Giáo án Sinh học 8
Ngày soạn: 18/01/2020
Ngày dạy: 20/01/2020
Tiết 37:
VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng.
- Vận dụng được những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây
dựng thực đơn, khẩu phần ăn hợp lí.
2. Về kỹ năng:
Rèn kỹ năng phân tích, quan sát, kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống
3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp, chế biến
thức ăn khoa học
4. Năng lực, phẩm chất
4.1. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thể chất.
4.2. Phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân...
II. Chuẩn bị.
- GV chuẩn bị : Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa vitamin, khoáng.
Tranh trẻ em bị thiếu vitamin D ( còi xương) bướu cổ do thiếu Iốt.
- HS: Nghiên cứu sgk.
III. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định tổ chức lớp.
2. Bài cũ:
Thân nhiệt là gì? Tại sao thân nhiệt của người lại luôn ổn định?
Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng lạnh.
3. Bài mới.
Mở bài: GV đưa thông tin lịch sử tìm ra Vitamin, gi ải thích ý ngh ĩa c ủa t ừ
Vitamin.
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của
I. Vai trò của vitamin đối
Vitamin đối với đời sống
với đời sống:
- Y/c hs nghiên cứu thông - HS đọc kỹ nội dung phần
tin mục -> hoàn thành dựa vào hiểu biết cá - Vitamin là hợp chất hoá
nhân để làm bài tập.
học đơn giản, là thành
bài tập mục
- Một số học sinh đọc kết phần cấu trúc của nhiều
quả bài tập, lớp bổ sung để enzim -> Đảm bảo sự hoạt
có đáp án đúng (1, 3, 5, 6) động sinh lí bình thường
- Y/c hs nghiên cứu thông - HS tiếp tục đọc phần của cơ thể.
tin mục 2 và bảng 34.1 thông tin mục và bảng - Con người không tự tổng
tóm tắt vai trò của vitamin, hợp được Vitamin mà phải
Thảo luận trả lời câu hỏi:
thảo luận để tìm ra câu trả lấy từ thức ăn.
+ Em hiểu vitamin là gì?
- Cần phải phối hợp cân
+ Vitamin có vai trò gì đối lời.
- Yêu cầu nêu được:
đối các loại thức ăn để
với cơ thể?
Giáo viên: ...............................
1
Giáo án Sinh học 8
+ Thực đơn trong bữa ăn
cần được phối hợp như thế
nào để cung cấp đủ
vitamin cho cơ thể? Liên
hệ bản thân.
+ Vitamin là hợp chất hoá cung cấp đủ vitamin cho
học đơn giản
cơ thể .
+ Tham gia cấu trúc nhiều
enzim, thiếu vitamin sẽ
gây rối loạn hoạt động của
cơ thể.
- GV tổng kết lại nội dung + Thực đơn cần phối hợp
đã thảo luận.
thức ăn có nguồn gốc từ
Lưu ý thông tin vitamin động vật và thực vật.
xếp vào 2 nhóm.
-> Chế biến thức ăn cho
phù hợp
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của
II. Vai trò của muối
muối khoáng đối với cơ
khoáng đối với cơ thể.
thể.
- GV yêu cầu đọc thông tin - HS đọc kỹ thông tin và
Muối khoáng là thành
và bảng 34.2 -> trả lời bảng tóm tắt vai trò của phần quan trọng của tế
câu hỏi.
một số muối khoáng, quan bào, đảm bảo cân bằng áp
+ Vì sao nếu thiếu Vitamin sát tranh ảnh: Nhóm thức suất thẩm thấu và lực
D sẻ mắc bệnh còi xương? ăn chứa vitamin, trẻ em bị trương của tế bào, tham gia
Vì sao nhà nước vận động còi xương do thiếu vào nhiều hệ enzim đảm
sử dụng muối Iốt?
Vitamin.
bảo quá trình TĐC và năng
+ Trong khẩu phần ăn .
lượng.
hàng ngày cần làm như thế - Thảo luận nhóm ->
nào để đủ Vitamin và muối Thống nhất ý kiến.
khoáng?
+ Thiếu Vitamin D -> Trẻ
- Gv tổng kết lại nội dung còi xương vì: Cơ thể chỉ
đã thảo luận.
hấp thụ canxi khi có mặt
vitamin D.
+ Cần sử dụng muối Iốt để
? Em hiểu gì về muối phòng tránh bệnh bướu cổ.
khoáng?
- HS trả lời, tự rút ra kết
luận.
4. Củng cố:
- Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể?
- Kể những điều em biết về vitamin và vai trò của các loại vitamin đó?
- Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ sau khi mang thai?
IV. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập, trả lời các câu hỏi ở sgk.
- Đọc mục “Em có biết”
- Tìm hiểu thành phần bữa ăn hàng ngày của gia đình – Tháp dinh dưỡng .
2
Giáo viên: ...............................
Giáo án Sinh học 8
Ngày soạn: 31/01/2020
Ngày dạy : 03/02/2020
Tiết 38:
TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG
NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN
I. Mục tiêu: sau khi học xong bài này hs phải:
1. Về kiến thức:
- Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng của các đối
tượng khác nhau.
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính. Xác định
được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần.
2. Về kỹ năng: Phát triễn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Rèn kỹ năng
vận dụng kiến thức vào đời sống.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thể chất.
4.2. Phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân...
II. Chuẩn bị .
GV chuẩn bị: Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính. Tranh tháp dinh dưỡng.
HS chuẩn bị: Nghiên cứu bài mới.
III. Tiến trình bài dạỵ:
1. Ổn định tổ chức lớp .
2. Bài cũ
- Em hãy cho biết vai trò của vitamin đối với đời sống con người ?
3. Bài mới
Mở bài: Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể hàng ngày theo tiêu chuẩn
quy định gọi là tiêu chuẩn ăn uống. Vậy dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế
độ dinh dưỡng hợp lí? Đó là điều chúng ta cần tìm hiểu ở bài này.
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu dinh
I. Nhu cầu dinh
dưỡng của cơ thể.
dưỡng của cơ thể:
* GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS tự thu nhận thông
thông tin phần , đọc bảng “ tin. Thảo luận nhóm để
Nhu cầu dinh dưỡng khuyến trả lời các câu hỏi.
nghi cho người Việt Nam “ Yêu cầu nêu được:
- Nhu cầu dinh dưỡng
tr120 -> trả lời các câu hỏi:
của từng người không
+ Nhu cầu dinh dưỡng ở các + Nhu cầu dinh dưỡng giống nhau.
lứa tuổi khác nhau như thế của trẻ em cao hơn người - Nhu cầu dinh dưỡng
nào ? Vì sao có sự khác nhau trưởng thành vì cần tích phụ thuộc:
đó?
luỹ cho cơ thể phát triển. + Lứa tuổi
+ Sự khác nhau về nhu cầu Người già nhu cầu dinh + Giới tính
dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ dưỡng thấp vì sự vận + Trạng thái sinh lí
thuộc vào những yếu tố nào? động của cơ thể ít.
+ Lao động.
+ Nhu cầu dinh dưỡng
phụ thuộc vào lứa tuổi,
3
Giáo viên: ...............................
Giáo án Sinh học 8
giới tính, lao động ...
- Gọi đại diện trả lời, nhận - Đại diện nhóm TL, các
xét, bổ sung.
nhóm khác bổ sung.
? Vì sao trẻ em suy dinh - HS trả lời.
dưỡng ở các nước đang phát
triển chiếm tỷ lệ cao?
HĐ2: Tìm hiểu giá trị dinh
dưỡng của thức ăn.
- Y/c HS nghiên cứu thông - HS tự thu nhận thông
tin, q/s tranh các nhóm thực tin qsát tranh, vận dụng
phẩm, bảng giá trị dinh kiến thức vào thực tế,
dưỡng một số loại thức ăn thảo luận nhóm - hoàn
-> hoàn thành phiếu học tập.
thành phiếu học tập
Loại thực phẩm
Tên thực
- Đại diện nhóm lên bảng
phẩm
hoàn thành trên bảng, các
-Giàu Gluxit
-Giàu Protêin
nhóm khác nhận xét, bổ
-Giàu Lipit
sung -> Đáp án chuẩn
-Nhiều vitamin và
MK
+ Sự phối hợp các loại thức
ăn có ý nghĩa gì ?
- HD HS chốt lại kiến thức
HĐ3: Khẩu phần và nguyên
tắc lập khẩu phần
- Y/c HS n/c thông tin.
? Khẩu phần là gì?
- Gv yêu cầu hs thảo luận:
+ Khẩu phần ăn uống của
người mới ốm khỏi có gì khác
người bình thường?
+ Vì sao trong khẩu phần cần
tăng cường rau, quả tươi?
+ Tại sao người ăn chay vẫn
khoẻ mạnh?
- Gọi đại diện trả lời, bổ sung.
- HS trả lời.
II. Giá trị dinh dưỡng
của thức ăn:
Giá trị dinh dưỡng của
thức ăn biểu hiện ở
chổ:
+ Thành phần các chất
+ Năng lượng chứa
trong nó
+ Cần phối hợp các loại
thức ăn để cung cấp đủ
cho nhu cầu của cơ thể
- KL ghi vở.
- N/c sgk + Kinh nghiệm
thực tế. TL câu hỏi.
- HS thảo luân nêu được:
+ Người mới ốm khỏi
cần thức ăn bổ dưỡng để
tăng cường sức khoẻ.
+ Tăng cường vitamin và
chất xơ (dễ tiêu hoá)
+ Họ dùng sản phẩm từ
dầu thực vật như đậu
vừng, lạc chứa nhiều
Prôtêin.
? Để xây dựng khẩu phần ăn
- HS trả lời, KL
hợp lí cần dựa vào những căn
cứ nào?
II. Khẩu phần và
nguyên tắc lập khẩu
phần
- Khẩu phần là lượng
thức ăn cung cấp cho
cơ thể ở trong một
ngày.
- Nguyên tắc lập khẩu
phần:
+ Căn cứ vào giá trị
dinh dưỡng của thức
ăn.
+ Đảm bảo: đủ lượng
( calo), đủ chất ( Lipit,
prôtêin, gluxit, vitamin
muối khoáng )
4. Cũng cố
- HS đọc ghi nhớ; HS trả lời câu hỏi ở vở bài tập.
5. Dặn dò
+ Học bài và làm bài tập đầy đủ. Đọc mục “ Em có biết “
+ Nghiên cứu bài mới. Xem kỹ bảng 37.1 Ghi tên các thực phẩm cần tính toán
ở bảng 37.2.
4
Giáo viên: ...............................
Giáo án Sinh học 8
Ngày soạn : 31/01/2020
Ngày dạy : 05/02/2020
Tiết 39: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC
I. Mục tiêu .
Khi học xong bài này hs phải :
1 : Về kiến thức :
- Nắm vững các bước thành lập khẩu phần .
- Biết đánh giá được định mức đáp ứng của 1 khẩu phần mẫu .
- Biết cách xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân .
2. Về kỹ năng : Rèn kỹ năng phân tích , kỹ năng tính toán .
3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ , chống suy dinh dưỡng , béo phì
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thể chất.
4.2. Phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân...
II. Chuẩn bị .
- Bảng 1,2,3
- HS kẻ bảng 2 và bảng 3
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức lớp .
2. Bài cũ .
- Khẩu phần là gì ? Nguyên tắc lập khẩu phần ?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ 1 : Hướng dẫn phương
I. Phương pháp lập
pháp lập khẩu phần .
khẩu phần:
- Giới thiệu lần lượt các - Ghi nhớ kiến thức
- Bước1:Kẻ bảng tính
bước tiến hành :
theo mẫu .
- GV hướng dẫn nội dung
- Bước2:
bảng 37.1
+ Điền tên thực phẩm và
- Phân tích ví dụ thực phẩm - HS đọc kỹ bảng 2 : Bảng số lượng cung cấpA
là đu đủ chín theo 2 phương số liệu khẩu phần
+ Xác định lượng thải
pháp như sgk
+ Tính toán số liệu để điền bỏ A1
- Lượng cung cấp là A
vào chổ có dấu “?” ở bảng + Xác định lượng thực
- Lượng thải bỏ A1
37.2
phẩm ăn được A2= A- Lượng thực phẩm ăn được - Đại diện nhóm lên điền A1
A2
bảng – Các nhóm khác - Bước 3: Tính giá trị
- GV dùng bảng 2 lấy 1 ví nhận xét bổ sung .
từng loại thực phẩm đã
dụ để nêu cách tính :
kê trong bảng .
- Thành phần dinh
- Bước 4: + Cộng các
Giáo viên: ...............................
5
Giáo án Sinh học 8
dưỡng .
- Năng lượng .
- Muối khoấng ,
vitamin
số liệu đã liệt kê .
+ Đối chiếu với bảng “
Nhu cầu dinh dưỡng
khuýên nghị cho người
Việt Nam”
+ Chú ý :
- Hệ số hấp thụ của cơ thể
với Prôtêin là 60%
- Lượng VitaminC thất thoát
là 50%
* HĐ2: Tập đánh giá 1
II. Đánh giá 1 khẩu
khẩu phần .
phần:
- GV yêu cầu hs nghiên cứu - Nghiên cứu bảng 2 để
bảng 2 để lập bảng số liệu . lập bảng số liệu .
- GV cho hs lên bảng chữa - Lên bảng chữa bài .
bài .
- Gv công bố đáp án đúng . Ghi nhớ kiến thức.
Thực phẩm
Trọng lượng
Thành phần dinh dưỡng NLượng khác
A
Â1
A2
P2
L
G
Gạo tẻ
400
0
400
31,6
4
304,8
1477,4
Cá chép
100
40
60
9,6
2,16
59,44
Tổng cộng
79,8
33,78
391,7
2295,7
- GV yêu cầu hs thay đổi
1 vài loại thức ăn rồi tính
tính toán lại số liệu cho
phù hợp
- Từ bảng 37,2 đã hoàn thành
, hs tính toán mức đáp ứng
nhu cầu và điền vào bảng
đánh giá ( Bảng 37.3)
- HS tập xác định một số
thay đổi về loại thức ăn và
khối lượng dựa vào bữa ăn
thực tế rồi tính lại cho phù
hợp với mức đáp ứng nhu
cầu.
4. Củng cố .
- GV nhận xét thấi độ tinh thần của hs trong giờ thực hành.
- Kết quả bảng 37.2, 37.3 là nội dung để gv đánh giá một số nhóm.
5. Dặn dò.
- Hoàn thành báo cáo.
- Nghiên cứu bài 38.
6
Giáo viên: ...............................
Giáo án Sinh học 8
Ngày soạn : 07/02/2019
Ngày dạy : 10/02/2019
Tiết 40:
Chương VII :
BÀI TIẾT
BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS phải :
1 . Về kiến thức :
- Hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó đối với cơ thể sống, các hoạt động
bài tiết của cơ thể .
- Xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ ( mô hình )
2. Về kỹ năng :
Phát triển kỹ năng quan sát , phân tích kênh hình .
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm .
3. Thái độ .
Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết .
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thể chất.
4.2. Phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân...
II. Chuẩn bị .
- GV chuẩn bị Bảng 38, tranh vẽ H38., 38.2, 38.3 Mô hình thận người
- HS chuẩn bị : Nghiên cứu bài mới .
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài cũ
3. Bài mới .
Mở bài : GV mở bài bằng các câu hỏi nêu vấn đề
+ Hằng ngày ta bài tiết ra môi trường ngoài những sản phẩm nào ?
+ Thực chất của hoạt động bài tiết là gì ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1 : Tìm hiểu bài tiết .
I. Bài tiết:
- GV yêu cầu hs làm việc - HS tự thu nhận và xử lý
độc lập với sgk
thông tin ở mục .
- GV yêu cầu các nhóm thảo - Thảo luận, thống nhất ý
luận :
kiến – Yêu cầu nêu được :
+ Các sản phẩm thải cần + Sản phẩm thải cần được
được bài tiết được phát sinh bài tiết phát sinh từ hđộng
từ đâu ?
TĐC của tế bào và cơ thể.
+ Hoạt động bài tiết nào + Hoạt động bài tiết có vai
đóng vai trò quan trọng ?
trò quan trọng là :
- Bài tiết CO2 của hệ hô hấp + Bài tiết là hoạt động
- Bài tiết chất thải của hệ của cơ thể, thải loại các
Giáo viên: ...............................
7
Giáo án Sinh học 8
bài tiết nước tiểu.
- Gọi HS trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày,
- GV chốt lại đáp án đúng . lớp nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu hs TL câu hỏi: - Một hs trình bày, lớp nhận
+ Bài tiết đóng vai trò quan xét dưới sự điều khiển của
trọng như thế nào với cơ thể GV -> Kết luận.
sống ?
- HS liên hệ trả lời: Phân có - Vận dụng kiến thức. Trả
phải là sản phẩm bài tiết hay lời.
không?
HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của
hệ bài tiết nước tiểu
- GV yêu cầu hs quan sát
tranh H38.1, đọc kỹ chú - HS làm việc độc lập với
thích – Tự thu nhận thông sgk. Quan sát kỹ hình vẽ ,
tin .
ghi nhớ cấu tạo :Cơ quan
- GV yêu cầu các nhóm thảo bài tiết nước tiểu, thận .
luận -> Hoàn thành bài tập - HS thảo luận theo nhóm
mục
( 2-3 em ) Thống nhất đáp
- Cho hs trình bày – GV án
công bố đáp án đúng : 1d,
2a, 3d, 4d .
- Đại diện nhóm trình bày
- GV yêu cầu hs trình bày đáp án.
trên mô hình ( Tranh vẽ ) Một hs lên trình bày , lớp
cấu tạo cơ quan bài tiết nhận xét , bổ sung
nước tiểu ?
chất cặn bã, chất độc hại
ra môi trường .
+ Nhờ hoạt động bài tiết
mà tính chất môi trường
bên trong luôn ổn định
tạo điều kiện thuận lợi
cho hoạt động TĐC diễn
ra bình thường .
II. Cấu tạo của hệ bài
tiết nước tiểu .
- Hệ bài tiết nước tiểu
gồm : Thận, ống dẫn
nước tiểu, bóng đái, ống
đái
- Thận gồm 2triệu đơn
vị chức năng để lọc máu
và hình thành nước tiểu.
- Mỗi đơn vị chức năng
gồm : Cầu thận , nang
cầu thận , ống thận .
4. Củng cố .
- HS đọc phần ghi nhớ
- Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống ?
- Bài tiết ở cơ thể người do cơ quan nào đảm nhận ?
- Nêu cấu tạo của cơ quan bài tiết nước tiểu .
5. Dặn dò .
- Học bài , trả lời các câu hỏi cuối bài .
- Đọc mục “ Em có biết”
- Chuẩn bị cho bài 39
Kẻ phiếu học tập vào vở .
Bảng so sánh nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
Đặc điểm
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
- - Nồng độ các chất hoà tan
- Chất độc , chất cặn bả
- Chất dinh dưỡng
8
Giáo viên: ...............................
Giáo án Sinh học 8
Ngày soạn: 22/01/2019
Ngày dạy : 25/01/2019
Tiết 41:
BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh phải:
1 Kiến thức:
Trình bày được: quá trình tạo thành nước tiểu, thực chất quá trình tạo thành
nước tiểu và quá trình bài tiết nước tiểu.
2 : Về kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ .
Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết .
4. Năng lực, phẩm chất :
4.1. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thể chất.
4.2. Phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân...
II. Chuẩn bị:
Tranh H39.1
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
HĐ1: Tạo thành nước tiểu.
- Hướng dẫn HS quan sát
H39.1, tìm hiểu quá trình
hình thành nước tiểu.
? Sự hình thành nước tiểu
gồm những quá trình nào
diễn ra ở đâu?
- Gv nhận xét.
- Gọi 2 HS trình bày quá
trình tạo nước tiểu trên tranh.
- Yêu cầu HS đọc lại chú
thích H39.1, thảo luận.
? Thành phần nước tiểu đầu
khác với máu ở điểm nào?
? Hoàn thành bảng so sánh
nước tiểu đầu và nước tiểu
chính thức.
- Gọi đại diện trả lời câu hỏi
1.
- Gọi 2 HS lên trả lời câu 2
trên bảng phụ.
Hoạt động của HS
Nội dung
1. Tạo thành nước tiểu
- Hoạt động cá nhân theo + Quá trình lọc máu: ở
yêu cầu của GV.
cầu thận => tạo nước tiểu
đầu.
- HS trả lời. Nhận xét bổ + Quá trình hấp thụ lại ở
sung được 3 quá trình.
ống thận.
+ Quá trình bài tiết tiếp.
- Hấp thụ lại các chất cần
- HS trình bày trên tranh. thiết. bài tiết các chất
thừa, tạo nước tiểu chính
- Thảo luận nhóm, trả lời. thức.
- Đại diện trả lời. Các
nhóm bổ sung.
- Đại diện lên bảng làm.
- Các nhóm nhận xét, bổ
sung.
Giáo viên: ...............................
9
Giáo án Sinh học 8
- GV chốt kiến thức.
Đặc điểm
- Nồng độ các chất hoà tan
- Chất độc, chất cặn bả
- Chất dinh dưỡng
HĐ2: Bài tiết nước tiểu:
- Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK.
? Sự bài tiết nước tiểu diễn ra
như thế nào?
? Thực chất của quá trình tạo
thành nước tiểu là gì ?
- GV nhận xét, bổ sung hoàn
thiện kiến thức.
? Vì sao sự tạo thành nước
tiểu diễn ra liên tục mà sự bài
tiết nước tiểu lại gián đoạn.
- Y/c HS rút ra KL.
- Ghi nhớ kiến thức.
Nội dung bảng phụ
Nước tiểu đầu
- Loãng.
- Có ít.
- Có nhiều
Nước tiểu chính thức
- Đậm đặc
- Có nhiều
- Gần như không
2. Bài tiết nước tiểu:
- Đọc thông tin.
- HS trả lời, bổ sung
- Ghi nhớ kiến thức.
- Nước tiểu chính thức
-> bể thận -> ống dẫn
- HS trả lời được: Nước nước tiểu -> tích trữ ở
tiểu tích trữ trong bóng bóng đái -> ống đái -> ra
đái 200ml đủ áp lực gây ngoài.
cảm giác buồn tiểu.
- HS kết luận, ghi vở.
IV. Kiểm tra đánh giá
? Sự bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào?
? Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì ?
V. Dặn dò:
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục “ Em có biết”
- Chuẩn bị cho bài 39: Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu.
- Kẻ phiếu học tập vào vở.
Tổn thương của hệ bài tiết nước tiểu
Cầu thận bị viêm và suy thoái
Ống thận bị tổn thương hoặc làm việc kém hiệu quả.
Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi
Ngày soạn: 11/02/2019
10
Giáo viên: ...............................
Hậu quả
Giáo án Sinh học 8
Ngày dạy : 13/03/2019
Tiết 42
VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. Mục tiêu Sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của
nó.
- Trình bày được các thói quen sống khoa học.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét liên hệ thực tế.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ .
Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết .
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thể chất.
4.2. Phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân...
II. Chuẩn bị:
- Tranh H38.1và 39.1.
III. Hoạt động dạy – học
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài cũ.
( GV không kiểm tra bài cũ )
3. Bài mới.
ĐVĐ: Hoạt động bài tiết có vai trò quan trọng với cơ thể. Làm thế nào để có
hệ bài tiết khỏe mạnh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* HĐ1: Một số tác nhân chủ
1. Một số tác nhân chủ
yếu gây hại cho hệ bài tiết
yếu gây hại cho hệ bài
nước tiểu.
tiết nước tiểu
Mt: Hiểu được các tác nhân
- Các vi khuẩn gây bệnh.
gây hại chủ yếu cho hệ bài
- Các chất độc trong thức
tiết nước tiểu và hậu quả của
ăn.
nó
- Khẩu phần ăn không
- Yêu cầu HS đọc thông tin, - Đọc và nắm thông tin, hợp lí.
trả lời câu hỏi:
liệt kê các tác nhân gây
? Có những tác nhân nào gây hại. Trả lời câu hỏi
hại cho hệ bài tiết nước tiểu.
- Yêu cầu hs đọc thông tin, - Đọc, quan sát hình, trao
quan sát H38.1:39.1, thảo đổi nhóm, hoàn thành
luận nhóm hoàn thành phiếu phiếu học tập.
học tập số 1
- GV treo bảng PHT số 1 gọi - HS thực hiện yêu cầu
2 HS lên bảng làm, các HS của GV.
11
Giáo viên: ...............................
Giáo án Sinh học 8
khác tự làm ở PHT cá nhân.
- Gọi các HS khác chữa bài, - HS nhận xét, bổ sung.
hoàn chỉnh PHT.
GV thông báo đáp án đúng. - Tự hoàn chỉnh PHT.
Phiếu học tập
Tổn thương của hệ bài tiết nước tiểu
Hậu quả
Cầu thận bị viêm và suy thoái
Quá trình lọc máu bị trì trệ ->cơ thể bị
nhiễm độc ->chết
ống thận bị tổn thương hay làm việc kếm Quá trình hấp thụ lại và bài tiết giảm
hiệu quả
-> môi trường trong bị biến đổi.
ống thận bị tổn thương -> nước tiểu
hoà vào máu -> đầu độc cơ thể.
Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn.
Gây bí tiểu -> nguy hiểm đến tính
mạng.
HĐ2: Xây dựng thói quen
sống khoa học để bảo vệ hệ
bài tiết.
- Hướng dẫn HS đọc lại thông
tin mục 1, hoàn thành bảng 40
- Yêu cầu các HS khác chữa
bài
- GV chốt kiến thức. Từ bảng
HS tự đề ra thói quen sống
khoa học
2. Xây dựng thói quen
sống khoa học để bảo
vệ hệ bài tiết.
- Đọc thông tin.
- Thảo luận nhóm, hoàn
thành bảng .
- Tự rút ra KL.
Bảng 40
Các thói quen sống khoa học
Cơ sở khoa học
1. Thường xuyên giữ vệ sinh an toàn cho - Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây
cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu.
bệnh.
2. Khẩu phần ăn uống hợp lí:
+ Không ăn quá nhiều Prôtêin, quá mặn, - Tránh cho thận làm việc quá nhiều,
quá chua, nhiều chất tạo sỏi.
hạn chế khả năng tạo sỏi.
+ Không ăn thức ăn ôi thiu.
+ Hạn chế tác hại của các chất độc
+ Uống đủ nước.
+ Tạo điều kiện cho việc lọc máu
được thuận lợi
+ Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu lâu + Hạn chế khả năng tạo sỏi
IV. Kiểm tra đánh giá:
? Các tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu.
? Nêu các thói quen sống khoa học.
V. Dặn dò :
- Học bài, làm bài tập.
- Đọc mục Em có biết.
- Nghiên cứu bài mới.
Ngày soạn: 12 /02/2019
12
Giáo viên: ...............................
Giáo án Sinh học 8
Ngày dạy : 14/02/2019
Chương 3:
DA
Tiết 43 : CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo của da.
- Thấy rõ mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét liên hệ thực tế.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ .
Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thể chất.
4.2. Phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân...
II. Chuẩn bị:
- Tranh câm cấu tạo của da.
- Các miếng bìa ghi thành phần cấu tạo.
- Mô hình cấu tạo da.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài cũ:
- Vì sao không nên nhịn tiểu lâu? Các biện pháp để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo da
1. Cấu tạo của da
+ Cấu tạo của da
- Yêu cầu HS quan sát H - Hoạt động cá nhân :
41.1 đối chiếu mô hình cấu Đọc thông tin ghi nhận
tạo da: Thảo luận:
kiến thức.
Da có cấu tạo ba lớp:
? Xác định giới hạn từng lớp - Thảo luận nhóm, trả lời + Lớp biểu bì:
của da.
các kiến thức.
- Tầng sừng, tầng tế bào
? Đánh mũi tên, hoàn thành - Đại diện nhóm làm bài sống
sơ đồ cấu tạo da
các HS khác bổ sung.
+ Lớp bì
- GV treo tranh câm cấu tạo
- Sợi mô liên kết, các cơ
da -> gọi HS lên bảng dán
quan
các mảnh bìa rời về:
- Lớp mỡ dưới da.
+ Cấu tạo chung: Giới hạn
các lớp của da.
+ Thành phần cấu tạo mỗi
lớp
+ HS tự rút kết luận về cấu
- Yêu cầu HS đọc lại TT:
tạo da.
13
Giáo viên: ...............................
Giáo án Sinh học 8
? Vì sao ta thấy lớp vẩy
trắng bong ra như phấn ở
quần áo.
? Vì sao ta thấy da luôn
mềm mại mà không thấm
nước.
? Vì sao ta nhận biết được
đặc điểm mà da ta tiếp xúc.
? Da có phản ứng như thế
nào khi trời nóng hay lạnh
quá.
? Lớp mỡ dưới da có vai trò
gì.
? Tóc và lông mày có tác
dụng gì.
- GV HD HSchốt kiến thức.
HĐ2 : Chức năng của da.
- Yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi sau:
? Đặc điểm nào của da thực
hiện chức năng bảo vệ.
- Thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Tế bào ngoài cùng hoá
sừng chết.
+ Các sợi mô liên kết bên
chặt, có nhiều tuyến nhờn.
- KL ghi vở.
2. Chức năng của da.
- HS thảo luận.
- Bảo vệ cơ thể
- HS tự rút ra kết luận
- Cảm giác
- Chống tia tử ngoại, ngăn - Điều hoà thân nhiệt
mồ hôi và nước.
- Bài tiết
- Sợi mô liên kết, lớp mỡ - Tạo vẻ đẹp.
dưới da
? Bộ phận nào giúp da tiếp - Nhờ các cơ quan thụ
nhận kích kích, bài tiết.
cảm .
? Da điều hoà thân nhiệt
bằng cách nào.
- Co dãn mạch máu dưới
? Da có chức năng gì .
da, tuyến mồ hôi, cơ co
chân lông, lớp mỡ dưới da.
+ HS tự rút kết luận về
chức năng của da.
IV.Kiểm tra - đánh giá:
- Da có cấu tạo như thế nào ?
- Da có chức năng gì ?
V. Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu các bệnh ngoài da và cách phòng chống.
- Kẻ PHT (B 42.2).
Ngày soạn: 17/02/2019
14
Giáo viên: ...............................
Giáo án Sinh học 8
Ngày dạy : 20/02/2019
Tiết 44: VỆ SINH DA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da.
- Có ý thức bảo vệ da.
2. Kỹ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét liên hệ thực tế.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ .
Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thể chất.
4.2. Phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân...
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về bệnh ngoài da.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài cũ:
- Trình bày cấu tạo và chức năng của da.
- Da thực hiện chức năng điều hòa thân nhiệt như thế nào?
3. Bài mới.
ĐVĐ: Làm thế nào để da thực hiện tốt chức năng của mình ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ 1: Bảo vệ da.
1. Bảo vệ da:
- Y/c HS dựa vào kiến thức - Hoạt động cá nhân. Đọc - Da bẩn:
thực tế và SGK, trả lời câu TT trả lời câu hỏi.
+ Môi trường cho vi
hỏi.
khuẩn phát triển.
? Da bẩn có hại như thế nào - HS trả lời, nhận xét bổ + Hạn chế hoạt động của
? Da bị xây xát có hại như sung.
tuyến mồ hôi.
thế nào
- Da bị xây xát dễ nhiễm
? Giữ da sạch bằng cách - Liên hệ trả lời.
trùng.
nào? Liên hệ bản thân
-> Cần giữ da sạch và
- Y/c HS kết luận.
- KL, ghi vở.
không bị xây xát
HĐ2: Rèn luyện da.
2. Rèn luyện da :
- GV phân tích mối quan hệ - Ghi nhớ kiến thức.
giữa rèn luyện thân thể và - Đọc và ghi nhớ TT.
- Cơ thể là khối thống
rèn luyện da.
nhất, rèn luyện cơ thể là
- GV yêu cầu HS thảo luận - Thảo luận hoàn thành rèn luyện da.
nhóm hoàn thành bài tập.
bảng 42.1và bài tập.
- Gọi đại diện HS đọc kết - Hai nhóm đọc kết quả,
quả.
các nhóm khác bổ sung.
- Các hình thức rèn luyện
15
Giáo viên: ...............................
Giáo án Sinh học 8
- GV lưu ý cho HS hình
thức tắm nước lạnh phải:
Được rèn luyên thường
xuyên.Trước khi tắm phải
khởi động.
- HD HS rút ra KL.
HĐ3: Phòng chống bệnh
ngoài da.
- Yêu cầu HS hoàn thành
bảng 42.2
- GV ghi nhanh lên bảng
Sử dụng tranh ảnh, giới
thiệu một số bệnh ngoài da.
da (1,4,5,8,9)
- Các nguyên tắc rèn
luyện da ( 2,3,5)
- KL ghi vở.
3. Phòng chống bệnh
ngoài da:
- Tóm tắt biểu hiện của - Các bệnh ngoài da:
bệnh, cách phòng bệnh.
+ Do vi khuẩn, nấm,
- Lớp chữa bài.
bỏng nhiệt, bỏng hoá chất
...
- HS tự rút kết luận
- Phòng bệnh:
Giữ vệ sinh thân thể,
môi trường, tránh bị xây
xát, bỏng, vệ sinh nguồn
nước.
- Chữa bệnh: Theo chỉ
dẫn của bác sĩ
IV. Kiểm tra - đánh giá:
- Bảo vệ da như thế nào ? Nêu cơ sở khoa học của các biện pháp đó?
- Em phải làm gì để rèn luyện da?
- Đọc ghi nhớ.
V. Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu bài mới
- Ôn bài phản xạ
Ngày soạn:
16
17/02/2019
Giáo viên: ...............................
Giáo án Sinh học 8
Ngày dạy :
21 /02/2019
Chương IX: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
Tiết 45 :
GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THẦN KINH
I .Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được cấu tạo và chức năng của nơ ron. Xác định được nơ ron là
đơn vị cơ bản của hệ thần kinh
- Phân biệt được cấu tạo của hệ thần kinh.
- Phân biệt chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng và hệ thần kinh vận động.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét liên hệ thực tế.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ .
Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể.
4. Năng lực, phẩm chất
4.1. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thể chất.
4.2. Phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân...
II. Chuẩn bị:
Tranh H 43.1, 43.2
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài cũ:
- Trình bày cấu tạo và chức năng của da.
- Da thực hiện chức năng điều hòa thân nhiệt như thế nào?
3. Bài mới:ĐVĐ: Hệ thần kinh có cấu tạo như thế nào để phù hợp với hoạt
động của mình?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Chức năng: Điều khiển, điều
hòa , phối hợp các hoạt động
của các cơ quan, hệ cơ quan
trong cơ thể.
* HĐ1 : Nơ ron đơn vị
1. Nơ ron đơn vị cấu tạo
cấu tạo của hệ thần kinh
của hệ thần kinh:
MT: Mô tả được cấu tạo
- Cấu tạo của nơ ron:
của một nơ ron điển
+ Thân: Chứa nhân, xung
hình.
quanh là sợi nhánh -> Chất
- Hướng dẫn HS quan sát - Quan sát hình theo xám.
H43.1 và kiến thức đã y/c của GV, tự hoàn + Một sợi trục dài: thường có
học hoàn thành bài tập thành bài tập vào vở.
bao miêlin và tận cùng có cúc
mục 1
xi náp-> chất trắng.
? Mô tả cấu tạo của một - Hai HS đọc kết quả, - Chức năng: Cảm ứng, dẫn
nơ ron.
cả lớp bổ sung.
truyền.
Giáo viên: ...............................
17
Giáo án Sinh học 8
? Nêu chức năng của nơ
ron
+ Gọi hai HS lên trình - HS trình bày trên
bày cấu tạo của nơ ron tranh.
trên tranh.
- GV theo dõi, bổ sung
- Tự rút ra kết luận về
cấu tạo của nơ ron.
*HĐ2: Các bộ phận của
hệ thần kinh
- GV thông báo có nhiều - Ghi nhớ kiến thức.
cách phân chia các bộ
phận của HTK giới thiệu
hai cách phân chia.
+ Theo cấu tạo.
+ Theo chức năng.
- Yêu cầu HS quan sát H - Thảo luận nhóm
43.2 đọc bài tập, lựa hoàn thành bài tập
chọn cụm từ điền vào điền từ .
chổ trống.
- Hai HS đọc kết quả,
- GV thông báo kết quả. các HS khác nhận xét.
1-não, 2, tuỷ sống, 3-bó - Lớp sữa chữa, rút ra
sợi cảm giác, 4-bó sợi kết luận đúng.
vận động.
- Yêu cầu HS đọc tt nắm - Qua tt HS tự rút ra
sự phân chia hệ thần được sự khác nhau về
kinh dựa vào chức năng. chức năng của hệ thần
? Phân biệt chức năng kinh sinh dưỡng và hệ
của hệ thần kinh vận thần kinh vận động.
động và hệ thần kinh Trả lời câu hỏi.
sinh dưỡng.
- HD HS chốt kiến thức. - KL ghi vở.
2. Các bộ phận của hệ thần
kinh:
a, Cấu tạo:
- Trung ương thần kinh: Não
và tủy sống.
- Bộ phận ngoại biên:dây thần
kinh và các hạch thần kinh.
b, Chức năng:
- Hệ thần kinh vận động:
Điều khiển hoạt động của cơ
vân; là hoạt động có ý thức.
- Hệ thần kinh sinh dưỡng:
Điều khiển hoạt động của cơ
trơn; là hoạt động không có ý
thức.
IV. Kiểm tra đánh giá:
? Trình bày cấu tạo của một nơ ron.
? Cấu tạo của hệ thần kinh.
? Chức năng của hệ thần kinh.
V . Dặn dò:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu bài mới. Tiết sau học ở phòng thực hành.
- Chuẩn bị thực hành theo nhóm.
+ HS: ếch 1 con.
+ Bông thấm nước, khăn lau.
+ 4 bộ đồ mổ
+ Dung dịch HCL 0,3%; 1%; 3%.
18
Giáo viên: ...............................
Giáo án Sinh học 8
Ngày soạn: 24 /02/2019
Ngày dạy : 26 /02/2019
Tiết 46 : THỰC HÀNH
TÌM HIỂU CHỨC NĂNG ( LIÊN QUAN ĐẾN CẤU TẠO)
CỦA TỦY SỐNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiến hành thành công các thí nghiệm.
- Từ kết quả thí nghiệm:
+ Nêu được chức năng của tuỷ sống.
+ Đối chiếu với H44.2 nắm được cấu tạo của tuỷ sống.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng thực hành.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức kỉ luật, giữ vệ sinh.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thể chất.
4.2. Phẩm chất: Tự giác, tự tin, có trách nhiệm với bản thân...
II. Chuẩn bị
+ HS : ếch 1 con.
+ Bông thấm nước, khăn lau.
+ 4 bộ đồ mổ
+ Dung dịch HCL 0,3% ; 1%; 3%.
III. Hoạt động dạy - học:
* HĐ 1: Tìm hiểu chức năng của tuỷ sống.
Tiến hành thí nghiệm theo bảng 44 SGK trên ếch đã huỷ não,
- GV lưu ý: Sau khi huỷ não treo trên giá khoảng 5-6 phút cho hết choáng. sau
mỗi bước thí nghiệm phải rửa sạch rồi mới kích thích lại.
- GV lần lượt biểu diễn các thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát cách tién hành,
ghi lại kết quả thí nghiệm.
+ Bảng các bước tiến hành thí nghiệm và kết quả đúng:
Bước thí Điều kiện thí
Thí
Cường độ và vị trí kích
Kết quả quan sát
nghiệm
nghiệm
nghiệm
thích
I
Ếch đã huỷ
1
Kích thích nhẹ 1 chi (Ví - Chi sau bên phải
não để nguyên
dụ chi sau bên phải)
co
tuỷ.
bằng HCL 0,3%.
2
- Kích thích chi đó mạnh - 2 chi sau co.
hơn bằng HCL 1%
3
- Kích thích chi đó rất
- Cả 4 chi đều co
mạnh bằng HCL 3%.
II
Cắt ngang tuỷ 4
- Kích thích chi sau rất
- Chỉ 2 chi sau co.
Giáo viên: ...............................
19
Giáo án Sinh học 8
ở đôi dây thần
kinh da giữa
lưng 1,2.
Huỷ tuỷ ở trên
vết cắt ngang.
mạnh bằng HCL 3%
5
- Kích thích chi trước
- Chỉ hai chi trước
rất mạnh bằng HCL 3% co
III
6
- Kích thích chi trước
- Hai chi trước
rất mạnh bằng HCL 3% không co nữa.
7
- Kích thích chi sau rất
- Hai chi sau co.
mạnh bằng HCL 3%
*HĐ 2 : Tìm hiểu cấu tạo của tuỷ sống.
Tuỷ sống
Đặc điểm
Cấu tạo ngoài
- Vị trí : Nằm trong ống xương sống từ đốt sống cổ I đến đốt thắt
lưng II
- Hình dạng: + Hình trụ, dài 50 cm
+ Có 2 chổ phình là phình cổ và phình thắt lưng.
+ Màu trắng bóng.
+ Màng tuỷ: 3 Lớp ( màng cứng, màng nhện và màng nuôi ) ->
Bảo vệ và nuôi dưỡng tuỷ sống.
Cấu tạo trong
+ Chất xám: Nằm trong, là căn cứ thần kinh của các phản xạ
không điều kiện
+ Chất trắng: Nằm ngoài, là các đường dẫn truyền nối các căn cứ
thần kinh trong tuỷ sống với nhau và với bộ não.
IV. Báo cáo thu hoạch:
Hoàn thành bảng 44
? Các căn cứ điều khiển phản xạ do thành phần nào của tuỷ sống đảm nhiệm ?
Thí nghiệm nào chứng minh điều đó.
+ Các căn cứ thần kinh liên hệ với nhau bằng thành phần nào.
V . Dặn dò:
Học cấu tạo tuỷ sống.
- Hoàn thành báo cáo thu hoạch.
- Nghiên cứu trước bài mới.
20
Giáo viên: ...............................
- Xem thêm -