Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án tích hợp liên môn bài 38. sự chuyển thể của các chất...

Tài liệu Giáo án tích hợp liên môn bài 38. sự chuyển thể của các chất

.DOC
27
1908
143

Mô tả:

TIẾT 64,65. BÀI 38. SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức Định nghĩa, nêu được các đă că điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc. Viết được công thức tính nhiê tă nóng chảy của vật rắn để giải các bài tập đã cho trong bài. Nêu được định nghĩa của sự bay hơi và sự ngưng tụ. Phân biê ăt được hơi khô, hơi bão hòa. Định nghĩa và nêu được đă că điểm của sự sôi. Viết được công thức tính nhiệt hóa hơi của chất lỏng. Nêu được ứng dụng liên quan đến các quá trình nóng chảy – đông đă că , bay hơi – ngưng tụ và quá trình sôi trong đời sống và kĩ thuâ ăt. Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: Khi đun nước, để tiết kiệm năng lượng ta nên tắt bếp ngay khi nước đã sôi. Tích hợp giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH): tìm hiểu hiện tượng băng tan ở bắc cực. Giải thích về sự BĐKH và các hiện tượng như hạn hán, ngập lụt. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Tìm phương án giảm thiểu hiện tượng tan băng ở bắc cực và hiện tượng mưa axit và cách ứng phó. Sử dụng kiến thức liên môn: Môn hóa học: Quá trình tạo thành mưa axit. Môn sinh học: Ảnh hưởng của mưa axit tới hệ sinh thái và đời sống con người. Môn công nghệ: ảnh hưởng của mưa axit sức đề kháng của cây cối dẫn đến cây dễ bị sâu bệnh... tới hệ sinh thái, đất đai, công trình xây dựng và đời sống con người. Môn địa lí: phần 2 Tuần hoàn của nước trên trái đất Bài 15 địa lí lớp 10. Lịch sử: Mặc dù mưa axit được phát hiện năm 1853, nhưng mãi đến cuối thập niên 1960 các nhà khoa học mới bắt đầu quan sát và nghiên cứu hiện tượng này rộng rãi. Ở Việt Nam đã xuất hiện mưa axit ở bán đảo Cà Mau năm 1998. 2. Về kĩ năng 1 Áp dụng được công thức tính nhiê ăt nóng chảy của vâ ăt rắn để giải các bài tâ pă ra trong bài. Tìm hiểu được hiện tượng băng ở Nam cực, băng ở Bắc cực và các nguyên nhân gây ra hiện tượng băng tan ở Bắc cực. Tìm hiểu được ảnh hưởng của hiện tượng trên đến sự BĐKH. Tìm ra các phương án giảm thiểu và cách ứng phó với sự tan băng và nước biển dâng. Tìm hiểu được hiện tượng mưa axit và ảnh hưởng của mưa axit tới hệ sinh thái, đất đai, công trình xây dựng và đời sống con người. Giải thích được nguyên nhân của trạng thái hơi bão hòa dựa trên quá trình cân bằng đô nă g giữa bay hơi và ngưng tụ. Giải thích được nguyên nhân của các quá trình này dựa trên chuyển đô nă g nhiê ăt của các phân tử. Áp dụng được công thức tính nhiệt hóa hơi của chất lỏng để giải các bài tập đã cho trong bài. 3. Thái đô ô Có thái độ nghiêm túc trong giờ học; tích cực ,chủ động, nhiệt tình tham gia phát biểu xây dựng bài. Có ý thức với sự ảnh hưởng của tan băng đá và nước biển dâng do tác động của BĐKH đối với môi trường và đời sống con người. II. Chuẩn bị Giáo viện Bộ thí nghiệm xác định nhiệt độ nóng chảy và đông đặc. Bộ thí nghiệm chứng minh sự bay hơi và ngưng tụ. Bộ thí nghiệm xác định nhiệt độ của hơi nước sôi. Tranh vẽ về vòng tuần hoàn của nước và một số hình ảnh thực tế liên quan đến bài học. Chuẩn bị cho hoạt động nhóm trong phần giáo dục ứng phó với BĐKH. Học sinh Ôn lại các bài "Sự nóng chảy và đông đặc", "Sự bay hơi và ngưng tụ", :Sự sôi" trong SGK Vật lí 6. 2 Sử dụng công nghệ thông tin: Mô phỏng quá trình bay hơi và ngưng tụ; quá trình tạo hơi khô và hơi bão hòa. III.Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, thảo luận ….. III. Tiến trình giảng dạy. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : không 3. Bài mới. Tiết 1. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tâ ôp. Trợ giúp của giáo viên Hoạt đô n Nô iô dung ô g của học sinh - Theo em các chất như - Hs suy nghĩ trả lời. I. Sự nóng chảy đồng, nước, hidro, chất (đồng ở thể rắn, nước ở Quá trình chuyển thể tư nào ở thể rắn, thể lỏng, thể lỏng, hidro ở thể khí) rắn sang lỏng của các thể khí? chất gọi là sự nóng chảy. - Hướng dẫn hs thảo Quá trình chuyển thể luâ ăn  vạch ra những sai ngược lại tư thể lỏng lầm của HS  ĐVĐ cho sang thể rắn của các chất bài mới. gọi là sự đông đă că . Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự nóng chảy. Trợ giúp của giáo viên Hoạt đô ông của học sinh Nô ôi dung - Các em nhắc lại định - Nhắc lại định nghĩa, lấy 1. Thí nghiê ôm nghĩa và đă ăc điểm của ví dụ… Mỗi chất kết tinh (ứng sự nóng chảy và đông đă că đã học ở lớp 6. với mô tă cấu trúc tinh thể) - HS thao luâ nă làm theo có mô tă nhiê tă đô ă nóng - Treo hình 38.2 SGK; yêu cầu gv (A  B: thể chảy không đổi xác định các em hãy xác định tính rắn, nhiê ăt đô ă tăng dần; B ở mỗi áp suất cho trước. chất của thiếc trong đồ  C: Vưa thể lỏng vưa thị hình vẽ trên. Các chất rắn vô định thể rắn, nhiê ăt đô ă không hình (thủy tinh, nhựa 3 - Thông báo về sự thay đổi; C  D: thể lỏng, dẻo, sáp nến,..) không có đổi thể tích và sự phụ nhiê ăt đô ă tăng dần) nhiê ăt đô ă nóng chảy xác thuô ăc của nhiê ăt đô ă nóng - Theo dõi và ghi nhâ nă định. chảy vào áp suất. 2. Nhiê ôt nóng chảy. - ĐVĐ: Khi vâ ăt đang - Hs (dựa vào sự khác Q  m nóng chảy ta vẫn tiếp tục biê ăt giữa thể rắn và thể  là nhiê ăt nóng chảy đun, nghĩa là vẫn tiếp tục lỏng) đưa ra dự đoán, riêng (J/kg) cung cấp nhiê ăt lượng thao luâ nă các dự đoán đã cho vâ ăt mà nhiê ăt đô ă của nêu. vâ ăt lại không tăng? 3. Ứng dụng. Nhiê tă lượng cung cấp Đúc các chi tiết máy, đúc cho vâ ăt lúc này dùng để tượng, đúc chuông. làm gì? Luyện gang thép và các - Hướng dẫn hs thảo hợp kim. luâ ăn  Nhiê ăt cung cấp cho vâ ăt dùng để chuyển dần vâ ăt tư thể rắn sang thể lỏng, thực chất là - Chú ý và ghi nhâ nă dùng để phá vỡ các mạng tinh thể của vâ ăt rắn. - Theo dõi, trả lời câu hỏi - Giới thiê ău công thức của gv. tính nhiê ăt nóng chảy. - Giới thiê ău bảng 38.2; các em hãy cho biết - Trả lời câu hỏi gv. nhiê ăt nóng chảy riêng của sắt là 2,72.105 J/kg có nghĩa gì? - Khi vâ ăt đô nă g đă ăc thì nó thu nhiê ăt hay tỏa nhiê ăt? Nhiê ăt lượng này 4 tính bằng công thức nào? Hoạt động 3: Tích hợp giáo dục ứng phó với BĐKH. Tìm hiểu hiện tượng tan băng ở Bắc cực. Trợ giúp của giáo viên Hoạt đô ông của học sinh Nô ôi dung - Hướng dẫn HS tìm hiểu Pha thứ nhất: Chuyển giao nhiệm * Tìm hiểu hiện hiện tượng băng ở Nam vụ tượng tan băng cực, băng ở Bắc cực và - Các nhóm nhận nhiệm vụ: ở Bắc cực. các nguyên nhân gây ra + Nhóm 1, 2: Tìm hiểu hiện hiện tượng băng tan ở tượng băng ở Nam cực, băng ở Bắc cực làm ảnh hưởng Bắc cực tan và các nguyên nhân đến sự BĐKH sẽ làm gây ra hiện tượng băng tan ở Bắc mực nước biển tăng quá cực. cao gây nên nạn hồng + Nhóm 3, 4: Tìm hiểu hiện tượng thủy, tư đó tìm ra các băng tan ở Bắc cực làm ảnh phương án giảm thiểu và hưởng đến sự BĐKH sẽ làm mực ứng phó. nước biển tăng quá cao gây nên - Phân nhóm HS giao nạn hồng thủy, tư đó tìm ra các nhiệm vụ cụ thể cho tưng phương án giảm thiểu và ứng phó. nhóm. - Các nhóm thảo luận tìm ra phương án. Pha thứ hai: Hoạt động tự chủ khám phá kiến thức, thực hiện nhiệm vụ - Yêu cầu các nhóm tìm - Tưng thành viên trong mỗi nhóm hiểu theo phương án của thực hiện nhiệm vụ của nhóm nhóm đã lựa chọn. mình. - Điều khiển nhóm thảo - Thảo luận nhóm để tìm ra kết 5 luận. quả chung cho nhóm. Pha thứ ba: Thảo luận, trình bày báo cáo - Đại diện các nhóm báo cáo kết - Tổ chức các nhóm báo quả. cáo kết quả đã tìm hiểu. - Thảo luận phân tích kết quả tìm - Điều khiển các nhóm được. thảo luận để tìm ra kết Pha thứ tư: Thể chế hóa kiến quả tối ưu. thức, giao nhiệm vụ về nhà. - Ghi nhận những kết quả của GV đã xác nhận. - Xác nhận những kết - Cùng đưa ra các câu hỏi mở và quả tìm được của các nhận nhiệm vụ về nhà. nhóm. - Hướng dẫn HS đưa ra các câu hỏi mở để tiếp tục tìm hiểu. Hoạt động 4: Tìm hiểu về sự bay hơi Trợ giúp của giáo viên Hoạt đô ông của học sinh Nô ôi dung - Các em hãy nhắc lại - Nhắc lại định nghĩa II. Sự bay hơi định nghĩa và đă ăc điểm 1. Thí nghiê ôm của sự bay hơi và ngưng SGK tụ? 2. Sự bay hơi - Ở lớp 6 chúng ta đã - Là quá trình chuyển tư định nghĩa sự bay hơi và thể lỏng sang thể khí ở ngưng tụ và cũng đã tìm mặt thoáng của chất lỏng. hiểu mô ăt số đă ăc điểm - Sự ngưng tụ là quá trình của các quá trình này. chuyển ngược lại tư thể 6 Tuy nhiên chúng ta chưa - Lắng nghe và ghi nhâ ăn. khí (hơi) sang thể lỏng. Q  m giải thích được tại sao có sự bay hơi và ngưng tụ.  là nhiê ăt nóng chảy - GV trình bày về sự bay riêng (J/kg) hơi và ngưng tụ. - Hoàn thành theo yêu - Các em trả lời C2 và cầu gv. giải thích - Khi chất khí ngưng tụ - Trả lời các câu hỏi của thì nhiê ăt đô ă của nó tăng gv. hay giảm? - Tại sao khi sắp mưa thì rất oi bức, còn sau khi mưa thì mát mẻ? 4. Củng cố - vận dụng - Sự nóng chảy là gì? Tên gọi của quá trình ngược với sự nóng chảy là gì? Nêu các đă că điểm của sự nóng chảy? 5. dă ôn dò. - Về nhà làm BT, chuẩn bị tiếp phần còn lại IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………….... ………………………………………………………………………………….... …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 7 SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CÁC CHẤT (Tiết 2) Hoạt động 1: Tìm hiểu hơi khô và hơi bão hòa. Ứng dụng Trợ giúp của giáo viên Hoạt đô ông của học Nô ôi dung sinh - Ta có mô ăt lọ xăng khi - Hs trả lời câu hỏi 2. Hơi khô và hơi bão hòa. để hở miê ăng thì nó bay VĐ của gv Khi tốc độ bay hơi lớn hơn tốc hơi sau mô ăt thời gian thì độ ngưng tụ, áp suất hơi tăng hết. Con khi đây nấp kín dần và hơi ở phía trên mặt chất thì xăng trong lọ không lỏng là hơi khô. Hơi khô tuân thể bay hết được. Tại theo định luật Bôilơ – Mariốt. sao? Hơi xăng trong chai - Chú ý và ghi nhâ nă Khi tốc độ bằng tốc độ ngưng không đây nút với hơi - Trả lời C4, thảo tụ, hơi ở phía trên bề mặt chất xăng trong chai đâ ăy nút luâ nă để tìm đáp án lỏng là hơi bão hòa. Áp suất hoi có gì khác nhau? đúng nhất. bão hòa không phụ thuộc thể - Gv trình bày về hơi khô - Hs lâ pă bảng so tích và không tuân theo định và hơi bão hòa. sánh. luật Bôilơ – Mariốt, nó chỉ phụ - Các em trả lời C4. thuộc bản chất và nhiệt độ của - Các em hãy lâ pă bảng chất lỏng. so sánh các tính chất của 3. Ứng dụng hơi khô và hơi bão hòa. Sự bay hơi nước biển được sử dụng trong ngành sản xuất muối. Sự bay hơi của a môniac, frêôn ... được sử dụng trong kĩ thuật làm lạnh. 8 Hoạt động 2: Tích hợp môn địa lí, tìm hiểu về vòng tuần hoàn nước. Sơ đồ vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên Trợ giúp của Hoạt đô ông của Nô ôi dung giáo viên - Cho học sinh học sinh - Quan sát sơ đồ. Có thể mô tả vòng tuần hoàn nước sơ lược quan sát sơ đồ như sau: Vòng tuần hoàn nước không có vòng tuần hoàn điểm bắt đầu nhưng chúng ta có thể bắt nước trong tự đầu tư các đại dương. Mặt trời điều khiển nhiên. vòng tuần hoàn nước bằng việc làm nóng - Yêu cầu HS - Trình bày vòng nước trên những đại dương, làm bốc hơi trình bày vòng tuần hoàn nước nước vào trong không khí. Những dòng tuần hoàn nước trên trái đất. trên trái đất. khí bốc lên đem theo hơi nước vào trong khí quyển, gặp nơi có nhiệt độ thấp hơn hơi nước bị ngưng tụ thành những đám mây. Những dòng không khí di chuyển 9 những đám mây khắp toàn cầu, những phân tử mây va chạm vào nhau, kết hợp với nhau, gia tăng kích cỡ và rơi xuống thành giáng thủy (mưa). Giáng thuỷ dưới dạng tuyết được tích lại thành những núi tuyết và băng hà có thể giữ nước đóng băng hàng nghìn năm. Trong những vùng khí hậu ấm áp hơn, khi mùa xuân đến, tuyết tan và chảy thành dòng trên mặt đất, đôi khi tạo thành lũ. Phần lớn lượng giáng thuỷ rơi trên các đại dương; hoặc rơi trên mặt đất và nhờ trọng lực trở thành dòng chảy mặt. Một phần dòng chảy mặt chảy vào trong sông theo những thung lũng sông trong khu vực, với dòng chảy chính trong sông chảy ra đại dương. Dòng chảy mặt, và nước thấm được tích luỹ và được trữ trong những hồ nước ngọt. Mặc dù vậy, không phải tất cả dòng chảy mặt đều chảy vào các sông. Một lượng lớn nước thấm xuống dưới đất. Một lượng nhỏ nước được giữ lại ở lớp đất sát mặt và được thấm ngược trở lại vào nước mặt (và đại đương) dưới dạng dòng chảy ngầm. Một phần nước ngầm chảy ra thành các dòng suối nước ngọt. Nước ngầm tầng nông được rễ cây hấp thụ rồi thoát hơi qua lá cây. Một lượng nước tiếp tục thấm vào lớp đất dưới sâu hơn và bổ sung cho tầng nước ngầm sâu để tái tạo nước ngầm (đá sát mặt bão 10 hoà), nơi mà một lượng nước ngọt khổng lồ được trữ lại trong một thời gian dài. Tuy nhiên, lượng nước này vẫn luân chuyển theo thời gian, có thể quay trở lại đại dương, nơi mà vòng tuần hoàn nước “kết thúc”... và lại bắt đầu. Hoạt đô ông 3: Tích hợp môn Hóa học, sinh học, công nghệ. Tìm hiểu về mưa axit. Ảnh hưởng của mưa axit đến hệ sinh thái, các công trình xây dựng và đời sống con người. Trợ giúp của giáo viên Hoạt đô ông của học sinh Nô ôi dung - Hướng dẫn HS tìm hiểu Pha thứ nhất: Chuyển Tìm hiểu về mưa axit. mưa axit và các nguyên giao nhiệm vụ nhân gây ra hiện tượng - Các nhóm nhận nhiệm mưa axit. Ảnh hưởng của vụ: Thế nào là mưa axít? là hiện tượng mưa mà trong nước mưa có độ pH mưa axit đến hệ sinh + Nhóm 1, 2: Tìm hiểu dưới 5,6, được tạo ra bởi thái, các công trình xây hiện tượng mưa axit và lượng khí thải SO2 và dựng và đời sống con các nguyên nhân gây ra NOx tư các quá trình phát người, tư đó tìm ra các hiện tượng mưa axit. Vai triển sản xuất con người phương án giảm thiểu và trò của sản xuất nông tiêu thụ nhiều than đá, ứng phó. nghiệp trong việc hình dầu mỏ và các nhiên liệu - Phân nhóm HS giao thành và ngăn chặn "mưa tự nhiên khác. nhiệm vụ cụ thể cho tưng axit" Những nguyên nhân nhóm. + Nhóm 3, 4: Tìm hiểu gây nên hiện tượng hiện tượng mưa axit làm mưa axit? ảnh hưởng đến hệ sinh Trong thành phần các thái, các công trình xây chất đốt tự nhiên như dựng và đời sống con than đá và dầu mỏ có người, tư đó tìm ra các - Yêu cầu các nhóm tìm 11 hiểu theo phương án của phương án giảm thiểu và chứa một lượng lớn lưu nhóm đã lựa chọn. ứng phó. huỳnh, còn trong không - Điều khiển nhóm thảo - Các nhóm thảo luận tìm khí lại chứa nhiều nitơ. ra phương án. luận. Quá trình đốt sản sinh ra Pha thứ hai: Hoạt động các khí độc hại như: lưu tự chủ khám phá kiến huỳnh thức, thực hiện nhiệm vụ - Tổ chức các nhóm báo cáo kết quả đã tìm hiểu. - Điều khiển các nhóm thảo luận để tìm ra kết quả tối ưu. điôxit (SO2) và (NO2). Các khí này - Tưng thành viên trong hòa tan với hơi mỗi nhóm thực hiện nước trong không khí tạo nhiệm vụ của nhóm thành mình. các axit sunfuric (H2SO4) và axit - Thảo luận nhóm để tìm nitric (HNO3). Khi trời ra kết quả chung cho mưa, các hạt axit này tan lẫn vào nước mưa, làm nhóm. Pha thứ ba: Thảo luận, độ pH của nước mưa - Xác nhận những kết giảm. Nếu nước mưa có trình bày báo cáo quả tìm được của các độ pH dưới 5,6 được gọi - Đại diện các nhóm báo nhóm. là mưa axit. cáo kết quả. - Hướng dẫn HS đưa ra - Thảo luận phân tích kết Ảnh hưởng của mưa các câu hỏi mở để tiếp axit đến hệ sinh thái, quả tìm được. tục tìm hiểu. các công trình xây dựng Pha thứ tư: Thể chế hóa và đời sống con người. kiến thức, giao nhiệm vụ Do có độ chua khá về nhà. - Ghi nhận những kết quả lớn, nước mưa có thể hoà tan được một số bụi kim của GV đã xác nhận. - Cùng đưa ra các câu hỏi mở và nhận nhiệm vụ về nhà. loại và ôxit kim loại có trong không khí như ôxit chì... làm cho nước mưa trở nên độc hơn nữa đối 12 với cây cối, vật nuôi và con người. Khi mưa axit xảy ra thường xuyên, lá cây có khuynh hướng mất đi lớp màng bảo vệ bên ngoài. Khi lá cây mất lớp màng bảo vệ, bản thân cây đã mở cửa cho bất kỳ loại bệnh xâm nhập. Do lá cây bị phá huỷ, cây không sản xuất đủ năng lượng cho nó duy trì quá trình tồn tại và sinh trưởng bình thường. Khi cây đã bị yếu, nó có thể trở nên dễ bị tổn thương bởi các loại bệnh, côn trùng, thời tiết lạnh và có thể bị chết. Người ta đã thấy rằng mưa axit rất nguy hại đến môi trường sống, trong xây dựng, trong bảo tồn di tích lịch sử... Hoạt đô ông 4: Tìm hiểu về sự sôi. Trợ giúp của giáo viên Hoạt đô ông của học sinh Nô ôi dung 13 - Các em nhắc lại về đă ăc - Ôn lại kiến thức cũ. III. Sự sôi. điểm của sự sôi đã học ở Quá trình chuyển thể tư lớp 6. - Nhắc lại TN về đun thể lỏng sang thể khí xảy - Nhắc lại TN về đun sôi nước. Giải thích đồ thị ra ở cả bên trong và trên nước, vẽ đồ thị về sự thay do gv vẽ trên bảng. bề mă ăt chất lỏng gọi là đổi nhiê tă đô ă của nước tư sự sôi. khi đun đến khi sôi và 1. Thí nghiê ôm trong quá trình sôi? - Phát biểu dự đoán và Dưới áp suất chuẩn, mỗi - Khi nước đang sôi, ta thảo luâ nă . chất lỏng sôi ở nhiê ăt đô ă vẫn tiếp tục cung cấp xác định và không thay nhiê tă lượng cho nước đổi. nhưng nhiê ăt đô ă của nước - Viết công thức tính 2. Nhiê ôt hóa hơi. vẫn không thay đổi. nhiê ăt hóa hơi Nhiê ăt lượng nước nhâ nă Q  Lm Q  Lm L: là nhiê ăt hóa hơi riêng được trong khi đang sôi L: là nhiê ăt hóa hơi riêng (J/kg) dùng để làm gì và dùng (J/kg) công thức nào để tính - Trả lời câu hỏi của gv. nhiê ăt lượng này? - Kết luâ nă lại vấn đề  nêu ra công thức tính nhiê ăt hóa hơi. - Giới thiê ău bảng 38.5. Các em hãy cho biết nhiê ăt hóa hơi của nước ở nhiê ăt đô ă sôi bằng 2,3.106 J/kg có nghĩa gì? 4. Củng cố - vận dụng: Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 14 Khi đun nước có cần tăng tiếp nhiệt lượng cho nước khi nước đã sôi hay không? Vì sao? Để tiết kiệm năng lượng ta nên làm gì? Trả lời: Khi đun nước đã sôi, nếu ta tiếp tục cung cấp nhiệt lượng cho nước (tiếp tục đun) thì nhiệt độ của nước không đổi, nhiệt lượng cung cấp thêm sẽ làm cho nước hóa hơi (chuyển tư thể lỏng sang thể hơi) và làm cho nước trong nồi bị cạn bớt đi, như thế sẽ tốn nhiên liệu vô ích. Để tiết kiệm năng lượng, ta nên tắt bếp ngay khi nước đã sôi. 5. dă ôn dò. - Về nhà làm các bài tâ pă trong SGK, chuẩn bị bài tiếp theo. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………...………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 15 BIỂU HIỆN CỦA BĐKH TOÀN CẦU Mực nước biển dâng cao Trong thế kỉ XX mực nước biển trung bình dâng cao 10 – 25 cm với tốc độ tăng trung bình 1 – 2 mm/năm. Từ năm 1993 – 2003 mức nước biển đã dâng cao ~ 2,8mm/năm, trong đó tăng khoảng 1,6mm/năm do giãn nở nhiệt độ và khoảng 2,2mm/năm do băng tan. 16 Hình ảnh băng tan khiến mực nước biển dâng cao ở châu Á (Màu xanh nhạt biểu trưng cho mức nước biển dâng cao) Hình ảnh băng nở tại vịnh Disko, Greenland 17 Hình ảnh hàng nghìn con hải mã chạy nạn vì băng tan ở bắc cực 18 Sơ đồ vòng tuần hoàn nước trong tự nhiên 19 Mưa axit Nguyên nhân nên hiện tượng mưa axit 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan