Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Mầm non Giáo án mần non trẻ em nhanh1 truong mam non khoi 5 tuoi...

Tài liệu Giáo án mần non trẻ em nhanh1 truong mam non khoi 5 tuoi

.DOC
31
17
67

Mô tả:

KẾ HOẠCH TUẦN I Chủ đề nhánh 1: Trường Mầm non của bé (Từ ngày 08/09/2014 đến ngày 13/09/2014) Mục tiêu giáo dục Nội dung giáo dục Mạng hoạt động 1. Lĩnh vực phát triển thể chất CS15: Biết rửa tay bằng - Tự rửa tay bằng xà phòng - Dạy trẻ mọi lúc mọi nơi, xà phòng trước khi ăn, trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh nhắc trẻ rửa tay bằng xà sau khi đi vệ sinh và khi và khi tay bẩn. phòng sau mỗi hoạt động, tay bẩn. - Khi rửa tay không vẩy nước ra trước khi ăn, sau khi đi vệ ngoài, không làm ướt quần áo, sinh. đi vệ sinh đứng nơi quy định, sử dụng đồ dùng, đồ chơi đúng quy cách CS16: Tự rửa mặt, chải - Các thao tác lau mặt, chải răng - Giờ đón trẻ, cô cùng trẻ răng hàng ngày - Thời điểm cần lau mặt, chải trò chuyện thói quen tự răng phục vụ bản thân của trẻ. - Tự lau mặt, chải răng đúng theo các thao tác - Thể hiện ý thức tự chăm sóc bản thân CS18: Giữ đầu tóc, quần - Luôn giữ cho quần áo tươm - Sau giờ ngủ trưa, hướng áo gọn gàng. tất, không bôi bẩn lên quần áo dẫn trẻ tự chải tóc, quần - Biết giữ đầu tóc luôn sạch sẽ, áo gọn gàng gọn gàng, chải đầu nếu tóc rối CS19: Kể tên một số thức - Kể tên một số món ăn quen - Tổ chức giờ ăn trưa. ăn cần có trong bữa ăn thuộc trong trường MN hàng ngày. - Các bữa ăn trong ngày ở - HĐNT “Tham quan khu trường, các chất dinh dưỡng có nhà bếp” trong thức ăn. - Biết một số loại bánh, hoa quả - Tổ chức kịch bản “Tết có trong ngày tết trung thu. trung thu” CS21: Nhận ra và không - Gọi tên một số đồ vật gây - Tổ chức “hoạt động chơi với đồ vật có thể gây nguy hiểm góc” đồ dùng đồ chơi ở nguy hiểm. - Không sử dụng những đồ vật các góc chơi. dễ gây nguy hiểm để chơi khi - Trò chuyện với trẻ về đồ không được người lớn cho phép dùng, đồ chơi trong lớp, -Nhắc nhở hoặc báo người lớn những đồ chơi sắc nhọn, khi thấy bạn sử dụng những đồ vật gây cháy nổ. vật gây nguy hiểm - Hoạt động góc (góc học tập xem lô tô một số đồ vật gây nguy hiểm) CS24: Không đi theo, không nhận quà của người lạ khi không được người - Phân biệt người lạ, người quen. - Không theo khi người lạ rủ. - Xin phép cô giáo khi nhận quà - Giờ đón trẻ, trả trẻ 11 thân cho phép. của người lạ. CS6: Tô màu kín không - Thường xuyên cầm bút đúng chờm ra ngoài đường viền bằng ngón trỏ và ngón cái, đỡ các hình vẽ. bằng ngón giữa. - Tự tô màu đều không chờm ra ngoài - Vẽ và tô màu các bài tạo hình trong chủ đề trường mầm non CS12: Chạy nhanh 18m - Tư thế xuất phát, tư thế chạy trong khoảng thời gian 5- - Chạy 18m trong khoảng thời 7 giây. gian 5-7 giây. 2. Lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội CS33: Chủ động làm một Tự giác làm việc số công việc đơn giản - Thể hiện sự thích thú khi được hằng ngày làm việc - Những công việc cần làm vừa sức với mình - Chủ động và độc lập trong công việc mình làm CS34: Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân. - Mạnh dạn xin phát biểu ý kiến - Nói, hỏi hoặc trả lời các câu hỏi của người khác một cách lưu loát, rõ ràng, không sợ sệt, rụt rè, e ngại CS36: Biết bộc lộ cảm - Bộc lộ tình cảm với cô giáo, xúc của bản thân bằng lời bạn bè và người thân. nói, cử chỉ và nét mặt. - Hòa đồng với bạn bè, cùng nhau giả quyết công việc chung của lớp CS38: Thể hiện sự thích - Yêu quý trường MN qua sự đa thú trước cái đẹp. dạng phong phú của đồ dùng, đồ chơi. - Thể hiện thái độ, tình cảm của mình trước vẻ đẹp của trường MN qua các bài hát, bài thơ, câu chuyện. CS 41: Biết kiềm chế cảm - Trấn tĩnh, hạn chế cảm xúc và xúc tiêu cực khi được an những hành vi tiêu cực ủi, giải thích VD: Đánh bạn, cào, cấu, gào khóc, quăng đồ chơi ...Khi được người khác giải thích, an ủi, chia sẻ - Biết sử dụng lời nói để diễn tả 12 - Vẽ chân dung cô giáo. - Vẽ theo ý thích, vẽ tranh chủ đề trường MN ở góc tạo hình. - Chạy nhanh 18m từ 5-7 giây - TC: “Ai nhanh nhất” - Lao động vệ sinh lớp học, trường học. - Hoạt động góc (cất đồ chơi đúng nơi quy định); hoạt động học (tự kê bàn ghế);… - Hoạt động học tập tô, vẽ,… - Hoạt động góc, hoạt động có chủ đích,.... - Tổ chức kịch bản “ ngày hội đến trường của bé” - Tổ chức kịch bản “ tết trung thu” - Trò chuyện về trường Mầm non của bé. - Giờ đón trẻ, giờ hoạt động góc,... mọi lúc mọi nơi. CS42: Dễ hòa đồng chơi với bạn CS49: Trao đổi ý kiến của mình với các bạn. CS51: Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn. CS 57: Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày. cảm xúc tiêu cực ( Khó chịu, tức giận...) của bản thân khi giao tiếp với bạn bè, người thân - Nhanh chóng hòa đồng vào hoạt đô ̣ng chung với nhóm bạn - Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của mình với các bạn trong nhóm hoặc người lớn gần gũi. - Chia sẻ kinh nghiệm của mình với người khác hoặc nhóm bạn. - Chủ động bắt tay vào công việc cùng bạn. - Phối hợp với bạn để thực hiện và hoàn thành công việc vui vẻ, không xảy ra mâu thuẫn. - Thường xuyên thực hiện 1 số hành vi bảo vệ môi trường. - Giữ vệ sinh chung, bỏ rác đúng nơi quy định, cất đồ chơi , đồ dùng đúng nơi, ngăn nắp, gọn gàng . Tham gia quét, lau chùi lớp học. - Tắt điện khi ra khỏi lớp, sử dụng tiết kiệm nước. - Chăm sóc cây trong vườn trường, không hái hoa bẻ cành. - Qs trẻ trong sinh hoạt hàng ngày - Thảo luận nhóm qua hoạt động góc, hoạt động có chủ đích - QS trẻ mọi lúc, mọi nơi - Lồng ghép trong các hoạt đô ̣ng hàng ngày phù hợp VD: + Cất đồ dùng đúng nơi, ngăn nắp, gọn gàng . +Tham gia quét, lau chùi lớp học. + Kê dọn bàn ăn, giường ngủ. + HĐNT: Nhặt lá trên sân trường. Dạo quanh sân trường. 3. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp CS62: Nghe hiểu và thực - Lắng nghe và hiểu được những hiện được các chỉ dẫn liên lời nói, chỉ dẫn của người khác quan đến 2-3 hành động liên quan đến 2, 3 hành động. - Biết trả lời lại bằng những hành động, lời nói phù hợp. - Thực hiện được theo lời chỉ dẫn các hành động có liên quan trực tiếp. - Thực hiện đúng thứ tự các chỉ dẫn CS63: Hiểu nghĩa một số - Lựa chọn các đồ dùng, đồ chơi từ khái quát chỉ sự vật, theo nhóm, hiện tượng đơn giản, gần - Thường xuyên nhận ra và nói - QS, trò chuyê ̣n với trẻ trong các hoạt đô ̣ng hàng ngày - QS, trò chuyê ̣n với trẻ trong các hoạt đô ̣ng hàng ngày 13 gũi. CS64: Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ. được một số từ khái quát. - Nghe, hiểu nội dung chính của bài thơ, câu chuyện. - Các tình huống các nhân vật trong chuyện - Tên, tính cách của các nhân vật trong chuyện, đánh giá được tính cách của nhân vật trong chuyện. - Nội dung của các bài thơ, ca dao, đồng dao dành cho tuổi mầm non. CS65: Nói rõ ràng - Phát âm đúng theo các âm phụ, âm đầu, âm cuối và các điệu - Phát âm đúng các chữ cái tiếng việt. - Nói rõ ràng các từ ngữ - Phát âm rõ ràng những điều muốn nói để người khác có thể hiểu được - Sử dụng lời nói rõ ràng, dễ dàng, thoải mái, nói với âm lượng vùa đủ CS75: Chờ đến lượt trong - Giơ tay khi muốn nói và chờ trò chuyện, không nói leo, đến lượt. không ngắt lời người khác - Không nói chen vào khi người nói khác đang nói lời người khác ... - Tôn trọng người nói bằng việc lắng nghe, hoặc đặt các câu hỏi, nói ý kiến của mình khi họ đã nói xong. CS78: Không nói tục chửi Không nói hoặc bắt chước lời bậy nói tục trong bất cứ tình huống nào CS80:Thể hiê ̣n sự vui - Tìm sách để đọc thích với sách - yêu cầu người khác đoc CS81: Có hành vi bảo vệ sách 14 - Giở cẩn thận từng trang khi xem, không quăn, vẽ bậy, xé, làm nhàu sách - Để sách đúng nơi quy định sau khi sử dụng. - Nhắc nhở hoặc không đồng tình khi bạn làm rách sách;băn khoăn khi thấy cuốn sách bị - Thơ “Gà học chữ” - Đồng dao “Nu na nu nống”, “dung dăng dung dẻ” - Làm quen với các nét cơ bản. - Làm quen chữ cái o,ô, ơ - Trò chuyện về TMN của bé. -QS,Tc mọi lúc, mọi nơi - Góc học tập, giờ sử dụng sách (tạo hình, toán) rách và mong muốn cuốn sách được phục hồi 4. Lĩnh vực phát triển nhận thức CS91:Nhâ ̣n dạng được -Nhâ ̣n biết và phát âm được chữ cái trong bảng chữ cái nhóm chữ o, ô, ơ tiếng Viê ̣t CS97:Kể tên được 1 số địa điểm công cô ̣ng nơi trẻ sống CS99: Nhận ra giai điệu của bài hát, bản nhạc CS100: Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em CS101: Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc CS104: Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10. CS 112: Hay đặt câu hỏi -Kể và trả lời được câu hỏi về những địa điểm công cô ̣ng, TMN nơi trẻ sống, hoạt đô ̣ng hàng ngày - Nghe bản nhạc, bài hát gần gũi và nhận ra được bản nhạc là vui hay buồn, nhẹ nhàng hay mạnh mẽ, êm dịu hay hùng tráng, chậm hay nhanh. - Lắng nghe bài hát - Hiểu nội dung bài hát - Thể hiện hài hát đúng giai điệu. - Hát rõ lời bài hát. - Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. -Làm quen với các nét cơ bản -Nhâ ̣n biết chữ o, ô, ơ * THMTXQ: - Trò chuyê ̣n về TMN - Nghe hát: “Đi học”; “ngày đầu tiên đi học”; “Em yêu trường em” - Hát vâ ̣n đô ̣ng bài: Ngày vui của bé - Tổ chức kịch bản “ Ngày hội đến trường của bé” - Tổ chức kịch bản “ Tết trung thu” - TC: “Tai ai tinh”; “Đoán tên bạn nào hát” - Hát VĐ: “Ngày vui của bé”; “Em đi MG”, “Vườn trường mùa thu” - Thích thú với các loại hình âm nhạc. - Cảm thụ được giai điệu và lời của bái hát - Nghe và nhận ra sắc thái của các bài hát bản nhạc. - Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát bản nhạc. - Đếm và nói đúng số lượng * Toán: trong phạm vi 10. - Ôn đếm thêm bớt tạo - Chọn thẻ số tương ứng(hoặc sự bằng nhau các nhóm viết) với số lượng đếm được đối tượng trong phạm vi 2, nhâ ̣n biết CS 1,2 - Sự hiểu biết , tò mò trước việc lạ - Thể hiện sự khám phá, tìm tòi - QS trẻ trong giờ HĐC, HĐNT, trò chuyê ̣n cùng cô giáo 15 học hỏi sự vật xung quanh. - Nói rõ ràng, trọn câu. - Quan sát các sự vật, hiện tượng, người...xung quanh I . THỂ DỤC BUỔI SÁNG * Tập theo nhịp đếm.( Bài hát: Trường ch ng cháu ́à trường Mầm non) - Hô hấp: Thổi nơ - Tay: 2 tay đưa trước lên cao. - Chân: 2 tay dang ngang đưa trước khuỵu gối. - Thân: người cúi - Bật: Tách chụm. 1. Mục đích – yêu cầu - Trẻ có nề nếp thói quen tập thể dục buổi sáng. - Chú ý tập theo nhịp đếm. - Tập nhanh nhẹn, dứt khoát các động tác. - Phát triển tốt các cơ vận động tinh thần thoải mái. 2. Chuẩn bị : - Sân tập sạch sẽ, kiểm tra sức khỏe trẻ. - Trang phục cô và trẻ gọn gàng. - Cờ, xắc xô, loa đài. 3. Hướng dẫn : * Khởi động : - Cho trẻ đi thành vòng tròn luyện các kiểu đi (đi thường, đi bằng gót chân, đi bằng mũi bàn chân, chạy nhanh chậm) về 3 hàng theo tổ * Trọng động : - Cô giới thiệu bài tập. - Cô cho trẻ tập cùng cô các động tác theo nhịp đếm. Tập 2 lần x 8 nhịp (cô khuyến khích trẻ tập theo lớp trưởng). 3 . Hồi tĩnh : - Cô cùng trẻ hát bài “Trường chúng cháu là trường Mầm non” - Đi lại nhẹ nhàng xung quanh sân trường. II . HOẠT ĐỘNG GÓC 1. Các góc chơi. 16 a. Góc xây dựng: xây dựng trường Mầm non. b. Góc phân vai: đóng vai cô giáo, đóng vai gia đình. c. Góc học tập: xem tranh các hoạt động ở trường Mầm non. d. Góc tạo hình: vẽ đường đến trường. 2. Mục đích yêu cầu. a. Góc xây dựng: Trẻ biết cách xây dựng công trình từ các nguyên vật liệu như: gạch, khối gỗ,... b. Góc phân vai: Trẻ biết thể hiện đúng vai chơi, chơi theo đúng vai và biết xưng hô đúng mực; hiểu thêm về công việc của cô giáo. c. Góc học tập: Trẻ tích cực trao đổi về nội dung bức tranh, các hoạt động trong trường MN. d. Góc tạo hình: Trẻ biết sử dụng các kĩ năng vẽ đã học để tạo ra sản phẩm đẹp, bố cục, màu sắc hợp lý; 2. Chuẩn bị. - Đồ chơi xây dựng: gạch, khối gỗ, cây xanh, trường học,... - Đồ dùng của các vai chơi - Tranh ảnh, lô tô thẻ chữ cái. - Bút, giấy màu, giấy A4,... - Bài hát “Em đi mẫu giáo” 3. Tiến hành. a. Thỏa thuận vai chơi (hình thành góc chơi) - Cô cùng trẻ lại gần cả lớp hát bài “Em đi mẫu giáo”. Hỏi trẻ tên trường? tên lớp? tên cô giáo? công việc của các cô, các bác cấp dưỡng? Với chủ đề “Trường Mầm non của bé”các con sẽ chơi ở những góc chơi nào? + Ai thích chơi ở góc xây dựng? + Góc xây dựng sẽ xây gì trong chủ đề này? + Các con sẽ xây gì trước? xây gì sau? + Còn góc phân vai? Các con chơi những vai chơi nào? + Ai thích làm cô giáo? Công việc của cô giáo như thế nào? + Góc học tập: quan sát tranh, trò chuyện về các hoạt động ở trường MN. + Góc tạo hình: trẻ vẽ chân dung cô giáo, vẽ đường tới trường nhé! b. Quá trình chơi (cô bao quát chung). - Cô đi từng các góc chơi, gợi mở chủ đề, nếu trẻ còn lung túng trong quá trình chơi. - Khuyến khích trẻ liên kết các góc chơi. 3. Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét ngay trong quá trình chơi. Kết thúc buổi chơi cho trẻ về góc xây dựng tham mô hình trường Mầm non Mai Động trong tương lai. - Cô gợi ý buổi chơi lần sau. - Cho trẻ cất đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định và ra chơi. III. TRÒ CHƠI TRONG TUẦN - Trò chơi mới : “Ai nhanh nhất”; “Nghe giọng hát đoán tên bạn” - Trò chơi cũ : “Truyền tin” ; “Nu na nu nống”; Lô ̣n cầu vôngg, dung dăng dung de 17 ---------------------o0o------------------Thứ haig, ngày 08 tháng 09 năm 2014 A. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC( MTXQ ) Trò chuyện, tìm hiểu về trường Mầm non I. Mục đích-yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên trường, tên lớp và địa chỉ của trường học. - Trẻ kể tên các hoạt động của cô giáo, các bác trong trường và các bạn trong lớp học của mình. 2. Kĩ năng - Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. 3. Thái độ - Trẻ biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi của lớp. - Trẻ thêm yêu quý trường mầm non, thích được đến lớp. II. Chuẩn bị - Câu đố về cô giáo, bài hát: “ Cô giáo là cô tiên” - Tranh ảnh về trường mầm non, các hoạt động của cô và trẻ ở trường mầm non. III. Hướng dẫn. *HĐ1: Gây hứng thú. - Cô cùng trẻ xúm xít lại gần, cô đọc câu đố: "Ai dạy bé hát Chải tóc hàng ngày Ai kể chuyện hay Khuyên con đừng khóc" (cô giáo) - Các con có biết cô giáo làm việc ở đâu không? - Ngoài cô giáo ra trong trường Mầm non còn có những ai? - Các con hãy nói những hiểu biết của mình về trường mầm non cho cô và các bạn cùng nghe nào?(2-3 trẻ kể) => Cô chốt lại nội dung- GD trẻ, sau đó dẫn dắt trẻ vào bài. *HĐ2: Trò chuyệng, tìm hiểu về trường mầm non của bé. - Trường của chúng mình đang học có tên là gì? - Khu trường của chúng ta của chúng ta có mấy lớp? Là những lớp nào? - Các con hãy giới thiệu về ngôi trường của chúng mình ? - Xung quanh sân trường có những đặc điểm gì? 18 - Bạn nào giỏi kể tên những đồ chơi ngoài trời mà các con biết? - Trong trường Mầm non có những ai? - Cô hiê ̣u trưởng tên là gì? Cô hiê ̣u phó? - Lớp mình có cô giáo tên là gì? Các bạn trong lớp như thế nào? - Ngoài ra con còn biết những cô giáo nào khác nữa? - Công việc của bác cấp dưỡng là gì? - Các con biết công việc của bác bảo vệ làm gì không? - Tên lớp các con đang học là lớp mấy tuổi? - Bên cạnh lớp mình có những lớp nào nữa? - Sân trường có những gì? - Trong lớp mình có những đồ chơi gì? - Đến lớp các con được tham gia vào những hoạt động nào? - Ai hướng dẫn các con? * Quan sát tranh "Cô giáo và các bạn" - Các con có nhận xét gì về bức tranh? - Trong tranh có những ai? - Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - Các con đến lớp có được cô giáo dạy thế không? => Cô chốt lại nội dung bức tranh và giáo dục trẻ đến trường đến lớp các con được học, có rất nhiều đồ chơi ngoài trời như: xích đu, thú nhún, mâm quay,... Khi chơi các con phải chú ý không chen lấn xô đẩy, đoàn kết khi chơi với bạn các con nhớ chưa nào? * HĐ 3: Luyện tậpg, củng cố - TC: “Thi xem ai nói nhanh” cô phổ biến luật chơi, cách chơi: cô đặt câu hỏi trẻ trả lời nhanh. Ai trả lời đúng chính xác được vỗ tay khen thưởng. VD: - Trường chúng mình đang học có tên là gì? - Trong trường MN có những ai? - Sân trường có những đồ chơi gì? * Kết thúc: Cô cùng trẻ hát vận động bài:“ Cô giáo là cô tiên” -------------------------------------------------B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI (quan sát có mục đích) Quan sát một số khu vực của trường Trò chơi mới : “Ai nhanh nhất” 19 Trò chơi: Nu na nu nống * Chơi tự do. I. Mục đích-yêu cầu. 1. Kiến thức. - Trẻ biết tên và các hoạt động của một số khu vực trong trường mầm non như: phòng học, bếp ăn, khu vê ̣ sinh... - Nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Trẻ biết chơi tự do theo ý thích. 2. Kĩ năng. - Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định, trẻ lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc. - Nói được những hiểu biết của mình về một số khu vực trong trường. 3. Thái độ. - Mạnh dạn tự tin nói ý kiến của mình. - Biết bảo vệ, giữ gìn vệ sinh chung, tuân thủ những nội quy của trường, không vứt rác bừa bãi, không bứt lá bẻ cành, sử dụng tiết kiệm điện nước. - Trẻ thêm yêu quý trường lớp, kính trọng những người làm việc trong trường. - Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi tốt. - Chơi đoàn kết với bạn. II. Chuẩn bị : - Nơi quan sát. - Sân rộng sạch sẽ, thoáng mát, bài đồng dao. - Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, dễ vận động. - Một số đồ dùng đồ chơi phục vụ trò chơi (xắc xô, 4-5 vòng TD...) - Đồ chơi lớn (xích đu, cầu trượt...), vòng, bóng, phấn. III. Hướng dẫn HĐ1: Quan sát có mục đích: * Ổn định tổ chứcg, gây hứng thú cho tre: Cô dẫn trẻ ra sân cho trẻ hít thở không khí trong lành, trò chuyê ̣n về thời tiết Cô cùng trẻ trò chuyện về ngôi trường mà trẻ đang học. Sau đó dẫn dắt trẻ vào nô ̣i dung hoạt đô ̣ng * Quan sát một số khu vực trong trường mầm non. - Đàm thoại: + Các con có nhận xét gì về sân trường có những gì? + Quang cảnh sân trường như thế nào? 20 + Sân chơi có những đồ chơi nào? (2-3 trẻ kể) + Khi chơi với đồ chơi ngoài trời các con chú ý điều gì? + Sân trường trồng những cây gì? (2-3 trẻ kể) + Trồng cây xanh có tác dụng gì? + Để cho sân trường luôn "xanh-sạch-đẹp" thì các con phải làm gì? => Cô chốt lại đặc điểm khung cảnh quanh sân trường có nhiều các loại cây xanh cho bóng mát, có nhiều đồ chơi như xích đu, cầu trượt, đu quay,... Khi chơi với đồ chơi ngoài trời các con chú ý đoàn kết với bạn bè, không chen lấn xô đẩy tránh bị ngã, tránh thương tích cho mình và cho bạn. HĐ2 Trò chơi: + Trò chơi mới: “Ai nhanh nhất” Cô giới thiệu tên trò chơi mới, phổ biến luật chơi, cách chơi của trò chơi. Cô chơi mẫu 1 lần sau đó tiến hành cho trẻ chơi 5-6 lần (động viên trẻ). + Trò chơi: “Nu na nu nống’’ yêu cầu trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi của trò chơi. Sau đó cho trẻ chơi 3-4 lần (khuyến khích trẻ chơi) HĐ3: Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi theo 4 nhóm. ----------------------------------------------------C. HOẠT ĐỘNG CHIỀU * Tổ chức kịch bản: Vui hô ̣i trung thu * Đọc thơ: “ Gà học chữ ” * Nêu gương cuối ngày 1. Mục đích-yêu cầu. - Trẻ biểu diễn thành thạo kịch bản: Vui hô ̣i Trung thu - Hứng thú tham gia hoạt đô ̣ng - Mô ̣t số trẻ đã thuô ̣c thơ 2. Chuẩn bị. - Cho trẻ tâ ̣p kịch bản trước đó - Bài thơ: Gà học chh, bảng bé ngoan, cờ, mô ̣t số tiết mục văn nghê ̣ 3. Hướng dẫn. - Tổ chức theo kịch bản - Cho trẻ đọc thơ theo cô * Nêu gương cuối ngày: Bình thưởng cờ bé ngoan, vui văn nghê ̣ chúc mừng các bạn được thưởng cờ( múa, hát 2-3 bài. Cô và trẻ cùng tham gia) ---------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ bag, ngày 9 tháng 9 năm 2014 21 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT (Thể dục) VĐCB: Chạy nhanh 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây TC: Lộn cầu vồng I. Mục đích-yêu cầu - Trẻ biết chạy nhanh 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây đến đích theo sự hướng dẫn của cô. - Trẻ biết tập các động tác theo cô. 2. Kĩ năng - Củng cố kĩ năng chạy nhanh, phát triển các cơ chân, đùi, tinh thần thoài mái khi luyện tập. 3. Thái độ - Trẻ chú ý tập luyện và tham gia trò chơi tốt. II. Chuẩn bị - Vạch chuẩn, đích 18m, các loại đồ chơi. - Sân tập sạch sẽ , bằng phẳng. - Kiểm tra sức khỏe trẻ, trang phục cô và trẻ gọn gàng. III. Hướng dẫn. *HĐ1: Gây hứng thú. - Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề trường Mầm non. Cô hỏi trẻ: + Sân trường của chúng mình có những đồ chơi gì? ( 2-3 trẻ kể) + Đến trường Mầm non các con được tham gia vào các hoạt động nào? + Được học ở trường Mầm non các con cảm thấy như thế nào? => Cô chốt lại nội dung- GD trẻ ngoan ngoãn vâng lời cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Sau đó dẫn dắt trẻ vào nội dung bài học. *HĐ2: Nội dung. a. Khởi động. Cho trẻ thành vòng tròn thực hiện các kiểu đi về chân: đi thường, đi bằng mũi bàn chân, gót chân, mé bàn chân, chạy nhanh, chạy chậm, dàn hàng về ba tổ. b. Trọng động. * Bài tập phát triển chung: + Tay: 2 tay đưa trước lên cao. + Chân: 2 tay dang ngang đưa trước khuỵu gối. + Thân: Cúi người + Bật: Tách chụm. 22 - Cho trẻ tập các động tác cùng cô 2 lần x 8 nhịp. (Nhấn mạnh động tác chân tập 3 lần x 8 nhịp) * Vận động cơ bản : “Chạy nhanh 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây” - Cô giới thiệu với trẻ về bài tập. + Lần 1: cô làm mẫu cho trẻ quan sát. + Lần 2: cô làm mẫu + phân tích động tác. - TTCB: Cô đứng sát vạch chuẩn, chân phải để sau chân trái. Khi có hiệu lệnh "chạy" cô dùng sức của đôi bàn chân chạy nhanh về phía đích. Khi chạy mắt nhìn thẳng về phía trước, tay vung tự nhiên. - Cho 2 trẻ lên làm thử (sửa sai cho trẻ) => Động viên khích lệ trẻ. - Cô cho cả lớp thực hiện (mỗi trẻ 1 lần) - Lần 2 tổ chức thi đua " chạy nhanh lấy đúng đồ vật" + Cách chơi: cô chia lớp thành 2 đội chơi, đội xanh và đội đỏ. Trong vòng một phút đội nào mang được nhiều đồ vật về đội mình là đội thắng cuộc. Bạn đầu hàng sau khi thực hiện xong chạy về đập vào tay bạn tiếp theo sau đó về cuối hàng đứng. + Luật chơi: chạy nhanh 18m lấy đúng đồ vật mang về đội mình. * Trò chơi “Lộn cầu vồng”: Cô phổ biến luật chơi, cách chơi của trò chơi sau đó tiến hành cho trẻ chơi 2 lần (khuyến khích trẻ chơi). c. Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng xung quanh sân trường. ------------------------------------------------------B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI QS có mục đích: Quan sát tranh ve chân dung cô giáo Trò chơi: Ai nhanh nhất (TT). Trò chơi: Truyền tin. Trò chơi: Lộn cầu vồng. * Chơi tự do. 1. Mục đích-yêu cầu. * Kiến thức. - Trẻ biết miêu tả về nô ̣i dung bức tranh vẽ chân dung cô giáo - Nhớ tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Trẻ biết chơi tự do theo ý thích. * Kĩ năng. - Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định, trẻ lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc. 23 * Thái độ. - Trẻ hứng thú tham gia chơi trò chơi tốt. - Chơi đoàn kết với bạn. - Qua hoạt đô ̣ng giúp trẻ thêm yêu mến và biết ơn cô giáo 2. Chuẩn bị : - Ghế ngồi, câu hỏi đàm thoại - Tranh vẽ chân dung cô giáo, bài hát: Cô giáo - Sân rộng sạch sẽ, thoáng mát. - Bài đồng dao, một số đồ dùng đồ chơi phục vụ trò chơi (xắc xô,...) - Đồ chơi lớn (xích đu, cầu trượt,...) vòng, bóng, phấn. 3 . Hướng dẫn *HĐ1: Ổn định tổ chứcg, gây hứng thú cho tre: Cô dẫn trẻ ra sân cho trẻ hít thở không khí trong lành. Cùng trẻ hát bài: Cô giáo .Trò chuyện với trẻ về chủ đề trường Mầm non, về cô giáo. Cô chốt lại sau đó dẫn dắt trẻ vào nô ̣i dung hoạt đô ̣ng *HĐ2: Quan sát tranh ve chân dung cô giáo: - Cô đưa bức tranh ra cho trẻ quan sát và đàm thoại với trẻ: - Đàm thoại: + Cô có bức tranh gì đây? + Bức tranh vẽ ai? cô giáo làm việc ở đâu? + Các con có nhận xét gì về bức tranh? (bố cục, màu sắc) + Cô giáo có những đặc điểm gì? (khuôn mặt, mái tóc, trang phục,...) + Phần đầu gồm những bộ phận nào? Vẽ đầu ntn? + Trên đầu còn có những bô ̣ phâ ̣n nào nữa? + Mình cô giáo vẽ bằng nét gì? Vẽ mình ntn? + Vẽ cổ ntn? Vẽ bằng nét gì? + Vẽ tóc cô giáo ra sao? Sau đó vẽ gì? Tô màu gì? => Cô chốt lại nội dung của bức tranh vẽ cô giáo- giáo dục trẻ yêu mến và biết ơn cô giáo *HĐ3:Tro chhi: + TC ai nhanh nhất: Cô nói tên trò chơi, yêu cầu trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi của trò chơi, chơi 4-5 lần. + TC truyền tin: chơi 3-4 lần (động viên trẻ chơi) + TC: Lô ̣n cầu vồng, chơi 2-3 lần 24 * Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi theo nhóm. -----------------------------------------------------Chiều: LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ (Văn học) Thơ: "Gà học chữ" của TG: Phan Trung Hiếu * Nêu gương cuối ngày 1. Mục đích-yêu cầu. * Kiến thức. - Trẻ biết tên bài thơ, tên tác giả, hiểu được nội dung thơ. - Trẻ thuộc thơ, đọc diễn cảm khi thể hiện bài thơ. * Kĩ năng. - Trả lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc. - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. * Thái độ. - Trẻ chú ý học thơ cùng cô giáo và các bạn. - Qua bai thơ giáo dục trẻ chăm học, khiêm tốn trước mọi người 2. Chuẩn bị. - Tranh minh họa bài thơ "Gà học chữ" - Bài hát:“Con gà trống „ 3. Hướng dẫn. *HĐ1: Cô cùng trẻ trò chuyện với trẻ về chủ đề trường Mầm non. Cô hỏi trẻ về các hoạt động diễn ra ở lớp. Cô chốt lại sau đó dẫn dắt trẻ vào bài. *HĐ2: Cô đọc thơ cho tre nghe - Lần 1: Cô đọc cho trẻ nghe bài thơ kết hợp cử chỉ minh họa. Hỏi lại trẻ tên bài thơ, tên tác giả. - Lần 2: Cô đọc thơ diễn cảm kết hợp với tranh minh họa. *HĐ3- Đàm thoại: + Nội dung của bài thơ nói về điều gì? + Có những con vật nào trong bài thơ? + Ngày đầu đến lớp cô giáo dạy chữ gì? + Câu thơ nào nói lên Gà Trống thích học chữ? + Còn Gà mái đánh vần ra sao? + Đến môn tập viết bạn Gà trống gặp khó khăn gì? + Còn bạn Mái mơ thì sao? + Vì sao Mái mơ lại viết đẹp? 25 + Qua bài thơ con học tập ai? vì sao?  Cô chốt lại nội dung của bài thơ giáo dục trẻ chăm ngoan học giỏi để cuối năm học đạt kết quả cao như bạn Mái mơ. *HĐ4: Dạy tre đọc thơ diễn cảm. => cô chú ý sửa sai cho trẻ, đọc lại từ khó, - Cô cho cả lớp đọc bài thơ 2 lần. khuyến khích trẻ đọc thơ diễn cảm. - Tổ, nhóm, cá nhân đọc xen kẽ. - Đọc qua các hình thức TC: đọc nối, đọc to-nhỏ - Cả lớp đọc lại 1 lần. *HĐ5: Kết thúc - Cô hỏi trẻ bài học hôm nay? - Cô cho trẻ hát và vận động bài “Con Gà trống” * Nêu gương cuối ngày -----------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tưg, ngày 10 tháng 09 năm 2014 A. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT (tạo hình) Đề tài: Ve chân dung cô giáo Thể ́oại: Ve theo mẫu. I. Mục đích-yêu cầu. 1. Kiến thức. - Trẻ biết vẽ cô giáo. - Nêu những nhận xét của bản thân về bức tranh. 2. Kĩ năng. - Chú ý quan sát. - Trẻ biết sử dụng các kĩ năng đã học để vẽ được chân dung cô giáo và trình bày bố cục hợp lý. 3. Thái độ. - Trẻ biết yêu quý sản phẩm, giữ gìn đồ dùng, sách vở. II. Chuẩn bị. a. Đô dùng của tre. - Sách tạo hình, bút sáp màu, bàn, ghế, đủ cho mỗi trẻ. b. Đô dùng của cô. -Tranh mẫu cô giáo, bài hát: “Vui đến trường” -Bút màu, giấy vẽ, nơi trưng bày sản phẩm của trẻ. III . Hướng dẫn. *HĐ1: Gây hứng thú. 26 Cô cùng trẻ xúm xít lại gần cô cùng trẻ hát vang bài hát "cô giáo". Cô cùng trẻ trò chuyện về nội dung bài hát. - Cô vừa cùng các con hát bài hát nói về điều gì? - Trong bài hát nhắc tới ai? - Cô giáo làm việc ở đâu? - Con học ở trường mầm non nào? - Cô giáo của con tên là gì? - Các con có yêu quý cô giáo của mình không? - Để thể hiện tình cảm yêu quý cô giáo của mình các con phải làm gì? => Cô chốt lại nội dung, giáo dục trẻ chăm đến lớp, đến trường, ngoan ngoãn vâng lời cô giáo. Để thể hiện tình cảm yêu quý của mình đối với cô giáo Thảnh tuyên bố tổ chức cuộc thi "Họa sĩ tí hon" với đề tài "Cô giáo của con" với sự thể hiện của các họa sĩ nhí đến từ lớp 5°2. Để các bức tranh của cuộc thi đạt kết quả cao xin mời các bé chú ý quan sát sự hướng dẫn của Ban tổ chức. *HĐ2: Quan sát tranh mẫu “Chân dung cô giáo”. - Cô cho trẻ quan sát tranh mẫu chân dung cô giáo. - Đàm thoại: + Cô có bức tranh gì đây? + Bức tranh vẽ ai? cô giáo làm việc ở đâu? + Các con có nhận xét gì về bức tranh? (bố cục, màu sắc) + Cô giáo có những đặc điểm gì? (khuôn mặt, mái tóc, trang phục,...) + Phần đầu gồm những bộ phận nào? => Cô chốt lại nội dung của bức tranh vẽ cô giáo có mái tóc uốn cong, khuôn mặt tròn, vui tươi, cô mặc chiếc áo màu xanh da trời. Các con hãy ngồi ngoan chú ý quan sát cô vẽ mẫu nhé! *HĐ3: Cô ve mẫu và phân tích cách ve. - Bạn nào giỏi cho cô biết để vẽ chân dung cô giáo cô cần sử dụng các nét vẽ cơ bản nào? (2-3 trẻ kể) - Cô cầm bút bằng tay nào? - Để vẽ chân dung cô giáo cô vẽ phần đầu bằng nét cong kín. Sau đó cô vẽ thân người cô giáo bằng nét cong trên. Cô sử dụng nét thẳng đứng để nối phần đầu với phần thân. Bạn nào giỏi cho cô biết phần đầu còn thiếu những bộ phận nào? (trẻ TL) Cô sử dụng nét cong và nét ngang, nét xiên, nét xoắn để vẽ mắt, mũi, miệng, và cả tóc của cô giáo. Đến phần thân người cô dùng nét cong để vẽ tay của cô giáo. Sau đó 27 cô tô màu theo ý thích cô chọn bút màu đen để tô màu tóc của cô giáo, bút màu xanh để tô màu áo của cô giáo. Bức tranh sẽ đẹp hơn khi cô sử dụng màu vàng để tô nền cho bức tranh. - Bạn nào giỏi nhắc lại cho cô và các bạn cùng nghe để vẽ chân dung cô giáo cần vẽ như thế nào?(3-4 trẻ TL) *HĐ4: Tre thực hiện. - Cô bao quát khuyến khích trẻ làm. - Gợi ý, hướng dẫn những trẻ còn gặp khó khăn khi vẽ. Nhắc nhở trẻ tô màu đẹp, không chờm ra ngoài. *HĐ5: Trưng bày và nhận xét sản phẩm. - Hỏi lại trẻ hôm nay được vẽ gì? *HĐ5:Kết thúc. - Hát vận động bài “Vui đến trường” ------------------------------------------B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI * QSCMĐ: Quan sát tranh chứa chữ O, Ô, Ơ *Trò chơi : - Nghe giọng hát đoán tên bạn( Mới) - Lô ̣n cầu vồng * Chơi tự do. 1. Mục đích-yêu cầu. * Kiến thức. - Trẻ cảm nhâ ̣n được nhóm chữ cái sắp học. - Trẻ biết trả lời các câu hỏi liên quan đến nội dung bức tranh. * Kĩ năng. - Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định, trẻ lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc. * Thái độ. - Trẻ mong muốn đến lớp, đến trường. - Hứng thú tham gia chơi trò chơi, chơi đoàn kết với bạn. 2. Chuẩn bị : - Ghế ngồi, câu hỏi đàm thoại. - Sân rộng sạch sẽ, thoáng mát. - Tranh: Kéo co, cô giáo, màu nước - Bài đồng dao, xắc xô, mũ chóp 28 - Đồ chơi lớn (xích đu, cầu trượt,...) vòng, bóng, phấn. 3. Hướng dẫn. *HĐ1: Cô dẫn trẻ ra sân cho trẻ hít thở không khí trong lành. Hỏi trẻ thời tiết lúc này có gì khác so với lúc sáng. Sau đó dẫn dắt trẻ vào nội dung hoạt động. *HĐ2: Quan sát có mục đích: (Quan sát tranh kéo co, cô giáo, màu nước) + Với tranh : kéo co cô đưa tranh ra cho trẻ quan sát và đàm thoại với trẻ - Đàm thoại: + Cô có bức tranh gì đây? + Các con có nhận xét gì về nội dung bức tranh? + Trong tranh có những ai? + Các bạn nhỏ đang làm gì? + Trò chơi kéo co thường hay chơi ở đâu? Con đã được chơi chưa? + Các bạn trong bức tranh chơi ntn? + Con còn nhìn thấy gì trong bức tranh nữa? + Con có biết chữ cái màu đỏ có tên gì không?... ( Cô cho trẻ biết đó là chữ cái mà ngày mai các con sẽ được làm quen) - Tương tự cho trẻ quan sát tranh cô giáog, màu nước =>Cô chốt lại nô ̣i dung- Giáo dục trẻ yêu mến cô giáo. Đoàn kết vui chơi, thân ái vui chơi cùng bè bạn. Giữ gìn đồ dùng, đồ chơi ở lớp *HĐ3: Trò chơi: - TC mới:“Nghe giọng hát đoán tên bạn „ :Cố phổ biến luật chơi, cách chơi của trò chơi. Cô chơi mẫu 1 lần sau đó tiến hành cho trẻ chơi 5-6 lần (động viên trẻ ) - TC“Lô ̣n cầu vông’’: Cô nói tên trò chơi, trẻ nhắc lại lc, cc, chơi 3-4 lần * Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi theo nhóm. C. HOẠT ĐỘNG CHIỀU (ôn). * Trò chơi: “ Nghe giọng hát đoán tên bạn * Chơi tự do * Ôn bài thơ: gà học chữ * Nêu gương cuối ngày 1. Mục đích-yêu cầu. 29 - Trẻ nói được luật chơi, cách chơi của trò chơi. - Hứng thú tham gia chơi trò chơi, biết giữ gìn đồ chơi cho nhóm. 2. Chuẩn bị. - Sân chơi rộng; bài đồng dao; bóng, vòng, phấn, mũ chóp 3. Hướng dẫn. - Cô nói tên trò chơi yêu cầu trẻ nhắc lại luật chơi, các chơi của trò chơi. Sau đó cho trẻ chơi tùy vào hứng thú của trẻ. * Chơi tự do: Cô bao quát trẻ chơi theo nhóm. * Nêu gương cuối ngày ---------------------o0o------------------Thứ nămg, ngày 11 tháng 09 năm 2014 A. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ (Chữ cái) Làm quen với chữ cái o, ô, ơ I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức - Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái o, ô, ơ . - Trẻ nhận ra âm và chữ o, ô, ơ trong các từ trọn vẹn. 2. Kĩ năng - Phát triển ngôn ngữ mạch lạc - Rèn khả năng ghi nhớ có chủ định. Trẻ trả lời các câu hỏi của cô rõ ràng. 3. Thái độ - Có ý thức trong giờ học, hăng hái tham gia phát biểu xây dựng bài. - Trẻ thêm yêu quý trường mầm non, thích được đến lớp. II. Chuẩn bị 1. Đồ dùng của cô. - Tranh dạy có hình ảnh: “cô giáo”; “màu nước”; “kéo co” - Bảng gài; bộ chữ cái của cô. - Bài thơ: Gà học chh - Bài hát: Lớp chúng mình rất vui - 3 ngôi nhà để chơi trò chơi “Về đúng nhà” 1. Đồ dùng của trẻ. - Bảng gài, thẻ chữ cái o, ô, ơ đủ cho mỗi trẻ. III. Hướng dẫn. *HĐ1: Gây hứng thú. 30
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan