LÊ VĂN CƯỜNG
NS: 30/7/2011
Giáo Án Lớp 12
Tuần: 1
PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945
ĐẾN NĂM 2000
CHƯƠNG I – SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN
TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 - 1949)
Bài 1 – Tiết 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 - 1949)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được những nét chính về tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai với đặc
trưng cơ bản là thế giới chia thành hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, do Mĩ và Liên
Xô đứng đầu mỗi phe.
- Hiểu rõ vì sao đặc trưng cơ bản nêu trên là nhân tố chủ yếu, chi phối các mối quan hệ
quốc tế và nến chính trị thế giới từ sau chiến tranh.
2. Kĩ năng
- Biết nhận định, đánh giá những vấn đề lớn của lịch sử thế giới.
- Rèn luyện các phương pháp tự học, tự nghiên cứu, khai thác kênh hình,…
3. Thái độ, tư tưởng
- Sự tồn tại của hai phe đối lập nhau trên thế giới đã làm cho tình hình thế giới ngày càng
căng thẳng. Quan hệ giữa hai phe trở nên đối dầu quyết liệt.
- Hiểu được những chuyển biến khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám và thấy
được mối liên hệ mật thiết giữa cách mạng nước ta với tình hình thế giới, với cuộc đấu tranh
giữa hai phe trong cuộc Chiến tranh lạnh.
II. Phương tiện dạy học chủ yếu
- Bản đồ thế giới hoặc bản đồ châu Âu và châu Á
- Ảnh hội nghi Ianta
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp học
Lớp
12A1
12A2
12A3
Ngày dạy
Sĩ số
2. Bài mới
Kiến thức
Hoạt động GV-HS
I. Hội nghị Ianta và thỏa thuận của ba GV nêu để HS nhớ lại kiến thức cũ về giai đoạn
cường quốc.
cuối của CTTGT2
? Vậy sẽ đặt ra những vấn đề gì cho những nước
* Bối cảnh lịch sử:
tham gia sau khi chiến tranh kết thúc?
- CTTGT2 sắp kết thúc, nhiều vấn đề HS: Nghiên cứu SGK, trao đổi và trả lời:
Trường PT Cấp 2-3 ĐaKia
LÊ VĂN CƯỜNG
Giáo Án Lớp 12
quốc tế cần phải giải quyết Hội nghị GV: Nhận xét, phân tích ba vấn đề quan trọng khi
giữa nguyên thủ ba cường quốc Anh, Mĩ, cuộc chiến tranh kết thúc: số phận của các nước
Liên Xô tại Ianta từ 4 - 11/2/1945.
phát xít; sự cần thiết phải có một tổ chức quốc tế
nhằm giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới và việc
xác định vị trí đóng quân và phân chia vùng ảnh
hưởng giữa các nước thắng trận.
GV sử dụng H1- SGK , và giới thiệu về các nhân
* Những quyết định của Hội nghị Ianta: vật lịch sử nay.
- Nhanh chóng tiêu diệt phát xít Đức và ?
Hội nghị Ianta đã đưa ra những quyết định
quân phiệt Nhật Bản.
quan trọng nào?
- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
- HS dựa vào SGK trả lời
- Phân chia ảnh hưởng giữa ba cường -GV nhận xét và kết luận: nhấn mạnh ba quyết định
quốc ở Châu Âu và Châu Á.
của hội nghị.
Để giúp HS hiểu rõ những thỏa thuận của Hội nghị
=> Hình thành khuôn khổ trật tự thế giới Ianta, GV có thể sử dụng bản đồ thế giới để xác
được gọi là trật tự hai cực Ianta.
định các vị trí đóng quân và phạm vi ảnh hưởng của
các nước,
? Những quyết định của Hội nghị Ianta có ảnh
hưởng như thế nào đối với thế giới sau này?
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Nhận xét và kết luận
II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc
* Sự thành lập:
- Từ 25/4 đến 26/6/1945, đại biểu 50
nước họp tại Xan Phranxixco (Mĩ) thông
qua Bản Hiến chương và tuyên bố thành
lập tổ chức LHQ.
GV yêu cầu HS quan sát Hình 2 trong SGK để trả
lời câu hỏi: Hội nghị này được tổ chức ở đâu? Có
bao nhiêu nước tham gia? Tổ chức nhằm mục đích
gì?
HS: Dựa vào những nội dung đã học ở phần 1 và
SGK để trả lời.
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung và chốt ý.
* Mục đích:
Hoạt động 2: GV giới thiệu về mục đích hoạt động
Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát của tổ chức này và phân tích 5 nguyên tắc hoạt
triển các mối quan hệ hữu nghị và hợp động.
tác giữa các quốc gia trên thế giới.
GV nêu câu hỏi: Những mặt tích cực, hạn chế của
* Nguyên tắc hoạt động:
nguyên tắc “sự nhất trí giữa 5 nước lớn”?
HS: Theo dõi bài giảng, trả lời câu hỏi và ghi
+ Các dân tộc có quyền bình đẳng và những ý chính.
quyền tự quyết.
Tiếp đó, GV hướng dẫn HS đọc SGK và tìm hiểu về tổ
+ Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chức của Liên hợp quốc, GV yêu cầu HS tìm hiểu
chính trị của tất cả các nước.
những tổ chức Liên hợp quốc đang hoạt động ở Việt
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ Nam như: Unicef, Unesco, FAO, WHO, …
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
2
LÊ VĂN CƯỜNG
của nhau.
+ Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng
biện pháp hòa bình
+ Chung sống hòa bình và sự nhất trí lớn
của 5 nước lớn: Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp,
Trung Quốc.
Giáo Án Lớp 12
GV trình bày thêm về mối quan hệ giữa LHQ với Việt
Nam :
9/1977 Việt Nam là thành viên 149 của LHQ
2006 LHQ có 192 QG thành viên
10/2007 Việt Nam được bầu vào làm Ủy viên không
thường trực HĐ Bảo an.
* Vai trò của Liên hợp quốc
- Là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh
nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Giải quyết được nhiều tranh chấp và xung đột
khu vực, thúc đẩy các mối quan hệ hợp tác hữu
nghị, nhân đạo, giáo dục, y tế
3. Sự hình thành hai hệ thống xã hội
đối lập
* Vấn đề nước Đức:
- sau war, Đức bị các nước Đồng minh
chiếm đóng.
- Do sự bất đồng sâu sắc giữa LX và Mĩ
dẫn đến sự ra đời 2 nhà nước ở Đức:
CHLB Đức (9/1949) và CHDC Đức
(10/1949) theo 2 cđộ ctrị khác nhau.
- Châu Âu hình thành hai hệ chính trị xã hội đối lập nhau: TBCN và XHCN
Châu Âu từ “đối thoại” chuyển sang
“đối đầu”, dẫn đến chiến tranh lạnh giữa
hai phe.
GV: chia lớp để sinh hoạt nhóm:
Nhóm 1: Việc giải quyết vấn đề nước Đức sau war
được thực hiện ntn? Why ở Đức hình thành 2 nhà
nước riêng biệt theo hai chế độ chính trị đối lập?
Nhóm 2: CNXH đã vượt ra phạm vi một nước và
trở thành hệ thống thế giới ntn?
Nhóm 3: Các nước Tây Âu TBCN đã bị Mĩ khống
chế ntn?
HS: Đọc SGK, suy nghĩ theo sự hướng dẫn của GV
GV:
GV trình bày : Sau chiến tranh, với sự giúp đỡ của
Liên Xô các nước ở Đông Âu hình thành nhà nước
dân chủ nhân dân phát triển theo con đường XHCN,
thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). Còn ở
Tây Âu, Mĩ viện trợ 17 tỉ thông qua kế hoạch
Macsan, giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế
và phát triển theo con đường TBCN.
HS: Lắng nghe và ghi chép ý chính
IV. Củng cố
- Trật tự thế giới - Ianta mới được hình thành như thế nào?
- Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì? Vai trò của Liên hợp quốc trong việc
duy trì hòa bình và an ninh quốc tế?
- Tình trạng hai cực, hai phe chi phối đời sống chính trị và quan hệ quốc tế như thế nào?
V. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
3
LÊ VĂN CƯỜNG
NS: 01/08/2011
Giáo Án Lớp 12
Tuần: 1-2
Bài 2
Tiết 2-3
LIÊN XÔ VÀ CÁ NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 -1991).
LIÊN BANG NGA (1991 -2000)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Khái quát được những thành tựu cbản trong công cuộc xd CNXH ở Liên Xô và Đông
Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 và ý nghĩa của nó.
- Quan hệ hợp tác toàn diện giữa các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu và các nước
XHCN khác.
- Cuộc khủng hoảng của cđộ CNXH ở LX và Đ.Âu. nguyên nhân tan rã của cđộ CNXH ở
các nước này
- Trình bày tình hình LB Nga (1991-2000).
2. Kĩ năng
- so sánh những điểm tương đồng về các giai đoạn lịch sử giữa Liên Xô và Đ.Âu.
- Rèn luyện các kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát, phương pháp tự học, sử dụng SGK,
khai thác lược đồ lịch sử,…
3. Thái độ, tư tưởng
- Học tập tinh thần lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân Liên Xô và nhân dân các nước
Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH.
- Có thái độ khách quan, khoa học khi phê phán những khuyết điểm sai lầm của những
người lãnh đạo Đảng, Nhà nước Liên Xô và các nước Đông Âu, từ đó rút ra kinh nghiệm cần
thiết cho công cuộc đổi mới của nước ta
II. Phương tiện dạy học
- Lược đồ Liên Xô và lược đồ các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau CTTGT2
- Một số tranh ảnh liên quan đến bài dạy.
III. Tổ chức dạy - học
1. Ổn định lớp học
Lớp
12A1
12A2
12A3
Ngày dạy
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Những quyết định của Hội nghị Ianta và ảnh hưởng của nó đến tình hình TG sau
CTTGT2.
- Trình bày sự ra đời, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của tổ chức Liên hợp
quốc.
Đáp án
- HS trả lời đúng đủ (8đ) + câu hỏi phụ (2đ)
- HS trả lời đúng đủ (10đ)
3. Bài mới:
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
4
LÊ VĂN CƯỜNG
Chuẩn kiến thức
(Kiến thức cần đạt)
I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC Đ.ÂU
TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG
NĂM 70
1. Liên Xô
a. Công cuộc khôi phục kinh tế
(1945-1950)
- Hậu quả war đã tàn phá nặng nề Liên
Xô với 27 triệu người chết, gần 2000
thành phố bị phá hủy,...
t/hiện k/hoạch 5 năm 46-50 để khôi
phục đ/nước.
Giáo Án Lớp 12
Hoạt động dạy – học của thầy, trò
GV dựa vào bđồ TG xđịnh vị trí của LX trên bđồ TG.
GV Tbày cho HS việc LX tham gia CTTGT2 vì mục đích
chính nghĩa là bvệ Lthổ và đất nước và giữ vai trò quan
trọng nhất trong việc tiêu diệt CNPX
? Sau CTTGT2, Liên Xô gặp phải những khó khăn như
thế nào? Nhiệm vụ trước mắt của nhân dân Liên Xô là
gì? Những kết quả đạt được trong giai đoạn này như thế
nào?
HS: Nghiên cứu SGK, trao đổi và trả lời:
GV: Nhận xét, bổ sung và phân tích (dựa vào số liệu
trong SGK). Cụ thể:
- Thành tựu: hoàn thành K/hoạch trong
vòng 4năm 3 tháng.
+ 1950 sản lượng cno tăng 73%
+ Nông nghiệp đạt mức bằng trước chiến
tranh
+ KH-KT: 1949 chế tạo thành công bom
nguyên tử phá vỡ thế độc quyền bom
+ Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chịu nhiều
nguyên tử của Mĩ
về cơ bản được phục hồi và vượt mức so với trước chiến
tổn thất nặng nề: hơn 26 triệu người chết, hàng chục
nghìn thành phố, làng mạc, nhà máy bị phá hủy.
+ Nhiệm vụ trước mắt, quan trọng nhất của nhân dân
Liên Xô là khôi phục, hàn gắn vết thương chiến tranh.
+ Liên Xô thực hiện thắng lợi kế hoạch 5 năm lần thứ
nhất trước thời hạn Nhờ đó, đến năm 1950 nền kinh tế
tranh.
- Đến 1950, kinh tế Liên Xô được phục
hồi và phát triển .
Hoạt động: GV chia lớp học thành 4 nhóm và giao
b. Liên Xô từ 1950 đến nửa đầu thập
niên 70
- LX T/hiện nhiều k/hoạch dài hạn để xd
csvc của CNXH.
- T/tựu:
nhiệm vụ cụ thể để các em cùng nghiên cứu SGK trong 3
phút trả lời câu hỏi.
Nhóm 1: Đặc điểm, tình hình kinh tế Liên Xô trong
những năm 1950 – những năm 70.
Nhóm 2: Những thành tựu chính trong các lĩnh vực khoa
học – kĩ thuật của Liên Xô.
Nhóm 3: Đặc điểm, tình hình xã hội Liên Xô trong những
+ Kinh tế: trở thành cường quốc cno
đứng thứ 2 TG sau Mĩ. Đi đầu trong
nhiều ngành cno quan trọng và chiếm lĩnh
nhiều đỉnh cao trong Lvực KH-KT.
năm 1950 – những năm 70..
Nhóm 4: Những nét chính trong chính sách đối ngoại
của Liên Xô những năm 1950 – những năm 70.
GV - HS: Hết thời gian, GV yêu cầu đại diện từng nhóm
trình bày, các nhóm khác lắng nghe và có thể nêu thắc
mắc để nhóm trình bày giải thích rõ hơn.
+ KH-KT: 1957 Phóng thành công vệ GV: Nhận xét phần trình bày của từng nhóm, sau đó
tinh nhân tạo
trình bày bổ sung và chốt ý
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
5
LÊ VĂN CƯỜNG
Giáo Án Lớp 12
1961 phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh GV cần nhấn mạnh: 1). Trong các giai đoạn 1950 –
trái đất mở đầu kỉ nguyên chinh phục những năm 70, Liên Xô đã hoàn thành các kế hoạch đề
vũ trụ của con người.
ra, sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 trên thế giới nhưng
dẫn đầu về công nghiệp vũ trụ và điện hạt nhân (dẫn
- Vh-xã hội: thay đổi cơ cấu giai cấp và chứng qua câu chuyện về du hành gia I. Gagarin ).
dân trí.
2) Về đối ngoại Liên Xô thực hiện chính sách bảo vệ hòa
bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và
- Về đối ngoại: chủ trương duy trì HB và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. Giáo viên có thể liên
ANTG, ủng hộ ptrào gpdt, help các nước hệ với sự giúp đỡ đối với Việt Nam trong cuộc chiến
XHCN.
tranh bảo vệ tổ quốc.
2. Các nước Đông Âu
a. Sự ra đời các nhà nước dân chủ nhân
dân Đông Âu
- Từ 1944-1945 do thắng lợi của Hồng
quân Liên Xô một loạt các nước DCND
ra đời ở nhiều nước Đông Âu .
- 45-49 hoàn thành CM dcnd thiết lập
chuyên chính vs, thực hiện nhiều cải cách
dc và tiến hành xd CNXH.
GV hướng dẫn học sinh quan sát lược đồ hình 4 – SGK
và xác định các quốc gia ở Đông Âu.
? Các quốc gia dân chủ nhân dân ở Đông Âu được
thành lập như thế nào?
HS: Quan sát lược đồ, kết hợp tìm hiểu SGK để trả lời
câu hỏi.
GV: Nhận xét và nhấn mạnh với sự giúp đỡ của Liên Xô
các chính quyền nhân dân đã được thành lập ở Đông Âu,
ban hành các quyền tự do dân chủ, cải thiện và nâng cao
đời sống của nhân dân , vai trò của đảng cộng sản ngày
b. Công cuộc xd CNXH ở các nước Đ.Âu càng được củng cố.
- Từ những năm 70, các nước Đông Âu
bắt tay vào xây dựng CNXH, đạt được
nhiều thành tựu về công nghiệp nặng,
điện khí hóa toàn quốc,…
- Từ những nước nghèo trở thành các
nước c-no2.
3. Quan hệ hợp tác giữa các nước GV chia lớp làm 2 nhóm:
XHCN ở châu Âu
N1: sự ra đời, mtiêu, vtrò của Hội động tương trợ
kinh tế (SEV)
Tổ chức
Sự ra đời Mtiêu Vtrò
N2: sự ra đời, mtiêu, vtrò của t/c hiệp ước phòng thủ
SEV
Vác-sa-va
Vác-sa-va
II. Liên Xô và các nước Đ.Âu từ giữa
những năm 70 – 1991
1. sự k/hoảng của cđộ XHCN ở LX
* Nguyên nhân:
- Từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng
(1973),nền kinh tế của LX ngày càng lâm
vào tình trạng trì trệ và suy thoái.
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
GV hướng dẫn HS làm việc or cho về nhà
GV hướng dẫn HS tìm hiểu về quá trình khủng hoảng,
tan rã của Liên Xô. GV có thể đặt câu hỏi nêu vấn đề tập
trung ở một số ý :
Cuộc k/hoảng dầu mỏ năm 1973 tác động đến Liên Xô
như thế nào? Giới lãnh đạo đất nước đã làm gì để đối
phó với tác động của nó? Những giải pháp đó thành
6
LÊ VĂN CƯỜNG
Giáo Án Lớp 12
yêu cầu tiến hành cải cách.
công hay càng đưa Liên Xô rơi vào tình trạng khủng
* Công cuộc cải tổ
- 3/1985, Góocbachốp lên nắm quyền,
tiến hành cuộc cải tổ: tập trung vào việc
“cải cách kt triệt để” sau lại chuyển sang
ccách hthống ctrị và đổi mới T 2 là trọng
tâm.
=> LX lâm vào k/hoảng toàn diện và
nghiêm trọng.
hoảng?
HS: Dựa vào SGK cùng trao đổi, thảo luận và trả lời các
câu hỏi (GV cần lưu ý đến tác động của tình hình thế giới
từ năm 1973 và sự phản ứng của các nhà lãnh đạo Liên
Xô như thế nào)
GV: Nhận xét, trình bày phân tích và chốt ý.
GV nêu câu hỏi để HS suy nghĩ
Để giải quyết với khủng hoảng, Liên Xô đã làm gì? Nội
dung cuộc cải tổ và tác động của nó đến Liên Xô.
* sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô:
HS: Dựa vào SGK cùng trao đổi, thảo luận và trả lời câu
- 19/8/1991 diễn ra đảo chính lật đổ hỏi
Góobachốp, nhưng thất bại.
GV giới thiệu về Góocbachốp
GV: Bổ sung khái quát nét chính để làm rõ hai vấn đề sai
- 21/12/1991: 11 nước CH tuyên bố Tlập lầm của cải tổ và tác động của nó càng làn cho tình trạng
Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).
khủng hoảng thêm trầm trọng và dẫn đến sự tan rã của
- 25/12/1991, LB Xô Viết tan rã.
Liên Xô. Cuộc cải tổ sai lầm do việc chuyển sang nền
kinh tế thị trường quá vội vã, thiếu sự điều tiết nên gây ra
rối loạn, thu nhập quốc dân giảm sút nghiêm trọng.
Chính trị xã hội rối ren, việc thực hiện đa nguyên chính
trị xuất hiện nhiều đảng đối lập đã làm suy yếu vai trò
của Đảng cộng sản, bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh, biểu
tình, li khai, xung đột sắc tộc.
Gv trình bày quá trình tan rã của LB XHCN Xô Viết để
HS nắm bắt các ý chính.
GV cũng có thể mở rộng từ việc sụp đổ ở LX để rút ra
BHKN đối với Việt Nam ngày ngay.
2. Sự khủng hoảng của chế độ CNXH GV yêu cầu học sinh quan sát H6 – SGK nêu vấn đề: Vì
ở Đông Âu
sao người ta lại xóa bỏ Bức tường Beclin? Ý nghĩa của
sự kiện này đối với nước Đức và quốc tế?
- sau k/hoảng nlượng 1973, nền kt Đ.Âu
rơi vào tình trạng trì trệ, suy thoái.
- Các nước Đ.Âu lần lượt từ bỏ quyền
lđạo của Đcs, chấp nhận đa nguyên, tiến
hành tổng tuyển cử tự do, chấm dứt cđộ
XHCN.
- sau khi “Bức tường Bec-lin” bị phá bỏ,
ngày 3/10/1990 nước Đức được thống
nhất.
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung và nhấn mạnh sự kiện
“Bức tường Beclin bị phá bỏ” là kết cục của một giai
đoạn dài Đông Âu rơi vào khủng hoảng. Do ảnh hưởng
của cuộc khủng hoảng dầu mỏ và cuộc cải tổ thất bại ở
Liên Xô nên khủng hoảng càng nghiêm trọng hơn. Các
nước Đông Âu chấp nhận đa nguyên, đa đảng từ bỏ chủ
nghĩa xã hội. CNXH ở Liên Xô và Đông Âu tan rã.
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ GV nêu câu hỏi:
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
7
LÊ VĂN CƯỜNG
CNXH ở Liên Xô, Đông Âu
Giáo Án Lớp 12
Những nguyên nhân nào dẫn đến sự tan rã và sụp đổ của
CNXH ở Liên Xô và Đông Âu?
- Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan
duy ý trí, cơ chế tập trung quan liêu bao
cấp .
- Không bắt kịp sự tiến bộ của KH-KT.
- Tiến hành cải tổ mắc nhiều sai lầm.
- Sự chống phá của các thế lực thù địch.
HS: Nghiên cứu SGK, trao đổi và trả lời
GV: Nhận xét, trình bày phân tích 4 nguyên nhân chính .
Ở đây GV cần lưu ý: Đây chỉ là sự sụp đổ của một mô
hình CNXH chứ không phải là sụp đổ của CNXH trên
toàn thế giới. Và làm cho học sinh thấy rõ những sai lầm
ở Đông Âu và Liên Xô sẽ là những bài học quí báu cho
công cuộc cải cách mở cửa, đi lên xây dựng CNXH ở
nước ta.
III. Liên bang Nga (1991 -2000)
- Là QG kế tục của Liên Xô .
Hoạt động: GV chia lớp học thành 2 nhóm và giao
nhiệm vụ cụ thể để các em cùng nghiên cứu SGK trong 5
phút, rồi trả lời câu hỏi:
- Trong thập niên 90, dưới thời Enxin
t/hình LB Nga chìm trong khó khăn và
khủng hoảng, kt tăng trưởng âm, tranh
chấp đảng phái và xung đột sắc tộc.
- Đối ngoại: chính sách ngả về P.Tây
không kquả, về sau khôi phục và phát
triển quan hệ với C.Á.
Em hãy Tbày những nét chính về nước Nga (1991-2000).
Em có nhận xét gì?
HS: Nghiên cứu SGK, trao đổi và trả lời.
GV: Nhận xét phần trình bày của từng nhóm, sau đó
trình bày bổ sung, hướng dẫn HS quan sát một số kênh
hình như ảnh thủ đô Matxcova, chân dung thủ tướng Nga
Putin.... Sau cùng, GV chốt ý chính để HS theo dõi và ghi
chép (có thể chuẩn bị trên giấy Ao).
- 2000, V.Putin làm T/thống đưa nước
Nga thoát khỏi k2, có những chuyển biến
khả quan về kt, xh. Vị thế qtế đc nâng
cao trở lại thành cường quốc C.Âu.
IV. Củng cố
- GV tổ chức cho HS tự củng cố kiến thức ngay tại lớp, nhấn mạnh một số mốc thời gian
và sự kiện quan trọng, các vấn đề, khái niệm cơ bản của bài học.
- Liên Xô đã đạt được những thành tựu gì trong công cuộc xây dựng CNXH (1950 –
những năm 70)?
- Công cuộc cải tổ và nguyên nhân tan vỡ của CNXH ở Đông Âu và Liên Xô.
- Liên bang Nga đã có những thay đổi như thế nào từ năm 2000?
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………...............
...........................................................................................................................................................
.............
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
8
LÊ VĂN CƯỜNG
Giáo Án Lớp 12
NS: 10/08/2011
Tuần: 2-3
CHƯƠNG III – CÁC NƯỚC Á, PHI VÀ MĨ LATINH (1945 - 1949)
Bài 3 – Tiết 4-5
CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Những biến đổi lớn lao về kinh tế, chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau CTTGT2.
- Các giai đoạn và nội dung từng giai đoạn của lịch sử Trung Quốc từ sau CTTGT2
- Nội dung và thành tựu công cuộc đổi mới của Trung Quốc từ năm 1978 cho đến nay.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa các sự kiện lịch sử.
- Biết sử dụng hiệu quả phương pháp tự học, sử dụng SGK, khai thác lược đồ lịch sử,…
3. Thái độ, tư tưởng
- Nhận thức được sự ra đời của nhà nước CHND Trung Hoa không chỉ là thành quả đấu
tranh của nhân dân nước đó mà là thắng lợi chung của các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
II. Phương tiện dạy học chủ yếu
- Lược đồ các nước khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới hai.
III. Tổ chức dạy - học
1. Ổn định lớp học
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
12A1
12A2
12A3
2. Kiểm tra bài cũ
1. Nhân dân Liên Xô đã đạt được những thành tựu gì trong công cuộc xây dựng CNXH
từ năm 1950 đến giữa những năm 70?
2. Vì sao chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu rơi vào khủng hoảng, tan rã?
3. Bài mới
Kiến thức
Hoạt động của GV-HS
I. Nét chung về khu vực Đông Bắc GV giới thiệu sơ lược trên bản đồ các nước và vùng
Á
lãnh thổ ở khu vực Đông Bắc Á.
GV có thể nêu câu hỏi:
- ĐBA là kvực rộng lớn, đông dân Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình Đông Bắc
nhất TG, trước năm 1945 bị CNTD Á có gì nổi bật?
nô dịch (trừ Nhật)
HS: Nghiên cứu SGK, trả lời
- Sau CTTGT2 khu vực Đông Bắc Á GV: Nhận xét, và kết luận các vđề trong SGK và mở
có nhiều thay đổi quan trọng:
rộng về cuộc war Triều Tiên, sự phát triển của NB,
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
9
LÊ VĂN CƯỜNG
Giáo Án Lớp 12
+ CM TQ thành lợi, nước CH DCND của các “con rồng C.Á”” HQ, Đài Loan, Hồng
Trung Hoa ra đời (1/10/1949)
Kông…
GV hướng dẫn HS khai thác sâu hơn về tình hình
+ Năm 1948, bán đảo Triều Tiên bị Triều Tiên thông qua H7 – SGK “Lễ kí Hiệp định
chia cắt làm 2 QG: Đại hàn Dân quốc đình chiến tại Bàn Môn Điếm”.
và Cộng hòa DCND Triều Tiên
+ Cuối những năm 90, Hông Công,
Ma Cao trở về chủ quyền TQ.
- Nửa sau TK XX, ĐBÁ đạt được sự
tăng trưởng nhanh chóng về kt như:
NB, HQ, Đài Loan, Hồng Kông, TQ.
II. Trung Quốc
1. Sự thành lập nước cộng hòa
nhân dân Trung Hoa và thành tựu
10 năm đầu xây dựng chế độ mới
(1049 -1950)
a. Sự thành lập nước CHND Trung
Hoa (10/1949)
- 1946-1949 diễn ra cuộc nội chiến
giữa Quốc dân Đảng và Đảng cộng
sản.
- Cuối năm 1949, nội chiến kết thúc,
với thắng lợi thuộc về ĐCS,
10/10/1049 nước CHND Trung
Hoa được thành lập.
- Ý nghĩa lịch sử:
+ Chấm dứt hơn 100 năm sự thống trị
của chủ nghĩa đế quốc và tàn dự của
chế độ phong kiến.
+ Trung Quốc bước vào kỉ nguyên tự
do và tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã
hội.
+ Có ảnh hưởng to lớn đến ptrào giải
phong dt của nhiều nước trên thế giới,
(Việt Nam )
Trình bày sự ra đời của nước CHND Trung Hoa?
HS: Nghiên cứu SGK, trả lời
GV: Nhận xét, và kết luận
GV trình bày về cuộc nội chiến giữa lực lượng Quốc
dân Đảng và Đảng Cộng sản (từ tháng 7/1946 – đến
tháng 6/1947): Ngay sau CTTGT2, đất nước Trung
Quốc lại diễn ra cuộc nội chiến Quốc – Cộng căng
thẳng. Được sự ủng hộ to lớn của Liên Xô, sau một
thời gian phòng ngự tích cực, quân giải phóng Trung
Quốc chuyển sang phản công và lần lượt giải phóng
các vùng do Quốc dân Đảng kiểm soát. Cuộc nội
chiến kết thúc cuối năm 1949, quân Quốc dân Đảng
do Tưởng Giới Thạch cầm đầu thất bại chạy sang Đài
Loan, toàn bộ Trung Quốc lục địa được giải phóng
nước CHND Trung Hoa ra đời ngày 1 tháng 10 năm
1949, do Mao Trạch Đông làm Chủ tịch.
GV hướng dẫn HS quan sát Hình 8 – SGK và nêu câu
hỏi: Sự kiện trên diễn ra ở đâu? Ý nghĩa lịch sử của
sự kiện trên đối với Trung Quốc và thế giới?
Tiếp đó, GV có thể giới thiệu về Mao Trạch Đông,
yêu cầu HS nhận xét về công lao của ông đối với cách
mạng Trung Quốc.
Phần ý nghĩa lịch sử về sự ra đời của nước Cộng hòa
Nhân dân Trung Hoa, sau khi HS trả lời, GV nhấn
mạnh: sự kiện trên không chỉ có ý nghĩa đối với
Trung Quốc, mà ảnh hưởng tới phong trào cách mạng
thế giới.
GV nêu câu hỏi để HS dựa vào SGK trả lời:
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
10
LÊ VĂN CƯỜNG
Giáo Án Lớp 12
b. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng Trong giai đoạn 1949 – 1959, nhân dân Trung Quốc
chế độ mới (1949 -1959)
đã thực hiện nhiệm vụ gì? Thành tựu?
HS: Tìm hiểu SGK, trao đổi và trả lời
- Nhiệm vụ: khắc phục tình trạng GV: Nhận xét, trình bày bổ sung và kết luận.
nghèo nàn, lạc hậu và xd phát triển Ở đây, GV cần nhấn mạnh: sau khi thành lập nước
đ/nước.
CHND Trung Hoa bắt tay ngay vào xây dựng đất
- 50-52 hoàn thành khôi phục kt, cải nước, thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu và đạt được một
cách ruộng đất.
số thành tựu. Nhờ có sự giúp đỡ của Liên Xô, nhân
- 53-57 t/hiện k/hoạch 5năm làm dân Trung Quốc đã đạt được nhiều thành tựu quan
thay đổi bộ mặt đ/nước.
trọng (GV dẫn chứng theo số liệu trong SGK). Trong
+ xd 246 ctrình, slượng cno tăng chính sách đối ngoại, Trung Quốc thực hiện chính
140%, no 25%.
sách tích cực, ủng hộ cách mạng các nước.
- Đối ngoại: thi hành cs đối ngoại tích
cực, thúc đẩy ptrào CM TG.
GV thông báo cho HS biết đây là giai đoạn không ổn
2. Trung Quốc trong những năm định của Trung Quốc, GVtập trung vào hai vđề:
không ổn định (1959-1978)
- Đây là thời kì sai lầm về đường lối, thực hiện “Ba
ngọn cờ hồng” với mong muốn xây dựng nhanh
- Đối nội:
chóng thành công CNXH ở Trung Quốc đã làm cho
+ Do tư tưởng nóng vội và sai lầm về nền kinh tế mất cân đối, nông nghiệp giảm sút, nạn
đường lối lãnh đạo, Trung Quốc đã đói trầm trọng. Thêm vào đó, cuộc tranh giành quyền
thực hiện “Ba ngọn cờ hồng” và lực diễn ra trong nội bộ Đảng Cộng sản, tiêu biểu là
“Cách mạng văn hóa vô sản”.
cuộc Cách mạng văn hóa vô sản làm cho xã hội càng
thêm rối loạn.
- Trong chính sách đối ngoại, Trung Quốc đã gây
=> TQ rơi vào t/trạng rối loạn, sản chiến tranh với nước láng giềng (Liên Xô và Ấn Độ),
xuất ngưng trệ, nạn đói diễn ra trầm bắt tay với Mĩ. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc
trọng,…
giai đoạn này đã ảnh hướng không tốt đến phong trào
giải phóng dân tộc trên thế giới
GV chia cả lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS đọc SGK
và làm việc trong thời gian 4 phút,
- Nhóm 1: Vì sao Trung Quốc lại tiến hành cuộc cải
3. Công cuộc cải cách mở cửa ở cách, mở cửa? Được đánh dấu bằng sự kiện nào?
Trung Quốc
- Nhóm 2: Nội dung công cuộc cải cách mở cửa của
Trung?
- 12/1978, ĐCS Trung Quốc đề ra - Nhóm 3: Mục tiêu cuộc cải cách là gì? Cải cách có
đường lối cải cách kinh tế – xã hội do phải là từ bỏ CNXH?
Đặng Tiểu Bình khởi xướng.
- Nhóm 4: Nhận xét những thành tựu đã đạt được sau
cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc. Liên hệ với
cuộc cải cách ở Việt Nam.
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
11
LÊ VĂN CƯỜNG
- Nội dung: Lấy phát triển kinh tế làm
trọng tâm; xây dựng nền kinh tế thị
trường XHCN mang đặc sắc Trung
Quốc.
- Thành tựu: Sau 20 năm đổi mới, TQ
có những chuyển biến căn bản và đạt
được nhiều t/tựu.
+ Kt: GDP tăng trung bình hàng năm
đạt 8%; thu nhập bình quân tăng
nhanh, đời sống nhân dân có nhiều
cải thiện.
+ Về KH-KT: 10/2003 phóng thành
công tàu “Thần Châu 5” vào vtrụ.
Giáo Án Lớp 12
HS: Thảo luận theo nhóm và trình bày.
GV: Nhận xét, bổ sung và làm rõ các ý sau:
- Yêu cầu bức thiết lúc đó ở Trung Quốc là phải tiến
hành cải cách, đổi mới để giải quyết khủng hoảng xã
hội. GV có thể giới thiệu sơ lược về chân dung của
Đặng Tiểu Bình
- Về nội dung của công cuộc cải cách mở cửa, GV
giúp HS thấy được việc coi trọng phát triển kinh tế
của Trung Quốc (lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm
để xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc)
- Về các thành tựu, GV có thể sử dụng thêm những
hình ảnh tiêu biểu về công cuộc đổi mới ở Trung
Quốc như chân dung nhà du hành vũ trụ Dương Lợi
Vĩ, quang cảnh buổi lễ trả Hồng Công và Ma Cao về
cho Trung Quốc,... để HS thấy được những thành
công bước đầu trong công cuộc cải cách của Trung
Quốc.
- Đối ngoại: thực hiện đa dạng hóa
các mối quan hệ, nâng cao vị thế quốc
tế; thu hồi chủ quyền đ/với Hồng
Công và Ma Cao.
IV. Củng cố
- GV tổ chức cho HS tự củng cố kiến thức ngay tại lớp, nhấn mạnh một số mốc thời gian
và sự kiện quan trọng, các vấn đề, khái niệm cơ bản của bài học:
- Trình bày ý nghĩa lịch sử sự ra đời nhà nước CHND Trung Hoa.
- Nội dung công cuộc cải cách mở cửa và những thành tựu chính của nhân dân Trung
Quốc đạt được sau hơn 20 năm đổi mới?
V. rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
12
LÊ VĂN CƯỜNG
Giáo Án Lớp 12
NS: 14/08/2011
Tuần: 3
BÀI 4 – Tiết 6
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Những nét lớn về qtrình đtranh giành độc lập của các QG ĐNÁ, những mốc chính của
tiến trình cách mạng Lào và cách mạng Campuchia.
- Khái quát về những nét chính về sự phát triển kinh tế của các nước trong khu vực Đông
Nam Á
- Trình bày được hoàn cảnh ra đời, mục đích thành lập và quá trình phát triển của tổ chức
ASEAN.
- Nêu được những nét lớn về quá trình đấu tranh giành độc lập và thành tựu xây dựng đất
nước của nhân dân Ấn Độ.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng lược đồ để xác định vị trí các quốc gia, thủ đô, năm giành
độc lập hoặc trình bày các sự kiện tiêu biểu của phong trào giành độc lập.
3. Tư tưởng, thái độ
- Nhận thức được tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập các nước Đông Nam Á và
Ấn Độ
- Nhận xét được những nét tương đồng, đa dạng trong sự phát triển của các nước Đông
Nam Á, tính tất yếu của sự hợp tác phát triển của ASEAN
- Đánh giá cao những thành tựu xây dựng đất nước của các nước Đông Nam Á và Ấn Độ,
từ đó đóng góp vào xây dựng tình đoàn kết với nhân dân các nước trong khu vực, thế giới.
II. Phương tiện dạy học
- Lược đồ khu vực Đông Nam Á, Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới hai.
III. Tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp học
Lớp
12A1
12A2
12A3
Ngày dạy
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
1. Trình bày ý nghĩa lịch sử về sự ra đời của nước CHND Trung Hoa.
2. Nêu nội dung công cuộc cải cách mở cửa và những thành tựu chính của nhân dân
Trung Quốc đạt được sau hơn 20 năm tiến hành đường lối mới?
3. Bài mới
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
13
Chuẩn kiến thức
LÊ VĂN CƯỜNG
I. Các nước Đông Nam Á
Hoạt động của GV-HS
Giáo Án Lớp 12
GV đặt câu hỏi: Em hãy cho biết đặc điểm của khu vực
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
chiến tranh thế giới thứ hai.
HS: Vận dụng những kiến thức đã học ở lớp 11 để trả
a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh
lời câu hỏi
giành độc lập
GV: Nhận xét và nêu vấn đề: Vậy sau Chiến tranh thế
giới thứ hai, khu vực Đông Nam Á có những thay đổi
- Trước 1945, các nước Đông Nam Á (trừ gì?
Thái Lan) là thuộc địa của nước thực dân .
GV yêu cầu HS nghiên cứu lược đồ Đông Nam Á
trong SGK và thống kê các quốc gia giành độc lập,
- Khi Nhật đầu hàng Đ.minh, các nước ĐNA thời gian giành được độc lập, so sánh đặc điểm của
nổi dậy giành chính quyền: Inddônêxia, Việt khu vực Đông Nam Á trước và sau chiến tranh.
Nam, Lào,…
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung theo 2 ý:
- Từ 1946, thực dân phương Tây xâm lược + Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu
trở lại, cuộc đấu tranh của nhân dân các tranh giải phóng dân tộc ở các nước Châu Á phát triển
nước đòi đlập và buộc phải trao trả đlập cho mạnh mẽ, liên tục, làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống
các nước ĐNA.
thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc ở khu vực này, buộc
các nước đế quốc phải lần lượt ra đi để các dân tộc
-7/1954 cuộc k/c chống P của nd 3 nc ĐD Đông Nam Á tự quyết định con đường phát triển của
thắng lợi với Hiệp định Giơnevơ
mình. Tuy một số nước Đông Nam Á đã tuyên bố độc
lập, nhưng cuộc đấu tranh chống sự lệ thuộc vào chủ
nghĩa đế quốc vẫn còn tiếp diễn trong nhiều năm.
b. Cách mạng Lào (1945 – 1975)
GV thông báo cho HS biết những điểm tương đồng
* Giai đoạn 1945 – 1954:
giữa cách mạng Việt Nam và Lào. Tiếp đó, GV có thể
chia lớp thành 2 nhóm tìm hiểu một giai đoạn của cách
- Khi Nhật đầu hàng Đ.minh, nhân dân Lào mạng Lào:
nổi dậy giành chính quyền 12/ 10/1945, Nhóm 1: Những nét chính của cách mạng Lào từ năm
nước Lào tuyên bố độc lập.
1945 đến năm 1954.
Nhóm 2: Những nét chính của cách mạng Lào từ năm
- 3/1946, Pháp quay lại xâm lược, nhân dân 1954 đến năm 1975
Lào k/c chống Pháp dưới sự Lđạo of của HS: Làm việc theo nhóm, trao đổi, trả lời
ĐCS ĐD.
Gv có thể hỏi mở rộng: Hãy dựa vào các sự kiện lịch
sử và làm rõ sự ảnh hưởng của cách mạng Việt Nam
- 46-54 Lào k/c chống P và giành thắng lợi đến cách mạng Lào?
sau cdịch ĐBP.
HS: Tìm hiểu SGK, trao đổi và trả lời
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung, kết luận.
* Giai đoạn 1954 – 1975:
Ở đây, GV cần nhấn mạnh đến sự đoàn giữa hai dân
- Năm 1954, Lào k/c chống Mĩ do Đảng tộc trong chống Pháp và chống Mĩ, đặc biệt là sự giúp
nhân dân cách mạng Lào lãnh đạo đã đánh đỡ của bộ đội tình nguyện Việt Nam. Trong kháng
bại các c/lược war của Mĩ.
chiến chống Mĩ, nhân Việt Nam và Lào cũng sát cánh
- 2/1973, với Hiệp định Viêng Chăn đã lập bên nhau
lại hoà bình và độc lập ở Lào
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
Hoạt động 3
14
Đầu tiên, GV cũng thông báo cho HS biết những điểm
LÊ VĂN CƯỜNG
Giáo Án Lớp 12
IV. Củng cố:
- GV tổ chức cho HS tự củng cố kiến thức ngay tại lớp, nhấn mạnh một số mốc thời
gian, khái niệm, tên riêng và sự kiện quan trọng của bài học.
- Nêu những nét khái quát về quá trình đấu tranh giành độc lập ở các nước Đông Nam Á.
- So sánh các giai đoạn phát triển của lịch sử Lào và Campuchia?
- Trình bày về sự thành lập và quá trình hoạt động của tổ chức ASEAN
- Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ (1946 – 1950) và những thành tựu
của nhân dân Ấn Độ trong công cuộc xây dựng đất nước.
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………
NS: 20/08/2011
Tuần: 04
BÀI 5 – Tiết 7
CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Những nét chính về qtrình đấu tranh giành và bvệ đlập dân tộc của các nước C.Phi và
Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Công cuộc xd đ/nước của các nước c.Phi và Mĩ Latinh sau khi giành được độc lập.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện cho HS kĩ năng tổng hợp, khái quát, phân tích, so sánh các sự kiện lịch sử
- Biết sử dụng bđồ lịch sử phục vụ cho bài giảng
3.Tư tưởng, thái độ
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
15
LÊ VĂN CƯỜNG
Giáo Án Lớp 12
- Bồi dưỡng cho HS tinh thần đoàn kết quốc tế, ủng hộ ptrào đtranh của nd cPhi và Mĩ
latinh chống chủ nghĩa thực dân
II. Phương tiện dạy học chủ yếu
- Lược đồ các nước châu Phi, khu vực Mĩ Latinh
- Những hình ảnh về chân dung N. Manđêla, Phiden Catxtrô
III. Tổ chức dạy - học
1. Ổn định lớp học
Lớp
12A1
12A2
12A3
Sĩ số
Ngày dạy
2. Kiểm tra bài cũ
1. Hãy so sánh các giai đoạn phát triển của lịch sử Lào và Campuchia ?
2. Trình bày về sự thành lập và hoạt động của tổ chức ASEAN
4. Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ (46-50) và những thành tựu
của nhân dân Ấn Độ trong công cuộc xây dựng đất nước.
3. Bài mới
Kiến thức
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
Hoạt động của GV-HS
16
LÊ VĂN CƯỜNG
I. Các nước Châu Phi
Giáo Án Lớp 12
GV use Lđồ gthiệu về C.Phi: Đây là châu lục lớn
1. Khái quát về cuộc đấu tranh giành độc lập thứ ba thế giới, gồm 54 quốc gia, diện tích khoảng
của nhân dân châu Phi
30,3 triệu km2, d/số 800 triệu người (năm 2000), rất
- Sau CTTGT2, ptrào đtranh bùng nổ ở Bắc Phi, giàu về tài nguyên đặc biệt là kim cương.
tiêu biểu ở Ai Cập(1952), Li Bi,...
GV đặt câu hỏi:
- P trào đ tranh giành đ lập ở C.Phi mở đầu ở đâu?
- 1960 được gọi là “Năm Châu Phi” với 17 - Chiến thắng ĐBP của nhân dân Việt Nam ảnh
nước giành độc lập.
hưởng đến phong trào CM ở C.Phi như thế nào?
- Vì sao năm 1960 lại được gọi là “Năm C.Phi”?
- 1975, thắng lợi của CM Môdămbich và Ăngôla - Chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai là gì? Kết
đánh dấu sự sụp đổ về cơ bản của CNTD cũ quả cuộc đtranh đòi lật đổ chế độ phân biệt
ở C.Phi.
Apácthai ở Nam Phi ?
- 1975 – những năm 90: chế độ phân biệt chủng HS: Tìm hiểu SGK để trao đổi và trả lời
tộc Apacthai ở Nam Phi sụp đổ. 4/1994, GV: Nhận xét, trình bày bổ sung, kết hợp sử dụng
N.Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên một số hình ảnh (N. Manđêla) để chốt ý.
của CH Nam Phi.
- GV hướng dẫn cho HS về những khó khăn của
2.Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
châu Phi hiện nay.
- GV cung cấp thêm : Từ năm 1952 đến 1985, châu
- Sau khi giành đlập các nước C.Phi bước vào Phi có 241 lần đảo chính quân sự. Từ 1987 đến 1997
thời kì xd đất nước nhưng kết quả không cao.
đã xảy ra 14 cuộc xung đột và nội chiến, điển hình
- Khó khăn:
nhất là nội chiến ở Ruanđa giữa hai bộ tộc Hutu và
+ Tình trạng không ổn định (nội chiến, đảo Tuxi. Châu Phi có 29/43 quốc gia nghèo nhất thế
chính)
giới. 150 triệu người đói ăn thường xuyên
+ Xung đột sắc tộc, tôn giáo
+ Bệnh tật, nghèo đói và sự bùng nổ d/số
+ Ktế kém phát triển, nợ nước ngoài chồng chất.
- 2002, Tổ chức thống nhất C.Phi đổi thànhLiên
minh C.Phi và tạo dk thực hiện ctrình ptriển
châu lục.
II. Các nước Mĩ la tinh
1. Vài nét về quá trình giành và bảo vệ độc lập
- Sau CTTGT2, các nước Mĩ Latinh bị biến
thành “sân sau” của Mĩ.
- Dưới sự Lđạo của Phiđen Caxtơrô, nd CuBa
đtranh chống cđộ độc tài Batixta. Mở đầu là cuộc
tấn công vào trại lính Môncađa (267/1953)
+ 1/1/1959, Nước CH Cuba ra đời, do Phiđen
Caxtơrô làm Chủ tịch.
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
17
LÊ VĂN CƯỜNG
Giáo Án Lớp 12
- Thập kỉ 60 – 70, ptrào chống cđộ độc tài thân
Mĩ phát triển ở kvực Tlập các chính phủ dtdc.
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
- Nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng cao và trở
thành các nước NICs: Braxin, Achentina
-1961 Cuba xây dựng CNXH với nền cno dân tộc,
no2 nhiều sp đa dạng và nhiều thành tựu cao trong
GD, ytế ...
- Từ thập niên 80, nền kt MLT gặp nhiều khó
khăn: lạm phát, nợ nước ngoài tăng, tham nhũng
GV dùng Lược đồ khu vực Mĩ latinh sau chiến
tranh thế giới thứ hai, giới thiệu những nét khái
quát về khu vực: gồm có 33 nước, diện tích 20,5
triệu km2, dân số 517 triệu người (năm 2000), rất
giàu nông - lâm sản và khoáng sản.
GV gthích về Chính sách láng giềng thân thiện
của tổng thống Rudơven. Với chính sách này, Mĩ
đã ngăn chặn được sự xâm lược của phe phát xít
và đẩy lùi được địa vị ưu thế của Anh ở khu vực
này. Kể từ sau chiến tranh thể giới thứ 2, Mĩ biến
khu vực này trở thành sân sau của Mĩ.
Những giai đoạn quan trọng của cuộc cách mạng
của nhân dân Cuba.
HS: Tìm hiểu SGK, trao đổi và thảo luận
GV: Nhận xét, trìn bày bổ sung và chốt ý.
Ở đây, để cụ thể hóa về phát triển cách mạng ở
Cuba.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu về những khó khăn
của các nước khu vực Mĩ Latinh hiện nay.
GV nêu câu hỏi:
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
18
LÊ VĂN CƯỜNG
Giáo Án Lớp 12
Sau khi cách mạng thắng lợi, cách mạng Mĩ
Laitinh đã xây dựng và phát triển kinh tế-xã hội
như thế nào? Những thành tựu và khó khăn của
các nước Mĩ Latinh?
HS: Tìm hiểu SGK để thảo luận và trả lời
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung, chốt ý
- Về thành tựu của đất nước Cuba, GV cần cho
HS thấy những thành tựu quan trọng về y tế, giáo
dục mà lại đang bị bao vây cấm vận.
- Về giai đoạn phục hồi của nền kinh tế Mĩ Latinh
từ thập niên 90, GV khẳng định: Mặc dù đã có
nhiều khởi sắc nhưng nền kinh tế còn rất nhiều
thách thức, khó khăn: lạm phát 4 con số giảm
xuống dưới 30%/năm. Một số nước lạm phát còn
rất thấp như Mê hicô là 4l,4%, Bôlivia là 4,45,
Chilê 4,6% .
IV.Củng cố
- Hãy nêu những thành quả chính trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu
Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
- Những nét chủ yếu về quá trình đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc của các nước
Mĩ Latinh và cách mạng Cuba?
V. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
NS: 20/08/2011
Tuần: 04
CHƯƠNG IV – MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 – 2000)
Bài 6 – Tiết 8:
NƯỚC MĨ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được các giai đoạn phát triển của nước Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000 với
những nét tiêu biểu, điển hình về kinh tế, chính trị và chính sách đối ngoại.
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
19
LÊ VĂN CƯỜNG
Giáo Án Lớp 12
- Hiểu rõ những nhân tố chủ yếu thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng trong
giai đoạn 1945 – 1973.
2. Kĩ năng
- Biết so sánh tình hình kinh tế, chính trị và chính sách đối ngoại của nước Mĩ qua các
giai đoạn phát triển từ năm 1945 đến năm 2000.
3. Thái độ, tư tưởng
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ luôn là trung tâm kinh tế, tài chính số 1 của thế
giới, là nước đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai. Từ đó, có ý thức tiếp
thu những thành tựu của khoa học thế giới vào công cuộc xây dựng đất nước ta hiện nay.
II. Phương tiện dạy học chủ yếu
- Lược đồ nước Mĩ và một số hình ảnh về nước Mĩ sau CTTGT2
III. Tổ chức dạy - học
1. Ổn định lớp học
Lớp
12A1
12A2
12A3
Ngày dạy
Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
1. Hãy nêu những thành quả chính trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu
Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Tại sao năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi”?
2. Hãy nêu khái quát những thắng lợi trong cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của
nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
3. Bài mới
Chuẩn kiến thức
Hoạt động dạy – học của thầy, trò
(Kiến thức cần đạt)
I. Nước Mĩ từ năm 1945 đến năm 1973
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển
a. Về kinh tế:
nhanh chóng, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính số 1
- Sau CTTGT2, kt Mĩ ptriển mạnh mẽ:
của thế giới.
+ Cno: slượng chiếm 56,4% TG (1948)
Vậy biểu hiện của sự phát triển đó là gì? Những nhân
+ no2: gấp 2 lần of A, P, Đức, Italia, NB tố nào thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng nền kinh tế
cộng lại.
Mĩ sau chiến tranh?
+ 50% tàu thuyền trên biển và 3/4 dự trữ HS: Nghiên cứu SGK, trao đổi và trả lời:
vàng TG.
GV: Nhận xét, bổ sung và phân tích (dựa vào số liệu và
+ Chiếm 40% tổng sp2 kt TG
nguyên nhân trong SGK).
=> trung tâm kt, tài chính lớn nhất TG.
Để giúp HS hiểu rõ những thành tựu và nguyên nhân
của sự phát triển, GV vẽ biểu đồ hình tròn để so sánh
- Nguyên nhân của sự phát triển:
sản lượng công nghiệp Mĩ (năm 1948 chiếm 56,4%) so
+ Lthổ Mĩ rộng lớn, giàu tài nguyên, nguồn với sản lượng công nghiệp toàn thế giới; Lược đồ nước
nhân lực dồi dào có tro.
Mĩ để cụ thể hóa cho nguyên nhân Mĩ có lãnh thổ rộng
+ Không bị war tàn phá, làm giàu nhờ bán lớn, giàu tài nguyên, được hai đại dương là Thái Bình
vũ khí.
Trường PT cấp 2-3 ĐaKia
Dương và Đại Tây Dương bao bọc nên cách xa trung
20
- Xem thêm -