Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án số học 6 cực chi tiết...

Tài liệu Giáo án số học 6 cực chi tiết

.DOC
206
298
66

Mô tả:

Ngày soạn: 11.8.2014 Ngày Giảng: 6B:12.8; 6C: 13.8 CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết: 01-§1 TẬP HỢP  PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. MỤC TIÊU 1.Kiến Thức -Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước -Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu  và  2.Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp. 3. Thái độ: Giáo dục tính tích cực sáng tạo trong học tập II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK . * Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Không kiểm tra. Dặn dò đầu năm, giới thiệu qua chương trình và một vài phương pháp học tập ở trường ở nhà. 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tập hợp GV cho học sinh quan sát các đồ vật đặt trên bàn GV GV : Trên bàn đặt những vật gì? GV giới thiệu về tập hợp: GV: Em hãy cho ví dụ về tập hợp HS: Lấy ví dụ, nhận xét và bổ sung thêm Hoạt động 2:Tìm hiểu cách viết và các ký hiệu.  GV : Thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp.  GV giới thiệu cách viết : GV: Các số tự nhiên nhỏ hơn 4 là những số nào? Các số đó dược viết trong dấu ngoặc gì? Hãy viết tập hợp A trên? Nội dung 1. Các ví dụ  Tập hợp các đồ vật trên bàn.  Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.  Tập hợp các HS của lớp 6A.  Tập hợp các chữ cái : a, b, c 2. Cách viết  Các ký hiệu  Ta đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in hoa Ví dụ 1: Gọi A là tập hợp các số tn nhỏ hơn 4 Ta viết: A = 1;2;3;0 hay A = 0;1;2;3  Các số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A GV: Hướng dẫn HS cách viết. GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái: a; b; c GV: Tập hợp này có mấy phần tử ? Đó là những phần tử nào? GV viết: B = a; b ; c ; a và hỏi cách viết trên đúng hay sai ? + Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ? GV giới thiệu các kí hiệu: Ký hiệu : 1  A và cách đọc + Số 5 có là phần tử của A ? GV giới thiệu : +Ký hiệu : 5  A và cách đọc GV : Khi viết một tập hợp ta cần phải chú ý điều gì ? GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 GV : Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A ? GV: để viết một tập hợp có mấy cách? Đó là những cách nào? GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A ; B như SGK Ví dụ 2: Gọi B là tập hợp các chữ cái a ; b ; c Ta viết : B = a ; b ; c  hay B = b ; c ; a   Các chữ cái a ; b ; c là các phần tử của tập hợp B Ký hiệu : 1  A đọc là: 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A 5  A đọc là: 5 không là phần tử của A Chú ý :  Ta còn có thể viết tập hợp A như sau : A = x  N / x < 4 Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp A Ghi nhớ: SGK Minh họa tập hợp bằng một vòng kín nhỏ như sau A .2 .3 .1 .0 B . . . 4. Củng cố – Hãy lấy một ví dụ về tập hợp? Viết tập hợp đó? Các kí hiệu ;  cho ta biết điều gì?  Các phần tử của một tập hợp có nhất thiết phải cùng loại không ? (không) – Hướng dẫn HS làm các bài tập 1; 2 SGK 5. Dặn dò – HS về nhà học bài làm bài tập – HS về nhà tự tìm các ví dụ về tập hợp  Làm các bài tập 3 ; 4 ; 5 trang 6 SGK IV.Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ Ngày soạn: 12.8.2014 Ngày giảng: 6B, 6C: 14.8.2014 Tiết: 02-§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU 1.Kiến Thức Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. 2. Kỹ năng: Học sinh phân biệt các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu , . Biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên. 3.Thái độ:Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. II. CHUẨN BỊ * Giáo Viên: Bài soạn; SGK, phấn. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2.Bài cũ: Cho ví dụ về một tập hợp  Làm bài tập 3 trang 6 : Đáp án : x  A ; y  B ; b  A ; b  B  Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B. Đáp án: a 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Nhắc lại về tập hợp N và tập hợp N* GV : Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ? GV giới thiệu tập N tập hợp các số tự nhiên N = 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; GV : Hãy cho biết các phần tử của N? GV : Ở tiểu học các em đã được học về số tự nhiên. Vậy số tự nhiên được biểu diễn như thế nào? Biểu diễn ở đâu? GV: Em hãy mô tả lại tia số đã được học? Mỗi điểm trên tia số biểu diễn mấy số tự nhiên? GV : Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm gì? 1. Tập hợp N và tập hợp N*  Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N Ta viết : N = 0;1;2;3;...;  Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ... là các phần tử của N  Chúng được biểu diễn trên tia số 0 1 2 3 4 5  Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.  Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*  Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N* Ta viết : N* = 1;2;3;4... Ta viết : N* = 1;2;3... Hoặc N* = x  N / x  0 GV: Giữa tập hợp N và tập hợp N* có gì Hoặc N* = xN/ x  0 giống và khác nhau? GV: Cho bài tập HS vận dụng. HS: Lên bảng trình bày. HS nhận xét và bổ sung thêm Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự trong tập hợp số tự nhiên GV: Tổng quát với a ; b  N ; a < b hoặc b > a thì trên tia số điểm a nằm bên trái hay bên phải điểm b? GV giới thiệu thêm ký hiệu  ;  Cho học sinh nắm được và hiểu ý nghĩa của kí hiệu trên. Vậy Nếu a < b và b < c thì a ? c GV: Có số tự hhiên nào mà không có số liền trước không? Đó là số nào? GV : Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém nhau mấy đơn vị? GV: Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao? GV: Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử? Hoạt động 3: Luyện tập  Bài tập: Điền vào ô vuông các ký hiệu  hoặc  cho đúng 12 N; 3 4 N;5 N* ; 5 N;0 N* ; 0 N 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên a) Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a < b hoặc b > a  Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn Ký hiệu : a  b chỉ a < b hoặc a = b a  b chỉ a > b hoặc a = b b) Nếu a < b và b < c thì a < c c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn vị d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất. e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử  Hướng dẫn a) 28; 29; 30.  Viết tập hợp : b) 99; 100; 101 A = x  N / 6  x  8 bằng cách liệt kê Bài tập các phần tử. A =  6; 7; 8 – Tìm số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; Số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a a +1. +1 là: 24; 86; a. – Tìm số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b. Số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b là: 84; 13; b +1 4. Củng cố: – Hãy so sánh tập hợp N và N* – Hướng dẫn HS làm bài tập 6; 7 SGK 5.Dặn dò: – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 8; 9; 10 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ........................................................................................................................ Ngày soạn:13.8.2014 Ngày giảng: 6B, 6C: 15.8.2014 Tiết: 03 -§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 1.Kỹ năng – HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. – HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. 3.Thái độ: Tính kỷ luật ,chủ động sáng tạo trong học tập II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, SGK , Thước, phấn. * Học sinh : Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 2.Bài cũ: HS1 :  Viết tập hợp N và N*. Hãy chỉ ra sự khác nhau của hai tập hợp trên? HS2 : Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng 2 cách. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sự khác nhau 1. Số và chữ số giữa số và chữ số. GV : Để viết các số tự nhiên ta dùng mấy chữ số ? là những chữ số nào?  Với mười chữ số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; GV: Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số 7 ; 8 ; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên: tự nhiên  Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba... GV : Mỗi số tự nhiên có thể có bao chữ số nhiêu chữ số ? Hãy lấy ví dụ về các trường hợp đó ? GV: Cho học sinh đọc chú ý SGK Chú ý : (SGK) GV lấy ví dụ về một số tự nhiên để HS Ví dụ : 15 712 314 trình bày cách viết Cho số : 3895 GV : Hãy cho biết các chữ số của số 3895 ? Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ thập phân 2. Hệ thập phân GV nhắc lại :  Với 10 chữ số ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.  Cách ghi số nói trên là ghi trong hệ thập phân GV: Hãy cho biết các chữ số 2 ở ví dụ trên có giá trị giống nhau không? GV : Tương tự em hãy biểu diễn các số ab ; abc ; abcd dưới dạng tổng.  Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.  Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau. Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2 = 2.100 + 2.10 + 2 Ký hiệu ab chỉ số tự nhiên có hai chữ số abc chỉ số tự nhiên có ba chữ số Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực  Hướng dẫn hiện  Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: 999 HS : làm bài ? SGK Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác Hoạt động 4: Giới thiệu cách ghi số nhau là: 987 La Mã : GV giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số la mã. (cho HS đọc) GV : Để ghi các số ấy, ta dùng các chữ số La mã nào? và giá trị tương ứng trong hệ thập phân là bao nhiêu ? GV giới thiệu : Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá ba lần. GV : Số La mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau (XXX : 30) GV chia lớp làm hai nhóm viết các số la mã từ 11  30 3. Chú ý  Trên mặt đồng hồ có ghi các số la mã từ 1 đến 12. các số La mã này được ghi bởi ba chữ số Chữ số I V X giá trị tương ứng trong 1 5 10 hệ thập phân  Nếu dùng các nhóm số IV ; IX và các chữ số I ; V ; X ta có thể viết các số La Mã từ 1 đến 10  Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên + Một chữ số X ta được các số La mã từ 11  20 + Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21  30 4.Củng cố:  Phân biệt số và chữ số. – Hãy viết các số tự nhiên sau: a) Viết số tự nhiên có số chục là 135 ; chữ số hàng đơn vị 7 b) Số đã cho 1425. Hãy cho biết số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục 5. Dặn dò: – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 12; 13; 14; 15 SGK – Chuẩn bị bài mới. IV. RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ........................................................................................................................................... Ngày soạn: 18/8/2014 Ngày giảng: 6B: 26/8; 6C: 27/8 Tiết: 04 . §4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP .TẬP HỢP CON I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, Củng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. 2. Kỹ năng:HS biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hay không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng ký hiệu  và  3. Thái độ: - Tính chính xác cho HS khi sử dụng ký hiệu  và ký hiệu , tự giác trong học tập. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2.Bài cũ: HS : Làm bài tập 14 tr 10 SGK. Đáp số : 102 ; 201 ; 210 Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị của số các chữ số (đáp án : abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d) 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Xác định số phần tử của một tập hợp. GV : Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử ? HS chỉ ra số phần tử của tập hợp trên. 1 Số phần tử của một tập hợp  Cho các tập hợp A = 5 có một phần tử B = x ; y có hai phần tử C = 1;2;3;...; 100 có 100 phần tử HS làm ?1 : các tập hợp sau đây có bao N = 0 ; 1 ; 2 ; 3... có vô số phần tử nhiêu phần tử ? ?1 Hướng dẫn HS lên bảng trình bày bài giải D = 10 ; có một phần tử HS nhận xét và bổ sung thêm E = bút; thước ; có hai phần tử GV: Cho HS làm ?2 Tìm số tự nhiên x mà : x + 5 = 2 GV: Có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2 không? GV: Giới thiệu về tập hợp rỗng. GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? H = x  N / x  10 có mười một phần tử ?2 Hướng dẫn Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2 Chú ý :  Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng.  Tập hợp rỗng được ký hiệu :  E 2. Tập hợp con F GV cho hình vẽ sau Ví dụ : . . GV : Hãy viết các tập hợp E ; F ? Cho hai tập hợp . . GV: Nêu nhận xét về các phần tử của E = x ; y tập hợp E và F ? F = x ; y ; c ; d GV: Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp Ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập con của tập hợp B ? hợp F GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa SGK Định nghĩa : (SGK ) GV giới thiệu ký hiệu : Ký hiệu : A  B A  B hoặc B  A. Hay B  A GV: Nêu cách đọc cho học sinh Đọc là : A là tập hợp con của B hoặc A GV: Cho học sinh làm ?3 GV: em có nhận xét gì về ba tập hợp chứa trong B hoặc B chứa A trên? Hãy dùng quan hệ tập hợp con để ?3 Hướng dẫn Cho ba tập hợp: M =1 ; 5, chỉ quan hệ giữa các tập hợp A; M; B HS lên bảng trình bày cách viết. A =1 ; 3 ; 5, B =5 ; 1 ; 3 HS nhận xét và bổ sung thêm. M  A; M  B; B  A; A  B GV: Cho HS đọc chú ý trong SGK Chú ý : Hoạt động 2: Tìm hiểu tập hợp con Nếu A  B và B  A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. Ký hiệu: A = B GV: Viết các tập hợp con của M mà mỗi Bài tập Cho M = a ; b ; c tập hợp có 2 phần tử Dùng ký hiệu  để thể hiện quan hệ a) Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập Hoạt động 3: Luyện tập giữa các tập hợp con đó với tập hợp M hợp có 2 phần tử b) Dùng ký hiệu  để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M 4.Củng cố: – Khi nào thì tập hợp A là con của tập hợp B?  Viết các tập hợp sau và cho biết một tập hợp có bao nhiêu phần tử ? 5. Dặn dò:  Học thuộc định nghĩa tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau  Bài tập 17; 18 ; 19 ; 20 trang 13 SGK – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. IV.RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Ngày soạn: 19/8/2014. Ngày dạy: 6B, 6C: 28/8. Tiết 05 :LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: HS được củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp con và các phần tử của tập hợp 2.Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh và đúng, sử dụng đúng các kí hiệu. -Có tư duy quan sát, phát hiện các đặc điểm của đề bài và có ý thức cân nhắc, lựa chọn các phương pháp hợp lý để giải toán. 3.Thái độ: Có tinh thần sáng tạo, tự giác. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn  Bảng phụ *Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài tập phần luyện tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. ) 2.Bài cũ: HS1 :  Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ? Lấy ví dụ vè tập hợp rỗng? HS2 : Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Cho ví dụ về hai tập hợp đó? 3. Bài luyện tập. Hoạt động Dạng 1 : Tìm số phần tử của một tập hợp Bài 21 SGK trang 14 Hướng dẫn Ta có : B = 10;11;12;...;99 Có 99  10 + 1 = 90 Vậy tập hợp B có 90 phần tử Bài 23 tr 14 SGK Hướng dẫn Ta có : D = 21;23;25;...;99 Có : (99  21) : 2 + 1 = 40 Vậy : Tập hợp D có 40 phần tử E = 32;34;36;...;96 có : (96  32) : 2 + 1 = 33 Vậy : Tập hợp E có 33 phần tử Dạng 2 : Viết tập hợp  Viết một số tập hợp con của tập hợp Bài 22 tr 14 SGK Hướng dẫn a) C = 0 ; 2 ; 4 ; 6; 8 b) L = 11;13;15;17;19 Nội dung c) A = 18 ; 20 ; 22 d) B = 25 ; 27 ; 29 ; 31 Bài 24 trang 14 SGK Hướng dẫn Ta viết : A = 0;1;2;3;5;6;7;8;9 B = 0;2;4;6;8;... N* = 1;2;3;4... Nên : A  N ; B  N N*  N Hoạt động 1: Tìm số phần tử của một tập hợp : (10 phút) GV: Cho học sinh đọc đề bài GV : Làm cách nào để tìm số phần tử của tập hợp A ? GV : Tìm số phần tử của tập hợp các số tự nhiên từ a  b vận dụng công thức nào? HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày của bạn. GV: nhấn mạnh lại các cách tìm số phần tử của tập hợp GV: Hướng dẫn học sinmh trình bày bài 23 SGK GV:Yêu cầu HS làm theo nhóm GV Yêu cầu mỗi nhóm : + Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b + Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n + Tính số phần tử của tập hợp D ; E GV : HS hoạt động theo nhóm thực hiện HS đại diện nhóm lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét Hoạt động 2: Viết tập hợp  Viết một số tập hợp con của tập hợp GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài toán. GV: các số chẵn liên tiếp nhau hơn kém nhau mấy đơn vị? GV gọi 2 HS lên bảng (mỗi HS làm 2 câu) GV yêu cầu các HS khác làm vào giấy nháp GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. GV: Uốn nắn và thống nhất kêt quả GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài toán. GV : Cho HS lên bảng + Viết tập hợp A + Viết tập hợp B + Viết tập hợp N* Sau đó dùng ký hiệu :  để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập N 4. Củng cố:  Học bài và xem lại các bài đã giải  Hướng dẫn HS làm bài tập : 25 tr 14 SGK 5. Dặn dò: – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 25 SGK IV.RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Ngày soạn: 20/8/2014 Ngày giảng: 6B, 6C: 29/8 Tiết 6 -§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU 1.Kiến thúc: HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. * Kiến thức trọng tâm: Các tính chất của phép cộng và phép nhân 2.Kỹ năng - HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh. - HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán 3.Thái độ: Tính sáng tạo, tích cực. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên * Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2.Bài cũ: HS1 : Tính số phần tử của các tập hợp : a) A = 40 ; 41 ; 42 ; . . . . ; 100 . b) B = 10 ; 12 ; 14 ; . . . 98 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động Hoạt động 1: Ôn tập về tổng và tích của hai số tự nhiên GV : Em hãy cho biết người ta dùng kí hiệu nào để biểu hiện phép cộng và phép nhân? GV: Cho HS nêu được số hạng, thừa số. GV : Cho HS lên nắm được kí hiệu phép nhân và cách viết về phép nhân. . Đáp số : Có 61 phần tử Đáp số : có 45 phần tử Nội dung 1. Tổng và tích hai số tự nhiên  Phép cộng: a + b = c (Số hạng) + (Số hạng) = (Tổng)  Phép nhân: a . b = d (Thừa số) . (Thừa số) = Tích)  Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số GV: Cho ví dụ minh hoạ Ví dụ : a . b = ab GV: Cho HS thực hiện ?1 và gọi HS đứng 4x.y = 4xy tại chỗ trả lời ?1 Điền vào chỗ trống GV: Ghi vào bảng a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a + b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 GV : Chỉ vào cột 3 và 5 ở bài ?1 yêu cầu ?2 Hướng dẫn HS trả lời bài ?2 GV: Cho bài tập HS vận dụng nhận xét trên a) Tích của một số với 0 thì bằng 0 b) Nếu tích mà bằng 0 thì có ít nhất một để thực hiện GV: Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số bằng 0 Áp dụng : Tìm x biết thừa số của tích? GV: Vậy thừa số còn lại phải như thế nào ? (x  34) . 15 = 0 Giải GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách giải. HS nhận xét và bổ sung thêm Ta có : (x  34) . 15 = 0 Hoạt động 2: Ôn tập tính chất của phép  x  34 = 0; x = 34 cộng và phép nhân số tự nhiên. 2. Tính chất của phép cộng và phép GV treo bảng phụ ghi tính chất phép cộng và phép nhân GV: Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau ? nhân số tự nhiên Tính chất: SGK 3 Tính nhanh. Hướng dẫn Hãy vận dụng thực hiện ?3 a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 GV: Cho ba HS lên bảng trình bày cách = 100 + 17 = 117 thực hiện. b) 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 = GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm = 100 . 37 = 3700 c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87(36 + 64) = = 87 . 100 = 8 700 4. Củng cố . Hãy nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân? Giữa hai phép toán này có tính chất nào chung? Hướng dẫn HS làm bài tập 26; 27 SGK 5. Dặn dò :  Nắm vững các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân  Làm các bài tập 28 ; 29 ; 30 ; 31 trang 16 và 17 SGK  Tiết sau mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi. IV.RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... BGH duyệt Ngày……………………….. Vũ Thúy Oanh Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 07: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh được củng cố phép cộng và phép nhân số tự nhiên cùng với các tính chất của chúng 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh -Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán -Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. 3.Thái độ: Tính tự giác, tích cực. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng  Tranh vẽ máy tính bỏ túi * Học sinh : Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2.Bài cũ: HS1 :- Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng - Giải bài 28 trang 16 SGK Giải : Ta có : 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1) = 39 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = (4 + 9) + (5 + 8) + ( 6 +7) = 39 Vậy hai tổng trên bằng nhau HS2 : - Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng ? - Áp dụng tính nhanh : a) 81 + 243 + 19 ; b) 168 + 79 + 132 Giải : a) (81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343 b) (168 + 132) + 79 = 300 + 79 = 379 3. Bài luyện tập Hoạt động Hoạt động 1: Tính nhanh GV: Em hãy nêu các tính chất của phép cộng? GV gợi ý cách nhóm : Kết hợp các số hạng sao cho được tròn chục hoặc tròn trăm GV giới thiệu cách khác : Ta đặt : + S = 20 + 21 + ....+ 29 + 30 S = 30 + 29 +.....+ 21 + 20 2S=50 + 50 +....+ 50 + 50 Có : (30  20) + 1 = 11 số S= (20  30).11 2 Nội dung Dạng1 : Tính nhanh Bài 31 tr 17 SGK a) 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 c) 20 + 21 + 22 +...+ 29 + 30 =(20+30)+(21+29)+(22+18) + (23+27) + + (24+26) + 25 = 50+50+ 50 + 50 + 50 + 25 = 50.5 + 25 = 275 = 275 Hoạt động 2: Tìm quy luật dãy số) GV gọi HS đọc đề bài 33. Bài toán yêu cầu gì? GV: Hãy tìm quy luật của dãy số trên? GV: Em có nhận xét gì về các số có trong dãy? GV: Hãy viết tiếp bốn số nữa vào dãy số : 1;1;2;3;5;8 Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới thiệu Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số Bài 33 trang 17 SGK Ta có dãy số : 1;1;2;3;5;8 Viết tiếp bốn số nữa ta có : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 55 3. Sử dụng máy tính bỏ túi các nút trên máy tính GV tổ chức trò chơi : Dùng máy tính tính nhanh các tổng bài 34 SGK + Luật chơi : Mỗi nhóm 5 HS ; cử HS 1 dùng máy tính điền kết quả thứ nhất. HS 1 chuyển cho HS 2 ... cho đến kết quả thứ 5  Nhóm nào nhanh sẽ thưởng Tính nhanh A = 26 + 27 + 28 + ... + 33  GV yêu cầu HS nêu cách tính B = 1 + 3 + 5 + 7 +...+ 2007 Kết quả : 1364 + 4578 = 5942 4653 + 1469 = 7922 5421 + 1469 = 6890 3124 + 1469 = 4593 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185 4. Toán nâng cao Tính nhanh: A = 26 + 27 + 28 + ... + 33 gồm : 33  26 + 1 = 8 số A = (33 + 26) . 8 : 2 A = 59 . 4 = 234 B = 1 + 3 + 5 + 7 +...+ 2007 Gồm (2007  1) : 2 + 1 = 1004 số B = (2007 + 1) . 1004 : 2 = 1008016 4. Củng cố: – Hãy nêu các tính chất của phép cộng? – Hướng dẫn HS làm bài tập phần luyện tập 2 SGK. 5. Dặn dò  HS về nhà xem lại bài đã giải  Làm các bài tập 35 ; 36 ; 37 ; 39 ; 40 tr 19  20 SGK GV giới thiệu qua về lịch sử của nhà toán học Đức : Gau  xơ IV.RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ........................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 08: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh được củng cố phép cộng và phép nhân số tự nhiên cùng với các tính chất của chúng 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh -Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán -Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. 3.Thái độ: Tính tự giác, tích cực. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng  Tranh vẽ máy tính bỏ túi * Học sinh : Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2.Bài cũ: Hãy tính tổng các số tự nhiên 1+ 2+3.....+50 Đáp số: 1275. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Bài 35: Giải Các tích bằng nhau là: 15.2.6 = 5.3.12 = 15.4.3 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 Bài 36 ( 19) Giải: a) Tính nhẩm bàng cách áp dụng tính chất kết hợp. 15.4 = 15.2.2 = 30.2 = 60 25.12 = 25.4.3 = 100.3 = 300 125.16 = 125.8.2 = 1000.2 = 2000. b) Tính nhẩm bằng cách sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng. 25.12 = (20+5).12= (12.20) + 12.5 = 240 + 60 = 300 34.11 = 34(10+1) = (34.10) + 34.1= = 340 + 34 = 374 47.101= 47(100+1) = 4700 + 47 = 4747 Bài 37 (20) Giải: 16.19= 16(20-1) = 320-16 = 304 46.99 = 46(100-1) = 4600- 46= 4554 35.98 = 35(100- 2) =3500-70= 3430 Bài 38 (20) Giải: 375.376 = 141 000 624.625 = 390 000 13.81.215 = 1268. Bài 39 (20) Nội dung 142857. 2 = 285 714 142857.3 = 428 571 142857.4 = 571 428 142857 .5 = 714 285 142857.6 = 857142. Vậy số 142 857 nhân với 2;3;4;5;6 đều được tích là chính 6 chữ số ấy nhưng viết theo thứ tự khác nhau. Cho HS tìm hiểu đề bài bài tập 35 tr19 ? Em nào tìm được các tích bằng nhau mà không cần tính kết quả? HS: Trả lời HS khác nhận xét Cho HS đọc cách tính nhẩm tích 45.6 ? Cách thứ nhất SGK áp dụng cách tính nào? ? Cách thứ hai SGK áp dụng cách tính nào? ? Em nào vận dụng cách 1 để tính nhẩm được các tích ở ý a? Gọi 1HS lên bảng làm bài. HS khác nhận xét kết quả. ? Em nào vận dụng cách 2 để tính nhẩm được các tích ở ý b? Gọi 1HS lên bảng làm bài. HS khác nhận xét kết quả. Cho HS nghiên cứu tính chất: a(b-c) = ab – ac ? Vận dụng cách tính ttreen em nào tính nhẩm được bài tập này? Gọi một HS lên tính HS khác nhận xét kết quả. HS nghiên cứu cách tính tích bằng MTCT. Cho HS hoạt động nhóm chia lớp thành 5 nhóm, nhóm nào làm xong trước lên điền kết quả . Các nhóm khác nhận xét. ? Em nao tính được các tích ở bài 39? ? Em nào có nhận xét gì về các chữ số trong tích? 4. Củng cố: – Hãy nêu các tính chất của phép cộng? Phép nhân? 5. Dặn dò  HS về nhà xem lại bài đã giải  Làm các bài tập 45 ; 46 ; 47 ; 49 ; 56 tr 9  10 SBT Đọc trước bài 6 phép trừ và phép chia. IV.RÚT KINH NGHIỆM. ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Ngày soạn: Tiết 09- §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU – HS hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên. – HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết. – Rèn luyện cho HS kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế. – Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Chuẩn bị phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu của hai số. * Học sinh: Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: ( Giải bài 56a SBT. Tính nhanh 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 Giải : (2.12) 31 + (4.6). 42 + (8.3).27 = 24 (31 + 42 + 27) = 24 . 100 = 2400 3. Bài mới: Hoạt động Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên GV : Để ghi phép trừ người ta dùng kí hiệu nào? GV: Các số a ; b; c lần lượt được gọi là số gì ? GV: Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà : a) 2 + x = 5 hay không ? b) 6 + x = 5 hay không ? Nội dung 1. Phép trừ hai số tự nhiên Ta có : a  b = c Cho 2 số tự nhiên a và b nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a  b = x ?1 Điền vào ô trống GV: Để phép trừ a  b thực hiện được a) a  a = 0 ; trong tập hợp số tự nhiên thì phải có điều b) a  0 = a kiện gì của a đi với b ? c) Điều kiện để thực hiện phép trừ là số GV cho HS giải bài ?1 bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ Hỏi : Điều kiện để có hiệu a  b là . . . ĐK:a  b Hoạt động 2: : Phép chia hết và phép chia 2. Phép chia hết và phép chia có dư có dư Cho hai số tự nhiên a và b; trong đó b  GV cho HS làm bài ?2 điền vào chỗ trống 0 nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a GV: So sánh số dư và số chia? thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép GV: Khi số dư bằng 0 gọi là phép chia gì? chia hết. a : b = x (sốbịchia) : (sốchia) = (thương) Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b  0 nếu có số tự nhiên x sao cho a = b. q ?2 Điền vào chỗ trống a) a : a = 1 (a  0) b) 0 : a = 0 (a  0) c) a : 1 = a xét phép chia sau: Phép chia hết a = b. q + r (0  r < b) +Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết . Hoạt động Nội dung
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan