Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tiếng Anh Giáo án ngữ văn lớp 7 mới nhất 2015 cực hay...

Tài liệu Giáo án ngữ văn lớp 7 mới nhất 2015 cực hay

.DOC
148
414
78

Mô tả:

Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn:18/08/2015 CỔNG TRƯỜNG MỞ RA Lí Lan A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : Giúp học sinh cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha mẹ đối với con cái. Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người 2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng tìm hiểu cảm nhận thể loại văn biểu cảm 3. Thaùi ñoä: Giaùo duïc loøng yeâu thöông cha meï, yù thöùc töï giaùc hoïc taäp cho HS. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phân tích, bình giảng, nêu vấn đề,….. C/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên : Tranh ảnh, tài liệu tham khảo, bảng phụ. - Học sinh : bài soạn, bảng phụ,… D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Giới thiệu môn học, chương trình và kiểm tra sự chuẩn bị của Học sinh III. Nội dung bài mới: - Người mẹ nào cũng thương yêu, lo lắng cho con, nhất là trong ngày đầu tiên bước vào lớp một của con em mình. Để hiểu rõ tâm trạng của các bậc cha mẹ trong đêm hôm trước ngày khai trường ấy, chúng ta tìm hiểu văn bản “Cổng trường mở ra” 1/ Đặt vấn đề. 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 7 Hoạt động 1 Phút GV hướng dẫn đọc: Giọng dịu dàng, chậm rãi, tình cảm, đôi lúc thì thầm HS đọc bài, GV nhận xét GV giải thích từ khó Em đã học và đã biết các thể loại tự sự, miêu tả nhng văn bản này có gì khác những thể loại đã học, theo em văn bản này thuộc thể loại gì? 22 Hoạt động 2 Phút Toàn bộ văn bản đề cập đến nhân vật nào Trang 1 với tình cảm gì? GV nhận xét phần thảo luận của hs Toàn văn bản là những tâm sự và nỗi lòng của ngời mẹ đối với con. Cảm xúc trước ngày con vào lớp 1. Sử dụng ngôi kể thứ mấy? Tác dụng của việc sử dụng ngôi kể này? VB được chia làm mấy phần? Ý của từng phần là gì Người mẹ và con có tâm trạng gì trong đêm trước ngày khai trường? Mẹ Con - Thao thức - Giấc ngủ đến với con không ngủ, nhẹ nhàng như một li chuẩn bị đồ sữa, ăn một cái kẹo, dùng, sách vở, gương mặt thanh thoát, đắp mền, nghiêng trên gối mền, buông màn, đôi môi hé mở, thỉnh trằn trọc, suy thoảng chúm lại háo nghĩ triền miên hức, trong lòng không có mối bận tâm, hăng hái tranh mẹ dọn dẹp đồ. Nguyên nhân nào làm cho nguời mẹ không ngủ được? Theo em tại sao người mẹ không ngủ được? Lo lắng, chăm chút cho con, trăn trở suy nghĩ về người con Bâng khuâng, hồi tưởng lại tuổi thơ của mình Từ đó em hiểu gì về tình cảm của mẹ đối với con? Vậy em làm gì đề đền đáp tình cảm của mẹ đối với mình? Chăm học, chăm làm, vâng lời cha mẹ, thầy cô… Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã để lại dấu ấn sâu đậm trong tâm hồn mẹ? ( Sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đến trường, sự chơi vơi, hốt hoảng khi cổng trường đóng lại) Trang 2 Vì sao tác giả để mẹ nhớ lại ấn tượng buổi khai trường đó của mình? Mẹ có phần lo lắng cho đứa con trai nhỏ bé lần đầu tiên đến trường Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không? Theo em, mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết dó có tác dụng? Mẹ tâm sự gián tiếp với con, nói với chính mình -> nội tâm nhân vật được bộc lộ sâu sắc, tự nhiên. Những điều đó đôi khi khó nói trực tiếp. Tác dụng truyền cảm. HS theo dõi đoạn văn cuối Câu văn nào nói về tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ? “ Bằng hành động đó họ muốn…. cả hàng dặm sau này” GV mở rộng về giáo dục ở Việt Nam và sự ưu tiên cho giáo dục của Đảng và Nhà nước ta. Người mẹ nói: bước qua cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra. Em hiểu thế giới kì diệu đó là gì? HS thảo luận GV nhận xét GV hướng dẫn đọc và học ghi nhớ Hoạt động 3 GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 7 GV kiểm tra Phút GV nhận xét I/ Đọc và tìm hiểu chú thích 1. Đọc văn bản 2. Tìm hiểu chú thích II/ Tìm hiểu văn bản Trang 3 1. Bố cục: + Đọan 1: ....đến "thế giới mà mẹ bước vào" Tâm trạng của ngời mẹ và con trong đêm trước ngày khai trường. + Đoạn 2: còn lại: Tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ. 2. Tâm trạng của ngời mẹ và con trong đêm trước ngày khai trường. - Tâm trạng con: háo hức, thanh thản, nhẹ nhàng. - Tâm trạng mẹ: bâng khuâng, xao xuyến, trằn trọc suy nghĩ miên man. => Mẹ yêu thương, lo lắng, chăm sóc, chuẩn bị chu đáo mọi điều kiện cho ngày khai trường đầu tiên của con. Mẹ đưa con đến trường với niềm tin và kì vọng vào con Trang 4 2. Tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ. - Nhà trường mang lại tri thức, hiểu biết. - Bồi dưỡng tư tưởng tốt đẹp, đạo lí làm người. - Mở ra ước mơ, tương lai cho con người. * Ghi nhớ Tr9 SGK III/ Luyện tập Bài 1: Em tán thành ý kiến trên vì nó đánh dấu bước ngoặt, sự thay đổi lớn lao trong cuộc đời mỗi con người: sinh hoạt trong môi trường mới, học nhiều điều -> tâm trạng vừa háo hức vừa hồi hộp, lo lắng Bài 2 Viêt đoạn văn kể về kỉ niệm đáng nhớ của em trong ngày khai trường? IV. Củng cố: (2 phút) - Tâm trạng của người mẹ và đứa con ra sao trước ngày khai trường? - Tâm sự của ngưởi mẹ được bộc lộ bằng cách nào? - Nhà trường có tầm quan trọng như thế nào đối với thế hệ trẻ? V. Dặn dò: (1 phút) - Học thuộc bài cũ ,dọc soạn trước bài mới “ Mẹ tôi“ SGK trang 10 Trang 5 Tuần 1 Tiết 2 Ngày soạn:19/08/2015 Ngày dạy:21/08/2015 MẸ TÔI Ét- môn-đô-đơ A- mi-xi. A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Sơ giản về tác giả Et-mon-đô đơ A-mi-xi. - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. - Nghệ thậu biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư. 2. Kĩ năng : Trang 6 - Đọc hiểu văn bản với hình thức một bức thư. - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong thư. 3. Thaùi ñoä: - Giaùo duïc yeâu thöông, kính troïng cha meï cho HS. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY - Phân tích, bình giảng, nêu vấn đề,….. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên : Tranh ảnh, tài liệu tham khảo, bảng phụ. Học sinh : bài soạn, bảng phụ,… D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.(1 phút) II.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Toùm taét ngaén goïn vaên baûn “Coång tröôøng môû ra” - Phaân tích dieãn bieán taâm traïng cuûa ngöôøi meï trong ñeâm tröôùc ngaøy khai tröôøng cuûa con III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Trong cuộc đời của mỗi con người – người mẹ có một vị trí hết sức quan trọng Mẹ là tất cả những gì thiêng liêng và cao cả nhất. Nhưng không phải ai cũng ý thức được điều đó, chỉ đến khi mắc những lỗi lầm ta mới nhận ra điều đó. Văn bản “Mẹ tôi” sẽ cho ta bài học như thế. 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 7 Hoạt động 1 I/ Hướng dẫn đọc và tìm Phút GV hướng dẫn đọc: Giọng đọc thể hiện hiểu chú thích tình cảm sâu sắc, tha thiết nhưng đôi chỗ 1. Đọc cũng nghiêm khắc 2. Tìm hiểu chú thích HS đọc * Tác giả Giải thích từ khó - A-mi-xi (1846 - 1908) Nêu tóm tắt về tác giả, tác phẩm. nhà văn I-ta-li-a, tác giả của nhiều tập truyện ngắn, Văn bản trên được viết theo thể loại nào? tập sách. Tác phẩm của ông thiên về tình cảm, sâu lắng GV giảng bài và chủ yếu đi vào giáo dục nhân cách, tình cảm con ngời * Tác phẩm "Mẹ tôi" được trích trong" Những tấm lòng cao cả" 1886 24 Hoạt động 2 II/ Tìm hiểu văn bản Trang 7 Phút Ngôi kể trong văn bản này là ngôi thứ mấy? Của nhân vật nào? Kể theo ngôi thứ nhất số ít (tôi). Đó là nhân vật cậu bé đã mắc lỗi với mẹ đọc lại lá thư của người cha viết gửi cho mình. Nêu nguyên nhân khiến người cha viết thư cho con? Những chi tiết nào miêu tả thái độ của người cha trước sự vô lễ của con? - Sự hỗn láo của con như nhát dao đâm vào tim bố => so sánh - Con mà lại xúc phạm đến mẹ ư? => câu hỏi tu từ - Thà bố không có con…. bội bạc => câu cầu khiến Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng trong phần trên? Qua các chi tiết đó em thấy được thái độ của cha như thế nào? GV phân tích thêm đoạn “ Khi ta khôn lớn - đó” Những chi tiết nào nói về người mẹ? Thức suốt đêm, quằn quại, nức nở mất con. Người mẹ sẵn sàng bỏ hết hạnh phúc tránh đau đớn cho con . Có thể đi ăn xin để nuôi con, hi sinh tính mạng để cứu con. Dịu dàng, hiền hậu. - Hình ảnh người mẹ được tác giả tái hiện qua điểm nhìn của ai? Vì sao? (Bố -> thấy hình ảnh, phẩm chất của mẹ -> tăng tính khách quan, dễ bộc lộ tình cảm thái độ đối với người mẹ, người kể) - Từ điểm nhìn ấy người mẹ hiện lên như thế nào? - Thái độ của người bố đối với người mẹ như thế nào? (Trân trọng, yêu thương, một người mẹ như thế mà En-ri-cô không lễ độ -> sai lầm khó mà tha thứ. Vì vậy thái độ của bố là hoàn toàn thích hợp) GV giảng bài Trước thái độ của bố En-ri-cô có thái độ Trang 8 1. Thái độ của người cha trước lỗi lầm của con. Người cha ngỡ ngàng, buồn bã, tức giận ,cương quyết, nghiêm khắc nhưng chân thành nhẹ nhàng. 2. Hình ảnh người mẹ Là người hiền hậu, dịu dàng, giàu đức hi sinh, hết lòng yêu thương, chăm sóc con => người mẹ cao cả, lớn lao. 3- Thái độ của En - ri cô: như thế nào? Điều gì đã khiến em xúc động khi đọc thư bố? - Bố gợi lại những kỉ niệm mẹ và En-ri-cô - Lời nói chân thành, sâu sắc của bố - Em nhận ra lỗi lẫm của mình - Nếu bố trực tiếp nói hoặc mắng em trước mọi người liệu En-ri-cô có xúc động như vậy không? Vì sao? Không: xấu hổ -> tức giận - Đã bao giờ em vô lễ chưa? Nếu vô lễ em làm gì? 5 HS độc lập trả lời phút Hoạt động 3 Hướng dẫn học sinh làm bài tập GV kiểm tra Xúc động vô cùng bởi đã nhận được một bài học thấm thía và kịp thời từ ng]ười cha thân yêu. Cậu bé đã nhận ra tình cảm yêu thương, sự hi sinh lớn lao của mẹ. * Ghi nhớ SGK Tr12 III. Luyện tập 1. Tìm các câu ca dao, bài hát ca ngợi tình cảm, sự hi sinh của mẹ dành cho con? 2. Kể lại một sự việc em lỡ gây ra làm cho cha mẹ phiền lòng? Em có ân hận không? Em đã chuộc lỗi như thế nào? IV. Củng cố: (2 phút) - GV nhắc lại nội dung kiến thức vừa học V. Dặn dò: (1 phút) - Hướng dẫn chuẩn bị bài: Từ ghép Tuần 1 Tiết 3 Ngày soạn:19/08/2015 Ngày dạy:21/08/2015 TÖØ GHEÙP A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức : - Nhận diện được hai loại từ ghép : Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập . - Hiểu được tính chất phân nghĩa và hợp nghĩa của từ ghép chính phụ và đẳng lập. 2. Kĩ năng : - Nhận diện các loại từ ghép. Trang 9 - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ. - Sử dụng từ : dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. 3. Thaùi ñoä: - Giaùo duïc tính caån thaän khi xaùc ñònh töø gheùp. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm. C/ CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : bảng phụ, tài liệu tham khảo,... 2. Học sinh : bài soạn, bảng phụ,… D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. ( 1phút) II.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Trong truyện “Mẹ tôi” có các từ: Khôn lớn, trưởng thành. Theo em đó là từ đơn hay từ phức? Nếu là từ phức thì nó thuộc kiểu từ phức nào? III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Các từ: Khôn lớn, trưởng thành ta mới vừa tìm hiểu thuộc kiểu từ ghép. Vậy từ ghép có mấy loại? Nghĩa của chúng như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu điều đó. 2/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 10 Hoạt động 1 I.Các loại từ ghép Phút Đọc VD và chú ý các từ : Bà ngoại, VD1: thơm phức . Xét về cấu tạo, các từ thuộc từ loại - Tiếng chính: bà, thơm nào? - Tiếng phụ: ngoại, phức Trong 2 từ đó, tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính ? Em có nhận xét gì về trật tự của những tiếng chính trong những từ => Tiếng chính đứng trước tiếng ấy,giữa tiếng và tiếng phụ có quan hệ phụ đứng sau, bổ sung nghĩa cho tiếng chính ->Từ ghép chính ntn? Theo em từ ghép chính phụ có cấu tạo phụ. như thế nào ? Cho Vd minh họa? Chú ý các từ trầm bổng, quần áo . Các tiếng trong 2 từ ghép trên có phân ra thành tiếng chính, tiếng phụ VD2: không ? Vậy 2 tiếng này có quan hệ Các tiếng trong 2 từ ghép trên với nhau như thế nào? Khi đảo vị trí của các tiếng thì nghĩa không phân ra tiếng chính và Trang 10 của từ có thay đổi không ? Vậy từ ghép đẳng lập có cấu tạo như thế nào? ? Từ ghép có mấy loại? Thế nào là từ ghép chính phụ, thế nào là từ ghép đẳng lập ? HS đọc ghi nhớ ý 1. Hoạt động 2 10 So sánh nghĩa của từ “bà ngoại” với Phút nghĩa của từ “bà”? Nghĩa của từ “thơm phức” với nghĩa của tiếng “thơm” ? Vậy từ ghép chính phụ có nghĩa như thế nào ? So sánh nghĩa của từ “quần áo” với nghĩa của mỗi tiếng “quần” và “áo”, “trầm bổng” với “trầm” và “bổng” ? Từ ghép đẳng lập có nghĩa như thế nào ? Hs đọc ghi nhớ Hoạt động 3 16 GV: Gọi 2 hs lên bảng làm BT. Phút Phân loại từ ghép đẳng lập, chính phụ ? Điền thêm tiếng để tạo từ ghép chính phụ? GV treo bảng phụ - hs lên điền từ Điền thêm tiếng để tạo từ ghép đẳng lập tiếng phụ => Các tiếng có quan hệ bình đẳng về mặt ngữ pháp -> Từ ghép đẳng lập II - Nghĩa của từ ghép VD - Nghĩa của từ bà ngoại, thơm phức hẹp hơn nghĩa của các từ bà, thơm. => Từ ghép CP có tính chất phân nghĩa. - Nghĩa của các từ quần áo, trầm bổng rộng hơn nghĩa của các từ quần, áo, trầm, bổng. => Từ ghép ĐL có tính chất hợp nghĩa và có nghĩa khái quát hơn nghĩa của tiếng tạo nên nó . * Ghi nhớ : SGK (14 ) III - Luyện tập * Bài 1 ( 15 ) : - Từ ghép đẳng lập : Suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi . - Từ ghép chính phụ: Xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, nụ cười . * Bài 2: Điền thêm để tạo từ ghép CP: - bút: bút bi, bút mực, bút chì - thớc: thước kẻ, thước gỗ - mưa: mưa rào, mưa phùn - làm: làm rẫy, làm ruộng - ăn: ăn ý, ăn ảnh - trắng: trắng phau, trắng xóa * Bài 3: - Núi rừng ( sông, đồi ) - Mặt mũi ( mày,… ) * Bài 5: - Không phải vì : Hoa hồng là một loài hoa như : Trang 11 Hoa huệ, hoa cúc… -> Có nhiều loại hoa mầu hồng nhưng không phải là hoa hồng như : Hoa giấy, hoa Gọi hs trả lời GV nhận xét IV. Củng cố: (2 phút) Từ ghép chính phụ là từ ghép như thế nào? a. từ có hai tiếng có nghĩa. b.Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa. c. Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp. d.Từ có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. V. Dặn dò:(1 phút) Soạn bài: “ Liên kết trong văn bản “ - Đọc kĩ 2 đoạn văn SGK/17, 18 - Trả lời các câu hỏi SGK/17, 18 - Nắm nội dung cần ghi nhớ Tuần 2 Tiết 4 Ngày soạn:22/08/2015 Ngày dạy:25/08/2015 LIEÂN KEÁT TRONG VAÊN BAÛN A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: HS hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản .Sự liên kết của một văn bản được thể hiện ở cả hai mặt hình thức lẫn nội dung.Nắm được các phương tiện liên kết là những từ ngữ, câu văn thích hợp. 2. Kĩ năng: Trang 12 Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc văn bản và tạo lập văn bản. 3. Thaùi ñoä: Giaùo duïc yù thöùc taïo laäp VB coù tính lieân keát cho HS. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Chứng minh, nêu vấn đề, thảo luận,… C/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên : bảng phụ, tài liệu tham khảo,... - Học sinh : bài soạn, bảng phụ,… D/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 phút) II. Bài cũ: (2 phút) - Kiểm tra vở và sự chuẩn bị bài mới của HS. III. Bài mới: Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Ở lớp 6 các em đã học: Văn bản và phương thức biểu đạt – Gọi HS nhắc lại 2 kiến thức này. Để văn bản có thể biểu đạt rõ mục đích giao tiếp cần phải có tính liên kết và mạch lạc. Vậy liên kết trong văn bản là như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ hơn. 2/ Triển khai bài. I. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC Liê TRÒ n kết và phư ơng tiện liên kết tron g văn bản :TG 1. Tín h liên kết của Trang 13 văn bản : * Ví dụ : Nhậ n xét + Đoạ n văn khó hiểu vì giữa các câu văn khô ng có mối qua n hệ gì với nha u -> Enricô khô ng hiểu đượ c ý bố Trang 14 Liê n kết: là sự nối kết các câu, các đoạ n tron g văn bản 1 cách tự nhiê n, hợp lí -> VB có nghĩ a, dễ hiểu . 2 Ph ươn g tiện Trang 15 liên kết tron g văn bản : Ví dụ Các câu tron g đoạ n trích khô ng có cùn g nội dun g, mỗi câu đề cập đến một vấn đề, ghé p các câu lại thàn h nhữ ng Trang 16 vấn đề khá c nha u -> Thi ếu LK ND So với văn bản gốc, cả ba câu đều sai và thiế u các từ nối Câu 2 thiế u cụm từ: còn bây giờ Câu 3 từ "co n" ché p Trang 17 thàn h "đứ a trẻ" Việ c ché p sai, ché p thiế u làm cho câu văn trên rời rạc, khó hiểu . Các câu đều đún g ngữ phá p, khi tách khỏi đoạ n văn có thể hiểu đ- Trang 18 ược sự việc nêu tron g câu Các câu khô ng thốn g nhất về nội dun g, thiế u các từ nối >M uốn tạo đượ c tính liên kết tron g văn bản cần phải sử dụn Trang 19 g nhữ ng phư ơng tiện liên kết về hình thức và nội dun g. * Ghi nhớ : SG K ( 18 ) II Luy ện tập : * Bài 1 ( S GK18 ) : Sơ đồ câu hợp Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan