Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Mầm non Giáo án lớp chồi chủ đề cây lương thực...

Tài liệu Giáo án lớp chồi chủ đề cây lương thực

.PDF
25
256
67

Mô tả:

GIÁO ÁN LỚP CHỒI CHỦ ĐỀ: THẾ GIỚI THỰC VẬT CHỦ ĐỀ NHÁNH: CÂY LƯƠNG THỰC MỤC TIÊU GIÁO DỤC 1. LVPTTC CS 3: Ném và bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách xa 4 m CS6: Tô màu kín không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ. CS 19: Kể được tên 1 số loại thức ăn cần có trong bữa ăn CS 20: Biết và không ăn uống một số thức có hại cho sức khỏe CS 23: Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, gây nguy hiểm. NỘI DUNG GIÁO DỤC - Ném và bắt bóng bằng 2 tay MẠNG HOẠT ĐỘNG *Thể chất - Truyền bắt bóng bên phải, bên trái + TC: Vận chuyển lương thực - Thường xuyên cầm bút đúng bằng ngón trỏ và ngón cái, đỡ bằng ngón giữa. - Tự tô màu đều không chờm ra ngoài - Vẽ và tô màu các bài tạo hình trong chủ đề TGTV. - Nói được tên thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày của trẻ - Biết được thức ăn đó được chế biến từ loại thực phầm nào? thực phẩm đó thuộc nhóm nào? - Tự nhận ra thức ăn nước uống có mùi ôi thiu, bẩn, có màu lạ không ăn(thức ăn có mùi chua, thiu, tanh, nước canh màu xanh đen) - Không uống nước lã, bia rượu - HĐG (tạo hình): Vẽ các loại cây lương thực - Phân biệt được nơi bẩn, nơi sạch. - Biết được những nơi như: Ao hồ, giêng, bể chứa nước, bụi rậm..là nguy hiểm . - Nói được mối nguy hiểm khi đến gần. Những nơi sạch và an toàn. - Nhận biết một số nguy cơ không an toàn và cách phòng tránh 2. LVPTTC-XH 7 - Hoạt động ăn trưa - Hoạt động góc phân vai: trò chơi nấu ăn - Hoạt động có chủ đích - Hoạt động góc - Hoạt động ngoài trời - Giờ ăn trưa CS 38: Thể hiện sự - Nhận ra đước cái đẹp - Hoạt động mọi lúc mọi nơi thích thú trước cái đẹp - Thể hiện sự thích thú, reo hò, khen ngợi, ngắm ngía trước cái đẹp CS 39: Thích chăm sóc - Chăm sóc cây hàng ngày, quan - Hoạt động có chủ đích cây cối con vật quen tâm theo dõi sự phát triển của cây thuộc CS 47: Biết chờ đến - Tuân theo trật tự, chờ đến lượt khi - Hoạt động chơi lượt khi tham gia các tham gia hoạt động hoạt động 3. LVPTNN-GT CS 64: Nghe hiểu nội dung câu chuyện, đồng dao, ca dao, thơ dành cho lứa tuổi thiếu nhi CS 76: Hỏi lại hoặc có những cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói - Thể hiện mình hiểu ý chính của *Văn học câu truyện, thơ, đồng dao - Thơ “Hoa kết trái” + Tên - Đồng dao: Lúa ngô là cô đậu + Các nhân vật nành + Tình huống trong câu truyện - Trẻ chủ động dùng câu hỏi hỏi lại - Hoạt động mọi lúc mọi nơi khi chưa hiểu người khác nói - Hoặc thể hiện qua cử chỉ điệu bộ khi trẻ không hiểu lời của người khác nói CS 91: Nhận dạng -Nhận dạng được chữ cái đã học *Chữ cái được chữ cái trong trong bảng chữ cái tiếng việt - Làm quen với nhóm chữ cái: bảng chữ cài tiếng viêt i, t, c 4. LVPTNT CS 92: Gọi tên nhóm cây cối , con vật theo đặc điểm chung CS 100: Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em - Trẻ phân được theo 1 dấu hiệu *MTXQ chung nào đó và nói tên nhóm - Làm quen với một số cây lương thực ở địa phương - Hát được lời bài hát * Âm nhạc: - Hát đúng giai điệu bài hát Tuần 1: - Hát & Vđ bài: Hạt gạo làng ta - Nghe hát: Em đi giữa biển vàng 8 - Trò chơi: Nghe tiết tấu đi tìm đồ vật CS 102: Biết sử dụng - Sử dụng từ hai loại vật liệu để làm *Tạo hình các vật liệu khác nhau ra 1 sản phẩm - In lá cây để làm một sản phẩm đơn giản CS 103: Nói được ý - Đặt tên cho sản phẩm - QS trong hoạt động góc, các tưởng hể hiện trong - Trả lời được câu hỏi con vẽ, nặn, giờ hđ tạo hình sản phẩm tạo hình của xé dán cái gì mình CS 104: Nhận biết con - Đếm và nói đúng số lượng trong số phù hợp trong phạm phạm vi 9 vi 10 - Chọn thẻ chữ số tương ứng với chữ số đã đếm được - Nói được nhóm nào nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau *Toán - Đếm đến 8, nhận biết số lượng và chữ số trong phạm vi 8, CS 113: Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh - KPKH: + Tìm hiểu về một số loại cây lương thực + HĐNT - Tò mò tìm tòi, khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh như đặt câu hỏi về sự vật hiện tượng. - Phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng. - Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán, nhận xét và thảo luận. - Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau.. A. THỂ DỤC SÁNG I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU - Trẻ biết xếp hàng và về hàng đúng vị trí. - Phát triển thể chất cho trẻ. - Luyện cho trẻ khả năng vận động nhanh nhẹn, hoạt bát, tinh thần thoải mái - Trẻ tập tốt. - Hứng thú, chú ý tập. 9 II. CHUẨN BỊ - Sân bãi bằng phẳng, sạch sẽ, xắc xô, loa đài, nơ - Kiểm tra sức khỏe trẻ - Quần áo trang phục gọn gàng III. HƯỚNG DẪN 1. Khởi động - Trẻ chuyển từ đội hình hàng dọc sang vòng tròn kết hợp đi các kiểu đi: Đi thường –đi kiễng chân-đi thường -đi gót chân-đi thường- đi khom lưng-đi nhanh-chạy chậm-về đội hình hàng dọc-hàng ngang. 2. Trọng động - Tập bài tập phát triển chung: Tập theo động tác kết hợp với lời ca bài “Em yêu cây xanh” 2 lần x 8 nhịp + Hô hấp: Ngửi hoa + Tay: 2 tay đưa trước sang ngang –lên cao + Chân: khuỵu gối + Thân: chân trước chân sau, tay sang ngang, nhún gối + Bật: Dạng- khép - Cô chú ý quan sát sửa sai, động viên trẻ kịp thời. 3. Hồi tĩnh - Hát một bài, hoặc chơi nhẹ nhàng. B. CÁC TRÒ CHƠI TRONG TUẦN - Trò chơi mới: + Vận chuyển lương thực + Bỏ lá - Trò chơi cũ: + Lộn cầu vòng + Thi đi nhanh + Gieo hạt + Truyền C. HOẠT ĐỘNG GÓC I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1. Kiến thức - Trẻ biết tên chủ đề đang thực hiện “Thế gới thực vật” chủ đề nhánh “Một số cây lương thực” - Biết tên, vị trí từng góc chơi, biết nội dung từng góc chơi. 2. Kỹ năng - Thể hiện tốt vai chơi của mình - Biết phối hợp chơi với bạn tốt để hoàn thành công việc - Luyện những kỹ năng đã học - Phát triển ngôn ngữ nói rõ ràng mạch lạc 3. Thái độ 10 - Có ý thức giữ gìn đồ dùng, đồ chơi. - Yêu quý, chăm sóc cây cối và các sản phẩm nông sản II. CHUẨN BỊ - Đồ chơi ở các góc chơi đủ cho trẻ,chỗ hoạt động hợp lí - Góc phân vai :Đồ chơi nấu ăn, bán hàng - Góc tạo hình: giấy, bút chì ,bút màu, đất nặn, bảng , phấn - Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh - Góc học tập: lô tô các loại thực phẩm - Góc xây dựng: đồ dùng xây dựng, gạch, hàng rào... III.HƯỚNG DẪN 1. Giới thiệu góc chơi - Cho trẻ hát cùng cô bài “Em yêu cây xanh”, sau đó cô hỏi về nội dung bài hát? - Cô giới thiệu và trò chuyện về chủ đề “Thế giới thực vật”, chủ đề nhánh “Một số cây lương thực”, chốt lại nội dung, giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc cây trồng - Cô giới thiệu các góc chơi trong lớp, nội dung của từng góc chơi, cho trẻ tự nhận góc chơi và thỏa thuận vai chơi. + Góc phân vai: Chơi trò chơi nấu ăn, bán hàng + Góc học tập: Chơi với lô tô các loại cây lương thực + Góc tạo hình: Vẽ, nặn các cây cối hoa quả + Góc xây dựng: Xây trang trại trồng cây + Góc khoa học –toán: chơi với các con số. 2. Tiến hành chơi ở các góc 2.1: Góc phân vai : + Chơi: nấu ăn + Chơi: bán hàng - Cho trẻ thỏa thuận các vai chơi, phân công công việc - Tạo tình huống tại cửa hàng bán lương thực thực phẩm, mọi người mua bán thức ăn về nấu ăn - Cô giúp trẻ lấy đồ dùng đồ chơi ra hoạt động 2.2: Góc học tập: Phân loại lô tô các loại cây lương thực 2.3: Góc tạo hình : Vẽ, nặn các loại cây lương thực gì? - Cô hỏi trẻ ý định vẽ, nặn cây gì? vẽ như thế nào? Tô màu như thế nào? - Cô khích lệ, động viên óc sáng tạo của trẻ 2.4: Góc xây dựng: Xây trang trại trồng cây - Cô giúp trẻ lấy đồ chơi ra và hoạt động - Lần đầu cô hướng dẫn trẻ khi lúng túng(Xây tường bao,hàng rào...) 2.5 Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây xanh: tưới nước, vun đất cho cây, lau lá cây 3. Nhận xét hoàn thành các góc chơi - Cô nhận xét các góc chơi 11 - Chọn 1 góc chơi chính, cô cho trẻ thăm quan góc chơi chính, cô nhận xét từng góc chơi, từng cá nhân trong nhóm -----------------------000----------------------THỨ 2 NGÀY 09/01/2015 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC (KPKH) A. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH Làm quen với một số cây lương thực ở địa phương I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1. Kiến thức - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, lợi ích của 1 số cây lương thực - Trẻ biết 1 số công việc chăm sóc thu hoạch các loại cây lương thực 2. Kỹ năng - Rèn luyện khả năng ghi nhớ có chủ đích, kỹ năng so sánh, phân nhóm các loại cây lương thực - Làm giàu vốn hiểu biết cho trẻ 3. Thái độ - Trẻ biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các loại cây và sản phẩm nông sản II. CHUẨN BỊ - Thiết kế bài giảng điện tử, câu hỏi đàm thoại - Lô tô sản phẩm 1 số loài cây lương thực: thóc, ngô, củ sắn, củ lạc… - Bài hát “ Hạt gạo làng ta” - Trò chơi:“ Thi xem đội nào nhanh”, - 2 chướng ngại vật, 2 rổ đựng, III. HƯỚNG DẪN *HĐ 1: Ổn định tổ chức, giới thiệu bài - Cho trẻ hát bài “Hạt gạo làng ta” + Hỏi trẻ nội dung bài hát + Trò chuyện về tác dụng của gạo, các loại gạo,... => Cô chốt lại nội dung, dẫn dắt trẻ vào bài *HĐ 2: Trò chuyện với trẻ về một số loài cây lương thực a. Cây lúa - Cô đưa câu đố “Cây gì nho nhỏ Hạt nó nuôi người Tháng năm tháng mười Cả làng đi gặt” Cây lúa + Câu đố nói về cây gì? - Cô cho trẻ quan sát cây lúa + Đây là cây gì? Con có nhận xét gì về cấu tạo của cây lúa? 12 + Lúa thường sống ở đâu? Vì sao lại có cây lúa? + Cây lúa lớn lên như thế nào? + Cây lúa cung cấp gì cho chúng ta? + Thành phần dinh dưỡng nào có nhiều trong gạo? + Cây lúa thuộc nhóm cây gì? + Gia đình các con có trồng lúa không? + Người trồng lúa được gọi là gì? =>Cô chốt lại đặc điểm cây lúa b. Cây ngô - Tương tự cô trò chuyện với trẻ về cây ngô, sau đó cô chốt lại đặc điểm cây ngô - Cô cho trẻ so sánh cây lúa với cây ngô + Giống nhau: Cùng thuộc nhóm cây lương thực, cung cấp tinh bột, có sản phẩm chính đều được gọi là hạt + Khác nhau: Cây lúa sống dưới nước còn cây ngô sống trên đất khô, cây lúa trổ bông còn cây ngô ra bắp,cây lúa mọc từng khóm còn cây ngô trồng từng cây c. Cây sắn - Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ cây sắn và đàm thoại, sau đó cô cùng trẻ chốt lại đặc điểm của cây sắn d. Cây lạc - Cô cho trẻ quan sát tranh vẽ Cây lạc và đàm thoại, sau đó cô cùng trẻ chốt lại đặc điểm của cây lạc - So sánh cây lạc và cây sắn + Giống nhau: Đều thuộc nhóm cây lương thực, sống trên đất cạn, sản phẩm chính được gọi là củ + Khác nhau: Cây lạc có hoa trên mặt đất và có củ dưới lòng đất, có nhân, cây sắn không có hoa và củ to không có nhân - So sánh cây lúa và cây sắn + Giống nhau: cùng thuộc nhóm cây lương thực, cung cấp tinh bột, + Khác nhau: Cây lúa ra hạt trên mặt đất còn cây sắn ra củ trong lòng đất =>Cô chốt lại nội dung: Thóc ngô khoai sắn…là những lương thực chính ở Việt nam chúng ta. Những cây này là nguồn thực phẩm chính cung cấp chất bột đường hàng ngày cho cơ thể chúng ta, và cũng chính do con người( các cô bác nông dân) làm ra, vì vậy các con phải yêu quý các bác nông dân. Trân trọng những sản phẩm của cây lương thực * HĐ 3: LUYỆN TẬP - TC 1: Phân nhóm lô tô các loài cây lương thực thành nhóm + Nhóm cây có củ dưới lòng đất, nhóm cây có hạt trên mặt đất - TC 2 : “ Thi xem đội nào nhanh” + Cách chơi: Trẻ thi nhảy bật qua chướng ngại vật lấy loại sản phẩm các cây lương thực cho đội mình (Cô nêu luật chơi, cách chơi và cho trẻ chơi 2-3 lần) Hát vận động bài: “Hạt gạo làng ta” và kết thúc. 13 --------------------------------------B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI  QSCMĐ: Quan sát cây khoai lang  Trò chơi: Trò chơi (mới ): “Vận chuyển lương thực” TCDG: “Lộn cầu vồng”  Chơi tự do(4 nhóm) I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, tác dụng của cây khoai lang 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ đích - Phối hợp với bạn để chơi tốt trò chơi 3. Thái độ - Trẻ thêm yêu quý, chăm sóc cây trồng và các sản phẩm nông sản II. Chuẩn bị - Cây khoai lang thật, câu đố về cây khoai lang. Câu hỏi đàm thoại - “Bao”đựng lương thực, 2 rổ đựng, ghế thể dục, bài đồng dao - Đồ dùng, đồ chơi cho 4 nhóm III. Hướng dẫn *HĐ 1: Ổn định tổ chức- Gây hứng thú cho trẻ - Cô đưa câu đố Củ gì vỏ mỏng ruột vàng Trồng trên khắp cánh đồng làng quê ta (Củ khoai lang) Trò chuyện với trẻ về chủ đề… => Cô chốt lại nội dung , giáo dục trẻ, dẫn dắt trẻ vào bài *HĐ2: Quan sát cây khoai lang + Đây là cây gì? + Các con có nhận xét gì về cây khoai lang + Cây khoai lang có những bộ phận nào? + Cây khoai lang cung cấp gì cho chúng ta? + Thành phần dinh dưỡng nào có nhiều trong rau, củ khoai lang? + Cây khoai lang thuộc nhóm cây gì? + Những món ăn nào được chế biến từ rau, củ khoai lang? + Gia đình các con có trồng khoai lang không?v.v… =>Cô chốt lại nội dung, giáo dục trẻ biết yêu quý và chăm sóc cây trồng, quý trọng các sản phẩm chế biến từ khoai lang *HĐ 3: Trò chơi - TC1: Cô giới thiệu tên trò chơi mới “Vận chuyển lương thực” 14 + CC: Cô chia lớp ra làm 2 đội, lần lượt các thành viên trong mỗi đội sẽ phải đi qua cầu đầu đội túi lương thực từ của hàng về rổ của đội mình. Kết thúc đội nào vận chuyển được nhiều lương thực hơn sẽ giành chiến thắng. Cô cho trẻ chơi 5-6 lần + Luật chơi: Trên đường “Vận chuyển lương thực” ai bị rớt hàng phải quay đi lại - Trò chơi 2: “Lộn cầu vồng” cô cho trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi và chơi 3-4 lần *HĐ 4: Chơi tự do: Cô cho trẻ chơi theo nhóm, chú ý bao quát trẻ chơi ------------------------------------------- B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU  Chơi: “Vận chuyển lương thực”  Đọc bài thơ “Hoa kết trái”  Nêu gương cuối ngày I. Mục đích – yêu cầu - Trẻ làm quen với bài thơ “hoa kết trái” - Trẻ biết luật chơi, cách chơi và chơi tốt trò chơi - Trẻ hứng thú, tích cực hoạt động II. Chuẩn bị: Chỗ hoạt động hợp lí, túi lương thực, 2 rổ đựng, ghế thể dục III. Hướng dẫn - Cô cho trẻ chơi nói lại luật chơi, cách chơi và chơi trò chơi 4-5 lần - Cô đọc mẫu sau đó cho trẻ đọc theo cô 2-3 lần bài thơ “Hoa kết trái” *Nêu gương cuối ngày: Bình thưởng cờ bé ngoan -------------------000-----------------THỨ 3 NGÀY 10/01/2015 LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT (Thể dục) + VĐCB: Truyền bắt bóng bên phải, bên trái + Trò chơi: Vận chuyển lương thực I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhớ và gọi đúng tên vận động - Thực hiện đúng vận động: Truyền bóng bên phải, bên trái - Tập bài tập phát triển chung đều và đẹp 2. Kỹ năng - Hình thành và rèn luyện kỹ năng truyền bóng cho trẻ - Biết phối hợp vận động - Phát triển tố chất vận động, sự nhanh nhẹn, khéo léo 3. Thái độ 15 - Trẻ yêu thích thể dục ,có ý thức tổ chức kỷ luật - Mạnh dạn, biết phối hợp với bạn bè khi chơi trò chơi II. Chuẩn bị - Bóng thể dục, rổ, ghế thể dục, túi đựng lương thực, xắc xô - Bài đồng dao - Kiểm tra sức khỏe cho trẻ - Trang phục, đầu tóc gọn gàng - Sân bãi bằng phẳng, sạch sẽ III. Hướng dẫn *HĐ 1: Ổn định tổ chức, giới thiệu bài - Tin nhắn, tin nhắn! “Mầm non mở hội Bé khỏe, bé ngoan Mời các bạn nhỏ Mau mau về dự” - Cô và các con sẽ cùng chuẩn bị bài tập: “Truyền bắt bóng bên phải, bên trái”thật là tốt để tham dự hội thi nhé ! * HĐ 2: Nội dung 1. Khởi động - Cho trẻ đi chạy làm theo người dẫn đầu 2-3 vòng. Khom người xuống gieo hạt, nhảy lên hái quả…về 3 hàng ngang theo tổ 2. Trọng động * Tập bài tập phát triển chung: 2lần x 8 nhịp, động tác tay(nhấn mạnh) 3 lần x 8 nhịp - Tay: Đưa trước – lên cao - Chân: Khuỵu gối, tay sang ngang-về trước - Thân: vặn mình - Bật: tách chụm *Vận động cơ bản: “Truyền bắt bóng bên phải, bên trái” - Cô làm mẫu lần 1 (Trẻ quan sát) - Cô làm mẫu lần 2(Vừa làm vừa phân tích) + Tư thế chuẩn bị: 2 tay cầm bóng, đứng thẳng người + Truyền bóng: 2 tay truyền bóng sang bên trái, về phía sau cho bạn đằng sau đỡ bóng, bạn đằng sau đỡ bóng bằng 2 tay rồi lại truyền bóng về bên trái cho bạn tiếp theo - Sau khi truyền bóng đến bạn cuối cùng thì bạn cuối cùng lại truyền bóng sang bên phải cho bạn phía trên - Cho 1 nhóm trẻ lên tập thử, cô và các bạn quan sát, cho trẻ nhận xét bài tập của bạn, cô nhận xét bài tập, cho trẻ nhắc lại cách tập - Trẻ thực hiện: Cô chú ý quan sát sửa + Cô cho trẻ thực hiện theo đội, sai, động viên trẻ + Cô cho 2 đội thi đua 16 - Cô cho trẻ nhắc lại tên bài tập * Trò chơi vận động: “ Vận chuyển lương thực” - Cô nói tên trò chơi, trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi và chơi 3-4 lần 3. Hồi tĩnh - Cho trẻ đi nhẹ nhàng, cất dụng cụ và kết thúc tiết học ------------------------------------------B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI  QSCMĐ: Quan sát tranh mẫu: in lá cây  Trò chơi: Trò chơi: Vận chuyển lương thực(TT) TCHT: Truyền tin TCDG: Lộn cầu vồng  Chơi tự do :4 nhóm I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết miêu tả về nội dung bức tranh - Biết được thể loại tạo hình mới, trả lời tốt các câu hỏi đàm thoại 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng ghi nhớ có chủ đích - Trẻ chơi tốt các trò chơi 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hoạt động - Biết yêu quý các loài cây, hoa, quả II. Chuẩn bị - Chỗ ngồi, bài hát: “Hoa trường em”, hệ thống câu hỏi - Bài đồng dao, đồ dùng đồ chơi cho 4 nhóm, Một số thông tin - Ghế thể dục, túi đựng lương thực, xắc xô III. Hướng dẫn *HĐ 1: Ổn định tổ chức- Gây hứng thú cho trẻ - Cô cho trẻ hát bài “Hoa trường em” + Hỏi trẻ nội dung bài hát, trò chuyện về hoa lá…về thế giới thực vật => Giáo dục trẻ yêu quý, bảo vệ các cây trồng dẫn dắt trẻ vào bài *HĐ2: Quan sát tranh mẫu in lá cây - Cô đưa tranh ra cho trẻ quan sát, đàm thoại cùng trẻ + Con có cảm nhận gì về bức tranh này? + Con nhận ra đây là hình ảnh gì? + Đầu em bé được tạo hình bằng gì? Nó giống với cái gì? + Mình em bé cũng được in bằng gì? Giống cái gì? + Còn hai bàn tay em bé?.... 17 =>Cô chốt lại nội dung bức tranh. Cô cho trẻ biết đây chính là bức tranh in bằng lá cây. Đây là một thể loại tạo hình mới….Cô làm thử cho trẻ xem. Giáo dục trẻ yêu cỏ cay hoa lá *HĐ 3: Trò chơi Cô nói tên trò chơi, trẻ nêu luật chơi, cách chơi - Trò chơi chính “Vận chuyển lương thực” chơi 5-6 lần - Trò chơi “Truyền tin”, “Lộn cầu vồng” chơi 2-3 lần *HĐ 4: Chơi tự do: Cô cho trẻ chơi theo nhóm, chú ý bao quát trẻ ---------------------------------C. HOẠT ĐỘNG CHIỀU LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ: (thơ) Thơ : “Hoa kết trái”(Thu Hà) I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhớ tên bài thơ, tác giả - Trẻ thuộc bài thơ, hiểu nội dung bài thơ 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng nghe, ghi nhớ có chủ đích - Kỹ năng đọc diễn cảm bài thơ, đọc thơ theo yêu cầu của cô 3. Thái độ - Trẻ hứng thú chú ý học - Có thái độ yêu quý bảo vệ các cây trồng, không bẻ cành hái hoa, biết chăm sóc bảo vệ để cây ra nhiều quả ngọt II. Chuẩn bị - Bài thơ “ Hoa kết trái”, bài đồng dao: “Lúa ngô là cô đậu nành”. Bài hát: “Màu hoa” - Câu hỏi đàm thoại, bài hát màu hoa, tranh minh họa bài thơ “Hoa kết trái” - Chỗ ngồi hợp lí III. Hướng dẫn * HĐ 1: Ổn định tổ chức, giới thiêu bài - Cô cho trẻ đọc bài đồng dao: “Lúa ngô là cô đậu nành” + Trò chuyện với trẻ về nội dung bài đồng dao + Trò chuyện với trẻ về chủ đề: Thế giới thực vật, về một số cây lương thực =>Cô chốt lại nội dung, giáo dục trẻ yêu quý, chăm sóc các loài cây trồng và các sản phẩm nông sản, dẫn dắt trẻ vào bài * HĐ 2: Nghe cô đọc thơ - Cô đọc diễn cảm lần 1 sau đó hỏi trẻ tên bài thơ, tác giả - Cô đọc diễn cảm lần 2 cùng tranh minh họa *HĐ 3: Đàm thoại + Các con vừa nghe cô đọc bài thơ gì?của tác giả nào? + Những loài hoa nào được nhắc đến trong bài thơ? + Hoa cà có đặc điểm gì? 18 + Hoa mướp như thế nào? + Hoa lựu thì sao?( Cô giải thích từ “chói chang”:màu đỏ , rất lổi bật) + Còn loài hoa nào nữa nhỉ?các loài hoa có đặc điểm gì? + Tác giả khuyên các bạn nhỏ điều? + Không hái hoa thì điều gì sẽ xảy ra? + Được học bài thơ “Hoa kết trái” rồi các con phải như thế nào? =>Cô chốt lại nội dung, giáo dục trẻ biết yêu quý bảo vệ các cây trồng, không bẻ cành hái hoa, biết chăm sóc bảo vệ để cây ra nhiều quả ngọt *HĐ 4: Trẻ đọc thơ Cô chú ý sửa sai cho trẻ, - Cả lớp đọc bài thơ 2 lần động viên khuyến khích trẻ - Tổ, nhóm, cá nhân đọc xen kẽ - Cô cho trẻ đọc bài thơ theo yêu cầu: đọc nối, đọc to nhỏ - Cô cho cả lớp đọc lại bài thơ 1 lần * HĐ5: Trò chơi củng cố: - Cô ngâm thơ - Hát vận động bài: “Màu hoa” và kết thúc *Nêu gương cuối ngày: bình thưởng cờ bé ngoan -----------------------000---------------------THỨ 4 NGÀY 11/01/2015 A. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THẨM MỸ (tạo hình) Thể loại: In lá cây (theo mẫu) I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết phết màu nước lên mặt lá cây, úp mặt lá được phết màu lên giấy vẽ để in hình lá cây - Làm giàu vốn hiểu biết cho trẻ về nghệ tuật tạo hình 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng tạo hình mới: Tạo hình bằng cách in lá cây - Rèn quan sát, ghi nhớ có chủ đích - Biết sắp xếp bố cục đẹp, hợp lí 3. Thái độ - Trẻ hứng thú chú ý học II. Chuẩn bị - Mẫu in lá cây bằng màu nước - Lá cây, màu nước, bút màu, khăn lau - Chỗ hoạt động hợp lí, bài hát “Vì sao con chim hay hót”, “Hoa trường em” III. Hướng dẫn *HĐ 1: Ổn định tổ chức, giới thiệu bài - Cô cho trẻ hát bài: “Hoa trường em” + Đàm thoại với trẻ nội dung bài hát 19 + Trò chuyện về 1 số loài cây trồng =>Cô chốt lại nội dung, giáo dục trẻ, dẫn dắt trẻ vào bài. *HĐ 2: Cho trẻ quan sát – phân tích- Đàm thoại tranh in lá cây + Các con có nhận xét gì về bức tranh? + Cách sắp xếp bố cục như thế nào? + Con nhận ra đây là hình ảnh gì? + Đầu em bé được tạo hình bằng gì? Nó giống với cái gì? + Mình em bé cũng được in bằng gì? Giống cái gì? + Còn hai bàn tay em bé?.... + Bức tranh được tranh trí thêm các chi tiết gì? vẽ như thế nào =>Cô chốt lại nội dung mẫu. Cho trẻ nhắc lại *HĐ 3: Cô làm mẫu - Cô vừa làm vừa phân tích + Đầu tiên cô xác định bố cục tranh thật cân đối + Cô phết màu đều lên mặt lá cây, rồi úp mặt lá phết màu lên trang giấy, ấn nhẹ tay lên lá để in hình lá trên giấy làm chiếc mũ cho búp bê lá + Sau đó cô in tiếp một chiếc lá phía dưới làm phần thân cho búp bê lá + Tiếp theo cô in 2 chiếc lá nhỏ ở 2 bên thân để làm phần tay cho búp bê lá + Búp bê lá còn thiếu phần gì nữa? + Phần mặt có những chi tiết gì? - Bức tranh đã hoàn thiện chưa?các con có nhận xét gì về 2 bức tranh? - Cho trẻ nhắc lại cách thực hiện(2-3 trẻ) *HĐ 4: Trẻ thực hiện - Cô quan sát, giúp đỡ, động viên trẻ, khuyến khích trẻ thực hiện - Hỏi trẻ ý định, cách làm *HĐ 5: Trưng bầy- Nhận xét sản phẩm - Cô cho cả lớp trưng bầy sp,gọi 3-4 trẻ lên nx,thích bài nào ?vì sao? - Cô nhận xét những bài đẹp:Bố cục, sắp xếp... - Nhận xét những bài chưa đạt,động viên trẻ giờ sau cố gắng - Hát bài “Vì sao con chim hay hót” và kết thúc tiết học ----------------------------------------B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI  HĐCMĐ: Làm quen với bài hát “Hạt gạo làng ta”(Trần Viết Bính)  Trò chơi: Trò chơi (mới ): Bỏ lá TC DG: Kéo cưa lừa xẻ  Chơi tự do (4nhóm) I. Mục đích - yêu cầu 20 1. Kiến thức - Trẻ biết tên bài hát, tác giả - Trẻ hiểu nội dung, 1 số trẻ thuộc bài hát - Trẻ biết tên trò chơi, hiểu luật chơi, cách chơi 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng ghi nhớ có chủ đích 3.Thái độ -Tích cực, hứng thú tham gia hoạt động II. Chuẩn bị - Bài hát “hạt gạo làng ta” - Lá cây, xắc xô, bài đồng dao, đồ dùng đồ chơi cho 4 nhóm, hệ thống câu hỏi III. Tiến hành *HĐ 1: Ổn định tổ chức- Gây hứng thú cho trẻ Trò chuyện với trẻ về 1 số loại cây lương thực, cô chốt lại nội dung, giáo dục trẻ, dẫn dắt trẻ vào bài * HĐ2: Làm quen với bài hát: “Hạt gạo làng ta” - Cô hát cho trẻ nghe 1 lần + Tên bài hát, tên tác giả? + Bài hát nói về điều gì? + Hạt gạo mang những hương vị gì? + Người nông dân đã phải như thế nào để làm ra hạt gạo? + Hạt gạo được đưa đến những nơi nào? + Các con dành tình cảm như thế nào với hạt gạo? =>Cô chốt lại nội dung, giáo dục trẻ biết yêu quý hạt gạo, đó là sản phẩm lao động mà bố mẹ đã phải vất vả nắng mưa mới làm ra được,... - Cô hát lại lần nữa cho trẻ nghe *HĐ 3: Trò chơi: - TC1: “ Bỏ lá”(Mới) + CC: Cô cho trẻ ngồi thành vòng tròn, 1 bạn làm cái cầm chiếc lá đi vòng quanh sau lưng các bạn rồi bỏ chiếc lá xuống sau lưng 1 bạn nào đó, bạn bị bỏ lá phát hiện ra và cầm chiếc lá giơ lên gọi tên chiếc lá đó + LC: Nếu bạn bị bỏ lá không phát hiện ra phải ra ngoài 1 lần chơi + Cô cho trẻ chơi 5-6 lần, chú ý bao quát, đánh giá kết quả chơi - Trò chơi2 : “Kéo cưa lừa xẻ”, cho trẻ nêu cách chơi và chơi 2-3 lần * HĐ 4: Chơi tự do: trẻ chơi theo ý thích (4 nhóm), chú ý bao quát trẻ chơi ------------------------------------C. HOẠT ĐỘNG CHIỀU  Trò chơi “Bỏ lá” (ôn)  Hát “Hạt gạo làng ta”  Nêu gương cuối ngày 21 I. Mục đích – yêu cầu - Trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi, và chơi tốt trò chơi “Bỏ lá” - Trẻ hát được theo cô bài hát: “Hạt gạo làng ta” II. Chuẩn bị - Chỗ hoạt động cho trẻ, lá cây, bài hát “Hạt gạo làng ta” III. Tiến hành - Cô nêu tên tc “Bỏ lá”trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi và chơi 4-5 lần - Trẻ hát cùng cô bài “Hạt gạo làng ta” *Nêu gương cuối ngày :bình thưởng cờ bé ngoan,vui văn nghệ -----------------------000---------------------THỨ 5 NGÀY 12/01/2015 A. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ(chữ cái) Làm quen với nhóm chữ cái i, t, c I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ nhận biết và phát âm chính xác nhóm chữ cái i, t, c - Nhận biết được cấu tạo của chữ 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng quan sát, so sánh, phân biệt, ghi nhớ có chủ đích - Rèn luyện và phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3. Thái độ - Hăng hái, hứng thú tham gia cá hoạt đông học tập và vui chơi - Có thái độ yêu quý, chăm sóc các loại cây trồng và các sản phẩm nông sản II. Chuẩn bị - Thiết kế bài giảng điện tử - Bảng gài, bộ chữ cái, chữ i, t, c đủ cho cô và trẻ - Đồ dùng của cô kích cỡ phù hợp, trò chơi: “Tìm về đúng vườn”. 2 “vườn” - Bài đồng dao “Lúa ngô là cô đậu nành”, bài hát: “Em yêu cây xanh”; “Đi chơi” III. Hướng dẫn *HĐ 1: Ổn định tổ chức, giới thiệu bài - Cô cho trẻ đọc cùng cô giáo bài đồng dao: “Lúa ngô là cô đậu nành” + Trò chuyện với trẻ nội dung bài đồng dao + Trò chuyện về 1 số loại cây lương thực(xem hình ảnh một số cây lương thực trên máy tính) =>Cô chốt lại nội dung, giáo dục trẻ, dẫn dắt trẻ vào bài *HĐ2: Làm quen với chữ cái i, t, c - Cô có hình ảnh “củ khoai tây” hiện ra và hỏi trẻ nội dung hình ảnh trên máy tính - Dưới hình ảnh củ khoai tây cô có từ: “củ khoai tây” - Cho trẻ phát âm từ: củ khoai tây (lớp, tổ, nhóm đọc) - Cô đưa băng từ “củ khoai tây” ra và hỏi trẻ: 22 - Trong từ “củ khoai tây” các con nhìn nhanh xem có mấy tiếng? Có dấu(thanh)gì? Có tất cả bao nhiêu chữ cái? Tương ứng với số mấy? - Yêu cầu trẻ lên chọn chữ cái đã học trong từ “củ khoai tây” (Cô cho chuột chạy hết những chữ cái đã học(u, k, h, y, â) - Còn lại 3 chữ i, t, c - Cô gới thiệu: đây chính là 3 chữ cái: i, t, c mà hôm nay cô và các con sẽ cùng làm quen a. Làm quen với chữ i - Cô giới thiệu: Đây là chữ i in thường, khi phát âm là “i” - Cô phát âm mẫu và hướng dẫn trẻ cách phát âm (3 lần) - Sau đó cho cả lớp phát âm (3 lần) => cô khuyến khích trẻ phát âm, sửa sai - Tổ, nhóm, cá nhân cho trẻ - Cô cho cả lớp phát âm lại. - Các con có nhận xét gì về đặc điểm của chữ “i?(2-3 trẻ nhận xét) => Cô chốt lại đặc điểm của chữ ‘i’được cấu tạo bởi 1 nét xổ thẳng, và 1 chấm tròn phía trên đầu nét xổ thẳng - Cô giới thiệu và cho trẻ phát âm chữ ‘I’ in hoa, và chữ ‘i” viết thường - So sánh chữ I, i, i (Giống và khác nhau) => Tương tự như lq với b. Tiếp theo cho trẻ làm quen với chữ t chữ i c. Tiếp theo cho trẻ làm quen với chữ c * So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 chữ cái i & t => Cô chốt lại đặc điểm giống và khác nhau của các chữ cái trên - Cô yêu cầu cả lớp phát âm lại 3 chữ cái i, t, c * HĐ3: Luyện tập, củng cố. - TC1: “Thi xem ai nhanh” + Luật chơi, cách chơi: cô nói chữ cái trẻ chọn và giơ lên theo yêu cầu. - Trò chơi 2: “Cánh cửa kì diệu” + Cô nêu luật chơi, cách chơi - Trò chơi 3: “Về đúng vườn” + Luật chơi: Nếu ai về sai vườn phải nhảy lò cò + Cách chơi: Cô yêu cầu trẻ lấy một chữ cái bất kỳ trong bảng gài, vừa đi vừa hát bài: “Em yêu cây xanh” khi có hiệu lệnh: “Tìm về đúng vườn” Nhiệm vụ của từng thành viên là chạy nhanh về đúng “vườn” có kí hiệu chữ cái tương ứng với chữ cái trên tay của mình sau đó giơ lên. Cô giáo đi kiểm tra từng “Vườn” *HĐ4: Kết thúc - Cô hỏi trẻ hôm nay được làm quen vói nhóm chữ cái nào? - Cô cùng trẻ cầm tay nhau và hát bài: “Đi chơi” rồi ra chơi -------------------------------------B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI  QSCMĐ: Quan sát tranh vẽ cảnh thu họach lúa  Trò chơi: 23 Trò chơi: “Gieo hạt”(Trọng tâm) TC HT: “Truyền tin” TC DG: “Lộn cầu vồng”  Chơi tự do (4 nhóm) I. Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, môi trường sống, giá trị và các công việc thu hoạch lúa 2. Kỹ năng - Rèn cho trẻ kỹ năng ghi nhớ có chủ đích, khả năng diễn đạt rõ ràng mạch lạc 3. Thái độ - Trẻ hứng thú tham gia hđ - Có thái độ yêu quý, chăm sóc các cây trồng, quý trọng các sản phẩm nông nghiệp - Trẻ chơi đoàn kết với bạn II. Chuẩn bị - Tranh vẽ cảnh thu hoạch mùa, câu đố - Bài đồng dao, hệ thống câu hỏi, 1 số tin, đồ dùng đồ chơi cho 4 nhóm III. Hướng dẫn *HĐ 1: Ổn định tổ chức- Gây hứng thú cho trẻ Cô đọc câu đố “Cây gì nho nhỏ Hạt nó nuôi người Chín vàng khắp nơi Mọi người đi gặt” Cây lúa - Cô đưa đáp án, dẫn dắt trẻ vào bài * HĐ2: Quan sát tranh vẽ cảnh thu hoạch lúa - Đàm thoại + Các con có nhận xét gì về bức tranh? + Các bác nông dân đang làm gì? + Các con thấy quang cảnh lao động như thế nào? + Trồng lúa cung cấp thực phẩm gì cho chúng ta? + Gia đình các con có cấy lúa không? + Trong vụ thu hoạch mùa màng các con thấy công việc của bố mẹ như thế nào? + Các con đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ? =>Cô chốt lại nội dung, giáo dục trẻ biết yêu quý các sản phẩm nông sản, vì đó là kết quả lao động vất vả của bố mẹ, người lao động làm ra *HĐ 3: Trò chơi: - Cô nói tên trò chơi, trẻ nêu luật chơi, cách chơi - Trò chơi chính “Gieo hạt”cho trẻ chơi 5-6 lần - Trò chơi: “Truyền tin” “Lộn cầu vồng” cho trẻ chơi 2-3 lần 24 *HĐ 4: Chơi tự do: cho trẻ chơi theo nhóm, cô bao quát trẻ chơi ---------------------------------------B. HOẠT ĐỘNG CHIỀU  Chơi trò chơi “Bỏ lá ”  Ôn nhóm chữ cái i, t, c  Nêu gương cuối ngày I.Mục đích -yêu cầu - Trẻ chơi thành thạo trò chơi “Bỏ lá” - Trẻ nhận biết được nhóm chữ cái i, t, c - Hứng thú chú ý học II. Chuẩn bị - Máy tính - Nhóm chữ cái i, t, c - Lá cây - Chỗ hoạt động hợp lí III. Hướng dẫn - Cô nói tên trò chơi, trẻ nhắc lại luật chơi, cách chơi và chơi 4-5 lần - Ôn nhận biết nhóm chữ cái dưới dạng trò chơi *Nêu gương cuối ngày: bình thưởng cờ bé ngoan, vui văn nghệ ----------------------000-------------------THỨ 6 NGÀY 13/01/2015 A. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC (TOÁN) Đếm đến 8, nhận biết số lượng và chữ số 8 trong phạm vi 8 I.Mục đích – yêu cầu 1. Kiến thức - Trẻ biết tên một số loại rau, củ, quả - Trẻ đếm và nhận biết số lượng và chữ số trong phạm vi 8 2. Kỹ năng - Kỹ năng ghép tương ứng giữa các nhóm đối tượng - Kỹ năng so sánh tạo sự bằng nhau - Rèn khả năng ghi nhớ có chủ đích - Kỹ năng đếm cho trẻ 3. Thái độ - Có ý thức giữ gìn đồ dùng học tập - Hứng thú, chú ý học II.Chuẩn bị - Cô và mỗi trẻ có 8 con thỏ, 8 củ cà rốt( kích cỡ phù hợp) - Chữ số từ 1-8, - Đồ dùng đồ chơi quanh lớp có số lượng 8 và ít hơn 8 - Chỗ ngồi hợp lí 25 - Vở bé học toán, bút chì, màu - Bài hát “Lí cây xanh”, “Bầu và bí”, trò chơi “ Về đúng cửa hàng bán lương thực” - 3 cửa hàng gắn thẻ số 6, 7, 8, lô tô toán III. Hướng dẫn *HĐ 1: Ổn định tổ chức, giới thiệu bài - Cho trẻ hát cùng cô bài “Lý cây xanh”,hỏi trẻ về nội dùng bài hát?trò chuyện về 1 số loài cây lương thực =>Giáo dục trẻ yêu quý các loài cây lương thực,dẫn dắt trẻ vào bài *HĐ 2: Ôn nhận biết số lượng và chữ số trong phạm vi 7 - Cô cho trẻ tìm xq lớp những nhóm đồ dùng có số lượng = 7.Trẻ đếm và đặt thẻ số tương ứng - Tìm nhóm có số lượng ít hơn 7là 1,là 2,đếm và gắn thẻ số tương ứng *HĐ 3: Tạo nhóm có 8 đồ vật. Đếm và nhận biết trong phạm vi 8, nhận biết chữ số 8 - Hỏi trẻ trong rổ có gì? - Cô cùng trẻ xếp tất cả các con thỏ thành 1 hàng ngang (xếp từ trái qua phải và ko đếm) - Xếp tương ứng 7 củ cà rốt dưới mỗi con thỏ (vừa xếp vừa đếm) - Cho trẻ nhận xét 2 nhóm: nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy ? nhóm nào ít hơn? ít hơn là mấy? vì sao con biết? - Muốn cho 2 nhóm = nhau phải làm như thế nào? - Cô giới thiệu cách bớt đi 1 con thỏ và làm mẫu cách cho thêm vào 1 củ cà rốt - Cô cho trẻ thêm vào 1 củ cà rốt và đếm số lượng thỏ và cà rốt =>Cô chốt lại nd: 7 củ cà rốt thêm 1 củ cà rốt = 8 củ cà rốt, 7 thêm 1 = 8 - Cô mời cả lớp đếm 2 nhóm - Bây giờ nhóm thỏ và nhóm cà rốt như thế nào với nhau? - Cho trẻ đếm 1 số nhóm xung quanh lớp có số lượng =8, so sánh kết quả =>Cô chính xác kq: 8 con thỏ, 8 củ cà rốt, 8 hạt lạc, 8 cây bắp cải...khác nhau về tên gọi nhưng đều có số lượng bằng nhau và bằng 8 - Để tương ứng với các nhóm dối tượng có số lượng là 8 ta dùng số mấy? (Số 8) - Cô giới thiệu với các con đây là chữ số 8, cô đọc mẫu, cho trẻ đọc(cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân), đếm tìm thẻ số 8 và gắn vào các nhóm - Cất hết nhóm cà rốt (cất từ trái qua phải, vừa cất vừa đếm) - Cất dần nhóm thỏ (cất từ phải qua trái, sau mỗi lần bớt đếm và đặt thẻ số tương ứng) - Cho trẻ tìm xung quanh lớp các nhóm đồ dùng đồ chơi có số lượng =8, đếm và gắn thẻ số tương ứng - Hướng dẫn trẻ sử dụng vở bé học toán *HĐ 4: Luyện tập - Trò chơi “Đếm tiếp”(Vỗ tay tiếp đến 8) - Trò chơi: “Tìm đúng cửa hàng lương thực” cô phát cho mỗi bạn 1 thẻ lô tô, các bạn hãy tìm về đúng cửa hàng có gắn số tương ứng với thẻ số mình được phát, bạn nào về sai phải nhảy lò cò, cô chú ý bao quát trẻ chơi 26
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan