Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án ngữ văn 8 soạn 3 cột có tích hợp kĩ năng sống năm 2014-2015...

Tài liệu Giáo án ngữ văn 8 soạn 3 cột có tích hợp kĩ năng sống năm 2014-2015

.DOC
66
2162
125

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO *** VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TRUNG HỌC *** TÀI LIỆU GIÁO ÁN GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN THỰC HIỆN DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CẤP : TRUNG HỌC CƠ SỞ 2014-2015 ******************************************************** BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Tài liệu PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS MÔN NGỮ VĂN 8 (Dïng cho c¸c c¬ quan qu¶n lÝ gi¸o dôc vµ gi¸o viªn ¸p dông tõ n¨m häc 2014-2015) LỚP 8 Cả năm: 37 tuần (140 tiết) Học kì I: 19 tuần (72 tiết) Học kì II: 18 tuần (68 tiết) HỌC KÌ I Tuần 1 Tiết 1 đến tiết 4 Tôi đi học; Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ; Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Tuần 2 Tiết 5 đến tiết 8 Trong lòng mẹ; Trường từ vựng; Bố cục của văn bản. Tuần 3 Tiết 9 đến tiết 12 Tức nước vỡ bờ; Xây dựng đoạn văn trong văn bản; Viết bài Tập làm văn số 1. Tuần 4 Tiết 13 đến tiết 16 Lão Hạc; Từ tượng hình, từ tượng thanh; Liên kết các đoạn văn trong văn bản. Tuần 5 Tiết 17 đến tiết 20 Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội; Tóm tắt văn bản tự sự; Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự; Trả bài Tập làm văn số 1. Tuần 6 Tiết 21 đến tiết 24 Cô bé bán diêm; Trợ từ, thán từ; Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự. Tuần 7 Tiết 25 đến tiết 28 Đánh nhau với cối xay gió; Tình thái từ; Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với với miêu tả và biểu cảm. Tuần 8 Tiết 29 đến tiết 32 Chiếc lá cuối cùng; Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt); Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Tuần 9 Tiết 33 đến tiết 36 Hai cây phong; Viết bài Tập làm văn số 2. Tuần 10 Tiết 37 đến tiết 40 Nói quá; Ôn tập truyện kí Việt Nam; Thông tin về ngày trái đất năm 2000; Nói giảm, nói tránh. Tuần 11 Tiết 41 đến tiết 44 Kiểm tra Văn; Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm; Câu ghép; Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh. Tuần 12 Tiết 45 đến tiết 48 Ôn dịch thuốc lá; Câu ghép (tiếp); Phương pháp thuyết minh; Trả bài kiểm tra Văn, bài Tập làm văn số 2. Tuần 13 Tiết 49 đến tiết 52 Bài toán dân số; Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm; Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh; Chương trình địa phương (phần Văn). Tuần 14 Tiết 53 đến tiết 56 Dấu ngoặc kép; Luyện nói: Thuyết minh một thứ đồ dùng; Viết bài Tập làm văn số 3. Tuần 15 Tiết 57 đến tiết 60 Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác; Đập đá ở Côn Lôn; Ôn luyện về dấu câu; Kiểm tra Tiếng Việt. Tuần 16 Tiết 61 đến tiết 63 Thuyết minh một thể loại văn học; Hướng dẫn đọc thêm: Muốn làm thằng Cuội; Ôn tập Tiếng Việt. Tuần 17 Tiết 64 đến tiết 66 Trả bài Tập làm văn số 3; Ông đồ; Hướng dẫn đọc thêm: Hai chữ nước nhà. Tuần 18 Tiết 67 đến tiết 69 Trả bài kiểm tra Tiếng Việt; Kiểm tra học kì I. Tuần 19 Tiết 70 đến tiết 72 Hoạt động ngữ văn: Làm thơ 7 chữ; Trả bài kiểm tra học kì I. HỌC KÌ II Tuần 20 Tiết 73 đến tiết 75 Nhớ rừng; Câu nghi vấn. Tuần 21 Tiết 76 đến tiết 78 Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh. Quê hương; Khi con tu hú. Tuần 22 Tiết 79 đến tiết 81 Câu nghi vấn (tiếp); Thuyết minh về một phương pháp (cách làm); Tức cảnh Pác Bó. Tuần 23 Tiết 82 đến tiết 84 Câu cầu khiến; Thuyết minh một danh lam thắng cảnh; Ôn tập về văn bản thuyết minh. Tuần 24 Tiết 85 đến tiết 88 Ngắm trăng, Đi đường; Câu cảm thán; Viết bài Tập làm văn số 5. Tuần 25 Tiết 89 đến tiết 92 Câu trần thuật; Chiếu dời đô; Câu phủ định; Chương trình địa phương (phần Tập làm văn). Tuần 26 Tiết 93 đến tiết 96 Hịch tướng sĩ; Hành động nói; Trả bài Tập làm văn số 5. Tuần 27 Tiết 97 đến tiết 100 Nước Đại Việt ta; Hành động nói (tiếp); Ôn tập về luận điểm; Viết đoạn văn trình bày luận điểm. Tuần 28 Tiết 101 đến tiết 104 Bàn luận về phép học; Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm; Viết bài Tập làm văn số 6. Tuần 29 Tiết 105 đến tiết 108 Thuế máu; Hội thoại; Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. Tuần 30 Tiết 109 đến tiết 112 Đi bộ ngao du; Hội thoại (tiếp); Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. Tuần 31 Tiết 113 đến tiết 116 Kiểm tra Văn; Lựa chọn trật tự từ trong câu; Trả bài Tập làm văn số 6; Tìm hiểu về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. Tuần 32 Tiết 117 đến tiết 120 Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục; Lựa chọn trật tự từ trong câu (luyện tập); Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. Tuần 33 Tiết 121 đến tiết 124 Chương trình địa phương (phần Văn); Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lôgic); Viết bài Tập làm văn số 7. Tuần 34 Tiết 125 đến tiết 128 Tổng kết phần Văn; Ôn tập phần Tiếng Việt học kì II; Văn bản tường trình; Luyện tập làm văn bản tường trình. Tuần 35 Tiết 129 đến tiết 132 Trả bài kiểm tra Văn; Kiểm tra Tiếng Việt; Trả bài Tập làm văn số 7; Tổng kết phần Văn. Tuần 36 Tiết 133 đến tiết 136 Tổng kết phần Văn (tiếp); Ôn tập phần Tập làm văn; Kiểm tra học kì II. Tuần 37 Tiết 137 đến tiết 140 Văn bản thông báo; Chương trình địa phương phần Tiếng Việt; Luyện tập làm văn bản thông báo; Trả bài kiểm tra học kì II. Tuần 1 Tiết 1 TÔI ĐI HỌC Thanh Tịnh I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. - Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kỹ năng: + Kỹ năng chuyên môn - Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình. *Kỹ năng sống Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật trong ngày đầu đi học Xác định giá trị bản thân: trân trọng kỉ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung & nghệ thuật của văn bản. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. - Giáo viên: SGK, bài giảng, bảng phụ - HS: Đọc và trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1- Ổn định tổ chức, 2- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 3- Bài mới: Giới thiệu bài Trong cuộc đời của mỗi con người những kỷ niệm về tuổi học trò thường lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên. Truyện ngắn tôi đi học đã diễn tả kỷ niệm mơn man, bâng khâng của thời thơ ấu đó. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 24’ Hoạt động 1: HDHS I. Đọc,tìm hiểu chung: đọc tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Gọi h/s đọc chú thích -HS đọc chú thích. - Thanh Tịnh (1911 (*) sách giáo khoa. 1988),quê ở thành phố H: Em hãy tự giới Huế. - HS giới thiệu. thiệu vài nét về tác - Các tác phẩm của ông giả? đậm chất trữ tình. HS quan sát. - Gv giới thiệu ảnh chân dung của nhà văn. H: Có gì đáng chú ý - HS trả lời. về những tác phẩm của 2. Tác phẩm: ông? a. Xuất xứ: - HS giới thiệu xuất xứ. In trong tập “Quê mẹ” xuất bản năm 1941. H: Văn bản “Tôi đi học” có xuất xứ như - HS lắng nghe. thế nào? -> Giảng giải: đây là văn bản văn xuôi trữ tình, ngôn ngữ đậm chất thơ, có sự kết hợp nhiều phương thức biểu đạt. H: Xác định thể loại của văn bản? -Gv hướng dẫn h/s cách đọc văn bản: chậm rãi, tha thiết, giọng tự thuật, Gv đọc mẫu. - Gọi h/s đọc tiếp - HS xác định. b. Thể loại: Truyện ngắn. -HS lắng nghe. -HS đọc, nhận xét cách đọc. - HS dựa vào các dấu c. Phương thức biểu đạt: hiệu của phương thức tự sự kết hợp miêu tả, biểu đạt để xác định. biểu cảm. - HS tìm hiểu từ khó. TG 15’ 2’ 4’ Hoạt động của GV Hoạt động của HS theo. Nhận xét, uốn nắn việc đọc của h/s. H: Qua văn bản hãy -HS phát hiện chi tiết. xác định phương thức biểu đạt mà t/giả đã sử dụng? -Gọi h/s đọc chú thích, -HS phân tích. lưu ý 2, 6, 7 . Hoạt động 2:HDHS -HS lắng nghe. đọc- hiểu văn bản: H: Qua văn bản, theo em, những gì đã gợi lên trong lòng nhân vật tôi kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên? -HS chia nhóm, cử thư H: Tâm trạng nhân vật ký của nhóm và tập trung tôi lúc này như thế thảo luận theo yêu cầu nào? trong 5’, - GV chốt. Nội dung ghi bảng II. Đọc- hiểu văn bản: 1. Khơi nguồn nỗi nhớ: - Thời gian: cuối thu. -Cảnh thiên nhiên: mây bàng bạc, lá rụng nhiều. -Cảnh sinh hoạt:mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ. -> Tâm trạng: nao nức, mơn mam, tưng bừng, rộn rã. IV. Dặn dò: (2’)- Học bài. - Bài tập: Viết đoạn văn ngắn ghi lại ấn tượng của mình về buổi tựu trường. - Chuẩn bị bài: V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Tuần 1 TÔI ĐI HỌC Tiết 2 Thanh Tịnh I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. - Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kỹ năng: + Kỹ năng chuyên môn - Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình. * Kỹ năng sống Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật trong ngày đầu đi học Xác định giá trị bản thân: trân trọng kỉ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung & nghệ thuật của văn bản. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. - Giáo viên: SGK, bài giảng, bảng phụ - HS: Đọc và trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1- Ổn định tổ chức, 2- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 3- Bài mới: Giới thiệu bài Trong cuộc đời của mỗi con người những kỷ niệm về tuổi học trò thường lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc biệt là kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên. Truyện ngắn tôi đi học đã diễn tả kỷ niệm mơn man, bâng khâng của thời thơ ấu đó. TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 24’ (Tiết 2) -Gv chia lớp ra 4 II. Đọc- hiểu văn bản: nhóm, cho h/s thảo - Các nhóm trình bày, 1. Khơi nguồn nỗi nhớ: luận nhóm theo yêu nhận xét, bổ sung. 2. Tâm trạng hồi hộp , cầu trên phiếu học tập - HS tiếp thu và ghi cảm giác ngỡ ngàng của trong thời gian 5’. chép. nhân vật “tôi”: N1: Chi tiết nào cho a. Trên đường làng: thấy nhân vật tôi rất hồi - Con đường, cảnh vật hộp, bỡ ngỡ khi cùng vốn quen, lần này tự mẹ đến trường (đoạn - HS phát hiện, phân nhiên thấy lạ. trên con đường làng). tích. - Cảm thấy trang trọng N2: Khi đứng trước trong bộ áo và quyển vở ngôi trường cảm mới. 15’ 2’ b. Đứng trước ngôi Hoạt động 3: HDHS trường: tổng kết bài học: - Cảm thấy ngôi trường H: Văn bản kể lại nội xinh xắn, oai nghiêm dung gì? -HS nhận xét. khác thường. H: Nêu tác dụng của - Cảm thấy mình nhỏ bé, việc kết hợp 3 phương lo sợ vẩn vơ. thức biểu đạt. c. Nghe goị tên vào lớp: H: Trong văn bản tác - HS nêu ý kiến của bản - Oà khóc nức nở. giả đã sử dụng những thân. d. Trong lớp học: hình ảnh so sánh nào? - Cảm thấy vừa xa lạ vừa Nó có tác dụng gì trong gần gũi với mọi người và văn bản? người bạn kế bên. - HS khái quát. - Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin. - HS phân tích. 3. Thái độ của người lớn: TG 4’ Hoạt động của GV Hoạt động 4: HDHS luyện tập: Hướng dẫn h/s nêu cảm nghĩ của mình về dòng cảm xúc của nhân vật “tôi” trong văn bản ‘Tôi đi học”. Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - Phụ huynh: chuẩn bị - HS phân tích. chu đáo cho con em. - Ông đốc: từ tốn, bao dung. - Thầy giáo: vui tính, giàu tình thương. => Mọi người đều quan - HS lắng nghe hướng tâm nuôi dạy các em dẫn. trưởng thành. III/ Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Kết hợp giữa kể, miêu tả, với bộc lộ tâm trạng, cảm xúc. - Kết hợp miêu tả với so sánh tạo chất thơ cho văn bản. 2. Nội dung: Tâm trạng bỡ ngỡ, cảm xúc hồi hộp của nhân vật tôi trong lần đến trường đầu tiên. IV. Dặn dò: (2’)- Học bài. - Bài tập: Viết đoạn văn ngắn ghi lại ấn tượng của mình về buổi tựu trường. - Chuẩn bị bài: “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”. V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Tuần Tiết 3 Ngày soạn: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. - Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc – hiểu và tạo lập văn bản. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 2. Kỹ năng: + Kỹ năng chuyên môn Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. + Kỹ năng sống Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa/ trường nghĩa theo đúng mục đích giao tiếp cụ thể. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự học III. CHUẨN BỊ : Sơ đồ tròn, phiếu học tập. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 5’ Hoạt động 1: HDHS tìm I. Từ ngữ nghĩa hiểu từ ngữ nghĩa rộng và rộng, từ ngữ nghĩa từ ngữ nghĩa hẹp: hẹp: H: Ở lớp 7 các em đã học -HS nêu lại khái Nghĩa của một từ về từ đồng nghĩa và từ trái niệm: ngữ có thể rộng hơn nghĩa, thử nêu khái niệm và . đồng nghĩa: có (khái quát hơn) ví dụ minh hoạ về chúng? nghĩa giống nhau/gần hoặc hẹp hơn (ít giống nhau. khái quát hơn) Vd: lợn = heo nghĩa của từ ngữ . trái nghĩa: có khác. nghĩa trái ngược nhau TG Hoạt động của thầy H: Nghĩa của chúng có mqhệ gì? (gợi ý) 10’ Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng (xét trên một cơ sở chung) Vd: mập ><ốm - HS phân tích mối quan hệ bình đẳng về nghĩa (đồng nghĩa/trái nghĩa). -HS lắng nghe. -Giảng giải: mqhệ này ta không xét nữa mà ta sẽ tìm hiểu mqhệ khác, đó là mqhệ bao hàm (từ này có nghĩa bao hàm nghĩa của từ kia). Đó là phạm vi khát quát về nghĩa của từ: phạm vi: rộng - vừa - hẹp. => Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. -Gv treo bảng phụ có nội dung sơ đồ trong SGK. H: Nghĩa của từ ngữ động - HS quan sát sơ đồ. vật rộng/hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? tại - HS so sánh( nghĩa sao? của từ động vật rộng H: Nghĩa của từ “thú” rộng hơn). hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “ Voi, hươu” ? - HS so sánh. - Diễn giải: Qua ví dụ trên ta thấy phạm vi nghĩa từ động vật -HS lắng nghe. bao hàm nghĩa của từ thú, chim, cá; phạm vi nghĩa của từ thú bao hàm nghĩa của từ voi, hươu, ta gọi chúng “động vật, thú” là từ ngữ có nghĩa rộng. H: Vậy theo em, từ ngữ nghĩa rộng là gì? 1. Từ ngữ nghĩa rộng: Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. TG 5’ 3’ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng -HS nêu lên cách hiểu H: Theo em, nghĩa của từ của bản thân về vấn “thú, chim, cá” có mqhệ đề. như thế nào đối với nghĩa của từ “động vật”? - HS so sánh . -Diễn giải: Ta gọi các từ thú, chim, cá là từ ngữ có nghĩa hẹp so với từ động 2. Từ ngữ nghĩa vật. - HS lắng nghe. hẹp: H: Từ ngữ nghĩa hẹp là gì? => giáo viên chốt ý. Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp H: Trong sơ đồ còn từ ngữ nghĩa hẹp nào? - HS trình bày cách khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao H: Nêu nhận xét của từng hiểu của mình. hàm trong phạm vi bậc từ ngữ trong sơ đồ về - HS phát hiện. nghĩa của một từ phạm vi nghĩa? ngữ khác.  rút ra lưu ý cho h/s. - HS nhận xét (có từ Hoạt động 2: HDHS tìm có nghĩa rộng so với hiểu ghi nhớ: từ này nhưng hẹp hơn - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. so với từ khác). Hoạt động 3: HDHS làm bài tập: - Yêu cầu HS đọc bài tập. - HS đọc. -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm cá nhân. - Gọi HS đọc kết quả, nhận - HS đọc. xét, bổ sung. -HS nêu yêu cầu. Ghi nhớ: (SGK) - Yêu cầu HS đọc bài tập. - HS làm cá nhân. - Xác định yêu cầu của - HS phát biểu, nhận II. Luyện tập: bài? xét, bổ sung. BT1: - Yêu cầu HS làm cá nhân. - HS đọc. TG 10’ Hoạt động của thầy -Yêu cầu HS đọc bài tập. -Bài tập yêu cầu làm gì? -Tổ chức thi làm nhanh giữa các nhóm.( 5 nhóm) -Tổ chức phát biểu, nhận xét, bổ sung. Hoạt động của trò - HS xác định. - HS làm cá nhân. Nội dung ghi bảng BT2: Tìm từ ngữ có - HS đọc. nghĩa rộng: - HS xác định yêu a: chất đốt cầu. b. nghệ thuật - HS thi làm nhanh. c. món ăn d. nhìn - HS phát biểu, nhận e. đánh. xét, bổ sung. BT3: Tìm từ ngữ có nghĩa được bao - Yêu cầu HS đọc bài tập. hàm: - Xác định yêu cầu của a. xe cộ: xe đạp, xe 2’ bài? gắn máy, xe tải... - Yêu cầu HS làm cá nhân. b. kim loại: nhôm, sắt, chì, bạc... - HS đọc. c. hoa quả: nhãn, - HS xác định. bơ, hồng, sấu... - HS làm cá nhân. d. họ hàng: cô, dì, cậu mợ, chú... e. mang: xách, khiêng, gánh, cõng... BT4: Loại bỏ các từ không thuộc phạm vi nghĩa: a. thuốc lào. b. thủ quỹ c. bút điện d. hoa tai V. Củng cố: 4’ GV nêu câu hỏi về từ ngữ nghĩa rộng và hẹp để củng cố bài học. VI. Dặn dò: 1’ - Học bài. - Làm bài tập số 5 - SGK, trang 11. - Chuẩn bị bài: “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”. Tuần Tiết 4 Ngày soạn: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của văn bản cụ thể. - Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Chủ đề văn bản. - Những thể hiện của chủ đề trong văn bản. 2. Kỹ năng: + Kỹ năng chuyên môn - Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản. - Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề. * Kỹ năng sống Giao tiếp: phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ ý tưởng cá nhân về chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của văn bản Suy nghĩ sáng tạo:nêu vấn đề, phân tích đối chiếu văn bản để xác định chủ đề và tính thống nhất của chủ đề 3. Thái độ Hs có ý thức xác định chủ đề và có tính nhất quán khi xác điịnh chủ đề văn bản III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. - Giáo viên: SGK, bài giảng, bảng phụ - HS: Đọc và trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Ở giờ trước các em đã được tìm hiểu về văn bản “ tôi đi học” các em đã nắm được những nét chính xuyên suốt tác phẩm là truyện ngày đầu đi học của nhân vật tôi. Vậy vấn đề chính ấy có phải là chủ đề của văn bản không? Văn bản ấy có tính thống nhất về chủ đề không ta cùng đi tim hiểu. TG 6’ Hoạt động của thầy Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu về chủ đề của văn bản: -Yêu cầu h/s xem lại văn bản “Tôi đi học” của Thanh Tịnh, trang 5. H: Tác giả nhớ lại kỷ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu? H: Sự hồi tưởng ấy gợi lên cảm giác gì trong lòng tác giả? => Đó chính là chủ đề của văn bản Tôi đi học. Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng I. Chủ đề của văn bản: - HS xem lại văn bản. - HS trả lời( kỷ niệm buổi đi học đầu tiên trong đời). - HS trả lời (cảm giác bâng khuâng, xao xuyến không thể nào quên). Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn H: Nêu chủ đề của văn bản biểu đạt. bản “Tôi đi học? 7’ => Chủ đề là đối tượng, - HS nêu chủ đề( kỷ vấn đề chính (chủ yếu) niệm sâu sắc về buổi được tác giả đặt ra trong tựu trường đầu tiên). văn bản. - HS lắng nghe. H: Nêu chủ đề của bài II. Tính thống nhất về thơ Tiếng gà trưa - Xuân chủ đề của văn bản: Quỳnh. - HS xác định(tình yêu quê hương và gia đình dạt dào trong - Chuyển ý sang mục II. tâm hồn người lính trẻ trên đường hành TG Hoạt động của thầy H: Căn cứ nào cho em biết văn bản “Tôi đi học” nói lên kỷ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên? -Chia HS ra làm 2 nhóm, thời gian 5’, thi đua tìm từ với yêu cầu sau: H: Tìm những từ ngữ chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường. H: Khi nào văn bản có tính thống nhất về chủ đề? H: Chủ đề được thể hiện như thế nào trong văn bản? Hoạt động 2: HDHS luyện tập: 10’ -Gọi HS đọc yêu cầu B/tập 1,2,3. -GV chia lớp ra 4 nhóm, chia nhiệm vụ: Bt1: nhóm 1 câu a. nhóm 2 câu b, c. Bt2: nhóm 3. Bt3: nhóm 4. thời gian: 5’. 13’ -Gv hướng dẫn HS làm Hoạt động của trò quân trong thời đánh Mỹ). Nội dung ghi bảng - HS phân tích cơ sở: tựa bài, các từ ngữ, câu văn nói đến việc đi học được lập lại nhiều lần - Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ - HS chia nhóm, thi biểu đạt chủ đề đã xác đua tìm từ. định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác. III. Luyện tập: 1. Bài tập 1: Văn bản - HS trả lời “Rừng cọ quê tôi”. a. Thứ tự trình bày: - Miêu tả dáng cọ, sự gắn bọ giữa rừng cọ với nhau, sự gắn bó của - HS trả lời cọ với tuổi thơ của tác giả, công dụng của cọ, tình cảm của người sông Thao với rừng cọ.- Trình tự trên khó thay đổi vì các phần - HS đọc. được sắp xếp hợp lý, thể hiện ý rành mạch - HS chia nhóm, liên tục. nhận nhiệm vụ, thảo b. Chủ đề văn bản: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò bài tập căn cứ trên kết quả luận nhóm. hoạt động của từng nhóm. Nội dung ghi bảng Vẻ đẹp và ý nghĩa của rừng cọ quê tôi. c. Các từ ngữ được lập lại nhiều lần: rừng cọ, lá cọ, dáng cọ, sự gắn bó của cọ l. - Cử đại diện trình đối với nhân vật tôi, công dụng của cọ. bày kết quả. 2. Bài tập 2: - HS khác nhóm Bỏ ý b & d vì xa chủ nhận xét bài làm của đề, làm cho văn bản bạn. không đảm bảo tính thống nhất. 3. Bài tập 3: Bỏ ý c & g vì lạc đề. V. Củng cố: 3’ H: Khi nào văn bản có tính thống nhất về chủ đề? VI. Dặn dò: 1’ - Học bài. - Hoàn thiện các bài tập. - Xem trước văn bản: “Trong lòng mẹ”. ………………………………………………………………………………………………… ……………………. Tuần Tiết 5 Ngày soạn: TRONG LÒNG MẸ ( Trích “Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng”) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan