CHỦ ĐỀ :CÁC HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN
MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU
1. Phát triển thể chất:
- Biết sử dụng đúng trang phục phù hợp thời tiết để bảo vệ sức khỏe.
- Thực hiện các vận động 1 cách tự tin và khéo léo.
- Biết phòng tránh những nơi dễ gây nguy hiểm đến tính mạng.
- Trẻ khéo léo khi vận động bật liên tục qua chướng ngại vật.
- Biết phối hợp chân tay khi chạy, nếm xa và nhảy xa.
- Phát triển của cơ nhỏ của đôi bàn tay, thông qua các hoạt động xé dán.
2 .Phát triển nhận thức:
- Trẻ hiểu đặc điểm của mùa hè cũng như đặc điểm mùa mưa ở địa phương: Cây
ccối xanh tươi có hoa phượng nở, tiếng ve kêu.
- Trẻ biết miêu tả thời tiết trong mùa hè (Mùa mưa).
- Biết quan sát so sánh phán đoán sự vật hiện tượng tự nhiên xung quanh.
- Nhận biết một số hiện tượng thời tiết, sinh hoạt của con người thay đổi trong
mùa hè (Mùa mưa).
- Biết phân loại quần áo theo mùa, có thói quen hành vi vệ sinh trong ăn uống và
phòng bệnh
- Biết được ích lợi của nước , sự cần thiết của ánh sáng, không khí đối với con
người và động vật.
- Nhận biết được nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách giữ gìn bảo vệ
các nguồn nước.
- Nhận biết hôm qua , hôm nay và ngày mai
- Biết khám phá về các hiện tượng tự nhiên.
3 .Phát triển ngôn ngữ:
- Chủ động trong trao đổi, thảo luận với người lớn và các bạn về những gì quan
sát, nhận xét phỏng đoán.
- Rèn luyện và phát triển ngôn ngữ mạch lạc.
- Trẻ thích đọc thơ và nghe kể chuyện về các hiện tượng tự nhiên
- Trẻ có khả năng diễn đạt những hiểu biết của mình về các hiện tượng tự nhiên 1
cách rõ ràng
4 . Phát triển tình cảm xã hội:
- Trẻ có ý thức tiết kiệm nước sạch, bảo vệ nguồn nước sạch và môi trường sống.
- Có thói quen tự phục vụ bản thân.
- Tham gia vào các hoạt động giáo dục 1 cách tích cực
5 . Phát triển thẩm mĩ:
- Biết vẽ , xé dán 1 số đề tài liên quan đến chủ đề.
- Biết làm 1 số thí nghiệm nhỏ với nước. Cảm nhận được cái đẹp trong thiên
nhiên, trong các câu chuyện bài thơ… về các hiện tượng tự nhiên, thể hiện cảm xúc
sáng tạo trước cái đẹp của 1 số hiện tượng tự nhiên.
MẠNG CHỦ ĐỀ:
HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN
Nước
1.Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết đặc điểm của nước,
ánh sáng , không khí.
- Biết được lợi ích của nước.
- Biết nguyên nhân gây ô
nhiễm nguồn nước.
2. Các hoạt động.
* Hoạt động 1:
Truyện : Giọt nước tí xíu.
Hoạt động 2:
Sự kì diệu của nước.
*Hoạt động 3:
- Hát vận động bài “Sau
mưa”
*Hoạt động 4:
- Vẽ mưa .
*Hoạt động 5:
Xác định phải trái so với đối
tượng khác.
*Hoạt động 6 :
-Ném đích thẳng đứng.
* Hoạt động 7 :
-Làm quen chữ : p,q.
*Hoạt động 8 :
TCVĐ: Trời mưa
TCHT: Nước ở đâu bay hơi
nhanh hơn.
Mùa hè
1.Mục đích yêu cầu
- Trẻ biết thời tiết của mùa hè.
- Biết những loại quần áo trong
mùa hè.
- Sự thay đổi trong sinh hoạt
của con người như cây cối, con
vật trong mùa hè.
2. Các hoạt động
*Hoạt động 1:
Thơ: Trưa hè
Truyện: Sơn tinh , thủy tinh
*Hoạt động 2:
- Mặt trời mặt trăng và các vì sao
- Đồ dùng và quần áo mùa hè
- *Hoạt động 3:
- Hát vận động bài “Nắng sớm”
“ Bé và trăng”
*Hoạt động 4:
- Vẽ quần áo mùa hè
- Vẽ về biển.
*Hoạt động 5:
-Đếm đến 10-NB nhóm có10ĐTCS 10.
- NBMQH hơn kém trong phạm vi
10.
* Hoạt động 6 :
- Bật xa 45 cm, ném xa bằng 1 tay.
- Bật liên tục 5-6 vòng, lăn bóng
5m.
*Hoạt động 7 :
-Những trò chơi chữ p, q.
- Tập tô chữ p, q.
*Hoạt động 8 :
TCVĐ: - Mưa to , mưa nhỏ
- Nhảy qua suối nhỏ.
TCHT: - Làm nổi 1 vật chìm
- Nam châm sẽ hút gì.
KẾ HOẠCH TUẦN
NHÁNH 1:
NƯỚC
Thực hiện từ ngày 15/3 - 19/3
Thờigian
Thứ Hai
Hoạt động
Đón trẻ.
TDBS
HMTCĐG
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứsáu
Cùng trò chuyện với trẻ về các nguồn nước.
-ĐT hô hấp 4- Tay 4- Chân 4- Bụng 4- Bật 4.
-Họp mặt trò chuyện về chủ điểm.
Văn học
MTX
Q
LQC
Viết
Tạo hình
LQV T T.Dục
Hoạt động
có chủ đích
Truyện:
Sự kì
Giọt nước diệu
tí xíu.
của
nước
-Làm
quen
chữ :
p,q.
Vẽ mưa
( ĐT)
Xác
định
phải
trái so
với đối
tượng
khác
Hoạt động
ngoài trời
-HĐCC:
Nước đá biến đi đâu
-TCVĐ: Trời nắng , trời mưa.
Hoạt động
góc.
1.Góc phân vai:
- Gia đình
- Bán nước giải khát.
2.Góc XD: -Xây dựng hồ nước , bể bơi.
3. Góc sách: Xem sách tranh ảnh về các nguồn nước.
4 .Góc nghệ thuật: Vẽ các nguồn nước
- Hát các bài hát có trong chủ đề.
5. Góc thiên nhiên: Cho trẻ làm thí nghiệm với nước về sự hòa tan.
Hoạt động
chiều
-TCVĐ: Trời mưa ( Thứ 2,3)
-TCHT: Nước ở đâu bay hơi nhanh hơn.(Thứ4 5,6)
-HĐBS: LQCV: bài 49 - 50
-Văn nghệ nêu gương cuối ngày (cuối tuần vào thứ 6)
-Ném
đích
thẳng
đứng
 Nhạc
- Hát vận động
bài “Sau mưa”
SOẠN HOẠT ĐỘNG GÓC
NHÁNH 1 :
Nước
Hoạt động
Mục đích
Chuẩn bị
Cách tiến hành
1 . Góc phân
vai.
-Gia đình .
- Bán nước
giải khát.
-Trẻ biết cùng nhau
bàn bạc , thỏa thuận
về chủ đề chơi , phân
vai chơi, nội dung
chơi, biết liên kết với
các nhóm trong khi
chơi, thể hiện vai
chơi 1 cách tuần
tự….
Các loại nước
như nước ngọt,
nước lọc , nước
mía, ống hút, cốc.
Búp bê, làn, đồ
dùng trong gia
đình như tủ lạnh ,
quạt, đồ nấu ăn…
Các chữ số từ 110.
2. Góc xây
dựng.
-xây dựng hồ
nước bể bơi.
Trẻ biết sử dụng các
vật liệu khác nhau để
xây 1 cách phong phú
Xây được hồ nước
to , nhỏ , bể bơi có
dạng vuông , chữ
nhật , tròn khác nhau.
Các viên gạch ,
các khối gỗ, bộ
lắp ghép , thảm
cỏ….
3.Góc nghệ
thuật.
Vẽ các nguồn
nước.
-Trẻ biết vẽ các -Giấy trắng , bút Trẻ vẽ theo sự tưởng tượng của
nguồn nước từ các màu .
trẻ về nguồn nước mà trẻ định và
nét cơ bản đã học để
như nước mưa, nước giếng, nước
tạo thành bức tranh
ao , nước hồ , nước sông, nước
sinh động và đẹp mắt.
biển.
4.Góc sách
-Xem
sách
tranh ảnh về 1
số
nguồn
nước.
-Biết lật sách cùng Những cuốn sách
nhau xem sách tranh có hình ảnh các
chuyện về các nguồn nguồn nước
nước và cùng thảo
luận về nguồn nước
sạch , nước bị ô
nhiễm…
-Trẻ tập dở sách đúng kỹ năng
nói đúng các nguồn nước, và
thảo luận sôi nổi các nguồn
nước.
5 . góc khám
phá khoa học
Cho trẻ làm
thí
nghiệm
với nước về
sự hòa tan.
-Trẻ biết cách làm thí Nước lọc , cốc,
nghiệm với nước về đường , muối,
sự hòa tan
trong chiếc đũa.
nước.
-Trẻ biết cách lấy số lượng bao
nhiêu thìa muối, bao nhiêu thìa
đường bỏ vào cốc rồi dùng đữa
khuấy đều cho đến khi tan trong
nước.
-Cho trẻ tự thỏa thuận vai chơi
như sinh hoạt trong gia đình cần
đến nước nấu ăn, tắm rửa, mẹ
đưa con đi quán uống nước…
-Trẻ chia theo nhóm, nhóm thì
xây bể bơi, nhóm thì xây hồ
nước, có thể tròng thêm cỏ xung
quanh tạo môi trường xanh , đẹp.
Soạn hoạt động thể dục buổi sáng:
Thực hiện cả tuần :
ĐT HÔ HẤP 4– TAY 4– CHÂN 4 – BỤNG 4 - BẬT 4
I Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức :
- Trẻ tập các động tác trong BT phát triển chung, đi theo các kiểu kiễng gót khom
người ,đi bằng mũi chân , nghiêng bàn chân.…
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tập đúng các động tác và đi theo các kiểu chính xác.
3.Thái độ:
- Giáo dục trẻ thường xuyên tập TDBS cho cơ thể khỏe mạnh và phát triển.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng của cô :
- GV tham khảo kỹ ĐT để dạy trẻ, đĩa nhạc theo trường.
2. Đồ dùng của trẻ
- Dày thể dục.
III. Cách tiến hành :
Hoạt động của cô
*.Hoạt động 1: Khởi động.
Cho trẻ đi đội hình vòng tròn kết hợp hát bài
“Trời nắng trời mưa” đi theo các kiểu đi.
Cô đi ngược chiều quan sát trẻ .
*. Hoạt động 2: Trọng động.
+ . Tập BT phát triển chung:
Cho trẻ tập đúng động tác theo nhạc.
Dự kiến HĐ của trẻ
-ĐT tay vai
Tay gập trước ngực quay cẳng tay và
đưa ngang.
Trẻ tập 2 lần* 8 nhịp
CB .
TH
- ĐT chân :
Bước khuỵu 1 chân ra trước chân sau thẳng.
CB.4
1.3
2
- ĐT bụng lườn:
Đứng đan tay sau lưng gập người về phía trước.
Trẻ đi kiễng gót nghiêng bàn
chân, khom người
Đội hình 3 hàng ngang.
Tập 2l * 8 nhịp
Tập 2l *8 nhịp
CB.4
1.3
2
- ĐT bật:
Bật lân phiên chân trước chân sau.
CB .4
Tập 2l * 8 nhịp
TH .1.2.3
*Hoạt động 3 : Hồi tĩnh.
Cả lớp đi nhẹ nhàng.
*-HỌP MẶT – TRÒ CHUYỆN VỀ CHỦ ĐIỂM- *
I .Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết kể lại những công việc đã làm qua 2 ngày nghỉ
- Được nghe cô kể câu chuyện “Chị Hằng Nga”
- Trẻ biết lắng nghe cô kể công việc của cô..
- Trò chuyện cùng cô về các nguồn nước và ích lợi của nước.
- Giáo dục trẻ làm những công việc vừa sức giúp đỡ cô và gđ, biết tiết kiệm nước
và sử dụng nước sạch.
II .Chuẩn bị :
Tranh ảnh các nguồn nước, hình ảnh ông trăng.
III .Cách tiến hành :
Hoạt động của cô
Dự kiến HĐ của trẻ
1.Ổn định tổ chức ,gây hứng thú :
-Cho trẻ hát
Trẻ hát bài “Cho tôi đi làm
2. Nội dung :
mưa với”
* Họp mặt :
+ Gọi trẻ lên kể những công việc đã làm qua ngày
nghỉ .
-Nghe cô giới thiệu
- Vậy các con có giúp gì cho gia đình nhân ngày
nghỉ học không? Cho trẻ lên kể.
Tuyên dương những cháu biết giúp đỡ mẹ, động -Lần lượt từng trẻ lên kể
viên nhắc nhở những cháu chưa có tinh thần giúp 3 – 4 trẻ kể
đỡ cần cố gắng hơn nữa làm những công việc vừa
sức để mẹ đỡ đi sự vất vả vì mẹ cũng nhiều việc
lắm..
Cô kể câu chuyện :
- Để thưởng các con chăm chỉ làm những công
việc nhỏ cô kể cho các con nghe câu chuyện“Chị
hằng Nga”.Kết hợp tranh ông trăng.
Ông trăng thường xuất hiện vào ban đêm , đầu
tháng chị hằng Nga còn phải học nên ít làm việc
giúp mẹ nên trăng thường nhô lên chỉ bằng cái
lưỡi liềm, đến khi giữa tháng chị Hằng Nga đi học
về sớm lại chăm chỉ làm nhiều việc giúp mẹ nên
mặt trăng vui sướng lắm và tròn trịa như cái đĩa,
cuối tháng chị Hằng Nga lại bận rộn không giúp
được mẹ nhiều nên mẹ phải thức khuya làm việc
vì thế mà mẹ xuất hiện rất muộn, đó chính là
chuyện của chị Hằng Nga.
Giáo dục trẻ học tập chị luôn giúp đỡ mẹ, vì mẹ
cũng nhiều việc vất vả nếu chúng ta phụ giúp mẹ
những công việc nhỏ thì mẹ có thời gian nghỉ
ngơi.
+ Cô kể lại những công việc của cô
GV kể lần lượt từng công việc như đi chợ ,giặt đồ
lau nhà , nấu cơm , cho con ăn , dạy con học, cho
gà ăn trồng rau…Qua đó giáo dục trẻ biết giúp đỡ
cha mẹ cô giáo và mọi người những việc vừa sức.
+ Cô đề ra các tiêu chuẩn bé ngoan :
- Bé ngoan: Cháu ngoan ngoãn lễ phép ,kính trên
nhường dưới đoàn kết bạn bè.
- Bé sạch: Cháu sạch sẽ gọn gàng, giữ gìn VS.
- Bé chăm : Đi học đều hăng say phát biểu XD
bài
đạt 4-5 lần cờ / tuần .
* Trò chuyện về chủ điểm :
- Các con biết nước có ở những đâu?
- Nguồn nước nào thuộc nước sạch?
- Nước có những lợi ích gì đối với đời sống con
người cũng như cỏ cây hoa lá?
- Nếu thiếu nước con người sẽ ra sao?
Cô tóm lại nước rất cần cho sinh hoạt của con
người cũng như con vật và cây cối, con người
thường sử dụng những nguồn nước sạch như nước
giếng , nước khoan, còn nước sông , suối, biển là
nguồn nước bị ô nhiễm, nước biển là nhóm nước
mặn, làm được muối ăn, nươca ngọt là nước sông ,
suối, giếng…GD trẻ biết bảo vệ nguồn nước và
tiết kiệm trong khi sử dụng nước.
3 . Kết thúc :
-Nghe cô kể câu chuyện
-Nghe cô kể những công
việc của cô đã làm qua
ngày nghỉ
Trẻ đọc các tiêu chuẩn bé
ngoan .
Cùng trò chuyện về những
loài hoa.
-Cả lớp chơi trò chơi
Soạn ngày 14 tháng 3 năm 2010
Giảng thứ 2 ngày 15 tháng 3năm 2010
HĐCCĐ LÀM QUEN VỚI VĂN HỌC:
Đề tài :
TRUYỆN : “GIỌT NƯỚC TÍ XÍU”
(nguyễn Linh)
I. Mục đích yêu cầu:
1.Kiến thức :
- Trẻ nhớ tên truyện “Giọt nước tý xíu”.
- Trẻ hiểu nội dung câu chuyện, biết được 1 số hiện tượng tự nhiên như mưa,
sấm.
- Kể được chuyện..
2.Kĩ năng:
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ.
- Phát triển khả năng sáng tạo phán đoán tưởng tượng của trẻ.
3.Thái độ:
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ nguồn nước và sinh hoạt hàng ngày tiết kiệm nước…
II.Chuẩn bị:
1.Đồ dùng của cô :
- Tranh về các nguồn nước, ông mặt trời, tranh mưa rơi.
- Các từ giọt, nước , tý,xíu.
2.Chuẩn bị của trẻ:
- Sáp màu.
- Hình ảnh mưa rơi vàcâu hoàn chỉnh, từ rời giọt, nước, tý, xíu, hồ dán.
3.Nội dung tích hợp:
- Tạo hình, chữ viết.MTXQ
IV. Cách tiến hành :
Hoạt động của cô
1. Ổn định tổ chức-gây hứng thú
- Cho trẻ hát bài “ Sau mưa”.
- Đàm thoại về nội dung bài hát.
2 .Nội dung :
*Cô kể chuyện lần 1 cho trẻ nghe kết hợp
động tác minh họa.
- Các con vừa nghe câu chuyện gì , do ai
sáng tác
- Tí xíu là gì?
- Tí xíu biến thành gì bay lên bầu trời?
- Khi bầu trời có gió thổi lạnh tí xíu và các
bạn trở thành những gì tuôn xuống mặt đất.
- Hiện tượng gì đã xảy ra?
Dự kiến HĐ của trẻ
-Trẻ cả lớp hát.
- Đàm thoại.
- Nghe cô kể chuyện
- 2 trẻ trả lời
- Là giọt nước.
- Biến thành hơi.
- Những hạt mưa.
- Sấm chớp đã xảy ra.
* Cô tóm lại nội dung câu chuyện.
-Nghe cô tóm lại nội dung câu
chuyện.
+ Cô kể kết hợp tranh minh họa trích dẫn, -Nghe cô kể tiếp.
đàm thoại và làm rõ ý.
-“Tí xíu……sẽ trở về”
- Tí xíu là 1 giọt nước ở những đâu?
- Ở khắp nơi
- Họ hàng anh em nhà tý xíu ở những đâu?
- Sông ngòi , ao hồ, trên trời ,
biển cả…
- Ông mặt trời gọi tý xíu đi đâu?
- Vào đất liền
- Tí xíu hỏi ông mặt trời như thế nào?
- Đi làm gì ạ
- Ông mặt trời nói với tí xíu ra sao?
- Ông sẽ làm cho cháu biến
thành hơi để đi cho dễ.
- Ông mặt trời đã làm gì để tí xíu có thể bay - Vén mây cho tí xíu bay đi
được lên trời.
Cô tóm tắt lại những ý của trẻ và giải thích từ -Nghe cô tóm lại và giải thích từ
khe khẽ là hỏi rất nhỏ nhẹ cho trẻ đọc từ khó. khó đọc từ khó.
+ Cô kể tiếp: “Mẹ ơi con……Hết”
- Nghe cô kể tiếp.
- Tí xíu nói với mẹ điều gì?
- Mẹ ơi con đi đây , rồi con sẽ
trở về.
- Hơi nước bay lại tạo thành gì?
- Tạo thành mưa
- Lúc đầu ông mặt trời dọi những tia nắng - Tia nắng chói chang
như thế nào?
- Không khí lúc này trở lên như thế nào?
- Rất nóng nực
- Sau cơn nóng bức thì cơn gì thổi đến?
- Cơn gió thổi đến
- Một tia sáng vạch ngang bầu trời các con - Trẻ tự đoán.
đoán xem đó là hiện tượng gì khi trời sắp
mưa?
- Sau tia sáng đó tiếng gì vang lên?
- Tiếng sấm vang lên
- Những giọt nước thi nhau ào ào chảy xuống - Trẻ trả lời theo sự hiểu biết.
đó là hiện tượng gì trong thiên nhiên?
- Mưa là nguồn nước sạch hay nước bẩn?
- trẻ trả lời
Cô tóm tắt những ý của trẻ và giải thích hiện -Nghe cô tóm lại và giải thích từ
tượng thiên nhiên.
khó.
Cô giải thích từ “xế chiều” “ Chói chang”
- Đọc từ khó
Nước có tác dụng gì đối với con người cũng -Trẻ trả lời.
như loài động vật và cỏ cây hoa lá.
*Giáo dục trẻ biết bảo vệ nguồn nước và sinh -Nghe cô giáo dục.
hoạt hàng ngày tiết kiệm nước, không chơi
ngoài mưa ….
* Gọi trẻ lên kể chuyện.
-1 trẻ kể chuyện theo tranh cả
câu chuyện, 2-3 cá nhân kể theo
đoạn không tranh.
*Trò chơi : Cô có hình ảnh trời mưa và câu
hoàn chỉnh “Giọt nước tý xíu” Phát cho mỗi
trẻ tham gia chơi 1 tiếng cho trẻ chơi “trời
nắng , trời mưa”Khi đến mưa to rồi mau về
thôi trẻ chạy nhanh về gắn tạo thành câu
“ Giọt nước tý xíu”. Cho trẻ đọc câu vừa tạo
* Hoạt động nối tiếp:
Cho trẻ vào góc vẽ những hiện tượng tự nhiên
có tròng câu chuyện.
Cô quan sát nhận xét.
3 . Kết thúc
Nhận xét tiết học.
Nghe cô giải thích và hướng dẫn
trò chơi. Đọc từ vừa gắn.
-Trẻ vào góc hoạt động theo 3
nhóm.
Soạn ngày 14 tháng 3 năm 2010
Thực hiện cả tuần
HĐCCĐ:
TCVĐ:
NƯỚC ĐÁ BIẾN ĐI ĐÂU
TRỜI NẮNG, TRỜI MƯA
I.Mục đích yêu cầu :
1. kiến thức:
- Giúp trẻ hiểu được sự tan ra của đá khi nhiệt độ ấm lên( Quá trình đá tan thành
nước)
- Trẻ được vui chơi thoải mái, đảm bảo sự an toàn cho trẻ khi chơi.
2. Kỹ năng :
- Luyện phản xạ nhanh theo hiệu lệnh.
3. Thái độ :
-GD trẻ không uống nước đá và không ra ngoài trời mưa .
II . Chuẩn bị :
1.Đồ dùng của cô:
- Địa điểm: sân bằng phẳng sạch sẽ an toàn
- 1 cục nước đá, 2 cốc nước ấm, xắc xô , 1 số ghế hình vòng cung cái nọ cách cái
kia 30-40cm
III.Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Dự kiến HĐ của trẻ
1 . Ổn định –gây hứng thú:
Nhìn xem , nhìn xem
Trẻ QS cục đá
Cho trẻ xem cục đá các con xem điều gì xảy ra nếu
cô thả cục đá này vào cốc nước ấm.
2.Nội dung :
a. Nước đá biến đi đâu.
- Cho trẻ quan sát cục nước đá để trong khay đá.
- Đưa 2 cốc nước ấm cho trẻ sờ và nhận xét số
lượng nước cũng như độ ấm của nước?
- Gọi 1 trẻ lên thả 1 cục đá vào cốc nước cho trẻ
nhận xét có gì khác.
- Cả lớp quan sát
- Trẻ nhận xét
- 1 trẻ thả cục đá vào cốc
cho cả lớp nhận xét sự thay
đổi ở cốc nước.
- Cho trẻ sờ tay vào 2 cốc nước nhận xét cốc nào - 5-7 trẻ sờ tay vào cốc nước
lạnh hơn , cốc nào nhiều nước hơn, vì sao?
nhận xét.
- Cho trẻ kết luận nước đá biến đi đâu?
- Trẻ kết luận nước đá tan
dần trong nước.
- Tại sao có 1 cốc đầy hơn 1 cốc vơi hơn?
- Trẻ nhận xét theo sự hiểu
biết.
- Tại sao sờ vào 2 cốc 1 cốc lại lạnh hơn, 1 cốc - Trẻ nhận xét
nóng hơn?
b. Trò chơi VĐ: “Trời nắng , trời mưa”.
Mỗi cái ghế là 1gốc cây, trẻ chơi tự do hoặc vừa
đi vừa hát” Trời nắng…..Khi cô giáo ra lệnh trời
mưa thì trẻ phải nhanh về tìm cho mình 1 gốc -Nghe cô hướng dẫn cách
cây(Ngồi vào ghế). Ai chạy chậm không có gốc chơi.
cây thì phải ra ngoài 1 lần chơi.
-Cho trẻ thực hiện chơi
-Thực hiện chơi
Cô QS nhận xét trò chơi.
3 .kết thúc :
Trẻ hát
*************************
Soạn ngày 14 tháng 3 năm 2010
Thực hiện thứ 2 ngày 15 tháng 3 năm 2010
Hoạt động vui chơi:
Trò chơi vận động :
TRỜI MƯA
I.Mục đích yêu cầu :
1.kiến thức:
-Trẻ hiểu và biết cách chơi.
-Chơi đúng theo hướng dẫn của cô.
2. Kỹ năng :
- Rèn phản xạ nhanh.
3. Thái độ :
-GD trẻ ham thích hoạt động vui chơi.
II . Chuẩn bị :
1.Chuẩn bị của cô:
- Tham khảo kỹ cách chơi .
- 1 cái xắc xô, 1 cái ghế xếp hình vòng cung.
2.Đồ dùng của trẻ:
3.Nội dung tích hợp:
- HĐ toán.
III.Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Dự kiến HĐ của trẻ
1 . Ổn định –gây hứng thú:
Cho trẻ hát bài “Nắng sớm”
Cả lớp hát
Cho trẻ đàm thoại về bầu trời khi mưa khi nắng Trẻ cùng nhau đàm thoại
như thế nào? Khi tròi mưa chúng ta phải làm gì?
Vì sao chúng ta phải trú mưa?
Vì nếu mắc phải mưa dễ bị
cảm và ốm.
Giáo dục trẻ không chơi ngoài mưa rất dễ cảm Nghe cô giáo dục
lạnh.
Giới thiệu bài.
Nghe cô giới thiệu
2 . Nội dung :
* Cô phổ biến luật chơi:
Khi nghe cô giáo ra lệnh trời mưa và gõ trống dồn
dập thì trẻ phải nhanh để tìm cho mình 1 gốc cây - Nghe cô phổ biến luật chơi
trú mưa, ai chạy chậm không có gốc cây thì phải
ra ngoài 1 lần chơi.
* Cô hướng dẫn cách chơi:
Cho trẻ đếm số ghế
Mỗi cái ghế là 1 gốc cây, các con vừa đi vừa hát
bài “Trời nắng trời mưa”
Khi cô giáo ra lệnh trời mưa và đánh trống dồn - Nghe cô hướng dẫn cách
dập hoặc đến đoạn cuối của bài hát thì trẻ chạy chơi.
nhanh để tìm cho mình 1 gốc cây
- Gọi vài trẻ lên chơi mẫu cho bạn QS.
- 7 trẻ chơi mẫu
- Cho trẻ thực hiện chơi cô quan sát nhận xét , sau
mỗi lần chơi cho trẻ nhận xét theo nhiều cách - Trẻ đi tự do
khác nhau như khen ngợi , đếm số bạn không có
gốc cây…
Gọi trẻ lên thực hiện chơi.
-Chơi theo tổ , nhóm, lớp.
Trò chơi tiếp tục với nhóm chơi khác.
3 .kết thúc :
Cả lớp hát.
***********************
Soạn thứ 2 ngày 15 tháng 3 năm 2010.
Giảng thứ 3 ngày 16 tháng 3 năm 2010.
TDBS:
( Như thứ 2)
HĐCCĐ LÀM QUEN MTXQ:
Đề tài :
SỰ KÌ DIỆU CỦA NƯỚC
I.Mục đích yêu cầu :
1. Kiến thức:
- Trẻ nắm được đặc điểm, tính chất trạng thái của nước.
- Biết các nguồn nước ích lợi của nước.
2. Kỹ năng :
- Phát triển các giác quan của trẻ qua hoạt động sờ, nếm, ngửi.
- Phát triển khả năng suy luận quan sát, phán đoán ở trẻ.
- Phát triển ngôn ngữ vốn từ cho trẻ.
3. Thái độ :
- Trẻ hào hứng tích cực hoạt động.
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ nguồn nước sạch.
II . Chuẩn bị :
1.Đồ dùng của cô:
- 2 cốc thủy tinh, 3 cái thìa nhỏ, 1 cái thìa to, 3 cái cốc nhựa, 2 túi đựng đá, 2 tấm
kính, 1 hộp sữa tươi , 1 chai nước lọc, 1 phích nước đựng nước đun sôi
.2 . Chuẩn bị của trẻ :
- Trẻ thuộc bài hát “Cho tôi đi làm mưa với”…Chậu nước trong góc thiên nhiên,
chai , ca đong nước.
3 .Nội dung tích hợp :
- Toán , âm nhạc .
III.Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
Dự kiến HĐ của trẻ
1 . Ổn định –gây hứng thú:
Cho trẻ hát xem tranh trời mưa, gợi hỏi bài hát có Trẻ hát và trả lời những câu
liên quan . Cho tôi đi làm mưa với .
hỏi của cô.
Các con vùa hát bài hát nói về gì?
-Nghe cô giới thiệu.
Vì sao bạn nhỏ lại thích làm mưa?
Thế hạt nước có ích như thế nào? À ngoài ra
nhưng giọt nước tí xíu có những ích lợi gì nữa
hôm nay chúng ta cùng khám phá về sự kỳ diệu
của nước.
2 . Nội dung :
* Giới thiệu các nguồn nước , ích lợi của nước.
Trẻ trả lời theo sự hiểu biết.
- Hỏi trẻ nước có ở những đâu?
- Quan sát tranh về nguồn
+Cho trẻ quan sát nước ở biển.
nước biển.
- Cả lớp đọc tên nước biển.
- Cho trẻ đọc tên nguồn nước biển.
- Trẻ trả lời theo sự hiểu
- Nước ở biển có vị gì? Nước biển có ích lợi gì?
biết.
- Nước ở vòi
- Các con rửa tay bằng nước ở đâu?
- Nguồn nước giếng.
- Nước ở vòi là nguồn nước ở đâu?
- Trẻ quan sát tranh và đọc
Cho trẻ quan sát nguồn nước giếng qua tranh, cho nguồn nước giếng.
trẻ đọc tên.
- Nguồn nước sạch
- Nước giếng là nguồn nước sạch hay nước bẩn, - Nước phải nấu chín.
nước giếng có uống được ngay không?
- Nước giếng có ích lợi như
- Nước giếng có những ích lợi gì?
nấu ăn , tắm rửa , giặt giũ…
-Ngoài ra nguồn nước có những ở nơi đâu?
+ Tiếp tục cho trẻ tìm hiểu nguồn nước ao , hồ,
giọt , mưa tương tự.
Nghe cô tóm.
Cô tóm lại nước có khắp mọi nơi, nước còn mang
lại cho chúng ta rất nhiều kì diệu, mời các con
cùng khám phá.
* Khám phá tính chất đặc điểm của nước:
- Cô đưa cốc cho trẻ quan sát nhận xét trong cốc -Không có gì?
có gì?
- Cô rót nước hỏi trẻ nước trong cốc có màu gì?
- Màu trắng.
- Cô rót sữa vào cốc khác cho trẻ nhận xét xem 2 - Cốc sữa có màu trắng đục
cốc nước này có gì khác
còn cốc nước lọc có màu
trắng trong.
- Nước có màu không? Nếu cô cho cái thìa này - Trẻ phán đoán theo sự
vào trong cốc các con thấy thế nào? Vì sao con hiểu biết của mình.
vẫn nhìn thấy thìa?
- Vậy bây giờ cô cho thìa vào cốc sữa con có nhìn - Không nhìn thấy vì nước
thấy thì không ? Vì sao?
sữa có màu trắng đục nên
- Đưa cục đá cho trẻ nhận xét vì sao có đá?
không nhìn thấy.
- Đá có tác dụng gì?
- Vì nước bỏ vào tủ lạnh
- Nước có mùi gì và vị gì? Cho trẻ ngửi cốc nước thành đá.
và uống 1 ngụm để nhận xét.
- Đá cho vào nước uống rất
Cô tóm lại nước không mùi không màu không vị mát
nếu ta pha vào nước 1 loại nước dâu thì nó sẽ có - Trẻ ngửi và uống rồi nhận
màu có mùi có vị.
xét.
Như vậy dù nước không màu không mùi không vị
nhưng nước vô cùng có ích đối với đời sống con Nghe cô tóm lại
người , động vật , cỏ cây…GD trẻ biết bảo vệ
nguồn nước không vứt bẩn vào nước và tiết kiệm
nước, không uống nước lạnh, không uống nhiều
nước đá ...
Nghe cô giáo dục.
* Trò chơi trí tuệ vòng quay của nước:
-Con có biết nước hình thành như thế nào không?
Hãy tìm hiểu cùng cô nhé
- Cô rót nước sôi từ phích ra hỏi trẻ cô rót nước từ
đâu ra?
- Nước rót ra từ phích gọi là nước gì?
- Tại sao con biết là nước sôi?
- Cô đưa tấm kính để lên cốc nước các con phán
đoán xem điều gì xảy ra trên miếng kính này?
- Cho trẻ nhận xét những gì có trên tấm kính.
- Tại sao lại có những hạt li ti trên tấm kính?
- Trẻ làm động tác kết hợp đọc thơ:
Thêm ít đỏ.
Thêm ít xanh.
Li nước nhỏ.
Li nước thơm.
Li nước mát
Li nước bổ.
Đưa lên miệng.
Uống 1 ngụm.
Ái chà chà.
Ngon tuyệt
* Hoạt động nối tiếp:
-Làm thí nghiệm với nước.
Cô QS nhận xét các nhóm hoạt động.
3 .Kết thúc :
Đọc thơ: Mưa rơi
- Từ phích.
- Nước sôi.
- Vì nó bốc hơi.
- Trẻ tự phán đoán.
- Những hạt li ti.
- Nước nóng bốc thành hơi.
- Trẻ quan sát nhận xét.
Trẻ thực hiện chơi.
-1nhóm pha nước đường,
muối, 1 nhóm QS nước đã
được thí nghiệm.
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
Lĩnh vực: Phát triển nhận thức.
Hoạt động: Tìm hiểu về nước.
I/Yêu cầu:
- Cháu biết được ích lợi của nước đối với đời sống con người, động vật , thực vật.
- Cháu biết được tác hại của việc không giữ gìn nguồn nước.
- Giáo dục cháu tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
II/ Chuẩn bị:
Tranh ảnh về các nguồn nước,tranh ảnh về các hành động đúng sai khi sử dụng
nước.
Chậu nước để thí nghiệm.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1/ Hoạt động 1:
* Ổn định:Cho cháu chơi “ thi bật qua suối”
* Giới thiệu: Các con đã vượt qua được thử thách, cô sẽ tặng cho lớp mình 1 trò
chơi nhé!
2/ Hoạt động 2:
Cô đưa 2 tranh gương mặt vui buồn ra hỏi cháu có nhận xét gì về tâm trạng của 2
mặt này!
Cháu hãy đoán xem vì sao bạn vui, vì sao bạn buồn? (bạn vui vì làm việc tốt, bạn
buồn vì làm việc xấu).
- Cô cho cháu thi đua lên gắn tranh hành động đúng gắn vào mặt vui và hành động
sai gắn vào mặt buồn.
- Cho cháu nhận xét xem 2 đội đã gắn đúng chưa, giáo dục cháu hãy biết giữ gìn
nguồn nước không vứt rác bẩn xuống sông biển.
Cô hỏi cháu hàng chúng ta sử dụng nước để làm gì ?Vậy cô đố các con động vật
thực vật có cần nước không? Để làm gì?
Nếu một ngày không có nước thì điều gì sẻ xảy ra nhỉ ?
Để cho cây cối luôn xanh tốt thì ta cần gì nhỉ ? thế con có thích làm mưa không ?
Cho cháu nhảy múa bài “cho tôi đi làm mưa với”.
Ngoài nước mưa ra chúng ta còn những loại nước nào nữa? cho cháu xem tranh về
một số nguồn nước.Hỏi cháu nguồn nước này có từ đâu và sử dụng như thế nào ?
Cô giáo dục cháu sử dụng nước sạch và tiết kiệm.
T/C: Gạch bỏ hành động sai, tô màu hành động đúng gắn vào bảng tuyên truyền
của lớp.
T/C: Thí nghiệm nước.
Cho cháu lấy ca nước, đậy lại bằng 1 miếng kính, miếng nhựa hay 1 tờ giấy rồi
đem phơi nắng. Sau đó quan sát và nêu lên nhận xét.
3/ Hoạt động 3:
* Củng cố: nhắc lại tên bài.
* Nhận xét tuyên dương.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI:
HĐCCĐ:
NƯỚC ĐÁ BIẾN ĐI ĐÂU
TCVĐ:
TRỜI NẮNG, TRỜI MƯA
…
HĐCCĐ LÀM QUEN CHỮ CÁI:
Đề tài :
LÀM QUEN CHỮ p,q
I .Mục đích yêu cầu:
1. kiến thức:
-Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ p,q
-Trẻ nhận biết chữ p.q in hoa và viết thường.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng phát âm chuẩn.
3. Thái độ :
- Giáo dục trẻ ham thích và chú ý trong giờ học
II . Chuẩn bị :
1.Đồ dùng của cô:
- Từ lộp bộp, qua cầu và từ rời lộp bộp , qua cầu, thẻ chữ p,q in thường ,viết
thường,in hoa.
2.Đồ dùng của trẻ :
- Cốc uống nước có gắn các chữ cái p,q. 1 số chai nước khoáng có nước và
không có nước.
- Vở làm quen chữ cái , bút chì.
3 .Nội dung tích hợp :
- MTXQ.Toán.
III.Cách tiến hành:
Hoạt động của cô
1 . Ổn định –gây hứng thú:
Cho trẻ chơi trò chơi” Mưa to mưa nhỏ”
Khi mưa to hạt mưa rơi xuống đất các con nghe có
tiếng gì?
2 . Nội dung :
- Cô có từ lộp bộp cho trẻ đọc từ
- Cô có từ rời lộp bộp cho trẻ đọc
- Trong từ “ Lộp bộp” có thanh gì các con biết.
Cho trẻ đọc thanh nặng.
- Gọi trẻ lên lấy 2 chữ giống nhau.Cho trẻ phát
âm chữ đã học.
Dự kiến HĐ của trẻ
Cả lớp chơi
Tiếng lộp bộp
- Cả lớp đọc từ
- Cả lớp đọc từ rời.
- Trẻ đọc.
- 1 trẻ lên lấy chữ giống
nhau gắn ra nơi khác. Cả
lớp phát âm chữ đã học.
- Vậy 2 chữ giống nhau là chữ gì?
- Trả lời theo sự hiểu biết.
- Cô phát âm mẫu
- Nghe cô phát âm
- Cho trẻ phát âm
-Cả lớp phát âm p
- Thay thẻ chữ p ngoài thẻ cho trẻ phát âm
-Cả lớp phát âm p
- Cô giới thiệu chữ p in hoa cho trẻ phát âm sau -QS chữ p in hoa và p viết
đó cất đi và giới thiệu chữ p viết thường cho trẻ thường rồi phát âm 1 lần
phát âm.
- Cất thẻ in hoa và viết thường để thẻ chữ in
thường dạy trẻ phát âm.
-Cô hỏi trẻ cấu tạo của chữ p và cho trẻ đọc cấu Vài cá nhân nói cấu tạo
tạo chữ.
Cả lớp đọc cấu tạo chữ p
-Cho trẻ phát âm chữ p.
-Cả lớp phát âm.
-Nhóm nam ,cá nhân phát
âm
+ Khi mưa to gây cho nước sông dâng lên vậy
muốn qua sông chúng ta đi ở đâu?
Trẻ học tương tự chữ p
Cô cho trẻ đọc từ qua cầu và giới thiệu chữ q từng
bước tương tự.
* Cho trẻ so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa
chữ p và chữ q.
Cô chốt lại.
Các con đã thấy khát nước chưa vậy chúng ta cùng
tìm chai nước khoáng nhé.
Cô có nhiều chai nước khoáng để trong thùng có
gắn các chữ cái p. q và cả chữ cái khác, các con đi
tự do khi có hiệu lệnh tìm chai nước các con chạy
nhanh lên tím , nước chỉ có trong chai chữ p, q còn
những chữ khác chai không có nước, nếu ai tìm sai
chữ thì sẽ không có nước để uống.
Cô QS nhận xét trò chơi.
*Chơi trò chơi: Tìm ca uống nước.
Cô yêu cầu chọn ca chữ gì trẻ có ca chữ đó giơi
lên phát âm, ai tìm và phát âm đúng sẽ được rót
vào ca uống 1 ngụm nước.
Cho trẻ đếm xem có bao nhiêu ca chữ p, và bao
nhiêu ca chữ q.
*Trò chơi : Gạch chân dưới chữ p.q trong từ
Cô cho trẻ đọc theo cô đoạn thơ trong vở yêu cầu
trẻ tìm chữ p,q trong từ gạch chân và tô màu
tranh. Cô thực hiện nhanh và đi quan sát nhận xét.
3 .kết thúc :
Củng cố- dặn dò
-Trẻ quan sát so sánh sự
giống và khác nhau giữu
chữ p và chữ q
-Nghe cô hướng dẫn và thực
hiện chơi tìm nhanh và
đứng chai có chữ p, q
Trẻ Qs và tìm nhanh , đúng
cái ca có chữ p, q
-Cả lớp đếm số ca chữ p và
k chữ q.
-Cả lớp chỉ vào chữ trong
đoạn thơ đọc và tìm chữ
p, q gạch chân.
Lớp phát âm lại chữ trên
tường lớp.
HOẠT ĐỘNG GÓC :
CHO TRẺ VÀO GÓC HOẠT ĐỘNG
…
Hoạt động vui chơi:
Trò chơi vận động :
TRỜI MƯA
I. Mục đích yêu cầu :
1.kiến thức:
-Trẻ hiểu và biết cách chơi.
-Chơi đúng theo hướng dẫn của cô.
2. Kỹ năng :
- Rèn phản xạ nhanh.
3. Thái độ :
-GD trẻ ham thích hoạt động vui chơi.
II . Chuẩn bị :
1.Chuẩn bị của cô:
- Tham khảo kỹ cách chơi .
- 1 cái xắc xô, 1 cái ghế xếp hình vòng cung.
2.Đồ dùng của trẻ:
3.Nội dung tích hợp:
- HĐ toán
III.Cách tiến hành:
Thực hiện như thứ 2
**********************
Soạn thứ 3 ngày 16 tháng 3 năm 2010.
Giảng thứ 4 ngày 17 tháng 3 năm 2010.
TDBS:
( Như thứ 2)
HĐCCĐ TẠO HÌNH:
Đề tài :
VẼ MƯA. (ĐT)
I.Mục đích yêu cầu :
1. kiến thức:
-Trẻ biết sử dụng những nét thẳng ngắn , thẳng dài và những nét xiên để vẽ được
hạt mưa rơi.
- Biết vẽ thêm chi tiết phụ như cỏ cây , đám mây..Cho bức tranh thêm sinh động.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng vẽ bố cục tranh, óc sáng tạo, tô màu đẹp không lem ra ngoài.
- Củng cố kĩ năng cầm bút tư thế ngồi.
3. Thái độ :
- Giáo dục trẻ thích hoạt động tạo hình không chơi ngoài mưa.
II . Chuẩn bị :
1.Đồ dùng của cô:
. - 3 tranh mẫu cảnh mưa nhỏ, mưa vừa , mưa to.
- Khung tạo hình ,cặp tạo hình.
2 .Đồ dùng của trẻ :
- Giấy A4 , bút chì , sáp màu.
3 .Nội dung tích hợp :
- Toán , MTXQ.
III.Cách tiến hành:
- Xem thêm -