Bài hát : Em Yêu Mùa Hè Quê Em - Bé Khánh Linh
Em yêu nắng hồng quê em
yêu tiếng ve nó kêu trưa hè
Em yêu cánh đồng xanh bát ngát
dòng kênh ngủ vùi trong gió mát
Đường đê bướm hoa vờn bay
Em yêu cánh diều xa xa
yêu lũy tre với con trâu già
Em yêu sắc màu chim bói cá
Chị ong ẩn mình trong tán lá
Cùng em hát vang chào hè
Hè về, từng khóm lúa uốn mình thướt tha
Hè về, đàn cò trắng êm đềm lướt qua
Hè về, chiều nắng sáng hoa phượng đỏ tươi
Hè về, cùng em ... tiếng ca chan hòa
Thu gọn
Hồ Ngọc Hà
Out Of Control
Tia Hải Châu
1
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN THANH OAI
TRƯỜNG MẦM NON TÂN ƯỚC
******************
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ NƯỚC VÀ CÁC MÙA TRONG NĂM
LỚP MGB: C1
Thời gian thực hiện 4 tuần: ( từ 28/03 – 22/04/2016)
Tuần 1: Nước: (Từ 28/03 – 01/04/2016)
Tuần 2, 3: Các mùa trong năm (từ 04/04 – 15/04/2016)
Tuần 4: Một số hiện tượng tự nhiên: (từ 18/04 – 22/04/2016)
Giáo viên thực hiện: Hoàng Thị Đào
Nguyễn Thị Hương
Trần Thị Xuân
Mục tiêu và nội dung Chủ điểm : Nước và các mùa trong năm
Thời gian thực hiện ( 4 tuần ) từ 28/03 – 22/04/2016
2
Lĩnh vực
Mục tiêu
Nội dung
PHÁT TRIỂN
THỂ CHẤT
* PTVĐ:
- Trẻ biết thực hiện các động tác theo hiệu lệnh
của cô giáo, biết phối kết hợp chân tay đẻ thực
hiện vận động cơ bản : Đi, chạy, bật, ném...
một cách vững vàng, đúng tư thế.
* PTVĐ:
- Hướng dẫn trẻ thực hiên các hiệu lệnh, tập các động tác
thể dục sáng theo nhạc, theo cô phát triển các nhóm cơ và
Hô hấp: Thổi lá; tay: Tay đưa lên cao, 2 tay sang ,trước
ngực; chân: Bước lên phiá trước khuỵu gối, bước sang
ngang; bụng: Cúi người về trước; bật: bật tiến.
- Tổ chức cho trẻ các hoạt động VĐCB :
+ Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.
+ Ném trúng đích bằng 1 tay
+ Chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc.
+ Bật xa 20- 25 cm.
- Cho trẻ chơi các TCVĐ như: Chuyền bóng, đi qua cầu
- Có kỹ năng thành thạo khi thực hiện các vận thăng bằng, bắt bướm, lăn bóng.
động nhóm cơ nhỏ
- Trẻ biết phối hợp tay - mắt trong các hoạt động: Tô, vẽ,
lắp ráp.
- Dạy trẻ cách đóng mở khuy áo (cúc bấm) bằng bộ học cụ.
Sử dụng kéo cắt nét cong. Gắp hạt bằng loại gắp nhỏ, hạt
nhựa. kẹp gỗ lên dây. Chuyền nước bằng thìa. Cách khâu
các hình thành con vật bằng bộ học cụ. (biết tự cài cởi cúc
* GDDD – SK:
áo, quần khi bị ướt, nóng, lạnh).
- Biết lợi ích và giá trị dinh dưỡng có trong 4 * GD Dinh dưỡng sức khoẻ
nhóm thực phẩm.
-Dạy trẻ biết giá trị dinh dưỡng có trong 4 nhóm thực
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ thể khi thời
phẩm, qua các giờ học, các bữa ăn ở lớp.( thịt, cá…)
tiết thay đổi. Có thói quen vệ sinh cá nhân tốt. - Trẻ biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, biết cởi và tự mặc quần
- Biết lợi ích của nước và 1 số hiện tượng tự
áo khi thấy nóng, lạnh.
nhiên với đời sống con người.
- Dạy trẻ biết lợi ích của nước và hiện tượng tự nhiên qua
* GD an toàn.
các bài học và các hoạt động ngoại khoá.
- Biết tránh sa nơi nguy hiểm không an tòan
* GD an toàn.
cho bản thân.
- Dạy trẻ không chơi gần ao, hồ, sông, suối. Không chơi
dưới trời nắng, khi trời mưa to, sấm sét phải tìm chỗ an
3
PHÁT TRIỂN
NHẬN THỨC
- Mở rộng hiểu biết của trẻ về các hiện tượng
tự nhiên : nắng gió, không khí, nước, mặt trời,
mặt trăng …
- Trẻ biết được ảnh hưởng của hiện tượng tự
nhiên với đời sống con người
- Nhận biết được vòng tuần hoàn của nước
- Biết sắp xếp theo thứ tự to nhỏ, xác định
được các phía của đối tượng khác
* HĐLQVT.
Ôn - Nhận biết độ dài, chiều rộng.
- Xác định các phía.
- Sắp xếp theo quy tắc.
- Nhận biết các hình.
PHÁT TRIỂN
NGÔN NGỮ
toàn đề tránh.
- Dạy trẻ biết về các hiê ̣n tượng tự nhiên như: nắng, mưa,
gió... nước nóng ,lạnh... Mặt trời có ban ngày, măt trăng có
buổi tối...
- Dạy trẻ biết ảnh hưởng của thời tiết nắng nóng, mưa bao
đến đời sống của con người....
- dạy trẻ biết nước bay hơi lên tích tụ tạo thành mưa, nước
không màu, không mùi vị.
* HĐKP: - Tìm hiểu về đặc điểm, lợi ích của nước.
- Tìm hiểu về mùa h̀ h mùa thu
- Tìm hiểu về các hiê ̣n tượng tự nhiên.
* HĐLQVT
Ôn - Nhận biết sự khác nhau rõ nét về độ dài.
- Nhận biết chiều rộng của 2 đối tượng.
- Xác định các phía.
- Nhận biết các hình: (bài 23 vở trò chơi HT)
- Trẻ trả lời mạch lạc, đủ câu, đúng ý, rõ ràng
các câu hỏi của cô
- Miêu tả bằng lời về các hiện tượng thiên
nhiên mà trẻ biết . Kể truyện theo tranh , sách,
kể sáng tạo ,kể diễn cảm
- Biết đọc thơ diễn cảm
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc.
- Biết cách cầm và giở sách đúng chiều.
- Dạy Trẻ trả lời mạch lạc, đủ câu, đúng ý, rõ ràng các câu
hỏi của cô giáo.
- Trẻ biết miêu tả bằng lời về các hiện tượng thiên nhiên
mà trẻ biết .
- Dạy trẻ kể truyện theo tranh , sách, kể sáng tạo ,kể diễn
cảm truyê ̣n : Cô con út của ông mặt trời.
- Dạy trẻ thuộc đọc thơ diễn cảm các bài thơ :
+ Nước
+ Mùa Xuân- Mùa H̀.
+ Ông mặt trời
+ Nắng bốn mùa.
+ Bốn mùa ở đâu.
- Biết cách cầm và giở sách đúng chiều.
- Biết bảo vệ nguồn nước sạch và tiết kiệm
- Dạy trẻ biết bảo vệ nguồn nước và dùng nước tiêt kiệm.
4
PHÁT TRIỂN
TÌNH CẢMXÃ HỘI
nướcvà nhắc nhở mọi người cùng thực hiện
- Có khả năng hợp tác, phối hợp với bạn trong
nhóm hoàn thành nhiệm vụ.
- Biêt sử dung nước đúng cách , không để tràn nước.....
- Dạy trẻ có hành vi văn minh, biết bảo vệ nguồn nước
công cộng. Không vứt rác xuống hồ nước.
- Dạy trẻ nhận và thực hiện công việc, đóng vai của mình
trong giờ chơi cùng nhóm, tham ra vào các sự kiện của
nhóm tổ chức.
- Hát đúng giai điệu , lời ca của một số bài hát
trong CĐ thể hiện được sắc thái biểu cảm
- Day trẻ Hát đúng giai điệu , lời ca của một số bài hát
trong CĐ thể hiện được sắc thái biểu cảm
- Dạy trẻ thuộc các bài hát trong chủ đề như bài:
+ Cho tôi đi làm mưa với.
+ Mùa h̀ đến.
+ Vườn trường mùa thu.
+ Nắng sớm.
+ Trời nắng, trời mưa
- Khuyến khích trẻ bộc lộ cảm xúc khi nghe băng, nghe
nhạc : Nhún nhảy, vỗ tay, vận động minh hoạ khi nghe hát
các bài hát:
+ Mưa rơi.
+ Em yêu mùa h̀ quê em.
+ Mưa bóng mây.
+ Khúc ca bốn mùa.
- Tổ chức cho trẻ chơi các trò chơi âm nhạc:
Ai nhanh nhất, nghe giai điệu đoán tên bài hát, vũ điệu
mùa h̀, nhìn hình đoán tên bài hát.
- Dạy trẻ Phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo
hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm. dạy trẻ Biết
sử dụng màu nước tô tranh.
PHÁT TRIỂN
THẨM MỸ
- VĐ minh hoạ bằng các bộ phận cơ thể, phối
hợp gõ đệm các nhạc cụ
- Phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo
hình , vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm
- Biết sử dụng màu nước tô tranh
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên
5
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua các bài tâp.
+ Vẽ mưa và tô màu cái ô
+ Vẽ mặt trời buổi sáng và tô màu cỏ
+ Vẽ phao cho bạn và tô màu bức tranh
+ Xé và dán mưa rào
+ Xé và dán tia nắng
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 1: NƯỚC
Thực hiện ( từ 28/03 – 01/04/2016)
Giáo viên thực hện: Hoàng Thị Đào
6
Ngày
Tên
Hoạt động
Đón trẻ
Thứ 2
28/03/2016
Thứ 3
29/03/2016
Thứ 4
30/03/2016
Thứ 5
31/03/2016
Thứ 6
01/03/2016
- Cô ân cần đón trẻ vào lớp: Nhắc trẻ chào cô giaó chào bố mẹ, cất đồ dùng cá nhân vào nơi quy định.
- Luyện kỹ năng: Chào cô giáo, chào ông bà, bố mẹ. Cách cất ba lô, cất dày dép.
Trò chuyện
- Cô trò chuyện với trẻ về chủ đề nước:
+ Các con nhìn thấy nước ở đâu ?.
+ Nước dùng để làm gì ?
+ Con biết có những nguồn nước nào ?
+ Nước có ích cho con người thế nào ?
Thể dục sáng - Thể dục sáng: Trẻ tập theo lời bài hát “Cho tôi đi làm mưa với”. (Tập với vòng)
+ Động tác hô hấp: Trẻ làm tiếng mưa.
+ ĐT Tay: Đưa 2 tay phía trước, lên cao. (4L x4N) với câu (Cho tôi đi…khoai lúa được tốt tươi)
+ ĐT Chân: Đưa tay phía trước + khuỵu gối. (4L x4N) với câu (Cho tôi đi… không phí hoài rong chơi)
+ ĐT Bụng: 2 tay đưa lên cao, cúi vòng chạm đất. (4L x4N) Với câu (Cho tôi đi… lúa được tốt tươi )
+ Bật : Bật chụm tách chân. (4L x4N) với câu (Cho tôi đi… không phí hoài rong chơi)
+ Hồi tĩnh : Cho trẻ đi nhẹ nhàng.
- Điểm danh: Cô điểm danh, chấm trẻ ăn và đánh dấu trẻ có mặt, trẻ nghỉ học.
HĐ Làm với văn học HĐ Làm quen
HĐ Khám phá HĐ Tạo hình HĐ Âm nhạc
Hoạt động học + Thơ: Nước
với toán
Tìm hiểu về lợi
Vẽ mưa
- NDTT: DH: Cho tôi
(Vương Trọng)
Ôn nhận biết sự
ích của Nước
( Theo đề tài) đi làm mưa với
Tiết trẻ chưa biết
khác nhau về độ
(ST Hoàng Hà)
+ PTTC
dài của 2 đối
- NDKH:
tượng
+ NH: Mưa rơi
- VĐCB: Đi thay đổi
(Dân ca xá)
tốc độ theo hiệu lệnh
+ TC: Ai đoán giỏi
- TCVĐ: Lăn bóng
Luyện kỹ năng: Bê ghế, đứng lên ngồi xuống ghế với các hoạt động sử dụng ghế
Hoạt động ngoài
trời
HĐCMĐ:
- Quan sát vật
chìm, vật nổi
trong nước
- TCVĐ: Kéo cưa
HĐCMĐ:
- Đi dạo quan sát
thời tiết
- TCVĐ: Nhảy
qua suối nhỏ
7
HĐCMĐ:
- Lao động nhặt lá
trên sân
- TC: Chơi với cầu
trượt, bập bênh
HĐCMĐ:
- Đi dạo quan sát
vườn hoa ở
trường.
- TCVĐ: Mưa
HĐCMĐ
- Quan sát ao nước
- TCVĐ: Lộn cầu
vồng
- Chơi với cát và
- Chơi với cát và
nước
Hoạt động góc
- Chơi tự do.
nhỏ, mưa to
- Chơi tự do.
nước
* Góc phân vai: Bán hàng, nấu ăn ( Trọng tâm)
- Chuẩn bị: Bộ đồ chơi nấu ăn, các loại bánh, kẹo, rau, củ, quả, nước giải khát...
- Kiến thức: Trẻ biết giao tiếp khi chơi bán hàng. Biết chơi nấu các món ăn.
- Kỹ năng: Trẻ chơi thành thạo, đoàn kết cùng bạn chơi.
* Góc Bé thực hành kỹ năng sống: - Dạy trẻ cách đóng mở khuy ao (cúc bấm) bằng bộ học cụ.
* Góc xây dựng: Xây cô viên nước.
* Góc âm nhạc: Trẻ hát các bài hát trong chủ điểm.
* Góc bé khéo tay: Trẻ vẽ, tô màu tranh có mây, mưa, ông mặt trời .
* Góc thư viện: Trẻ xem tranh ảnh về nước, các mùa, hiện tượng tự nhiên.
Hoạt động ăn
ngủ
Luyện tập các kỹ năng: Rửa tay, lau mặt, bê ghế, mời cơm, cầm bát, cầm thià xúc cơm, bê bát,
cất bát, lau miệng, xúc miệng nước muối, lấy nước và uống. Cách nằm ngủ.
Hoạt động chiều
- Nghe, xem đĩa
kể truyện
- Chơi ở các góc.
- VS đồ, dùng đồ
chơi
- Chơi tự do ở các
góc.
- Dạy trẻ đọc thơ.
- Chơi ở các góc
Giáo viên thực hiện
- Hoàn thành nốt
bài buổi sáng vở
tạo hình.
- Dạy trẻ đọc các
bài đồng dao
Ban giám hiệu
Thứ 2 ngày 28 tháng 03 năm 2016
Tên hoạt động
Mục đích yêu
cầu
- Văn nghệ cuối
tuần
- Thưởng bé
ngoan
Chuẩn bị
Cách tiến hành
8
HĐ Làm với
văn học
Thơ: Nước
(Tác giả.
Vương Trọng)
Tiết trẻ chưa
biết
* Kiến thức:
+ Trẻ biết tên bài
thơ Nước. Tác
giả
(Vương Trọng)
+ Trẻ hiểu nội
dung bài thơ:
“Nói về lợi ích và
công dụng của
nước. Nước dùng
để rửa tay, làm
đá, đun sôi để
uống, bốc hơi tạo
thành mây, mưa
tưới mát đồng
ruộng, cây cối”.
* Kỹ năng:
+ Trẻ nhớ tên bài
thơ. Nước
(Tác giả.
Vương Trọng)
+ Trẻ thuộc thơ,
đọc diễn cảm.
+ Trả lời được
câu hỏi của cô
* Thái độ:
+Trẻ thích đọc
thơ, biết tiết
kiệm khi sử
dụng nước.
* Của cô.
- Tranh minh
hoạ nội dung
bài thơ
- Máy tính
-Nhạc bài hát “
Cho tôi đi làm
mưa với”
- Cô thuộc thơ.
* Của trẻ :
- Mũ hoa cho 3
tổ.
- Ghế đủ cho
trẻ ngồi.
1. Ổn định tổ chức :
- Cô và trẻ xem đoan clip về các hoạt động sử dụng nước trò chuyện
dẫn trẻ đến bài thơ.
2. Nội dung:
* HĐ1: Cô giới thiệu bài thơ: Nước( Tác giả. Vương Trọng)
- Cô đọc lần 1:
+ Hỏi trẻ tên bài thơ, tên tác giả.
- Cô đọc lần 2 kết hợp tranh minh hoạ.
- Giảng nội dung: Bài thơ nói về lợi ích và công dụng của nước.
Nước dùng để rửa tay, làm đá, đun sôi để uống, bốc hơi tạo thành
mây, mưa tưới mát đồng ruộng, cây cối, nước đựng trong chậu thì
mềm.
* HĐ2: Đàm thoại:
+ Các con vừa được nghe cô đọc bài thơ gì? Do ai sáng tác ?
+ Nước đựng ở đâu ?
+ Hàng ngày các con dùng nước để làm gì ?
(trẻ trả lời)
+ Nước được để vào tủ thành gì ?
+ Khi nước được đun thì thế nào ?
+ Nước tạo thành gì ?
+ Nước mưa rơi xuống đa có lợi ích gì ?
+ Các con thấy nước đựng trong chậu thì ra sao ?
(trẻ trả
lời)
- Giáo dục trẻ: Biết nghe lời dạy của cô giáo, giữ vệ sinh rửa tay
sạch sẽ, biết tiết kiệm không sử dụng nước lang phí...
* HĐ3: Dạy trẻ đọc thơ:
- Cả lớp đọc 2-3 lần
- Cho các tổ đọc thi đua
- Mời nhóm, cá nhân đọc. ( Cô xửa sai, lời thơ, giäng đọc cho trẻ)
- Các bạn trai, các bạn gái đọc .
- Cả lớp đọc lại 1-2 lân.
* HĐ4: Cho trẻ hát vận động theo nhạc bài (Cho tôi đi làm mưa
với) 2 lần.
9
3. Kết thúc:
- Củng cố bài: Hỏi lại trẻ tên bài thơ, tác giả.
- Cô nhận xét kết thúc giờ học.
Nhận xét cuối ngày:
....................................................................................................................................................................................
……….
..............................................................................................................................................................................................
...
......................................................................................................................................................................................
...........
Thứ 2 ngày 28 tháng 03 năm 2016
Tên Hoạt
động
THỂ DỤC
- VĐCB: Đi
thay đổi tốc
Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên bài tập
VĐCB. Đi thay đổi tốc độ
theo hiệu lệnh
Chuẩn bị
Cách tiến hành
1. Địa điểm:
Ngoài sân
trường
2. Đội hình:
1: ổn định tổ chúc và gây hứng thú:
Cô giới thiệu hội thi “Bé vui khoẻ”
2: Nội dung
* HĐ 1: Khởi động.
10
- Trẻ biết thực hiện vận
động “Đi thay đổi theo tốc
- TCVĐ: Lăn độ, hiệu lệnh”.
- Trẻ biết chơi TC. Lăn
bóng
bóng
2. Kỹ năng:
- Trẻ thực hiện nhịp nhàng
các động tác của bài tập
phát triển chung.Đoàn tàu
nhỏ xíu
- Trẻ có kỹ năng đi thay
đổi theo tốc độ, hiệu lệnh.
- Trẻ có kỹ năng chơi tốt.
3. Thái độ:
- Trẻ thích tham gia bài
tập cùng các bạn, thích
chơi trò chơi.
độ theo hiệu
lệnh
+ KĐ: Vòng
tròn.
+ BTPTC: 3
hàng ngang.
+ VĐCB: 2
hàng ngang
3. ĐD của cô :
- Vạch chuẩn
- Nhạc bài hát:
“đoàn tàu nhỏ
xíu”
- Xắc xô, cờ
làm đich.
4. Đồ dùng của
trẻ:
- Vòng thể dục
- 10 quả bóng
11
- Cô cho trẻ đi vòng tròn theo nhạc bài hát : “Đoàn tàu nhỏ xíu
” và đi kết hợp các kiểu chân đi thường, kiễng mũi chân, bàn
chân, gót chân
- Chuyển về đội hình 3 hàng ngang.
* HĐ 2: Trọng động
BTPTC:
- Cô cho trẻ chuyển về 3 hàng ngang theo hiệu lệnh.
+ Động tác tay: Hai tay đưa sang ngang, lên cao. (2l x 4n)
+ Động tác chân: Ngồi xuống đứng lên liên tục (4lx4n)
+ Động tác bụng: 2 tay đưa lên cao cúi về phía trước ( 2l x 4n)
+ Động tác bật: Bật về phía trước (4l-4n)
VĐCB: “Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh”
- Cô hỏi trẻ. Ở phần khởi động các con đi như thế nào?
(Trẻ trả lời)
- Cô cho trẻ lên đi thử, cả lớp quan sát và nhận xét.
+ Hỏi trẻ con đi thay đổi theo hiệu lệnh của ai ?
- Cô giới thiệu tên VĐ: “Đi thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh”
+ Cô làm mẫu lần 1: Không phân tích
Cô hỏi lại tên vận động.
+ Cô làm mẫu lần 2: Giải thích động tác:
Tư thế chuẩn bị:Trẻ đứng thẳng, hai chân đứng chụm vào
nhau, hai tay chống hông.
Khi có hiệu lệnh “Đi” thì đi về phía trước mắt nhìn thẳng, cô
có hiệu lệnh “Đi nhanh” thì cô đi tốc độ nhanh hơn, khi có
hiệu lệnh đi chậm, thì cô đi chậm, đi tới cờ đích thì dừng lại,
đi về cuối hàng đứng chờ đi tiếp lần 2.
- Cho một trẻ lên thực hiện mẫu, cho cả lớp nhận xét.
* Trẻ thực hiện:
- Lần lượt 2 trẻ lên thực hiện, cô chú ý quan sát và sửa sai cho
trẻ. (trẻ thực hiện 2 lần)
- Cho 2 tổ thi đua.
- Cô cho cả lớp nối tiếp lên thực hiện từ 2-3 lần
TCVĐ: Lăn bóng.
- Cô phổ biến cách chơi, luật chơi: Mỗi đội 1 quả bóng, 2 đội
đứng theo hàng dọc song song nhau cách đích 4- 5 m (có vật
chắn để bóng không lăn xa), khi có lệnh của cô cả 2 đội cùng
chơi, bạn đứng đầu hàng đặt bóng dưới sàn, rồi dùng tay lăn
mạnh về phía đích, sau đó chạy lên nhặt bóng đứng ở đích lăn
bóng về cho đội mình, 1 bạn trong đội đón lấy bóng và chơi
tiếp, đội nào hết người trước là thắng cuộc.
- Tổ chức cho trẻ chơi 2 lần.
- Cô bao quát và động viên, nhắc nhở trẻ.
* HĐ 3: Hồi tĩnh.
- Trẻ đi nhẹ nhàng khoảng 1, 2 phút.
3. Kết thúc.
- Hỏi trẻ tên bài tập
- Động viên khen trẻ.
Nhận xét
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………............................................................................
....................................
Thứ 3 ngày 29 háng 03 năm 2016
Tên hoạt
động
HĐ Làm
quen với
toán
Mục đích yêu
cầu
* Kiến thức:
- Trẻ biết sự
khác nhau về
Chuẩn bị
*Đồ dùng
của cô:
- 2 dây, 2
Cách tiến hành
1.Ổn định tổ chức:
- Cô và trẻ chơi trò chơi (Trời mưa), trò chuyện với trẻ
2. Nội dung:
12
Nhận biết sự
khác nhau về
độ dài của 2
đối tượng
( làm bài số
19)
độ dài của 2
đối tượng
* Kỹ năng:
- Trẻ có kỹ
năng phân biệt
rõ sự khác
nhau về độ dài
của 2 đối tượng
* Thái độ:
Trẻ hứng thú
học.
thước có độ
dài khác
nhau
- Một số bài
hát trong
chủ đề
*Đồ dùng
của trẻ:
- Mỗi trẻ 1
rổ có 2 dây,
2 thước có
độ dài khác
nhau.
* Hoạt động 1: Ôn nhận biết về độ dài của 2 đối tượng.
- Cô để 2 băng giấy có độ dài khác nhau cho trẻ quan sát và nhận xét.
+ Hỏi trẻ, băng giấy nào dài hơn ?
(gọi trẻ)
- Cho trẻ tìm đồ dùng, đồ chơi trong lớp rồi so sánh nói dài hơn, ngắn
hơn.
* Hoạt động 2: Nhận biết sự khác nhau về độ dài của 2 đối tượng
- Cô cho trẻ trải nghiệm.
Cách 1: Cho trẻ so sánh 2 thước với nhau để nhận ra sự khác nhau về
độ dài.
+ Cho trẻ đặt 2 thước chồng lên nhau đo và so sánh. (trẻ thực hiện)
- Con thấy thước nào dài hơn ?
- Vì sao con biết thước tím dài hơn ?
- Thước nào ngắn hơn, sao con biết ?
(trẻ trả lời)
+ Cho trẻ trải nghiệm = cách lấy thước tím đo vào miệng rổ của mình.
+ Con thấy thước tím đo được miệng rổ không ?
+ Trẻ lấy thước xanh đo miệng rổ. Con có đo được không ?
+ Tại sao ? Vậy thước nào dài hơn ?
(Trẻ trả lời)
- Lần lượt cho trẻ cất thước vào rổ:
Cách 2: Cô cho trẻ quấn dây màu trắng, và màu vàng vào tay mình rồi
nhận xét dây nào dài hơn.
- Sao con biết dây vàng dài hơn ?
- Làm thế nào con biết dây trắng ngắn hơn ?
+ Cho trẻ so sánh và nhận xét.
(gọi trẻ trả lời)
- Cho trẻ thử nghiệm lại = cách đo 2 dây với nhau để trẻ nhận biết rõ sự
khác nhau về độ dài của 2 đối tượng.
-> Cô chốt lại dây vàng dài hơn vì quấn được 2 vòng tay, dây trắng
ngắn hơn vì quấn được 1 vòng tay.
* Cô cùng trẻ khẳng định lại:
- Cô xếp chồng 2 cái thước ra cho trẻ quan sát và hỏi trẻ.
+ Các con thấy hai cái thước này thấy thế nào ?
+ Con nhìn cô đo 2 cái thước này cái nào dài hơn ?
+ Vì sao con biết cái thước tím dài hơn cái thước xanh ? (Trẻ trả lời)
13
+ Cho trẻ nói thước tím dài hơn, thước xanh ngắn hơn.
+ Cô chốt: Thước tím dài hơn vì khi đo thước tím thừa ra 1 khoảng nên
nó dài hơn thước xanh. Thước xanh ngắn hơn thước tím.
(Cô nhấn mạnh cho trẻ nhận thấy sự khác nhau về độ dài của hai cái
thước).
- Cô đưa 2 dây 1 dây vàng dài, dây trắng ngắn ra cho trẻ quan sát =
cách xem cô quấn dây màu trắng và vàng vào tay trẻ cho trẻ nhận xét.
(cho trẻ nhận xét)
+ Con thấy dây màu vàng thế nào ? (trẻ trả lời)
+ Sao con biết dây vàng dài hơn ?
+ Còn dây màu trắng thì sao ?
+ Sao con biết dây trắng ngắn hơn ?
(gọi trẻ trả lời)
=> Cô chốt lại dây màu vàng dài hơn vì quấn được 2 vòng, còn dây
trắng ngắn hơn vì quấn được 1 vòng tay.
* Hoạt động 3: Ôn luyện.- Trò chơi: Ai nhanh nhất:
- Cách chơi: Cô nói thước màu tím - Trẻ giơ lên nói thước dài
Cô nói thước màu xanh h Trẻ giơ lên nói thước ngắn
Cô bao quát xử sai cho trẻ. (chơi 2- 3 lần, cô đổi cách nói khác nhau)
* Cho trẻ làm bài tập 19 vở TCHT: Tô màu đỏ cho vật ngắn hơn.
3: Kết thúc: - Cô nhận xét giờ học.
Nhận xét cuối ngày:
....................................................................................................................................................................................
……….
..............................................................................................................................................................................................
...
Thứ 4 ngày 30 tháng 3 năm 2016
Tên hoạt
động
Mục đích yêu
cầu
Chuẩn bị
Cách tiến hành
14
HĐ KP
Tìm hiểu về
ích lợi của
nước
1.Kiến thức:
- Trẻ biết lợi ích
của nớc đối với
đời sống con
người, động vật,
thực vật .
2. Kỹ năng:
- Trẻ có kỹ năng
trả lời mạch lạc
rõ ràng các câu
hỏi
- R̀n kĩ năng
diễn đạt thể hiện
sự hiểu biết về
nước
- Trẻ có kỹ năng
làm việc theo
nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ
biết tiết kiệm và
bảo vệ các nguồn
nước
* Đồ dùng của
cô:
- Hình ảnh về
nước đối với sự
sống của con
người.
-Hình ảnh nước
đối thế giới thực
vật
- Hình ảnh nước
với thế giới
động vật.
- Các hình ảnh
lợi ích của nước
* Đồ dùng của
trẻ :
-Lô tô dinh
dưỡng các chất
hòa tan trong
nước và không
hòa tan trong
nước.
1. ổn định tổ chức
- Cho trẻ chơi làm động tác minh hoạ về nước.
Cô: Nước đâu nước đâu
Trẻ: Nước đây nước đây
Nước chảy nước chảy
Tí tách tí tách
Nước chảy xuống sông
Nhẹ nhàng uốn lượn
Nước chảy ra biển
Ào ào sóng vỗ
Nào các bạn ơi, cùng chơi với nước !
2. Nội dung chính:
*HĐ1: Quan sát khám phá mô tả nước.
- Cho trẻ quan sát 2 bát nước (1 bát nước nóng, 1 bát nước lạnh).
+ Hỏi trẻ con thấy bát nước nóng thấy điều gì ?
+ Bát nước lạnh thì sao ?
+ Các con nhìn xem nước có màu gì ?
+ Cho trẻ ngửi, nếm nước có mùi vị gì ?
+ Cho trẻ sờ tay vào nước và nói lên cảm nhận về nước.
=> Cô chốt: Nước là chất lỏng không màu, không mùi vị.
- Nước rất cần cho đời sống con người và động thực vật.
*HĐ 2: Tìm hiểu về lợi ích của nước đối với con người và động
thực vật.
- Quan sát các hình ảnh về ích lợi của nước với con người.
- Các con thấy nước có lợi ích gì với cuộc sống con người ?
+ Con người cần nước để làm gì ?
+ Nếu không có nước điều gì sẽ xảy ra ?
+ Nước có ở những đâu ?
(ao ,hồ ,sông ,suối)
+ Có những nguồn nước nào ?
(gọi trẻ kể)
-> Cô chốt: Nước rất quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của
chúng ta, chúng ta cần nước để uống, để tắm, để rửa thực phẩm, để
giặt quần áo, các bác nông dân thì cần nớc để trồng lúa, trồng rau....
Có rất nhiều nguồn nước như nước máy, nước suối, nước ao...
- Tại sao cây cối và các con vật lại cần có nước?
- Nếu không có nước mọi vật sẽ ra sao?
- Cho trẻ xem 1 số hình ảnh về động thực vật cần có nước.
15
- Cho trẻ kể các ích lợi của nước đối với động thực vật.
-> Cô chốt: Các con ạ, trong cuộc sống hàng ngày không thể thiếu
nước. Vì thế khi sử dụng nước các con phải biết tiết kiệm nước,
dùng vừa đủ, không được lang phí.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu nguồn nước bị ô nhiễm ?
=> Giáo dục trẻ phải giữ gìn bảo vệ nguồn nước, không vứt rác
xuống ao hồ, sông suối làm ô nhiễm nguồn nước. Khi sử dụng nước
phải biết tiết kiệm, không được lang phí nước...
*HĐ3: Luyện tập
-TC: Ai nhanh nhất:
+ CC: Mỗi bạn cầm 1 tranh về các hoạt động đang sử dụng nước
( trẻ đứng vòng tròn). Khi cô nói “khát nước ....” trẻ có tranh uống
nước đứng vào vòng tròn nói “uống nước”
+ LC: Bạn trọn hình ảnh sai phải nhảy lò cò 1 vòng.
- Tổ chức cho trẻ tham gia chơi 2-> 3 lần.
- Cô NX sau mỗi lần chơi.
3. Kết thúc:
- Nhận xét giờ học
Nhận xét cuối ngày
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………
Thứ 5 ngày 31 tháng 3 năm 201
16
Tên hoạt động
TẠO HÌNH
Vẽ mưa
( đề tài)
Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ biết cầm bút
vẽ các nét thẳng,
nét xiên tạo thành
mưa.
- Trẻ biết chọn các
màu sắc và tô màu
cái ô đẹp không
chờm ra ngoài
2. Kỹ năng
- Trẻ có KN cầm
bút đúng cách vẽ
các nét thẳng, nét
xiên tạo thành
mưa.
- Trẻ có kĩ năng tô
màu, tô kín đẹp,
không bị chờm ra
ngoài.
3. Thái độ
- Trẻ hứng thú
trong giờ học.
- Trẻ yêu quý sản
phẩm và giúp cô
thu dọn đồ dùng
sau giờ học.
Chuẩn bị
* Đồ dùng của
cô:
- Hình ảnh trời
mưa, .
- 2 tranh vẽ mưa
và tô màu cái ô
khác nhau cho
trẻ quan sát, 1
tranh mở rông.
- Nhạc các bài
hát trong chủ
đề.
*Của trẻ
- Vở, sáp màu.
- Bàn ghế đủ
cho trẻ ngồi.
Cách tiến hành
1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú
- Cô cho trẻ xem hình ảnh trời mưa, trò chuyện với trẻ dẫn
vào bài.
2. Nội dung:
*HĐ 1: Cô cho trẻ quan sát tranh và đàm thoại
+ Tranh 1: Cô có bức tranh gì đây?
- Các hạt mưa được vẽ thế nào ?
- Cái ô được tô những màu gì ?
+ Tranh 2: Cô tô bức tranh này bằng màu gì ?
- Các hạt mưa vẽ bằng nét gì ? màu gì ?
*HĐ 2: Cô hỏi trẻ cách vẽ mưa, cách tô màu cái ô.
- Con vẽ hạt mưa bằng nét gì ?
- Con tô cái ô bằng màu nào ?
- Khi vẽ và tô màu con cầm bút thế nào ?
*HĐ 3: Cô cho trẻ thực hiện
- Cô cho trẻ cầm bút vẽ trên không .
- Cô cho trẻ vẽ mưa, và tô màu cái ô.
- Trẻ thực hiên cô quan sát giúp đỡ trẻ yếu kém cô hướng
dẫn cách vẽ, tô màu. Động viên khích lệ trẻ.
+ Với những trẻ khá: cô gợi ý cach phối hợp màu.
+ Cô nhắc trẻ tư thế ngồi, cách cầm bút
*HĐ 4: Trưng bày sản phẩm.
- Cho trẻ lên treo sản phẩm.
- Cô mời một vài trẻ lên giới thiệu bài của mình
- Gọi trẻ lên nhận xét bài của bạn.
+ Con thích bài của bạn nào nhất? Vì sao?
+ Khuyến khích trẻ tô màu đẹp đẹp, vẽ sáng tao.
=> Cô nhận xét chung, tuyên dương các bạn có những bức
tranh đẹp, động viên những trẻ chưa vẽ xong.
* Cho trẻ hát vận động theo nhạc bài “Trời nắng, trời mưa”
2 lần.
17
3. Kết thúc
- Hôm nay các con được vẽ gì?.
- Cho trẻ cất đồ dùng. Chuyển hoạt động.
Nhận xét:
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………
Thứ 6 ngày 01tháng 04 năm 2016
Tên hoạt động
Âm nhạc:
Mục đích – yêu cầu
1. Kiến thức
Chuẩn bị
Cách tiến hành
* Đồ dùng của
18
1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú
- NDTT: DH.
Cho tôi đi làm
mưa với
(ST Hoàng Hà)
- NDKH:
+ NH: Mưa rơi
(Dân ca xá)
+ TC: Ai đoán
giỏi.
- Trẻ biết tên bài hát,
. Cho tôi đi làm mưa
với. Biết tên tác giả
Hoàng Hà. BH Mưa
Rơi(Dân ca xá)
TC. Ai đoán giỏi
- Trẻ hiểu nội dung:
“Bài hát nói lên lời
của những đám mây
muốn được làm
những giọt mưa để
tưới mát cho khoai
lúa tốt tươi, làm hạt
mưa giúp ích cho
đời sống con người”
- Thể hiện được tình
cảm, cảm xúc khi
nghe hát bài.
- Trẻ biết cách chơi
TC.
2. Kỹ năng:
- Trẻ nhớ bài hát, tên
tác giả.. Cho tôi đi
làm mưa với
ST Hoàng Hà. BH
Mưa Rơi(Dân ca xá)
TC. Ai đoán giỏi
cô:
- Nhạc bài hát:
“Cho tôi đi làm
mưa với, Mưa
rơi”, Nhạc 1 số
bài hát trong chủ
đề.
- Cô thuộc lời bài
hát, hát đúng giai
điệu.
* Đồ dùng của
trẻ:
- Mũ âm nhạc
- Sắc xô, phách
trẻ.
- Ghế đủ cho trẻ
ngồi.
- Trẻ thuộc lời, hát
đúng giai điệu.
- Trẻ hưởng ứng
theo bài nge hát
19
- Trò chuyện với trẻ về chủ đề “Nước và các mùa”.
2. Nội dung chính:
HĐ1: Dạy hát bài “Cho tôi đi làm mưa với” (ST
Hoàng Hà)
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả.
- Cô hát cho trẻ nghe lần 1: Không nhạc.
- Hỏi trẻ tên bài hát tên tác giả?.
- Cô hát lần 2 kết hợp đàn.
+ Cô vừa hát chúng mình nghe bài hát gì?
+ Do ai sáng tác?
+Nội dung bài hát nói về gì?
- Cô giảng nội dung: “Bài hát nói lên lời của những
đám mây muốn được làm những giọt mưa để tưới mát
cho khoai lúa tốt tươi, làm hạt mưa giúp ích cho đời
sống con người”
* Dạy hát:
- Cô cho cả lớp hát 2-3 lần
- Cô mời tổ, nhóm hát, mời.
- Cá nhân trẻ hát. (Cô sửa sai cho trẻ).
- Các bạn trai hát.
- Các bạn gái hát. (các bạn con lại vỗ tay hoạc dùng
dụng cụ âm nhạc gõ đệm)
Trong quá trình cho trẻ hát, cô chú ý quan sát, lắng
nghe và sửa sai, động viên khích lệ trẻ.
- Cho cả lớp hát vận động theo ý thích 1, 2 lần.
* HĐ 2: Nghe hát: Mưa rơi (Dân ca xá)
- Lần 1: Cô hát cho trẻ nghe không đàn
+Cô hỏi trẻ tên bài hát, tên tác giả
- Lần 2: Cô hát kết hợp minh họa
Giảng giải nôi dung bài hát: Nói về những giọt mưa rơi
cho cây tốt tươi đâm chồi nảy lộc, cho chim cu gáy,
cho chim én cùng múa vui.
cùng cô.
- Trẻ chơi trò chơi
thành thạo.
3. Thái độ:
- Trẻ có ý thức trong
giờ học.
- Yêu thích môn âm
nhạc
- Lần 3: Cô cho trẻ nghe qua video trẻ hưởng ứng cùng
cô theo giai điệu bài hát.
*HĐ 3: TCÂN: Ai đoán giỏi.
- Cô phổ biến cách chơi và luật chơi: Cho trẻ đội mũ
chóp kín và mời một trẻ lên hát, yêu cầu trẻ đội mũ
chóp kín đoán xem bạn nào vừa hát, cứ như vậy cho trẻ
trẻ chơi 2-3 lần, mỗi lần chơi cô mời trẻ khác lên thay
- Cô cho trẻ chơi và nhận xét
3. Kết thúc
- Hôm nay các con được học bài hát gì?
- Bài hát của nhạc sĩ nào?
- Cô động viên khen trẻ
Nhận xét:
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN 2: CÁC MÙA TRONG NĂM
Thực hiện ( từ 04/04 – 08/04/2016)
20
- Xem thêm -