung 3/4 số dân, đông nhất là
* Phõn bố dõn cư
? Quan sỏt H3.1 cho biết dõn cư nước ta 2 đồng bằng sông Hồng và đồng bằng
tập trung đông đúc ở vựng nào. Đông sông Cửu Long.
+ Miền núi và cao nguyên, chiếm
nhất ở đâu.
? Dõn cư thưa thớt ở vựng nào. Ở đâu 3/4 diện tích đất tự nhiên, có 1/4 số dân.
+ Tây Bắc: 67 người/km2; Tây nguyên:
thưa nhất.
82 người / km2.
- Dân cư nước ta phân bố không đồng
đều. Dân cư tập trung đông đúc ở đồng
? Em có nhận xét gì về sự phân bố dân bằng, ven biển và các đô thị, miền núi
và Tây Nguyên dân cư thưa thớt.
cư nước ta.
- Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông
thôn ( 76%)
? Dựa vào hiểu biết thực tế và SGK,
cho biết sự phân bố dân cư giữa nông
thôn và thành thị ở nước ta có đặc điểm
gì.
? Dân cư tập trung đông ở nông thôn
chứng tỏ nền kinh tế có trình độ ntn.
? Hãy cho biết nguyên nhân của sự phân
bố dân cư nói trên.
- Kinh tế thấp, chậm phát triển ….
- Nguyên nhân: Đồng bằng, ven biển
các đô thị có điều kiện tự nhiên thuận
lợi các hoạt động sản xuất, có đk phát
triển hơn, có trình độ phát triển lực
lượng sản xuất, là khu vực khai thác lâu
đời ….
- Biện pháp:
+ Tổ chức di dân đến các vùng kinh tế
mới ở miền núi và cao nguyên.
+ Phát triển kinh tế miền núi...
? Nhà nước có chính sách, biện pháp gì
để phân bố lại dân cư .
GV: Chuyển ý: Nước ta là nước nông
nghiệp đại đa số dân cư sống ở vùng
nông thôn. Tuy nhiên điều kiện tự nhiên,
tập quán sản xuất, sinh hoạt mà mỗi
vùng có các kiểu quần cư khác nhau .
11
Ph¹m ThÞ H¶i YÕn Trêng THCS Th¸i Hµ
§Þa lÝ 9
Ngµy so¹n 29.8.2016
HĐ3: II. Cỏc loại hỡnh quần cư ( 12’)
- 2 loại hỡnh quần cư:
? Việt Nam cú mấy loại hỡnh quần cư.
+ Nụng thụn.
* Quần cư nụng thụn.
+ Thành thị.
? Quần cư nụng thụn là gỡ.
* Là điểm dõn cư nụng thụn với quy mụ
dõn số, tờn gọi khỏc nhau. Hoạt động
kinh tế chủ yếu là nụng nghiệp.
GV: Giới thiệu tập ảnh, hoặc mụ tả về
cỏc kiểu quần cư nụng thụn.
? Dựa trờn hiểu biết thực tế địa phương
và vốn hiểu biết sự khỏc nhau giữa cỏc + Quy mụ: Lớn
kiểu quần cư ở nụng thụn ở cỏc vựng + Tờn goi: Làng, bản.....
trờn nước ta? ( quy mụ, tờn gọi)
* GV mở rộng:
+ Làng Việt cổ cú lũy tre bao bọc cú
đỡnh làng cõy đa bến nước … cú nhiều
hộ dõn, trồng lỳa nước cú nhề thủ cụng
truyền thống.
+ Bản, buụn …(dõn tộc ớt người ) nơi
gần nguồn nước cú đất canh tỏc sản
xuất nụng lõm kết hợp cú dưới 100 hộ
dõn, làm nhà sàn trỏnh thỳ dữ, ẩm thấp
…
? Vỡ sao làng bản cỏch xa nhau.
- Vỡ khụng chỉ là nơi ở mà cũn là nơi
sản xuất, chăn nuụi kho chứa sõn phơi,
trồng cấy…..
- Hoạt động kinh tế chớnh là nụng lõm
? Cho biết sự giống nhau của cỏc quần ngư nghiệp ….
cư nụng thụn.
? Hóy nờu những thay đổi hiện nay ở + Diện mạo làng quờ thay đổi: điện,
quần cư nụng thụn mà em biết.
đường, trường, trạm …., nhà cửa, lối
sống văn minh tiến bộ, một số người
khụng tham gia sản xuất nụng nghiệp …
12
Ph¹m ThÞ H¶i YÕn Trêng THCS Th¸i Hµ
§Þa lÝ 9
Ngµy so¹n 29.8.2016
* Quần cư thành thị
? Dựa vào vốn hiểu biết và SGK nờu
đặc điểm của quần cư thành thị ở nước
ta.
* Cỏc đô thị của nước ta phần lớn cú
( quy mụ )
quy mụ vừa và nhỏ, cú chức năng chớnh
là hoạt động cụng nghiệp. Là trung tõm
kinh tế, chớnh trị, văn húa khoa học kĩ
thuật.
? Quan sỏt H.3.1 hóy nờu nhận xột về ( - Cỏc đô thị tập trung ở 2 đồng bằng
sự phõn bố cỏc đô thị ở nước ta hiện lớn và ven biển.
nay. Giải thớch.
- Do cú lợi thế về vị trớ địa lớ đk tự
GV:
nhiờn, kinh tế, xó hội …)
* Cỏc đô thị tập trung ở đồng bằng ven
biển.
* Số dõn thành thị và tỉ lệ dõn đô thị
tăng liờn tục.
HĐ4: III. Đô thị hoỏ ( 8’)
? Dựa vào bảng 3.1 hóy nhận xột về số HS nghiờn cứu bảng 3.1 sgk
dõn thành thị và tỉ lệ dõn thành thị ở - Số dõn thành thị và tỉ lệ dõn đô thị
nước ta. ( tốc độ tăng, giai đoạn nào tốc tăng liờn tục, từ năm 1995 đến năm
độ tăng nhanh …)
2000 tăng nhanh nhất.
? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dõn thành thị - Trỡnh độ đô thị húa thấp.
đó phản ỏnh quỏ trỡnh đô thị húa của
nước ta ntn.
? Vấn đề bức xỳc cần giải quyết cho dõn - Cỏc vấn đề: Việc làm, nhà ở, kết cấu
cư tập trung quỏ đông ở cỏc thành phố hạ tầng đô thị, chất lượng mụi trường đô
lớn. Lấy VD minh họa:
thị …
? Lấy VD về việc mở rộng quy mụ đụ - Hà Tõy sỏt nhập Hà Nội, .....
thị.
VD: Việc mở rộng Thủ đô Hà Nội, lấy
Sụng Hồng là trung tõm mở về phớa
Đông Anh, Gia Lõm….
? Việc phản ảnh quy mụ đô thị núi lờn - Sự lan toả lúi sống thành thị về cỏc
đỡu gỡ.
vựng nụng thụn.
GV: kết luận:
- Đô thị hoỏ nước ta cũn thấp
- Trỡnh độ kinh tế - xó hội chưa cao.
HĐ5: Củng cố; Luyện tập ( 5’ )
13
Ph¹m ThÞ H¶i YÕn Trêng THCS Th¸i Hµ
§Þa lÝ 9
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 sgk
trang 14
- Nhận xột theo chiều dọc cột: Thấy
được sự phõn bố dõn cư của cỏc vựng ở
nước ta.
Ngµy so¹n 29.8.2016
HS đọc nội dung bài tập 3
- Dõn cư VN phõn bố khụng đồng đều:
+ Tập trung nhiều ở cỏc vựng đồng
bằng: ĐBSH: 1192 người/km2, ĐBSCL:
425 người/km2, ĐNB 476 người/km2...
+ Thưa thớt ở miền nỳi: Tõy Bắc, Tõy
Nguyờn...
- Nhận xột theo hàng ngang: Sự thay đổi - MĐDS VN tăng lờn.....
mật độ dõn số cỏc vựng ở nước ta.
- Mật độ dõn số cỏc vựng tăng lờn:....
? Nờu sự phõn bố dõn cư Việt Nam.
- Sự phõn bố dõn cư VN khụng đều:
+ Khụng đều giữa nụng thụn và thành
thị.
+ Khụng đều giữa đồng bằng và miền
nỳi.
HĐ6: Hướng dẫn về nhà ( 1’)
- Trả lời cỏc cõu hỏi 1,2,3 SGK/12.
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Tỡm hiểu vấn đề lao động việc làm, chất lượng cuộc sống của nước ta
14
Ph¹m ThÞ H¶i YÕn Trêng THCS Th¸i Hµ
§Þa lÝ 9
Ngµy so¹n 29.8.2016
Chủ đề 1: Địa lớ dõn cư nước ta
Tuần 2 - Tiết 4
LAO ĐỘNG VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG
CUỘC SỐNG
A. Mục tiờu cần đạt
HS cần hiểu và nắm vững về:
- Hiểu và trỡnh bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động
nước ta.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và nõng cao chỏt lượng cuộc sống của nhõn
dõn ta.
- Biết phõn tớch nhận xột cỏc biểu đồ.
B. Chuẩn bị
1. Học sinh:
- Nghiờn cưu bài học
2. Giỏo viờn:
- Cỏc biểu đồ cơ cấu lao động ( phúng to).
- Cỏc bảng thống kờ về sử dụng lao động.
- Tài liệu, tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nõng cao chất lượng cuộc sống.
C. Tiến trỡnh cỏc hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1: ổn định tổ chức; Kiểm tra bài cũ; Giới thiệu bài mới ( 5’ )
? Trỡnh bày sự phõn bố dõn cư ở nước 1- 2HS lờn trả lời
ta. Những giải phỏp để phõn bố dõn cư HS khỏc nhận xột bổ sung
hợp lớ.
- Sự phõn bố dõn cư VN khụng đều:
+ Khụng đều giữa nụng thụn và thành
thị.
+ Khụng đều giữa đồng bằng và miền
nỳi.
- Biện phỏp:
+ Tổ chức di dõn đến cỏc vựng kinh tế
mới ở miền nỳi và cao nguyờn.
+ Phỏt triển kinh tế miền nỳi...
? Nờu đặc điểm cỏc loại hỡnh quần cư ở - Loại loại hỡnh quần cư:
nước ta.
+ Quần cư nụng thụn.
GV: Nhận xột cho điểm
+ Quần cư thành thị.
Vào bài: Nguồn lao động là nhõn tố
quan trọng hàng đầu của sự phỏt triển
15
Ph¹m ThÞ H¶i YÕn Trêng THCS Th¸i Hµ
§Þa lÝ 9
Ngµy so¹n 29.8.2016
kinh tế xó hội, cú ảnh hưởng quyết định
đến việc sử dụng cỏc nguồn lực khỏc.
HS nghe
Tất cả của cải vật chất và cỏc giỏ trị
tinh thần để thỏa món nhu cầu xó hội do
con người sản xuất ra. Song khụng phải
bất cứ ai cũng tham gia lao động sản
xuất, mà chỉ một bộ phận dõn số cú đủ
sức khỏe và trớ tuệ ở vào độ tuổi nhất
định. Để rừ hơn vấn đề lao động và chất
lượng cuộc sống ở nước ta, chỳng ta
cựng tỡm hiểu nội dung bài hụm nay.
HĐ2: I. Nguồn lao động và sử dụng lao động ( 14’)
* Nguồn lao động
GV: Y/c HS nhắc lại: Số tuổi của nhúm
trong độ tuổi lao động và trờn độ tuổi - Tuổi lao động 15 - 59, trên tuổi lao
lao động.
động 60 trở lên
GV: Lưu ý, những người thuộc hai nhúm
tuổi trờn chớnh là nguồn lao động của
nước ta.
? Dựa vào vốn hiểu biết và SGK, hóy - Mặt mạnh:
cho biết nguồn lao động nước ta cú + Nguồn lao động nước ta dồi dào, tăng
những mặt mạnh, hạn chế nchee.
nhanh có nhiều kinh nghiệm trong sản
GV: Nguồn lao động nước ta dồi dào và xuất nông, lâm ngư nghiệp, thủ công
tăng nhanh, bỡnh quõn mỗi năm tăng nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ
hơn một triệu lao động. Đó là điều kiện thuật, chất lượng lao động ngày càng
quan trọng để phỏt triển kinh tế.
nâng cao ……
- Hạn chế: Lao động nông nghiệp là
chính, khả năng áp dung KHCN chưa
cao.
? Quan sỏt H.4.1 nhận xột về cơ cấu lực HS quan sát H4.1 sgk:
lượng lao động giữa thành thị và nụng - Lao động nước ta còn tập trung đông
thụn. Giải thớch nguyờn nhõn.
ở nông thôn,( chiếm 75,8% - năm
2003 )
? Nhận xột về chất lượng lao động ở (vì ở nông thôn chiếm tới 76% số dân).
nước ta. Để nõng cao chất lượng lao - Lực lượng lao động còn hạn chế về thể
động cần phải làm gỡ.
lực và chất lượng (78,8% không qua đào
tạo )
16
Ph¹m ThÞ H¶i YÕn Trêng THCS Th¸i Hµ
§Þa lÝ 9
Ngµy so¹n 29.8.2016
- Biện pháp nâng cao chất lượng lao
động hiện nay: Có kế hoạch giáo dục
đào tạo hợp lí và có chiến lược đầu tư
* GV: Mở rộng kiến thức cho HS, chất mở rộng đào tạo, dạy nghề.
lượng lao động với thang điểm 10, VN
được quốc tế chấm 3,79 điểm về nguồn
nhân lực …Thanh niên VN theo thang
điểm 10 của khu vực, thì trí tuệ đạt 2,3
điểm ngoại ngữ đạt 2,5 điểm, khả năng
thích ứng tiếp cận khoa học kĩ thuật đạt
2 điểm …
* Sử dụng lao động.
? Dựa vào hình 4.2 hãy nêu nhận xét về
cơ cấu sử dụng lao động nước ta theo - Phần lớn lao động tập trung trong
ngành. ( y/c so sánh cụ thể tỉ lệ lao động ngành nông - lâm - ngư nghiệp
từng ngành từ 1989 - 2003 )
- Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta
* GV: Qua biểu đồ nhìn chung cơ cấu được thay đổi theo hướng CNH của nền
lao động có sự chuyển dịch mạnh theo kinh tế xã hội.
hướng CNH trong thời gian qua biểu
hiện ở tỉ lệ lao động trong ngành CNXD – DV tăng nhanh số lao động làm
việc trong ngành nông - lâm - ngư
nghiệp ngày càng giảm mạnh.
Tuy vậy, phần lớn lao động vẫn còn tập
trung trong nhóm ngành nông - lâm ngư nghiệp (59,6%). Sự gia tăng lao
động trong nhóm ngành CN - XD - DV
vẫn còn chậm chưa đáp ứng được yêu
cầu của sự nghiệp CNH - HĐH đất
nước
Chuyển ý: Chính sách khuyến khích sản
xuất, cùng với quá trình đổi mới đất
nước làm cho nền kinh tế nước ta phát
triển và có thêm nhiều chỗ làm mới.
Nhưng do tốc độ tăng trưởng lực lượng
lao động cao nên vấn đề giải quyết việc
làm đang là thách thức lớn đối với nước
ta, chúng ta sẽ tìm hiểu trong mục II.
17
Ph¹m ThÞ H¶i YÕn Trêng THCS Th¸i Hµ
§Þa lÝ 9
Ngµy so¹n 29.8.2016
HĐ3: II. Vấn đề việc làm ( 10’)
? Tại sao núi vấn đề việc làm đang là - Tỡnh trạng thiếu việc làm ở nụng thụn
đang diễn ra phổ biến, tỉ lệ thất nghiệp ở
vấn đề gay gắt ở nước ta hiện nay.
thành thị cao chiếm 6%. Do dõn số
ngày một tăng mà kinh tế chưa phỏt
triển mạnh.
- Do chất lượng lao động thấp, thiếu lao
động cú kĩ thuật trỡnh độ đáp ứng yờu
cầu của nền cụng nghiệp dịch vụ.
? Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc
làm rất cao nhưng lại thiếu lao động cú
tay nghề ở cỏc khu vực cú cơ sở kinh
doanh, khu dự ỏn cụng nghệ cao.
* GV: Thực trạng lao động nước ta:
Hiện nay LLLĐ của nước ta dồi dào,
xong chất lượng của lực lượng lao động
thấp, nến kinh tế chưa phỏt triển nờn tạo
sức ộp lớn cho vấn đề việc làm.
? Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em * Hướng giải quyết:
+ Phõn bố lại lao động và dõn cư.
phải cú giải phỏp.
+ Đa dạng hoạt động kinh tế ở nụng
thụn.
+ Phỏt triển hoạt động cụng nghiệp dịch vụ ở thành thị.
+ Đa dạng húa cỏc loại hỡnh đào tạo
hướng nghiệp và dạy nghề.
HĐ4: III. Chất lượng cuộc sống ( 12’)
GV:
- Căn cứ vào chỉ số phát triển con người
(HDI) để phản ánh chất lượng dân số.
Chương trình phát triển của LHQ
(UNDP) xếp Việt Nam vào thứ 109/175
(năm 2003). Chất lượng cuộc sống của
người dân Việt Nam hiện nay được cải
thiện như thế nào, ta cùng tìm hiểu mục
III.
? Dựa vào thực tế và SGK hãy nêu - Dẫn chứng:
những dẫn chứng nói lên chất lượng + Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3%
18
Ph¹m ThÞ H¶i YÕn Trêng THCS Th¸i Hµ
§Þa lÝ 9
Ngµy so¹n 29.8.2016
cuộc sống của nhân dân ta đang có thay ( năm 1999).
đổi cải thiện.
+ Thu nhập bình quân đầu người tăng.
+ Tuổi thọ trung bình tăng.
+ Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng ở trẻ em
GV:
giảm....
- Nhịp độ tăng trưởng kinh tế khá cao,
trung bình GDP mỗi năm tăng 7%.
- Xóa đói giảm nghèo từ 16,1% (2001)
xuống 14,5% (2002),12% (2003), 10% * Chất lượng cuộc sống đang được cải
(2005)..
thiện ( về thu nhập, giáo dục, y tế, phúc
- Cải thiện về giáo dục, y tế, chăm sóc lợi xã hội )
sức khỏe, nhà ở, nước sạch, điện sinh
hoạt….
? Chất lượng cuộc sống có sự chênh lệch * Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch
giữa các vùng miền không.
giữa các vùng, giữa các tầng lớp nhân
GV: ( gợi mở ): Chênh lệch giữa các dân. ….
vùng miền
HS lấy VD:
+ Vùng núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ,
Duyên Hải Nam Trung Bộ GDP thấp
nhất .
+ Vùng Đông Nam Bộ GDP cao nhất.
Hiện nay GDP bình quân đầu người của
nước ta 440 US D (2002), phấn đấu năm
2005 đạt 700 USD/ người trong khi
trung bình thế giới là 5120 US D, trong
khi các nước phát triển là 20.760
US D các nước ĐNA là 1580 USD.
HĐ5: Củng cố; Luyện tập ( 5’)
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 HS đọc nội dung bài tập 3
sgk
- Nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng - Từ 1985 lao động chủ yếu trong các
lao động theo các thành phần kinh tế.
khu vực kinh tế khác, khu vực nhà nước
tỉ lệ ít….
- Lao động trong các khu vực khác xu
hướng tăng…
- Lao động khu vực nhà nước có xu
hướng giảm….
19
Ph¹m ThÞ H¶i YÕn Trêng THCS Th¸i Hµ
- Ý nghĩa của sự thay đổi đó:
§Þa lÝ 9
Ngµy so¹n 29.8.2016
- Ý nghĩa:
+ Thể hiện rõ sự phát triển đa dạng các
thành phần kinh tế ở VN từ 1985….
+ VN mở rộng các thành phần kinh tế và
có sự hội nhập vào nền kinh tế thế
giới…
? Chất lượng cuộc sống VN thay đổi như
HS liên hệ tự do
thé nào trong bữa ăn hàng ngày của
chúng ta.
HĐ6: Hướng dẫn về nhà ( 1’)
- Học bài và trả lời cõu hỏi cuối bài.
- Nghiờn cứu sự thay đổi dõn số VN từ năm 1989 - 1999.
Rỳt kinh nghiệm giờ
dạy : ................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........
20
- Xem thêm -