Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án ngữ văn 7 năm học 2014 - 2015...

Tài liệu Giáo án ngữ văn 7 năm học 2014 - 2015

.DOCX
77
621
59

Mô tả:

Giáo án Ngữ văn 7 Trường THCS Thanh Thùy Ngày soạn: 08/3/2015 Tiết 112: DÙNG CỤM CHỦ -VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU ( Phần luyện tập) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được cách dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu. - Thấy được tác dụng của việc dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Cách dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu. - Tác dụng dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu. 2. Kĩ năng: - Mở rộng câu cụm Chủ - Vị . - Phân tích tác dụng của việc dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu. C. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: Xem trước bài ở nhà. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ :15 phút. *Đề bài : Câu1.Thế nào là dùng cụm chư –vị để mở rộng câu? Câu 2. Tìm cụm chủ-vị làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu. a. Chúng em học giỏi làm cho thầy cô và cha mẹ vui lòng. b. Nam đọc cuốn sách mà tôi cho mượn. *Đáp án : Câu1. Khi nói hoặc viết có thể dung những cụm từ có hình thức giống câu dơn bình thường,gọi là cụm chủ-vị làm thành phần câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu. Câu 2. Tìm cụm chủ-vị làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu. a. Chúng em /học giỏi //làm cho thầy cô và cha mẹ/ vui lòng. b. Nam/ đọc cuốn sách mà tôi// cho mượn. 3. Bài mới : Hoạt động 1: GV giới thiệu bài - Khi nói hoặc viết có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, Khi đó ta nói dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu, Vậy cụm Chủ - Vị để mở rộng câu như thế nào cho hợp lí, để các em nắm rõ hơn và vận dụng vào thực hành chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2: HDHS làm bài tập LUYỆN TẬP : Bài tập 1 :Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ trong các câu và làm thành phần gì * a. - khí hậu nước ta // ấm áp =>Cụm C-V làm C ngữ - ta // quanh năm trồng trọt…bốn mùa =>Cụm C-V làm Bổ ngữ * b -Tõ khi cã ngêi //lÊy........míi hay Giáo viên: Đỗ Thị Phương Lan 272 Năm học: 2014 - 2015 Giáo án Ngữ văn 7 Trường THCS Thanh Thùy => Côm C-V làm Bổ ngữ - C¸c thi sÜ / ca tông...hoa cá. => CômC-V lµm §Þnh ng÷ - Cã ngêi // lÊy tiÕng chim kªu, tiÕng suèi ch¶y...®Ó lµ th¬ ng©m vÞnh => Côm C - V lµm §Þnh ng÷ *c : - Chóng ta //thÊy....ngêi níc ngoµi => Côm C - V lµm §Þnh ng÷ - nh÷ng tôc lÖ tèt ®Ñp Êy // mÊt dÇn => Côm C - V lµm B Ng÷ - nh÷ng thø cquý cña ®Êt m×nh //thay dÇn... níc ngoµi. => Côm C - V lµm B Ng÷ Bài tập 2: Gộp các câu từng cặp thành một câu có cụm C-V làm thành phần cụm từ mà không thay đổi nghĩa chính của chúng a, Chúng em học giỏi làm cha mẹ và thầy cô rất vui lòng b, Nhà văn Hoài Thanh khẳng định rằng cái đẹp là cái có ích. c, Tiếng việt rất giàu thanh điệu khiến lời nói của người VN ta du dương , trầm bổng như một bản nhác d, Cách mạng thành tám thành công khiến cho tiếng việt có một buớc phát triển mới , một số phận mới Bài tập 3: Gộp câu thành một cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ a. Anh em hoà thuận khiến hai thân vui vầy b. Đây là cảnh một rừng thông ngày ngày biết bao nhiêu người qua lại c. Hàng loạt vở kịch như “ Tay người đàn bà” , “ Giác ngộ”, “ Bên kia sông Đuống” … ra đời đã sưởi ấm cho ánh đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất nước. 4. Củng cố: Mở rộng thành phần câu là gì? Có những trường hợp nào được mở rộng thành phần câu. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học ghi nhớ sgk , hoàn thiện bài tập. - Chuẩn bị kĩ bài luyện nói theo hướng dẫn trong SGK. ***************************** Ngày soạn: 09/03/2015 Tiết 113 LUYỆN NÓI : BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Rèn luyện kĩ năng nghe, nói giải thích một vấn đề . - Rèn luyện kĩ năng phát triển giàn ý thành bài nói giả thích một vấn đề. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói giải thích một vấn đề. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói giải thích một vấn đề. 2. Kĩ năng: - Tìm ý, lập dàn ý bài văn giải thích một vấn đề. - Biết cách giải thích một vấn đề trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng một vấn đề mà người nghe chưa biết bằng ngôn ngữ nói C. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đỗ Thị Phương Lan 273 Năm học: 2014 - 2015 Giáo án Ngữ văn 7 Trường THCS Thanh Thùy - GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: Xem trước bài ở nhà. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các bước làm một bài văn lập luận giải thích ? Bố cục một bài văn lập luận giải thích chi làm mấy phần nêu nội dung từng phần ? 3. Bài mới : Hoạt động 1: GV giới thiệu bài - Chúng ta đã tìm hiểu phép lập luận giải thích vậy để nhận diện ra đề văn giải thích có mấy bước làm văn giải thích, tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu điều đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 2: Tìm hiểu Yêu cầu, Tìm hiểu đề bài - Hs: Đọc đề trong sgk - Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm sau đó đại diện các nhóm lên trình bày NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Yêu cầu: - Đủ nghe, không quá nhỏ, quá to, không nhát gừng, không lắp, ngọng. Tư thế đứng nói thoải mái, tự nhiên không quá cứng nhắc 2. Đề bài : Em thường đọc những sách gì? Hãy giải - GV: Ghi đề lên bảng. thích vì sao em thích đọc loại sách ấy? - HS : Thảo luận nhóm sau đó trình 3. Dàn bài: bày. a. Mở bài - Dẫn dắt: có nhà văn nói "Sách là ...con người" - Loại sách em thích đọc nhất... - HS : Trình bày – các nhóm khác b. Thân bài nhận xét - ích lợi của việc đọc sách - Gv : Chữa lỗi nội dung và cách trình - Những loại sách em thích đọc bày của hs. - Tại sao em thích đọc sách đó? + Vì đúng tâm tư, lứa tuổi + Vì cung cấp những kiến thức bổ ích, mở rộng hiểu biết về nhiều lĩnh vực: học tập, lao động, quan hệ xã hội... + Vì sách trình bày đẹp, hấp dẫn... - Những loại sách em không thích đọc: nội dung xấu c. Kết bài: - Khẳng định ý nghĩa của thói quen đọc sách Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện nói II. THỰC HÀNH LUYỆN NÓI. - Gv: Hướng dẫn Hs luyện nói - Yêu cầu của việc trình bày bài văn nói giải thích một vấn đề . + Vị trí đứng nói phù hợp. + Âm lượng vừa đủ ,diễn đạt rõ ràng , + Nội dung lôi cuốn , hấp dẫn , dễ tiếp Giáo viên: Đỗ Thị Phương Lan 274 Năm học: 2014 - 2015 Giáo án Ngữ văn 7 Trường THCS Thanh Thùy nhận . - Yêu cầu của việc nghe giải thích một vấn đề + Nghe , lĩnh hội được phần trình bày bài văn giải thích một vấn đề của bạn . + Có ý kiến nhận xét về bài văn nói giải thích một vấn đề của bạn sau khi nghe trình bày . - 2 HS trình bày mở bài - 2 HS trình bày thân bài - 2 HS trình bày kết bài *. Nhận xét - Tư thế, tác phong - Nội dung 4. Củng cố: - Nhận xét tiết luyện nói. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Về nhà làm bài văn hoàn chỉnh theo đề bài ngày hôm sau nộp lại. - Chuẩn bị trước bài ‘’ LIỆT KÊ”. - Soạn kĩ văn bản: Ca Huế trên sông Hương. ************************************ Ngày soạn: 10/03/2015 Tiết 112 Văn bản : CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG - Hà Ánh MinhA. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được vẻ đẹp và ý nghĩa văn hóa, xã hội của ca Huế. Từ đó có thái độ và hành động tích cực góp phần bảo tồn, phts triển di sản văn hóa dân tộc đặc sắc và độc đáo này. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm thể loại bút kí. - Giá trị văn hóa nghệ thuật của ca Huế. - Vẻ đẹp của con người xứ Huế. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc. - Phân tích văn bản nhật dụng, (kiểu loại văn bản thuyết minh). - Tích hợp với kiến thức Tập Làm Văn để làm văn thuyết minh C. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: Xem trước bài ở nhà. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : Giáo viên: Đỗ Thị Phương Lan 275 Năm học: 2014 - 2015 Giáo án Ngữ văn 7 Trường THCS Thanh Thùy 3. Bài mới : Hoạt động 1: GV giới thiệu bài - Em hiểu gì về cố đô Huế ? Hãy nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của xứ Huế mà em biết ? Xứ Huế vốn nổi tiếng với nhiều đặc điểm như chúng ta vừa nói tới . Xứ Huế còn nổi tiếng về những sản phẩm văn hoá độc đáo , đa dạng và phong phú mà ca Huế là một trong những sản phấm ấy . Hôm nay học bài văn này, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm nhiều vẻ đẹp của Xứ Huế qua một đêm ca huế trên sông Hương . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu chung - GV: Đọc rồi hướng dẫn cho hs đọc tiếp Gv đọc sau đó gọi hs đọc tiếp (yêu cầu chẫm rãi rỏ ràng , mạch lạc ) ? Dựa vào chú thích trong sgk em hãy nêu vài nét về thân thế và sự nghiệp của Hà Ánh Minh. - HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua phần chú thích, GV đặt những câu hỏi gợi để học sinh trả lời. ? Văn bản thuộc kiểu loại gì? ? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào? - Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích * - HS : Giải thích từ khó ? Theo em đây là một tác phẩm ghi chép sự thật hay là tưởng tượng hư cấu ? Căn cứ vào đâu để kết luận ? ? VB này được chia làm mấy phần , nêu nội dung từng phần ? - GV : Hướng dẫn. - HS : Thảo luận nhóm. Gọi hs đọc phần chú thích dấu sao sgk. NỘI DUNG BÀI DẠY I. Đọc – Tìm hiểu chung 1. Đọc: 2. Tác giả, tác phẩm: a. Tác giả: SGK b. Tác phẩm: - Bút kí : Thể loại văn học ghi chép lại con người và sự việc mà nhà văn đã tìm hiểu, nghiên cứu cùng với những cảm nghĩ của mình nhằm thể hiện một tư tưởng nào đó. -. Bố cục: Chia làm 2 phần. - P1 : Từ đầu đến lí hoài nam – Huế cái nôi của dân ca - P2: Tiếp theo đến hết – những đặc sắc của Huế - Phương thức biểu đạt: Miêu tả, thuyết minh. Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu chi tiết II. Đọc – Tìm hiểu chi tiết. Gọi hs đọc phần thứ nhất ? Xứ Huế nổi tiếng về nhiều thứ , nhưng ở đây 1. Huế – cái nôi của dân ca: tác giả lại chú ý đến sự nổi tiếng nào của Huế ? Tại sao tác giả lại quan tâm đến dân ca? - Hs: Suy nghĩ trả lời. ? Tác giả cho ta thấy dân ca Huế mang đậm đặc điểm hình thức và nội dung nào ? (rất nhiều - Rất nhiều điệu hò trong lao động Giáo viên: Đỗ Thị Phương Lan 276 Năm học: 2014 - 2015 Giáo án Ngữ văn 7 Trường THCS Thanh Thùy điệu hò , điệu lí ) ? Nhận xét về đặc điểm ngôn ngữ trong vb này. - Dùng biện pháp liệt kê kết hợp với lời giải thích ? Qua đó tác giả chứng minh được những giá trị nổi bật nào của dân ca Huế ? - Phong phú về làn điệu, sâu sắc thấm thía về nội dung tình cảm , mang đậm nét đặc trưng của miền đất và tâm hồn Huế ? Bên cái nôi dân ca Huế miền Trung, em còn biết những vùng dân ca nổi tiếng nào của nước ta? Nếu có thể hãy hát một bài hát dân ca em biết ? - Dân ca quan họ Bắc Ninh , dân ca đồng bằng Bắc Bộ … Gọi hs đọc phần thứ 2 ? Tác giả nhận xét gì về sự hình thành của dân ca Huế ? qua đó cho thấy tính chất nổi bật nào của Huế ? - Hình thành từ dòng ca nhạc dân gian …khí nhạc - Kết hợp 2 tính cách dân gian ? Có gì đặc sắc trong cách biểu diển ca Huế trên các phương diện: dàn nhạc, nhạc công ? - Dàn nhạc gồm đàn tranh , đàn nguyệt … gõ nhịp - Nhạc công : Dùng các ngón đàn trau chuốt …. Đáy hồn người. ? Nhận xét gì về đặc diểm ngôn ngữ trong những đoạn văn này ? ( liệt kê) ? Từ đó nét đẹp nào của Huế được nhấn mạnh ? - Thanh lịch, tinh tế, Tính dân tộc cao trong biểu diễn. ? Cách thưởng thức có gì độc đáo ? - Trăng lên , gió mơn man …. Rộn lòng ? Điều đó cho thấy ca Huế nổi bật với vẻ đẹp nào ? - Cách thưởng thức vừa dân dã, vừa sang trọng, ca huế đã đạt đến mức hoàn thiện trong cách thưởng thức. ? Khi viết “Không gian như lắng đọng, thời gian như …. Sâu thẳm, tác giả muốn cảm nhận sự huyền diệu nào của ca Huế trên sông hương? (HSTLN) - Khiến người nghe quên cả không gian , thời Giáo viên: Đỗ Thị Phương Lan 277 sx: Hò trên sông , lúc cấy , lúc cày , chăn tằm , trồng cây .. - Nhiều điệu lí : lí hoài nam , lí hoài xuân … => Phép liệt kê , thể hiện được sự phong phú về làn điệu, mang những nét đặc trưng của miền đất và tâm hồn Huế 2. Đặc sắc của ca Huế: + Sự hình thành của ca Huế: Từ dòng ca nhạc dân gian và ca nhạc cung đình nhã nhạc trang trọng uy nghi. + Cách biểu diễn : - Dàn nhạc : Đàn tranh , đàn nguyệt , tì bà , đàn bầu … - Nam mặc áo dài the , quần thụng, đầu đội khăn xếp , nữ mặc áo dài , khăn đóng .- Nhạc công : dùng nhiều ngón đàn trau chuốt => Dùng phép liệt kê, thể hiện sự thanh lịch, tinh tế, tính dân tộc cao trong biểu diễn + Cách thưởng thức: Trên thuyền, giữa dòng sông đêm trăng gió mát với tâm trạng chờ đợi rộn lòng => Dân dã và sang trọng Năm học: 2014 - 2015 Giáo án Ngữ văn 7 Trường THCS Thanh Thùy gian , chỉ cảm thấy tình người . Ca huế làm giàu tâm hồn con người - Ca huế mãi mãi quyến rũ bởi vẻ đẹp bí ẩn của nó. ? Văn bản có nét nổi bật nào về nghệ thuật. III. TỔNG KẾT: Ghi nhớ : Sgk/104 1. Nghệ thuật: - Viết theo thể bút kí. - Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, ? Qua vb này em hiểu thêm những vẻ đẹp nào giàu biểu cảm, thấm đẫm chất thơ. của Huế. 2. Nội dung: - Ghi chép lại một buổi ca Huế trên sông Hương, tác giả thể hiện lòng yêu mến, niềm tự hào đối với di sản Gọi HS đọc Ghi nhớ. văn hóa độc đáo của Huế, cũng là một di sản văn hóa dân tộc. 4. Củng cố: - Huế có những điệu dân ca nào? Kể tên các loại nhạc cụ biểu diễn ? - Nêu nguồn gốc của ca Huế 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học phần ghi nhớ . Hoàn thiện bài tập. - Sưu tầm những làn điệu ca Huế, những làn điệu dân ca. - 'Soạn bài ''Liệt kê” ****************************************************** Ngày soạn: 12/03/2015 Tiết 115 LIỆT KÊ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là phép liệt kê. - Nắm được các kiểu liệt kê.- Nhận biết và hiểu được tác dụng của phép liệt kê trong văn bản.- Biết cách vận dụng phép liệt kê vào thực tiễn nói và viết. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm liệt kê. - Các kiểu liệt kê. 2. Kĩ năng: - Nhận biết phép liệt kê, các kiểu liệt kê. - Phân tích giá trị của các phép liệt kê - Sử dụng phép liệt kê trong nói và viết. C. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: Xem trước bài ở nhà. Giáo viên: Đỗ Thị Phương Lan 278 Năm học: 2014 - 2015 Giáo án Ngữ văn 7 Trường THCS Thanh Thùy D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: Hoạt động 1: GV giới thiệu bài - Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn , sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế và tư tưởng, tình cảm Nó thuộc từ loại nào chúng ta cùng đi vào tiết dạy hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là phép I. Thế nào là phép liệt kê ? liệt kê . 1. Xét Ví dụ: Đoạn văn SGK Gọi hs đọc vd trong sgk - Cấu tạo: Có mô hình cú pháp tương tự nhau ? Nhận xét cấu tạo và ý nghĩa của các bộ Bát yến hấp đường phèn … tráp đồi mồi chữ phận trong câu in đậm ? nhật để mở … nào ống thuốc bạc …. Nào - HS: Cấu tạo : Có mô hình cú pháp dao chuôi ngà tương tự nhau : Bát yến hấp đường phèn - Về ý nghĩa: Chúng cùng nói về đồ vật … tráp đồi mồi chữ nhật để mở … nào được bày biện trung quanh quan lớn ống thuốc bạc …. Nào dao chuôi ngà - Tác dụng: Làm nổi bật được sự xa hoa của - Về ý nghĩa : Chúng cùng nói về đồ vật viên quan được bày biện trung quanh quan lớn *. Kết luận: ? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp các - Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ từ , cụm từ giới thiệu các sự vật ? cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn , sâu - Hs: Sắp xếp nối tiếp hàng loạt . sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực ? Việc sắp xếp từ , cụm từ hàng loạt như tế và tư tưởng, tình cảm . vậy nhằm dụng ý gì ? - Tác dụng : Kích thích trí tưởng tượng và - Hs:Làm nổi bật được sự xa hoa của viên gâyđược ấn tượng sâu sắc cho người đọc , quan người nghe ? Vậy thế nào là liệt kê ? (Ghi nhớ sgk) 2. Ghi nhớ 1. ? Dùng phép liệt kê đúng lúc đúng chổ có tác dụng gì ? - Hs: Suy nghĩ trả lời. ? Em hãy lấy một vài vd có sử dụng phép liệt kê ? Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu các kiểu II. Các kiểu liệt kê: liệt kê 1. Xét Ví Dụ: Gọi hs đọc vd trong sgk phần II * Về cấu tạo : ? Nhận xét về cấu tạo của phép liệt kê Vda:Liệt kê theo trình tự sự không theo từng trong mục 1 , phần II? cặp - Hs: Về cấu tạo : Vdb:Liệt kê theo từng cặp có quan hệ đi đôi a. Liệt kê theo trình tự sự không theo ( quan hệ từ và từng cặp * Về ý nghĩa: b. Liệt kê theo từng cặp có quan hệ đi Vda: câu thứ nhất có thể thay đối thứ tự (mà đôi (quan hệ từ và). lô gíc ý nghĩa của câu không bị ảnh hưởng ? Nhận xét về ý nghĩa của phép liệt kê Vdb: Không thể thay đổi thứ tự được vì các trong câu 2 mục II? bộ phận liệt kê có sự tăng tiến về ý nghĩa - HS: Về ý nghĩa : Giáo viên: Đỗ Thị Phương Lan 279 Năm học: 2014 - 2015 Giáo án Ngữ văn 7 a. câu thứ nhất có thể thay đối thứ tự (mà lô gíc ý nghĩa của câu không bị ảnh hưởng b. không thể thay đổi thứ tự được vì các bộ phận liệt kê có sự tăng tiến về ý nghĩa ? Qua đó em hãy rút ra kết luận về kiểu liệt kê. - Hs: Đọc lại ghi nhớ sgk Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 3. Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng Trường THCS Thanh Thùy 2. Ghi nhớ 2 II. Luyện tập. Bài tập 1 :Tìm phép liệt kê trong bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta + Chúng ta có quyền tự hào về những trang lịch sử vẻ vang trong thời đại Bà Trưng, Bà triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung (Tăng tiến theo thời gian) + Từ các cụ già tóc bạc đến các cháu nhi đồng trẻ thơ, từ những kiều bào ở nước ngoài đến …. Chính phủ (từng cặp ) + Từ xưa đến nay mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng thì tình thần ấy lại ….lũ cướp nước (tăng tiến) + Nghĩa là phải ra sưc giải thích ….. lãnh đạo (Liệt kê không theo từng cặp) Bài tập 2 :Tìm phép liệt kê + Dưới lòng đường trên vỉa hè , trong cửa tiệm. Những cu li xe kéo tay …. Chữ thập ( Không theo cặp, không theo hướng tăng tiến ) + Điện giật, dùiđâm, dao cắt, lửa nung Bài tập 3 : Đặt câu có sử dụng phép liệt kê a. Khi tiếng chuông báo hết giờ học vang lên, hs các lớp ùa ra sân chơi như ong vỡ tổ. Sân trường đang yên tĩnh, vắng lặng bỗng ồn ào nhộn nhịp hẳn lên vì các trò chơi : đá bóng , nhảy dây , cầu lông … 4. Củng cố: - Thế nào là phép liệt kê ? Nêu tác dụng ?Có mấy kiểu liệt kê ? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học ghi nhớ sgk - Làm bài tập 3 b, c - Soạn bài : ''TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH'' **************************************************** Giáo viên: Đỗ Thị Phương Lan 280 Năm học: 2014 - 2015 Giáo án Ngữ văn 7 Trường THCS Thanh Thùy Ngày soạn: 18/03/2015 TIẾT 116 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Có hiểu biết bước đầu về văn bản hành chính và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống.. - Lưu ý: Học sinh đã được biết đến văn bản hành chính là một trong 6 kiểu văn bản (Gồm có: tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính – công vụ) Ở lớp 6. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản hành chính: Hoàn cảnh, mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống.. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được loại văn bản hành chính thường gặp trong đời sống. - Viết được văn bản hành chính đúng quy cách. C. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: Xem trước nội dung bài học. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs 3. Bài mới : Hoạt động 1: GV giới thiệu bài - Từ bậc tiểu học đến lớp 6 các em đã học những loại vb hành chính nào ? em hãy kể tên những loại văn bản hành chính mà em biết? Tiết học hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu xem thế nào là vb hành chính ? Những loại nào thì ta gọi là vb hành chính ? HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Hoạt động 2: Tìm hiểu Thế nào là văn bản hành chính. Gọi 3 hs đọc 3 vb trong sgk ? Khi nào thì người ta viết các vb thông báo , đề nghị và báo cáo ? - Hs: Suy nghĩ trả lời - Gv: Chốt giảng + Thông báo : Truyền đạt thông tin từ cấp trên xuống cấp dưới hoặc thông tin cho công chúng đều biết + Kiến nghị : khi cần đề bạt một nguyện vọng chính đáng của các nhân hay tập thể đối với cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyền giải quyết + Báo cáo: Khi cần phải thông báo 1 vấn đề gì đó lên cấp trên. ? Mỗi vb có mục đích gì ? Giáo viên: Đỗ Thị Phương Lan 281 NỘI DUNG BÀI DẠY I. Thế nào là vb hành chính ? 1. Xét Văn bản: Sgk - Thông báo nhằm phổ biến một nội dung - Đề nghị nhắm đề xuất một nguyện vọng ý kiến - Báo cáo : Nhắm tổng kết, nêu lên những gì đã làm được để cấp trên biết => Văn bản hành chính Năm học: 2014 - 2015 Giáo án Ngữ văn 7 Trường THCS Thanh Thùy - Thông báo nhằm phổ biến một nội dung - Đề nghị nhắm đề xuất một nguyện vọng ý kiến - Báo cáo : nhắm tổng kết , nêu lên những gì đã làm được để cấp trên biết. ? Ba vb ấy có điểm gì giống và khác nhau ? + Giống : Hình thức trình bày đều theo một trình tự nhất định ( theo mẫu) + Khác nhau : về mục đích và nd ? Hình thức trình bày của 3 vb có gì khác với vb truyện và thơ mà em đã học ? - Hs: Suy nghĩ trả lời. - Gv: Chốt ghi bảng: Khác : Thơ văn dùng hư cấu tưởng tượng , còn vb hành chính không phải là hư cấu tưởng tượng . Ngôn ngữ thơ được viết theo ngôn ngữ nghệ thuật còn ngôn ngữ vb được viết trên ngôn ngữ hành chính ? Em còn thấy loại vb nào tương tự như 3 loại vb trên ? - Hs: Biên bản , đơn từ , hợp đồng , sơ yếu lí lịch …. ? Qua phân tích em hãy rút ra đặc điểm của vb hành chính : mục đích , nội dung và hình thức ? ( Ghi nhớ sgk ) ? Em vừa học xong phép liệt kê , vậy mẫu nào có sử dụng phép liệt kê ? đó là kiểu liệt kê gì ? - Hs: Vb báo cáo, liệt kê về kết quả trồng cây ( liệt kê thông báo không theo cặp , không tăng tiến ) ? Qua phân tích em hãy chjo biết thế nào là văn bản hành chính, Khi viết nội dung của văn bản cần đảm bảo yêu cầu nào? - Hs: Đọc ghi nhớ SGK/110 Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Bài tập ? Bài tập 1,2,3,4,5,6 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng b. Cách trình bày: - Quốc hiệu và tiêu ngữ - Địa điểm làm vb và ngày tháng - Họ tên, chức vụ của người nhận hay cơ quan nhận vb - Họ tên, chức vụ của người gửi hay tên cơ quan, tập thể gửi vb - Nd thông báo, đề nghị, báo cáo - Kí tên người gửi vb 2. Nhận xét:Ghi nhớ SGK II. LUYỆN TẬP: Xử lí tình huống 1. Dùng vb thông báo 2. Dùng vb báo cáo 3. Dùng phương thức biểu cảm 4. Đơn xin nghỉ học 5. Văn bản đề nghị 6. Văn kể chuyện 4. Củng cố: - Thế nào là vb hành chính? Nêu cách trình bày vb hành chính? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Viết báo cáo về tình hình học tập trong tháng vừa qua của lớp mình cho cô giáo chủ nhiệm được biết - Học phần ghi nhớ sgk. - Soạn bài : Xem lại bài viết số, tự nhận xét và trao đổi bài với bạn. Giáo viên: Đỗ Thị Phương Lan 282 Năm học: 2014 - 2015 Giáo án Ngữ văn 7 Trường THCS Thanh Thùy Ngày soạn: 20/03/2015 Tiết 117: TRẢ BÀI KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN SỐ 6 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm vững hơn cách làm bài văn lập luận giải thích; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài văn này, nắm vững hơn các kiến thức tiếng việt đã học ở HKII. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến Thức: - Nắm vững hơn cách làm bài văn lập luận giải thích; nhận ra được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài văn này, nắm vững hơn các kiến thức tiếng việt đã học ở HKII. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt C. CHUẨN BỊ: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành. - GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa - H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV số 6,các câu ở bài văn. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong tiết học. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Hoạt động 2: Yêu cầu của bài làm. ? Hãy lập dàn ý cho đề văn - H/s khác theo dõi bổ sung - GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s Giáo viên: Đỗ Thị Phương Lan NỘI DUNG BÀI DẠY I. Đề bài, yêu cầu của đề. Giải thích câu tục ngữ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Dàn bài: a. MB: Giới thiệu vấn đề giải thích: Đạo lí biết ơn của dt. b. TB: - Giải thích nghĩa đen: ăn quả? kẻ trồng cây? - Giải thích nghĩa bóng:câu tục ngữ nhắc nhở mỗi chúng ta cần sống theo đạo lí biết ơn. - Giải thích nghĩa sâu: những biểu hiện của truyền thống biết ơn trong đời sống dân tộc - Liên hệ bản thân bạn bè......... c. Kết bài: (1 điểm) 283 Năm học: 2014 - 2015 Giáo án Ngữ văn 7 Trường THCS Thanh Thùy - Khẳng định tính đúng đắn và tiến bộ của Hoạt động 3: Nhận xét ưu, nhược lời khuyên..... điểm a. Ưu điểm: 3. Nhận xét ưu, nhược điểm - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết) - 1số bài vận dụng phương pháp lập luận giả thích khá linh hoạt - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của H/s: - Trình bày sạch đẹp. b.. Tồn tại: - Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. - Sử dụng yếu tố lập luận giải thích còn yếu - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu: - còn sai chính tả - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học. - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao - GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa - GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt - Trả bài cho H/s GV công bố tỉ lệ điểm 0-><3 3-><5 5-><7 7-><9 9-10 0 3 18 15 2 4. Củng cố: - Nhắc lại cách làm một bài văn giải thích. - GV nhận xét giờ trả bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại bài viết của mình, tự sửa lỗi. - Viết bài hoàn chỉnh vào vở bài tập. - Soạn kĩ: Quan âm Thị Kính. **************************************** Giáo viên: Đỗ Thị Phương Lan 284 Năm học: 2014 - 2015 Giáo án Ngữ văn 7 Trường THCS Thanh Thùy Ngày soạn: 25/03/2015 Tiết 118: Hướng dẫn đọc thêm: QUAN ÂM THỊ KÍNH A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Hiểu được 1 số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống. - Tóm tắt được nội dung vở chèo Quan Âm Thị Kính, nội dung, ý nghĩa và 1 số đặc điểm nghệ thuật (mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ, hành động nhân vật,...) của trích đoạn Nỗi oan hại chồng. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. KiÕn thøc: S¬ gi¶n vÒ ChÌo cæ; gi¸ trÞ néi dung vµ nh÷ng ®Æc ®iÓm nghÖ thuËt tiªu biÓu cña vë chÌo “Quan ©m thÞ kÝnh”... 2. KÜ n¨ng: Ph©n tÝch m©u thuÉn, nh©n vËt vµ ng«n ng÷ thÓ hiÖn trong mét trÝch ®o¹n chÌo. C. CHUẨN BỊ: - Gv: Những điều cần lưu ý: Nỗi oan hại chồng là 1 trong 2 nút chính của vở chèo. Thân phận, địa vị ngời phụ nữ trong quan hệ gia đình và hôn nhân Phong kiến bộc lộ ở đây. -Hs:Bài soạn D. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản Ca Huế trên sông Hương ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Nghệ thuật sân khấu dân gian cổ truyền VN rất phong phú và độc đáo: chèo, tuồng, rối... Trong đó vở chèo cổ Quan Âm Thị Kính lấy sự tích từ chuyện c.tích về đức Quan Thế Âm Bồ tát, là một trong những vở tiêu biểu nhất, được phổ biến khắp cả nước. Nhưng trong điều kiện khó khăn hiện nay, chúng ta mới chỉ có thể bằng lòng với việc tìm hiểu tính (kịch bản) chèo, mà cũng chỉ một đoạn ngắn mà thôi. Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu chung I. Đọc – tìm hiểu chung - Văn bản Quan Âm Thị Kính thuộc thể loại nào? 1. Giới thiệu thể loại chèo truyền - Thế nào là chèo ? (Hs đọc chú thích*). thống. (Theo chú thích sgk). 2. Vở chèo “Quan Âm Thị Kính” + Hs đọc phần tóm tắt nội dung vở chèo. - Hướng dẫn đọc đoạn trích: Đọc phân vai theo các nhân vật. - Văn bản này gồm có mấy phần ? - 2 phần: phần đầu tóm tắt nội dung vở chèo, phần sau là trích đoạn Nỗi oan hại chồng. - Phần nào là chính ? - phần 2- trích đoạn Nỗi oan hại chồng. - Tại sao đoạn này lại có tên là Nỗi oan hại chồng? - Người con dâu không định hại chồng nhưng bị Giáo viên: Đỗ Thị Phương Lan 285 Năm học: 2014 - 2015 Giáo án Ngữ văn 7 Trường THCS Thanh Thùy mẹ chồng buộc cho tội hại chồng, đành chịu nỗi oan này. - Đoạn trích có mấy nhân vật ? Những nhân vật nào là nhân vật chính thể hiện xung đột kịch ? - Hai nhân vật nàu xung đột theo >< nào ? (mẹ chồng >< nàng dâu, kẻ thống trị >< kẻ bị trị). - Dựa vào phần tóm tắt và chú thích*, em hãy cho biết về nội dung, vở chèo Quan Âm Thị Kính mang đặc điểm nào của các tích chèo cổ ? - Nhân vật của vở chèo mang những tính chất chung nào của các nhân vật trong chèo cổ ? +Gv: Khi xem vở chèo này trên sân khấu, ta thấy Thị Kính mặc áo hồng lồng xa đen, tư thế ngay thẳng, để quạt che kín đáo. Sùng bà dán cao ở thái dương, đảo mắt nhiều, dáng đi ỡn ẹo. - Từ đó, em hiểu gì về g.trị của vở chèo Quan Âm Thị Kính? - Nhân vật chính: Thị Kính và Sùng bà. - Trích đoạn xoay quanh trục bĩ cực thái lai. Nhân vật Thị Kính đi từ nỗi oan trái đến được giải oan thành phật. - Thị Kính là người phụ nữ mẫu mực về đạo đức được đề cao trong chèo cổ. Đó là vai nữ chính. - Sùng bà là vai mụ ác, bản chất tàn nhẫn, độc địa. - Là vở chèo tiêu biểu, mẫu mực cho NT chèo cổ ở nước ta. - Quan Âm Thị Kính là vở chèo mang tích phật (dân gian gọi là tích Quan Âm). - Bức tượng Quan Âm Thị Kính ở chùa Tây Phương được chụp in trong sgk cho em hiểu gì về chèo Quan Âm Thị Kính? 4. Củng cố: - Tóm tắt vở chèo Quan Âm TK? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm vững thể loại chèo truyền thống. - Tóm tắt vở Quan Âm Thị Kính. - Soạn kĩ trích đoạn Nỗi oan hại chồng. ***************************************** Ngày soạn: 26/03/2015 Giáo viên: Đỗ Thị Phương Lan 286 Năm học: 2014 - 2015 Giáo án Ngữ văn 7 Trường THCS Thanh Thùy Tiết 119: Hướng dẫn đọc thêm: QUAN ÂM THỊ KÍNH (T) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Hiểu được 1 số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống. - Tóm tắt được nội dung vở chèo Quan Âm Thị Kính, nội dung, ý nghĩa và 1 số đặc điểm nghệ thuật (mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ, hành động nhân vật,...) của trích đoạn Nỗi oan hại chồng. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. KiÕn thøc: S¬ gi¶n vÒ ChÌo cæ; gi¸ trÞ néi dung vµ nh÷ng ®Æc ®iÓm nghÖ thuËt tiªu biÓu cña vë chÌo “Quan ©m thÞ kÝnh”... 2. KÜ n¨ng: Ph©n tÝch m©u thuÉn, nh©n vËt vµ ng«n ng÷ thÓ hiÖn trong mét trÝch ®o¹n chÌo. C. CHUẨN BỊ: - Gv: Những điều cần lưu ý: Nỗi oan hại chồng là 1 trong 2 nút chính của vở chèo. Thân phận, địa vị ngời phụ nữ trong quan hệ gia đình và hôn nhân Phong kiến bộc lộ ở đây. -Hs: Bài soạn. D. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: - Tóm tắt đoạn trích: Nỗi oan hại chồng? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Để thấy rõ những giá trị của tác phẩm Quan Âm Thị Kính ta cùng đi tìm hiểu trích đoạn: Nỗi oan hại chồng. Hoạt động của thầy-trò Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu đoạn trích. - Nỗi oan hại chồng diễn ra trong 3 thời điểm: Đó là những thời điểm nào? - Trước khi bị oan (từ đầu-> một mực), trong khi bị oan( tiếp->về cùng cha con ơi), sau khi bị oan (còn lại). - Đoạn mở đầu cho thấy trước khi mắc oan, tình cảm của Thị Kính đối với Thiện Sĩ như thế nào ? Chi tiết nào nói lên điều đó ? - Quan sát chồng ngủ, Thị Kính đã thấy gì và làm gì ? Vì sao Thị Kính làm việc này ? - Thị Kính muốn làm đẹp cho chồng, cho mình: Trước đẹp mặt chồng, sau đẹp mặt ta. - Cử chỉ đó cho thấy Thị Kính là người nh thế nào? - Qua đây em thấy Thị Kính là người phụ nữ có những đức tính gì? - Kẻ gieo họa cho Thị Kính là ai ? (Sùng bà-mẹ chồng Thị Kính). Theo dõi nhân vật Sùng bà. Giáo viên: Đỗ Thị Phương Lan Nội dung kiến thức I. Đọc – tìm hiểu chi tiết. 1. Trước khi bị mắc oan: - Thị Kính ngồi quạt cho chồng. -> Thị Kính yêu thương chồng bằng một tình cảm đằm thắm. - Thị Kính cầm dao xén râu cho chồng. -> Tỉ mỉ, chân thật trong tình yêu. => Thị Kính là người PN Yêu thương chồng chân thật và mong muốn có hạnh phúc lứa đôi tốt đẹp. 2. Trong khi bị oan: * Sùng bà: 287 Năm học: 2014 - 2015 Giáo án Ngữ văn 7 Trường THCS Thanh Thùy - Sự việc cắt râu chồng của Thị Kính đã bị bà mẹ chồng khép vào tội gì ? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó. - Cái con mặt sứa gan lim này ! Mày định giết con bà à ? - Em hãy tìm những lời buộc tội cụ thể của Sùng bà ? Trong bản luận tội Thị Kính, Sùng bà đã căn cứ vào 3 điểm chính: Cho rằng Thị Kính là loại đàn bà hư đốn, tâm địa xấu xa; cho rằng Thị Kính là con nhà thấp hèn không xứng đáng với nhà mình; cho rằng Thị Kính phải bị đuổi đi. - Em có nhận xét gì về cách luận tội của Sùng bà? - Cùng với lời nói, Sùng bà còn có những cử chỉ nào đối với Thị Kính ? - Tất cả những lời nói và cử chỉ đó đã làm hiện nguyên hình một người đàn bà có tính cách như thế nào ? - Sùng bà thuộc loại nhân vật đặc biệt nào trong chèo cổ ? Nhân vật này gây cảm xúc gì cho người xem ? - Theo dõi nhân vật Thị Kính. - Khi bị khép vào tội giết chồng, Thị Kính đã có những lời nói, cử chỉ nào ? - Em có nhận xét gì về tính chất của những lời nói, cử chỉ đó ? Thị Kính bị khép vào tội giết chồng. - Tuồng bay mèo mả gà đồng lẳng lơ. - Trứng rồng lại nở ra rồng Liu điu lại nở ra dòng liu điu. - Mày là con nhà cua ốc. - Con gái nỏ mồm thì về với cha, - Gọi Mãng tộc, phó về cho rảnh. - Sùng bà tự nghĩ ra tội để gán cho Thị Kính. - Dúi đầu Thị Kính ngã xuống - Khi Thị Kính chạy theo van xin, Sùng bà dúi tay ngã khụyu xuống,... =>Sùng bà là người đàn bà độc địa, tàn nhẫn, bất nhân. ->Nhân vật mụ ác, bản chất tàn nhẫn, độc địa- Ghê sợ về sự tàn nhẫn. * Thị Kính: - Lạy cha, lạy mẹ ! Con xin trình cha mẹ... Giời ơi ! Mẹ ơi, oan cho con lắm mẹ ơi ! Oan thiếp lắm chàng ơi ! - Vật vã khóc, ngửa mặt rũ rợi, chạy theo van xin. ->Lời nói hiền dịu, cử chỉ yếu đuối, nhẫn nhục. - Những lời nói và cử chỉ của Thị Kính đã được nhà chồng đáp lại như thế nào ? - Chồng im lặng, mẹ chồng cự tuyệt: Thôi im đi ! ... lại còn oan à, bố chồng thì a dua với mẹ chồng: Thì ra con Thị Kính này nó là gái giết chồng thật à. - Trong cảnh ngộ này, Thị Kính là người nh thế nào ? ->Thị Kính đơn độc giữa mọi sự vô tình, cực kì đau khổ và bất lực. - Qua đó tính cách nào của Thị Kính được bộc lộ? => Thị Kính phải chịu nhẫn nhục, oan ức nhưng vẫn thể hiện là người chân Giáo viên: Đỗ Thị Phương Lan 288 Năm học: 2014 - 2015 Giáo án Ngữ văn 7 Trường THCS Thanh Thùy - Thị Kính thuộc loại nhân vật đặc sắc nào trong chèo cổ ? Cảm xúc của ngời xem được gợi từ nhân vật này là gì ? - Sau khi bị oan, Thị Kính đã có cử chỉ và lời nói gì ? - Những cử chỉ và lời nói đó phản ánh nỗi đau nào của Thị Kính ? 3. Sau khi bị oan: - Quay vào nhà nhìn từ cái kỉ đến sách, thúng khâu, rồi cầm chiếc áo đang khâu dở, bóp chặt trong tay. - Thương ôi ! bấy lâu... thế tình run rủi. ->Nỗi đau nối tiếc, xót xa cho hạnh phúc lứa đôi bị tan vỡ. - ý định không về với cha, phải sống ở đời mới mong tỏ ro ngời đoan chính, đã chứng tỏ thêm điều gì ở người phụ nữ này ? - Không đành cam chịu oan trái, muốn tự mình tìm cách giải oan. - Cái cách giải oan mà Thị Kính nghĩ đến là gì ? - Con đường Thị Kính chọn để giải oan có ý nghĩa gì? thực, hiền lành, biết giữ phép tăc gia đình. ->Nhân vật nữ chính, bản chất đức hạnh,nết na, gặp nhiều oan trái- Xót thơng, cảm phục. - Đi tu để cầu phật tổ chứng minh cho sự trong sạch của mình. ->Phản ánh số phận bế tắc của người phụ nữ trong XH cũ và lên án thực trạng XH vô nhân đạo đối với những người lương thiện. - Theo em, có cách nào tốt hơn để giải thoát những người như Thị Kính khỏi đau thương ? - Loại bỏ những kẻ như Sùng bà, loại bỏ qh mẹ chồng- nàng dâu kiểu PK, loại bỏ XH PK thối nát). III. Tổng kết: Hoạt động 3: HDHS Tổng kết — Ghi nhớ: sgk (121). - Nêu những nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của văn bản Quan Âm Thị Kính? 4. Củng cố: - Thảo luận: Nêu chủ đề của trích đoạn Nỗi oan hại chồng ? - Chủ đề đoạn trích: Thể hiện sự đối lập giàu- nghèo trong XH cũ thông qua xung đột gia đình, hôn nhân và thể hiện những phẩm chất tốt đẹp của người PN nông thôn: hiền lành, chân thật, biết giữ lễ nghi và cam chịu oan nghiệt. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc ghi nhớ, tóm tắt trích đoạn Nỗi oan hại chồng. - Soạn bài : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. ________________________________________________________________________ Ngày soạn: 28/03/2015 Giáo viên: Đỗ Thị Phương Lan 289 Năm học: 2014 - 2015 Giáo án Ngữ văn 7 Trường THCS Thanh Thùy Tiết 120: DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. - Biết sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy để phục vụ yêu cầu biểu đạt. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản. - Đặt câu có dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. C. CHUẨN BỊ: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là liệt kê ? nêu tác dụng ? Có mấy kiểu liệt kê ? Lấy vd minh hoạ Đáp án Câu Đáp án Điểm - Khái niệm - Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn , sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau 6 Câu 1 của thực tế và tư tưởng, tình cảm . *Tác dụng :Kích thích trí tưởng tượng và gâyđược ấn tượng sâu sắc cho người đọc , người nghe - Về cấu tạo : Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp Câu 2 - Về ý nghĩa : Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến 4 VD 3. Bài mới: Hoạt động 1: GV giới thiệu bài Khi viết đoạn văn hay câu văn chúng ta phải dùng dấu câu vậy dấu câu có tác dụng như thế nào chúng ta cùng vào tìm hiểu tiết học hôm nay về hai dấu đó là dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Công dụng của dấu chấm lửng. Công dụng của dấu chấm phẩy Hs đọc vd trong sgk ? Cho biết chức năng của dấu chấm lửng trong các vd trên ? - Hs: Suy nghĩ trả lời. - Gv: Chốt ghi bảng ? Qua phân tích các vd em hãy rút ra tác dụng của dấu chấm lửng ? Giáo viên: Đỗ Thị Phương Lan NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Công dụng của dấu chấm lửng: a. Xét Ví dụ: - Vd.a: Biểu thị các phần liệt kê tương tự , không viết ra - Vd.b: Tâm trạng lo lắng, hoảng sợ của người viết - Vd.c: Bất ngờ của thông báo b. Kết luận: - Tỏ ý còn nhiều sự vật , hiện tượng tương 290 Năm học: 2014 - 2015 Giáo án Ngữ văn 7 - Hs: Đọc phần ghi nhớ SGK/ 123 - Rút gọn phần liệt kê - Nhấn mạnh tâm trạng của người nói - Giản nhịp điệu của câu văn - Tạo sắc thái dí dỏm , hài hước ? Em hãy lấy vd trong những vb đã học để minh hoạ cho những tác dụng trên ? * Bài tập vận dụng ? Dấu chấm lửng trong câu sau có chức năng gì ? (Thể điệu ca Huế có sôi nổi , tươi vui , có buồn tảm , bâng khuâng , có tiếc thương , ai oán Gọi hs đọc lại ghi nhớ - Hs: Đọc vd trên bảng phụ - Hs: +Vd a, Cốm không phải là thứ quà của người ăn vội ; ăn cốm phải ăn từng chút ít , thong thả và ngẫm nghĩ + VD b: Về việc trồng , chăm sóc và bảo vệ cây xanh : đã tổ chức trồng được 100 cây các loại ( bao gồm 50 cây bạch đàn , 40 cây xà cừ và 10 cây phượng vĩ ) ở khu vực Ban Giám hiệu nhà trường phân công ; không bẻ cành , hái là hoặc ngắt hoa nơi công cộng ? Trong câu a , tại sao sâu câu thứ nhất lại không dùng dấu chấm, dấu phẩy mà lại dùng dấu chấm phẩy ? - Hs: Vì ý của câu 1 chưa chọn vẹn nên không thể dùng dấu chấm , hai ý trong câu không tạo nên câu ghép - Đẳng lập nên không thể dùng dấu phẩy , do vậy dùng dấu chấm phẩy là để nối 2 ý trong một câu ghép có quan hệ phức tạp ? Trong vd b dấu chấm phẩy dùng để làm gì ? có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy được không ? - Hs: Dùng để liệt kê các sự vật , sự việc trong một phép liệt kê phức tạp như : liệt kê về việc trồng , chăm sóc và bảo vệ cây xanh Vì vậy không thể dùng dấu phẩy được ? Vậy dấu chấm phẩy có công dụng gì ? ( sgk) - Hs: Ghi nhớ SGK/122 *HOẠT ĐỘNG2:Hướng dẫn luyện tập 1. Bài tập 1: ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng Giáo viên: Đỗ Thị Phương Lan Trường THCS Thanh Thùy tự chưa liệ kê hết - Thể hiện chổ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng - Làm giãn nhịp điệu câu văn , chuẩn bị cho sự xuật hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước , châm biếm 2. Công dụng của dấu chấm phẩy : a. Xét Vd: -Vda:Vì ý của câu 1 chưa chọn vẹn nên không thể dùng dấu chấm , hai ý trong câu không tạo nên câu ghép - Đẳng lập nên không thể dùng dấu phẩy, do vậy dùng dấu chấm phẩy là để nối 2 ý trong một câu ghép có quan hệ phức tạp - VDb: Dùng để liệt kê các sự vật , sự việc trong một phép liệt kê phức tạp như : liệt kê về việc trồng , chăm sóc và bảo vệ cây xanh Vì vậy không thể dùng dấu phẩy được . b. Nhận xét: - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép phức tạp - Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạ II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : Dấu chấm lửng dùng để làm gì ? a. Biểu thị lời nói bị ngắt quãng, sợ hãi, 291 Năm học: 2014 - 2015
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan