Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án ngữ văn lớp 6 trọn bộ...

Tài liệu Giáo án ngữ văn lớp 6 trọn bộ

.PDF
183
433
52

Mô tả:

Bài 1 Tuần: 1 Tiết : 1 VĂN BẢN : CON RỒNG CHÁU TIÊN S: G: Truyền thuyết A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Con Rồng, Cháu Tiên. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện. - Kể lại được truyện. B - Trọng tâm: - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. - Ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo. C - Phương pháp: Tích hợp, hỏi đáp. D - Chuẩn bị: Tranh ảnh về Lạc Long Quân và Âu Cơ. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Gọi HS đọc văn bản, GV nhận - HS đọc Ghi bảng I - Đọc, chú thích: xét - Theo em bài này chia làm mấy - 3 đoạn: * Truyền thuyết: Là loại truyện đoạn? Nội dung của từng đoạn? + Từ đầu... Long trang dân gian truyền miệng, kể về các + Tiếp theo... lên đường nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử + Phần còn lại thời quá khứ - GVHDHS tìm hiểu chú thích - Có nhiều yếu tố TT kỳ ảo - Em có nhận xét gì về các chi tiết - Có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo - Thể hiện thái độ, đánh giá của trong truyện? nhân vật về các nhân vật, sự kiện - Em có thái độ như thế nào về - Yêu mến, kính trọng lịch sử. nhân vật trong truyện? - Em hiểu như thế nào về TT? - HS trả lời phần định nghĩa - gọi HS đọc lại đoạn 1 - HS đọc đoạn 1 II – Tìm hiểu văn bản: - Câu chuyện giới thiệu về nhân - Lạc Long Quân và Âu Cơ 1 - hình ảnh của Lạc Long Quân vật nào là nhân vật chính? và Âu Cơ: - Khi giới thiệu về 2 nhân vật này, - Miêu tả - Cả hai đều là “thần”, rất kỳ lạ, tác giả dùng nt ? đẹp đẽ, lớn lao về nguồn gốc, hình - tác giả giới thiệu về những khía dáng và tài năng cạnh nào? - Nguồn gốc, tài năng, hình dáng 2 - Yếu tố kỳ lạ trong việc sinh - Tìm những chi tiết miêu tả 2 con và chia con: nhân vật này về nguồn gốc, tài - Bọc 100 trứng, nở 100 con, 50 năng, hình dáng? - học sinh đọc phần 2 lên núi, 50 xuống biển đều hồng - Cách giới thiệu về 2 nhân vậtcó hào khoẻ mạnh gì đặc biệt? - Không cần bú mớm mà tự lớn - Gọi học sinh đọc phần 2 - những yếu tố kỳ lạ trong việc lên như thổi, mặt mũi khôi ngô, - Phần này giới thiệu cho ta biết sinh và chia con tuấn tú điều gì? - Khi cần giúp đỡ nhau, đừng - Em có nhận xét gì về việc sinh quên lời hẹn – ý nguyện đoàn kết và chia con của Âu Cơ và LLQ? - sinh một cái bọc, có 100 trứng- cộng đồng của người dân ta - Tìm những chi tiết nói lên sự nở - 100 con, 50 lên núi, 50 xuống * Ý nghĩa của chi tiết tưởng sinh con và chia con? biển - Theo em 100 trứng mà Âu Cơ sinh ra là ai? tượng, kỳ ảo: - Tô đậm tính chất kỳ lạ - Dân tộc Việt Nam - Thần kỳ hoá, linh thiêng hoá - việc sinh ra 100 trứng kỳ lạ đó nguồn gốc, giống nòi dân tộc gợi cho em có suy nghĩ gì về dân - Tăng sức hấp dẫn tộc Việt Nam? - Kỳ lạ 3 – Ý nghĩa truyện: - Chi tiết các con tự lớn lên không - Giải thích, suy tôn, nguồn gốc cần bú mớm thể hiện điều gì? dân tộc Việt Nam là con Rồng, 2 - từ cái bọc 100 trứng đó thì người cháu Tiên, 1 nguồn gốc cao quý dân ta gọi từ nào để thay thế cho - Đồng bào đáng tự hào từ dân tộc? - Ca ngợi công lao dựng nước và - Bức tranh trong SGK cho biết - Việc chia con và cảnh chia tay giữ nước của các vua Hùng điều gì? nhau - Khi chia tay, AC, LLQ và các “Kẻ... không quên lời hẹn” III - Luyện tập: con có lời hẹn gì? - Khi nào thì cần? điều đó thể hiện - Sự giống nhau khẳng định sự ý nguyện gì của người dân? gần gũi về cội nguồn và sự giao - Em có nhận xét gì về những chi - Kỳ lạ lưu văn hoá các dân tộc tiết trong truyện? yếu tố tưởng tượng kỳ ảo đó có ý nghĩa gì? - truyện có ý nghĩa gì? - gọi học sinh đọc phần ghi nghớ - học sinh làm bài tập 1,2 4) Củng cố: - Trong truyện có những yếu tố kỳ lạ, tưởng tượng nào? - Có những nhân vật lịch sử nào? sự kiện lịch sử trong truyện là gì? - Người dân ta có những tình cảm gì đối với nhân vật trong truyện. 5) Dặn dò: - Học bài, kể lại truyện - Tìm những tranh ảnh có liên quan về Lạc Long Quân và Âu Cơ - Chuẩn bị: “ Bánh chưng, bánh giầy” F – Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần: 1 Tiết : 2 VĂN BẢN : BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY S: G: Tự học có hướng dẫn A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh tự chiếm lĩnh tác phẩm trên cơ sở HD của giáo viên để: 3 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của các chi tiết trong truyện. - Kể được truyện. B - Trọng tâm: Hiểu nội dung, ý nghĩa của các chi tiết. C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận D - Chuẩn bị: Học sinh đọc trước văn bản ở nhà, giáo viên: tranh ảnh về bánh chưng, bánh giầy. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Kể lại truyện “con Rồng, cháu Tiên”. từ đó em hiểu truyền thuyết là gì? - Nêu những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo? cho biết ý nghĩa của nó và ý nghĩa của truyện? 3) Bài mới: giáo viên giới thiệu vào bài. Hoạt động của thầy - Gọi học sinh đọc Hoạt động của trò Ghi bảng - học sinh đọc văn bản I - Đọc, chú thích: - 3 phần: II – Tìm hiểu văn bản: - HD học sinh tìm hiểu chú thích,. Tìm bố cục? - giáo viên HD học sinh trả lời + Từ đầu... C.minh thảo luận một số câu hỏi phần + tiếp theo... hình tròn 1 – Hùng Vương chọn người nối đọc- hiểu văn bản ngôi: + Còn lại - vua Hùng chọn người nối ngôi - Già yếu trong hoàn cảnh nào? - Người nối ngôi phải nối được - với ý định ra sao? bằng hình - Đưa ra lời thách đố chí vua, không nhất thiết phải là thức nào? con trưởng - Trong các con vua, ai được thần - Lang Liêu Đưa câu đố giúp đỡ? 2 – Lang Liêu được thần dạy làm - Vì sao L.Liêu được thần giúp - Chăm làm, hiểu được ý thần... bánh: đỡ? - Chăm làm - L.Liêu nghĩ gì về cách thần dạy - Hai thứ bánh rất có ý nghĩa - Thiệt thòi nhất bảo? - Hiểu được ý thần - Vì sao 2 thứ bánh của L.Liêu - Thể hiện sự quý trọng hạt gạo, 3 – Lang Liêu được nối ngôi vua được vua cha chọn để tế trời đất, nghề nông - Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế Tiên vương? - Hai thứ bánh có ý tưởng sâu xa - Vì sao L.Liêu được chọn nối - Làm vừa ý vua - Hai thứ bánh thể hiện sự hiếu ngôi? thảo, sự quý trọng hạt gạo, nghề - Truyện nhằm giải thích đề cao - Nguồn gốc sự vật lao động, nghề nông- vừa ý vua- chọn nối ngôi điều gì? ước mơ gì của nhân dân nông 4 – Ý nghĩa truyện: - học sinh đọc phần ghi nhớ? - Công minh - Giải thích nguồn gốc 4 - HD học sinh làm bài tập - học sinh đọc phần ghi nhớ - Ý nghĩa của phong tục của ndân - Đề cao lao động, nghề nông - ước mơ về sự công minh của vua ta làm bánh chưng bánh giầy trong ngày tết? III - Luyện tập: - Chi tiết nào em thích nhất? vì sao? 4) Củng cố: ai là người nối ngôi? Việc chọn hai thứ bánh đó nối ngôi có ý nghĩa gì? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập - Chuẩn bị: “Thánh Gióng” F – Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 1 Tiết : 3 S: TỪ và CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT G: A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là: - Khái niệm về từ. - Đơn vị cấu tạo từ. - Các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn/ từ phức; từ ghép/ từ láy). B - Trọng tâm: Khái niệm về từ và các kiểu cấu tạo từ. C - Phương pháp: Tích hợp, hỏi đáp, thảo luận. D - Chuẩn bị: Đèn chiếu, mẫu vd ghi vào giấy trong. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Hoạt động của thầy - Gọi học sinh đọc phần vd Hoạt động của trò Ghi bảng - học sinh đọc vd - giáo viên dùng đèn chiếu đưa I - Từ là gì?: vd lên bảng phụ - căn cứ vào dấu gạch chéo, câu - 9 từ - Tiếng là đơn vị dùng để tạo nên 5 trên có mấy từ? từ - các từ này như thế nào? mỗi từ - Có nghĩa - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có mang 1 ý nào đó không? dùng để đặt câu - Có nghĩa - từ nào trong câu trên có 2 - Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở tiếng? VD: em, đi, học --> Em đi học - vậy tiếng dùng để làm gi? từ dùng để làm gì? II - Cấu tạo của từ tiếng Việt: - Khi nào thì tiếng được coi là - Khi nó có nghĩa từ? 1) Từ đơn: là từ chỉ gồm 1 tiếng - vậy trong câu, từ là gì? Dùng để - Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất (có nghĩa) làm gì? dùng để đặt câu VD: đi ; mẹ - Cho vd? 2) Từ phức: - Gọi học sinh đọc vd 1 trong - học sinh đọc vd - Từ ghép: tạo ra bằng cách ghép phần II các tiếng có quan hệ với nhau về - Cho học sinh thảo luận theo - học sinh thảo luận trả lời câu hỏi mặt nghĩa nhóm và làm câu hỏi 1 vào giấy 1 - Từ láy: có quan hệ láy âm giữa trong các tiếng - Từ nào là từ có một tiếng? từ - Từ ghép, từ láy * Từ ghép và từ láy giống và nào có hai tiếng? từ có 2 tiếng khác nhau thuộc những từ loại nào? - Giống: Đều là những từ có từ 2 - Vậy trong từ có những từ loại - Từ đơn, từ phức tiếng trở lên nào? - Khác: - từ đơn là gì? ChoVD - Đi, học + từ ghép: quan hệ với nhau về - từ phức là gì? Cho VD - học sinh mặt nghĩa - trong từ phức có những kiểu từ - từ ghép và từ láy + Từ láy: quan hệ với nhau về láy nào? âm giữa các tiếng - từ ghép và từ láy có cấu tạo gì III - Luyện tập: giống và khác nhau? - gọi học sinh đọc phần ghi nhớ - học sinh đọc ghi nhớ - giáo viên HD học sinh thảo học sinh làm các bài tập luận làm các bài tập phần luyện tập Bài 1: a) Nguồn gốc, con cháu: từ ghép b) Đồng nghĩa với từ “nguồn gốc”: Cội nguồn, gốc rễ, gốc gác c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: Cậu mợ, Cô dì, chú cháu Bài 2: a) Theo giới tính: anh chị, ông bà, cậu mợ... b) Theo bậc: Bác cháu, cô cháu, chị em, cậu cháu... Bài 3: - Cách chế biến: bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng... 6 - Cách chất liệu: bánh nếp, bánh khoai, đậu xanh... - Tính chất: bánh dẻo, bánh phồng... - Hình dáng: bánh tai heo, bánh gối... Bái 4: - Miêu tả tiếng khóc của người - Từ láy khác có tác dụng đó: Nức nở, rưng rức, thút thít... 4) Củng cố: - Muốn có từ ta phải có gì? muốn tạo được câu phải có gì? - Từ có mấy loại? kể, cho ví dụ? 5) Dặn dò: Học bài, làm bài tập 5 - Chuẩn bị “ Từ mượn” Các từ: Nhà, cửa, bàn, ghế... và các từ phi cơ, nha khoa, huynh đệ... là những loại từ gì? F – Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- GIAO TIẾP, VĂN BẢN và PHƯƠNG Tuần: 1 S: THỨC Tiết : 4 G: BIỂU ĐẠT A - Mục đích yêu cầu: - Huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà học sinh đã biết. - Hình thánh sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. B - Trọng tâm: Văn bản là gì? văn bản có nhiều loại tuỳ theo mục đích giao tiếp. C - Phương pháp: Vận dụng phương pháp trực quan, gây hứng thú, chú ý, gọi nhớ và thu hút học sinh. D - Chuẩn bị: Dụng cụ trực quan: thiếp mời, công văn, bài báo... E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Trong đời sống, khi có một tư 7 tưởng, một tình cảm, một suy nghĩ - Nói hoặc viết I – Bài học: nào đó cần biểu đạt cho người khác biết thì em làm như thế nào? 1 – Văn bản và mục đích giao - người này nghe, người khác tiếp: nói, người này đọc của người khác viết đang làm gì với nhau? - Giao tiếp - người nói, người viết được gọi là hoạt động gì? tiếp nhận tư tưởng, tình cảm, bằng - Truyền đạt - người nghe, người đọc gọi là hoạt động gì? - giao tiếp là hoạt động truyền đạt, phương tiện ngôn từ - văn bản là chuỗi lời nói miệng - Tiếp nhận hay viết có chủ đề thống nhất, có - Vậy giao tiếp là gì? mục đích kiên kết, mạch lạc, vận dụng giao tiếp phương thức biểu đạt phù hợp để - Ta có thể biểu đạt tình cảm, thực hiện mục đích giao tiếp nguyện vọng đó bằng mấy tiếng, - nhiều tiếng, nhiều câu trong 1 mấy câu? câu - để biểu đạt tư tưởng tình cảm... 2 – Các kiểu văn bản và phương một cách đầy đủ, trọn vẹn cho - Nói có đầu, có đuôi, mạch lạc, lý thức biểu đạt: người khác hiểu thì em phải làm lẽ => Tạo lập văn bản như thế nào? có 6 kiểu văn bản ứng vói 6 - gọi học sinh đọc câu ca dao phương thức biểu đạt - câu ca dao được sáng tác ra để - học sinh đọc làm gì? - Tự sự - Nó muốn nói lên vấn đề gì? - chữ thứ 6 câu trên và chữ 8 câu - giữ chí cho bền => chủ đề là vấn - Miêu tả dưới như thế nào? đề xuyên suốt... - vậy 2 câu này có liên kết nhau - Vần nhau không? - Có - Liên kết như thế nào về luật thơ? - Biểu cảm - Nghị luận - Liên kết nhờ vần - vậy câu ca dao đã biểu đạt trọn - thuyết minh vẹn 1 ý chưa? - vậy ta có thể nói nó là một văn bản không? - hành chính – công vụ - Có - Như vậy, em hiểu văn bản là gì? - lời phát biểu của thầy hiệu trưởng có phải là 1 văn bản - phải, vì là 1 chuỗi lời, có chủ đề không? Vì sao? => văn bản nói III - Luyện tập: - Các bức thư, thiếp mời, đơn xin 8 học... có phải là văn bản không? - Phải - vậy theo em, có mấy kiểu văn bản? đó là những kiểu văn bản nào? mỗi kiểu văn bản sẽ phù hợp với gì? - 1 phương thức biểu đạt - mỗi kiểu văn bản có mục đích gì? Nêu vd mỗi kiểu văn bản? giáo viên thể đưa ngay phần vd trong phần bài tập vào điểm này - gọi học sinh đọc phần ghi nhớ - giáo viên HD học sinh làm các bài tập Bài 1: a) phương thức: tự sự c) phương thức: Nghị luận b) phương thức miêu tả d) phương thức thuyết minh e) Biểu cảm Bài 2: Văn bản tự sự vì: 4) Củng cố: - văn bản là gì? để có văn bản thì ta cần phải làm gì? - Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt? cho vd? 5) Dặn dò: - học bài - Chuẩn bị: “Tìm hiểu chung về văn tự sự” Đọc xong truyện Thánh Gióng giúp cho em điều gì? Vậy truyện thuộc văn bản gì? F – Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần: 2 Tiết : 5 BÀI 2 : THÁNH GIÓNG S: G: A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được nội dung, ý nghĩa và 1 số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng. - Kể lại được truyện này. 9 B - Trọng tâm: Ý nghĩa và nghệ thuật tiêu biểu của truyện. C - Phương pháp: Tích hợp, thảo luận. D - Chuẩn bị: Tranh ảnh về làng PĐ, về HKPĐ. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: Truyền thuyết là gì? 2) Kiểm tra bài cũ: Kể tóm tắc truyện “Con Rồng, cháu Tiên” Tim những chi tiết miêu tả Lạc Long Quân và Âu Cơ? Tìm những chi tiết nói về việc sinh và chia con của LLQ và ÂC? Nhận xét chi tiết đó và nêu ý nghĩa của nó 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - giáo viên HD đọc - gọi học sinh đọc, nhận xét - học sinh đọc I - Đọc, chú thích: - HD học sinh tìm hiểu phần chú thích - gọi học sinh kể tóm tắc truyện II – Tìm hiểu văn bản: - học sinh kể tóm tắc truyện - Truyện có thể chia ra làm mấy - 4 đoạn 1 - những chi tiết kỳ lạ, tưởng đoạn? nd mỗi đoạn? tượng về hình ảnh Thánh Gióng - Trong truyện có những nhân - Thánh Gióng, ba mẹ Gióng... và ý nghĩa của nó: vật nào? - Sự ra đời - Ai là nhân vật chính? - Thánh Gióng - Tiếng nói đầu tiên của Gióng: - nhân vật này được xây dựng đòi đánh gặc --> ca ngợi ý thức bằng chi tiết, vậy em có nhận xét - Kỳ lạ đánh giặc, cứu nước được đặt lên gì về những chi tiết đó? đầu tiên. tạo khả năng hành động - Tìm và liệt kê ra những chi tiết - sự ra đời của Gióng khác thường, thần kỳ --> Thánh kỳ lạ ấy? (học sinh thảo luận theo - tiếng nói của Thánh Gióng Gióng là hình ảnh của nhân dân nhóm) - Roi sắt gãy --> nhổ tre đánh giặc - sự lớn lên của Thánh Gióng - Chi tiết kỳ lạ về sự ra đời của --> đánh không những bằng vữ Thánh Gióng có ý nghĩa gì? khí mà cả cây cỏ - tiếng nói đầu tiên của Thánh - bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng? Gióng: Gióng lớn lê từ nhân dân -- - Thánh Gióng đòi những gì ở sữ > tiêu biểu cho sức mạnh toàn dân giả? - Gióng lớn nhanh như thổi, vươn - Đòi những thữ đó để làm gì? - Đi đánh giặc vai thành tráng sĩ: sự phi thường -- - Khi roi sắt gãy, Thánh Gióng - nhổ tre cạnh đường > đáp ứng việc cứu nước đánh giặc bằng cánh nào? điều đó Đánh giặc xong: Gióng bay về trời có ý nghĩa gì? --> hình tượng Gióng bất tử hoá, 10 - việc nuôi Thánh Gióng diễn ra - Làng xóm góp gạo gióng là non nước, đất trời, không như thế nào? đòi hỏi công danh - vậy Thánh Gióng lớn lên từ - đoàn kết, tương thân cộng đồng đâu? việc Gióng lớn lê từ sự nuôi 2 – ý nghĩa của hình tượng Thánh dưỡng của nhân dân đã thể hiện Gióng: điều gì? - Nhanh như thổi - nhận xét như thế nào về sự lờn lên của Thánh Gióng? - Tiêu biểu rực rỡ người anh hùng - Sứ giả đem đồ vật đến - Gióng trở thành tráng sĩ khi nào? biểu cho lòng giữ nước của nhân - cỡi ngựa bay về trời - Sau khi đánh tan giặc thì Thánh Gióng làm gì? đánh giặc giữ nước đầu tiên, tiêu dân - Mang sức mạnh của tổ tiên thần - Sự bất tử của Gióng thánh, tập thể cộng đồng, thiên - Chi tiết đó chững tỏ điều gì? nhiên... - tại sao Thánh Gióng không về - khổng lồ, đẹp đẽ gặp vua? - nếu lúc đó Thánh Gióng về gặp 3 – Ý nghĩa của truyện: vua thì em thử hình dung Thánh Gióng sẽ được điều gì? - người dân, lòng yêu nước - vậy hình tượng Thánh Gióng tiêu biểu cho ai? giặc - tiêu biểu, đẹp đẽ - Hình tượng ấy là hình tượng như thế nào? - ca ngợi tinh thần, ý thức chống - Ước mơ về người anh hùng khoẻ mạnh, phi thường - Thánh Gióng, việc đánh giặc - truyện xây dựng để nhằm phản chống ngoại xâm III - Luyện tập: ánh điều gì? Ca ngợi ai? việc gì? - Qua truyện, nhân dân ta ước - người anh hùng khoẻ mạnh, phi muốn điều gì? thường - truyện Thánh Gióng có liên quan dến sự thật lịch sử nào? - Goi học sinh đọc phần ghi - học sinh đọc ghi nhớ mhớ? - giáo viên HD phần luyện tập. học sinh làm bài tập 4) Củng cố: - Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng có ý nghĩa gì - sự lớn lên của Thánh Gióng thể hiện điều gì 5) Dặn dò: - Học bài, làm phần luyện tập 11 chuẩn bị “Sơn Tinh thuỷ Tinh” Ai là người chiến thắng? tại sao? ST đại diện cho ai. Nhân dân ta thể - hiện điều gì từ truyện? F – Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần: 2 Tiết : 6 S: TỪ MƯỢN G: A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Hiểu được thế nào là từ mượn. - bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong nói, viết. B - Trọng tâm: Cách sử dụng từ mượn. C - Phương pháp: Gợi tìm, hỏi - đáp. D - Chuẩn bị: Một số đoạn văn có từ mượn; đèn chiếu. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Em hãy xác định từ và tiếng trong câu sau và rút ra khái niệm? “ Bà con đều vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé, vì ai cũng mong chú giết giặc, cứu nước” 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Gọi học sinh đọc phần 1 trong - học sinh đọc SGK I – Bài học: - gọi học sinh giải thích từ - học sinh giải thích “Trượng”, “Tráng sĩ” hoặc cho 1 - Từ mượn và từ thuần Việt: học sinh đọc lại lời chú thích ở xét về mặt nguồn gốc, từ vựng văn bản tiếng Việt có thể phân thành 2 lớp - theo em, các từ đó có nguồn - Tiếng Hán - tiếng Trung quốc từ: gốc từ đâu? a) Từ thuần Việt: là những từ do - gọi học sinh đọc phần 3 trong nhân dân ta tự sáng tạo ra SGK VD: Nhà, cửa - giáo viên đưa vd lên đèn chiếu b) Từ mượn: là từ vay mượn của - những từ nào được mượn từ - sứ giả, giang sơn,gan tiếng nước ngoài để biểu thị tiếng hán? những sự vật, hiện tượng, đặc - những từ nào được phiên âm ra - Ti vi, xà phòng, ga... điểm... mà tiếng Việt chưa có từ như chữ Việt ? thích hợp để biểu thị 12 - những từ được viết ra như chữ - Ấn, âu VD: sính lễ, in-tơ net Việt có nguồn gốc từ đâu? giáo - phần lớn từ mượn quan trọng viên chỉ cho học sinh thấy những nhất là từ mượn tiếng Hán, bên từ nào là những từ đã Việt hoá cạnh đó còn mượn tiếng Anh, hoàn toàn, những từ nào chưa Việt Pháp... hoá hoàn toàn - Cách viết: - em có nhận xét gì về cách viết + Các từ mượn đã được Việt hoá: các từ mượn trong vd 3? viết như thuần việt. những từ - Xét vè mặt nguồn gốc từ vựng, - 2 lớp từ mượn chưa được việt hoá hoàn tiếng Việt phân thành mấy lớp từ toàn: ta nên dùng gạch nối để nối - thế nào là từ thuần Việt? cho ví - là từ do người dân ta từ sáng tạo các tiếng với nhau dụ? VD: - từ mượn là gì? Cho vd - gọi học sinh đọc đoạn văn của 2 – Nguyên tắc từ mượn : BH? - mục đích của BH nói trong - mượn từ là 1 cách làm giàu tiếng đoạn văn đó là gì? Việt - giáo viên đưa ra vd để học sinh - không nên mượn từ nước ngoài 1 xác định từ mượn, từ đó giúp học cách tuỳ tiện nhằm để bảo vệ sự sinh thấy được cái đúng, cái sai trong sáng của ngôn ngữ dân tộc khi dùng từ mượn - không nên mượn tuỳ tiện II - Luyện tập: - qua các vd trên, em hãy cho biết nguyên tắc sử dụng từ mượn - học sinh đọc ghi nhớ - gọi học sinh đọc phần ghi nhớ của cả bài học - học sinh làm phần luyện tập - giáo viên HD học sinh làm phần luyện tập Bài 1: các từ mượn có trong câu được mượn từ tiếng: a) vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ --> Hán Việt b) Gia nhân: Hán Việt c) Pốp, In-tơ-net: Anh Bài 2: Nghĩa của từ tiếng tạo thành từ HV: a) khán giả: *thính giả *độc giả b) yếu điểm *yếu lược - Khán: xem - thính: nghe - độc: đọc - yếu: - giả : người - giả : người - giả : người - điểm: đặc điểm - yếu: - lược: t tắc Bài 3: kể một số từ mượn - là tên các đơn vị đo lường: lít, ki-lô-met; ki-lô-gam, tạ.... - là tên các bộ phận của xe đạp: ghi đông, pê đan, gac-đờ-bu - là tên một số đồ vật: cat-xét, ra-đi-ô 13 4) Củng cố: Từ mượn? từ thuần Việt là gì? Nguyên tắc sử dụng của nó là gì? 5) Dặn dò: - học bài, làm bài tập 4,5 - Chuẩn bị “ nghĩa của từ” - Tìm trong văn bản bánh chưng bánh giầy, từ nào trái nghĩa với từ lười biếng F – Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần: 2 Tiết : 7+8 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ S: G: A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự. - Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích gaio tiếp của tự sự và bước đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự. B - Trọng tâm: Mục đích giao tiếp của tự sự. C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận. D - Chuẩn bị: Mẫu vd trong giấy trong. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - giao tiếp là gì? Cho vd về 1 văn bản? văn bảnlà gì? - Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt 3) Bài mới: giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Hằng ngày các em có kể - có chuyện và nghe kể chuyện không? - kể những chuyện gì? thảo luận - theo em, kể chuyện để làm gì? - cổ tích, đời thường... - cụ thể hơn, khi nghe kể chuyện, - sinh hoạt,... người nghe muốn biêt điều gì? - cho người khác biết 1 điều gì đó I – Bài học: 14 - đối với người kể thì có nhiệm - để biết, để nhận thức về người, vụ gì? sự vật, sự việc, khen, chê,... - Còn đối với người nghe là gì? - thông báo, cho biết, giải thích - vậy cái mà người nghe biết được sau khi nghe kể chuyện là ý - để biết, tìm hiểu,... * Ý nghĩa và đặc điểm chung của nghĩa của chuyện phương thức tự sự - câu chuyện kể ra phải như thế nào? - truyện Thánh Gióng là 1 văn - có nội dung, ý nghĩa 1 – Khái niệm: bản tự sự phải không? - văn bản tự sự này cho ta biết - phải tự sự là phương thức trình bày 1 điều gì? chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn - cụ thể: truyện kể về ai? ở thời đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến nào? Làm việc gì? diễn biến của 1 kết thúc, thể hiện 1 ý nghĩa sự việc là gì? kết quả ra sao? Ý - Thánh Gióng nghĩa của sự việc - đánh giặc, cứu nước - các sự việc được kể như thế - Thánh Gióng đánh tan giặc, bay nào? về trời 2 – ý nghĩa, mục đích của tự sự: - giả như các sự việc trong truyện - theo 1 trình tự hợp lý đảo lộn trật tự thì em thấy câu chuyện trở nên như thế nào? - Giúp người kể giải thích sự việc, - lộn xộn, khó hiểu - Em đã học văn bản, vậy truyện tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bàu tỏ thái độ khen, chê này gọi là 1 văn bản chưa? - vậy khi kể chuyện thì các sự - chưa việc được kể như thế nào? - mục đích của việc kể các sự - theo 1 trật tự việc theo thứ tụ nhằm để làm gì/ II - Luyện tập: - cách kể đó gọi là tự sự, vậy tự - thể hiện 1 ý nghĩa nào đó sự là gì? - Vì sao có thể nói truyện Thánh Gióng là truyện ngợi ca công đức của vị anh hùng làng Gióng? - tự sự giúp người kể điều gì? - gọi học sinh đọc phần ghi nhớ Bài 1: Truyện kể diễn biến tư tưởng của ông già, mang thái sắc hóm hỉnh, thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thí sống vẫn hơn chết Bài 2: Bài thơ là thơ tự sự, kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột và nhưng mèo con tham ăn nên đã mắc vào bẫy 15 Bài 3: Đây là 1 bản tin, nội dung kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần 3 - tại TP. Huế chiều ngày 3-4-02. Đoạn trên Âu lạc đánh tan quân Tần xâm lược là 1 đoạn trong lịch sử 6, đó cũng là bài văn tự sự Bai 4: Bạn Giang nên kể vắn tắc 1 vài thành tích của Minh để các bạn trong lớp hiểu Minh là người “chăm học, học giỏi, lại thường giúp đỡ bạn bè” 4) Củng cố: - (Các ) chuỗi sự việc trong văn tự sự được kể như thế nào? - tự sự giúp gì cho người kể 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 4 - Chuẩn bị: “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự” F – Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần: 3 Tiết : 9 S: SƠN TINH, THỦY TINH G: Truyền thuyết A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh hiểu truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, nhằm giải thích hiện tượng lụt lội xảy ra ở châu thổ bắc bộ thuở các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình. B - Trọng tâm: Nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của truyện. C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận. D - Chuẩn bị: Tranh ảnh về hiện tượng lũ lụt. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Kể tóm tắc truyện Thánh Gióng? Cho biết ý nghĩa của chi tiết kỳ lạ trong truyện? - Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng? Nhân dan góp gạo nuôi Gióng có ý nghĩa gì? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - phân vai cho học sinh đọc - học sinh đọc truyện theo vai Ghi bảng I - Đọc, chú thích: 16 truyện - giáo viên hướng dẫn cho học II – Tìm hiểu văn bản: sinh đọc và tìm hiểu chú thích - giáo viên nhận xét cách đọc 1 – hình ảnh Sơn Tinh, Thuỷ - có thể chia truyện làm mấy - 3 đoạn Tinh: đoạn? giới hạn và nd của từng - Cả 2 đều là thần, có tài cao, phép đoạn? lạ - truyện này gắn với thời đại - Các vua Hùng - Thuỷ Tinh dù có nhiều phép nào? thời đại đó gắn với công việc - Mở nước, dựng nước thuật cao cường nhưng phải khuất gì? phục trước Sơn Tinh - Dựng nước, giữ nước - Nhân vật chính trong truyện là - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh - cả 2 đều là những nhân vật tưởng ai? tượng, hoang đường, không có - Vì sao Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là thật. -> Trí tưởng tượng đặc sắc nhân vật chính? của nhân dân - Vì sao tên của 2 vị thần trở 2 – Ý nghĩa tượng trưng của 2 thành tên truyện? nhân vật: - Em có nhận xét gì về những chi - Là những chi tiết tưởng tượng kỳ - Thuỷ Tinh: là hình tượng mưa tiết trong truyện? ảo - liệt kê những chi tiết tưởng to, bão lụt hằng năm được hình tượng hoá tượng kỳ ảo về Sơn Tinh, Thuỷ - học sinh đại diện nhóm trả lời - Sơn Tinh: là lực lượng cư dân Tinh? Và về cuộc giao tranh giữa câu hỏi Việt cổ đắp đe chống lũ lụt, là ước 2 vị thần này? Cho học sinh thảo mơ chiến thắng thiên tai luận câu hỏi này + Tầm vóc, tài năng và khi phách - Sơn Tinh và Thuỷ Tinh là - không là biểu tượng cho chiến công của những nhân vật có thật không? người Việt cổ trong cuộc đấu - Chi tiết kỳ ảo, bay bổng về - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và cuộc tranh chống thiên tai --> kỳ tích nhân vật nào? giao tranh - điều đó thể hiện vấn đề gì? - Trí tưởng tượng đăch sắc của 3 – Ý nghĩa truyện: người xưa - những nhân vật chính đó có ý - Thuỷ Tinh: mưa, gió, bão, lụt nghĩa tượng trưng cho điều gì? Sơn Tinh: L2 dân cư Việt cổ dựng nước kế tục - Giải thích nguyên nhân hiện tượng lũ lụt - thể hiện sức mạnh và ước mơ - học sinh thảo luận: truyện giải chế ngự bão lụt của người Việt cổ thích vấn đề gì? việc giải thích ấy - học sinh đại diện nhóm trả lời - Suy tôn, ca ngợi công lao dựng có đúng không? Vì sao? truyện thể nước của các vua Hùng hiện ước mơ gì của nhân dân ta? - Việc xây dựng những hình tượng - giáo viên HD học sinh đọc nghệ thuật kỳ ảo phần ghi nhớ III - Luyện tập: - HD học sinh làm phần luyện tập trong SGK 17 Bài 2: Là 1 chủ trương đúng đắn, nhằm hạn chế các hiện tượng lũ lụt xảy ra làm ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sinh hoạt... của con người 4) Củng cố: - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ - Tại sao trong câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, tác giả lại để cho Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh? Em thử hình dung nếu Thuỷ Tinh thắng thì XH, ĐS nó sẽ như thế nào? 5) Dặn dò: - Học bài, làm bài tập 3 - chuẩn bị “Sự tích hồ Gươm” - Vì sao Long Quân cho nghĩa quân LS mượn gươm thần? - Lưỡi gươm toả sáng mấy lần? Ý nghĩa của nó? - Sau khi phá tan quân xâm lược, Lê lợi trả gươm, việc trả gươm ấy nói lên ước nguyện gì của nhân dân ta F – Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 3 T : 10+11 NGHĨA CỦA TỪ S: G: A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm được: - Thế nào là nghĩa của từ - một số cách giải thích nghĩa của từ B - Trọng tâm: Cách giải thích nghĩa của từ C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận D - Chuẩn bị: Các ví dụ ghi vào giấy trong E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - Xét về mặt nguồn gốc, từ vựng tiếng Việt phân thành mấy lớp từ? Kể tên, nêu khái niệm? cho VD - Trong câu sau, từ nào là từ mượn? của tiếng nào? Trong thư viện, có rất nhiều đọc giả (đang xem sách) 18 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Gọi học sinh đọc phần giải - học sinh đọc thích? I – Bài học: - Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ - 2 bộ phận phận? 1 – Nghĩa của từ là gì?: - Bộ phận nào trong chú thích - bộ phận đứng sau dấu 2 chấm nêu lên nghĩa của từ? - Nghĩa của từ là nội dung ( sự - Nghĩa của từ ứng với phần nào vật, tính chất, hoạt động, quan trong mô hình dưới đây: - Nội dung hệ...) mà từ biếu thị Hình thức Ví dụ: Trung thành: trước sau như nội dung 1, không thay lòng đổi dạ - Vậy qua đó, em hiểu như thế - là nội dung mà từ biểu thị: sự nào là nghĩa của từ? cho vd vật, tính chất... - Gọi học sinh đọc lại các chú - học sinh đọc 2 – Cách giải thích nghĩa của từ: có hai cách thích đã dẫn ở phần 1 - Trong 2 chú thích sau ở phần 1 - Trình bày khái niệm mà từ biểu thì em có nhận xét gì về những từ thị dùng để giải nghĩa cho từ đó? vd: đi: là một sự di chuyển từ chỗ - Ở chú thích thứ nhất thì nội này đến chỗ khác dung chú thích là gì? - đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc - Vậy qua 3 vd đó, thì nghĩa của trái nghĩa với từ cần giải thích từ được giải thích như thế nào? vd: Siêng năng: không lười biếng, - Cho ví dụ chăm chỉ làm việc - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ - học sinh đọc ghi nhớ - để kiểm tra khả năng hiểu bài II - Luyện tập: của học sinh, ta đưa vd: chọn 1 trong các từ sau: “chết, hy sinh, thiệt mạng” để điền vào chỗ trống trong câu: “để bảo vệ nền hoà bình, nhân dân ta đã phải đánh đổi bằng sự ... cao cả” Bài 1: giáo viên HD bài tập 1, sau đó học sinh về nhà làm Bài 2: Điền theo thứ tự sau: Học tập, học lỏm, học hỏi, học hành Bài 3: Điền theo thứ tự: Trung bình, trung gian, trung niên Bài 4: Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, để lấy nước Rung rinh: Chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp Hèn nhát: Thiếu can đảm 19 Bài 5: Mất theo cách giải thích nghĩa của nhân vật Nụ là “không biết ở đâu” Mất hiểu theo cách thông thường là “không còn được sở hữu, không có, không thuộc về mình nữa 4) Củng cố: Gọi học sinhnhắc lại nội dung bài học trong phần ghi nhớ 5) Dặn dò: - Làm bài tập 1, bài tập ở SBT - Chuẩn bị “ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ” F – Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần: 3 SỰ VIỆC và NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ S: Tiết : 12 SỰ G: A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh - Nắm được 2 yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật - hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự: sự việc có quan hệ với nhau và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật, diễn biến, nguyên nhân, kết quả. nhân vật vừa là người làm ra sự việc, hành động, vừa là người được nói tới B - Trọng tâm: 2 yếu tố cơ bản của tự sự: sự việc và nhân vật C - Phương pháp: Gợi mở, tích hợp D - Chuẩn bị: Đọc lại các văn bản đã học (HS). Mẫu đưa lên đèn chiếu E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: như thế nào gọi là tự sự? tự sự có tác dụng gì? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Gọi học sinh đọc câu hỏi 1a - học sinh đọc câu hỏi SGK - Các sự việc đó, có thể bỏ bớt sự - không việc nào không? - Vì sao? - vì thiếu tính liên tục, vì sự việc I – Bài học: sau đó không được giải thích rõ 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan