Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Toán học Giáo án phụ đạo toán 8 hay...

Tài liệu Giáo án phụ đạo toán 8 hay

.DOC
77
1411
71

Mô tả:

Ngày soạn: 17/8/2012 Tuần 2 tiết 1 – 2 Ngày dạy: 20/8/2012 ÔN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: 1) Kiến thức: Ôn tập các quy tắc cộng trừ các đơn thức đồng dạng, cộng trừ đa thức, nghiệm của đa thức một biến. 2) Kỉ năng: Rèn kỹ năng cộng trừ các đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, xác định nghiệm của đa thức. 3) Thái độ: Học tập nghiêm túc, tích cực làm bài II/ Chuẩn bị 1) giáo viên: Bài tập, giáo án, hoạt động trên lớp 2) Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học III/ Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp (1’) 2) Kiểm tra bài cũ ( không) 3) Dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG - Gv ghi đề bài tập thực hiện các phép tính. - HS quan sát, đọc đề, suy nghĩ làm Bài tập 1 ( HS tự làm) a) 2xy + 3xy b) 3x2 + 6x2 c) -8xy2 – 4xy2 c) 2xyz – 8xyz - Phát biểu cách cộng trừ hai đơn thức đồng - HS phát biểu các quy tắc, HS khác nhận xét dạng và bổ sung. - GV chốt lại cách cộng trừ đơn thức đồng - HS nhớ lại kiến thức, ghi nhớ cách làm. dạng. - Gọi HS lên bảng làm bài tập 1 - HS lên bảng làm bài 4 HS, HS khác làm bài vào vở và nhận xét - GV cho HS làm bài tập 2.Cho hai đa thức: - HS đọc đề, suy nghĩ, nhớ lại kiến thức, Bài tập 2) Cho hai đa thức: 2 2 P = 5x y – 4xy + 5x – 3 P = 5x2y – 4xy2 + 5x – 3 Q = xyz – 4x2y + xy2 + 5x - 1 2 Tính P + Q; P – Q - Có thể nói khi cộng hoặc trừ hai đa thức là ta làm gì? - GV chốt lại cộng trừ hai đa thức là ta tìm các hạng tử đồng dạng để cộng hoặc trừ với nhau. - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài. GV theo dõi các HS khác làm bài, hướng dẫn cho HS cách giải Q = xyz – 4x2y + xy2 + 5x - HS trả lời, nhận xét, HS khác nhận xét bổ sung - HS chú ý theo dõi, ghi nhớ. 1 2 Giải: P + Q=(5x2y – 4xy2 + 5x – 3) + (xyz – 4x2y + xy2 + 5x - 1 ) 2 = 5x2y – 4xy2 + 5x – 3 + xyz – 4x2y + xy2 + 5x 1 2 7 - HS lên bảng làm bài theo yêu cầu của GV, = x y – 3 xy2 10x 2 2 HS khác làm bài vào vở và nhận xét 2 2 P – Q = (5x y – 4xy + 5x – 3) – (xyz – 4x2y + HS khác nhận xét bổ sung 1 1 )= 5x2y – 4xy2 + 5x – 3 – xyz + 2 1 1 4x2y - xy2 -5x + = 9x2y – 5xy2 –xyz - 2 2 2 xy2 + 5x - - Cho HS làm bài tập 3: cho các đa thức: 5 M = 4x2y – 3xyz – 2xy+ 6 1 N = 5x2y + 2xy – xyz + 6 Tính M – N; N – M - Gọi HS lên bảng làm bài. - HS quan sát, đọc đề, suy nghĩ làm - 2 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét bổ sung Bài tập 3: cho các đa thức: 5 M = 4x2y – 3xyz – 2xy+ 6 1 N = 5x2y + 2xy – xyz + 6 Tính M – N; N – M Giải: 5 M – N = (4x2y – 3xyz – 2xy+ ) – (5x2y + 2xy 6 1 – xyz + ) 6 5 1 = 4x2y – 3xyz – 2xy + - 5x2y - 2xy+ xyz 6 6 = - x2y -2 xyz - 4xy + 1 Tính N – M =(5x2y + 2xy – xyz + 1 ) – (4x2y – 6 5 3xyz – 2xy+ ) 6 = 5x2y + 2xy – xyz + 1 - 4x2y + 3xyz + + 2xy6 5 6 = x2y + 2xyz + 4xy - Gv ghi đề bài tập 4: Cho hai đa thức sau: P(x) = 5x2+ 5x4 – x3 + x2 – x – 1 Q(x) = -x4 + x3 + 5x + 2 Hãy tính tổng và hiệu của chúng? - HS đọc đề và suy nghĩ làm 2 3 Bài tập 4: Giải Thu gọn P(x) = (5x2 + x2 )+ 5x4 – x3– x – 1 2 - Cho 2 HS lần lượt lên bảng làm tính P(x) + Q(x) và P(x) - Q(x) - GV chốt lại việc thu gọn đa thức trước khi thực hiện cộng trừ. - 2 HS lên bảng làm, HS khác nhận xét bổ sung - HS chú ý theo dõi , bổ sung. P(x) = 6x2+ 5x4 – x3 – x – 1 Sắp xếp : P(x) = 5x4 – x3 + 6x2 – x – 1 Q(x) = -x4 + x3 + 5x + 2 Tính P(x) + Q(x) P(x) = 5x4 – x3 + 6x2 – x – 1 + Q(x) = -x4 + x3 + 5x + 2 P(x)+Q(x) = 4x4 + 6x2 + 4x +1 Tính P(x) - Q(x) P(x) = 5x4 – x3 + 6x2 – x – 1 Q(x) = -x4 + x3 + 5x + 2 P(x)+Q(x) = 6x4 - 2x3 + 6x2 - 6x – 3 Bài tập 5 Giải: P(x) = 3x2 – 5x3+ x + x3 – x2 + 4 x3 -3x -4 = (– 5x3 + x3+ 4 x3) + [3x2 + (– x2)]+ [x + (-3x)] -4 - 2HS lên bảng thu gọn, HS khác làm bài vào = 2x2 – 2x –4 vở và nhận xét Q(x) = 7x2 – 5x + 2x2 – 4 + 6x + x3 – 1 - Gọi 2 HS lần lượt lên bảng làm tính P(x) + - HS lên bảng thực hiện các phép tính theo = x3 + (7x2 + 2x2) + (– 5x+ 6x) + [( – 4) + (– Q(x) và P(x) - Q(x) yêu cầu của GV, HS khác làm bài vào vở và 1)] - GV chốt lại chung các dạng bài cộng trừ đa nhận xét = x3 + 9x2 + x – 5 thức, cộng trừ đơn thức đồng dạng. Tính P(x) + Q(x) P(x) = 2x2 – 2x - 4 + Q(x) = x3 + 9x2 + x - 5 P(x)+Q(x) = x3 + 11x2 - x - 9 Tính P(x) - Q(x) P(x) = 2x2 – 2x - 4 Q(x) = x3 + 9x2 + x - 5 P(x)+Q(x) = -x3 - 7x2 - 3x + 1 4) Củng cố: (1’) - Cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng như thế nào? Thu gọn đa thức là gì? - Gv ghi đề bài tập 5 Cho các đa thức: P(x) = 3x2 – 5x3+ x + x3 – x2 + 4 x3 -3x -4 Q(x) = 7x2 – 5x + 2x2 – 4 + 6x + x3 - 1 - Thu gọn các đa thức trên - HS quan sát ghi bài vào vở. 3 5) Hướng dẫn học ở nhà (1’): Về nhà học thuộc bài, làm bài tập, ôn tập lại các kiến thức đã học. 6) Bổ sung: ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… ……………………………………………………………………… Ngày soạn: 25/8/2012 Tuần 3 tiết 3 – 4 Ngày dạy: 27/8/2012 ÔN TẬP CHUNG I MỤC TIÊU 1) Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức cơ bản về nhân chia các đơn thức, cộng trừ đa thức, giá trị của biểu thức, nghiệm của đa thức đã học trong môn toán lớp 7 2) Kĩ năng: HS được rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức đó để làm các bài tập cơ bản. 3) Thái độ: Học tập tích cực, làm bài cẩn thận. II/ Chuẩn bị 1) giáo viên: Bài tập, giáo án, hoạt động trên lớp 2) Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học III/ Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp (1’) 2) Kiểm tra bài cũ ( không) 3) Dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG - Gv ghi đề bài tập 1: - HS đọc đề và làm bt1 Bài tập 1: Cho các đa thức : - Cho HS đọc đề và làm Gọi 1 HS lên bảng - 1 HS lên bảng làm phần a, HS khác tự làm F(x) =8-5x3+7x2-6+4x-2+3x2. làm phần a bài vào vở, nhận xét bài làm trên bảng. G(x)=x4-7x3+5x2+4-3x+2x2+7x3. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính. - HS lên bảng giải, HS khác làm bài vào vở, a)Rút gọn và tìm bậc của các đa thức trên nhận xét bổ sung bài làm trên bảng. b)Tính F(x) + G(x) và F(x) – G(x). - GV chốt lại bài toán. - HS chú ý theo dõi, sửa bài vào vở. Giải: a) Thu gọn và tìm bậc: F(x) =8-5x3+7x2-6+4x-2+3x2. = -5x3+7x2+3x2+4x+8-6-2 = -5x3 + 10x2 +4x 4 Có bậc là 3 G(x)=x4-7x3+5x2+4-3x+2x2+7x3. = x4-7x3+7x3+5x2+2x2-3x +4 = x4 + 7x2 - 3x + 4 Có bậc là 4 b)Tính F(x) + G(x) và F(x) – G(x): F(x) = -5x3 + 10x2+4x + G(x) = x4 + 7x2 - 3x + 4 4 F(x)+G(x) = x -5x3+17x2 + x + 4 F(x) = -5x3 + 10x2+4x 4 G(x) = x + 7x2 - 3x + 4 F(x)-G(x) = -x4-5x3+3x2 +7 x - 4 Bài tập 2: a) (2x-3)-(x-5)=(x+2)-(x-1) 2x – 3 – x + 5 = x + 2 – x + 1 2x – x – 3 + 5 = x – x + 2 + 1 x+2=3 x=3–2x=1 b) 2(x -1) – 5(x+2) = - 10  2x – 2 – 5x – 10 = - 10  2x – 5x – 2 – 10 = - 10  - 3x – 12 = - 10  - 3x = - 10 + 12  -3x = 2  x = 2: (-3)  x = - 2/3 Bài 3)Tìm a sao cho x = ½ là nghiệm của P(x) = ax2 + 5x – 3 - - Cho HS đọc đề và làm bt 2 - Gọi 1 HS lên bảng làm phần a - Gọi 1 HS lên bảng làm phần b - GV chốt lại dạng bài nhân đơn thức với đa thức. - Cho HS đọc đề và làm 3 - Nghiệm của một đa thức là gì? - Vậy ta làm như thế nào đẩ tìm được a? - GV chốt lại cách giải bài tập, gọi HS lên bảng trình bày. - HS đọc đề và làm 2 - 1 HS lên bảng làm phần a,HS khác nhận xét bổ sung - 1 HS lên bảng làm phần b. HS khác nhận xét bổ sung - HS chú ý ghi nhớ. Sửa bài vào vở. - HS đọc đề và làm bt 3 - HS trả lời, nhận xét và bổ sung: Nghiệm của đa thức là giá trị của biến làm cho biểu thức đó có giá trị bằng 0 - HS suy nghĩ trả lời, nhận xét và bổ sung nêu ra hướng giải. - H lên bảng trình bày nbài giải theo yêu cầu của GV. HS khác làm bài vào vở và nhận xét bài làm trên bảng. Vì 1 2 là một nghiệm của đa thức P(x) = ax2 + 5x – 3  a.(  a. 1 2 1 ) + 5. - 3 2 2 1 5 + -3=0 4 2 =0 5     1 5 6 a   0 4 2 2 1 1 a  0 4 2 1 1 a 4 2 1 1 a : a 2 4 =2 Bài tập 13 trang 91 SGK: a)Xét 3 -2x = 0 khi – 2x = -3  x = -3: (- 2)  x = 1,5 Vậy nghiệm của đa thức P(x) = 3 -2x là x = 1,5 4) Củng cố: (1’) Nghiệm của đa thức là gì? Thu gọn đa thức là gì?. Nhân đơn thức với đa thức như thế nào? 5) Hướng dẫn học ở nhà: (1’): Về nhà học thuộc các quy tắc thu gọn đa thức, cộng trừ đa thức, nhân đơn ythức với đơn thức, đa thức. Tiết sau tiếp tục ôn tập – luyện tập. 6) Bổ sung: ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… - Cho HS đọc đề và làm bt 4 - Muốn tìm nghiệm của một đa thức ta làm như thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng làm phần a - GVchốt lại cách giải bài toán tìm nghiệm của đa thức - HS đọc đề bt 4, ghi đề vào vở. - HS trả lời, nhận xét và bổ sung. - 1 HS lên bảng làm phần , HS khác nhận xét bổ sung. - HS chú ý theo dõi, ghi nhớ cách giải. 6 Ngày soạn: 28/8/2012 Tuần 4 tiết 5 – 6 Ngày dạy: 10/9/2012 LUYỆN TẬP I MỤC TIÊU 1) Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức cơ bản về nhân chia các đơn thức, cộng trừ đa thức, giá trị của biểu thức, nghiệm của đa thức đã học trong môn toán lớp 7 2) Kĩ năng: HS được rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức đó để làm các bài tập cơ bản. 3) Thái độ: Học tập tích cực, làm bài cẩn thận. II/ Chuẩn bị 1) giáo viên: Bài tập, giáo án, hoạt động trên lớp 2) Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học III/ Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp (1’) 2) Kiểm tra bài cũ ( không) 3) Dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG - Nhắc lại quy tắc về dấu của tích hai số - HS nhớ lại kiến thức trả lời, nhận xét và bổ Bài tập 10 nguyên. sung cho nhau. a/ ( x2y2 – 1/2xy + 2y)(x-2y) – Cho HS làm bài tập 10 theo nhóm - HS tiến hành làm bài, trình bày và nhận xét = x3y2 – 1/2x2y + 2xy – 2x2y3 + xy2 – 4y2 a/ ( x2y2 – 1/2xy + 2y)(x-2y) b/ (x2 – xy + y2)(x+y) b/ (x2 – xy + y2)(x+y) - GV Chốt lại : ta có thể nhân nhẩm và cho kết - HS chú ý ghi nhớ. = x3 + y3 quả trực tiếp vào tổng (không cần phép tính trung gian ) - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập số 11. yêu - HS thực hiện theo yêu cầu của GV, 2HS lên cầu cả lớp tự làm bài tập vào vở và chuẩn bị bảng làm bài, HS khác làm bài vào vở. nhận xét bài tập trên bảng. - Cho HS nhận xét bài làm trên bảng, bổ sung - HS thực hiện theo yêu cầu: Nhận xét, cho ý Bài tập 11 sửa bài( nếu sai). kiến bổ sung, sửa lại hoàn chỉnh bài tập. a/ (x2 - 2x +3)( 1/2x-5) = 1/2x3 – x2 + 3/2x – 5x2 + 10x -15 - Treo bảng phụ thể hiện bài tập 12 SGK. - HS quan sát bảng phụ, đọc đề bài, tìm hiểu = 1/2x3 – 6x2 + 23/2x - 15 yêu cầu bài toán và hướng giải b/ (x2 – 2x + y2)(x-y) - Cho HS nêu hướng giải. - HS đứng tại chỗ trả lời, nhận xét và bổ sung = x3 – 2x2 + xy2 – x2y+ 2xy – y3 nêu ra hướng giải - Gọi 2 HS lên bảng cùng giải một bài tập. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV, HS khác Tính giá trị của biểu thức làm bài vào vở, nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh - Để cho gọn,ta nên giải bài toán này ntn? “ ta bài làm trên bảng. đặt biểu thức trên là M” - HS suy nghĩ trả lời, HS khác cho ý kiến. Bài tập 12 SGK 7 - GV chốt lại bài toáni: Khi tính giá trị của biểu thức trước hết ta thực hiện phép tính thu gọn sau đó thay số vào để tính giá trị của biểu thức ở dạng gọn nhất. - HS chú ý ghi nhớ dạng bài, cách giải, sửa bài vào vở. - GV treo bảng phụ thể hiện bài tập 13 SGK Tìm x - Trước tiên ta phải làm gì? - Sau khi thu gọn vế trái ta vận dụng kiến thức gì để giải? - Phát bểu quy tắc chuyển vế. - Gọi 2HS lên bảng giải. - HS quan sát bảng phụ, đọc đề bài, tìm hiểu yêu cầu và ccách giải bài toán. - HS trả lời, nhận xét: thu gọn VT - HS trả lời, nhận xét: Quy tắc chuyển vế. - HS phát biểu quy tắc. - Hs lên bảng trình bày, Hs còn lại làm vào vở Nhận xét hoàn chỉnh bài giải. - HS làm bà theo yêu cầu của GV. Mỗi lần lên bảng làm bài 3 HS, HS khác làm bài vào vở nhận xét và hoàn chỉnh từng câu, 3 HS khác tiếp tục sửa bài tập … M = (x2 – 5 )( x + 3) + ( x + 4)( x – x2) = x3 + 3x2 – 5x – 15 + x2 – x3 + 4x – 4x2 = - x – 15 Thay x = 0 vào biểu thức trên ta được M = 15 x = 15;x = -15… thực hiện tương tự. Bt 13 SGK ( 12x – 5)(4x – 1) + (3x- 7)( 1 + 6x ) = 81 Thu gọn vế trái được kết quả: 83x – 2 Suy ra 83x – 2= 81. Kq: x = 1 Đáp án (HS tự làm) - Cho HS thực hiện làm các bài tập sau: Bài 1) Thực hiện các phép tính: a) 5xy (3x + y – 1) b) (2 –x +y2)3xy2 c) (4x – y)(2y+ 3x) d) (x+1)(x-2) Bài 2) Thực hiện phép tính: a) 5x(x2 -3x+5) – 4x(3x+2 –x2) 1 2 1 b) (9-4x)2x – 8x( x  x  1 ) 4 8 c) (x2 – 2x)(x2 -2x +4) d) -3x( 3x – 5) + 6x( x2 – 2x +2) 4) Củng cố (1’): Muốn nhân đơn thức cho đa thức ta làm như thế nào ? Muốn nhân đa thức cho đa thức ta làm như thê nào? 5) Hướng dẫn học ở nhà (1’): Về nhà học tập, ôn lại các kiến thức, làm các bài tập có dạng tương tự trong SBT toán 8. Ôn tập các hằng dẳng thức đáng nhớ. Tiết sau tiếp tục luyện tập. 6) Bổ sung: …………………………………………………………. …………………………………………………………. …………………………………………………………. 8 Ngày soạn: 12/9/2012 Tuần 5 tiết 7 – 8 Ngày dạy: 17/9/2012 LUYỆN TẬP NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC, ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC, HẰNG ĐẲNG THỨC I MỤC TIÊU 1) Kiến thức: Củng cố các kiến thức cơ bản về nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức, giá trị của biểu thức, hằng đẳng thức 2) Kĩ năng: HS được rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức đó để làm các bài tập cơ bản. 3) Thái độ: Học tập tích cực, làm bài cẩn thận. II/ Chuẩn bị 1) giáo viên: Bài tập, giáo án, hoạt động trên lớp 2) Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học III/ Tiến trình dạy học: 4) Ổn định lớp (1’) 5) Kiểm tra bài cũ ( không) 6) Dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG - Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức - HS phát biểu, HS khác nhận xét bổ sung. Bài tập 1 - Áp dụng làm bài tập 5x(3x2 – 2x + 1) - HS lên bảng làm, HS khác làm bài vào vở, a) 5x(3x2 – 2x + 1) nhận xét bài trên bảng. = 5x.3x2 – 5x.2x + 5x.1 - Cho HS làm tiếp câu b của bài tập 1 - HS thực hiện theo yêu cầu của GV, lên bảng = 15x3 – 10x2 + 5x làm bài, HS khác làm vào vở, nhận xét. 1  2 b) ( -2x3).  x  5 x   = -2x5 -10x4 +x3 - GV chốt lại và hướng dẫn HS từng bước thực - HS chú ý theo dõi, sửa bài vào vở, ghi nhớ 2  hiện nhân dơn thức với đa thức. kiến thức. - Phát biểu quy tắc nhân đa thức cho đa thức . - HS phát biểu, HS khác nhận xét và lên bảng viết dạng tổng quát. - Cho S làm bài tập 2 làm tính nhân - HS lên bảng làm bài 2 HS, HS khác làm bài Bài tập 2) làm tính nhân 2 a/ ( x+3)(x + 3x – 5) vào vở, nhận xét bài làm trên bảng. a/ ( x+3)(x2 + 3x – 5) = x3 + 6x2 + 4x – 15 b/ (xy – 1)( xy + 5) b/ (xy – 1)( xy + 5)= x2y2 + 4xy - 5 - Gọi HS lên bảng ghi lại 7 hằng đẳng thức đã - HS lên bảng ghi, HS khác theo dõi, bổ sung. BT 18.a/ x2 + 6xy + 9y2 = (x + 3y)2 học. b/ 25x2 - 10xy + 25y2 = ( 5x - 5y)2 - GV chốt lại 7 hằng đẳng thức - HS chú ý theo dõi, ghi nhớ. BT 21/12 SGK - Gọi 2 HS lên bảng sửa BT 18/11 SGK - Hai HS lên bảng tr.bày. HS khác nhận xét và a/ ( 3x + 1 )2 bổ sung hoàn chỉnh bài giải. b/ ( 2x + 3y + 1)2 - Gọi HS lên bảng làm bài tập 21/12 SGK - HS lên bảng 2 HS, HS khác làm bài vào vở và nhận xét bài làm trên bảng. - GV chốt lại dạng bài viết các đa thức dưới - HS chú ý ghi nhớ cách vận dụng, sửa bài BT 22/12SGK: Tính nhanh: dạng bình phương của một tổng hoắc một hiệu: vào vở. a/ 1012 ; b/ 1992 ; c/ 47.53 - Cho HS làm bài tập 22/12 SGK thoa nhóm. - HS tiến hành hoạt động nhóm theo yếu cầu a/ 1012 = ( 100 + 1)2 9 hd: các câu trên có dạng nào của hằng đẳng thức? khai triển theo hđt mà em đã học Gv uốn nắn sửa chữa - Treo bảng phụ thể hiện nội dung bài tập 24 . của GV, trao đổi, thảo luận, thống nhất, tiến hành làm bà, trình bày và nhận xét bổ sung hoàn chỉnh bài giải, sửa bài vào vở. = 1002 + 2.100 + 1 = 10201 2 b/ 199 = ( 200 – 1)2 = 2002 – 2.200 + 1 = 4601 c/ 47.53 = ( 50 – 3)(50 + 3) = 502 - 32 = 2500 – 9 = 2491 BT 24/12 SGK: Tính giá trị của biểu thức 49x2 – 70x + 25 trong mỗi trường hợp sau: a/ x = 5 b/ x = 1/7 Giải: 49x2 – 70x + 25 = ( 7x – 5)2 a/ thay x = 5 ta có kết quả 900 b/ làm tương tự ta được kết quả 16. - HS quan sát bảng phụ, tìm hiểu yêu cầu bài toán, tìm hiểu cách làm. - Theo em bài tập này nên làm như thế nào? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung, nêu ra hướng giải: Viết biểu thức dưới dạng bình phương cửa một hiệu rồi thay giá trị của biến vào để - GV chốt lại cách giải, gọi 2 HS lên bảng giải, tính. mỗi HS tính một giá trị của biến. - HS lên bảng trình bày bài làm theo hướng ? Em làm bt này lần lượt theo các bước ntn? giải đã nêu, HS khác làm bài vào vở, nhận xét GV chốt lại,y/c Hs về nhà làm câu b/ và bổ sung hoàn chỉnh bài tập, sửa bài vào vở. 4) Củng cô(5’): Cho HS ghi lại 7 hằng đẳng thức vào giấy nộp cho GV. 5) Hướng dẫn học ở nhà (1’): Về nhà ôn1 tập các kiến thức nhân đơn – đa thức với đa thức, học thuộc các hằng đẳng thức, làm bài tập trong SGK 6) Bổ sung: …………………………………………………………… …………………………………………………………… …………………………………………………………… 10 Ngày soạn: 12/9/2012 Tuần 6 tiết 9 – 10 Ngày dạy: 22/9/2012 LUYỆN TẬP NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC, ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC, HẰNG ĐẲNG THỨC I MỤC TIÊU 1) Kiến thức: Củng cố các kiến thức cơ bản về nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức, giá trị của biểu thức, hằng đẳng thức, phân tích đa thức thành nhân tử. 2) Kĩ năng: HS được rèn kĩ năng vận dụng các kiến thức đó để làm các bài tập cơ bản. 3) Thái độ: Học tập tích cực, làm bài cẩn thận. II/ Chuẩn bị 1) giáo viên: Bài tập, giáo án, hoạt động trên lớp 2) Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học III/ Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp (1’) 2) Kiểm tra bài cũ ( không) 3) Dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG - Viết các hằng đẳng thức đã học. - HS len bảng viết, HS khác chú ý theo dõi, Bài tập 1) nhận xét. a, (3x  y )(9 x 2  3xy  y 2 )  27 x 3  y 3 - GV chốt lại 7 hằng đẳng thức. - HS chú ý theo dõi, ghi nhớ kiến thức. 2 3 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 (GV thể hiện - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. HS khác b, (2 x  5)(4 x  10 x  25)  8 x  125 Bài tập 2 trên bảng phụ cho HS điền. làm bài vào vở nhận xét bài làm trên bảng. gv: cho điểm 2hs a, (2  xy ) 2  22  2.2.xy  ( xy ) 2 - Gọi 3 S lên bảng làm tiếp bài tập 2 - 3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu của GV,  4  4xy  x 2 y 2 gv: yêu cầu vài em hs kém xác định biểu thức HS khác tự làm bài vào vở và nhận xét bài a, b trong các bài tập. làm trên bảng. Sửa bài vào vở. b, (5  3x ) 2  52  2.5.3 x  (3x) 2  25  30 x  9 x 2 c, (5  x 2 )(5  x 2 )  52  ( x 2 ) 2 - GV thể hiện bài tập 3. xác định rõ các phép tính cần thực hiện và thứ tự thực hiện? - Có cách nào khác để rút gọn biểu thức? - Gọi 3 HS lên bảng trình bày. - HS đọc đề bài và tìm cách giải. Bài tập 3 a) (a + b)2 - (a - b)2 - HS đứng tại chỗ nêu ra hướng giải. cách 1: (a + b)2 - (a - b)2 - HS lên bảng trình bày theo yêu cầu của GV, = a2 + 2ab + b2 -(a2 - 2ab + b2) HS khác làm bài vào vở và nhận xét bổ sung = 4ab hoàn chỉnh bài làm, sửa bài vào vở. cách 2: (a + b)2 - (a - b)2 = (a + b + a - b)(a + b -a + b) = 2a . 2b = 4ab 11 - Cho HS làm bài tập 4: phân tích các đa thức sau thành nhân tử: (x + 1)2 - 25 - Đa thức trên có dạng nào của hđt? 8 – 27x3 Biến đổi ntn để đưa đa thức trên về dạng hiệu hai lập phương - Đa thức trên có dạng tổng của hai lập phương chưa?vì sao? c/ x3 + 8y3 - Đa thức 27 + 27x + 9x2 + x3có dạng nào của hđt? - làm tương tự với đa thức : x2 – 6x + 9 - HS quan sát, tìm hiểu, - HS nêu cách làm, lên bảng làm bài. HS khác làm bài vảo vở và nhận xét bài trên bảng. - HS theo dõi hướng dẫn - HS trả lời, nhận xét. c, (x + y + z)2 -2(x + y + z)(x + y ) + (x + y )2 =[ (x + y + z) (x + y )]2 =(x+y+zxy)2 =z2 Bài tập 4) a/ (x + 1)2 - 25 = (x – 4)(x + 6) b/ 8 – 27x3 = (2 – 3x)(4 + 6x + 9x2) c/ x3 + 8y3 = (x + 2y)( x2 – 2xy + 4y2) d/27 + 27x + 9x2 + x3 = (x + 3)3 - HS: trả lời, nhận xét và bổ sung. e/ x2 – 6x + 9 = (x – 3)2 23 – (3x)3 - Hs lên bảng biến đổi, HS khác làm bài vào bài tập 5) vở, nhận xét. 3 2 3 - HS chú ý theo dõi và ghi nhớ cách phân tích a/ x + 3x + 3x + 1= (x + 1) - Gv sửa lại cho đúng và giới thiệu cách làm đa thức thành nhân tử bằng phương pháp b/ (x + y)2 – 9x2 = ( x + y – 3x)(x như trên là phân tích đa thức thành nhân tử dùng hằng đẳng thức. 2 3x) bằng p dùng hđt 2 - Cho HS Phân tích các đa thức sau thành nhân - Hs tiến hành làm bài, trình bày và nhận xét. c) 105 – 25 = (105 – 25)(105 + 25) = 80.30 tử: 3 2 = 2400 a/ x + 3x + 3x + 1 - HS quan sát tìm cách giải. 2 2 b/ (x + y) – 9x c:Tính nhanh 1052 – 25. - HS chú ý theo dõi, ghi nhớ cách vận dụng - GV chốt lại kiến thức cần nắm 4) Củng cố (5’): Yêu cầu HS lên bảng viết lại 7 hằng đẳng thức đã học. 5) Hướng dẫn học ở nhà: (1’): Về nhà tự ôn tập kiến thức, làm lại các dạng bài tập trong SGK. 6) Bổ sung: …………………………………………………………… …………………………………………………………… …………………………………………………………… +y+ 12 Ngày soạn:20/9/2012 Tuần 7 tiết 11 – 12 Ngày dạy : 24/9/2012 LUYỆN TẬP (ĐẠI SỐ) I/ MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: HS biết thế nào là để phân tích một đa thức thành nhân tử 2) Kĩ năng: Hs vận dụng các phương pháp đã học để phân tích đa thức thành nhân tử. Rèn luyện kĩ năng giải toán cho học sinh 3) Thái độ: Tích cực học tập, làm bài cẩn thận, nghiêm túc II/ CHUẨN BỊ: 1/ Gv: bài tập, SGK, hoạt động trên lớp 2/ Hs: họcbài cũ,làm bài tập… III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1) Ổn định lớp: (1’) 2) Kiểm tra bài cũ ( Không) 3) Dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG - GV phụ thể hiện bài tập 1: phân tích các đa - HS chú ý ghi đề, tìm cách phân tích Bài tập 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân thức sau thành nhân tử: 5x3 + 10x2y + tử: 5x3 + 10x2y + 5xy2 5xy2. Giải - Ta có thể phân tích đa thức trên bằng - HS trả lời, nhận xét và bổ sung nêu ra hướng 5x3 + 10x2y + 5xy = 5x(x2 + 2xy + y2) phương pháp nào?. phân tích. Tiến hành phân tích. = 5x(x + y)2 - Tiếp theo ta áp dụng phương pháp nào để - HS trả lời, nhận xét và bổ sung nêu ra hướng tiếp tục? phân tích. Tiến hành phân tích. Bài tập 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: - GV chốt lại dạng bài phối hợp nhiều các - HS chú ý theo dõi, ghi nhớ. Sửa bài vào vở. 3x2 – 6xy + 3y2 – 27 phương pháp như trên để phân tích thành Giải nhân tử. 3x2 – 6xy + 3y2 – 27 = 3[(x2 – 2xy + y2) – 9]= - GV thể hiện bài tập 2: Phân tích đa thức sau - HS đọc đề bài, ghi đề, tìm hiểu yêu cầu bài 3[(x – y)2 - 32] = 3(x – y – 3)( x – y + 3) thành nhân tử: 3x2 – 6xy + 3y2 – 27 toán. Bài tập 3/ Tính nhanh giá trị BT x2 + 2x + 1 – - Y/c hs lên bảng trình bày - HS lên bảng làm bài, HS khác nhận xét và bổ y2 tại x = 94,5 và y = 4,5 sung hoàn chỉnh bài giải Giải - Cho HS làm bài tập 3Tính nhanh giá trị của - HS đọc đề, tìm hiểu bài làm x2 + 2x + 1 – y2 =(x + 1)2 – y2= (x + 1 – y)(x + biểu thức:x2 + 2x + 1 – y2 tại x = 94,5 và y = 1 + y) 4,5. Thay x = 94,5 và y = 4,5 vào đa thức trên ta - Với bài toán này ta làm như thế nào? - HS trả lời, nhận xét và bổ sung nêu ra hướng được kq: 9100 giải. - Gọi HS lên bảng trình bày. - HS lên bảng trình bày theo yêu cầu của GV. để p.tích đa thức thành nhân tử? HS khác làm bài vào vở, nhận xét và bổ sung. - Cho HS làm bài tập Làm BT 4 - HS quan sát đề bài, lên bảng làm bài theo Bài tập 4/ Phân tích các đa thức sau thành nhân Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: yêu cầu của GV. HS khác làm bài vào vở, tử: 13 a/ x3 – 2x2 + x b/ 2x2 + 4x + 2 – 2y2 - Cho HS làm tiếp BT 5 a/ x3 – 1/4x = 0 b/ (2x – 1)2 – (x + 3)2 = 0 - GV chốt lại các dạng bài tập nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh bài làm trên bảng, sửa bài vào vở - Hs: lên bảng tr.bày 2 HS, HS khác làm bài vào vở, nhận xét bài làm trên bảng. a/ x3 – 2x2 + x = x(x2 – 2x + 1) = x(x – 1)2 b/ 2x2 + 4x + 2 – 2y2 = 2(x2 + 2x + 1 – y2) = 2[(x + 1)2 – y2] = 2(x + 1 – y)( x + 1 + y) - HS chú ý theo dõi, ghi nhớ, nắm các phương pháp giải bài tập, nắm cách phân tích một đa thức thành nhân tử, nắm cách giải bài toán tính giá trị của biểu thức hoặc tìm giá biến bằng cách phân tích đa thức thành nhân tử. BT 55 Tìm x a/ x3 – 1/4x = 0 x(x2 – (½)2 ) = 0 => x = 0 hoặc x – ½ = 0 hoặc x + ½=0 => x = 0 hoặc x =  1/2 b/ (2x – 1)2 – (x + 3)2 = 0 (2x – 1 – x – 3)(2x – 1 + x + 3)= 0 (x – 4)(3x + 2) = 0 Suy ra: x = 4 hoặc x = -2/3 4) Củng cố: (1’): Phân tích đa thức thành nhân tử là làm gì? Có những cách nào để phân tích một đa thức thành nhân tử? Tính giá trị của một biểu thức là làm gì? 6) Bổ sung: ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… 14 Ngày soạn: 26/9/2012 Tuần 8 tiết 13 – 14 Ngày dạy: 01/10/2012 LUYỆN TẬP (ĐAI SỐ) I/ MỤC TIÊU: 1) Kiến thức: Củng cố kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử bằng phối hợp nhiều phương pháp. 2) Kĩ năng: Hs vận dụng các phương pháp đã học để phân tích đa thức thành nhân tử. Học sinh làm được các bài toán không quá khó,các bài toán với hệ số nguyên và có không quá hai biến là chủ yếu, các bài toán phối hợp bằng hai phương pháp 3) Thái độ: Tích cực học tập, làm bài nghiêm túc, cẩn thận. II/ CHUẨN BỊ: 1/ Gv: Bài tập,SGK, hoạt động trên lớp 2/ Hs: học bài, làm bài tập. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1) Ổn định lớp: (1’) 2) Kiểm tra bài cũ ( không) 3) Dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG - Cho HS làm bài 1. GV thể hiện đề bài: Phân - HS quan sát bảng phụ tìm hiểu Bài tập 1) Phân tích đa thức 2x3y – 2xy3 – 4xy2 tích đa thức 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy thành – 2xy thành nhân tử. nhân tử. Giải 3 3 2 - Em thực hiện các bước như thế nào để p.tích - HS trả lời, nêu hướng giải 2x y – 2xy – 4xy – 2xy = đa thức trên thành nhân tử? = 2xy(x2 – y2 – 2y – 1) - Y/c h/s giải trên nháp, sau đó lên bảng trình - HS thực hiện làm bài theo yêu cầu của GV. = 2xy[(x2 – ( y2 + 2y + 1)] bày bài giải. GV theo dõi, hướng dẫn gợi ý cho = 2xy[(x2 – (y + 1)2] các em thực hiện. = 2xy(x2 – y – 1)(x2 + y + 1) - Gọi HS lên bảng trình bày. - HS lên bảng trình bày, HS khác làm bài vào BT 56/25 SGK vở và nhận xét bổ sung hoàn chỉnh bài giải. a/ x2 + 1/2x + 1/16 = (x + 1/4)2 - GV chốt lại cách giải và chú ý cho HS đặt dấu - HS chú ý theo dõi, ghi nhớ cách giải. thay x = 49,75 vào đa thức trên ta được kq: trừ trước ngoặc phải đổi dấu các hạng tử bên 2500 trong dấu ngoặc. Bài tập 57 SGK -Cho HS làm BT 2 Tính nhanh giá trị của biểu - HS đọc đề, suy nghĩ tìm cách giải, ghi đề a/ x2 – 25 – 2xy + y2 thức: a/ x2 + 1/2x + 1/16 tại x = 49,75 vào vở. = (x – y)2 – 52 - Cho HS lên bảng làm bài. GV theo dõi, hướn - HS lên bảng làm bài ( có thể làm theo hướng =(x – y – 5)(x – y + 5) dẫn, gợi ý cho HS cách giải.) dẫn của GV), HS khác là bài vào vở và nhận b/ x5 – 3x4 + 3x3 – x2 xét bài làm trên bàng. = x2 (x3 – 3x2 + 3x – 1) - GV chốt lại dạng bài tính giá trị của biểu thức - HS chú ý theo dõi, nắm cách giải, sửa bài = x2 (x – 1)3 vào vở. c/ x2 – 3x + 2 = x2 – x – 2x + 2 - Cho HS lên bảng làm bài tập 57 SGK: Phân - HS lần lượt lên bảng giải, mỗi lần một HS, = (x2 – x) – (2x – 2) tích đa thức sau thành nhân tử: các HS khác tự làm bài vào vở, nhận xét bổ =x(x – 1) – 2(x – 1) 15 a/ x2 – 25 – 2xy + y2 b/ x5 – 3x4 + 3x3 – x2 c/( BT 53/24 SGK) x2 – 3x + 2 d/ x2 + x - 6 e/ x2 + 5x - 6 - GV chốt lại dạng bài tách hạng tử, thêm bớt hạng tử và nhóm đổi dấu một nhóm hạng tử. sung sửa chửa hoàn chỉnh bài giải. =(x – 1)(x – 2) d/ x2 + x – 6 = x2 + 3x – 2x – 6 = (x2 – 2x) +( 3x – 6) =x(x – 2) + 3(x – 2) =(x – 2)(x + 3) - HS chú ý theo dõi, ghi nhớ dạng bài, nắm e/ x2 + 5x – 6 = x2 + 6x – x - 6 cách giải. = (x2 + 6x) –( x + 6) = x(x + 6) – (x + 6) =(x + 6)(x – 1) 5/ Hướng dẫn về nhà (2’): Về nhà học thuộc bài, nắm các dạng bài tập phân tích đa thức thành nhân tử. Làm các bài tập còn lại và xem trước bài mới. 6/ Bổ sung: ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… 16 Ngày soạn: 03/10/2012 Tuần 9 Tiết 15 – 16 Ngày dạy: 08/10/2012 LUYỆN TẬP (HH) I/ MỤC TIÊU 1/ kiến thức: Củng cố chúng các kiến thức hình học cơ bản, các dấu hiệu nhận biết các dạng hình. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng vận dụng các kiến thức vào bài tập, chứng minh hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật. 3/ Thái độ: Học tập nghiêm túc, vẽ hình, làm bài cẩn thận. II/ CHUẨN BỊ. 1/ Giáo viên: Bài tập, thước, SGK, hoạt động trên lớp. 2/ Học sinh: Học bài, ôn tập các kiến thức. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ ( Không) 3/ Dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG - Thế nào là hình thang? - HS trả lời, nhận xét và bổ sung. Bài 13 trang 75 Sgk - Thế nào là hình thang cân? - HS trả lời, nhận xét và bổ sung. A B - Nêu tính chất của hình thang cân. - HS trả lời, nhận xét và bổ sung. - Dấu hiệu nhận biết hình thang cân là gì? - HS trả lời, nhận xét và bổ sung. O - Thế nào là hình bình hành? - HS trả lời, nhận xét và bổ sung. D C - Nêu các tính chất của hình bình hành. - HS trả lời, nhận xét và bổ sung. GT hthang ABCD (AB//CD) - Dấu hiệu nhận biết hình bình hành là gì? - HS trả lời, nhận xét và bổ sung. ˆ = BDC ˆ - Thế nào là hình chữ nhật? - HS trả lời, nhận xét và bổ sung. ACD - Nêu các tính chất của hình chữ nhật. - HS trả lời, nhận xét và bổ sung. KL ABCD cân - Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật là gì? - HS trả lời, nhận xét và bổ sung. Giải - Gọi HS đọc đề bài tập 13SGK - HS đọc đề bài, tìm hiểu yêu cầu của bài toán. Gọi O là giao điểm của AC và BD, ta có: - Gọi HS lên bảng ghi GT và KL. - HS lên bảng ghi GT &KL, HS khác bổ sung. Ta có: AB// CD (gt) - Để c/m ABCD là hình thang cân ta c/m theo - HS trả lời, nhận xét và bổ sung, nêu ra hướng Nên: OAB ˆ = OCD ˆ (sôletrong) dấu hiuệ nào? giải. ˆ = ODC ˆ ( soletrong) OBA - GV chốt lại hướng giải, gọi HS lên bảng trình - S lên bảng chứng minh theo yêu cầu của GV, Do đó OAB cân tại O bày.( GV theo dõi, hướng dẫn them co HS khi HS Khác làm bài vào vở và nhận xét bài làm  OA = OB (1) cần) trên bảng. ˆ (gt) ˆ = OCD Lại có ODC  OC = OD (2) Từ (1) và (2)  AC = BD - GV thể hện bài tập 8 SGK, gọi HS đọc đề - HS quan sát, đọc đề, tìm hiểu yêu cầu bài Bài tập 8GK: bài toán. toán. Y ABCD là hình thang AB//CD 17 �  1800 => � A D �  200 Mà � A D - HS trả lời, chỉ ra các góc kề một đáy, HS khác Cộng vế theo vế ta có: bổ sung. 2 Â = 2000 => Â = 1000 - HS trả lời, bổ sung nêu ra hướng giải � = 800 => D - HS lên bảng giải theo yêu cầu của GV. HS �C �  1800 mà Ta củng có B khác làm bài vào vở, nhận xét. �  2C �  3C �  1800 B �  600 ; B �  1200  C - Tính chất hai góc kề một đáy của hình thang là gì? - Chỉ ra các cặp góc kề một đáy trong hình thang trên. - Vậy ta giải bài toán này ntn? - Gọi 2HS lên bảng giải. - HS trả lời, nhận xét. -GV thể hiện nội dung bài tập 9 SGK - Gọi HS lên bảng vẽ hình ghi GT và KL. - HS quan sát đọc đề bài toán. - 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL của bài toán, HS khác nhận xét và bổ sung. - HS trả lời, nhận xét và bổ sung nêu ra hướng giải. - HS lên bảng trình bày, HS khác làm bài vào vở, nhận xét bài làm trên bảng - Để c/m tứ giácABCD là hình thang ta cần c/m gì? - Gọi HS lên bảng trình bày bài giải Bài tập 9 SGK: GT Y ABCD, AB = BC, AC là phân giác � A KL Y ABCD là hình thang A 1 2 B Ta có � A1  � A2 D 1 C � ∆BAC cân tại B => � A2  C 1 � � => A  C1 ( ở vị trí đồng vị) => AD//BC 1 => Y ABCD là hình thang 4) Củng cố: (1’): Thế nào là hình thang? Thế nào là hình thang cân? Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân? 5) Hướng dẫn học ở nhà (1’): Về nhà học thuộc bài, ôn tập kiến thức về đường trung bình của tam giác, của hình thang, hình chữ nhật. 6) Bổ sung: …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. …………………………………………………………………. 18 Ngày soạn: 17/10/2012 Tuần 10 tiết 17 – 18 Ngày dạy: 22/10/2012 LUYỆN TẬP CHUNG I MỤC TIÊU 1) Kiến thức: Củng cố chung các kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử, nhân chia đa thức với đơn thức… 2) Kĩ năng: Giúp học sinh vận dụng kiến thức giải một số bài tập cơ bản. 3) Thái độ: Tích cực học tập, làm bài nghiêm túc, nghiêm túc trong học tập. II CHUẨN BỊ 1/ Gv: Bài tập,SGK, hoạt động trên lớp 2/ Hs: học bài, làm bài tập. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1) Ổn định lớp: (1’) 2) Kiểm tra bài cũ ( không) 3) Dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG - GV phụ thể hiện bài tập 1: phân tích các đa - HS chú ý ghi đề, tìm cách phân tích Bài tập 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân thức sau thành nhân tử: 5x3 + 10x2y + tử: 5x3 + 10x2y + 5xy2 5xy2. Giải - Ta có thể phân tích đa thức trên bằng - HS trả lời, nhận xét và bổ sung nêu ra hướng 5x3 + 10x2y + 5xy = 5x(x2 + 2xy + y2) phương pháp nào?. phân tích. Tiến hành phân tích. = 5x(x + y)2 - Tiếp theo ta áp dụng phương pháp nào để - HS trả lời, nhận xét và bổ sung nêu ra hướng tiếp tục? phân tích. Tiến hành phân tích. Bài tập 2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử: - GV chốt lại dạng bài phối hợp nhiều các - HS chú ý theo dõi, ghi nhớ. Sửa bài vào vở. 3x2 – 6xy + 3y2 – 27 phương pháp như trên để phân tích thành Giải nhân tử. 3x2 – 6xy + 3y2 – 27 = 3[(x2 – 2xy + y2) – 9]= - GV thể hiện bài tập 2: Phân tích đa thức sau - HS đọc đề bài, ghi đề, tìm hiểu yêu cầu bài 3[(x – y)2 - 32] = 3(x – y – 3)( x – y + 3) thành nhân tử: 3x2 – 6xy + 3y2 – 27 toán. Bài tập 3/ Tính nhanh giá trị BT x2 + 2x + 1 – - Y/c hs lên bảng trình bày - HS lên bảng làm bài, HS khác nhận xét và bổ y2 tại x = 94,5 và y = 4,5 sung hoàn chỉnh bài giải Giải - Cho HS làm bài tập 3Tính nhanh giá trị của - HS đọc đề, tìm hiểu bài làm x2 + 2x + 1 – y2 =(x + 1)2 – y2= (x + 1 – y)(x + biểu thức:x2 + 2x + 1 – y2 tại x = 94,5 và y = 1 + y) 4,5. Thay x = 94,5 và y = 4,5 vào đa thức trên ta - Với bài toán này ta làm như thế nào? - HS trả lời, nhận xét và bổ sung nêu ra hướng được kq: 9100 giải. - Gọi HS lên bảng trình bày. - HS lên bảng trình bày theo yêu cầu của GV. để p.tích đa thức thành nhân tử? HS khác làm bài vào vở, nhận xét và bổ sung. - Cho HS làm bài tập Làm BT 4 - HS quan sát đề bài, lên bảng làm bài theo Bài tập 4/ Phân tích các đa thức sau thành nhân Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: yêu cầu của GV. HS khác làm bài vào vở, tử: 19 a/ x3 – 2x2 + x b/ 2x2 + 4x + 2 – 2y2 - Cho HS làm bài 5. GV thể hiện đề bài: Phân tích đa thức 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy thành nhân tử. - Em thực hiện các bước như thế nào để p.tích đa thức trên thành nhân tử? - Y/c h/s giải trên nháp, sau đó lên bảng trình bày bài giải. GV theo dõi, hướng dẫn gợi ý cho các em thực hiện. - Gọi HS lên bảng trình bày. - GV chốt lại cách giải và chú ý cho HS đặt dấu trừ trước ngoặc phải đổi dấu các hạng tử bên trong dấu ngoặc. -Cho HS làm BT 6 Tính nhanh giá trị của biểu thức: a/ x2 + 1/2x + 1/16 tại x = 49,75 - Cho HS lên bảng làm bài. GV theo dõi, hướn dẫn, gợi ý cho HS cách giải.) nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh bài làm trên bảng, sửa bài vào vở - HS quan sát bảng phụ tìm hiểu - HS trả lời, nêu hướng giải - HS thực hiện làm bài theo yêu cầu của GV. - HS lên bảng trình bày, HS khác làm bài vào vở và nhận xét bổ sung hoàn chỉnh bài giải. - HS chú ý theo dõi, ghi nhớ cách giải. a/ x3 – 2x2 + x = x(x2 – 2x + 1) = x(x – 1)2 b/ 2x2 + 4x + 2 – 2y2 = 2(x2 + 2x + 1 – y2) = 2[(x + 1)2 – y2] = 2(x + 1 – y)( x + 1 + y) Bài tập 5) Phân tích đa thức 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy thành nhân tử. Giải 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy = = 2xy(x2 – y2 – 2y – 1) = 2xy[(x2 – ( y2 + 2y + 1)] = 2xy[(x2 – (y + 1)2] = 2xy(x2 – y – 1)(x2 + y + 1) - HS đọc đề, suy nghĩ tìm cách giải, ghi đề vào BT 6 vở. a/ x2 + 1/2x + 1/16 = (x + 1/4)2 - HS lên bảng làm bài ( có thể làm theo hướng thay x = 49,75 vào đa thức trên ta được kq: dẫn của GV), HS khác là bài vào vở và nhận 2500 xét bài làm trên bàng. =(x + 6)(x – 1) 5/ Hướng dẫn về nhà (2’): Về nhà học thuộc bài, nắm các dạng bài tập phân tích đa thức thành nhân tử. Làm các bài tập còn lại và xem các dạng bài tương tự. 6/ Bổ sung: ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan