Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án lớp 5 trọng bộ chỉ việc in tuần 15...

Tài liệu Giáo án lớp 5 trọng bộ chỉ việc in tuần 15

.DOCX
40
246
80

Mô tả:

Ngày soạn 27/11/2015 Ngày dạy:Thứ hai 30/11/2015 BUỔI SÁNG Tiết 1 Chào cờ đầu tuần -------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2 Tập đọc BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Mục tiêu: - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. ( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ). - Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác. - Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. II. Đồ dùng: Tranh SGK. Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học : (40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo - 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ, làng ta và trả lời câu hỏi lần lượt trả lời các câu hỏi. + Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân ? + Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng” ? - Nhận xét từng HS. 2- Dạy bài mới : Hoaït ñoäng 1- Giới thiệu bài : - Cho HS quan sát tranh minh họa và mô tả cảnh vẽ trong tranh. - Tranh vẽ ở một buôn làng, mọi người dân Hoaït ñoäng 2:Hướng dẫn luyện đọc và rất phấn khởi, vui vẻ đón tiếp một cô giáo trẻ. tìm hiểu bài - HS lắng nghe. a/ Luyện đọc - Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng đoạn của bài (2 lượt). - HS đọc bài theo trình tự : - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng + HS 1 : Căn nhà sàn chật ... dành cho khách cho từng HS . - Hướng dẫn đọc các từ khó: chật ních, Chư Lênh, Rok, thật sâu qúy. 1 - Gọi HS đọc phần Chú giải . - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + HS 2 : Y Hoa đến ... chém nhát dao. + HS 3 : Già Rok xoa tay ... xem cái chữ nào ! + HS 4 : Y Hoa lấy trong túi ... chữ cô giáo - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau : - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn + Toàn bài đọc với giọng kể chuyện. (đọc 2 vòng). + Nhấn giọng ở những từ ngữ : như đi - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. hội, vừa lùi, vừa trải, thẳng tắp. - Theo dõi GV đọc mẫu. b/ Tìm hiểu bài : - GV chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em đọc thầm bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Câu hỏi tìm hiểu bài : - Làm việc theo nhóm + Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì ? + Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo - Câu trả lời tốt : Y Hoa như thế nào ? + Để dạy học. + Cô Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem ? Vì sao cô viết chữ đó? + Trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi nhà sàn. + Những chi tiết nào cho thấy dân làng + Cô viết chữ “Bác Hồ”. Họ mong muốn cho rất háo hức chờ đợi và yêu qúy “cái con em của dân tộc mình được học hành, chữ” ? thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc. + Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo + Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc người dân nơi đây như thế nào ? khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo. + Tình cảm của người Tây Nguyên với + Cô giáo Y Hoa rất yêu qúy người dân ở cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ? buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ. + Cho thấy :  Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết. + Bài văn cho em biết điều gì ?  Người Tây Nguyên rất qúy người, yêu cái - Ghi nội dung chính của bài lên bảng. chữ.  Người Tây Nguyên hiểu rằng : chữ viết - Kết luận : Nhắc lại nội dung chính. mang lại sự hiểu biết, ấm no cho mọi người. + Người dân Tây Nguyên đối với cô giáo và 2 nguyện vọng mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi mù chữ, Hoạt động 3:Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. đói nghèo, lạc hậu. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3- - 2 HS nhắc lại nội dung chính, cả lớp ghi vào vở. 4 - Lắng nghe. + Treo bảng phụ có viết đoạn văn. + Đọc mẫu. - 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - HS nhận xét - Nhận xét, cho điểm HS. + Theo dõi GV đọc mẫu 3- Củng cố - dặn dò : + 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - Nhận xét tiết học. - 3 HS thi đọc diễn cảm. ----------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP I Mục tiêu: Biết : - Chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. - Bài tập cần làm: Bài 1(a,b,c), bài 2(a) v bài 3.* Bài 4 dành cho HS khá giỏi. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng phụ. bảng con III. Các hoạt động dạy học: (40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số thập phân - HS nêu quy tắc. cho số thập phân. Gọi 1 học sinh thực hiện tính phép chia: - 1 HS lên bảng thưc hiện, cả lốp tính 75,15 : 1,5 =...? bảng con. Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới : a/Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b/Luyện tập: Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Cho học sinh cả lớp làm vào bảng con. Học sinh làm và trình bày cách làm. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm và trình bày cách làm. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 2: Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài. -Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Học sinh làm bài và trính bày cách làm. - Cho học sinh tự làm bài và trình bày cách x  1,8 = 72 3 làm. - Học sinh làm bài vào vở và gọi 1hs lên bảng làm. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 3:Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Học sinh tự tóm tắt bài và giải bài toán vào vở. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . x = 72 : 1,8 x = 40 Cách làm : Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài. Học sinh làm và trình bày cách làm. 1 em l àm bảng phụ. Bài giải Một lít dầu hoả cân nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hoả cân nặng là: 5,32 : 0,76 = 7 ( lít) - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Đáp số : 7 lít 3.Củng cố dặn dò: - Học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị - Giáo viên nhận xét tiết học. bài sau. ---------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Đạo đức TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( tiết 2) I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. *KNS: Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ); kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ và kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người bà, mẹ,chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội. II. Đồ dùng: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát nói về người phụ nữ Việt Nam III. Các hoạt động dạy học : (37phút ) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra : - Gọi học sinh nhắc lại phần ghi nhớ - 1-2 HS thực hiện yêu cầu. . - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2. Luyện tập thực hành. Bài 3: Hoạt động 1: Xử lí tình huống Tình huống 1: Chọn trưởng nhóm phụ trách sao *KNS: kĩ năng ra quyết định phù cần xem khả năng tổ chức công việc và khả năng 4 hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ và kĩ năng giao tiếp - Gv cho học sinh hoạt động nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận hai tình huống trong bài 3 sách giáo khoa . - Nêu cách xử lí tình huống và giải thích vì sao chọn cách xử lí tình huống đó. - Đại diện nhóm trình bày,cách giải quyết các tình huống. - Gv hỏi : Cách xử lí của các nhóm đã thể hiện sự tôn trọng và quyền bình đẳng của phụ nữ chưa? hợp tác với bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì chọn bạn ấy, không nên chọn bạn ấy chỉ vì lí do là con trai. Chọn cách giải quyết trên vì trong xã hội thì con trai và con gái đều có quyền bình đẳng như nhau. Tình huống 2: Em sẽ gặp riêng bạn Tuấn và phân tích cho bạn hiểu phụ nữ hay nam giới đều có quyền bành đẳng như nhau. Việc làm của bạn là thể hiện sự không tôn trọng phụ nữ. Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình, Tuấn nên lắng nghe ý kiến của các bạn ấy. + Cách giải quyết của các nhóm đã thể hiện được quyền bình đẳng giữa nam và nữ. Thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. Bài 4 - Mỗi nhóm 4 học sinh . Phiếu bài tập và đáp án. Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK. - Gv cho học sinh làm theo nhóm Khoanh tròn trước chữ cái có câu trả lời đúng. 1/Những ngày dành riêng cho phụ nữ là : vào phiếu bài tập. a. 20-10 b.8-3 c. 2-9 - Đại diện nhóm trình bày. 2/ Tổ chức dành riêng cho phụ nữ là: - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . a. Câu lạc bộ nữ doanh nhân. b. Hội phụ nữ. c. Hội sinh viên. Đáp án : Bài 1 là câu a và câu b. Bài 2 là câu a và b. - Ngày 8-3 là ngày quốc tế phụ nữ. Ngày 20-10 là ngày phụ nữ Việt Nam.Hội phụ nữ, câu lạc bộ nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ. - HS lắng nghe. Gv kết luận : Phụ nữ Việt Nam kiên cường, gan dạ, giàu nghị lực, giỏi việc nước, đảm việc nhà. Hoạt động 3 : Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam. HS củng cố bài học. - Gv hỏi :Em có suy nghĩ gì của em về người phụ nữ Việt Nam? - Học sinh đại diện các nhóm lên 5 trình bày một câu chuyện hoặc bài hat , bài thơ...ca ngợi người phụ nữ - Học sinh đại diện các nhóm lên trình bày. Việt Nam. - Học ghi nhớ và chuẩn bị bài : Hợp tác với những 3. Củng cố dặn dò: . người xung quanh. - Giáo viên nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------------------------------Tiết 5: Khoa học THUỶ TINH I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh. - Nêu được công dụng của thuỷ tinh. - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 60, 61 + Vật thật làm bằng thủy tinh. - HS: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng thủy tinh. III. Các hoạt động dạy học (37 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Xi măng. - Giáo viên yêu cầu 3 học sinh chọn hoa - Học sinh trả lời cá nhân. mình thích. - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét. 2.Bài mới: Thủy tinh. 1. Phát hiện một số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Học sinh quan sát các hình trang 60 và dựa * Bước 1: Làm việc theo cặp, trả lời vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và trả lời theo cặp. nhau theo cặp. - Một số học sinh trình bày trước lớp kết quả *Bước 2: Làm việc cả lớp. làm việc theo cặp. - Dựa vào các hình vẽ trong SGK, học sinh có thể nêu được: + Một số đồ vật được làm bằng thủy tinh như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính, chai, lọ,… + Dựa vào kinh nghiệm đã sử dụng các đồ vật bằng thủy tinh, Học sinh có thể phát hiện ra một số tính chất của thủy tinh thông thường - Giáo viên chốt. như: trong suốt, bị vỡ khi va chạm mạnh hoặc + Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng rơi xuống sàn nhà. 6 giòn, dễ vỡ. Chúng thường được dùng - HS lắng nghe. để sản xuất chai, lọ, li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, kính xây dựng,… 2. Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thủy tinh. Nêu được tính chất và công dụng của thủy tinh. Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin . * Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận các câu hỏi trang 55 SGK. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện mỗi nhóm trình bày một trong các câu hỏi trang 61 SGK, các nhóm khác bổ sung. - Dự kiến: - Câu 1 : Tính chất: Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ , không cháy, không hút ẩm và không bị a-xít ăn mòn. - Câu 2 : Tính chất và công dụng của thủy - Giáo viên chốt: Thủy tinh được chế tinh chất lượng cao: rất trong, chịu được tạo từ cát trắng và một số chất khác . nóng, lạnh, bền, khó vỡ, được dùng làm bằng Loại thủy tinh chất lượng cao (rất trong, chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng ý tế, chịu được nóng lạnh, bền , khó vỡ) được kính xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm, dùng làm các đồ dùng và dụng cụ dùng … trong y tế, phòng thí nghiệm và những - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. dụng cụ quang học chất lượng cao. 3.Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học. - HS đọc nội dung bài học. - Nhận xét tiết học . - HS thực hiện yêu cầu. ------------------------------------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU Tiết 1: Tăng cường Tâp đọc BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Mục tiêu: - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài ; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. - Hiểu nội dung : Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. - Giáo dục HS lòng yêu quý cô giáo, ham thích học tập. 7 II. Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh hoạ HS trong SGK. Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: (40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ổn định tổ chức 2. Bài ôn: Hđ1/ Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS khá đọc - Yêu cầu HS chia đoạn - Chia đoạn : Đoạn 1: Từ đầu … khách quý. Đoạn 2: Tiếp … đến nhát dao. Đoạn 3: Tiếp … đến chữ nào. Đoạn 4: Còn lại - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn - Đọc nối tiếp: + Lần 1 kết hợp luyện từ khó: Y hoa, già Rok,… + Lần hai kết hợp giải nghĩa từ ( đọc chú giải) - Tổ chức cho HS đọc theo cặp + Lần 3 - GV đọc mẫu toàn bài - Luyện đọc N2 Hđ2/ Tìm hiểu bài - Lắng nghe + Yêu cầu HS đọc đoạn 1. H: Người dân Chư Lênh đã chuẩn bị đón tiếp cô giáo trang trọng như thế nào? - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Họ đến rất đông, ăn mặc như đi hội, trải lông thú trên lối đi, ... + Yêu cầu HS đọc đoạn 2. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm H: Cô giáo được nhận làm người của buôn - Trưởng buôn giao cho cô giáo một con làng bằng nghi thức như thế nào? dao để cô chém một nhát vào cây cột. ... - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. + Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và 4. - Mọi người im phăng phắc, hò reo khi Y H: Tìm những chi tiết thể hiện thái độ của Hoa viết xong chữ… dân làng đối với cái chữ ? - Người Tây Nguyên rất ham học, ham H: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô hiểu biết. Họ muốn trẻ em biết chữ.... giáo, với cái chữ nói lên điều gì? - Trả lời ( Như mục tiêu ) H: Những nội dung bài nói lên điều gì? - theo dõi - Luyện đọc cá nhân - Liên hệ giáo dục cho HS - 3 em thi đọc diễn cảm Hđ3/ Luyện đọc diễn cảm: + GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn cần - 3 em nêu luyện, gọi HS đọc. GV nhận xét, hướng dẫn 8 cách đọc cho HS. + Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố - dặn dò: + Gọi HS đọc nêu nội dung. + Nhận xét tiết học + Về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài: “Về ngôi nhà đang xây” -----------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: TH KNS CÁC LOẠI HÌNH THÔNG MINH (tiết 2) -----------------------------------------------------------------------------------Tiết 3+4:Củng cố kiến thức toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Biết : - Chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. - Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài. II. Hoạt động dạy - học : (40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ổn định tổ chức 2.Ôn lại kiến đã họcBài cũ: - 2 em làm bảng + Gọi HS thực hiện sửa bài bập vở BT toán. + GV nhận xét, nhấn mạnh chỗ HS còn sai. 3. Bài ôn: / Hướng dẫn HS làm bài tập - 2 em đọc - 2 em làm bảng, lớp làm vở - Nhận xét bài bạn *Hđ1 Bài /sbt - Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu - Yêu cầu HS khá, giỏi tự làm; giúp đỡ HS yếu. - 2 em đọc và nêu - 3 em làm bảng, lớp làm vở - Nhận xét bài bạn - 2 em đọc - 1 số em nêu - 1 em làm bảng, lớp làm vở - Cùng HS nhận xét, chốt đúng *Hđ2 Bài 2a : - Gọi HS đọc đề và nêu yêu cầu - Yêu cầu HS khá, giỏi tự làm; giúp đỡ HS 9 yếu. - Cùng HS nhận xét, chốt đúng - 2 – 3 HS nhắc lại trước lớp. *Hđ3 Bài 3: - Ghi bài, chuyển tiết. - Gọi HS đọc đề - Gọi HS nêu các dữ kiện và yêu cầu của bài toán - Yêu cầu HS khá, giỏi tự làm; giúp đỡ HS yếu. - Cùng HS nhận xét, chốt đúng 4. Củng cố - dặn dò : + Yêu cầu HS nhắc lại nội dung luyện tập. + Nhận xét tiết học + Về xem lại bài, làm bài vở BT toán. ============================================================= Ngày soạn:27/11/2015 Ngày dạy: thứ ba 01/12/2015 Buổi sáng Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : Biết: - Thực hiện các phép tính với số thập phân. - So sánh các số thập phân. - Vận dụng để tìm x. - Ý thức học toán nghiêm túc, trình bày bài rõ ràng sạch sẽ. II. Các hoạt động dạy - học: (40 phút ) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức 2.Bài cũ: - 2 em lên bảng làm HS1: Đọc quy tắc chia số thập phân cho số thập * Kết quả: 99,3472 : 32,68 = 3,04 ; phân. Tính : 99,3472 : 32,68 = 25 : 1,6 = 15,625 HS2: Tính: 25 : 1,6 = Nêu quy tắc tính + GV nhận xét. KT bài bài ở nhà, nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu - ghi đề Thực hành luyện tập. 10 *Hđ1 Bài 1a,b: + Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. + Yêu cầu HS khá, giỏi tự làm, giúp đỡ HS - 2 HS đọc, nêu yêu cầu. chậm - 2 em làm bảng, lớp làm vở + Cùng HS nhận xét, chốt đúng. * Đáp án: a) 450,07 ; b) 30,54 Hđ2 Bài 2: cột 1 + Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. - 2 HS đọc, nêu yêu cầu. + Yêu cầu HS khá, giỏi tự làm, giúp đỡ HS - 2 em làm bảng, lớp làm vở chậm + Cùng HS nhận xét, chốt đúng. - 2 HS đọc, nêu yêu cầu. Hđ3 Bài 4a,c: - 2 em làm bảng, lớp làm vở + Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. * Đáp án: a) x = 15 ; + Yêu cầu HS khá, giỏi tự làm, giúp đỡ HS c) x = 15,625 ; chậm - 2 – 3 HS thực hiện nêu. + Cùng HS nhận xét, chốt đúng. - Nghe, chuyển tiết. 4. Củng cố - dặn dò: + Nêu nội dung luyện tập. + Nhận xét tiết học + Về xem lại bài, làm bài vở BT. ------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. Mục tiêu : - Hiểu nghĩa từ Hạnh phúc ( BT1); Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc( BT2, BT3); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc. - Làm bài nhanh, đúng chủ đề, trình bày bài rõ ràng. II.Đồ dùng dạy - học: Một vài tờ phiếu khổ to để HS làm bài tập.Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học. III. Các hoạt động dạy - học: (37 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức 2. Bài cũ: - 2 em lên bảng đọc + Gọi 2 HS đọc đoạn văn yêu cầu làm lại + GV nhận xét, tuyên dương. 11 3. Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề. Hướng dẫn HS làm BT Hđ1* BT1. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. + HS làm bài cá nhân, trình bày kết quả + GV nhận xét, chốt đúng - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến - Lớp nhận xét. * Đáp án: Ý b là đúng nhất - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm Hđ2* BT2. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + GV nhấn mạnh yêu cầu: * Tìm từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc - Các nhóm làm bài, nhóm tra từ điển để * Tìm từ trái nghĩa với từ hạnh phúc +Tổ chức HS làm bài theo nhóm (GV phát tìm nghĩa của từ ghi lên phiếu. - Đại diện nhóm lên dán phiếu trên bảng phiếu cho các nhóm) lớp. + Tổ chức các nhóm trình bày kết quả. - Lắng nghe, ghi nhớ. + GV nhận xét, chốt những từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa HS tìm đúng và giải nghĩa nhanh những từ ngữ vừa tìm được - Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc: sung sướng, may mắn..... - Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, khổ cực, cơ cực.... + Yêu cầu HS đọc lại. Hđ3* BT4. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập + GV nhấn mạnh yêu cầu : * Đọc lại và chọn 1 trong 4 ý a, b, c, d. + yêu cầu HS làm bài và trình bày kết quả. + GV nhận xét, chốt kết quả đúng 4. Củng cố - dặn dò: + GV nhận xét tiết. Tuyên dương nhóm cá nhân học tốt. - 2 – 3 HS thực hiện đọc. - HS làm bài cá nhân - HS phát biểu ý kiến - Lớp nhận xét. * Đáp án: Ý c - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nghe, thực hiện chuyển tiết. + Về nhà làm lại vào vở bài tập bài 3, 4, sử dụng từ điển giải nghĩa 3, 4 từ tìm được ở bài tập 3. 12 Tiết 3: Chính tả (Nghe – viết) BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày dúng hình đoạn văn xuôi. - Làm được BT (2) b, hoặc BT (3) b. - Tự giác viết bài,viết ngồi đúng tư thế. II. Chuẩn bị :- Bảng nhóm. - Bảng phụ viết BT 2b. III. Các hoạt động dạy học ( 37phút ) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh làm lại bài tập 2a của tiết - HS lên sửa BT 2a. trước. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: - HS lắng nghe. a/Giới thiệu bài: b/ Hướng dẫn học sinh nghe viết. - HS lắng nghe. - GV đọc đoạn văn cần viết trong bài : Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - HS đọc thầm. - Cho học sinh đọc thầm lại đoạn văn. - HS tìm và viết từ khó. - Hướng dẫn học sinh viết các từ khó trong bài : buôn Chư Lênh, phăng phắc, quỳ - HS viết chính tả. xuống... - HS rà soát lỗi. - Gv đọc chính tả cho học sinh viết. - Gv đọc lại một lần đrr học sinh tự soát lỗiHs tự dò và soát lỗi. - Học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi. - Gv chấm một số em và nhận xét chung bài viết của học sinh . - HS đọc yêu cầu của BT2 c/Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - 4 nhóm tiếp sức lên tìm nhanh những Bài 2b:: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . tiếng chỉ khác nhau thanh hỏi và thanh - Cho học sinh thi đua làm theo trò chơi tiếp ngã. sức. - Lớp nhận xét - Gv dán 4 phiếu lên bảng và cho 4 nhóm thi - HS đọc yêu cầu. đua làm. - HS đọc đoạn văn và tìm các tiếng có - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng và tuyên thanh hỏi hay ngã điền vào ô trống. dương nhóm làm tốt. - HS đọc đoạn văn và tìm các tiếng có Bài 3b: Gọi HS đọc yêu cầu của BT thanh hỏi hay ngã điền vào ô trống. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 13 - GV theo dõi - Hãy tưởng tượng xem ông sẽ nói gì sau lời bào chữa của cháu ? 3. Củng cố ,dặn dò : - Nhận xét tiết học ----------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Thể dục Giáo viên chuyên dạy --------------------------------------------------------------------------------------Tiết 5: Ê đê – Việt Giáo viên chuyên dạy -----------------------------------------------------------------------------------Tiết 1:Kể chuyện KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý SGK. - Biết trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời bạn kể. - Yêu thích môn học, kể câu chuyện trôi chảy rành mạch, đầy đủ tình tiết. II.Đồ dùng dạy - học: Một số sách truyện, bài báo viết về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu. III. Hoạt động dạy - học: (37 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức - 3 em lên bảng kể và trả lời 2. Bài cũ: HS1: Kể đoạn 1, 2 câu chuyện. ) HS2: Kể đoạn 3, 4 câu chuyện. HS3: Nêu ý nghĩa câu chuyện Pa- xtơ và em bé. + GV nhận xét. - 2 – 3 HS thực hiện đọc đề. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề. Hđ1) Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề bài. + GV ghi đề bài lên bảng , gạch dưới từ ngữ cần chú ý. Đề: Hãy kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc nói về những người góp sức mình chống lại đói nghèo lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân. + Yêu cầu HS đọc lại đề bài và đọc gợi ý 1. + Yêu cầu HS nói tên câu chuyện sẽ kể. Hđ2) Lập dàn ý cho câu chuyện sẽ kể. 14 - 2 – 3 HS đọc đề, gợi ý SGK. - HS nói tên câu chuyện sẽ kể. - HS đọc gợi ý và lập dàn ý trên giấy nháp - 2, 3 HS đọc trước lớp dàn ý. + GV yêu cầu HS: Dựa vào gợi ý 2 để lập dàn ý cho câu chuyện mình kể. + Yêu cầu HS khá làm mẫu. Hđ3) Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. + GV nhấn mạnh yêu cầu: * Đọc gợi ý 3 + 4 và kể câu chuyện cho các bạn trong nhóm nghe. + Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. - HS làm việc theo nhóm: Kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Đại diện các nhóm lên thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nghe, nêu câu hỏi bạn trả lời, nhận xét. + HS cùng GV nhận xét. Lắng nghe, rút kinh nghiệm. + GV nhận xét khen những HS có câu chuyện hay, kể tốt, nêy ý nghĩa câu chuyện đúng. Nghe ghi bài, chuyển tiết. 4 . Củng cố - dặn dò: + GV nhận xét tiết. Tuyên dương HS có sự chuẩn bị. + Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện đã kể ở lớp cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau. ---------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Tăng cường luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC I. Mục tiêu : - Hiểu nghĩa từ Hạnh phúc ( BT1); Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc( BT2, BT3); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc. - Làm bài nhanh, đúng chủ đề, trình bày bài rõ ràng. II.Đồ dùng dạy - học: Một vài tờ phiếu khổ to để HS làm bài tập.Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học. III. Các hoạt động dạy - học: (37 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ổn định tổ chức 2.Ôn lại kiến thứ đã học: - 2 em lên bảng đọc + Gọi 2 HS đọc đoạn văn yêu cầu làm lại + GV nhận xét,tuyên dương. 3. Bài ôn : /Giới thiệu – Ghi đề. / Hướng dẫn HS làm BT - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm 15 Hđ1* BT1/sbt. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. + HS làm bài cá nhân, trình bày kết quả + GV nhận xét, chốt đúng - HS làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến - Lớp nhận xét. * Đáp án: Ý b là đúng nhất - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm Hđ2* BT2/sbt. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + GV nhấn mạnh yêu cầu: * Tìm từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc - Các nhóm làm bài, nhóm tra từ điển để * Tìm từ trái nghĩa với từ hạnh phúc tìm nghĩa của từ ghi lên phiếu. +Tổ chức HS làm bài theo nhóm (GV phát - Đại diện nhóm lên dán phiếu trên bảng phiếu cho các nhóm) lớp. + Tổ chức các nhóm trình bày kết quả. - Lắng nghe, ghi nhớ. + GV nhận xét, chốt những từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa HS tìm đúng và giải nghĩa nhanh những từ ngữ vừa tìm được - Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc: sung sướng, may mắn..... - Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, khổ cực, cơ cực.... + Yêu cầu HS đọc lại. Hđ3* BT3/sbt. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập + GV nhấn mạnh yêu cầu : * Đọc lại và chọn 1 trong 4 ý a, b, c, d. + yêu cầu HS làm bài và trình bày kết quả. + GV nhận xét, chốt kết quả đúng 4. Củng cố - dặn dò: + GV nhận xét tiết. Tuyên dương nhóm cá nhân học tốt. - 2 – 3 HS thực hiện đọc. - HS làm bài cá nhân - HS phát biểu ý kiến - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nghe, thực hiện chuyển tiết. + Về nhà làm lại vào vở bài tập bài 3, 4, sử dụng từ điển giải nghĩa 3, 4 từ tìm được ở bài tập 3. --------------------------------------------------------------------------------Tiêt 3: Tăng cường chính tả BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 16 - Làm được bài tập 2b và bài tập 3b. - Học sinh có ý thức rèn chữ, trình bày bài viết rõ ràng. II.Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ; 4, 5 phiếu khổ to để HS làm bài tập. III. Hoạt động dạy - học: (37 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1.ổn định tổ chức - 2 em lên bảng 2. Bài ôn: - 2 HS lên viết, lớp vở nháp. /Giới thiệu - Ghi đề. Hđ1/ Hướng dẫn luyện viết. + GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt +Yêu cầu HS luyện viết những từ khó: - 2 – 3 HS đọc lại các chữ khó. phăng phắc, quỳ... + Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp. - Lắng nghe thực hiện. - HS lắng nghe, viết bài. + Kiểm tra sửa, nhấn mạnh chữ viết sai. - HS theo dõi, soát lỗi. + Yêu cầu HS đọc lại chữ khó viết. - Đổi vở sửa, báo cáo. Hđ2/ Thực hành viết chính tả. - 5 – 7 HS nộp bài. + Hướng dẫn HS tư thế ngồi viết, cách - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. cầm bút. + GV đọc từng câu cho HS viết (đọc 2; 3 lần) - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm + GV đọc lại đoạn viết một lượt, HS soát - Lắng nghe, thực hiện chơi lỗi bút chì. + Hướng dẫn HS mở SGK, đổi vở sửa lỗi. + GV chấm 5 - 7 bài. + GV nhận xét bài chính tả. Hđ3/ Hướng dẫn HS bài tập - 1 em nêu * BT2. - 2 em làm phiếu to, lớp làm vở + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2b * Đáp án: * Các tiếng cần điền lần lượt là: + Yêu cầu HS làm bài theo trò chơi tiếp tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ. sức (GV dán 4 phiếu lên bảng theo đúng 4 Lắng nghe, học tập. nhóm) - Nghe, chuyển tiết. + GV chốt những tiếng, từ HS tìm đúng bẻ: bẻ cành, ... cổ: cổ tay, ... bẽ: bẽ mặt,... cỗ: ăn cỗ,... * Bài 3a: Gọi HS đọc yêu cầu. 17 + GV yêu cầu HS khá, giỏi tự làm, giúp đỡ HS chậm + Nhận xét, chốt đúng 3. Củng cố - dặn dò: + GV nhận xét tiết. Tuyên dương HS viết chữ đẹp, sạch. + Về nhà làm lại bài tập 2b vào vở BT. -------------------------------------------------------------------------------------Tiết 4: Củng cố kiến thức toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân,số tự nhiên cho số thập phân. - Vận dụng để giải toán. II. Các hoạt động dạy học: (37 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét,. 2. Bài ôn: Ÿ Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu HS tự làm vào vở. - 3 HS lên bảng. - Nhận xét. Ÿ Bài 2: Tính nhẩm: - Cả lớp làm vở, 3 HS TB lên bảng - Gọi HS đọc yêu cầu - Nhận xét bài bạn. - Chữa bài. - Một số HS nêu cách tính nhẩm. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính nhẩm. Ÿ Bài 3: - Yêu cầu cả lớp làm vở. - Cả lớp làm vở, 2 TB khá làm bảng. - Nhận xét. Ÿ Bài 4 : Tính: - Yêu cầu cả lớp làm vở. - 1 HS khá làm bảng.Cả lớp làm vở. - Chữa bài. Số chai nuớc mắm có tất cả là: 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 chai - 1 HS lên bảng khá giải. Cả lớp làm vở Ÿ Bài 5 : Dành cho HS khá Một vỏ hộp cân nặng là: - Yêu cầu HS đọc đề và xác định dạng. 1 : 5 = 0,2 (kg) 8kg đường chia đều vào các hộp loại đó thì - Chữa bài được tất cả số hộp đựng đường là: 18 8 : (1 - 0,2) = 10 (hộp) Đáp số: 10 hộp 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học =================================================== Ngày soạn 27/10/2015 Ngày dạy Thứ tư 02 /11/2015 BUỔI SÁNG Tiết 1: Anh văn Giáo viên bộ môn dạy ------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Tập đọc VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. ( Trả lời được các câu hỏi1, 2, 3 trong SGK). - Tự hào, yêu quý ngôi nhà mình II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học : (40 phút) Hoạt động dạy 1- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - Nhận xét. 2- Dạy bài mới : HĐ1: Giới thiệu bài : - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và mô tả những gì vẽ trong tranh. HĐ2: - Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a/ Luyện đọc - Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài thơ (2 lượt). - GV hướng dẫn HS luyện đọc các từ: giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, trát vữa. - Giải thích từ: trát vữa - Gọi HS đọc phần Chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. Hoạt động học - 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài và lần lượt trả lời các câu hỏi. - Nhận xét. - Tranh vẽ các bạn nhỏ đang đi học qua một công trình đang xây dựng. - HS lắng nghe. - HS đọc bài theo trình tự : - HS đọc nối tiếp các khổ thơ, chú ý cách nghỉ hơi, nhấn giọng các từ ngữ: xây dở, nhú lên, huơ huơ, tựa vào, nồng hăng - HS lắng nghe. - HS đọc phần chú giải. - 2 HS ngồi cùng bạn luyện đọc theo cặp. 19 - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. b/ Tìm hiểu bài - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các em đọc thầm, trao đổi trong nhóm để trả lời các câu hỏi cuối bài. - GV mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn trao đổi trả lời từng câu hỏi. + Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà đang xây khi nào ? + Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây ? + Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà. + Tìm những hình ảnh nhân hóa làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi. - Ghi nội dung chính của bài lên bảng - 2 HS đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu. - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng đọc thầm và trả lời các câu hỏi của bài. - 1 HS khá lên bảng điều khiển thảo luận. + Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà đang xây khi đi học về. + Những ngôi nhà đang xây với giàn giáo như cái lồng che chở, trụ bê tông nhú lên, bác thợ nề đang cầm bay, ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi gạch, những rãnh tường chưa trát. + Những hình ảnh :  Giàn giáo tựa cái lồng  Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây.  Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong.  Ngôi nhà như bức tranh còn nguyên màu vôi, gạch. + Những hình ảnh :  Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa.  Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường.  Làn gió mang hương, ủ đầy những rãnh tường chưa trát. - 2 HS nhắc lại nội dung chính, HS cả lớp ghi nội dung của bài vào vở. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sau đó cùng trao đổi tìm giọng đọc hay. HĐ3:/ Đọc diễn cảm - Yêu cầu HS đọc toàn bài. HS cả lớp theo dõi tìm các đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các khổ thơ 1 - 2 + Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn thơ. + Đọc mẫu. + Theo dõi GV đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét từng HS. 3. Củng cố - dặn dò : 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan