Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Mầm non Giáo án mần non trẻ em luyen kiem tra 1 tiet...

Tài liệu Giáo án mần non trẻ em luyen kiem tra 1 tiet

.DOCX
4
21
92

Mô tả:

Cacbonhidrat *Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân -Tan nhiều trong nước -Tỉ lệ C:H:O=1:2:1 -Phân loại dựa vào số lượng đơn phân *Vai trò +Tham gia cấu tạo tế bào -TBTV (xenlulozo) -TBĐV (glucozo) -Cung cấp và dự trữ năng lượng chủ yếu cho tế bào Cacbonhidrat *Cấu tạo -Gồm các C, H, O -Đơn phân là đường đơn các glicozit -Phân loại dựa vào số lượng đơn phân *Vai trò +Tham gia cấu tạo tế bào -TBTV (xenlulozo) -TBĐV (glucozo) -Cung cấp và dự trữ năng lượng chủ yếu cho tế bào ADN *Cấu tạo gồm 2 mạch đơn phân -Đơn phân: A, T, G, X -Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân và nguyên tắc bổ sung -Tồn tại liên kết hidro và cộng hóa trị Lipit *Cấu tạo không theo nguyên tắc đa phân -Kị nước tan trong dung môi hữu cơ -Tỉ lệ C:H:O=1:2:4 -Phan loại dựa vào thành phần hóa học vào kiểu cấu trúc *Vai trò +Cấu trúc màng tế bào (photpho lipit) +Tham gia chuyển hóa các chất (Ca chuyển hóa vào xương) +Dự trữ năng lượng +Điều hòa các hoạt động sinh lý (steroit) +Giữ ấm cho cơ thể (mỡ) Protein *Cấu tạo -Gồm các C, H, O, N -Đơn phân là axit amin -Bậc cấu trúc -Tồn tại các liên kết prptit -Phân loại dựa vào thành phần, số lượng, trật tự sắp xếp các axit amin và bậc cấu trúc *Vai trò -Tham gia vào mọi hoạt động sống của cơ thể ARN *Cấu tạo gồm 1 mạch -Đơn phân A, U, G, X -Chỉ cấu tạo theo nguyên tắc đa phân -Chỉ có liên kết cộng hóa trị -Đơn phân là đường pentozo -Đơn phân có đường: ribozo *Chức năng: mang, bảo quản và truyền dạt thông tin di truyền *Chức năng truyền đạt thông tin vận chuyển axit amin và cấu tạo riboxom Tế bào nhân sơ -Kích thước nhỏ -Cấu tạo đơn giản, ít bào quan không có hệ thống nội màng *Phần nhân: -ADN dạng mạch vòng -NST chỉ có 1 AND -Vùng nhân chưa có màng nhân, cấu tạo đơn giản Tế bào nhân thực -Kích thước lớn -Cấu tạo phức tạp, hoàn chỉnh hơn với nhiều bào quan, có hệ thống nội màng *Phần nhân -AND dạng xoắn kép hơpr 2 đầu -NST có 1 AND và protein -Nhân có màng nhân cấu tạo phức tập (có nhiều thành phần) Lưới nội chất hạt -Gần nhân -Đính các hạt riboxom -Nhiệm vụ: tổng hợp protein Lưới nội chất trơn -Xa nhân -Không đính hạt: riboxom nhưng có hệ enzim -Nhiệm vụ: chuyển hóa đường, tổng hợp lipit, phân giải các chất độc hại Lưu ý: bộ máy Gôngi có thể ví như một phân xưởng lắp ráp, đóng góp và phân phối các sản phảm của tế bào và protein được tổng hợp từ riboxom trên lưới nội chất và được gửi đến túi tiết Vật có sự sống -Hoạt động bằng nhận thức -Có quá trình trao đổi sinh học -Biết điều chỉnh cơ thể để thích nghi với môi trường -Có khả năng điều hòa cơ thể Vật không có sự sống -Hoạt đông vô thức -Chỉ có quá trình vật lý và hóa học -Trơ không có khả năng điều chỉnh để thích nghi với môi trường -Không có khả năng điều hòa cơ thể Nhóm nguyên tố đa lượng -Gồm: C, H, O, N, Na, K, P -Có tỉ lệ trong tế bào > 0,01% Nhóm nguyên tố vi lượng -Gồm: F, Cu, Mn, Mo, Se, Zn, Co, B, Cr, I,.. -Chủ yếu có mặt trong các phân tử hữu cơ: protein, cacbonhidrat, lipit, axit nucleotit -Nguyên tố đa lượng: tham gia cấu tạo tế bào -Có tỉ lệ < 0,01% -Chủ yếu có mặt trong enzim, hooc môn -Nguyên tố vi lượng giúp điều hòa hoạt động sinh lý Chiếm tỉ lệ VD: Mo chỉ chiếm 1/ 16 triệu nguyên tử H nhưng nếu thiếu Mo thì cây trồng khó phtas triển, thậm chí bị chết I giúp ngừa bệnh bướu cổ Nước thường -Tồn tại ở trạng thái lỏng, liên kết H2 yếu thường xuyên bị bẻ gãy và tái tạo -Thể tích không tăng -Mật độ phân tử dày Nước đá - Trạng thái rắn -Liên kết H bền vừng -Thể tích tăng -Mật độ phân tử thưa Cấu tạo tế bào nhân sơ Thành tế bào Màng sinh chất Tế bào chất Vùng nhân Cấu tạo Peptidoglican Chức năng Quy định hình dạng của hình dạng Photpho 2 lớp Nơi diễn ra trao đổi chất với môi trường Các hạt dự trữ Riboxom Diễn ra các hoạt động của tế bào 1 phân tử AND dạng vòng Mang thông tin di truyền Một số câu hỏi phụ: C1: Vì sao khi đói ta thấy mệt? -Khi đói ta thấy mệt là vì khi đó lượng đường trong máu giảm nên sẽ không có năng lượng để cung cấp cho tế bào  cơ thể mệt mỏi không muốn làm việc C2: Vì sao 1 số sinh vật nổi trên bề mặt nước? -Vì trên mặt nước hình thành nên các lớp phân tử nước liên kết với cộng với khối lượng của các sinh vật đó nhỏ nên  không phá vỡ nên các lớp liên kết của nước C3: Nên học tính chất vật lý và hóa học của nước? *Tính chất vật lý -Gồm 2 H và 1 O - Có tính phân cực -Có thể tồn tại ở tồn tại rắn long khí *Vai trò: +Là dung môi để hòa tan các chất +Là môi trường để giúp xảy ra các phản ứng sinh háo tế bào Câu 1: Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ? Tế bào nhỏ thì tỉ lệ S/V giữa diện tích bề mặt (màng sinh chất) (S) trên thể tích của tế bào (V) sẽ lớn. Tỉ lệ S/V lớn sẽ giúp tế bào trao đ ổi ch ất với môi trường một cách nhanh chóng làm cho tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn so với những tế bào có cùng hình dạng nhưng có kích thước lớn hơn. Ngoài ra, kích thước tế bào nhỏ thì sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi kia trong tế bào cũng diễn ra nhanh h ơn d ẫn đ ến tế bào sinh trưởng nhanh và phân chia nhanh. N=A+T+G+X; 2A+2G=N  A+B = N/2 *L= N/2.3,4 M=N.200 C= N/20=L/3,4 2A% +2G%=100%  A% +G%=50% H = 2A + 3G = N+G This word is done by Nguyen, Nhat and Tin
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan