Ngày soạn: 10/ 8/ 2013
Ngày giảng: 12- 16 /8/2013
Tuần 1
Tiết 1 - 2
TÔI ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức. HS biết được:
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự
sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của
bản thân.
- RÌn cho HS kÜ n¨ng ®äc diÔn c¶m, s¸ng t¹o, kÜ n¨ng ph©n tÝch, c¶m thô
t¸c phÈm v¨n xu«i giµu chÊt tr÷ t×nh.
3. Th¸i ®é:
Gi¸o dôc HS biÕt rung ®éng, c¶m xóc víi nh÷ng kØ niÖm thêi häc trß vµ biÕt tr©n
träng, ghi nhí nh÷ng kØ niÖm Êy.
II. CHUẨN BỊ
1/ Thầy: Soạn bài.
2/ Trò: Xem trước bài, Trả lời câu hỏi SGK
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
lỚP 8A: …………….
kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
HĐ của giáo viên
? Bằng sự hiểu biết cá nhân
và qua việc soạn bài, hãy
giới thiệu về tác giả Thanh
Tịnh và tác phẩm “ Tôi đi
học” ?
HĐ của học sinh
- Trình bày theo chú
thích TGTP trang 8
II. Tìm hiểu văn bản- Bổ
sung theo “ Những điều cần
lưu ý” trang 3 SGV
1. Đọc – Chú thích
a. Đọc : Chú ý giọng gợi
cảm, nhẹ nhàng tha thiết
- Hướng dẫn đọc chú thích2 HS đọc tiếp
- Hướng dẫn cách đọc, đọc
mẫu 1 đoạn
? VB thuộc thể loại gì? Vì sao?
I. Tiếp xúc V/b
1. Tác giả - tác phẩm
Nội dung
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả : - Thanh
tịnh(1911-1988)
- Tác phẩm mang văn
phong đằm thắm, êm dịu,
trong trẻo
2. Tác phẩm “ Tôi đi học
“ : In trong tập “ Quê ” xuất
bản năm 1941
- Tự đọc CT
b. Chú thích : lưu ý chú
thích 2,6,7
- Trả lời CN
2. Thể loại : truyện ngắn
1
(Truyện ngắn mang đậm chất
hồi kí)
? VB được viết theo phương - Nhận xét
thức biểu đạt ?
? Kỷ niệm ngày đầu tiên đến Thảo luận
trường của nhân vật “ tôi”
được kể theo trình tự nào?
- Tương ứng với trình tự ấy - Đánh dấu trong SGK
là những đoạn văn nào?
- Củng cố bằng máy chiếu
3. Phương thức biểu đạt
Tự sự – miêu tả - biểu
cảm
4. Bố cục ( trình tự kể )
Theo trình tự thời gian
và không gian
1-Từ hiện tại nhớ về dĩ
vãng
( Từ đầu “ lòng tôi lại
tưng bừng rộn rã”
- Ghi ND chính vào vở 2- Cảm nhận của “tôi” trên
con đường tới trường.
( Từ “ Buổi mai hôm ấy”
Trên ngọn núi”
- Lắng nghe, suy ngẫm 3 - Cảm nhận của “ tôi” lúc
ở sân trường.
( Tiếp được nghỉ cả
ngày nữa” )
4 – Cảm nhận của nhân vật
“ tôi” trong lớp học ( đoạn
còn lại).
G/V: Như vậy, từ những biến
chuyển của đất trời vào dịp cuối
thu và hình ảnh những em nhỏ
rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu
tiên tới trường gọi cho nhân vật
“ tôi” nhớ lại mình ngày ấy với
những kỷ niệm trong sáng,
được tái hiện theo trình tự thời
gian. Kỷ niệm ấy đã sống dậy
ào ạt trong lòng tác giả để thành
truyện ngắn này
? Đọc VB, em có cảm nhận
được tâm trạng, cảm giác của
nhân vật “tôi” không ? Đó là
tâm trạng như thế nào? III. Tìm
hiểu văn bản:
? Tâm trạng ấy được thể hiện ở
những lúc nào?
- Chốt, dẫn dắt tiếp
? khi cùng mẹ đi trên con
đường tới trường trong ngày
- Thảo luận lớp
- 1. Tâm trạng của nhân vật
“tôi” trong ngày đầu tiên đi
học:
Rất hồi hộp và bỡ ngỡ
- Trả lời dựa theo “ bố
cục”
- Quan sát đoạn từ “
buổi mai” “ngọn
a. Khi cùng mẹ đi trên
đường tới trường:
2
khai giảng đầu tiên, nhân vật núi”
“ tôi” có cảm nhận và tâm
- Liệt kê, phân tích
trạng như thế nào?
chi tiết
? Tâm trạng ấy xuất phát do Thảo luận lớp
đâu?
- Quan sát đoạn văn
- Yêu cầu đọc từ “ trước sân
trường Mĩ Lí” “ rộn ràng
trong các lớp”
? – Khi đứng giữa sân
- Tìm chi tiết
trường trong ngày khai giảng
đầu tiên, nhân vật “tôi” thấy
thế nào?
- Con đường cảnh vật vốn rất
quen nhưng lần này tự nhiên
thấy lạ tự cảm thấy có sự
thay đổi lớn trong lòng.
- Cảm thấy đứng đắn, trang
trọng với bộ quần áo dài, với
mấy quyển vở mới trên tay.
- Cẩn thận nâng niu mấy
quyển vở. Vừa lúng túng, vừa
muốn khẳng định mình khi
xin mẹ được cầm bút thước
như các bạn khác
Sự kiện quan trọng :
Hôm nay tôi đi học. Đó là
dấu hiệu đổi khác trong
tình cảm và nhận thức của
một cậu bé giàu cảm xúc
trong ngày đầu tới trường,
tự thấy mình như đã lớn
lên
b. Khi đứng giữa sân
trường:
- Thấy sân trường dày đặc
cả người, ai cũng quần áo
sạch sẽ, gương mặt vui
tươi sáng sủa.
- Thấy ngôi trường vừa
xinh xắn vừa oai nghiêm
khác thường, cảm thấy
mình bé nhỏ dâm lo sợ vẩn
vơ.
? Khi nghe ông đốc gọi tên
Thảo luận lớp
c. Khi nghe gọi tên vào
từng người vào lớp, nhân vật (nhận xét chi tiết VB) lớp:
“tôi” cảm thấy thế nào?
- Cảm thấy quả tim ngừng
đập, giật mình lúng túng
khi nghe gọi đến tên
? Hình ảnh ông đốc được
- Tìm trong VB và nhận
nhớ lại qua các chi tiết? Từ xét (ông nói…nhìn…
đó cho thấy tác giả đã nhớ
tươi cười nhẫn nại
tới ông đốc bằng T/C nào? chờ…)
? Tâm trạng của nhân vật
- Thảo luận lớp
- Cảm thấy sợ khi sắp phải
“tôi” khi sắp phải rời bàn
xa mẹ, dúi đầu vào lòng
tay dịu dàng của mẹ như thế
mẹ nức nở khóc theo bạn.
3
nào? Tại sao lại có tâm trạng
ấy?
? Những cảm giác nhân vật - Đọc chi tiết và nhận
“ tôi” nhận được khi bước
xét
vào lớp là gì? Hãy lý giải
những cảm giác đó?
- Đoạn cuối của VB có 2 chi
tiết “ Một con chim… nhìn
theo cánh chim”, “ nhưng
tiếng phấn của thầy cô…
đánh vần đọc nói……… về
nhân vật tôi”.
? Theo dòng hồi tưởng của
tác giả trở về dĩ vãng. Đến
đây em có thể lý giải vì sao
thời gian và không gian
“Một buổi mai đầy sương
thu và gió lạnh” ấy lại trở
thành kỷ niệm không phai
trong tâm trí tác giả?
? Tìm và phân tích các hình
ảnh so sánh trong VB?
- Trao đổi theo cảm
nghĩ cá nhân
Thấy mình bước vào thế
giới khác và cách xa mẹ
hơn bao giờ hết vừa lo
sợ vừa cảm thấy sung
sướng.
d. Khi ngồi trong lớp đón giờ
học đầu tiên :
- Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần
gũi với mọi người, mọi vật,
vừa ngỡ ngàng vừa tự tin
Yêu thiên nhiên, yêu tuổi
thơ nhưng yêu cả sự học
hành để trưởng thành
Thời gian và không
gian ấy gắn liền với kỷ
niệm đầy ý nghĩa : Lần
đầu tiên trong đời được
cắp sách tới trường
- Tìm các hình ảnh so * Các hình ảnh so sánh:
sánh và phân tích
(máy chiếu)
- Tác dụng : Những hình
ảnh so sánh nên thơ, tinh
tế hoặc gần gũi dễ hiểu
khiến người đọc thấy được
tâm trạng của nhân vật và
câu chuyện buổi tựu
trường đầu tiên của tuổi
học trò thêm giàu chất thơ,
trong sáng hồn nhiên và
đẹp đẽ
2. Cảm nhận về thái độ, cử
chỉ của người lớn đối với
các em bé lần đầu tiên đi
học :
? Qua văn bản, tác giả khiến
- Các PHHS: Chuẩn bị chu
em có cảm nhận gì về thái độ
đáo cho con em; trân trọng
của những người lớn đối với
tham dự buổi lễ quan trọng
các em bé lần đầu tiên đi
này: cùng lo lắng, hồi hộp
4
học?
(Gợi ý : các vị phụ huynh,
ông đốc, và thầy giáo?)
- GV bình
? Nghệ thuật đặc sắc của
truyện ngắn này là gì?
(chú ý bố cục, phương thức
biểu đạt
? Theo em, điều gì đã cuốn
hút, hấp dẫn em?
cùng con
- Ông đốc : Từ tốn bao dung
- Thấy giáo trẻ : vui tính, giàu
tình thương.
Nhà trường và gia đình rất
có trách nhiệm với thế hệ
- Nêu chi tiết và nhận tương lai. Ngôi trường của
xét
nhân vật “tôi” là một ngôi
trường giáo dục ấm áp, là
nguồn nuôi dưỡng các em
trưởng thành.
-Thảo luận tổ đại diện
trình bày
3. Đặc sắc nghệ thuật
và mức cuốn hút của
tác phẩm:
a. Đặc sắc nghệ thuật:
- Bố cục theo dòng hồi
tưởng, cảm nghĩ của
nhân vật “tôi” theo trình
tự thời gian.
- Trình bày ý kiến cá - Kết hợp hài hòa giữa kể –
nhân
miêu tả-biểu cảm
(tổng kết = máy chiếu)
b. Sức cuốn hút của tác phẩm
- Tình huống truyện
- Tình cảm ấm áp trìu mến
của người lớn đối với các em
nhỏ lần đầu tiên đến trường.
- Hình ảnh thiên
nhiên, ngôi trường,
các hình ảnh so
sánh… giàu sức gợi
cảm Truyện toát
lên chất trữ tình thiết
tha
5
IV. Tổng kết
- Hướng dẫn đọc ghi nhớ
SGK
- Yêu cầu thực hiện BT1
-HS đọc ghi nhớ
- Đọc yêu cầu BT
V.Luyện tập: -Củng cố bằng
phiếu học tập
Bài tập 1 :
Gợi ý
- Dòng cảm xúc ấy diễn biến
như thế nào trong buổi tựu
trường đầu tiên của nhân vật
“tôi” ? ( Theo trình tự thời
gian và không gian…)
- Dòng cảm xúc ấy được bộc
lộ ra sao?
+ Thiết tha, yêu quí, nhớ một
cách sâu sắc ( lấy chi tiết làm
dàn bài)
+ Trong trẻo : Là cảm xúc
của tuổi thơ trong ngày đầu
tiên đến trường nên rất hồn
nhiên, trong sáng, đáng yêu ,
( lấy chi tiết phân tích).
Giao BT 2 về nhà Bài tập 2:
- Nhớ lại những chi tiết làm
em xúc động nhất trong buổi
tựu trường
- Ghi lại một cách chân
thành, tự nhiên và cảm xúc
đó trong văn bản của mình
Gợi ý :
4/ Củng cố: GV khái quát nội dung bài học.
6
5/ Hướng dẫn tự học .
- Đọc lại VB & bài ghi ở lớp.
- Học ghi nhớ. Làm BT2. - Soạn bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
Ngày soạn: 15/ 8/ 2013
Ngày giảng: 17/ 8/ 2013
TUÀN 1 - TIẾT 3
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
I .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
2. Kỹ năng:
Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
3. Th¸i ®é: Gi¸o dôc HS ý thøc tù häc
II. CHUẨN BỊ:
1/ Thầy: Chuẩn bị bài, tìm thêm ví dụ minh họa.
2/ Trò: Xem trước bài, làm bài tập SGK
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. ổn định tổ chức.
lỚP 8A: …………….
2.Kiểm tra bài cũ:
kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
Vào bài : - Nhắc lại
I. Từ ngữ nghĩa rộng và từ
quan hệ từ đồng nghĩa,
ngữ nghĩa hẹp
từ trái nghĩa bài
mới…
- Cho HS quan sát sơ đồ
- Quan sát sơ đồ
1. Ví dụ :
SGK
Rộng hơn, vì động vật bao
? Nghĩa của từ động vật
gồm cả thú, chim và cá.
rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của từ thú, chim, cá ?
vì sao?
- Nêu câu hỏi b SGK
- Trả lời cá nhân
nghĩa từ “thú” rộng hơn so
( tr.10)
- Nhận xét
với “ voi, hưu”
nghĩa từ “chim” rộng hơn so
với “ tu hú, sáo”
nghĩa từ “cá” rộng hơn so với “
cá rô, cá thu”
vì thú bao gồm cả voi, hươu
- Chim bao gồm cả tu hú, sáo
- cá bao gồm cả cá rô, cá thu
- Nêu câu hỏi của SGK ( tr Trả lời cá nhân
Nghĩa từ “ thú” rộng hơn
10)
từ “ voi, hươu”; hẹp hơn từ
động vật.
Đưa sơ đồ hình tròn biểu diễn - Quan sát sơ đồ
Nghĩa từ “chim” rộng hơn từ
7
mối quan hệ bao hàm tổng
kết
? Vậy em có nhận xét gì về
mối quan hệ nghĩa rộng,
nghĩa hẹp của từ ngữ ?
- Yêu cầu 1 HS đọc to ghi
nhớ
“ cá rô, cá thu, hẹp hơn từ
động vật vv…”
- Nhận xét CN
2. Ghi nhớ :
- Lắng nghe và bổ sung
(SGK tr 10)
ý kiến
- Đọc ghi nhớ
- Hướng dẫn HS luyện tập - Làm vào vở
- 2 HS lên trình bày
bảng
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
Thực hiện theo mẫu SGK
hoặc sơ đồ hình tròn của GV.
Bài tập 2:
- Lần lượt từng tổ làm miệng trình bày nhanh
- Đại diện tổ trình bày.
a) Từ ngữ nghĩa rộng là chất đốt.
b) Từ ngữ nghĩa rộng là nghệ thuật.
- Ghi nhanh vào vở
c) Từ ngữ nghĩa rộng là thức ăn
d) Từ ngữ nghĩa rộng là nhìn
e) Từ ngữ nghĩa rộng là đánh
Bài tập 3:
- Thực hiện tương tự bài 2 - Vừa làm miệng vừa
a) Xe đạp, ôtô, xe máy, xích
nhưng ngược lại : tìm
ghi vào vở
lô…
những từ có nghĩa hẹp
b) Sắt, thép, nhôm, chì,
đồng ..
c) bưởi, cam, ổi, mận…
d) vác, xách, đeo, gánh,
khiêng…
Bài tập 4: Khoanh tròn
Thực hiện phiếu học tập a) Thuốc lào
b) Thủ
quĩ
c) bút điện
d) hoa
tai
- Gạch chân 3 động từ cùng - Thực hiện theo hướng Bài tập 5
thuộc phạm vi nghĩa, nghĩa dẫn
Khóc; nức nở; sụt sùi
rộng gạch 2 gạch, nghĩa hẹp
+ Củng cố
gạch 1 gạch
4/ Củng cố: GV khái quát nội dung bài học
- Hướng dãn HS tìm thêm ví dụ vè bài học.
5/ Hướng dẫn tự học ở nhà.
- Học bài, học ghi nhớ
- Tự tìm thêm các từ ngữ có quan hệ
8
Ngày soạn: 15/ 8/ 2013
Ngày giảng: 17/ 8/ 2013
TUẦN 1 - TIẾT 4
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Chủ đề văn bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong văn bản.
2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề.
3. Th¸i ®é:
- HS cã ý thøc x¸c ®Þnh chñ ®Ò vµ cã tÝnh nhÊt qu¸n khi x¸c
®Þnh chñ ®Ò cña v¨n b¶n..
II. CHUẨN BỊ:
1/ Thầy: Soạn bài, đọc thêm tài liệu tham khảo.
2/ Trò: Xem trước bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
lỚP 8A: …………….
kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
HD tìm hiểu khái niệm chủ
đề văn bản
? Nêu câu hỏi 1 mục I
- Dựa vào bài đọc-hiểu
SGK
“Tôi đi
học” để trả lời các câu
hỏi
? Nội dung vừa trình bày là -Trình bày chủ đề VB
chủ đề của VB “ Tôi đi học”
Em hãy trình bày thật ngắn
gọn chủ đề VB này
? Như vậy, em hiểu chủ đề
của VN là gì ?
- Nhận xét, củng cố.
-Thảo luận tổ, đại diện
trình bày
Nội dung
I. Chủ đề văn bản
1. Tìm hiểu bài:
- Tác giả nhớ lại những kỷ
niệm sâu sắc trong thời thơ
ấu là buổi đầu tiên đi học.
Sự hồi tưởng ấy gợi lên
cảm giác xao xuyến, bâng
khuâng, không thể nào
quên về tâm trạng náo nức,
bỡ ngỡ của nhân vật “tôi”
theo trình tự thời gian của
buổi tựu trường đầu tiên
- Chủ đề VB “ Tôi đi học” :
Những kỷ niệm sâu sắc
( hoặc tâm trạng và cảm
giác) về buổi tựu trường
đầu tiên…
2. Khái niệm chủ đề của
văn bản: Chủ đề VB là đối
tượng và vấn đề chính được
tác giả nêu lên, đặt ra trong
9
văn bản.
- Nêu câu hỏi 1, mục II
SGK
(Đây chính là tìm hiểu tính
thống nhất của VB)
Trả lời CN
Nhận xét, bổ sung hoặc
thảo luận lớp.
- HD phân tích sự thay đổi
tâm trạng của nhân vật “tôi”
trong buổi tựu trường
? Văn bản “Tôi đi học” tập
trung hồi tưởng lại tâm
trạng hồi hộp, cảm giác bỡ
ngỡ của nhân vật “tôi” trong
buổi tựu trường
? Hãy tìm từ ngữ chứng tỏ tâm -Tìm chi tiết SGK
trạng đó in sâu trong lòng nhân
vật?
? Những chi tiết từ ngữ nào
nêu bật được cảm giác mới lạ
xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật
tôi khi cùng mẹ đến trường,
cùng bạn vào lớp
? Đã biết thế nào là chủ đề
Thảo luận, trình bày
II. Tính thống nhất về chủ
đề của VB:
1. Tìm hiểu bài:
- Căn cứ vào nhan đề “ Tôi
đi học”. Nhan đề cho phép
dự đoán VB nói về chuyện
“Tôi đi học” .
- Căn cứ vào các kỷ niệm
về buổi đầu đi học của
“tôi”, đại từ “tôi” và các từ
ngữ biểu thị ý nghĩa đi học
được lặp đi lặp lại nhiều
lần.
- Các chi tiết, câu văn, từ
ngữ đều nhắc đến kỷ niệm
của buổi tựu trường đầu
tiên trong đời:
“ Hôm nay tôi đi học”, “ …
kỷ niệm mơn man của buổi
tựu trường…” vv…
Trên đường đi học :
+ Con đường cảnh vật
quen, thấy lạ
+ Không chơi đi học, cố
làm một học trò thực sự.
Trên sân trường : Trường
xinh xắn, oai nghiêm, “lòng
tôi” đâm lo sợ vẩn vơ.
- Lúng túng, bỡ ngỡ khi
xếp hàng vào lớp (d/c) thấy
nặng nề…
- Trong lớp học: cảm thấy xa
mẹ
Đó là những từ ngữ, chi
tiết tập trung khắc họa, tô đậm
tâm trạng và cảm giác trong
sáng nảy nở trong lòng nhân
vật “tôi”
2. Bài học :
10
Văn bản có tính thống
nhất về chủ đề là VB chỉ biểu
đạt chủ đề đã xác định, không
xa rời hay lạc sang chủ đề
khác ( thể hiện ở nhan đề, chi
tiết, từ ngữ vv… )
? Làm thế nào để đảm bảo Thảo luận
Cần + Xác định được chủ
tính thống nhất đó
đề thể hiện ở nhan đề.
+ Thể hiện ở quan hệ
giữa các phần trong VB, các
từ ngữ then chốt
thường lặp đi lặp lại.
- HD đọc, nhớ nội dung cơ 1 HS đọc to phần ghi nhớ III. Ghi nhớ
bản của bài học
( trang 12 –
SGK
IV. Luyện tập:
- Hướng dẫn HS thực hiện bài
Bài tập 1:
tập 1
a) Văn bản “ Rừng cọ quê tôi” viết về cây cọ ở vùng sông Thao, quê hương tác giả.
- Thứ tự trình bày: Miêu tả dáng hình cây cọ, sự gắn bó của cây cọ với tuổi thọ tác
giả, tác dụng của cây cọ, tình cảm, gắn bó giữa cây cọ với người dân sông Thao.
Khó thay đổi trật tự này vì nó được sắp xếp theo ý đồ tác giả, làm VB rõ ràng, rành
mạch
b) Chủ đề VB: Vẻ đẹp và ý nghĩa của rừng cọ quê tôi.
c) Chủ đề được thể hiện ở nhan đề và các ý của VB (d/c)
d) Các từ ngữ được lặp lại nhiều lần : Rừng cọ, lá cọ, và các ý lớn trong phần thân
bài:
+ Miêu tả hình dáng cây cọ
+ Nêu sự gắn bó mật thiết giữa cây cọ với nhân vật “tôi”
+ Các công dụng của cây cọ đối với cuộc sống
Bài tập 2:
Gợi ý :
- Căn cứ vào chủ đề thấy ý b và d làm cho bài viết lạc đề
Bài tập 3:
Có những ý lạc đề, không cần thiết: e, h
4/ Củng cố: GV khái quát nội dung bài học.
5/ Hướng dẫn tự học: : Xem lại bài ,Học ghi nhớ, Làm nốt bài tập còn lại
- Soạn bài tiếp theo.
của VB, nay qua phân tích
chi tiết 1 VB cụ thể, em
hiểu thế nào là tính thống
nhất về chủ đề văn bản?
11
Ngày soạn: 21/ 8/ 2013
Ngày giảng: 23- 24/ 8/ 2013
TUẦN 2 - TIẾT 5 + 6.
TRONG LÒNG MẸ.
( Trích “Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng”)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức.
- Khái niệm thể loại hồi kí.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của
nhân vật.
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm
khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn
bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
3. Thái độ.
- Gi¸o dôc HS ®ång c¶m víi nçi ®©u tinh thÇn, t×nh yªu th¬ng mÑ m·nh liÖt
cña bÐ Hång.
II. Chuẩn bị : 1/ thầy:
- GV+ HS soạn bài.
2/ Trò: - Tập truyện “ Những ngày thơ ấu” ; chân dung nhà văn Nguyên Hồng,
…
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. ổn định tổ chức.
lỚP 8A: …………….
2.Kiểm tra bài cũ:
? 1. Tác phẩm “ Tôi đi học “ viết theo thể loại nào? Vì sao em biết?
? 2 Nhắc lại 3 so sánh hay trong bài “Tôi đi học” và phân tích hiệu quả
nghệ thuật?.
3. Bài mới
- Vào bài mới : Có những kỷ niệm tuổi thơ ngọt ngào êm đềm như tuổi thơ
của nhân vật “ tôi” trong “ Tôi đi học” . Song cũng có những tuổi thơ cay đắng
dữ dội… “Những ngày thơ ấu” của nhà văn Nguyên Hồng đã được kể, nhớ lại
với những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm tình yêu –
tình yêu Mẹ. Bài học hôm nay sẽ giúp ta nhận rõ rung động ấy.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
? Bằng sự hiểu biết của mình, -Giới thiệu dựa vào
hãy giới thiệu về tác giả
phần chú thích (*)
Nguyên Hồng và xuất xứ VB “ SGK
Trong lòng mẹ”
- GV nhấn lại về tác giả và tác
phẩm
Nội dung
I. Tìm hiểu chung
1/ Tác giả
2/ Tác phẩm.
12
- Hướng dẫn HS đọc : giọng
chậm, tình cảm, chú ý diễn cảm
các lời thoại cho phù hợp với
nhân vật - đọc mẫu 1 đoạn
- Giúp HS tìm hiểu CT và giải
quyết thắc mắc về các từ khó
- Dựa vào giải thích SGK, em
xếp VB “ TLM” vào thể lại
nào? Vì sao?
GV: Ngôi thứ nhất “tôi” cũng
chính là tác giả kể chuyện đời
mình 1 cách trung thực
Nêu ý kiến của em về cách
xác định bố cục của VB này?
- 2 HS đọc tiếp nhau
-Đọc thầm CT
SGK
-Trình bày CN
Lưu ý CT
5,8,12,14,14,17
3. Thể loại: (tiểu
thuyết)
- Hồi ký tự truyện
- Kết hợp nhuần
nhuyễn các phương
thức KC-MT-BC
- Trình ý kiến, nhận
xét, bổ sung
4. Bố cục
Chia 2 đoạn
- Cuộc trò chuyện với
bà cô, cảm xúc về mẹ
(từ đầu “người ta
hỏi đến chứ?”)
- Cuộc gặp lại bất ngờ
với mẹ và cảm giác vui
sướng cực điểm của
chú bé Hồng.
II. Tìm hiểu văn bản
- Dẫn : Từ việc đọc, tìm hiểu
bố cục VB ta có thể nhận thấy
VB để cập đến tâm địa của bà
cô và tình yêu của chú bé Hồng
với người mẹ bất hạnh của chú
- Cho HS đọc lại phần đầu VB - 1 HS đọc
? ở 2 đoạn văn nhỏ đầu tiên,
em biết gì về cảnh ngộ của chú
bé Hồng và hoàn cảnh người
mẹ tội nghiệp của chú ?
? Nhân vật bà cô được thể hiện
qua những chi tiết kể, tả nào?
? Cử chỉ “ cười hỏi” và ND câu
hỏi có phản ánh đúng tâm trạng
và tính chất của bà ta hay
không?
- Nêu cảm nhận sau
khi đọc đoạn đầu
- Chỉ ra và phân tích
chi tiết
1. Nhân vật bà cô :
( Qua cái nhìn và tâm
trạng của chú bé
Hồng):
Hoàn cảnh không
gian, thời gian, sự việc
để nhân vật bà cô xuất
hiện.
- Cô “ cười hỏi” ( Chứ
không phải lo lắng,
nghiêm nghị, hay âu
yếm hỏi ) Vốn nhạy
cảm, chú bé Hồng nhận
ngay ra ý nghĩa cay độc
13
- GV : “ rất kịch” : nghĩa là bà
giống người đóng kịch trên sân
khấu – giả vờ .
? Sau lời từ chối của bé Hồng,
lời nói, thái độ, nét mặt bà cô ra
sao?
“ Hai tiếng “em bé” mà cô tôi
ngân dài ra thật ngọt, thật rõ,
quả nhiên đã xoắn chặt lấy tâm
can tôi như ý cô tôi muốn”
? Sau đó, cuộc đối thoại tiếp tục Thảo luận: phân tích,
diễn ra như thế nào? Việc bà cô lý giải
mặc kệ cháu “ cười dài trong
tiếng khóc”, vẫn cứ tươi cười
kể các chuyện về chị dâu mình,
rồi lại đổi giọng vô vai nghiêm
nghị tỏ sự thương xót anh trai –
bố bé Hồng, tất cả những điều
đó càng làm lộ rõ bản chất gì
của bà cô?
GV : Tính cách đó là sản phẩm
của những định kiến đối với
phụ nữ trong xã hội cũ. Hình
trong giọng nói và trên
nét mặt khi cười “ rất
kịch” của người cô.
- Người cô không chịu
buông tha, “ hỏi luôn”
cùng với giọng nói
“ngọt”, bình thản, nửa
mai con mắt long lanh
chằm chặp nhìn chú bé
tai quái của mình
Cử chỉ “ vô vai tôi cười
mà nói rằng …” giả
dối và độc ác.
“ Mày dại quá đi… và
thăm em bé chứ”
Câu nói thể hiện sự
ác ý, châm chọc, nhục
mạ cố tình săm soi,
hành hạ đứa cháu ruột
của mình. Bà ta quả là
cay nghiệt, cao tay
trước chú bé đáng
thương.
- Tỏ ra lạnh lùng vô
cảm trước sự đau đớn
xót xa đến phẫn uất của
đứa cháu, kể về sự đói
rách, túng thiếu của
người chị dâu với sự
thích thú ra mặt
- Cử chỉ và lời nói tiếp
theo ( đổi giọng) thực ra
chỉ là một đấu pháp tấn
công. Khi thấy đứa cháu
đã lên đến tột cùng của
sự đau đớn, phẫn uất, bà
ta mới tỏ ra ngậm ngùi
thương xót người đã
mất. Sự giả dối, thâm
hiểm, trơ trẽn của bà cô
đã phơi bày toàn bộ
Bản chất nhân vật
người cô : lạnh lùng,
độc ác, thâm hiểm. Đó
14
ảnh bà cô gây cho người đọc sự
khó chịu, căm ghét nhưng cũng
chính là hình ảnh tương phản
giúp tác giả thể hiện người mẹ
và tính tình cảm bé Hồng với
mẹ mạnh mẽ, mãnh liệt hơn
? Diễn biến tâm trạng của bé
Hồng khi lần lượt nghe câu hỏi
và thái độ của bà cô như thế
nào?
? Khi nghe người cô hỏi lần
đầu….
? Sau lời hỏi thứ hai của cô
? Khi mục đích mỉa mai, nhục
mạ của người cô trắng trơn
phơi bày ở lời nói thứ ba
? Theo em chi tiết “ tôi cười dài
trong tiếng khóc” có ý nghĩa
gì?
Phân tích tâm trạng
của chú bé Hồng
là hình ảnh có ý nghĩa
tố cáo hạng người sống
tàn nhẫn, khô héo cả
tình máu mủ ruột rà
trong xã hội thực dân
nửa phong kiến lúc bấy
giờ.
2. Tình yêu thương
mãnh liệt của chú bé
Hồng đối với người mẹ
bất hạnh của mình.
a. Những ý nghĩ, cảm
xúc của chú bé khi trả
lời người cô:
Mới đầu nghe cô
hỏi : Lập tức trong ký
ức sống dậy hình ảnh
vẻ mặt rầu rầu và sự
hiền từ của mẹ phản
ứng thông minh xuất
phát từ sự nhạy cảm và
lòng tin yêu mẹ của chú
bé – Nhận ra ý nghĩa
cay độc trên nét mặt và
giọng nói của bà cô,
không muốn tình
thương yêu và lòng
kính mến mẹ bị những
rắp tâm tanh bẩn xâm
phạm
Lòng chú bé thắt lại,
khóe mắt cay cay
Lòng đau đớn, phẫn
uất không còn nén nổi “
nước mắt tôi ròng ròng
rớt xuống hai bên mép
rồi chan hòa đầm đìa ở
cằm và ở cổ”
Cố gắng kìm nén nỗi
đau xót, tức tưởi đang
dâng lên trong lòng.
Trước hoàn cảnh ấy, bà
cô ấy, bé Hồng nhỏ bé
mà vẫn kiên cường, đau
15
? Khi nghe người cô cứ tươi
cười kể về tình cảnh tội nghiệp
của mẹ mình?
Dẫn dắt : Sống trong hoàn cảnh
như thế với tâm trạng đau đớn
và tủi hờn như thế
- Cho HS đọc đoạn “ Nhưng
đến ngay giỗ đầu thầy tôi
ngã gục giữa sa mạc”
Thảo luận
- Đọc đoạn văn
xót mà tự hào và đặc
biệt vẫn dạt dào niềm
tin yêu người mẹ khốn
khổ của mình
Tâm trạng đau đớn,
uất ức dâng lên cực
điểm. Lòng căm tức tột
cùng được bộc lộ bằng
những chi tiết đấy ấn
tượng với lời văn dồn
dập, các hình ảnh, động
từ mạnh mẽ “ cô tôi
chưa dứt câu… mà
nghiến cho kỳ nát vụn
mới thôi”
b. Cảm giác sung sướng
cực điểm khi được ở
trong lòng mẹ :
Tiếng gọi cuống
quít, mừng tủi, xót xa,
hy vọng thể hiện khát
khao tình mẹ, được
gặp mẹ đến cháy bỏng.
Hình ảnh so sánh đã
lột tả tâm trạng hy
vọng tột cùng- thất
vọng tột cùng, đau khổ
và hạnh phúc đến tột
cùng
- Đọc đoạn văn tả cảnh bé
Hồng gặp mẹ , trèo lên xe nằm
trong lòng mẹ
- Đuổi theo chiếc xe
với cử chỉ vội vã, bối
rối, lập cập “ òa lên
khóc rồi cứ thế nức nở”
. Giọt nước mắt lần này
khác hẳn lần trước; dỗi
hờn mà hạnh phúc, tức
tưởi mà mãn nguyện.
? Cử chỉ, hành động, tâm trạng - Phân tích chi tiết
của chú bé Hồng lúc này như
- Thảo luận
thế nào?
Cảm nghĩ của em khi đọc đoạn
văn ấy?
16
- Cảm giác sung sướng đến cực điểm của đứa con khi ở trong lòng mẹ được tác
giả diễn tả bằng cảm hứng đặc biệt say mê cùng những rung động vô cùng tinh
tế. Đoạn văn như tạo ra một không gian của ánh sáng, màu sắc hương thơm vừa
lạ lùng vừa gần gũi. Nó là hình ảnh của một TG đang bừng nở, hồi sinh, một thế
giới dịu dàng kỷ niệm và ăm ắp tình mẫu tử. Chú bé Hồng bồng bềnh trôi trong
cảm giác sung sướng, rạo rực, không mảy may nghĩ ngợi gì. Những lời cay độc
của người cô, những tủi cực vừa qua bị chìm đi giữa dòng cảm xúc miên man ấy.
Có thể nói đây là một bài ca chân thành, cảm động và tình mẫu tử thiêng liêng,
bất diệt.
?Qua đoạn trích “ Trong lòng Thảo luận tổ đại diện 3. Chất trữ tình thấm
mẹ” hãy chứng minh văn
trình bày
đượm trong VB:
Nguyên Hồng giàu chất trữ
tình?
- Tình huống và nội dung câu chuyện : Hoàn cảnh đáng thương của chú bé
Hồng; câu chuyện về một người mẹ phải âm thầm chịu nhiều cay đắng; nhiều
thành kiến tàn ác, lòng tin yêu cùng sự tin cậy mà chú bé dành cho người mẹ của
mình.
- Các thể hiện của tác giả : kể + tả+ bộc lộ cảm xúc rất nhuần nhuyễn, các hình
ảnh thể hiện tâm trạng, so sánh gây ấn tượng, giàu sức gợi cảm; lời văn nhiều khi
say mê khác thường như được viết trong dòng cảm xúc mơn man dạt dào
?Qua VB này, em hiểu thế nào Trả lời CN
Hồi kí là một thể của
là hồi kí?
kí, viết lại những điều
chính mình đã trải qua,
đã chứng kiến.
? Cho HS đọc câu hỏi 5 SGK tr 20 Thảo luận
Gợi ý :
- NH: Viết nhiều về phụ nữ và nhi đồng
- NH : Dành cho phụ nữ và nhi đồng tấm lòng chan chứa thương yêu và thái độ
nâng niu trân trọng : tác giả diễn tả thấm thía những nỗi cơ cực mà phụ nữ và nhi
đồng phải gánh chịu thời trước; thấu hiểu trân trọng vẻ đẹp tâm hồn, đức tính
cao quí của phụ nữ và nhi đồng.
(Qua giọng văn, chi tiết hình ảnh tác giả miêu tả về chú bé Hồng và người mẹ
bất hạnh của chú)
Hướng dẫn HS tổng kết dựa
- 1 HS đọc to phần ghi III. Tổng kết :
mục tiêu và phần ghi nhớ của nhớ
(SGK tr 21 )
bài
4/ Củng cố: GV khái quát lại nội dung bài học.
5/ Hướng dẫn tự học ở nhà.
- Về học nội dung bài, Xem trước bài trường từ vựng.
17
Ngày soạn: 21/ 8/ 2013
Ngày giảng: 23/ 8/ 2013
TUẦN 2 - TIẾT 7
TRƯỜNG TỪ VỰNG
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức. Khái niệm trường từ vựng.
2. Kỹ năng:
- .Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào một trường từ vựng.
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
3. Thái độ
Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa, trường nghĩa theo
đúng mục đích giao tiếp cụ thể.
II. CHUẨN BỊ:
1/ Thầy: - Nghiên cứu bài
- Bảng phụ, lấy thêm ví dụ minh họa
2/ Trò.
soạn bài, xem trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. ổn định tổ chức.
lỚP 8A: …………….
2.Kiểm tra bài cũ:
? Tác phẩm “ Tôi đi học “ Viết theo thể loại nào? Vì sao em biết?
? Nhắc lại 3 so sánh hay trong bài “Tôi đi học” và phân tích hiệu quả nghệ
thuật?
3/ Bài mới.
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Nội dung cần
đạt
Gọi HS đọc nội dung bài tập 1
- HS đọc
- Chú ý các từ in đậm trong SGK
? Các từ in đậm trên dùng để chỉ - Qsát SGK
đối tượng nào (Người, động vật, - Chỉ mẹ
sự vật..)?
? Vì sao em biết các từ trên dùng
đẻ chỉ người.
I.Thế nào là trường từ
vựng
1. Ví dụ:
2. Nhận xét
- Các từ in đậm dùng để
chỉ người.
- Các từ này đều nằm
trong câu văn cụ thể đó là
miêu tả người mẹ của bé
Hồng.
? Các từ in đậm trên có nét
-> Dùng để chỉ bộ phận
chung nào về nghĩa?
của con người.
G ->Vậy từ dùng để chỉ bộ phận của con người như: Mắt, mặt, gò má, đùi,
đầu….Gọi là trường từ vựng chỉ bộ phận của con người.
- GV lấy ví dụ phân tích:
Ví dụ: Trường từ vựng dùng để
18
chỉ thời tiết bao gồm những từ
nào?
? Trường từ vựng dùng để chỉ
hoạt động của con người gồm
những từ nào?
? Vậy qua việc tìm hiểu ví dụ
trên cho biết trường từ vựng là
gì?
? Cho nhóm từ: Lùn, cao, thấp,
lêu ngêu, gầy, béo…Nhóm từ
trên thuộc trường từ vựng nào?
Gọi học sinh đọc phần lưu ý
trong SGK.
+ Lưu ý: 1/ Một trường từ vựng
có thể có nhiều trường từ vựng
nhỏ hơn.
+2/ Một trường từ vựng có thể
bao gồm từ khác biệt nhau về
loại.
+3/ Một từ có thể có nhiều
trường từ vựng.
+4/ Chuyển trường từ vựng để
tăng tính nghệ thuật và khả năng
diễn đạt.
- Mưa, nắng, gió, sấm, chớp, giông, lốc….
- Tay: Túm, nắm, xé…
- Đầu: Húc, đội, đẩy…
- Chân: Đá,, đạp,, xé…
- Rời chỗ: đi, chạy, nhảy, trườn, di chuyển..
- Khái quát,
* Ghi nhớ : (SGK).
gọi HS đọc
ghi nhớ.
- Chỉ hình
dáng của con
người.
3. Lưu ý:
a. Một số trường từ vựng có thể bao hàm
những trường từ vựng nhỏ hơn
Ví dụ: Trường từ vựng “ Mắt” bao gồm các
trường từ vựng nhỏ hơn như:
+ Bộ phận của Mắt: Lòng đen, lòng trắng,
con ngươi, lông mày, mi…
+ Đặc điểm của mắt: Sắc, lờ đờ,
buồn…
+ Cảm giác của mắt: Chói, hoa, buồn
ngủ….
+ Hoạt động của mắt: Nhìn, liếc, ngẫm…
b. Trường “Mắt”
+DT: Con ngươi, lông..
+ ĐT: Nhìn ngó…
+ TT: Lờ đớ, toét, hoa…
c/ Do hoạt động nhiều nghĩa 1 từ có thể có
nhiều trường từ vựng khác nhau:
Ngọt:
- Trường mùi vị: Cay, đắng, chua..
- Trường âm thanh: The thé , êm dịu…
- Thời tiết: Rét ngọt, hanh..
d/ Chuyển trường từ vựng để tăng thêm
tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng
diễn đạt.
Ví dụ: SGK
II. Luyện tập
1. Bài tập 1:
- Gọi học sinh lên đọc yêu cầu
bài tập 1
- HS đọc
19
? Đọc văn bản trong lòng mẹ của
nhà văn Nguyên Hồng tìm
những từ thuộc trường từ vựng
ruột thịt
Gọi HS đọc bài tập 2
- HS đọc
- Trường từ vựng ruột thịt:
Thầy, cô, mợ, con...
2. Bài tập 2:
a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ
? Hãy đặt tên trường từ vựng cho - Trình bày
sản
mỗi dãy từ dưới đây.
b. Dụng cụ để đựng
c. Hoạt động của chân
d. Trạng thái tâm lý
e. Tính cách của con người
ê. Dụng cụ để viết
- Gọi HS đọc bài tập 3.
- Thảo luận
3. Bài tập 3:
? Các từ in đậm trong câu trên
theo nhóm tìm - Trường từ vựng thái độ
dùng chỉ trường từ vựng nào?
và viết ra giấy
? Gọi HS đọc và làm bài tập 4.
- HS lên bảng 4. Bài tập 4:
làm
- Khứu giác: Mũi, thơm,
- Làm vào vở điếc, thính...
bài tập
- Thính giác: Tai, nghe,
điếc, rõ, thính...
Hướng dẫn HS về nhà làm bài
5. Bài tập 5:Về nhà làm
tập 5.
- Gọi HS đọc bài tập 6.
- HS đọc và
6. Bài tập 6:
? Trong đoạn thơ sau tác giả đã
tìm sự thay
- Từ trường “ Quân sự”
chuyển các từ in đậm từ trường
đổi của 2
sang trường “ Nông nô”
từ vựng nào sang trường từ vựng trường từ
nào?
vựng
4/ Củng cố:
? Thế nào là trường từ vựng. Cho ví dụ minh hoạ.
? Hãy viết một đoạn văn ngắn có ít nhất 5 trường từ vựng “ Trường học”
( Lớp học, phòng thí nghiệm, phòng học nhạc, phòng tin học, ký túc xá)
5/ Hướng dẫn tự học.
- Học và làm lại các bài tập trong SGK
- Viết một đoạn văn có sử dụng ít nhất 5 từ thuộc nhóm trường từ vựng nhất
định.
- Đọc và soạn bài : Từ tượng thanh, từ tượng hình.
20
- Xem thêm -