Ngữ văn 11-HKI
2013-2014
Tuần 1/ TCT: 1- 2- 3
ĐỌC VĂN
Ngày soạn: 06/8/2013
VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH
( Trích “Thượng kinh kí sự” ) - Lê Hữu Trác
I.MỤC TIÊU :
1-Về kiến thức:
a-Đối với bộ môn: Hiểu được giá trị hiện thực được phản ánh trong tác phẩm và thái độ của tác
giả đối với hiện thực đó.
b-Đối với GD BVMT:Thấy được sự ảnh hưởng của MT đối với đời sống con người.
2- Về kĩ năng:
a-Đối với bộ môn: Biết phân tích những nét đặc sắc trong cách kể và tả của tác giả. Nắm được
những nét cơ bản của thể loại kí sự để vận dụng vào việc làm bài văn NL.
b-Đối với GD BVMT: Phát hiện được các tình tiết không gian trong phủ chúa : là một MT sống
tù túng, thiếu ánh sáng ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
3-Về thái độ:
a-Đối với bộ môn: Có ý thức trân trọng đối với những người có nhân cách cao cả như LHT;
b-Đối với BVMT: Có thói quen lựa chọn lối sống trong môi trường lành mạnh.
II. CHUẨN BỊ :
1.Phương tiện:
*Giáo viên: ảnh chân dung Lê Hữu Trác, tranh ảnh về phủ chúaTrịnh
*Học sinh: đọc SGK, soạn bài theo câu hỏi HDHB trong SGK.
2.Phương pháp:
- GV áp dụng kỷ thuật dạy học động não, gợi tìm, trao đổi, thảo luận nhóm; kết hợp với phát vấn
trả lời câu hỏi, diễn giảng bổ sung.
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: sĩ số, trật tự .
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài “Vào phủ chúa Trịnh” ở nhà của học sinh.
3.Giới thiệu bài mới: Lê Hữu Trác không chỉ nổi danh là một “Thần y ” mà còn là một nhà thơ,
nhà văn nổi tiếng. Tập kí sự đặc sắc “ Thượng kinh kí sự” – là tác phẩm có giá trị hiện thực sâu sắc
đồng thời thể hiện nhân cách thanh cao của tác giả. Để hiểu điều này ta tim hiểu đoạn trích “ Vào phủ
chúa Trịnh”.
-Nội dung bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HS
*HĐ1: Hướng dẫn hs tìm
hiểu chung về tác giả và
tác phẩm:
-Thao tác 1: tìm hiểu về
tác giả
+GV: hãy giới thiệu tóm +HS xem SGK, nêu tóm
tắt một số nét chính về tác tắt 1 số ý chính.
giả ? (GVgiảng thêm về ý +HS: gạch chân các ý
nghĩa tên hiệu của tác giả) chính trong sgk.
-Thao tác 2: tìm hiểu về
tp TKKS và đoạn trích:
+GV: Giải thích nhan
đề Kí sự đến kinh đô
+GV:“TKKS” được tg
1
Ngữ văn 11-HKI
viết trong hoàn cảnh
nào ? Nội dung đề cập
đến vấn đề gì ?
*HĐ 2: Hướng dẫn hs
đọc- hiểu VB.
-Thao tác 1:Tìm hiểu
quang cảnh và cung cách
sinh hoạt trong phủ
chúa.
-GV tổ chức HS chia 2
nhóm thảo luận 2 câu
hỏi :
+Nhóm 1 :tìm chi tiết cho
thấy Quang cảnh nơi phủ
chúa ?
+Nhóm 2: tìm chi tiết
miêu tả cung cách sinh
hoạt nơi phủ chúa
-Liên hệ giáo dục môi
trường: Cuộc sống ở phủ
chúa là môi trường thiếu
ánh sáng nguyên nhân
gây nên căn bệnh cho thái
tử.
-GV diễn giảng bổ sung,
-GV: nhận xét chung về
quang cảnh và cung cách
sinh hoạt nơi phủ chúa ?
(đó là một cuộc sống như
thế nào ?)
-GV giảng bổ sung.
-Thao tác 2: Tìm hiểu
cách nhìn, thái độ của
Tác giả :
-GV : tìm dẫn chứng cho
thấy cách nhìn, thái độ
của Lê Hữu Trác đối với
cuộc sống nơi phủ chúa ?
(gợi ý : những từ ngữ, câu
văn, câu thơ nào thể hiện
thái độ, tình cảm của tác
giả ?)
+GV: Phân tích thêm 1 số
chi tiết “đắt”, có tác dụng
làm nổi bật giá trị hiện
thực của tác phẩm.
2013-2014
-HS Dựa vào phần Tiểu
dẫn trả lời.
-HS thảo luận theo sự
phân công câu hỏi của
GV
-HS cử đại diện trình
bày bảng phụ;
-hs cả lớp theo dõi và
gạch chân các chi tiết
dc.
-HS suy nghĩ trả lời cá
nhân,
-HS trao đổi nhóm đôi
chung bàn, phát hiện,
trả lời. tìm dẫn chứng
minh họa (Khi đứng
trước phủ chúa, khi
được mời ăn cơm, khi
vào chẩn bệnh cho thế
tử)
2
Ngữ văn 11-HKI
HĐ 3:Hướng dẫn HS
tổng kết:
-GV: dựa theo phần ghi
nhớ trong sgk em hãy nêu
ý nghĩa của đoạn trích ?
Bút pháp kí sự của tác giả
có gì đặc sắc? Phân tích
những nét đặc sắc đó?
-GV giảng bổ sung, dặn
HS học thuộc phần ghi
nhớ
HĐ 4: Hướng dẫn HS
luyện tập:
-GV: Yêu cầu HS nhớ lại
văn bản: “Chuyện cũ
trong phủ chúa Trịnh”.
Trích “Vũ trung tùy bút”
của Phạm Đình Hổ- NV
9.
-GV: nhận xét, sữa chữa,
bổ sung.
2013-2014
+HS trả lời theo phần
ghi nhớ
-HS phát biểu chủ đề
đoạn trích giá trị hiện
thực.
-HS gho chép theo ghi
nhớ - sgk.
-HS: nhớ lại và So sánh
hai văn bản.
I.TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả: (SGK)
-Lê Hữu Trác (17241791) hiệu Hải Thượng
Lãn Ông
- Là một danh y, nhà
văn, nhà thơ lớn nữa
cuối thế kỉ XVIII. Ông
là tác giả của bộ sách y
học nổi tiếng “ Hải
Thượng y tông tâm lĩnh”
2. Tác phẩm Thượng
kinh kí sự: (TKKS)
- Nằm cuối Bộ Hải
Thượng y tông tâm lĩnh
(66 quyển)
-“Thượng Kinh Kí Sự”
là tập kí sự bằng chữ
Hán, hoàn thành năm
1783 ghi chép sự việc
3
Ngữ văn 11-HKI
2013-2014
Lê Hữu Trác về Kinh
Đô Thăng Long chữa
bệnh cho Trịnh Cán.
-Đoạn trích
II. ĐỌC HIỂU VĂN
BẢN:
1. Quang cảnh và cung
cách sinh hoạt nơi phủ
chúa:
a.Quang cảnh :
(DC- trang 4-6)
-Vào phủ phải trải qua
nhiều lần cửa với
“những dãy… tiếp”, ở
mỗi cửa đều có vệ sĩ
canh gác “ai muốn…
thẻ”. Trong khuôn viên
phủ chúa có điểm. “Hậu
mã túc trực” để chúa sai
phái truyền lệnh. Vườn
hoa “cây cối… hương”.
- Bên trong phủ là
những nhà “Đại đường”
“Quyển bồng”, “Gác
tía” với kiệu son võng
điều, đồ nghi trượng sơn
son thếp vàng và
“Những đồ đạc…thấy”.
Đồ dùng tiếp khách ăn
uống toàn là . “mâm
vàng, chén bạc”.
- Đến nội cung thế tử
phải qua năm sáu lần
trướng gấm. “ Trong
phòng thắp nến…ngang
sân”.
Quang cảnh nơi phủ
chúa cực kì tráng lệ,
lộng lẫy không đâu sánh
bằng.
b.Cung cách sinh
họat:
- Khi t/g lên cáng vào
phủ “Tên đầy tớ…hét
đường”, trong phủ chúa
“Người giữ cửa…mắc
cửi” chúa giữ vị trí
trọng yếu và có quyền
4
Ngữ văn 11-HKI
2013-2014
uy tối thượng trong triều
đình ( bài thơ của tác
giả)
- Những lời lẽ nhắc đến
chúa và thế tử hết sức
cung kính, lễ độ “Thánh
thượng đang ngự ở
đấy”…
- Chúa Trịnh luôn có phi
tần chầu chực.
- Thế tử bệnh có đến bảy
tám thầy thuốc phục
dịch và lúc nào cũng có
“ Mấy người đứng hầu
hai bên”.
Quyền uy tột đỉnh
cùng với cuộc sống
hưởng thụ xa hoa đến
cực điểm và sự lộng
quyền của nhà chúa.
2/Cách nhìn, thái độ
của tác giả:
-Khen cái đẹp, cái sang
nơi phủ chúa (dc)mỉa
mai châm biếm
-Dửng
dưng
trước
những quyến rũ vật chất
nơi đây
-Không đồng tình với
cuộc sống quá no đủ,
tiện nghi nhưng thiếu
khí trời và tự do
- Tâm trạng khi chữa
bệnh cho thế tử(dc)
+Ban đầu: suy nghĩ do
dự sợ danh lợi ràng buộc
, sau đó đã bốc thuốc
chữa đúng căn bệnh cho
thế tử Một thầy thuốc
giỏi, giàu kinh nghiệm,
có y đức cao
-Có phẩm chất cao quý:
xem thường danh lợi,
yêu tự do và nếp sống
thanh đạm.
II/TỔNG KẾT: (Ghi
nhớ - SGK)
1.CHỦ ĐỀ:
- Đọan tríchphản ánh
5
Ngữ văn 11-HKI
2013-2014
quyền lực to lớn của
Trịnh Sâm, c/s xa hoa,
hưởng lạc trong phủ
chúa và thái độ coi
thường danh lợi, quyền
quý của LHT.
2.Nghệ thuật viết kí sự
của tác giả:
- Quan sát tỉ mỉ, ghi
chép trung thực,miêu tả
sinh động, chọn lọc chi
tiết “đắt”, gây ấn tượng
mạnh.
-Lối kể hấp dẫn, chân
thực, hài hước. => giá trị
hiện thực sâu sắc.
-Kết hợp văn xuôi và
thơ tăng chất trữ tình,
thể hiện kín đáo thái độ
của TG.
IV/LUYỆN TẬP:
-Đọan trích “Chuyện cũ
trong phủ chúa Trịnh”
phản ánh hiện thực xa
hoa trong phủ chúa, sự
nhũng nhiễu của quan
lại … tg PĐH còn kể ra
những việc xảy ra tại gia
đình mình thái độ phê
phán bất bình, ghi chép
tản mạn chủ quan.
-Đọan trích “ VPCT”
ghi chép theo trật tư thời
gian của các sự việc.
Qua việc miêu tả hành
trình vào chữa bệnh
trong phủ chúa, quang
cảnh và cung cách sinh
họat nơi đây bộc lộ thái
độ phê phán của tg ẩn
sau sự việc.
4. Củng cố : Tóm tắt những nét chính về giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật trong đoạn trích.
5. Luyện tập tại lớp: Giải BT 1-SGK trang 13.
6. Hướng dẫn soạn bài mới “Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân”. Chuẩn bị trả lời câu hỏi: -Tính
chung trong ngôn ngữ xã hội được biểu hiện qua những phương diện nào?
*PHẦN BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
6
Ngữ văn 11-HKI
2013-2014
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
* Duyệt của TT CM:
Tuần 1/ TCT: 4
TIẾNG VIỆT
Ngày soạn: 10/8/2013
TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN(T1)
I. MỤC TIÊU :
1- Về kiến thức:
a-Đối với bộ môn: nhận biết cái chung trong ngôn ngữ của XH và cái riêng trong lời nói CN
b-Đối với kĩ năng sống:mối tương quan giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân.
2- Về kĩ năng:
a- Đối với bộ môn: Nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng trong ngôn ngữ của CN,. Đống thời
rèn luyện và nâng cao năng lực sáng tạo của CN
b-Đối với GDKNS: KN giao tiếp: trình bày nội dung; lĩnh hội lời nói ; KN tự nhận thức: về sự
phát triển của ngôn ngữ; KN đặt mục tiêu: học tập tốt ngôn ngữ chung
3- Về thái độ:
a-Đối với bộ môn: Vừa có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của XH, vừa có sáng
tạo, góp phần vào sự phát triển ngôn ngữ của XH.
b-Đối với GDKNS: Giáo dục lòng yêu mến tiếng nói dân tộc; Nâng cao năng lực sáng tạo của CN
trong việc vận dụng ngôn ngữ vào đồi sống.
II-CHUẨN BỊ :
1.Phương tiện:
*GV: Bảng phụ ghi sẵn 1 số ví dụ cho hs khảo sát
* HS: soạn bài, làm bài tập. sưu tầm 1 số bài thơ của HXH, N.Khuyến, TT Xương.
2.Phương pháp:
-GV sử dụng kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận nhóm, thực hành.
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: sỉ số, trật tự.
2.Kiểm tra bài cũ: Quang cảnh trong phủ chúa được miêu trả ntn? Cung cách sinh hoạt trong phủ
chúa ra sao? (lưu ý phải có dẫn chứng cụ thể)? Nhận xét về thái độ và nhân cách của Tg Lê Hữu Trác
-(HS dựa vào phần kiến thức của mục II. Bài “Vào Phủ Chúa Trịnh” trả lời)
3.Giới thiệu bài mới: Để giúp cho các em thấy rõ được cái chung trong ngôn ngữ và cái riêng trong
lời lời nói cá nhân, cũng như mối tương quan giữa chúng =>ta tìm hiểu bài học hôm nay: Từ NNC đến
LNCN
-Nội dung bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
7
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Ngữ văn 11-HKI
HĐ 1: Tìm hiểu ngôn ngữ
tài sản chung của xã hội.
-GV: Ngôn ngữ là gì ?Vì
sao nói NN là TS chung của
XH ?
-GV : Tính chung trong ngôn
ngữ của cộng đồng được
biểu hiện bằng những yếu tố
nào ? nêu một số ví dụ về
ngữ cố định ?
-GV: Tính chung trong ngôn
ngữ còn được biểu hiện qua
những quy tắc nào?VD ?
HĐ 2: Tìm hiểu lời nói -sản
phẩm riêng của cá nhân.
-GV: Cái riêng trong lời nói
của mỗi người được biểu lộ
ở những phương diện nào?
-GV: yêu cầu Hs cho ví dụ
về nét riêng trong lời nói của
cá nhân GV sữa chữa
-GV kết luận:
-GV: cho hs Phân tích các ví
dụ trong SGK.
-GDKNS:
+Giao tiếp: trình bày nội
dung; lĩnh hội lời nói .
+Tự nhận thức: về sự phát
triển của ngôn ngữ;
+Đặt mục tiêu: học tập tốt
ngôn ngữ chung
3: Hướng dẫn HS luyện
tập.
-GV : từ “thôi” trong BT1 có
nghĩa là gì?
-GV: Vậy cái mới trong từ
“thôi” của Nguyễn Khuyến
là gì?
-GV: Y/c HS đọc BT2 và trả
lời câu hỏi .
-GV: Cho HS chỉ ra cấu tạo
từ và câu trong 2 câu thơ của
HXH
- GV sửa chữa, bổ sung.
2013-2014
-HS đọc phần 1- SGK
suy nghĩ, trả lời cá
nhân.
-HS: tóm tắt SGK trả
lời.
HS: Đọc SGK trả lời
câu hỏi, cho ví dụ
-HS dựa vào SGK trả
lời.
-HS phát biểu cá
nhântheo SGK.
-HS: Suy nghĩ trả lời.
-HS trả lời cá nhân
8
I. NGÔN NGỮ-TÀI SẢN CHUNG CỦA
XÃ HỘI:
-K/N: Ngôn ngữ tài sản chung, phương
tiện giao tiếp chung của cả cộng đồng XH.
-Tính chung trong ngôn ngữ của cộng đồng
được biểu hiện qua những phương tiện sau:
1. Những yếu tố chung (sgk)
2. Các quy tắc và phương thức chung:
- Quy tắc cấu tạo các kiểu câu:
- Phương thức chuyển nghĩa từ (vd- SGK.)
II. LỜI NÓI - SẢN PHẨM RIÊNG CỦA
CÁ NHÂN:
-Lời nói cá nhân là sản phẩm của một người
nào đó vừa có yếu tố quy tắc chung của ngôn
ngữ , vừa mang sắc thái riêng của cá
nhân.Cái riêng được biểu lộ ở:
1. Giọng nói cá nhân:
2. Vốn từ ngữ cá nhân:
3. Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ
ngữ chung quen thuộc:
-Lời nói cá nhân có sự chuyển đổi, sáng tạo
nghĩa của từ, trong kết hợp từ ngữ, trong
việc tách từ…=> sự biểu hiện mới.
VD: trồng cây=> trồng người.
4. Việc tạo ra các từ mới: (VD: SGK.)
Những từ này lúc đầu do cá nhân dùng sau
đó được cộng đồng chấp nhận=> tài sản
chung.
5. Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy
tắc chung, phương thức chung:(VD:
SGK.)
- Biểu hiện rõ nhất của nét riêng trong lời
nói cá nhân là: PCNN cá nhân.
III. LUYỆN TẬP:
1. Bài tập 1:
- “Thôi” có nghĩa chung: Chấm dứt, kết thúc
một hoạt động nào đó: (thôi học, thôi ăn).
-Từ “thôi” thứ 2 của NK: Chấm dứt kết thúc
cuộc đời, c/s: Sự sáng tạo trong lời nói cá
nhân của Nguyễn Khuyến.
2. Bài tập 2:
- Các cụm DT (rêu từ đám, đá mấy hòn)
đều sản xuất từ danh từ trung tâm (rêu, đá) ở
trước tổ hợp định từ + danh từ chỉ loại (từng
đám, mấy hòn).
- Các câu đều sắp xếp bộ phận VN đi trước
bộ phận CN Đảo ngữ =>Sự sắp xếp đó:
Tạo nên âm hưởng mạnh cho câu thơ và tô
Ngữ văn 11-HKI
2013-2014
đậm các hình tượng thơ.
4-Củng cố: nhắc lại những biểu hiện cái chung trong ngôn ngữ và cái riêng trong lời nóicá nhân
5-Luyện tập: dặn HS về nhà tiếp tục giải BT 3:
6-Hướng dẫn soạn bài: “Tự tình” II và trả lời các câu hỏi phần hướng dẫn HB trang 19-SGK.
*Duyệt của TT CM:
Tuần: 2/ TCT: 5
ĐỌC VĂN:
Ngày soạn: 12/8/2013
TỰ TÌNH (II) -Hồ Xuân Hương
I. MỤC TIÊU:
1-Về kiến thức:
a-Đối với bộ môn: Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước tình cảnh éo le và
khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của HXH.
b-Đối với Giáo dục kĩ năng sống ( GDKNS): phát hiện được tâm trạng tưởng như trái ngược
nhưng thống nhất trong bản lĩnh, tính cách của HXH.
c-Đối với Giáo dục bảo vệ môi trường (GDBVMT): Hình ảnh thiên nhiên, âm thanh được sử
dụng nhằm khắc họa tâm lý nhân vật
2-Về kĩ năng :
a-Đối với bộ môn Biết cách phân tích một bài thơ Đường luật từ đó vận dụng vào làm bài văn NL
b-Đối với GDKNS: KN giao tiếp: bộc lộ sự sẽ chia, cảm thông, đồng cảm ; KN tư duy sáng tạo
bình luận, trình bày, cảm nhận về chủ đề; KN ra quyết định: nhận thức về sự thức tỉnh ý thức cá nhân
c- Đối với GDBVMT: thấy được mối liên hệ giữa cảnh và tình: các yếu tố của MT
3-Về thái độ sống :
a-Đối với bộ môn: thấy được tài năng nghệ thuật thơ Nôm của HXH để có ý thức tôn trọng một
trong những nhà thơ lớn của dân tộc.
b-Đối với GDKNS: có thái độ yêu quí, trân trọng những khát vọng sống chính đáng của con
người; biết phát huy những khát vọng sống của cá nhân.
c-Đối với GDBVMT:Thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên có tác động đến tâm lý con
người, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.
II-CHUẨN BỊ :
1.Phương tiện:
*Giáo viên: Tranh chân dung nhà thơ HXH, tranh minh họa cho bài thơ.
*Học sinh: Bài soạn, Bài tập, bảng phụ, thơ HXH
2.Phương pháp:
-GV cho HS thảo luận, trả lời câu hỏi - hướng dẫn hs Phân tíct thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại
thơ thất ngôn bát cú ĐL; kết hợp với kĩ thuật dạy học động não, trình bày 1 phút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: sỉ số, trật tự.
2.Kiểm tra bài cũ: Nêu những biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội, cho ví dụ cụ thể
3.Giới thiệu bài mới: Trong VHTĐ VN có một nhà thơ nữ viết về phụ nữ với sự cảm thông sâu sắc
bởi tác giả cũng là người cùng chung số phận với họ -> H X Hương với bài thơ Tự Tình
9
Ngữ văn 11-HKI
2013-2014
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*HĐ1:Hướng dẫn hs tìm hiểu
chung:
-Thao tác 1: tìm hiểu về tác
giả
+GV: Hãy giới thiệu nét
+HS đọc và nêu tóm tắt
chính về tác giả( tiểu sử, sáng
trong phần tiểu dẫn.
tác)
-Thao tác 2: tìm hiểu bài
-HS xem tiểu dẫn trả lời
thơ:
cá nhân.
-GV gọi HS giới thiệu về xuất
xứ, thể loại và chia bô cục bài
thơ Tự tình.
HĐ 2:Hướng dẫn HS đọchiểu bài thơ:
-GV gọi HS đọc diễn cảm bài
thơ.
-GV tổ chức cho HS thảo luận,
chia 4 nhóm tìm hiểu bài thơ
theo bố cục : đề, thực, luận, kết
theo các câu hỏi gợi ý :
+2 câu thơ (Đề, Thực, Luận,
Kết) tả cảnh gì ? có những chi
tiết nổi bật nào ?
+Cảnh đó, chi tiết đó có ý
nghĩa gì ? Biểu hiện qua những
yếu tố nghệ thuật đặc sắc gì ?
+Tâm trạng của nhà thơ ?
-GV gọi HS các nhóm khác
nhận xét, góp ý, bổ sung sửa
-Hs đọc theo gợi ý của
GV.
-HS làm việc theo nhóm,
trình bày bảng phụ cho
cả lớp xem.
10
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I.TÌM HIỂU CHUNG:
1.Tác giả:
-Hồ Xuân Hương, quê Quỳnh Lưu, sống
nhiều ở Thăng Long; một thiên tài kì nữ,
cuộc đời, tình duyên nhiều éo le, ngang
trái
- Sáng tác:
+ Số lượng - tác phẩm (sgk)
+ Đề tài: viết về phụ nữ, trào phúng mà
trữ tình
+ Nội dung: Tiếng nói thương cảm đối
với người phụ nữ, khẳng định, đề cao vẻ
đẹp và khát vọng của họ.
2.Bài thơ Tự tình:
a.Xuất xứ-Đề tài:
-Bài Tự tình II nằm trong chùm thơ Tự
tình (3 bài); Tự tình tự bày tỏ tâm sự
b.Thể loại – bố cục:
-TL: Thất ngôn bát cú ĐL, chữ Nôm.
-Bố cục: Đề, Thực, Luận, Kết.
II.ĐỌC-HIỂU BÀI THƠ:
1.Hoàn cảnh tự tình ( hai câu Đề )
+Thời gian: Đêm khuya
+ Âm thanh: văng vẳng tiếng trống canh,
như dồn lại => bút pháp lấy động để nói
tĩnh sự tĩnh lặng.
Không ngủ được, cảm nhận tiếng trống
canh, một tâm trạng rối bời muốn được
nói ra dù chỉ với chính mình.
+Tính Từ “ trơ”đầu câu => nhấn mạnh sự
bẻ bàng, tủi hỗ lẫn thách thức.
+“cái hồng nhan ” => cách nói chua chát,
tự mỉa mai cho số phận
2.Tình cảnh bẽ bàng : ( Hai câu Thực )
-NT đối xứng hình ảnh chén rượu, vầng
trăng
Ngữ văn 11-HKI
2013-2014
chữa.
-GV bổ sung ý chính xác, diễn HS các nhóm khác nhận
giảng thêm ở từng phần. Từ đó xét, góp ý, bổ sung sửa
nhắc lại cách thức phân tích thơ chữa.
trữ tình.-Tich hợp GD cho hs
KN giao tiếp: bộc lộ sự sẽ
chia, cảm thông, đồng cảm ;
KN tư duy sáng tạo bình luận,
trình bày, cảm nhận về chủ đề;
KN ra quyết định: nhận thức về
sự thức tỉnh ý thức cá nhân
-GV yêu cầu Hs chỉ rõ từ ngữ
thể hiện tâm trạng của nhà thơ
ở 2 câu Kết ?
-Gv giảng giải thêm ý nghĩa
của các từ “ngán, xuân, lại”
-Gv yêu cầu hs phát biểu ý
nghĩa của từ “mảnh tình, tí, con
con”
Gv giảng sự sáng tạo của tg
khi sử dụng từ ngữ chung theo
nghĩa chuyển.
-Liên hệ giáo dục môi
trường: Môi trường thiên
nhiên quan hệ mật thiết đến
tâm trạng con người cần yêu
quý, gìn giữ thiên nhiên.
HĐ 3:Hướng dẫn HS tổng kết
bài học:
-GDKN giao tiếp: bộc lộ sự sẽ
chia, cảm thông, đồng cảm
-GV: qua bài thơ em hiểu tg
muốn giải bày tâm sự gì ?
phong cách thơ HXH ?
-GV bổ sung giá trị nội dung
và nghệ thuật của bài thơ.
HĐ 4:Hướng dẫn HS luyện
tập:
+GV: hướng dẫn HS làm BT1
- SGK.
+GV gọi HS nhận xét góp ý bổ
sung dàn ý của nhóm bạn,
+GV giảng bổ sung chốt ý cuối
cùng cho HS tự sửa vào BT.
-HS suy nghĩ, tự phát
hiện và nêu cảm nhận của
cá nhân.
-HS suy nghĩ, trình bày
cá nhân.
-HS xem ghi nhớ trong
sgk trả lời - trình bày
ngắn gọn,.
-HS thảo luận theo nhóm,
dựa vào bài thơ Tự tình
-lập dàn ý cho đề bài này.
11
- Say lại tỉnh: quẩn quanh, bế tắc nỗi
buồn đau cay đắng.
- Ẩn dụ “vầng trăng xế mà vẫn khuyết
chưa tròn tuổi xuân đã trôi qua mà nhân
duyên không trọn vẹn
duyên tình hẩm hiu. éo le.
3. Sự phẫn uất ( Hai câu luận )
- Hình ảnh:
+ Rêu: xiên ngang mặt đất Phẫn uất,
+Đá: đâm toạc chân mây Phản kháng
- Nghệ thuật:
+ Đảo ngữ: sự phẫn uất của thân phận
đất đá cỏ cây cũng là sự phẫn uất của thân
phận con người
+ Kết hợp động từ mạnh (đâm, xiên) với
bổ ngữ (ngang, toạc) sự bướng bỉnh,
ngang ngạnh
4.Tâm trạng chán chường buồn tủi
( Hai câu kết )
- Ngán: chán ngán, ngán ngẩm
-Xuân (1,2): thiên nhiên - đi rồi sẽ trở lại
tuổi xuân đi không trở lại
-Lại (1): thêm lần nữa; Lại (2): trở lại
Sự trở lại của mùa xuân đồng nghĩa với
sự ra đi của tuối xuân ngán ngẩm
- Mảnh tình – san sẻ - tí – con con: Nghệ
thuật tăng tiến nhấn mạnh vào sự nhỏ bé
dần duyên phận hẩm hiu Nỗi đau khổ
xót xa của người vợ lẻ.
Khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc
( phụ nữ)
III.TỔNG KẾT:
1.Chủ đề:
-Bản lĩnh HXH thể hiện qua tâm trạng đầy
bi kịch: vừa buồn tủi, phẫn uất trước tình
cảnh éo le, vừa cháy bỏng khao khát được
sống hạnh phúc.
2.Nghệ thuật:
-Sử dụng từ ngữ độc đáo sắc nhọn; tả cảnh
sinh động.
-Đưa ngôn ngữ đời thường vào thơ
IV.LUYỆN TẬP:
BT1:
BT2:
+Giống nhau: Tác giả tự nói lên nỗi lòng
mình với hai tâm trạng vừa buồn tủi, xót
xa vừa phẫn uất trước duyên phận; tài
năng sử dụng tiếng Việt của HXH: sử
dụng định ngữ bổ ngữ; nghệ thuật tu từ
Ngữ văn 11-HKI
2013-2014
+GV: treo bảng phụ có ghi sẵn -HS lần lượt phát biểu bổ
bài thơ Tự tình I, yêu cầu HS
sung
đọc và nêu nhận xét so sánh chỉ
ra sự giống nhau và khác nhau
của 2 bài thơ này về nội dung
và nghệ thuật .
đảo ngữ, tăng tiến)
+ Khác nhau: Ở bài (I) yếu tố phản
kháng, thách đố duyên phận mạnh mẽ
hơn. Điều này cho phép giả định bài (I)
viết trước, khi tác giả còn trẻ hơn lúc viết
bài (II))
4. Củng cố: GV gọi HS nhắc lại ND và NT của bài thơ
5. Luyện tập : Đọc diễn cảm bài thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi HDHB ở SGK.
6. Chuẩn bị soạn bài mới: - HS đọc trước văn bản “PT đề, lập dàn ý văn NL” lập dàn ý đề 1- SGK .
Duyệt của TTCM:
Tuần: 2/TCT: 8
ĐỌC VĂN:
Ngày soạn:13/8/2013
PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN.
I.MỤC TIÊU :
1.Về kiến thức: Biết cách PT để xác định yêu cầu của đề bài, cách lập dàn ý một cách rõ ràng, mạch
lạc cho bài viết.
12
Ngữ văn 11-HKI
2013-2014
2.Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng PT đề, lập dàn ý, Tạo thói quen PT đề và lập dàn ý khi làm bài
3.Về thái độ sống: hình thành thói quen biết PT và chuẩn bị khi làm bài hoặc khi phát biểu ý kiến,
tránh phát biểu lạc đề, xa đề, .
II.CHUẨN BỊ :
1.Phương tiện:
*Giáo viên: Sơ đồ tóm tắt một dàn ý cơ bản của một bài văn NL,
*Học sinh: tập bài soạn, bảng phụ.
2.Phương pháp:
-GV sử dụng P/ p thực hành; trao đổi, thảo luận nhóm sau đó GV qui nạp tổng kết, nhấn mạnh trọng
tâm nội dung bài học.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: sỉ số, trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ: - đọc diễn cảm bài thơ Tự tình của HXH, nêu ý nghĩa và nghệ thuật của 2 câu thơ
cuối ?
-Đáp án: HS phải đọc chính xác không sai từ, nêu rõ tâm trạng của nhà thơ ở 2 câu Kết.
3. Giới thiệu bài mới: Từ thực tế làm bài của HS có nhiều hạn chế => hôm nay chúng ta sẽ rèn luyện
thêm một số thao tác để tránh được hiện tượng lạc đề, xa đề: Phân tích đề và lập dàn ý.
-Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ 1: Tìm hiểu phần PT
đề.
-GV: Chia lớp làm ba nhóm.
Mỗi nhóm PT đề và lập dàn ý
cho một đề văn trang 23SGK.
GV: Y/C HS dựa vào những
gợi ý của SGK để thực hiện.
GV: Nhóm 1 pt đề 1.
2 pt đề 2
3 pt đề 3
GV: Sửa chữa bổ sung và đi
đến Kết luận theo từng phần.
-Từ quá trình PT đề của HS,
HOẠT ĐỘNG
CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I/PHÂN TÍCH, TÌM HIỂU ĐỀ:
*Đề 1: đề định hướng rõ các nội dung NL.
-Vấn đề cần NL: Việc chuẩn bị hành trang vào
TK mới.
-Y/C về nội dung: Từ ý kiến cùa VK có thể suy
ra.
-HS Thảo luận
+ Người VN có nhiều điểm mạnh: Thông minh,
nhóm, ghi bảng phụ, nhạy bén với cái mới.
từng nhóm cử người
+ điểm yếu: Thiếu hụt về kiến thức cơ bản, khả
trình bày kết quả.
năng thực hành và sáng tạo hạn chế.
+ Phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu là
thiết thực chuẩn bị hành tranh vào TKỉ XXI.
-Y/c về p/ p:các th/ tác lập luận: GT, PT, CM và
BL;
-Dùng dẫn chứng từ xã hội
Đề 2: đề chưa có định hướng rõ.
- Vấn đề cần NL: Tâm sự của HXH trong bài
“Tự tình II”.
- Y/C về nội dung: từ đề bài người viết phải tự
tìm xem đó là gì, diễn biến ra sao, được biểu hiện
như thế nào Nỗi cô đơn, chán chường, khát
vọng được sống hạnh phúc.
- Y/C về p/ pháp: Sử dụng thao tác LL PT kết
hợp với nêu cảm nghĩ, dc thơ HXH.
Đề 3: “đề mở”, người viết tự giải mã giá trị
nội dung và hình thức của bài thơ
-Vấn đề cần NL: Một vẻ đẹp của bài “Câu cá
mùa thu” của N Khuyến.
13
Ngữ văn 11-HKI
GV hỏi:
+Nêu khái niệm về Phân tích
đề ? Khi PT đề cấn phải làm
gì ?
-GV đi đến kết luận -phần 1
trong ghi nhớ (SGK.)
HĐ 2:Hướng dẫn hs tìm
hiểu cách lập dàn ý.
-GV: Lập dàn ý là gì ? Tác
dụng của việc lập dàn ý?
-GV nhấn mạnh tác dụng của
việc lập dàn ý.
-GV:: Luận điểm là gì ? 1 bài
văn có thế có mấy luận
điểm ? luận cứ là gì ?
-GV: Y/C 3 nhóm tiếp tục xác
định luận điểm, luận cứ cho
đề bài mà nhóm đã phân tích.
-GV: Gợi ý các luận điểm
luận cứ:
-GV: Em hãy nhắc lại bố cục
của bài văn và nêu nhiệm vụ
của từng phần
-GV: Trình bày các bước của
quá trình lập dàn ý cho đề bài
-GV đi đến kết luận phần ghi
nhớ thứ 2 -SGK.
HĐ 3: hướng dẫn HS luyện
tập.
- GV Chia lớp ra thành 4
nhóm thảo luận 2 Bài tập,
GV phát phiếu học tập cho 4
nhóm Tìm hiểu đề, lập dàn ý
-GV: Sửa chữa, bổ sung hoàn
chỉnh , chiếu phần dàn ý
2013-2014
-Y/C về nội dung: Giá trị ND và hình thức của
bài thơ ( cảnh sắc mùa thu: hình ảnh, từ ngữ,
không gian…)
- Về PP: Sử dụng TTLL phân tích kết hợp với
cảm nhận; Dc thơ N. Khuyến
-HS trả lời cá nhân. Phân tích đề là công việc trước tiên trong
quá trình làm một bài văn NL.
-Khi PT đề cần đọc kĩ đề bài, chú ý những từ
then chốt để xác định y/ c về nội dung, P/p và
phạm vi tư liệu cần sử dụng.
II.LẬP DÀN Ý:
-Lập dàn ý là sắp xếp các ý theo trình tự logíc.
Lập dàn ý giúp người viết không bỏ những ý
quan trọng, đồng thời loại bỏ những ý không cần
thiết.
-Các bước lập dàn ý:
-HS suy nghĩ trả lời
1. Xác định luận điểm: là xđ những ý lớn để
cá nhân
làm rõ luận đề.
+ Xác định từ nội dung đề ra . (đề 1 )
-HS, suy nghĩ trả lời +Người viết tự triển khai vấn đề (Đề 2,3 )
2. Xác định luận cứ:
-Luận cứ là những tài liệu làm sáng tỏ luận
điểm. Luận cứ gồm : lý lẽ và dẫn chứng .
-HS thảo luận nhóm Đề 1: Có các luận điểm, luận cứ: Cái mạnh của
và ghi bảng phụ,
con người VN; Cái yếu của người VN.
hình thành dàn ý cụ
GV hướng dẫn HS tự lập dàn ý cho đề 2,3.
thể.
3. Sắp xếp luận điểm, luận cứ.
- Sắp xếp các luận điểm, luận cứ theo một trình
tự logic, chặt chẽ.
. –HS đọc ghi nhớ
(Cần có kí hiệu trước mỗi đề mục để phân biệt
.
luận điểm, luận cứ trong dàn ý).
* Các trình tự lôgíc;
HS trả lời.
+ Trình tự chỉnh thể - bộ phận .
+ Trình tự nhân - quả.
+ Trình tự theo diễn biến tâm trạng ….
a. MB: giới thiệu vấn đề.
b. TB: Sắp xếp các l/ điểm, l/ cứ theo trình tự
logic.
c. KB: Tóm lược nội dung đã trình bày hoặc
nêu những nhận định, bình luận: Khơi gợi suy
nghĩ cho người đọc.
4. Cần có kí hiệu trước mỗi đề mục.(ghi nhớsgk trang 24)
III .Luyện tập:
-HS thảo luận (10’)
Đề 1: Cảm nghĩ của anh (chị) về giá trị hiện
theo 4 nhóm, ghi
thực sâu sắc của đoạn trích “Vào phủ chúa
phiếu học tập nộp
Trịnh” (trích TKKS - Lê Hữu Trác)
cho GV.
a.Phân tích đề: Dạng đề định hướng rõ nội
dung.
-HS tự sửa BT vào
14
Ngữ văn 11-HKI
2013-2014
chỉnh sửa lên bảng chiếu cho
HS xem.
vở.
-Vấn đề cần NL: Giá trị hiện thực sâu sắc của
đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh”.
-Y/C về nội dung:
+Bức tranh cụ thể, sinh động về cuộc sống xa
hoa, phù phiếm nhưng thiếu sinh khí của những
người trong phú Chúa, tiêu biểu là thế tử Trịnh
Cán
+Thái độ phê phán nhẹ nhàng mà thấm thía cũng
như dự cảm về sự suy tàn đang tới gần của triều
Lê-Trịnh thế kỉ XVIII.
-TTLL phân tích kết hợp với nêu cảm nghĩ; dùng
dẫn chứng trong VB
b-Lập dàn ý:
a.Mở bài: Giới thiệu về Lê Hứu Trác và vị trí
đoạn trích
b.Thân bài (theo phần Đọc- hiểu văn bản
“Vào phủ chúa Trịnh”)
*Quang cảnh và cuộc sống xa hoa quyền quý
trong phủ chúa
* Chân dung Trịnh Cán:
*Thái độ tác giả
c.Kết bài
Bài tập 2HS về nhà tự làm theo gợi ý của GV
4. Củng cố: GV củng cố lại 2 nội dung cơ bản.: Cách phân tích đề. Cách lập dàn ý.
5. Luyện tập tại lớp : Khi phân tích đề cần phải làm gì ? Quá trình lập dàn ý bao gồm các bước nào?
6. Hướng dẫn soạn bài mới: HS soạn bài “Câu cá mùa thu - Chuẩn bi câu hỏi SGK-trang 22 => tìm
hiểu nội dung -nghệ thuật của bài thơ, tâm trạng của Nguyễn Khuyến.
Phần bổ sung:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
..
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
..
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Duyệt của TTCM:
.
Tuần: 2/ Tiết CT: 9
ĐỌC VĂN:
Ngày soạn: 14/8/2013
CÂU CÁ MÙA THU (Nguyễn Khuyến.)
15
Ngữ văn 11-HKI
2013-2014
I. MỤC TIÊU :
1-Về kiến thức:
a-Về bộ môn: Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu VN vùng đồng bằng Bắc
Bộ. Vẻ đẹp tâm hồn thi nhân: Tám lòng yêu thiên nhiên, quê hương đất nước tâm trạng thời thế
b- Về Gíao dục Kĩ năng sống: Cung cấp ý tưởng về vẻ đẹp của cảnh thu điển hình ở nông thôn VN
qua nghệ thuật tả cảnh, tả tình và sử dụng tiếng Việt.
c-Về Giáo dục bảo vệ môi trường: Mối liên hệ giữa cảnh và tình: các yếu tố thiên nhiên có ảnh
hưởng đến tâm lý nhân vật .
2-Về kĩ năng.
a-Đối với bộ môn: Biết cách phân tích một bài thơ Đường luật với cách tả cảnh ngụ tình vận
dụng vào làm bài văn NL
b-Đối với Gíao dục Kĩ năng sống : Rèn KN giao tiếp: trình bày ý tưởng về vẻ đẹp cảnh thu Việt
Nam; tư duy sáng tạo: bình luận về cảnh thu, tình thu; tự nhận thức: bài học về quan hệ MT và con
người.
c-Đối với Giáo dục bảo vệ môi trường: biết phân tích mối liên hệ giữa cảnh và tình: sắc thái mùa
thu có quan hệ như thế nào đối với tâm trạng của tác giả.
3-Về thái độ sống:
a-Đối với bộ môn: Biết cách trân trọng tâm hồn cao đẹp của nhà thơ N Khuyến và những người có
nhân cách như ông.
b-Đối với Gíao dục Kĩ năng sống: Xác định bài học cho bản thân về mối quan hệ giữa con ngưới
và thiên nhiên .
c- Đối với G Giáo dục bảo vệ môi trường: Thấy được nét đep của thiên nhiên ý thức bảo vệ MT
II-CHUẨN BỊ :
1.Phương tiện:
*GV: Tranh chân dung tg Nguyễn Khuyến, cảnh Thu Bắc bộ; video ngâm thơ Câu cá mùa thu.
*HS: soạn bài, bảng phụ, sưu tầm 2 bài Thu vịnh và Thu ẩm của N Khuyến.
2.Phương pháp:
-Đọc hiểu sáng tạo, trao đổi, thảo luận, kết hợp KTDH động não và trả lời 1 phút..GV diễn giảng so
sánh với 2 bài thơ “Vịnh mùa thu” và “Uống rượu mùa thu”
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: sỉ số, trật tự.
2.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Tự tình” II của HXH; Phân tích mối quan
hệ về cảnh thiên nhiên trong bài thơ và tâm trạng của HXH.(5’)
2.Giới thiệu bài mới: Đã có rất nhiều thi nhân viết về mùa thu nhưng Nguyễn Khuyến là người
thành công nhất. Chùm thơ thu của ông được đánh giá rất cao.Câu cá mùa thu là bài thơ tiêu biểu hơn
cả.
3. Nội dung bài học :
Hoạt động của GV
HĐ 1: Hướng dẫn hs tìm
hiểu chung về tác giả- tác
phẩm :
*Thao tác 1: Tìm hiểu về
tác giả.
-GV: Đọc phần tiểu dẫn,
chúng ta biết được những
điểm cơ bản nào về tác giả ?
.(chú ý: Thời đại, quê
Hoạt động của HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I.TÌM HIỂU CHUNG:
1.Tác giả : Nguyễn Khuyến ( 1835- 1909).
(quê hương, gia đình, bản thân và sự
nghiệp sáng tác)Là người tài năng, có
cốt cách thanh cao, có tấm lòng yêu nước
-H/S nêu ngắn gọn về tác thương dân nhưng bất lực trước thời cuộc.
giả Ng Khuyến gạch -Sáng tác gồm cả chữ Hán và chữ Nôm,
dưới sgk để học
trên 800 bài (chủ yếu là thơ).
nổi bật ở mảng thơ Nôm với hai đề tài :
16
Ngữ văn 11-HKI
2013-2014
hương, gia đình, bản thân và
sự nghiệp sáng tác )
-GV diễn giảng thêm
*T/tác 2: tìm hiểu chung về
bài thơ:
+GV: Nêu đề tài, hoàn cảnh +HS dựa vào phần tiểu dẫn
sáng tác, thể loại bài thơ trong sgk trả lời.
“Mùa thu câu cá” ?
Theo em, có thể chia bố cục
bài thơ làm mấy phần ?
+GV giảng thêm về bố cục
bài thơ.
2: Hướng dẫn hs tìm hiểu
văn bản
-Thao tác 1: Hướng dẫn hs
tìm hiểu về Cảnh thu
-GV gọi hs đọc diễn cảm bài
thơ, lưu ý từ khó trong phần
chú thích ( sgk.)
-GV: tổ chức hs thảo luận
mỗi nhóm 2 câu theo bố cục
4 phần để trả lời câu hỏi:
-Ý chính, đặc sắc nghệ thuật
và cảm xúc của tg trong từng
phần Đề, Thực, Luận, Kết ?
-GV gọi HS lần lượt nêu
nhận xét cho nhóm bạn, GV
bổ sung cuối cùng.
-GV: không gian mùa thu
trong bài thơ như thế nào ?
em có nhận xét gì về cách
cảm nhận bức tranh thu của
nhà thơ ?
-Liên hệ GDMT: Môi
trường thiên nhiên có tác
động đến tâm lý con người
từ đó ta nên biết trân trọng
thiên nhiên.
-GV: Cho HS thảo luận (2)
câu thơ cuối với 2 cách hiểu
về từ “Đâu” ==>tâm sự của
tg ?
HĐ 3: Hướng dẫn hs tổng
kết :
-GV: Nêu cảm nhận của em
về nội dung ý nghĩa và đặc
sắc về nghệ thuật của bài thơ
-HS đọc diễn cảm bài thơ.
-HS đọc- trao đổi, thảo
luận nhóm, trình bày trên
bảng phụ
-HS đọc- suy nghĩ, cảm
nhận và phát hiện: trình
bày ý tưởng về vẻ đẹp cảnh
thu VN; tư duy sáng tạo:
bình luận về cảnh thu, tình
thu
-HS thảo luận và lựa chọn
cách hiểu phù hợp.; tự
nhận thức: bài học về quan
hệ MT và con người.
Liên hệ GDKNS: Giao
tiếp: trình bày ý tưởng về
vẻ đẹp cảnh thu Việt Nam;
Tư duy sáng tạo: bình luận
về cảnh thu, tình thu
thơ viết về làng quê và thơ trào phúng,
được mệnh danh là “nhà thơ của làng cảnh
VN”
2.Bài thơ Câu cá mùa Thu:
a.Đề tài: Là một trong ba bài thơ thuộc
chùm thơ thu của Nguyễn Khuyến. Viết về
đề tài mùa thu.
b.Hoàn cảnh sáng tác: khi N.K cáo quan
về ở ẩn tại quê nhà.
c.Thể loại – Bố cục :
-Thể loại: thơ TNBC ĐL chữ Nôm
-Bố cục: 2 phần
+6 câu đầu: Cảnh thu ở nông thôn BB.
+ 2 câu cuối : Tâm sự của tác giả.
II.ĐỌC-HIỂU VB:
1.Cảnh thu:
- Điểm nhìn : từ gần đến cao xa, rồi từ cao
xa trở lại gần, tập trung miêu tả nổi bật
cảnh gần từ ao thu lạnh lẽo.(đề)
-Từ điểm nhìn ấy, nhà thơ quan sát và ghi
lại:
- Màu sắc: nước trong veo, sóng biếc, trời
xanh ngắt. lá vàng
- Đường nét chuyển động :
+ h/ả của sóng biếc hơi gợn tí
+ H/ả mây lơ lửng.(luận)
+ Lối đi vào làng “quanh co...
+ Âm thanh rất khẽ của tiếng cá đớp ...
(kết)
Cảnh thu đẹp nhưng tĩnh lặng và
đượm buồn đặc trưng của mùa thu ở
nông thôn BB) NT tả cảnh cổ điển: lấy
động gợi tĩnh; lấy điểm tả diện, hình ảnh
ước lệ
2.Tình thu:
-Bức tranh Thu cảm nhận tinh tế của
TGTình yêu tha thiết gắn bó với làng
quê , đất nước.
- Cảnh thu tĩnh lặng gợi sự cô quạnh và
nỗi niềm u uẩn,: một tâm sự u buồn trước
thời thế.
III. TỔNG KẾT:
1. CHỦ ĐỀ: .(Ghi nhớ-SGK )
2.Nghệ thuật:
- Ngôn ngữ: Giản dị, trong sáng, diễn đạt
-HS trình bày nhanh 1
biểu hiện tinh tế cảnh Thu và tình Thu.
phút ghi nhớ trong sgk.
- Cách gieo vần “eo”: “tử vận”: rất tài tình:
17
Ngữ văn 11-HKI
2013-2014
?
-GV diễn giảng bổ sung
chơi chữ:biểu đạt nội dung: diễn tả không
gian vắng lặng, thu nhỏ dần phù hợp
tâm trạng tác giả.
-NT tả cảnh sinh động, mang nét đặc trưng
trong thơ cổ điển.
4. Củng cố:- chi tiết điển hình cho vẻ đẹp mùa thu làng cảnh VN ? tâm trạng của tác giả ? đặc sắc NT ?
5. Luyện tập tại lớp: HS đọc thuộc lòng - diễn cảm bài thơ.
6. Hướng dẫn học bài -soạn bài mới: -HS Học thuộc lòng và diễn cảm bài thơ, nắm chắc ý nghĩa và
NT - Chuẩn bị: soạn bài "Thao tác lập luận phân tích ", Đọc trước mục I "Mục đích yêu cầu của thao
tác Lập luận phân tích", làm các BT.
*Phần bổ sung:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
..
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
..
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
..
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
......
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
..
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
..
Duyệt của TTCM:
18
Ngữ văn 11-HKI
2013-2014
Tuần : 3 + 4 + 5/ TCT: 10 + 16 + 19
8/2013
LÀM VĂN:
Ngày soạn: 16/
-THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH.
I. MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức:
a-Đối với bộ môn: Hiểu rõ bản chất và nắm được mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân
tích và biết kết hợp PT với nhận xét.
b-Đối với GDKNS: biết suy nghĩ, lựa chọn cách triển khai vấn đề NL bằng thao tác PT.
2. Về kĩ năng :
a-Đối với bộ môn:Biết cách phân tích một vấn đề chính trị, xã hội hoặc văn học. Biết áp dụng nhiều
kiểu PT đối với đối tượng được PT.
b-Đối với GDKNS: Rèn luyện KN tư duy sáng tạo: về việc vận dụng các thao tác nghị luận; giao
tiếp: trình bày ý tưởng về các yêu cầu
3. Về thái độ sống:
a-Đối với bộ môn: Hiểu được sự cần thiết và cách thức kết hợp các thao tác lập luận (GT, CM,PT,
so sánh, bác bỏ, bình luận) trong việc viết một VB nghị luận.
b- Đối với GDKNS: Rèn luyện thói quen biết phân tich các vấn đề trong cuộc sống và cách giao tiếp
văn minh, lịch sự. Kết hợp GDMT bằng hình thức cho HS tập PT một số đế bài có liên quan đến MT.
II. CHUẨN BỊ :
1.Phương tiện:
*GV: Thiết kế bài giảng, 1 số đề bài và đoạn văn để hs khảo sát thực hành.
*HS: đọc sgk, chuẩn bị soạn bài theo câu hỏi và BT trong sgk, bảng phụ.
2.Phương pháp:
-GV tiến hành giờ dạy theo cách cho HS tìm hiểu ví dụ SGK trao đổi trả lời các câu hỏi GV đi đến kết
luận, yêu cầu HS vận dụng lý thuyết vào bài tập kết hợp với KTDH: động não và viết sáng tạo.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: trật tự, sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: . Có mấy cách lập ý ? hãy kể ra ?Nêu các trình tự thường gặp ?
-Đáp án:-2 cách. Cách tìm ý từ đề bài và cách tự triển khai tìm ra.
-Các trình tự thường gặp:
+ Trình tự chỉnh thể - bộ phận .+ Trình tự nhân - quả.+ Trình tự theo diễn biến tâm trạng ….
3. Giới thiệu bài mới: Trong thực tế không có một kiểu văn NL nào lại không có thao tác phân tích.
Vì vậy cần phải nắm được mục đích và yêu cầu của thao tác phân tích, biết cách PT một vấn đề nói
chung Tìm hiểu bài “Thao tác lập luận phân tích”.
-Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
HĐ 1: hướng dẫn HS tìm hiểu
Khái niệm - Mục đích – yêu
cầu của thao tác lập luận PT:
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA THAO
TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH
(TTLLPT)
19
Ngữ văn 11-HKI
2013-2014
-Thao tác 1:hướng dẫn hs tìm
hiểu ngữ liệu:
+GV:Yêu cầu học sinh đọc
đoạn trích trong SGK và trả lời
các câu hỏi.
+GV giảng chỉnh sửa bổ sung
về Nội dung, luận cứ và các
thao tác
-Thao tác 2: hướng dẫn h/s
nêu mục đích, yêu cầu của
TTLL PT:
+GV cho HS học thuộc ghi
nhớ.
HĐ 2: Hướng dẫn HS cách
PT:
*Thao tác 3: GV hướng dẫn
HS đọc các ngữ liệu trong sgk
– yêu cầu các em :
- Chỉ ra cách phân chia các đối
tượng được phân tích trong các
đoạn văn .
- Cho biết mối quan hệ giữa
phân tích và tổng hợp của các
đoạn văn?
-GV giảng, chỉnh sửa bổ sung.
1.Tìm hiểu ngữ liệu
-ND :Sở Khanh kẻ có bản chất vô liêm sĩ,
-HS đọc ngữ liệu, suy tàn nhẫn.
nghĩ, trả lời các câu -Các luận cứ(các yếu tố được phân tích)
hỏi trong sgk.
+SK sống bằng nghề đồi bại, bất chính..
+SK là kẻ đồi bại nhất trong những kẻ làm
nghề đồi bại:
-Th/ tác PT kết hợp chặt chẽ với tổng hợp:
sau khi phân tích người viết đã khái quát
tổng hợp bản chất SK “cao nhất của sự
đồi bại..”
-Hs dựa vào ghi nhớ Ghi nhớ: (sgk)
trong sgk phát biểu,
II. CÁCH PHÂN TÍCH
a..Ngữ liệu ở mục I.
- Phân chia quan hệ nội bộ trong bản
thân đối tượng.
- PT kết hợp với tổng hợp:
b. Ngữ liệu(1)- mục II
- Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối
tượng
- PT theo quan hệ nguyên nhân- kết quả:
HS trao đổi và trình mặt tác quái của đồng tiền, thái độ phê
bày theo nhóm bằng phán và khinh bỉ của ND khi nói đến đồng
bảng phụ.
tiền
c. Ngữ liệu (2) ở mục II.
-GV: Từ việc nhận biết cách
- PT theo quan hệ nguyên nhân - kết quả:
phân tích của các ngữ liệu, em
Bùng nổ dân số, ảnh hưởng đến đời sống
hãy cho biết cách thức thực hiện
của con người
thao tác lập luận phân tích?
- PT theo quan hệ nội bộ của đối tượng.
HĐ 3:Hướng dẫn HS luyện
Ghi nhớ: (SGK)
tập:
III. LUYỆN TẬP
-GV cho HS thảo luận nhóm
1a / phân tích các từ ngữ tạo nên câu thơ để
chung bàn giải BT 1a và 1b
cho thấy diễn biến, các cung bậc tâm trạng
-GV gọi HS lên bảng sửa BT
của Thuý Kiều: đau xót, quẩn quanh và
-GV sửa sai cuối cùng, nhận xét, -HS nhận xét, rút ra bàng hoàng, bế tắc.
cho điểm thực hành khuyến
ghi nhớ các cách thức 1b/PT Quan hệ giữa Bài thơ “lời kĩ nữ”
khích HS
PT.
của XD với bài “Tì bà hành”của BCD.
-Dặn HS về nhà làm tiếp BT 2,
-HS làm việc theo
2./ NT sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh và
tiết sau GV kiểm tra khi KT bài nhóm, ghi bảng phụ.
cảm xúc (văng vẳng, trơ, cái hồng nhan,
cũ.
-HS các nhóm theo
xiên ngang, đâm toạc, tí, con con)
dõi, góp ý bổ sung sửa - NT sử dụng từ trái nghĩa
chữa
- Lặp từ ngữ, phép tăng tiến
- Đảo trật tự cú pháp trong câu 5 và 6 ./.
4. Củng cố: HS nhắc lại: Đặc điểm, yêu cầu và các cách sử dụng thao tác Phân tích
5. Luyện tập về nhà: BT2-SGKtrang 28.
6. Hướng dẫn soạn bài mới: HS chuẩn bị BT trong bài “ Từ NNC đến LNCN (tt)”.
*Phần bổ sung:
20
- Xem thêm -