Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án ngữ văn 6 chi tiết_năm học 2014 - 2015_hk1...

Tài liệu Giáo án ngữ văn 6 chi tiết_năm học 2014 - 2015_hk1

.DOC
153
105
132

Mô tả:

Tröôøng THCS Voõ Duy Döông Giáo án Ngữ văn 6- Naêm hoïc :2014-2015 Ngày dạy: BÀi 1 Kết quả cần đạt : sgk/5 Tiết 1 : văn bản : CON RỒNG CHÁU TIÊN (Hướng dẫn đọc thêm) -Truyền thuyết – I/ Mục tiêu cần đạt. - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết. - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truền thuyết Con Rồng cháu Tiên. - Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện. 1/ Kiến thức: - Khái niệm thể loại truyền thuyết. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước. 2/ Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính của truyện. - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện. 3/ Thái độ : Giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. -GV : sách giáo khoa,sách giáo viên,sách tham khảo, giáo án. -HS :soạn bài. III/ Tổ chức các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1: kiểm tra I/ Đọc- hiểu chú thích bài cũ[không có] Hoạt động 2: Hướng *Định nghĩa truyền thuyết dẫn đọc hiểu chú thích. ( SGK/7 ) * GV cho HS đọc lại Ba HS đọc bài. * Con Rồng cháu Tiên truyện. thuộc nhóm các tác phẩm * GV nhận xét góp ý. HS đọc chú thích. truyền thuyết thời đại Hùng * GV yêu cầu HS đọc HS dựa vào chú thích * để trả Vuơng giai đoạn đầu. chú thích. lời. -Truyền thuyết là gì ? Hoạt động 3 :Hướng II/ Đọc- hiểu văn bản dẫn đọc hiểu văn bản Đ 1 : Từ đầu – Long Trang. 1/ Bố cục : 3 đoạn . - Văn bản có thể chia Đ 2 : Tiếp theo – lên đường. làm mấy đoạn ? Đ 3 : Phần còn lại . - Nguồn gốc và hình *Lạc Long Quân nguồn gốc 2/ Phân tích . dạng của Lạc Long cao quý: là một vị thần thuộc a)Nguồn gốc và hình dạng GV : Traàn Thò Thuûy Trang 1 Tröôøng THCS Voõ Duy Döông Quân và Au Cơ có tính chất lớn lao, kỳ lạ ,đẹp đẽ như thế nào? Giáo án Ngữ văn 6- Naêm hoïc :2014-2015 nòi Rồng ,con trai thần Long Nữ, ngự trị vùng biển cả. -Hình dáng nếp sinh hoạt kỳ lạ :mình rồngthường sống dưới nước. - Tài năng sức khỏe phi thường. Có công với dân nhiều mặt *Au Cơ ; -Nguồn gốc cao quý :dòng dõi tiên ,họ thần nông ,ở vùng núi cao phương bắc -Nhan sắc tuyệt trần -Phong cách thanh tao lịch lãm -Việc kết duyên của Lạc -Rồng ở biển cả và Tiên ở Long Quân và Âu Cơ non cao gặp nhau, đem lòng .Và Âu Cơ sinh nở có gì yêu nhau kết duyên thành vợ kỳ lạ ? chồng.Bà Âu Cơ có mang sinh ra cái bọc trăm trứng, nở ra một trăm người con đẹp đẽ lạ thuờng, khoẻ mạnh như thần. - Lạc Long Quân đã giúp - Giúp dân diệt trừ yêu quái, dân điều gì ? dạy dân cách trồng trọt, chăn - Lạc Long Quân và Âu nuôi, dạy dân phong tục,lễ Cơ chia con ntn? nghi. - Lạc Long Quân đưa năm mươi ngưòi con xuống biển.Âu Cơ đưa năm mươi người con lên núi khi có việc cần thì giúp đỡ lẫn nhau. -Theo truyện này người -Con cháu của Rồng Tiên. Việt Nam ta con cháu của ai? -Thế nào là chi tiết tưởng - Là chi tiết không có thật tượng kỳ ảo? được tác giả dân gian sáng tạo ra nhằm mục đích nhất định. -Chi tiết nào là tưởng + Hình tượng nhân vật thần. tượng kỳ ảo? + Hình tượng bọc trăm trứng. - Những chi tiết đó có - Tô đậm tính chất kỳ lạ,lớn GV : Traàn Thò Thuûy đặc biệt của Lạc Long Quân và Âu Cơ. - Lạc Long Quân: là một vị thần thuộc nòi Rồng, con trai thần Long Nữ, sống dưới nước, sức khoẻ phi thường. - Âu cơ: dòng dõi Tiên, họ Thần Nông, ở vùng núi cao phương Bắc, xinh đẹp tuyệt trần, phong cách thanh tao. b/ Việc kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ. Bà Âu Cơ sinh nở. - Lạc Long Quân và Âu Cơ kết duyên. Âu cơ sinh ra bọc trăm trứng, nở ra một trăm người con đẹp đẽ lạ thuờng, khoẻ mạnh như thần. - Quan niệm của người Việt có chung nguồn gốc tổ tiên. Giải thích, ngợi ca nguồn gốc cao quí của dân tộc. c/ Công lao của LLQ và Âu Cơ.Thể hiện ý nguyện đoàn kết. - Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, dạy dân phong tục,lễ nghi. - Mở mang bờ cõi. d/ Nghệ thuật - Sử dụng chi tiết tưởng tượng kì ảo. - Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh. Trang 2 Tröôøng THCS Voõ Duy Döông Giáo án Ngữ văn 6- Naêm hoïc :2014-2015 vai trò gì? lao,đẹp đẽ của nhân vật . - Thần kỳ hoá linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòicủa dân tộc để thêm tự hào, tin yêu và tôn kính tổ tiên của dân tôc * Ý nghĩa văn bản. mình. Truyện kể về nguồn gốc dân -Ý nghĩa của truyện này - Học sinh trả lời. tộc con Rồng cháu Tiên, ngợi là gì? ca nguồn gốc cao quí của dân GDTTHCM: Tìm các tộc và ý nguyện đoàn kết gắn bài hát, câu cadao, câu HS đọc phần ghi nhớ. bó của dân tộc ta. nói của Bác về tinh thần đoàn kết, tự haò III.Ghi nhớ (SGK 18) dân tộc? - Qủa bầu mẹ Hoạt động 4: Thực - Quả trứng to nở ra con hiện phần ghi nhớ. người. IV Luyện tập GV yêu cầu HS đọc - Kinh và Ba Na là anh em. phần ghi nhớ. Khẳng định sự gần gũi về cội Hoạt Động 5:Luyện tập nguồn và sự giao lưu văn hoá : giữa các tộc người trên đất BT1:Em biết truyện nào nước ta . của các dân tộc khác của Việt Nam cũng giải thích nguồn gốc dân tộc ?Sự giống nhau đó thể hiện điều gì? IV Củng cố và hướng dẫn tự học ở nhà. * Củng cố -Thế nào là truyền thuyết ? -Ý nghĩa của truyện là gì ? *Hướng dẫn tự học: -Học thuộc bài -Chuẩn bị bài :” Bánh chưng bánh giầy” ______________________________________________________________________ Ngày dạy : Tiết 2 Văn bản : BÁNH CHƯNG , BÁNH GIẦY (Tự học có hướng dẫn ) - Truyền thuyết – I. Mục tiêu cần đạt : - Hiểu được nội dung , ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh chưng, bánh giầy 1.Kiến thức: GV : Traàn Thò Thuûy Trang 3 Tröôøng THCS Voõ Duy Döông Giáo án Ngữ văn 6- Naêm hoïc :2014-2015 -Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết. -Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương. -Cách giải thích của người Việt Cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông –một nét đẹp văn hóa của người Việt. 2.Kĩ năng: -Đọc hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. -Nhận ra những sự việc chính trong truyện. 3.Thái độ: giáo dục hs yêu thích lao động, thờ kính trời đất tổ tiên. II. Chuẩn bị của GV và HS : - GV : SGK , SGV , tranh - HS : chuẩn bị bài mới SGK /12 III. Tổ chức hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: KTBC - Truyền thuyết là gì ? - Ý nghĩa của văn bản “Con Rồng cháu Tiên là gì ? Hoạt động 2 :Hướng dẫn đọc- hiểu chú thích - Gv cho HS đọc truyện GV nhận xét góp ý -GV yêu cầu HS đọc chú thích Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc- hiểu văn bản . - Văn bản có thể chia thành mấy đoạn ? Hoạt động của trò - HS trả bài . I/ Đọc- hiểu chú thích . - HS đọc truyện - HS đọc chú thích - Đ 1 : Từ đầu – chứng giám . - Đ 2 : tiếp theo – hình tròn . * GV đưa ra những câu - Đ 3 :phần còn lại . hỏi thảo luận cho HS. - HS trình bày thảo luận (1) Vua Hùng chọn người - Giặc ngoài đã yên , vua có nối ngôi trong hoàn cảnh thể tập trung chăm lo cho nào ? Ý định ra sao và dân vua đã già muốn truyền bằng hình thức gì? ngôi - Người nối ngôi vua phải nối được chí vua (2) Vì sao trong các con - Mang tính chất một câu đố chỉ có Lang Liêu được đặc biệt để thử tài . thần giúp đỡ ? - Chàng là người thiệt thòi GV : Traàn Thò Thuûy Nội dung kiến thức I I/ Đọc hiểu văn bản . 1/ Bố cục : 3 đoạn . 2/ Phân tích . a/ Vua Hùng chọn người nối ngôi . b/ Lang Liêu được thần giúp đỡ. Trang 4 Tröôøng THCS Voõ Duy Döông (3) Vì sao 2 thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn để tế Trời, Đất cùng tiên Vương ? ( 4) Ý nghĩa của truyện là gì ? Hoạt động 4 : Ghi nhớ GV yêu cầu HS học ghi nhớ . Hoạt động 5: Luyện tập BT1: Ý nghĩa của phong tục ngày tết làm bánh chưng bánh giày . Giáo án Ngữ văn 6- Naêm hoïc :2014-2015 nhất . Thân là con vua nhưng phận gần với dân thường - Chàng là người duy nhất hiểu được ý thần .Và làm đúng theo lời thần - Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế :quý trọng nghề nông ,quý trọng hạt gạo nuôi sống con người và là sản phẩm do chính con người làm ra . - Hai thứ bánh có ý tưởng sâu xa . - Hai thứ bánh hợp với ý vua ,chứng tỏ được tài đức . - Giải thích nguồn gốc sự vật . - Đề cao lao động ,nghề nông . - Tôn kính Trời ,Đất , Tổ tiên của dân tộc ta . c/ Hai thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn để tế Trời ,Đất cùng Tiên Vương . Lang Liêu được nối ngôi . - Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế . - Hai thứ bánh có ý tưởng sâu xa . d Nghệ thuật: - Sử dụng chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Lối kể chuyện dân gian : trình tự thời gian. *Ý nghĩa của truyện . Bánh chưng bánh giầy là câu chuyện suy tôn tài năng con người trong việc xây dựng đất nước. III/ Ghi nhớ( SGK/ 12) IV/ Luyện tập . - Đề cao nghề nông , lao động . Tôn kính Trời ,Đất , Tổ tiên của dân tộc ta . Giữ gìn truyền thống văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc . IV.Củng cố – Hướng dẫn HS tự học ở nhà: * Củng cố : - Nêu ý nghĩa truyện BC –BG -Trong truyện này em thích nhất nhân vật nào nhất . Vì sao ? * Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Đọc kĩ, nhớ các sự việc chính trong truyện. -Kể lại truyện.Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử của cha ông xưa trong truyện. -Chuẩn bị bài “Từ và cấu tạo của từ TV”/13. GV : Traàn Thò Thuûy Trang 5 Tröôøng THCS Voõ Duy Döông Giáo án Ngữ văn 6- Naêm hoïc :2014-2015 Ngày dạy : Tiết 3 TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu cần đạt : -Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ. -Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ. 1.Kiến thức: -Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. -Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt. 2.Kĩ năng: -Nhận diện phân biệt được : Từ và tiếng.Từ đơn và từ phức.Phân tích cấu tạo của từ. -KNS : ra quyết định, giao tiếp trình bày suy nghĩ về sử dụng từ Tiếng Việt. 3.Thái độ : Giáo dục kĩ năng sống. II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. -GV : sách giáo khoa,sách giáo viên,sách tham khảo, giáo án. -HS :soạn bài, soạn các câu hỏi trong bài. III/ Tổ chức các hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy Nội dung kiến thức . Hoạt động của trò Hoạt động 1 : KTBC ( không có ) Hoạt động 2 : Tìm hiểu VD a/ Tìm hiểu từ là gì ? GV gọi HS đọc VD I. Từ là gì? - HS đọc Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở. - có 12 tiếng, 9 từ - Vd trên có mấy tiếng? - Tiếng tạo nên từ. Mấy từ? - Từ dùng để đặt câu. - Mỗi loại đơn vị dùng - Khi tiếng đó có thể tham để làm gì ? gia vào tạo câu . - Khi nào một tiếng được coi là một từ ? GV : Traàn Thò Thuûy -> 9 từ,12 tiếng 2/ Ghi nhớ (SGK/13) - Từ là gì? GV gọi HS đọc ghi nhớ 1/ Vd sgk (SGK 13) - HS đọc . II Từ đơn và từ phức: Trang 6 Tröôøng THCS Voõ Duy Döông Giáo án Ngữ văn 6- Naêm hoïc :2014-2015 b/ Tìm hiểu từ đơn và - HS tìm. từ phức 1/ Vd ( SGK/13) Gv gọi HS đọc vd - Hãy tìm từ 1 tiếng và từ 2 tiếng trong câu “ Từ - khác nhau về số tiếng . đấy …. giầy .” - Là đơn vị cấu tạo nên từ . - Trong câu trên các từ có gì khác nhau về cấu - Từ đơn . tạo? - HS trả lời . - Tiếng là gì ? - Từ 1 tiếng gọi là từ gì ? -Từ phức . - Thế nào là từ đơn ? - Giống :đều có cấu tạo hai - Từ có 2 tiếng trở lên tiếng . gọi là từ gì ? Khác : Trồng trọt – giữa 2 - Hai từ phức “trồng trọt tiếng có quan hệ láy âm . và chăn nuôi có gì giống Chăn nuôi – giữa 2 tiếng có quan hệ với nhau về và khác nhau ? nghĩa . - Thế nào là từ ghép ? - Thế nào là từ láy ? - HS điền vào . - GV yêu cầu HS điền những từ vào bảng phân - HS đọc ghi nhớ . loại . 2/ Ghi nhớ ( SGK/14 ) * GV gọi HS đọc ghi nhớ . BT1: Kĩ năng sống về việc sử dụng từ. - Từ ghép Hoạt động 3 : luyệntập. - gốc gác ,cội nguồn . BT1 : - cậu mợ ,cô dì ,chú cháu - Các từ “ nguồn gốc ….. ,con cháu “ thuôc cấu tạo từ nào ? III/ Luyện tập : - Từ ghép - gốc gác ,cội nguồn . - cậu mợ ,cô dì ,chú cháu ….. - Tìm từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc . GV : Traàn Thò Thuûy Trang 7 Tröôøng THCS Voõ Duy Döông Giáo án Ngữ văn 6- Naêm hoïc :2014-2015 - Theo giới tính : ông bà ,cha mẹ , anh chị …. - Tìm thêm 1 số từ ghép - Theo bậc : Bác cháu ,chú chỉ quan hệ thân thuộc cháu , dì cháu ….. BT2: theo kiểu anh chị ,con - Theo giới tính : ông bà ,cha cháu …. - Cách chế biến bánh : mẹ , anh chị …. BT2 :Hãy nêu quy tắc bánh rán ,bánh hấp , bánh - Theo bậc : Bác cháu ,chú cháu , dì cháu ….. sắp xếp các tiếng trong nhúng . từ ghép chỉ quan hệ thân - Tên chất liệu bánh : bánh BT 3 nếp ,bánh tẻ ,bánh khoai - Cách chế biến bánh : bánh thuộc . ,bánh mì . rán ,bánh hấp , bánh nhúng . - Tính chất của bánh :bánh - Tên chất liệu bánh : bánh BT3 : Các loại bánh dẻo ,bánh phòng ,bánh nếp ,bánh tẻ ,bánh khoai ,bánh được cấu tạo theo công giòn . mì . thức bánh X . Từ X đứng - Hình dáng của bánh : - Tính chất của bánh :bánh sau nêu lên đặc điểm bánh tai voi ,bánh tai heo . dẻo ,bánh phòng ,bánh giòn . gì ? Điền vào chỗ trống . - Hình dáng của bánh : bánh tai voi ,bánh tai heo . - Miêu tả tiếng khóc . - nức nở ,sụt sùi ,rưng rức . BT4 : - Miêu tả tiếng khóc . - nức nở ,sụt sùi ,rưng rức . - Tả tiếng cười :khanh BT5: BT4 : Từ láy “thút thít” khách ,khúc khích , hô miêu tả cái gì ? Hãy tìm hố ,ha hả . - Tả tiếng cười :khanh những từ láy có cùng tác - Tả tiếng nói :ồm ồm ,lè khách ,khúc khích , hô hố ,ha dụng ấy . nhè ,thỏ thẻ ,léo nhéo . hả . BT5 : Tìm nhanh các từ - Tả dáng điệu : lom - Tả tiếng nói :ồm ồm ,lè khom ,lừ đừ ,lả lướt . nhè ,thỏ thẻ ,léo nhéo . láy . - Tả dáng điệu : lom khom ,lừ đừ ,lả lướt . IV.Củng cố – Hướng dẫn HS tự học ở nhà: * Củng cố : Thế nào là từ đơn , từ phức , cho ví dụ ? * Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Tìm các từ láy miêu tả dáng điệu của con người. -Tìm các từ ghép miêu tả kích thước của đố vật. -Học ghi nhớ và chuẩn bị bài mới /15 “ Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt”. GV : Traàn Thò Thuûy Trang 8 Tröôøng THCS Voõ Duy Döông Giáo án Ngữ văn 6- Naêm hoïc :2014-2015 Ngày dạy : Tiết 4 GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I. Mục tiêu cần đạt : -Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. -Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt. 1.Kiến thức: -Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. -Sự chii phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. -Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính -công vụ. 2.Kĩ năng: -Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. -Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. -Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể. 3.Thái độ: GD KNS Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : KTBC ( không có ) Hoạt động 2 : Tìm hiểu VD GV cho hs đọc và trả Hs đọc và trả lời các câu lời các câu hỏi ở sgk hỏi - Khi muốn biểu đạt một 1a. Khi cần biểu đạt tư tư tưởng ,tình cảm cho tưởng, tình cảm ta cần người khác hiểu em phải phải nói hoặc viết. làm gì ? 1b.để biểu đạt đầy đủ tư - Khi muốn biểu đạt tưởng, tình cảm, nguỵên những điều trên một cách vọng một cách đầy đủ, đầy đủ thì em phải làm trọn vẹn cho người khác gì ? hiểu ta cần phải nói có đầu có đuôi nghĩa là phải có nội dung, phải hòan 1c.Đọc câu ca dao thành một văn bản GV : Traàn Thò Thuûy Trang 9 Tröôøng THCS Voõ Duy Döông Giáo án Ngữ văn 6- Naêm hoïc :2014-2015 Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai xoay hứơng đổi - Khuyên bảo nền mạc ai. - Phải giữ vững lập - Câu ca dao này được trường viết ra nhằm mục đích gì? - Nd: các ý liền mạch, Nó muốn nói lên vấn đề cùng nói về một vấn đề gì? chung; - Câu ca dao trên được - Vần: hiệp vần nền và liên kết với nhau như thế bền nào? - Đủ tính chất là một văn bản - Câu ca dao trên đã đủ tính chất của một văn bản chưa? - Tất cả đều là văn bản . GV cho HS trả lời lần - HS trả lời . lượt các câu hỏi d ,đ , e . - Theo em thế nào là giao tiếp ,thế nào là một văn bản? - 6 kiểu . GV cho HS đọc bảng kẻ ô - HS dựa vào khung trả phân loại kiểu văn bản . lời . - Có mấy kiểu văn bản ? - Mục đích giao tiếp của -Tự sự : Con Rồng cháu từng kiểu là gì ? Tiên … GV hướng dẫn HS tìm - Miêu tả : Cánh đồng lúa VD cho từng kiểu vb .Ở chín , tả cây mai … vb thuyết minh nên tìm VD có liên quan đến môi - Biểu cảm : Loài cây em yêu , bài thơ trữ tình …. trường . - Nghị luận : bài xã luận …, bài nghị luận văn học - Thuyết minh : thuyết minh về môi trường trong lành …. - Hành chính công vụ : Đơn từ ,báo cáo … GV : Traàn Thò Thuûy Trang 10 Tröôøng THCS Voõ Duy Döông Giáo án Ngữ văn 6- Naêm hoïc :2014-2015 1- hành chính công vụ . 2- tự sự Bài tập : Cho các tình 3- Miêu tả huống giao tiếp . Hãy lựa 4- thuyết minh chọn kiểu vb và PTB Đ . 5- biểu cảm Giáo dục kĩ năng sống. 6- nghị luận HS đọc . GV gọi HS đọc ghi nhớ .Hoạt động 3 : Luyện tập . a/ tự sự b/ miêu tả BT1 : Nhận diện PTBĐ c/ nghị luận trong vb d/ biểu cảm đ/ thuyết minh - Thuộc vb tự sự vì truyện kể về người và việc theo diễn biến nhất định . I.Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức BT2: Văn bản “Con Rồng biểu đạt: cháu Tiên thuộc kiểu vb nào ? Vì sao 1.Văn bản và mục đích giao tiếp: Vd : SGK/ 15-16 Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai. - Chủ đề: Tính kiên định. - Mục đích giao tiếp: Khuyên bảo - Liên kết: Trình tự GV : Traàn Thò Thuûy Trang 11 Tröôøng THCS Voõ Duy Döông Giáo án Ngữ văn 6- Naêm hoïc :2014-2015 hợp lí, có vần điệu ( hiệp vần bền ở câu 6 và vần nền ở câu 8) Văn bản: Có chủ đề, có liên kết mạch lạc, có mục đích giao tiếp. 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản: Có 6 kiểu văn bản. - Tự sự. - Miêu tả. - Biểu cảm. - Nghị luận. - Thuyết minh. - Hành chính - công vụ. GV : Traàn Thò Thuûy Trang 12 Tröôøng THCS Voõ Duy Döông Giáo án Ngữ văn 6- Naêm hoïc :2014-2015 Bài tập nhanh 3 Ghi nhớ(GK/17) II. Luyện tập: 1. Kiểu văn bản của các đọan văn sau: a/ tự sự b/ miêu tả GV : Traàn Thò Thuûy Trang 13 Tröôøng THCS Voõ Duy Döông Giáo án Ngữ văn 6- Naêm hoïc :2014-2015 c/ nghị luận d/ biểu cảm đ/ thuyết minh BT2 :Con Rồng cháu Tiên . - Thuộc vb tự sự vì truyện kể về người và việc theo diễn biến nhất định . IV.Củng cố – Hướng dẫn HS tự học ở nhà: * Củng cố : 1 Có mấy kiểu văn bản thường gặp? A .Hai kiểu B.Ba Kiểu . C.Năm kiểu . D .Sáu kiểu. 2.Giao tiếp là gì? 3.Văn bản là gì? * Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Tìm ví dụ cho mỗi phương thức biểu đạt. -Học ghi nhớ và chuẩn bị bài mới /22,23.“Thánh Gióng”. ______________________________________________________________________ Ngày dạy : Tuần 2 BÀI 2 Kết quả cần đạt :( SGK / 19 ) Tiết 5,6. Văn bản : THÁNH GIÓNG. -Truyền thuyết-. I. Mục tiêu cần đạt : Nắm được những nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của Thánh Gióng. 1.Kiến thức: -Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. -Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2.Kĩ năng: -Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. GV : Traàn Thò Thuûy Trang 14 Tröôøng THCS Voõ Duy Döông Giáo án Ngữ văn 6- Naêm hoïc :2014-2015 -Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. -Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các việc được kể theo trình tự thồi gian. 3.Thái độ: giáo dục hs lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết. II. Chuẩn bị của GV và HS : - GV : SGK , SGV , tranh - HS : học bài “Bánh chưng bánh giầy”, chuẩn bị bài mới SGK /22. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: KTBC: - ý nghĩa của truyện: “Bánh chưng bánh giầy” là gì ?Vào ngày tết nhân dân làm bánh chưng bánh giầy để làm gì ? Hoạt động 2:Đọc – - HS đọc lại truyện I / Đọc- hiểu chú thích. hiểu chú thích. - GV gọi HS đọc Vb Gv nhận xét cách đọc truyện của Hs. - Hs đọc chú thích. Gv yêu cầu Hs đọc chú thích . Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc – hiểu văn Đ1: Từ đầu .... năm II/ Đọc- hiểu văn bản. bản. đấy. 1/ Bố cục : 4 đoạn . - Văn bản có thể chia Đ2: .... cứu nước. thành mấy đoạn . Đ3: .... lên trời. Đ4: phần còn lại. 2/ Phân tích . a/ Nhân vật chính của truyện: -Trong truyện có những Thánh Gióng được miêu tả bằng nhân vật nào? Ai là nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. nhân vật chính? Nhân vật chính được xây dựng bằng rất nhiều chi -Ba mẹ, sứ giả, tiết tưởng tượng kỳ ảo. Thánh Gióng. Hãychỉ ra những chi tiết - Nhân vật chính: đó. Thánh Gióng. - Sự ra đời,lớn lên,tài năng,sức mạnh phi thường. Hình ảnh bay về trời. b/ Ý nghĩa của một số chi tiết thần - Ý nghĩa của chi tiết: kì . GV : Traàn Thò Thuûy Trang 15 Tröôøng THCS Voõ Duy Döông Giáo án Ngữ văn 6- Naêm hoïc :2014-2015 “ Tiếng nói đầu tiên của - Ca ngợi ý thức đánh Gióng là tiếng nói đòi giặc cứu nước trong đi đánh giặc” là gì? hình tượng Thánh Gióng.Ý thức đối với đất nước đặt lên đầu tiên. (tiết 2 của bài ) - Ý thức đánh giặc tạo cho người anh hùng khả năng thần kỳ. - Ýnghĩa của chi tiết - Gióng là hình ảnh “Gióng đòi ngựa sắt,roi của nhân dân. sắt,áo giáp sắt để đánh giặc.Gậy sắt gãy Gióng - Để thắng được nhổ tre bên đường đánh giặc,dân tộc ta phải giặc” là gì? chuẩn bị từ lương thực,thực phẩm cho đến vũ khí. - Gióng đánh giặc - Ý nghĩa của chi tiết “ không chỉ bằng vũ Bà con làng xóm vui khí mà còn bằng lòng góp gạo nuôi cậu những cây cỏ của đất bé” là gì ? nước. - Sức mạnh dũng sĩ củaGióng được nuôi dưỡng từ nhân dân . Nhân dân rất yêu nước ai cũng mong Gióng lớn nhanh đánh giặc cứu nước . - Ý nghĩa của chi tiết - Gióng tiêu biểu cho “Gióng lớn nhanh như sức mạnh của dân tộc thổi vươn vai thành tráng sĩ” là gì ? - Sự vươn vai của Thánh Gióng chứng tỏ quan niệm của người xưa về người anh hùng phải khổng lồ về tầm vóc ,sức mạnh và chiến công .Cái vươn vai của Gióng là đạt đến GV : Traàn Thò Thuûy - Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói đòi đi đánh giặc. + Ý thức đối với đất nước đặt lên đầu tiên. + Gióng là hình ảnh của nhân dân. - Thánh Gióng đòi ngựa sắt,roi sắt,áo giáp sắt để đánh giặc. Gậy sắt gãy Gióng nhổ tre bên đường đánh gặc. Gióng đánh giặc không chỉ bằng vũ khí mà còn bằng những cây cỏ của đất nước. - Ý nghĩa của chi tiết “ Bà con làng xóm vui lòng góp gạo nuôi cậu bé” Gióng tiêu biểu cho sức mạnh của dân tộc - Ý nghĩa của chi tiết “Gióng lớn nhanh như thổi vươn vai thành tráng sĩ” + Quan niệm của người xưa về người anh hùng phải khổng lồ về tầm vóc ,sức mạnh và chiến công. +Thánh Gióng là tượng đài bất hủ về sự trưởng thành vượt bậc về hùng khí ,sức mạnh và tinh thần của dân tộc trước nạn ngoại xâm . Trang 16 Tröôøng THCS Voõ Duy Döông - Ý nghĩa của chi tiết “Đánh giặc xong Gióng cởi áo giáp sắt để lại và bay thẳng về trời” là gì ? - Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng là gì ? Giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh. Hoạt động 4 : Thực hiện ghi nhớ . - Ý nghĩa của truyện Thánh Gióng là gì ? GV gọi HS đọc ghi GV : Traàn Thò Thuûy Giáo án Ngữ văn 6- Naêm hoïc :2014-2015 sự phi thường. - Cuộc chiến đấu đòi hỏi dân tộc ta phải vươn mình phi thường như vậy . Thánh Gióng vươn vai là tượng đài bất hủ về sự trưởng thành vượt bậc về hùng khí ,sức mạnh và tinh thần của dân tộc trước nạn ngoại xâm . -Đánh giặc xong Gióng không trở về nhận phần thưởng , không đòi hỏi công danh . Dấu tích của chiến công Gióng để lại cho quê hương xứ sở .Thánh Gióng ra đời phi thường vàra đi cũng phi thường . - Ý nghĩa của chi tiết “Đánh giặc xong Gióng cởi áo giáp sắt để lại và bay thẳng về trời” Thánh Gióng ra đời phi thường vàra đi cũng phi thường . c/ Nghệ thuật: - Xây dựng người anh hùng cứu nước mang màu sắc thần kì. - Cách thức sâu chuỗi những sự kiện LS trong quá khứ với những hình ảnh thiên nhiên đất nước. * Ý nghĩa văn bản: TG ca ngợi hình tượng người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng, kiên cường của dân tộc ta. - Biểu tượng tiêu biểu và rực rỡ về người anh hùng đánh giặc giữ nước. - Gióng là người anh hùng mang trong người sức mạnh của cả cộng đồng . - Hình tượng khổng lồ ,đẹp và khái quát như Thánh Gióng mới nói được lóng III/ Ghi nhớ ( SGK/ 23) yêu nước ,khả năng và sức mạnh quật khởi của dân tộc ta trong cuộc đấu tranh IV/ Luyện tập : chống ngoại xâm . BT1 Trang 17 Tröôøng THCS Voõ Duy Döông nhớ . Hoạt động 5 : Luyện tập BT1 : Hình ảnh nào của Thánh Gióng là hình ảnh đẹp nhất trong tâm trí của em . BT2 : Tại sao hội thi thể thao trong nhà trường phổ thông lại mang tên hội khỏe Phù Đổng ? Giáo án Ngữ văn 6- Naêm hoïc :2014-2015 - HS đọc . - HS chọn BT2 - Đây là hội thi thể thao dành cho thiếu niên - Mục đích của hội thi là khỏe để học tập tốt góp phần vào sự nghiệp bảo vệ và xây dựng quê hương đất nước . IV.Củng cố – Hướng dẫn HS tự học ở nhà: * Củng cố : 1.Nêu ý nghĩa truyện TG ? 2.Nêu ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng ? 3.Tóm tắt lại sự ra đời của Gióng bằng lời văn của em cho cả lớp nghe? * Hướng dẫn HS tự học ở nhà: -Tìm hiểu thêm về lễ hội làng Gióng. -Sưu tầm tranh, truyện, thơ về hình tượng Thánh Gióng. -Học thuộc bài , chép ghi nhớ. Chuẩn bị TV “ Từ mượn"/24,25. ______________________________________________________________________ Ngày dạy : Tiết7 TỪ MƯỢN I. Mục tiêu cần đạt : -Hiểu được thế nào là từ mượn. -Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 1.Kiến thức: -Khái niệm từ mượn. -Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt. -Nguyên tắc từ mượn trong tiếng Việt. -Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản. 2.Kĩ năng: -Nhận biết được các từ mượn trong văn bản. GV : Traàn Thò Thuûy Trang 18 Tröôøng THCS Voõ Duy Döông Giáo án Ngữ văn 6- Naêm hoïc :2014-2015 -Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn. -Viết đúng những từ mượn. -Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn. -Sử dụng từ mượn trong nói và viết. 3.Thái độ: GD KNS II. Chuẩn bị của GV và HS : - GV : SGK , SGV , bảng phụ - HS : chuẩn bị bài mới SGK /24,25 III. Tổ chức các hoạt động dạy học. HĐ thầy HĐ trò GV : Traàn Thò Thuûy Nội dung kiến thức Trang 19 Hoạt động 1: KTBC Tröôøng THCS Voõ Duy Döông -Từ là gì ? - Thế nào là từ - HS trả bài . ghép ? Giáo án Ngữ văn 6- Naêm hoïc :2014-2015 - Thế nào là từ láy? Hoạt động 2 : Tìm hiểu VD I Từ thuần Việt và từ mượn. 1/ VD ( SGK/2) * Từ Thuần Việt và từ mượn. HS đọc vd ở sgk. Lưu ý các từ: Tráng sĩ, trượng. - Cho câu này nằm trong bối cảnh bài Thánh Gióng, hãy giải nghĩa các từ trên? -Trượng : Đơn vị đo độ dài bằng 10 thước Trung Quốc cổ (0,33 mét) ởđây được hiểu là rất cao. - Tráng sĩ : Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm vịêc lớn. - trượng ,tráng sĩ : mượn tiếng Hán (Hs giải nghĩa từ - Tiếng Hán . dựa trên chú thích ở bài Thánh Gióng) - Những từ đó có nguồn gốc từ đâu ? sứ giả , giang sơn ,gan : - Hãy xác định mượn tiếng Hán . nguồn gốc của các ti vi ,xà phòng ,mít tinh ,ga từ sau : ,bơm ,ra- đi –ô ,in –tơ –nét : sứ giả , giang mượn ngôn ngữ Ấn Âu . sơn ,gan , - Trong tiếng Việt từ mượn ti vi ,xà phòng ,mít tiếng Hán chiếm đa số , còn tinh ,ga ,bơm ,ra- lại là từ mượn của các nước đi –ô , khác. in –tơ –nét - Em có nhận xét HS trả lời. gì về số lượng từ 2/ Ghi nhớ (SGK/25) mượn tiếng Hán? - Từ mượn tiếng Hán đã được - Em có nhận xét Việt hoá nên viết như từ II Nguyên tắc mượn từ. gì về cách viết của Thuần Việt 1/ VD (SGK/25) các từ mựơn? - Từ mượn của tiếng nước khác chưa được việt hoá khi viết thường có dấu gạch nối ở GV gọi HS đọc ghi giữa các tiếng. GV Trang 20 nhớ: Traàn Thò Thuûy- HS đọc .
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan