Giáo án Sinh học 9 - trêng thcs thái thủ
Ngày soạn : /
Ngày giảng : /
/
/
di truyền và biến dị
Chương I - các thí nghiệm của men den
Tiết 1 : men den và di truyền học
I . mục tiêu bài học :
- Kiến thức : + Nêu được mục đích , nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học .
+ Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden .
+ Trình bày được một số thuật ngữ , kÝ hiệu trong di truyền học .
- Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát , phân tích để thu nhận kiến thức từ phương
tiện
trực quan .
II . chuẩn bị :
* GV : - Tranh phóng to H.1.2 Sgk .
* HS : Nghiên cứu Sgk .
III . các hoạt động học tập :
1. ổn định tổ chức :
2. Bài củ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
3. Bài mới :
Vì sao con cái được sinh ra lại có những tình trạng giống hay khác bố , mẹ ?
Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về di
truyền học :
- GV yêu cầu HS đọc Sgk để
trả lời câu hỏi :
Đối tượng , nội dung và ý
nghĩa của di truyền học là gì ?
- GV gợi ý cho HS trả lời từng
nội dung ( đối tượng , nội dung
, ý nghĩa ) .
- GV cần giải thích cho HS
thấy rõ : Di truyền và biến dị là
2 hiện tượng song song , gắn
liền với quá trình sinh sản .
- GV cho HS liên hệ bản thân :
Xem bản thân giống và khác
bố mẹ ở những đặc điểm nào ?
Tại sao ?
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu
Menden người đặt nền móng
cho di truyền học :
Hoạt động của HS
Ghi bảng
I . Di truyền học :
- HS đọc Sgk , trao
đổi theo nhãmvµ cô
đại diện trình bày
câu trả lời . Các
nhóm khác nhận xét
và bổ sung dưới sự
hướng dẫn của GV ,
HS cả lớp xây dựng
đáp án chung .
- Di truyền học nghiên cứu
bản chất và tính quy luật
của hiện tượng di truyền ,
biến dị .
- Di truyền học đề cập đến
cơ sở vật chất , cơ chế và
tính quy luật của hiện
tượng di truyền , biến dị .
- Di truyền học cung cấp
cơ sở khoa học cho chọn
- Một vài HS phát giống , có vai trò quan
biểu , rồi nhận xét , trọng trong y học , đặc biệt
trong công nghệ sinh học .
bổ sung .
II . Menden - người đặt
- HS quan sát tranh , nền móng cho Di truyền
nghiên cứu Sgk rồi học :
Giáo án Sinh học 9 - trêng thcs thái thủ
- GV treo tranh phóng to H.1.2
Sgk cho HS quan sát và yêu
cầu các em nghiên cứu Sgk để
trả lời câu hỏi :
Nội dung cơ bản của phương
pháp phân tích các thế hệ lai
của Menden là gì ?
- GV cần chỉ ra cho HS các đặc
điểm của tịnh cặp tính trạng
tương phản ( trơn - nhăn ; vàng
- lục ; xám - trắng ; đầy - có
ngÂn ... ) .
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu một
số thuật ngữ và kÝ hiệu cơ bản
của di truyền học :
- GV yêu cầu HS đọc Sgk ,
thảo luận theo nhóm để phát
biểu định nghĩa về các thuật
ngữ và nêu các kÝ hiệu cơ bản
của di truyền học .
- GV phân tích thêm khái niệm
thuần chủng và lưu ý HS về
cách viết công thức lai .
thảo luận theo nhóm
và cô đại diện trình
bày kết quả trước
lớp .
- Các nhóm khác
theo dõi bổ sung và
cùng nhau rót ra kết
luận chung ( dưới
sự chỉ đạo của GV )
.
- HS đọc Sgk thảo
luận theo nhóm , cô
đại diện phát biểu ý
kiến của nhóm .
- Các nhóm khác
nhận xét , bổ sung
và cùng thống nhất
câu trả lời .
- Lai các cặp bố mẹ thuần
chủng khác nhau về một
hoặc một số cặp tính trạng
rồi theo dõi sự di tuyền
riêng rÊ của từng cặp tính
trạng đó ở con cháu .
- Dùng toán thống kê để
phân tích các số liệu thu
thập được để rót ra các
quy luật di truyền .
III . Một số thuật ngữ và
kÝ hiệu cơ bản của Di
truyền học :
* Một số thuật ngữ :
- Tính trạng là những đặc
điểm cụ thể về hình thái ,
cấu tạo , sinh lÝ của một
cơ thể .
- Cặp tính trạng tương
phản là hai trạng thái khác
nhau của cùng một loại
tính trạng biểu hiện trái
ngược nhau .
- Gen là nhân tố di truyền
quy định một hoặc một số
tính trạng của sinh vật .
- Giống ( dòng ) thuần
chủng là giống có đặc tính
di truyền đồng nhất , các
thế hệ sau giống thế hệ
trước .
* Một số kÝ hiệu :
- P : Cặp bố mẹ xuất phát
( thuần chủng ) .
- G : là giao tư .
- F là thế hệ con .
IV . củng cố và hoàn thiện :
1. GV cho HS đọc chậm và nhắc lại phần tóm tắt cuối bài .
2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài .
V . hướng dẫn về nhà :
Giáo án Sinh học 9 - trêng thcs thái thủ
- Học thuộc bài và phần tóm tắt cuối bài .
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 Sgk trang 7 .
- Nghiên cứu trước bài 2 : lai một cặp tính trạng .
Yêu cầu : + Trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden .
+ Phân biệt được kiểu gen với kiểu hình , thể đồng hợp với thể dị
hợp
+ Kẻ bảng 2 trang 8 Sgk vào vở bài tập .
Ngày soạn : 09/ 09 / 07
Ngày giảng : 10/ 09 / 07 Tiết 2 : lai một cặp tính trạng
I . mục tiêu bài học :
- Kiến thức : + Trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden .
Giáo án Sinh học 9 - trêng thcs thái thủ
+ Phân biệt được kiểu gen với kiểu hình , thể đồng hợp với thể di hợp
.
+ Phát biểu được nội dung định luật phân li .
+ Giải thích được kết quả thí nghiệm của Menden .
- Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát và thu nhận kiến thức từ các hình vẽ .
II . chuẩn bị :
* GV : - Tranh phóng to hình 2.1 ; 2.3 Sgk .
* HS : - Nghiên cứu Sgk .
- Kẻ bảng 2 trang 8 Sgk vào vở bài tập .
III . các hoạt động học tập :
1 . ổn định tổ chức :
2 . Bài củ : 1. Trình bày đối tượng , nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền
học ?
2. Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của
Menden gồm những điểm nào ?
3 . Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu
thí nghiệm của Menden :
- GV treo tranh phóng to
hình 2.1 Sgk cho HS quan
sát và yêu cầu các em
nghiên cứu Sgk để xác định
kiểu hình ở F1và tỉ lệ kiểu
hình ở F2 .
- GV lưu ý HS :
+ Tính trạng biểu hiện ngay
ở F1 là tính trạng trội ( hoa
đỏ , thân cao , quả lục ) .
+ Tính trạng đến F2 mới
biểu hiện là tính trạng lặn
( hoa trắng , thân lên , quả
vàng ) .
- GV yêu cầu HS quan sát
tranh phóng to H.2.2 Sgk ,
rót ra nhận xét về quy luật
di truyền các tính trạng trội
, lặn đến F2 .
Hoạt động của học sinh
- HS quan sát tranh ,
nghiên cứu Sgk và thảo
luận nhóm , cô đại diện
trình bày ý kiến của nhóm .
- Dưới sự hướng dẫn của
GV , các nhóm p¶i xác
định được kiểu hình ở F1
và tỉ lệ kiểu hình ở F2 như
sau :
+ Kiểu hình F1 : đồng tính
( hoa đỏ , thân cao quả
lục ).
+ Kiểu hình F2 : phân li
theo tỉ lệ trung bình 3 trội :
1 lặn .
- HS quan sát tranh và thảo
luận theo nhóm , cô đại
diện trình bày .
- Dưới sự hướng dẫn của
GV , các nhóm khác bổ
sung và chốt lại : Kiểu hình
ở F2 có : 1/3 số cây trội
không thuần chủng ; 1/3 số
Ghi bảng
I . Thí nghiệm của
Menden :
Khi lai hai bố mẹ khác
nhau về một cặp tính
trạng thuần chủng tương
phản thì F1 đồng tính về
tính trạng ( của bố hoặc
mẹ ) còn F2 có sự phân
li tính trạng theo tỉ lệ
trung bình 3 trội : 1 lặn .
II . Meden giải thích
Giáo án Sinh học 9 - trêng thcs thái thủ
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu
sự giải thích thí nghiệm của
Menden :
- GV yêu cầu HS quan sát
tranh phóng to H.2.3 Sgk
và nghiên cứu Sgk để trả
lời 3 câu hỏi :
Menden giải thích kết quả
thí nghiệm như thế nào ?
Tỉ lệ các loại giao tư ở F1
và tỉ lệ các loại hợp tư ở F2
là bao nhiêu ?
Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3
hoa đỏ : 1 hoa trắng ?
- GV lưu ý : Menden cho
rằng , mỗi tính trạng trên
cơ thể do một cặp nhân tố
di truyền quy định ( ta gọi
là gen ) . Ông giả định ,
trong tế bào sinh dưỡng các
nhân tố di truyền tồn tại
thành từng cặp và dùng chữ
làm kÝ hiệu cho các nhân
tố di truyền ( chữ in hoa
quy định tính trạng trội ,
chữ thường quy định tính
trạng lặn ) .
cây biểu hiện tính trạng lặn kết quả thí nghiệm :
thuần chủng .
- HS quan sát tranh , thảo
luận theo nhóm và cô đại
diện phát biểu ý kiến của
nhóm . Các nhóm khác
nhận xét , bổ sung . Dưới
sự hướng dẫn của GV , HS
thống nhất được những nội
dung cơ bản sau :
+ ở các thế hệ P,F1,F2 :
gen tồn tại thành từng cặp
tương ứng tạo thành kiểu
gen . KG quy định kiểu
hình của cơ thể .
Nếu KG chứa cặp gen
tương ứng giống nhau gọi
là thể đồng hợp ( AA đồng
hợp trội ; aa đồng hợp lặn .
Nếu KG chứa cặp gen
tương ứng khác nhau (aa)
gọi là thể dị hợp .
- Menden đã giải thích
các kết quả thí nghiệm
của mình bằng sự phân
li của cặp nhân tố di
truyền trong quá trình
phát sinh giao tư và sự
tổ hợp của chóng một
cách ngẫu nhiên trong
thụ tinh .
- Sự phân li của cặp gen
aa ở F1 đã tạo ra hai loại
giao tư với tỉ lệ ngang
nhau là 1A : 1a Cơ chế
di truyền các tính trạng .
IV . Củng cố và hoàn thiện :
1 . GV cho HS đọc và nêu lại những nội dung trong phần tóm tắt cuối bài .
2 . Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài :
Câu 1 : Cho HS phát biểu các khái niệm : kiểu gen , kiểu hình , thể đồng hợp và
thể dị hợp .
Câu 2 : Cho HS học thuộc nội dung quy luật phân li trong Sgk .
Câu 4 : Hướng dẫn gợi ý cho HS .
V . hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần tóm tắt cuối bài .
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 Sgk .
- Nghiên cứu trước bài 3 : lai một cặp tính trạng ( tiếp theo ) .
Yêu cầu : + Xác định được nội dung , mục đích và ứng dụng của phép lai
phân phân tích .
Giáo án Sinh học 9 - trêng thcs thái thủ
+ Nêu được ý nghĩa của định luật phân li trong thực tiễn sản xuất .
+ Phân biệt được trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn .
Ngày soạn :11/9/07
Ngày giảng :12+13/07
Tiết 3 : lai một cặp tính trạng ( tiếp theo ) .
I . mục tiêu bài học :
Học xong bài này , học sinh phải :
- Kiến thức : + Hiểu và trình bày được nội dung , mục đích và ứng dụng của phép
lai phân tích .
+ Nêu được ý nghĩa của định luật phân li trong thực tiễn sản xuất .
+ Phân biệt được trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn .
- Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát , phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ .
II . chuẩn bị :
* GV : - Tranh phóng to hình 3 Sgk .
Giáo án Sinh học 9 - trêng thcs thái thủ
* HS : - Nghiên cứu Sgk .
III . các hoạt động học tập :
1 . ổn định tổ chức :
2 . Bài củ : 1. Phát biểu nội dung của quy luật phân li ?
2. Menden đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan nh thỊ
nào ?
3 . Bài mới :
Menden đã tìm ra một phương pháp khoa học hơn để xác định cây mang tính
trạng trội ( hoa đỏ ) là đồng hợp hay dị hợp , đó là phương pháp lai phân tích .
Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu
thế nào là lai phân tích .
- GV cho HS đọc Sgk để
thực hiện lệnh Sgk .
- GV gợi ý :
Đậu Hà Lan hoa đỏ ở F2 có
2 kiểu gen AA và Aa .
Hoạt động của học sinh
- HS đọc Sgk để trả lời
các câu hỏi : Khi cho
đậu Hà Lan ở F2 hoa đỏ
và hoa trắng giao phÂn
với nhau thì kết quả sẽ
như thế nào ?
- HS đọc Sgk , thảo luận
theo nhóm , cô đại diện
trình bày và các nhóm
khác bổ sung .
Dưới sự hướng dẫn của
GV , cả lớp thống nhất
được đáp án như sau :
+ Kiểu gen AA x aa
Aa
( toàn hoa đỏ )
+ Kiểu gen Aa x aa
1 Aa ( hoa đỏ ) :
1aa(hoa trắng )
- HS suy nghĩ trả lời câu
hỏi , một vài HS trình
bày câu trả lời .
- GV giải thích khi lai cây
đậu có kiểu gen AA và Aa
với đậu có có KG aa . Do có
sự phân li của các gen trong
phát sinh giao tư và tổ hợp
tự do của các giao tư trong
thụ tinh , nên :
AA x aa Aa ( hoa đỏ ) .
Aa x aa 1Aa : aa .
- GV cho HS biết : Phép lai
trên gọi là phép lai phân
tích . Vậy , phép lai phân
tích là gì ?
- GV nhận xét và xác định
đáp án đúng .
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu ý
nghĩa của tương quan trội lặn :
- GV yêu cầu HS tìm hiểu - HS tìm hiểu Sgk , thảo
luận theo nhóm , cô ®Þ
Sgk để trả lời câu hỏi :
Trong sản xuất mà sử dụng diện trình bày .
- Các nhóm khác nhận
Ghi bảng
III . Lai phân tích :
Lai phân tích là phép lai
giữa cá thể mang tính
trạng trội cần xác định
kiểu gen với cá thể mang
tính trạng lặn . Nếu kết
quả phép lai là đồng tính
thì cá thể mang tính trạng
trội có kiểu gen đồng hợp
trội , còn kết quả phép lai
là phân tính thì cá thể đó
có kiểu gen dị hợp .
IV . ý nghĩa của tương
quan trội lặn :
- Trong sản xuất , nếu ta
dùng những giống không
thuần chủng thì trong các
thế hệ con cháu của chúng
sẽ xuất hiện các tính trạng
lặn , làm cho giống mất
tính đồng nhất và ổn định
Giáo án Sinh học 9 - trêng thcs thái thủ
những giống không thuần
chủng thì sẽ có tác hại gì ?
Để xác định độ thuần chủng
của giống cần phải thực hiện
phép lai nào ?
- GV lưu ý : Tính trạng trội
thường là những tính trạng
tốt , kiểu hình trội có kiểu
gen AA ( hoặc Aa ) . Trong
chọn giống người ta thường
tạo ra những gen tập trung
nhiều tính trạng trội để có ý
nghĩa kinh tế cao .
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu
thế nào là trội không hoàn
toàn :
- GV yêu cầu HS quan sát
tranh phóng to H.3 Sgk và
đọc Sgk để trả lời câu hỏi :
Tại sao F1 có tính trạng
trung gian ?
Tại sao F2 có tỉ lệ kiểu hình
1:2:1?
Thế nào là trội không hoàn
toàn ?
xét ,bổ sung và cùng
xây dựng đáp án đúng .
- Dưới sự hướng dẫn
của GV , HS đưa ra đáp
án cho cả lớp .
- HS quan sát tranh ,
đọc Sgk , trao đổi theo
nhóm và cô đại diện
trình bày câu trả lời .
Các nhóm khác bổ sung
và cùng xây dựng đáp
án chung dưới sự hướng
dẫn của GV .
- F1 mang tính trạng
trung gian là vì gen trội
( Ā ) không át hoàn toàn
gen lặn ( a ) .
- F2 có tỉ lệ 1 : 2 : 1
( không là 3 : 1 ) là vì
gen trội ( Ā ) không trội
hoàn toàn , không át
được hoàn toàn gen lặn
(a).
và có thể xuất hiện tính
trạng xấu .
- Để xác định độ thuần
chủng của giống ta dùng
phương pháp lai phân tích
.
V . Trội không hoàn
toàn :
Trội không hoàn toàn là
hiện tượng di truyền trong
đó kiểu hình của cơ thể lai
F1 biểu hiện tính trạng
trung gian ( giữa bố và
mẹ ) , còn F2 có tỉ lệ kiểu
hình là 1 : 2 : 1 .
IV . củng cố và hoàn thiện :
1 . GV cho HS đọc chậm và nêu lại ý cơ bản trong phần tóm tắt cuối bài .
2 . Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài .
V . hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần tóm tắt cuối bài .
-Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 13 Sgk .
- Nghiên cứu trước bài 4 : lai hai cặp tính trạng .
Yêu cầu : + Đọc và quan sát các hình vẽ Sgk .
+ Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tình trạng của Menden .
+ Phân tích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của
Menden
+ Phát biểu được nội dung của quy luật phân li độc lập .
+ Giải thích được khái niệm biến di tổ hợp .
Giáo án Sinh học 9 - trêng thcs thái thủ
+ Kẻ sẵn bảng 4 trang 15 Sgk vào vở bài tập .
Ngày soạn : 09/09/08
Ngày giảng : 10+12/09/08
Tiết 4 : lai hai cặp tính trạng
I . mục tiêu bài học :
Học xong bài này , học sinh phải :
- Kiến thức : + Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menden .
+ Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menden .
+ Hiểu và phát biểu được nội dung của quy luật phân li độc lập của
Menden .
+ Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp .
- Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát , phân tích để thu nhận kiến thức từ hình
vẽ.
II . chuẩn bị :
* GV : - Tranh phóng to H.4 : Lai hai cặp tính trạng .
- Bảng phụ kẻ bảng 4 trang 15 Sgk .
* HS : - Nghiên cứu Sgk .
- Kẻ sẵn bảng 4 trang 15 Sgk vào vở bài tập .
Giáo án Sinh học 9 - trêng thcs thái thủ
III . các hoạt động học tập :
1 . ổn định tổ chức :
2 . Bài củ : 1. Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần
phải làm gì ?
2. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được :
a. Toàn quả vàng .
b. Toàn quả đỏ .
c. Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng .
d.Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng .
Hãy lựa chọn ý trả lời đúng .
3 . Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu thí
nghiệm của Menden :
- GV treo tranh phóng to H.4
Sgk cho HS quan sát và yêu cầu
các em đọc Sgk , lấy tư liệu để
hoàn thiện bảng 4 Sgk .
- GV gọi một HS lên bảng điền
các số phù hợp để hoàn thiện
bảng ( nội dung bảng 4 Sgk ) .
- GV giải thích cho HS rõ : Tỉ lệ
của mỗi kiểu hình ở F2 bằng
tích tỉ lệ của các tính trạng hợp
thành nó . ở thí nghiệm của
Menden , tính trạng màu sắc và
hình dạng hạt di truyền độc lập
với nhau . Đó chính là nội dung
của định luật phân li độc lập .
- GV: Hãy phát biểu định luật
phân li độc lập của Menden ?
- GV nhận xét , bổ sung và đưa
ra câu trả lời đúng .
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về
biến dị tổ hợp :
- GV yêu cầu HS nghiên cứu
Sgk để xác định được : Thế nào
là biến dị tổ hợp ?
- GV nhận xét , bổ sung và hoàn
chỉnh kiến thức .
- GV lưu ý HS : Biến dị tổ hợp
xuất hiện khá phong phú ở
Hoạt động của HS
- HS quan sát tranh ,
đọc Sgk và thảo luận
theo nhóm để thực
hiện yêu cầu của GV .
- Các HS khác nhận
xét , bổ sung . Dưới sự
hướng dẫn của GV , cả
lớp xây dựng được đáp
án đúng .
- Một vài HS ( được
GV chỉ định ) phát
biểu định luật .
- HS nghiên cứu Sgk ,
thảo luận nhóm và cô
đại diện trình bày câu
trả lời .
Ghi bảng
I . Thí nghiệm của
Menden :
Khi lai cặp bố mẹ khác
nhau về hai cặp tính
trạng thuần chủng tương
phản di truyền độc lập
với nhau , thì F2 có tỉ lệ
mỗi kiểu hình bằng tích
tỉ lệ của các tính trạng
hợp thành nó .
II . Biến dị tổ hợp :
Sự phân li độc lập của
các cặp tính trạng dẫn
đến sự tổ hợp lại các
tính trạng của P làm
xuất hiện kiểu hình khác
P được gọi là biến dị tổ
hợp .
Giáo án Sinh học 9 - trêng thcs thái thủ
những loài sinh sản hữu tính .
IV . củng cố và hoàn thiện :
1 . GV yêu cầu HS đọc lại phần tóm tắt cuối bài và nêu lên được nội dung của định
luật phân li độc lập và khái niệm biến dị tổ hợp .
2 . Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài :
Câu 1 : GV cho HS phát biểu nội dung định luật phân lidéc lập .
Câu 2 : Menden cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt ( trong thí
nghiệm lai đậu Hà Lan ) , di truyền độc lập là vì :
a . Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó .
b . F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 vàng , trơn : 3 vàng , nhăn : 3 xanh ,
trơn : 1 xanh , nhăn .
c . Tất cả F1 có kiểu hình vàng , trơn .
d . Cả a và b .
V . hướng dẫn về nhà :
- Học và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài .
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trang 16 Sgk .
- Nghiên cứu trước bài 5 : lai hai cặp tính trạng ( tiếp theo ) .
Yêu cầu : + Đọc bài mới và quan sát hình vẽ Sgk .
+ Gi¶i thÝch ®îc kÕt qu¶ thÝ nghiÖm lai hai cÆp tÝnh tr¹ng theo
quan
niệm của Menden .
+ Kẻ sẵn bảng 5 trang 18 Sgk vào vở bài tập .
Ngày soạn : 11/09/08
Ngày giảng :12/09/08 Tiết 5 : lai hai cặp tính trạng ( tiếp theo )
I . mục tiêu bài học :
Học xong bài này , học sinh phải :
- Kiến thức : + Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan
niệm của Menden .
+ Trình bày được quy luật phân li độc lập .
+ Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn
giống và tiến hoá .
- Kỹ năng : Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình .
II . chuẩn bị :
* GV : - Tranh phóng to H.5 : Sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính
trạng của Menden .
- Máy đèn chiếu , bản trong và màn hình để phóng to H.5 Sgk .
- Bảng phụ kẻ bảng 5 trang 18 Sgk .
Giáo án Sinh học 9 - trêng thcs thái thủ
* HS : - Nghiên cứu Sgk .
- Kẻ sẵn bảng 5 trang 18 Sgk vào vở bài tập .
III . các hoạt động học tập :
1 . ổn định tổ chức :
2 . Bài củ : 1. Nêu quy luật của định luật phân li độc lập ?
2 . Biến dị tổ hợp là gì ? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ?
3 . Bài mới :
Tiết học trước chúng ta đã biết được " Các cặp tính trạng di truyền độc lập " . Bài
học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu xem Menden đã giải thích hiện tượng này như thế
nào ?
Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự
giải thích kết quả thí nghiệm
của Menden :
- GV cho HS quan sát tranh
phóng to H.5 Sgk và tìm
hiểu Sgk để giải thích :
Tại sao ở F2 lại có 16 hợp
tư ?
- GV lưu ý HS : Khi cơ thể
F1
( AaBb ) phát sinh
giao tư cho 4 loại giao tư với
tỉ lệ ngang nhau .
- GV nhận xét , bổ sung và
chốt lại .
- Tiếp đó , GV giải thích cho
HS rõ :
Cách viết kiểu hình ở F2 như
sau :
A_B_ : KH của gen trội A và
gen trội B .
A_bb : KH của gen trội A và
gen lặn b .
aaB_ : KH của gen lặn a và
gen trội B .
aabb : KH của gen lặn a và
gen lặn b .
- GV cho HS quan sát tranh
phóng to H.5 Sgk và tìm
cụm từ phù hợp điền vào «
trống để hoàn thành bảng :
Phân tích kết quả lai hai cặp
Hoạt động của HS
Ghi bảng
III . Menden giải thích
kết quả thí nghiệm :
- HS quan sát tranh , tìm
hiểu Sgk và theo dõi GV
giải thích , thảo luận , cô
đại diện trình bày .
- Các nhóm khác bổ sung
và cùng xây dựng đáp án
- F2 có 16 tổ hợp là do
đúng .
sự kết hợp ngẫu nhiên
( qua thụ tinh ) của 4
loại giao tư đực với 4
loại giao tư cái .
- Menden đã giải thích
kết quả thí nghiệm của
mình bằng sự phân li
độc lập và tổ hợp tự do
của các cặp gen quy
- Hai HS ( được GV gọi định các cặp tính trạng
lên bảng ) : một HS điền trong quá trình phát sinh
vào bảng : Tỉ lệ của mỗi giao tư và thụ tinh .
kiểu gen ở F2 ; một HS
điền vào bảng : Tỉ lệ KH
ở F2 .
- HS cả lớp nhận xét , bổ
sung . Dưới sự hướng dẫn
của GV , tất cả HS cùng
Giáo án Sinh học 9 - trêng thcs thái thủ
tính trạng .
xây dựng đáp án đúng .
IV . ý nghĩa của quy
luật phân li độc lập :
- ý nghĩa của định luật
phân li độc lập là giải
thích nguyên nhân của
sự xuất hiện những biến
dị tổ hợp vô cùng phong
phú ở các loài sinh vật
giao phối . Loại biến dị
tổ hợp này là nguồn
nguyên liệu quan trọng
trong chọn giống và tiến
hoá .
- HS nghiên cứu Sgk ,
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu ý thảo luận theo nhóm , cô
nghĩa của định luật phân li đại diện phát biểu câu trả
độc lập :
lời .
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - Các nhóm khác bổ sung
Sgk để trả lời câu hỏi :
và dưới sự hướng dẫn của
ý nghĩa của định luật phân GV cả lớp xây dựng đáp
li độc lập ?
án đúng .
- GV giải thích cho HS rõ : ở
mọi sinh vật , nhất là sinh
vật bậc cao , trong kiểu gen
có rất nhiều gen , do đó số
loại tổ hợp về kiểu gen và
kiểu hình ở con cháu là rất
lớn .
IV . củng cố và hoàn thiện :
1 . GV cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lên được nội dung và ý nghĩa
của định luật phân li .
2 . Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài :
Câu 1 : Do sự phân li độc lập của các gen trong quá trình phát sinh giao tư và tổ
hợp tự do của các giao tư trong thụ tinh .
Câu 2 : Nội dung trả lời tham khảo Sgk .
Câu 3 : Đánh dấu + vào « chỉ câu trả lời trong các câu sau :
a. Biến dị tổ hợp cung cấp nguồn nguyên liệu phong phú cho quá
trình
tiến hoá và chọn giống .
b. Do các biến dị được nhanh chóng nhanh lên qua quá trình giao
phối, nên ở các loài giao phối các biến dị phong phú hơn so với các
loài sinh sản vô tính .
c. Do không có giao phối , nên biến dị tổ hợp không có ở thực vật .
d. ở các loài sinh sản vô tính các biến dị cũng phong phú nh ở các
loài sinh sản hữu tính . Vì chúng sinh sản nhanh và có số lượng cá
thể rất lớn .
Câu 4 : Vì P : Tóc xoăn , mắt đen
x
Tóc thẳng , mắt xanh .
AABB
aabb
Gp :
AB
ab
F1 :
AaBb
( Tóc xoăn , mắt đen )
Vậy , phương án d là đúng .
Giáo án Sinh học 9 - trêng thcs thái thủ
V . hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài .
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 19 Sgk .
- Nghiên cứu trước bài 6 : Thực hành : tính xác suất xuất hiện các
mặt của đồng kim loại .
Yêu cầu : + Mỗi nhóm mang theo hai 2 đồng kim loại .
+ Kẻ sẵn bảng 6.1 và 6.2 Sgk vào vở bài tập .
Ngày soạn : 16/09/08
Ngày giảng : 17+19/09/08 Tiết 6 : thực hành :
tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại
I . mục tiêu bài học :
Học xong bài này , HS có khả năng :
- Kiến thức : + Biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy
ra thông qua việc gieo các đồng kim loại .
+ Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tư và tỉ lệ
các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng .
- Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng thực hành và phân tích khi gieo các đồng kim loại
và theo dõi , tính toán kết quả .
II . chuẩn bị :
- Mỗi nhóm học sinh ( 3 - 4 HS ) mang theo 2 đồng kim loại .
- Kẻ sẵn bảng 6.1 và 6.2 Sgk vào vở bài tập .
III . các hoạt động học tập :
1 . ổn định tổ chức :
2 . Bài củ : Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm HS .
Giáo án Sinh học 9 - trêng thcs thái thủ
3 . Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1 : Gieo một
đồng kim loại :
- GV yêu cầu HS gieo đồng
kim loại xuống mặt bàn và
ghi số lần xuất hiện của
từng mặt sấp và ngửa , rồi
ghi kết quả vào bảng :
Thống kê kết quả gieo một
đồng kim loại ( nội dung
như bảng 6.1 Sgk ) .
- Tiếp đó , GV nêu câu hỏi :
Có nhận xét gì về tỉ lệ xuất
hiện mặt sấp và ngửa trong
các lần gieo đồng kim loại ?
Hoạt động của học sinh
- Từng nhóm ( 3 - 4 HS )
lấy một đồng kim loại ,
cầm đứng cạnh và thả rơi
tự do từ một độ cao nhất
định . Khi rơi xuống mặt
bàn thì mặt trên của đồng
kim loại có thể là một
trong hai mặt ( sấp hay
ngửa ) .
- HS ghi kết quả mỗi lần
rơi cho tới 25, 50, 100,
200 lần vào bảng ( nội
dung như bảng 6.1 Sgk ) .
- HS dựa vào bảng thống
kê và sự hướng dẫn của
- GV nêu câu hỏi yêu cầu GV để trả lời câu hỏi .
HS liên hệ thực tế :
- Từng HS độc lập suy
nghĩ , rồi trao đổi theo
Hãy liên hệ kết quả này với
tỉ lệ các giao tư được sinh ra
từ con lai F1 ( Aa ) .
( Khi cơ thể lai F1 có KG
Aa giảm phân cho hai loại
giao tư với xác suất ngang
nhau ( như khi gieo đồng
kim loại mặt sấp và mặt
ngửa xuất hiện với xác suất
ngang nhau ) ) .
- GV gợi ý : theo công thức
tính xác suất thì :
P (A) = P (a) = 1/2
hay 1A : 1a .
* Hoạt động 2 : Gieo hai
đồng kim loại :
- GV cho từng nhóm HS
gieo hai đồng kim loại , rồi
thống kê kết quả các lần rồi
Ghi bảng
1 . Gieo một đồng kim
loại :
- Tỉ lệ xuất hiện mặt
sấp : mặt ngửa khi gieo
đồng kim loại là xấp xỉ
1:1.
- Khi số lần gieo đồng
kim loại càng tăng thì tỉ
lệ đó càng dần tới 1 .
nhóm và cô đại diện trình bày
ý kiến của nhóm .
- Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung và cùng xây dựng
đáp án đúng ( dưới sự hướng
dẫn của GV ) .
- Từng nhóm ( 3 - 4 HS ) lấy
hai đồng kim loại , cầm đứng
cạnh và thả rơi tự do một độ
cao nhất định . Khi rơi xuống
mặt bàn thì mặt trên của hai
2 . Gieo hai đồng
kim loại :
- Tỉ lệ xuất hiện mặt
sấp : mặt sấp và
ngửa : mặt ngửa khi
gieo hai đồng kim
loại là xấp xỉ
1:2:1
Giáo án Sinh học 9 - trêng thcs thái thủ
ghi vào bảng ( như nội dung
bảng 6.2 Sgk ) . Từ đó rót ra
tỉ lệ % số lần gặp các mặt
sấp , ngưa , cả sấp và ngửa .
- GV nêu câu hỏi :
Hãy liên hệ tỉ lệ này với tỉ
lệ KG ở F2 trong lai hai cặp
tính trạng , giải thích hiện
tượng ?
- GV gợi ý , theo công thức
tính xác xuất thì :
P (AA) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P (Aa) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P (Aa) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P (aa) = 1/2 . 1/2 = 1/4
1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa
Tương tự trên , ta có tỉ lệ
các loại giao tư F1 có KG
AaBb là :
P ( AB ) = P(A) . P(B)
= 1/2 . 1/2 = 1/4
P ( Ab ) = P(A) . P(b)
= 1/2 . 1/2 = 1/4
P ( aB ) = P(a) . P(B)
= 1/2 . 1/2 = 1/4
P ( ab ) = P(a) . P(b)
= 1/2 . 1/2 = 1/4
đồng kim loại có thể là một
trong ba trường hợp ( 2 đồng
sấp ; 1 đồng sấp ; 1 đồng
ngửa ; 2 đồng ngửa ).
- Các nhóm HS ghi kết quả
của mỗi lần rơi cho tới 25, 50,
70, 100 vào bảng ( nội dung
như bảng 6.2 Sgk ) .
- HS nghe GV gợi ý , trao đổi
theo nhóm và cô đại diện
trình bày câu trả lời .
- Các nhóm khác nhận xét ,
bổ sung và thống nhất đáp án
cho cả lớp .
- Dưới sự hướng dẫn của
GV , HS đưa ra đáp án đúng
như sau :
+ Tỉ lệ KH ở F2 được xác
định bởi sự kết hợp giữa 4
loại giao tư đực với 4 loại
giao tư cái có số lượng như
nhau ( AB : Ab : aB : ab )
( AB : Ab : aB : ab ) là
9:3:3:1.
+ Sở dĩ như vậy là vì : Tỉ lệ
của mỗi KH ở F2 bằng tích tỉ
lệ của các tính trạng hợp
thành nó .
VD : Trong phép lai của
Menden F2 có : ( 3 vàng : 1
xanh ) ; ( 3 trơn : 1 nhăn ) =
9 vàng , trơn : 3 vàng , nhăn :
3 xanh , trơn : 1 xanh , nhăn ).
- Khi số lần gieo
đồng kim loại càng
tăng thì tỉ lệ đó càng
dần tới 1 : 2 : 1
hay
: :
.
IV . củng cố và hoàn thiện :
- GV cho HS hoàn thành bảng 6.1 và 6.2 Sgk , ghi vào vở bài tập .
V . Hướng dẫn về nhà :
Ôn tập và nắm vững kiến thức để chuẩn bị học bài 7 " Luyện giải bài tập " .
Giáo án Sinh học 9 - trêng thcs thái thủ
Ngày soạn : 18/09/08
Ngày giảng : 19/09/08
Tiết 7 : Bài
luyện tập
I . mục tiêu bài học :
Học xong bài này , học sinh phải :
- Kiến thức : + Củng cố , khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di
truyền.
+ Biết vận dụng lÝ thuyết vào giải bài tập .
- Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan .
II . chuẩn bị :
* GV : Bảng phụ ghi cách giải và đáp án của một số bài toán .
* HS : Ôn lại các khái niệm kiểu gen , kiểu hình , đồng hợp tư , dị hợp tư , tổ hợp
giao tư .
III . các hoạt động học tập :
1 . ổn định tổ chức :
2 . Bài củ : Thực hiện trong quá trình làm bài tập .
3 . Bài mới :
Hoạt động của GV
* Hoạt động 1 : Tìm
hiểu cách giải bài tập :
- GV cho HS nghiên
cứu Sgk để trả lời câu
Hoạt động của HS
Ghi bảng
I . Cơ sở lÝ thuyết cho giải các
bài tập di truyền :
1 . Lai một cặp tính trạng :
a). Xác định kiểu gen , kiểu
Giáo án Sinh học 9 - trêng thcs thái thủ
hỏi sau :
Làm thế nào để xác
định kiểu gen , kiểu
hình và tỉ lệ của chúng
ở F1 hoặc F2 ?
hình và tỉ lệ kiểu gen , kiểu
hình ở F1 và F2 :
- Đề bài cho biết tính trạng là
trội , lặn hay trung gian , hoặc
gen quy định tính trạng và KH
của P .
- Căn cứ vào yêu cầu của đề ra
( xác định F1 hay F2 ) , ta suy
ra KG của P , tỉ lệ KG và KH
chủ yếu của F1 hay F2 .
VD : F1 có tỉ lệ :
3 : 1 ( Trội hoàn toàn ) .
- Dưới sự hướng dẫn
1 : 1 ( Lai phân tích ) .
1 : 2 : 1 ( Trội không
Làm thế nào để xác của GV , HS xây dựng
hoàn toàn ) .
định kiểu gen , kiểu được các câu trả lời
chung cho cả lớp .
b). Xác định KG , KH ở P :
hình ở P ?
Đề bài cho biết số lượng hay tỉ
lệ các KH . Căn cứ vào KH hay
tỉ lệ của nó , suy ra KG và KH
của P .
- GV yêu cầu HS tìm
hiểu Sgk để trả lời câu
hỏi :
Làm thế nào để xác
định tỉ lệ kiểu hình ở
F1 hoặc F2 ?
- HS nghiên cứu Sgk ,
thảo luận theo nhóm và
cô đại diện trình bày
các câu trả lời .
- HS tìm hiểu Sgk ,
thảo luận theo nhóm
rồi cô đại diện phát
biểu ý kiến của nhóm.
- Các nhóm nhận xét ,
bổ sung và cùng tìm
ra câu trả lời đúng
( dưới sự hướng dẫn
Làm thế nào để xác của GV ) .
định kiểu gen , kiểu
hình của P ?
* Hoạt động 2 : Thực
hiện một số bài tập vận
dụng :
- HS thảo luận nhóm
- GV nêu câu hỏi :
VD : Nếu F1 có tỉ lệ KH 3 : 1 thì
P đều dị hợp tư cả bố và mẹ ; F1
có tỉ lệ 1 : 1 thì bố ( hoặc mẹ ) dị
hợp và mẹ ( hoặc bố ) đồng hợp
lặn .
2 . Lai hai cặp tính trạng :
a) . Xác định tỉ lệ KH ở F1 hay
F2 :
Đề bài cho biết từng cặp tính
trạng di truyền theo định luật
nào. Từ đó , suy ra tỉ lệ của từng
cặp tính trạng ở F1 hoặc F2 và
tính tỉ lệ của các cặp tính trạng là
tỉ lệ kiểu hình ở F1 hoặc F2 .
b) . Xác định KG ,KH của P :
§Ò bµi cho tØ lÖ kiÓu h×nh ë
F1 hoặc F2 như thế nào để suy ra
tỉ lệ của từng cặp tính trạng , rồi
xác định kiểu gen , kiểu hình của
P.
II . Hướng dẫn giải một số bài
tập trong sách giáo khoa :
Giáo án Sinh học 9 - trêng thcs thái thủ
Làm thế nào để xác để trả lời câu hỏi dưới 1 . Bài tập 1 trang 22 Sgk :
định được âu trả lời sự hướng dẫn của GV Dựa vào bài ra , tính trạng lông
ngắn là trội hoàn toàn . Vậy , câu
đúng trong 4 câu đã .
a cà c đều có thoả mãn yêu cầu
nêu ở trên ?
đề ra :
Quy ước :
+ Gen A quy định tính trạng lông
ngắn ( trội ) .
+ Gen a quy định tính trạng lông
dài ( lặn ) .
Ta có sơ đồ lai :
P: AA(lông ngắn) x aa( lông dài)
- GV yêu cầu HS đọc
- HS thảo luận nhóm , Gp : A
a
bài tập 3 Sgk trang 22 .
cô đại diện trình bày F1 :
Aa ( Toàn lông ngắn )
câu trả lời .
2 . Bài tập 3 trang 22 Sgk :
Dựa vào đề ra , tỉ lệ KH ở F1 là
1 : 2 : 1 , suy ra đây là hiện
tượng trội không hoàn toàn .
Vậy , câu b và d đều thoả mãn
yêu cầu đề ra :
- GV hỏi :
Làm thế nào để xác
định được câu trả lời
đúng trong 4 câu nêu
trên ?
- GV yêu cầu HS đọc
qua bài tập 5 trang 23
Sgk :
- GV nêu câu hỏi :
Làm thế nào để chọn
đúng kiểu gen của P
phù hợp với phép lai
trên ?
- Các nhóm khác bổ
sung và dưới sự
hướng dẫn của GV ,
cả lớp xác định được
câu trả lời đúng .
Quy ước :
+ Gen Ā quy định tính trạng trội
không hoàn toàn ( hoa đỏ ) .
+ Gen a quy định tính trạng lặn
( hoa trắng ) .
Ta có sơ đồ lai :
P: Āa( hoa hồng) x Āa(hoa hồng)
Gp : 1Ā : 1a
1Ā : 1a
F1: KG : 1ĀĀ : 2Āa : 1aa
KH : 25% hoa đỏ : 50% hoa
hồng : 25% hoa trắng .
- HS đọc bài tập Sgk ,
3 . Bài tập 5 trang 23 Sgk :
thảo luận theo nhóm
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 ( theo đề ra )
để trả lời câu hỏi .
tương ứng với tỉ lệ 9 đỏ , tròn :
- Cô đại diện trình 3 đỏ , bầu dục : 3 vàng , tròn : 1
đỏ , bầu dục = ( 3 đỏ + 1 vàng )
bày câu trả lời .
( 3 tròn + 1 bầu dục ) .
Chứng tỏ phép lai trên tuân theo
quy luật phân li độc lập , do đó
F1 có kiểu gen dị hợp ở cả hai
cặp gen ( AaBb ) .
Giáo án Sinh học 9 - trêng thcs thái thủ
Vậy , phương án d thảo mãn yêu
cầu đề ra :
Ta có sơ đồ lai :
P:
AAbb
x
aaBB
(đỏ , bầu dục)
(vàng, tròn)
Gp : Ab
aB
F1 :
AaBb (đỏ,tròn)
GF1 : AB : Ab : aB : ab
F2:KG : 9A-B : 3A-bb : 3aaB-: 1aabb.
KH : 9 đỏ , tròn : 3 đỏ , bầu dục :
3 vàng , tròn : 1 vàng , bầu dục .
IV . củng cố và hoàn thiện :
- GV cho HS lên bảng làm một vài bài tập còn lại trong Sgk /.
- Gợi ý đáp án các bài tập còn lại /.
V . hướng dẫn về nhà :
- Làm hết các bài tập còn lại ở Sgk vào vở bài tập .
- Nghiên cứu bài 8 : nhiễm sắc thể .
Yêu cầu : + Đọc trước bài mới .
+ Quan sát các hình vẽ và mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của
NST ở kì giữa của nguyên phân .
+ Xác định được chức năng của NST .
- Xem thêm -