Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Giáo án nâng cao tiếng anh 8...

Tài liệu Giáo án nâng cao tiếng anh 8

.DOC
189
391
97

Mô tả:

Giáo án : Nâng cao Anh 8 Đỗ Thị Ngân PHẦN I : CÁC CHUYÊN ĐỀ TOPIC 1: REVIEW GRAMMAR ENLISH 7 1. Câu so sánh: a. So sánh hơn: - Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ….. I am taller than Tuan. - Tính từ dài: S + be + more + adj + than …. My school is more beautiful than your school. b. So sánh nhất: - Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ….. => He is the tallest in his class. - Tính từ dài: S + be + the most + adj …. => My school is the most beautiful. c. Một số từ so sánh bất qui tắc: - good / well better - bad worse the best the worst 2. Từ để hỏi : Ex: ______________ do you learn English? - Twice a week. _______________ have you learn English? – For two years. _______________ is it from your house to your school? – It’s 3 km ________________ are you? – I’m fine. Thanks. ______________ is your mother? – She is forty. ______________ do you go to the market? – To buy some food. 1 Giáo án : Nâng cao Anh 8 Đỗ Thị Ngân _______________ is a pen? – it’s 3,000 dong. _______________ chairs are there in the class? – There are twenty. _______________ do you get up? – At 6 a.m. 3. Thì Thì SIMPLE PRESENT (Hiện tại đơn) - To be: thì, là, ở KĐ: S + am / is / are Cách dùng Dấu hiệu Ví dụ - chỉ một thói - always, usually, - She often getsup quen ở hiện tại often, sometimes, at 6 am. seldom, rarely (ít - chỉ một sự khi), seldom (hiếm - The sun rises in thật, một chân khi), every, once(một the east. (Mặt trời lí. lần), twice (hai lần) mọc ở hướng Đông) PĐ: S + am / is / are + not NV: Am / Is / Are + S …? - Động từ thường: KĐ: S + V1 / V(s/es) PĐ: S + don’t/ doesn’t + V1 NV: Do / Does + S + V1 …? PRESENT - hành động - at the moment, CONTINUOUS đang diễn ra ở now, right now, at hiện tại. present (Hiện tại tiếp diễn) - Look! Nhìn kìa KĐ: S + am / is / are + V-ing - Listen! Lắng nghe kìa PĐ: S + am / is / are + not + V-ing NV: Am / Is /Are + S + V-ing? SIMPLE PAST - hành động xảy - yesterday, last 2 - Now, we are learning English. - She is cookingat the moment. - She went to Giáo án : Nâng cao Anh 8 (Quá khứ đơn) - To be: Đỗ Thị Ngân ra và chấm dứt week, last month, … London last year. trong quá khứ. ago, in 1990, in the - Yesterday, past, … hewalked to school. KĐ: I / He / She / It + was You / We / They + were PĐ: S + wasn’t / weren’t NV: Was / were + S …? - Động từ thường: KĐ: S + V2 / V-ed PĐ: S + didn’t + V1 NV: Did + S + V1 ….? SIMPLE FUTURE (Tương lai đơn) KĐ: S + will / shall + V1 - hành động sẽ - tomorrow (ngày xảy ra trong mai), next, in 2015, tương lai tonight (tối nay),soon (sớm) …. I will = I’ll PĐ: S + will / shall + not + V1 (won’t / shan’t + V1) NV: Will / Shall + S + V1 …? * Một số động từ bất qui tắc khi chia quá khứ đơn: Nguyên mẫu - be - go Quá khứ - was / were - went 3 Nghĩa - thì, là, ở - đi - He will comeback tomorrow. - We won’t go to school next Sunday. Giáo án : Nâng cao Anh 8 - do - have - see - give - take - teach - eat - send - teach - think - buy - cut - make - drink - get - put - tell - lttle Đỗ Thị Ngân - did - had - saw - gave - took - taught - ate - sent - taught - thought - bought - cut - made - drank - got - put - told - less - làm - có - nhìn thấy - cho - lấy - dạy - eaten - gửi - dạy - nghĩ - mua - cắt, chặt - làm - uống - có, lấy - đặt, để - kể, bảo - ít hơn 4. Số thứ tự: - first - eleventh - twenty-first - second - twelfth - twenty-second - third - thirteenth - twenty-third - fourth - fourteenth - twenty-fourth - fifth - fifteenth - twenty-fifth - sixth - sixteen - …………… - seventh - seventeenth - ………….. - eighth - eighteenth - ………….. - ninth - nineteenth - ………….. - tenth - twentieth - thirtieth 4 Giáo án : Nâng cao Anh 8 Đỗ Thị Ngân 5. Câu cảm thán: - What + a / an + adj + N! Ex: What a beautiful house! What an expensive car! 6. Giới từ * chỉ nơi chốn: - on - next to - in (tỉnh, thành phố) - behind - under - in front of - near (gần) - beside (bên cạnh) - to the left / the right of - between - on the left (bên trái) - on the right (bên phải) - at the back of (ở cuối …) - opposite - on + tên đường - at + số nhà, tên đường * chỉ thời gian: - at + giờ - in + tháng, mùa, năm - on + thứ, ngày - from …to - after (sau khi) - before (trước khi) Ex: at 6 o’clock in the morning / in the afternoon / in the evening in August, in the autumn, in 2012 on Sunday, on 20th July 5 Giáo án : Nâng cao Anh 8 Đỗ Thị Ngân from Monday to Saturday * chỉ phương tiện giao thông: by; on Ex: by car; by train, by plane on foot. 7.Suggestions: - Why don't you - What about / How about + V-ing ...? Ex: What about watching TV? Câu trả lời: - Good idea. / Great (tuyệt) / OK / - I’d love to. - I’m sorry, I can’t. Ex: Let’s go to the cinema. Should we play football? Would you like to go swimming? 8. Lời hướng dẫn (chỉ đường): - Could you please show me / tell me the way to the ….., please? - Could you tell me how to get to the ….? - go straight (ahead) đi thẳng - turn right / turn left quẹo phải / quẹo trái - take the first / second street on the right / on the left nhất / thứ hai quẹo phải / trái ở con đường thứ Ex: - Excuse me. Could you show me the way to the supermarket, please? - OK. Go straight ahead. Take the first street on the right. The supermarket is in front of you 6 Giáo án : Nâng cao Anh 8 9. Hỏi giờ : Đỗ Thị Ngân What time is it? What’s the time? Do you have the time? - Giờ đúng: It’s + giờ + phút - Giờ hơn: It’s + phút + past + giờ hoặc It’s + giờ + phút - Giờ kém: It’s + phút + to + giờ hoặc It’s + giờ + phút 10. Mất bao lâu để làm gì: How long does it take + (O) + to V => It takes + (O) + thời gian + to V… Ex: How long does it take you to do this homework? -----------------------------------------------------------11. Hỏi về khoảng cách: How far is it from ………………to ……………? => It’s about + khoảng cách 12. Cách nói ngày tháng : Tháng + ngày Hoặc the + ngày + of + tháng Ex: May 8th the 8th of May 13. Have fun + V_ing : Làm việc gì một cách vui ve 14. Hỏi giá tiền : How much + is / are + S ? => S + is / are + giá tiền How much + do /does + S + cost ? => S + cost(s) + giá tiền 7 Giáo án : Nâng cao Anh 8 Đỗ Thị Ngân TOPIC 2 ; HOW TO GIVE THE CORRECT FORM OF THE FIRST VERB IN THE SENTENCES + xác định thì dựa vào DẤU HIỆU NHẬN BIẾT + Lưu ý dấu câu để đưa ra trợ đt và trật tự từ của câu + Lưu ý chủ ngữ và đuôi của đt để đưa ra dạng đúng của đt 1. Thì hiện tại đơn (The Present simple tense) a) Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại hoặc diễn tả một thói quen. Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ tần xuất như: - always, usually, often, sometime, selldom, rarely, never. - every morning, every day, every month/year... - once/ twice/three times, a/per day, a week.... b) Ngoài ra THTĐ cũng được dùng để nói về tương lai (khi nói về thời gian biểu và chương trình ấn định) Ở cách dùng này ta có thể dùng một số trạng từ chỉ thời gian ở tương lai Ex: Tomorrow is Friday, the train leaves the station from HN to Viet Tri at 3p.m 2. Thì hiện tại tiếp diễn (The Present Continous tense) a, Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói. Với cách dùng này ta sẽ có trạng từ để nhận biết như: now Ngoài ra ở cách use này còn có thể đi với các động từ mệnh lệnh như: Look!, listen!, Be quiet!, Becareful!, Don't make noise!, Keep silent!.... b, THTTD còn dùng để diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói. Với cách dùng này cũng có những trạng từ để nhận biết như: at the moment, at the present, to day,... Chú ý: 1) THTTD còn có cách dùng để diễn tả dự định tương lai. eg: I am having a test to morrow 2) THTTD còn được dùng để diễn tả sự phàn nàn về một việc gì đó liên tục xảy ra quanh thời điểm nói. Cách dùng này sẽ dùng với always. eg: Nam is always going to school late. - They are talking in class. 3) THTTD đôi khi cũng đi kèm với các tình huống khác nhau; eg1: A:Where'sMai? B:Sheisinher room . eg2: It's 9 o'clock in the morning. I am staying at home. eg3: It's lovely day. The sun is shining and the birds are singing 3. Thì hiện tại hoàn thành (The Present perfect tense) 8 Giáo án : Nâng cao Anh 8 Đỗ Thị Ngân Present perfect (1) A. Xét ví dụ sau: Tom is looking for his key. He can’t find it. (Tom đang tìm chiếc chìa khóa. Anh ấy không tìm thấy nó.) He has lost his key. (Anh đã làm mất chiếc chìa khóa của anh ấy) “He has lost his key” = Anh ấy làm mất chiếc chìa khóa và đến bấy giờ vẫn chưa tìm ra. Have/ has lost là thì Present perfect simple Thì Present perfect simple = Have/has + past participle (quá khứ phân từ) thường tận cùng bằng ed (finished/dicided…) nhưng nhiều động từ quan trọng lại là bất qui tắc - irregular (lost/done/been/written…). B. Khi chúng ta dùng thì present perfect thì luôn luôn có một sự liên hệ tới hiện tại. Hành động xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả của nó lại ở hiện tại: “Where’s your key?” “I don’t know. I’ve lost it.” (I haven’t got it now). He told me his name but I’ve forgotten it. (I can’t remember it now). “Is Sally here?” “No, she’s gone out.” (she is out now). Chúng ta thường dùng thì present perfect để đưa ra một thông tin mới hay công bố một sự việc vừa xảy ra: Ow! I’ve cut my finger. The road is closed. There’s been (=but has been) an accident. (from the news) The police have arrested two men in connection with the robbery. (Cảnh sát vừa bắt hai người liên quan đến một vụ cướp.) C) Bạn có thể dùng thì present perfect simple với just, already và yet: Just = “a short time ago” (vừa mới xảy ra trước đó): “Would you like something to eat?” “No, thanks. I’ve just had lunch.” Hello. Have you just arrived? (Xin chào. Anh vừa mới đến phải không. ) Chúng ta dùng already để nói về một sự việc xảy ra sớm hơn dự đoán “Don’t forget to post the letter, will you?” “I’ve already posted it.” “Đừng quên gửi thư nhé, bạn sẽ gửi chứ?”. “Tôi vừa mới gửi thư rồi”. “What time is Mark leaving?” “He’s already gone.” Yet = “until now - cho đến bây giờ” và diễn tả người nói mong chờ sự việc nào đó xảy ra. Chỉ dùng yet trong câu nghi vấn và phủ định. Has it stopped raining yet? I’ve written the letter but I haven’t posted it yet. Tôi đã viết xong lá thư nhưng tôi chưa kịp gửi. D) Chú ý sự khác nhau giữa gone to và been to: Jim is on holiday. He has gone to Spain. (= he is there now or on his way there) Jim đang đi nghỉ. Anh ấy đã đi Tây Ban Nha. (= Anh ấy hiện giờ đang ở đó hay đang đi trên... Jane is back home from holiday now. She has been to Italy. (= she has now comeback from Italy). (Jane hiện giờ đã đi nghỉ về. Cô ấy đã ở Ý về. Cô ấy đã về từ Ý Present perfect (2) A. Hãy xem mẫu đối thoại dưới đây: 9 Giáo án : Nâng cao Anh 8 Đỗ Thị Ngân Dave: Have you travelled a lot, Jane? (Bạn có đi du lịch nhiều không, Jane?) Jane: Yes, I’ve been to a lot of a places. Dave: Really? Have you ever been to China? (Thật ư? Thế bạn đã từng đến Trung Quốc chưa?) Jane: Yes, I’ve been to China twice. Dave: What about India? Jane: No, I’ve been to India. Khi chúng ta đề cập tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ đến hiện tại, chúng ta dùng thì present perfect (have been/ have travelled …) Ở đây Dave và Jane đang nói về những nơi mà Jane đã đến trong cuộc đời cô ấy (là khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại) Have you ever eaten caviar? (in your life) - (Bạn có bao giờ ăn món trứng cá muối chưa?) We’ve never had a car. (Chúng tôi chưa bao giờ có được một chiếc xe hơi.) “Have you read Hamlet?” “No, I haven’t read any of Shakespeare’s plays.” “Bạn đã đọc Hamlet chưa?” “Chưa, tôi chưa đọc tác phẩm nào của Shakespear cả.” Susan really loves that film. She’s seen it eight times! (Susan thật sự thích cuốn phim đó. Cô ấy đã xem cuốn phim đó tám lần!) What a boring film! It’s the most boring film I’ve ever seen. (Cuốn phim mới chán làm sao! Đó là một cuốn phim dở nhất mà tôi từng xem.) Trong những ví dụ sau người diễn đạt đang nói về khoảng thời gian mà liên tục đến bây giờ (recently / in the last few days / so far / since breakfast v.v …): Have you heard from George recently? (Gần đây bạn có được tin gì về George không?) I’ve met a lot of people in the last few days. (Tôi đã gặp nhiều người trong những ngày gần.. Everything is going well. We haven’t had any problems so far. (Mọi chuyện đều tốt đẹp. Lâu nay chúng tôi không gặp phiền phức gì. ) I’m hungry. I haven’t eaten anything since breakfast. (= from breakfast until now) (Mình đói rồi. Từ sáng tới giờ mình chưa ăn gì cả.) It’s nice to see you again. We haven’t seen each other for a long time. (Thật là vui được gặp lại bạn. Rất lâu rồi chúng ta không gặp nhau.) B. Chúng ta dùng thì present perfect với today/ this morning/ this evening… khi những khoảng thời gian này chưa kết thúc vào thời điểm nói: I’ve drunk four cups of coffee today. (perhaps I’ll drink more before today finished). Hôm nay tôi đã uống bốn ly cà phê. (có thể tôi còn uống thêm nữa trước khi hết ngày hôm Have you had a holiday this year (yet)? ( Năm nay bạn đã nghỉ phép chưa?) I haven’t seen Tom this morning. Have you? (Sáng nay tôi không gặp Tom. Bạn có gặp không) Ron hasn’t worked very hard this term.( Ron học không chăm lắm trong học kỳ này.) C. Chú ý là chúng ta phải dùng present perfect khi nói “It’s the first time somthing has happened” (Đó là lần đầu tiên một sự việc nào đó đã xảy ra). Ví dụ như: 10 Giáo án : Nâng cao Anh 8 Đỗ Thị Ngân Don is having a driving lesson. He is very nervous and unsure because it is the first lesson. (Don đang có bài học lái xe. Anh ấy rất hồi hộp và lo lắng bởi vì đây là bài học đầu tiên.) It’s the first time he has driven a car.(not “drive”) (Đây là lần đầu tiên anh ấy lái một cái xe) hoặc He has never driven a car before. (Trước giờ anh ấy chưa bao giờ lái xe.) 4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (The Present perfect continuous) A. Xem ví dụ sau: Is it raining? No, but the ground is wet. It has been raining. (Trời mới vừa mưa xong.) Have/has been -ing là thì present perfect continuous. I/we/they/you have (=I’ve etc.) been doing I/we/they/you have (=I’ve etc.) been waiting I/we/they/you have (=I’ve etc.) been playing etc. he/she/it has (=he’s ect.) been doing he/she/it has (=he’s ect.) been waiting he/she/it has (=he’s ect.) been playing etc. Ta dùng thì present perfect continuous khi nói về những hành động đã kết thúc gần đây hay mới vừa kết thúc và kết quả của nó có sự liên hệ hay ảnh hưởng tới hiện tại: You’re out to breath. Have you been running? (you are out of breath now) Bạn trông mệt đứt hơi. Bạn vừa mới chạy phải không? (hiện giờ anh ấy như đứt hơi). Paul is very tired. He’s been working very hard. (he’s tired now) Paul rất mệt. Anh ấy vừa mới làm việc rất căng. (bây giờ anh ấy đang mệt). Why are your clothes so dirty? What have you been doing? (Sao quần áo bạn bẩn thế. Bạn vừa mới làm gì vậy?) I’ve been talking to Carol about the problem and she thinks that … (Mình vừa mới đề cập đến vấn đề của Carol và cô ấy nghĩ là …) B. It has been raining for two hours. Xét ví dụ sau: It is raining now. It began raining two hours ago and it is still raining. (Trời đang mưa. Trời đã mưa được hai giờ rồi và bây giờ còn đang mưa.) How long has it been raining? It has been raining for two hours. (Trời đã mưa được hai tiếng đồng hồ.) Chúng ta dùng thì present perfect contiuous cho những trường hợp này, đặc biệt là dùng với how long, for … và since… Hành động là vẫn đang xảy ra (như ví dụ trên) hay vừa mới chấm dứt. How long have you been learning English? (you’re still learning English) (Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi? (bạn vẫn đang còn học tiếng Anh) Tim is watching television. He has been watching television for two hours. (Tim đang xem TV. Anh ấy đã xem TV được hai giờ rồi.) Where have you been? I have been looking for you for the last half hour. (Anh đã ở đâu vậy? Tôi đã tìm anh nửa tiếng đồng hồ rồi.) 11 Giáo án : Nâng cao Anh 8 Đỗ Thị Ngân George hasn’t been feeling well recently. (George vừa mới cảm thấy khỏe gần đây.) Chúng ta có thể dùng thì present perfect continuous để chỉ những hành động lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian: Every morning they meet in the same cafô. They’ve been going there for years. Mỗi sáng họ lại gặp nhau ở cùng một quán cà phê. Họ đã đến quán đó nhiều năm rồi. Don’t disturb me now. I am working . (Đừng quấy rầy tôi bây giờ. Tôi đang làm việc.) I’ve been working hard, so now I’m going to have a rest. (Tôi đã làm việc nhiều rồi nên bây giờ tôi sẽ đi nghỉ.) We need an umbrella. It’s raining. (Chúng tôi cần một cây dù. Trời đang mưa.) The ground is wet. It’s been raining. (Mặt đất còn ướt. Trời đã mưa.) Hurry up ! We’re waiting. We’ve been waiting for an hour. 5. Thì quá khứ đơn (The simple past tense) 1. trạng ngữ chỉ thời gian như: yesterday, last ..., ago, two day / year/ ..+ago, number +year(s) + ago hoặc là năm cụ thể như in 1996/1678/2008... 2. Dùng thể hiện mong ước ở hiện tại: wish + mệnh đề ở dạng quá khứ 3. Dùng trong câu điều kiện loại II: If + MĐ quá khứ, would +V 4. Dùng với công thức Would you mind if I + MĐ quá khứ Would rather + MĐ quá khứ 6. Quá khứ tiếp diễn (The Past progressive) 1. Thường diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ thường đi với: at + 8a.m/3p.m/5a.m...+ yesterday/ last...at this/that time + yesterday/last... 2. Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra giữa 2 thời điểm giới hạn về thời gian trong quá khứ, thường đi với: between ...and ...last.../yesterday... from....to... ( from Monday to saturday) All ... (all yesterday, all lastweek..) The whole of ...(the whole of yesterday) Ví dụ: From 7.pm to 9p.m I was waching TV 3. Dùng với when (diễn tả hành động đang xảy ra ở trong quá khứ thì hành động khác xảy đến) Note: hành động xảy đén dùng thì QKĐ. eg: When I came home, my parent was having a dinner. 4. Diễn tả 2 hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ thường đi với while /as.. Ví dụ: My father was reading news paper while my mother was cooking dinner. 7. Thì quá khứ hoàn thành (The Past Perfect) 1. Dùng để diễn tả mọt hành động đã hoàn tất tại một thời điểm trong quá khứ hoặc trước hành động khác trong quá khứ - Cách dùng này thường kết hợp với các liên từ như (after, before, when, until, as soon as, by) Ví dụ: By 10 p.m yesterday I had finished my home work She went to England after she had studied English. 12 Giáo án : Nâng cao Anh 8 Đỗ Thị Ngân Chú ý: Hai hành động xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì QKĐ. 2. Dùng với giới từ "for" (diễn tả hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn tất trong quá khứ thì một hành dộng khác xảy đến) Ví dụ: By August last year he had worked in that factory for ten year. TENSES Present Simple Tín hiệu" khi làm bài tập cho phần này: HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN • every ... • always • often • normally • usually • sometimes • seldom • never • first • then • at this moment • at the moment • at this time • today • now • right now • for the time being (now) • Listen! • Look! Một số động từ không có dạng V-ing Những động từ sau đây chỉ dùng ở dạng Đơn:  state: be, cost, fit, mean, suit.Example: We are on holiday.  possession: belong, have. Example: Sam has a cat.  senses: feel, hear, see, smell, taste, touch Example: He feels the cold.  feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish. Example: Jane loves pizza.  brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand. Example: I believe you. I: Write sentences 1. I/student → I am a student. 2. I/doctor. 3. We/hairdressers. 4. Teach/English 13 Giáo án : Nâng cao Anh 8 Đỗ Thị Ngân 5. Has/radio 6. Wear/blue hat 7. Linda/astronaut 8. Watches/TV II: Give the verb into the correct form: 1. I usually (go) to school. 2. They (visit) us often. 3. You (play) basketball once a week. 4. Tom (work) every day. 5. He always (tell) us funny stories. 6. She never (help) me with that! 7. Martha and Kevin (swim) twice a week. 8. In this club people usually (dance) a lot. 9. Linda (take care) of her sister. 10. John rarely (leave) the country. 11. We (live) in the city most of the year. 12. Lorie (travel) to Paris every Sunday. 13. I (bake) cookies twice a month. 14. You always (teach) me new things. 15. She (help) the kids of the neighborhood. 1. Jane ___________ (read) “The Guardian' newspaper, but I ______________ (read)'The Independent'. 2. Fred ____________ (cycle) to work, but his wife ___________ (go) by car. 3. Jeff ____________ (buy) his food in small shops, but Jane ____________ (do) all her shopping at the supermarket. 4. Diana ____________ (like) Physics, Chemistry and biology; she always __________ (get) good marks in her science exams. 5. Susan ________________ (live) in Leeds, but she _______________ (work) in Bradford. 6. I _____________ (leave) work at 6 o'clock, but John ______________ (finish) word at 5 o'clock. 7. Mary _____________ (ride) her bike to school and her father _____________ (carry) her books. 8. For breakfast Ann ______________ (eat) cereal with milk and then she ______________ (have) some toast. 9. This (weigh) 20 kilograms. 10. Ron (seem) serious. 14 Giáo án : Nâng cao Anh 8 Đỗ Thị Ngân Phân biệt 2 thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn Hiện tại đơn Hiện tại tiếp diễn Dạng thức của S + is/am/are + Ving + ... động từ S + V(s, es)/is/are/am + ... Cách dùng + Hành động xảy ra thường xuyên Ví dụ: He plays football everyday + Hành động đang xảy ra ở thời điểm nói Ví dụ: He is playing + Diễn tả sự thật, chân lý, điều hiển football nhiên Ví dụ: Water freezes at 0° C or 32° + Diễn tả hàng động mang F(Nước đóng băng ở nhiệt độ 0° C tính tạm thời hoặc 32°F) Ví dụ: She is staying with friends at present + Lịch trình, thời gian biểu Ví dụ: The train leaves at 9 pm + Kế hoạch được sắp sẵn tonight lịch Ví dụ: We are joining a birthday party tonight Các động từ Động từ dùng chỉ sự thay đổi: get, thường dùng ở change, become, begin, increase, thì improve, fall Giác quan(Senses): see, hear, smell, taste, feel Opinion(Quan điểm): agree, disagree, consider, believe, think Emotion(Cảm xúc): love, hate, dislike, like, enjoy Other: appear, belong, want, need, wish 15 Giáo án : Nâng cao Anh 8 Đỗ Thị Ngân Các trạng từ chỉ At present, at the moment, now, right thời gian thường now, Listen!, Look! đi kèm để nhận biết Every day, every month, once a week, always, usually, often, sometimes, occationally, seldom/rarely, never Bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn 1 It (0. be) is Sunday evening and my friends and I (1. be) ....... at Jane's birthday party. Jane (2. wear) ....... a beautiful long dress and (3. stand) ....... next to her boyfriend. Some guests (4. drink) ....... wine or beer in the corner of the room. Some of her relatives (5. dance) ....... in the middle of the room. Most people (6. sit) ....... on chairs, (7. enjoy) ....... foods and (8. chat)....... with one another. We often (9. go) ....... to our friends' birthday parties. We always (10. dress) ....... well and (11. travel) ....... by taxi. Parties never (12. make) ....... us bored because we like them. Đáp án It (0. be) is Sunday evening and my friends and I (1. be) are at Jane's birthday party. Jane (2. wear) is wearing |'s wearing a beautiful long dress and (3. stand) standing next to her boyfriend. Some guests (4. drink) are drinking wine or beer in the corner of the room. Some of her relatives (5. dance) are dancing in the middle of the room. Most people (6. sit) are sittingon chairs, (7. enjoy) enjoying foods and (8. chat) chatting with one another. We often (9. go) go to our friends' birthday parties. We always (10. dress) dress well and (11. travel) travel by taxi. Parties never (12. make) make us bored because we like them. 16 Giáo án : Nâng cao Anh 8 Đỗ Thị Ngân ……………………………………………………………………………… Phân biệt hiện tại tiếp diễn, tương lai đơn, tương lai gần A, Theory: Phương diện so sánh Khi nói về Trường nhữn hợp sử g dụng hành động trong Dấu tương hiệu lai phân biệt Tương lai đơn Khi quyết định làm một việc gì đó vào thời điểm đang nói và không hề có dự tính từ trước. Trong những câu hỏi mang tính chất mời mọc, yêu cầu. Tương lai gần Hiện tại tiếp diễn Trong những tình huống đã có dự trù, sắp xếp từ trước. Quyết định sẽ làm và Quyết định sẽ làm. đã sắp xếp để thực hiện. be going to=định sẽ (trong Tiếng Việt) Các dấu hiệu chỉ thời gian Bắt buộc có các dấu có thể có hoặc không. hiệu chỉ thời gian. Không được dùng với Dùng với các động từ động từ: go và come. chỉ sự di chuyển như: go, come, leave… 17 Giáo án : Nâng cao Anh 8 Ví dụ Chú ý 1, - I’ve got a terrible headache! (Anh bị nhức đầu quá!) - Have you? Wait there and I’ll get an aspirin for you. (Thế à? Anh đợi đấy, em sẽ đi lấy aspirin cho anh.) Phân tích: Người nói đi lấy thuốc vì tình huống thúc đẩy ngay lúc ấy, không phải vì ý định đã được trù tính từ trước. Nhưng nếu sau câu nói trên, người nói đi lấy thuốc nhưng thuốc dự trữ trong nhà đã hết và người nói dự định đi mua thuốc thì người nói phải dùng “be going to”: I’m going to buy some aspirin. (Em định sẽ đi mua aspirin.) 1, I am going to write to her this afternoon. (Tôi định sẽ viết thư cho cô ấy chiều nay.) 2, What are you going to do tomorrow evening? (Bạn định sẽ làm gì vào tối mai?) Không dung “be going to” hay “tobe+V-ing” thay thế. Khi Trường Khi mà người nói không nói hợp sử tin tưởng lắm về những về dụng dự đoán của mình trong nhữn tương lai hay không có g những căn cứ chắc chắn điều để người nói có thể tin sẽ vào điều mình nghĩ. xảy ra (dự Đỗ Thị Ngân 1, I am writing to her this afternoon. (Tôi sẽ viết thư cho cô ấy chiều nay.) 2, What are you doing tomorrow evening? (Bạn sẽ làm gì vào tối mai?) Có thể thay thế “be going to” và “tobe+V-ing” cho nhau khi nói về một việc đã sắp xếp để thực hiệnVD như sắp đặt để gặp 1 người nào đó, để đi đến 1 nơi nào đó. Khi có một cái gì đó ở tình huống hiện tại khiến người nói tin hoặc cảm thấy chắc chắn vào điều mình nghĩ là sắp hoặc sẽ xảy ra trong tương lai: be going to=chắc là sắp hoặc chắc là sẽ (trong Tiếng Việt) 18 Giáo án : Nâng cao Anh 8 Dấu hiệu phân biệt đoán nhữn g sự việc tương lai) Ví dụ Chú ý Không có căn cứ chắc chắn, rõ ràng, xác thực. 1, - I’m very worried about my examination next week. (Tôi rất lo lắng về kỳ thi của mình vào tuần tới.) - Don’t worry. You’ll pass. (Đừng lo. Bạn sẽ đậu mà.) Phân tích: Người nói ở đây chỉ nói điều mà mình nghĩ “bạn sẽ đậu” sẽ xảy ra, không có căn cứ xác thực. Người nói đang đoán trước tương lai. 2, He won’t pass his examination. He hasn’t done any work for it. (Anh ấy sẽ không thi đậu đâu. Anh ta không học chút nào để thi cả.) Phân tích: Căn cứ này không tồn tại ở ngay tình huống hiện tại, đó là một căn cứ không xác thực, người nói chỉ đưa ra suy nghĩ của mình mà thôi. Không thay thế được. Đỗ Thị Ngân Phải có căn cứ rõ ràng, chắc chắn ở tình huống hiện tại. 1, I think it is going to rain; look at those black clouds. (Tôi nghĩ trời chắc là sắp mưa; hãy nhìn những đám mây đen kìa.) Phân tích: Những đám mây đen hiện đang ở ngay đó khiến người nói tin vào điều mình nghĩ là “trời sắp mưa” sẽ xảy ra. 2, He is very ill; I’m afraid he is going to die. (Ông ấy đau nặng quá; tôi sợ rằng ông ấy chắc là sẽ chết mất.) Phân tích: Tình huống ở hiện tại lúc này là có người đau nặng, là căn cứ giúp cho sự suy đoán của người nói chắc chắn. Không thay thế được. Không thay thế được. B, Exercises: I. Put the verbs in brackets into one of these two forms (will or be going to): 1, I don’t think Nam (wait) for me there. 2, What would you like to drink-tea or coffee? I (have) tea, please. 3, It is 8.30. Lan is leaving her house. She has to be at work at 8.45 and she goes there by bus but the bus takes 30 munites. She (be late). 4, I’m afraid it (cost) a lot of money. 5, The fire has gone out! So it has. I (go) and get some sticks. 19 Giáo án : Nâng cao Anh 8 Đỗ Thị Ngân 6, We (go) to the restaurant tomorrow. 7, Huy (come) here next week and (stay) here until August. 8, Ly, we (go) to country. (you/come) with us? 9, Why did you buy all these eggs? (you/make) an enormous omelette? 10, You (come) and see me after the class? I want to discuss your work with you. II. Each sentence or each dialogue has some mistakes. Find and correct those mistakes: 1, You’ve bought a lot of paint. Will you redecorate your living-room? 2, What! You aren’t going to come home this afternoon? 3, A: We need some bread for lunch. B: Oh, do we? I am going to go to the shop and get some. I feel like a walk. Before B goes, out, B talks to A: B: I will get some bread. Do you want anything from the shop? A: Yes, I need some cheese. B: Okay, I am going to get you some. 4, C: Why’s he putting the camera in a room? D: He will take a group photo. 5, You think Ha is going to get the job, isn’t you? 6, She will come back on Monday. 7, Linh is standing up now. I think he is making a speech. 8, E: Where are you going to go tonight? F: I will go out with Nhung. She will call for me at eight. 9, Today is Sunday but he still have not enough money. He isn’t paying the bill on Monday. 10, I won’t sleep in this room. It is very dirty. III, Choose from the four options given (marked A,B,C and D) one best answer to complete each sentence by circling the corresponding letter A,B,C or D: 1, Why have you set your alarm to go off at five-thirty? Because I _____ then. I’ve got a lot to do. A, am going to get up B, will get up C, am getting up D, got up 2, Everyone says that this year Binh and his brother ______. A, win the Cup B, are winning the Cup C, will win the Cup D, are going to win the Cup 3, Don’t worry about the mistakes you have made, nobody _____ them. A, is noticing B, will notice C, will be noticing D, will not notice 4, I am sorry dinner isn’t ready yet, but it ______. A, is ready in a minute B, will have been ready in a minute C, will be ready in a minute D, is going to be ready in a minute 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan