Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Giáo án quan âm thị kính

.PDF
8
954
70

Mô tả:

Tiết 118: Hướng dẫn đọc thêm: QUAN ÂM THỊ KÍNH A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Hiểu được 1 số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống. - Tóm tắt được nội dung vở chèo Quan Âm Thị Kính, nội dung, ý nghĩa và 1 số đặc điểm nghệ thuật (mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ, hành động nhân vật,...) của trích đoạn Nỗi oan hại chồng. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. KiÕn thøc: S¬ gi¶n vÒ ChÌo cæ; gi¸ trÞ néi dung vµ nh÷ng ®Æc ®iÓm nghÖ thuËt tiªu biÓu cña vë chÌo “Quan ©m thÞ kÝnh”... 2. KÜ n¨ng: Ph©n tÝch m©u thuÉn, nh©n vËt vµ ng«n ng÷ thÓ hiÖn trong mét trÝch ®o¹n chÌo. C. CHUẨN BỊ: - Gv: Những điều cần lưu ý: Nỗi oan hại chồng là 1 trong 2 nút chính của vở chèo. Thân phận, địa vị ngời phụ nữ trong quan hệ gia đình và hôn nhân phong kiến bộc lộ ở đây. -Hs: Bài soạn D. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản Ca Huế trên sông Hương ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Nghệ thuật sân khấu dân gian cổ truyền VN rất phong phú và độc đáo: chèo, tuồng, rối... Trong đó vở chèo cổ Quan Âm Thị Kính lấy sự tích từ chuyện c.tích về đức Quan Thế Âm Bồ tát, là một trong những vở tiêu biểu nhất, được phổ biến khắp cả nước. Nhưng trong điều kiện khó khăn hiện nay, chúng ta mới chỉ có thể bằng lòng với việc tìm hiểu tính (kịch bản) chèo, mà cũng chỉ một đoạn ngắn mà thôi. Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu chung I. Đọc – tìm hiểu chung - Văn bản Quan Âm Thị Kính thuộc thể loại nào? 1. Giới thiệu thể loại chèo truyền - Thế nào là chèo ? (Hs đọc chú thích*). thống. (Theo chú thích sgk). 2. Vở chèo “Quan Âm Thị Kính” + Hs đọc phần tóm tắt nội dung vở chèo. - Hướng dẫn đọc đoạn trích: Đọc phân vai theo các nhân vật. - Văn bản này gồm có mấy phần ? - 2 phần: phần đầu tóm tắt nội dung vở chèo, phần sau là trích đoạn Nỗi oan hại chồng. - Phần nào là chính? - phần 2 - trích đoạn Nỗi oan hại chồng. - Tại sao đoạn này lại có tên là Nỗi oan hại chồng? - Người con dâu không định hại chồng nhưng bị mẹ chồng buộc cho tội hại chồng, đành chịu nỗi oan này. - Đoạn trích có mấy nhân vật? Những nhân vật - Nhân vật chính: Thị Kính và Sùng nào là nhân vật chính thể hiện xung đột kịch ? - Hai nhân vật nàu xung đột theo >< nào ? (mẹ chồng >< nàng dâu, kẻ thống trị >< kẻ bị trị). - Dựa vào phần tóm tắt và chú thích*, em hãy cho biết về nội dung, vở chèo Quan Âm Thị Kính mang đặc điểm nào của các tích chèo cổ ? - Nhân vật của vở chèo mang những tính chất chung nào của các nhân vật trong chèo cổ ? bà. - Trích đoạn xoay quanh trục bĩ cực thái lai. Nhân vật Thị Kính đi từ nỗi oan trái đến được giải oan thành phật. - Thị Kính là người phụ nữ mẫu mực về đạo đức được đề cao trong chèo cổ. Đó là vai nữ chính. + Gv: Khi xem vở chèo này trên sân khấu, ta thấy - Sùng bà là vai mụ ác, bản chất tàn Thị Kính mặc áo hồng lồng xa đen, tư thế ngay nhẫn, độc địa. thẳng, để quạt che kín đáo. Sùng bà dán cao ở thái dương, đảo mắt nhiều, dáng đi ỡn ẹo. - Từ đó, em hiểu gì về g.trị của vở chèo Quan - Là vở chèo tiêu biểu, mẫu mực cho Âm Thị Kính? NT chèo cổ ở nước ta. - Quan Âm Thị Kính là vở chèo mang tích phật (dân gian gọi là tích Quan Âm). - Bức tượng Quan Âm Thị Kính ở chùa Tây Phương được chụp in trong sgk cho em hiểu gì về chèo Quan Âm Thị Kính? 4. Củng cố: - Tóm tắt vở chèo Quan Âm TK? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm vững thể loại chèo truyền thống. - Tóm tắt vở Quan Âm Thị Kính. - Soạn kĩ trích đoạn Nỗi oan hại chồng. ***************************************** Tiết 119: Hướng dẫn đọc thêm: QUAN ÂM THỊ KÍNH (T) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Hiểu được 1 số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống. - Tóm tắt được nội dung vở chèo Quan Âm Thị Kính, nội dung, ý nghĩa và 1 số đặc điểm nghệ thuật (mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ, hành động nhân vật,...) của trích đoạn Nỗi oan hại chồng. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. KiÕn thøc: S¬ gi¶n vÒ ChÌo cæ; gi¸ trÞ néi dung vµ nh÷ng ®Æc ®iÓm nghÖ thuËt tiªu biÓu cña vë chÌo “Quan ©m thÞ kÝnh”... 2. KÜ n¨ng: Ph©n tÝch m©u thuÉn, nh©n vËt vµ ng«n ng÷ thÓ hiÖn trong mét trÝch ®o¹n chÌo. C. CHUẨN BỊ: - Gv: Những điều cần lưu ý: Nỗi oan hại chồng là 1 trong 2 nút chính của vở chèo. Thân phận, địa vị ngời phụ nữ trong quan hệ gia đình và hôn nhân Phong kiến bộc lộ ở đây. -Hs: Bài soạn. D. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: - Tóm tắt đoạn trích: Nỗi oan hại chồng? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Để thấy rõ những giá trị của tác phẩm Quan Âm Thị Kính ta cùng đi tìm hiểu trích đoạn: Nỗi oan hại chồng. Hoạt động của thầy-trò Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu đoạn trích. - Nỗi oan hại chồng diễn ra trong 3 thời điểm: Đó là những thời điểm nào? - Trước khi bị oan (từ đầu-> một mực), trong khi bị oan( tiếp->về cùng cha con ơi), sau khi bị oan (còn lại). - Đoạn mở đầu cho thấy trước khi mắc oan, tình cảm của Thị Kính đối với Thiện Sĩ như thế nào ? Chi tiết nào nói lên điều đó ? - Quan sát chồng ngủ, Thị Kính đã thấy gì và làm gì ? Vì sao Thị Kính làm việc này ? - Thị Kính muốn làm đẹp cho chồng, cho mình: Trước đẹp mặt chồng, sau đẹp mặt ta. - Cử chỉ đó cho thấy Thị Kính là người nh thế nào? - Qua đây em thấy Thị Kính là người phụ nữ có những đức tính gì? Nội dung kiến thức I. Đọc – tìm hiểu chi tiết. 1. Trước khi bị mắc oan: - Thị Kính ngồi quạt cho chồng. -> Thị Kính yêu thương chồng bằng một tình cảm đằm thắm. - Thị Kính cầm dao xén râu cho chồng. -> Tỉ mỉ, chân thật trong tình yêu. => Thị Kính là người PN Yêu thương chồng chân thật và mong muốn có hạnh phúc lứa đôi tốt đẹp. - Kẻ gieo họa cho Thị Kính là ai ? (Sùng bà-mẹ 2. Trong khi bị oan: chồng Thị Kính). Theo dõi nhân vật Sùng bà. * Sùng bà: - Sự việc cắt râu chồng của Thị Kính đã bị bà mẹ chồng khép vào tội gì ? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó. Thị Kính bị khép vào tội giết chồng. - Cái con mặt sứa gan lim này ! Mày định giết - Tuồng bay mèo mả gà đồng lẳng lơ. con bà à ? - Trứng rồng lại nở ra rồng - Em hãy tìm những lời buộc tội cụ thể của Sùng Liu điu lại nở ra dòng liu điu. bà ? - Mày là con nhà cua ốc. Trong bản luận tội Thị Kính, Sùng bà đã căn cứ vào 3 điểm chính: Cho rằng Thị Kính là loại đàn bà hư đốn, tâm địa xấu xa; cho rằng Thị Kính là con nhà thấp hèn không xứng đáng với nhà mình; cho rằng Thị Kính phải bị đuổi đi. - Em có nhận xét gì về cách luận tội của Sùng bà? - Cùng với lời nói, Sùng bà còn có những cử chỉ nào đối với Thị Kính ? - Con gái nỏ mồm thì về với cha, - Gọi Mãng tộc, phó về cho rảnh. - Sùng bà tự nghĩ ra tội để gán cho Thị Kính. - Dúi đầu Thị Kính ngã xuống - Khi Thị Kính chạy theo van xin, Sùng bà dúi tay ngã khụyu xuống,... - Tất cả những lời nói và cử chỉ đó đã làm hiện =>Sùng bà là người đàn bà độc địa, tàn nguyên hình một người đàn bà có tính cách như nhẫn, bất nhân. thế nào ? - Sùng bà thuộc loại nhân vật đặc biệt nào trong chèo cổ ? Nhân vật này gây cảm xúc gì cho người xem ? ->Nhân vật mụ ác, bản chất tàn nhẫn, độc địa- Ghê sợ về sự tàn nhẫn. - Theo dõi nhân vật Thị Kính. - Khi bị khép vào tội giết chồng, Thị Kính đã có * Thị Kính: những lời nói, cử chỉ nào ? - Lạy cha, lạy mẹ ! Con xin trình cha mẹ... Giời ơi ! Mẹ ơi, oan cho con lắm mẹ ơi ! Oan thiếp lắm chàng ơi ! - Vật vã khóc, ngửa mặt rũ rợi, chạy theo van xin. - Em có nhận xét gì về tính chất của những lời nói, cử chỉ đó ? ->Lời nói hiền dịu, cử chỉ yếu đuối, nhẫn nhục. - Những lời nói và cử chỉ của Thị Kính đã được nhà chồng đáp lại như thế nào ? - Chồng im lặng, mẹ chồng cự tuyệt: Thôi im đi ! ... lại còn oan à, bố chồng thì a dua với mẹ chồng: Thì ra con Thị Kính này nó là gái giết chồng thật à. - Trong cảnh ngộ này, Thị Kính là người nh thế ->Thị Kính đơn độc giữa mọi sự vô nào ? tình, cực kì đau khổ và bất lực. - Qua đó tính cách nào của Thị Kính được bộc => Thị Kính phải chịu nhẫn nhục, oan lộ? ức nhưng vẫn thể hiện là người chân thực, hiền lành, biết giữ phép tăc gia đình. - Thị Kính thuộc loại nhân vật đặc sắc nào trong ->Nhân vật nữ chính, bản chất đức chèo cổ ? Cảm xúc của ngời xem được gợi từ hạnh,nết na, gặp nhiều oan trái- Xót nhân vật này là gì ? thơng, cảm phục. 3. Sau khi bị oan: - Sau khi bị oan, Thị Kính đã có cử chỉ và lời nói - Quay vào nhà nhìn từ cái kỉ đến sách, gì ? thúng khâu, rồi cầm chiếc áo đang khâu dở, bóp chặt trong tay. - Thương ôi ! bấy lâu... thế tình run rủi. - Những cử chỉ và lời nói đó phản ánh nỗi đau ->Nỗi đau nối tiếc, xót xa cho hạnh nào của Thị Kính ? phúc lứa đôi bị tan vỡ. - ý định không về với cha, phải sống ở đời mới mong tỏ ro ngời đoan chính, đã chứng tỏ thêm điều gì ở người phụ nữ này ? - Không đành cam chịu oan trái, muốn tự mình tìm cách giải oan. - Cái cách giải oan mà Thị Kính nghĩ đến là gì ? - Đi tu để cầu phật tổ chứng minh cho sự trong sạch của mình. - Con đường Thị Kính chọn để giải oan có ý ->Phản ánh số phận bế tắc của người nghĩa gì? phụ nữ trong XH cũ và lên án thực trạng XH vô nhân đạo đối với những người lương thiện. - Theo em, có cách nào tốt hơn để giải thoát những người như Thị Kính khỏi đau thương ? - Loại bỏ những kẻ như Sùng bà, loại bỏ qh mẹ chồng - nàng dâu kiểu PK, loại bỏ XH PK thối nát). III. Tổng kết: Hoạt động 3: HDHS Tổng kết Ghi nhớ: sgk (121). - Nêu những nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của văn bản Quan Âm Thị Kính? 4. Củng cố: - Thảo luận: Nêu chủ đề của trích đoạn Nỗi oan hại chồng ? - Chủ đề đoạn trích: Thể hiện sự đối lập giàu - nghèo trong XH cũ thông qua xung đột gia đình, hôn nhân và thể hiện những phẩm chất tốt đẹp của người PN nông thôn: hiền lành, chân thật, biết giữ lễ nghi và cam chịu oan nghiệt. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ, tóm tắt trích đoạn Nỗi oan hại chồng. - Soạn bài: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan