Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án lớp 5 chuẩn ktkn tuần 32...

Tài liệu Giáo án lớp 5 chuẩn ktkn tuần 32

.DOC
32
1004
75

Mô tả:

Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 Thứ hai, ngày 21 tháng 04 năm 2014 TIẾT 1: SHTT: CHÀO CỜ TIẾT 2: TOÁN: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học B. Chuẩn bị: HS xem trước bài – VBT. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Ổn định lớp: - Hát II. Kiểm tra bài cũ: - Thu và chấm nhanh 5 tập. - 2HS chữa bảng lớp bài 4 - Cả lớp theo  GV nhận xét bài trên bảng và trong vở. dõi. - 5 HS đem tập lên chấm điểm. - GV nhận xét và cho điểm. - HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu có) III. Bài mới: Luyện tập: * Bài 1: Tính - 1HS đọc đề. - GV yêu cầu HS tự làm bài. * HS TB- yếu làm bài1 a,b dòng 1 - 4HS lên làm , cả lớp làm vào vở. * HSKG làm cả bài - HS khác nhận xét. - GV nhận xét và chữa bài. * Bài 2: Tính nhẩm: - 1HS đọc yêu cầu đề. - GV cho HS tự làm, sau đó đi HD HS - HS vận dụng qui tắc chia nhẩm để tính. yếu. - HS làm vào vở và 6HS nêu miệng kết * HS TB- yếu làm bảng 2 cột 1,2 quả. * HSKG làm cả bài - HS khác nhận xét. - GV cho HS chữa bài. - GV nhận xét và chữa bài. * Bài 3: Viết kết quả dưới dạng phân số và - 1HS đọc mẫu. số thập phân. - HS lên chữa bảng, cả lớp làm vào vở. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét và chữa bài. * Bài 4:( Dnh cho HSKG) Khoanh vào - 1HS đọc đề. chữ đặt trước câu trả lời đúng. - GV cho HS tự làm bài. - HSKG làm vàovở. Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 - GV nhắc HS: Đây là bài tập trắc nghiệm, các em không cần trình bày bài giải, chỉ cần giải ở nháp và khoang vào đáp án đúng trong bài. IV. Củng cố - Dặn dò: Hỏi : Bài học hôm nay đã giúp ta củng cố được những kiếng thức gì ? - GV chốt về các tính chất của phép cộng, một số trừ đi một tổng. - DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở. Và làm bài: Lớp 5B có 35% học sinh xếp loại giỏi, 40% HS xếp loại khá, còn lại 10 HS xếp loại trung bình. Hỏi lớp 5B có bao nhiêu HS, trong đó có bao nhiêu em xếp loại giỏi, bao nhiêu em xếp loại khá? - Vài HS báo cáo trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.  Đáp án: D - HS nêu - Nghe - Nghe, thực hiện TIẾT 3: KHOA HỌC: TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. Yêu cầu Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên II. Chuẩn bị Hình vẽ trong SGK trang 130, 131. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu: Nói về môi trường sống mà em mơ ước - GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới  Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Yêu cầu các nhóm đọc thông tin và quan sát các hình trang 130, 131/ SGK và trả lời các câu hỏi: + Tài nguyên thiên nhiên là gì? + Nêu tên tài nguyên thiên nhiên trong mỗi hình. + Xác định công dụng của từng loại tài nguyên đó. - GV chốt lại bằng bảng sau  Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể tên các tài HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS thực hiện - Lớp nhận xét - Nhóm quan sát, nhận biết các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của tài nguyên đó. - Đại diện mỗi nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung. - HS tham gia chia thành 2 đội. Các Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 nguyên thiên nhiên” - GV hướng dẫn HS cách chơi. thành viên mỗi đội thi đua viết lên bảng tên một tài nguyên thiên nhiên - GV chốt lại các đáp án, tổng kết số tài nguyên mỗi đội tìm được, tuyên dương đội thắng cuộc. 4. Củng cố - Dặn dò - GV nhắc lại nội dung chính của bài - Chuẩn bị: “Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người”. - Nhận xét tiết học TIẾT 4: TOÁN(ÔN) LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về phép nhân chia phân số, số tự nhiên và số thập phân - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) Chữ số 5 trong số thập phân 94,258 có giá trị là: Lời giải : 5 5 5 a) Khoanh vào C A. 5 B. 10 C. 100 D. 1000 b) 2 giờ 15 phút = ...giờ A.2.15 giờ B. 2,25 giờ C.2,35 giờ D. 2,45 giờ b) Khoanh vào B Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 Bài tập 2: Đặt tính rồi tính: a) 351: 54 b) 8,46 : 3,6 c) 204,48 : 48 Bài tập3: Tính bằng cách thuận tiện: a) 0,25  5,87  40 b) 7,48  99 + 7,48 c)98,45 – 41,82 – 35,63 Đáp án: a) 6,5 b) 2,35 c) 4,26 Lời giải: a) 0,25  5,87  40 = (0,25  40)  5,87 = 10  5,87 = 58,7 b) 7,48  99 + 7,48 = 7,48  99 + 7,48  1 = 7,48  ( 99 + 1) = 7,48  100 = 748 c) 98,45 – 41,82 – 35,63 = 98,45 – ( 41,82 + 35,63) = 98,45 77,45 = 21 Lời giải: 1 Bài tập4: (HSKG) Đổi: 1 2 = 1,5 giờ Một ô tô đi trong 0,5 giờ được 21 km. Vận tốc của ô tô đó là: 1 Hỏi ô tô đó đi trong 1 2 giờ được bao 21 : 0,5 = 42 (km/giờ) nhiêu km? Quãng đường ô tô đi trong 1,5 giờ là: 42  1,5 = 63 (km) Đáp số: 63 km 4. Củng cố dặn dò. - HS chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. TIẾT 5: TẬP ĐỌC: ÚT VỊNH I/ Mục tiêu: – Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. – Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an tòan giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Chuẩn bị : -Tranh minh họa bài đọc trong SGK . III/ Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : -Hai HS học thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : -Trực tiếp b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :  Luyện đọc : - Gọi HS đọc bài văn - Cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK - Út Vịnh lao đến đường tàu, cứu em nhỏ - Cho nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2-3 lượt ) GV kết hợp sửa lỗi cho HS -2 hs -Hs nghe - 2 HS K, G tiếp nối nhau đọc - HS quan sát -HS đọc bài theo thứ tự : + HS1 :từ đầu đến …lên tàu + HS2 : tiếp theo…như vậy nữa + HS3 : tiếp theo… tàu đến ! + HS4 : phần còn lại - Gv giúp HS hiểu những từ ngữ : sự cố, thanh -Hs nêu nghĩa từ - nxbs ray, thuyết phục, chuyền thẻ. -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -2 HS đọc lại -Gọi HS đọc lại cả bài. -Theo dõi -Gv đọc diễn cảm bài văn.  Tìm hiểu bài : -GV chia HS thành nhóm, yêu cầu đọc thầm -HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm bài, trao đổi và trả lời từng câu hỏi trong SGK. 4 HS -GV nêu từng câu hỏi, mời đại diện HS phát -Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến trả biểu. Sau khi HS phát biểu, yêu cầu HS nhận lời, hs khác bổ sung, cả lớp đi đến thống nhất câu trả lời đúng xét, bổ sung ý kiến. + Đoạn đướng sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường co những sự cố gì ? + Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đườngsắt ? + Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ? + Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu 2 em nhỏ đang chơi trên đường tàu ? -HS phát biểu… + Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ? -HS trả lời + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào ? -2 HS nhắc lại - Ghi nội dung chính của bài lên bảng. Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015  Đọc diễn cảm : - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. Yêu -4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, cả lớp theo dõi, sau đó 1 hs nêu ý kiến cầu HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. về giọng đọc, cả lớp bổ sung và thống nhất cách đọc. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn từ Thấy -Hs đọc diễn cảm lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu …đến trước cái chết trong gang tấc. -3 HS thi đọc diễn cảm. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm HS 4. Củng cố - dặn dò : - Hỏi : Em có nhận xét gì về bạn nhỏ Út Vịnh? -HS phát biểu. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc bài và soạn bài Những cánh buồm.. TIẾT 6: CHÍNH TẢ : (Nghe – viết) BẦM ƠI I/ Mục đích yêu cầu : – Nhớ – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. – Làm được BT2, 3. II/ Chuẩn bị : - Bảng lớp viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị - Ba tờ phiếu kẻ bảng nội dung ở BT2 - Bảng lớp viết (chưa đúng chính tả) tên các cơ quan, đơn vị ở BT3 III/ Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Một HS đọc lại cho 2-3 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết trên giấy nháp tên các danh hiệu, giải thưởng và huy chương (ở BT3) 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : -Giới thiệu tác giả , tác phẩm của Tố Hữu b. Hướng dẫn HS nhớ viết : -GV nêu yêu cầu của bài : nhớ- viết 14 dòng đầu bài thơ Bầm ơi -Gọi 1 HS đọc to bài thơ Bầm ơi (14 dòng -Hát - 2 hs lên bảng viết – lớp viết bảng con . -Hs nghe -HS nghe -1 HS nhìn SGK đọc, cả lớp theo dõi Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 đầu) trong SGK -Gọi HS xung phong đọc thuộc lòng bài thơ -Hỏi : + Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ ? + Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ ? -Yêu cầu HS đọc thầm lại 14 dòng đấu của bài thơ trong SGK _ ghi nhớ, chú ý những từ ngữ các em dễ viết sai và chú ý cách trình bày bài thơ viết theo thể lục bát -3 HS tiếp nối nhau đọc to, lớp nghe nhận xét bạn có thuộc bài thơ không -HS trả lời -HS cả lớp đọc lại bài và nêu các từ ngữ dễ viết sai chính tả : lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe + Nêu cách trình bày bài thơ viết theo thể lục bát -Yêu cầu HS luyện đọc và luyện viết các từ đó -Đọc và viết các từ khó -Yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại và viết bài -HS lấy vở chính tả và tự nhớ lại viết bài -HS viết xong, GV đọc lại toàn bài cho HS -HS soát lỗi soát lỗi -GV thu chấm, chữa 7-10 bài của HS -Nêu nhận xét chung -Lắng nghe c. Hướng dẫn HS làm BT chính tả : Bài tập 2 : - HS đọc yêu cầu của bài tập -1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Yêu cầu HS tự làm bài. GV phát phiếu cho 3 -HS làm bài vào VBT. 3 HS làm bài HS làm trên phiếu - Gọi HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng -HS làm bài trên phiếu trình bày KQ lớp, phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị thành các bộ phận cấu tạo ứng với các ô trong bảng, yêu cầu -HS cả lớp nhận xét - Gv nhận xét, chốt -Theo dõi - Hỏi : Em có nhận xét gì về cách viết hoa tên -HS trả lời của các cơ quan, đvị trên ? - GV mở bảng phụ mời 1 HS đọc nội dung ghi -1 HS nhìn bảng đọc, lớp đọc thầm nhớ trên Bài tập 3 : - GV cho HS đọc yêu cầu BT, nêu yêu cầu của -1 HS đọc to, HS khác nêu yêu cầu B.T B.T - Yêu cầu HS tự làm bài -3 HS làm bài trên bảng lớp, mỗi HS chỉ viết tên 1 cơ quan hoặc đơn vị. HS 4. Củng cố - dặn dò : cả lớp làm vào vở B.T - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ghi nhớ cách viết hoa tên các -HS nghe Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 cơ quan, đơn vị và chuẩn bị bài sau. TIẾT 7: THỂ DỤC MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI "DẪN BÓNG" I/Mục tiêu: - Thực hiện được động tác phát cầu, chuyền cầu bằng mu bàn chân. - Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trước ngực và bằng một tay trên vai. - TC “Dẫn bóng” Biết cách đập dẫn bóng bằng tay. Biết cách chơi và tham gia chơi được II/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu. III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường. 250m XXXXXXXX - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. 10 lần  - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay. 1-2p - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. 2lx8nh II.Cơ bản: - Đá cầu. 14-16p XXXXXXXX Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. 2-4p XXXXXXXX Phân chia tổ tập luyện theo từng khu vực do tổ trưởng  điều khiển. - Phát cầu, chuyền cầu bằng mu bàn chân. 7-8p Tập theo đội hình 2 hàng ngang phat cầu cho nhau. X X Thi tâng cầu bằng mu bàn chân. 4-5p X X - Ném bóng. 14-15p X X Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. X X Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay(trước ngực).  - Trò chơi"Dẫn bóng". 5-6p X X -------------> GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, cho 1 tổ ra X X -------------> chơi thử, sau đó cho cả lớp cùng chơi. X X ------------->  III.Kết thúc: - Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát. - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. 1-2p 1p Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B XXXXXXXX XXXXXXXX Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét tiết học, về nhà ôn đá cầu cá nhân. 1p 1-2p  Thứ ba, ngày 22 tháng 04 năm 2014 TIẾT 2: TOÁN: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ tỉ số phần trăm. - Giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. - Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học B. Chuẩn bị: HS xem trước bài – VBT. C. Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Ổn định lớp: - Hát II. Kiểm tra bài cũ: - Thu và chấm nhanh 5 tập. - 1HS chữa bảng lớp bài đã dặn - Cả lớp ĐA: Lớp 5B: 40HS; Giỏi: 14HS; Khá: theo dõi. 16HS. - 5 HS đem tập lên chấm điểm.  GV nhận xét bài trên bảng và trong vở. - HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu có) - GV nhận xét và cho điểm. III. Bài mới: Luyện tập: * Bài 1: Tính - 1HS đọc đề và nêu phần chú ý. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 4HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. * HS TB- yếu làm bài 1c,d - HS khác nhận xét. * HSKG làm cả bài - Gv nhận xét và chữa bài. * Bài 2: Tính: - 1HS đọc yêu cầu đề. - GV cho HS tự làm và chữa bài. - HS làm vào vở và 3HS chữa bảng. - GV nhận xét và chữa bài. - HS khác nhận xét. * Bài 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề: - HS đọc và tóm tắt đề bài. + Bài toán cho biết gì: Hỏi gì? - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở. + Muốn biết ta làm thế nào? * Trong lúc HS làm bài vào vở, GV theo dõi chung và chú ý giúp HS yếu trong lớp làm bài. - GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét và chữa bài. Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 * Bài 4:( HSKG) GV tiến hành tương tự bài 3. - HSKG tự làm vào vở - HS nêu - Nghe - Nghe, thực hiện IV. Củng cố - Dặn dò: Hỏi : Bài học hôm nay đã giúp ta củng cố được những kiếng thức gì ? - Củng cố: về cách tính tỉ số phần trăm. - DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở. Và làm bài: Tỉ của hai số là 30%, hiệu của hai số bằng 8,4. tìm hai số đó? TIẾT 3: TOÁN(ÔN) LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Củng cố cho HS về tỉ số phần trăm, chu vi, diện tích các hình. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: - HS trình bày. 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: Đáp án: 60 a) Khoanh vào B a) 200 = ....% A. 60% b) 40 50 A.40% B. 30% C. 40% b) Khoanh vào C = ...% B.20% C.80% Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 c) 45 300 c) Khoanh vào A = ...% A.15% B. 45% C. 90% Bài tập 2: Theo kế hoạch sản xuất, một tổ phải làm 520 sản phẩm, đến nay tổ đó đã làm được 65% số sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch, tổ sản xuất đó còn phải làm bao nhiêu sản phẩm nữa? Bài tập3: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều Lời giải : Số sản phẩm đã làm được là: 520 : 100  65 = 338 (sản phẩm) Số sản phẩm còn phải làm là: 520 – 338 = 182 (sản phẩm) Đáp số: 182 sản phẩm. Lời giải: Chiều dài của khu vườn đó là: 3 80 : 2  3 = 120 (m) rộng 80m, chiều dài bằng 2 chiều rộng. Chu vi của khu vườn đó là: a) Tính chu vi khu vườn đó? (120 + 80)  2 = 400 (m) 2 b) Tính diện tích khu vườn đó ra m ; ha? Diện tích của khu vườn đó là: 120  80 = 9600 (m2) Bài tập4: (HSKG) Đáp số: 400m; 9600m2 Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có sơ đồ một Lời giải: hình thang với đáy lớn là 6 cm, đáy bé 5 Đáy lớn trên thực tế là: cm, chiều cao 4 cm.Tính diện tích mảnh 1000  6 = 6000 (cm) = 6m đất đó ra m2? Đáy bé trên thực tế là: 1000  5 = 5000 (cm) = 5m Chiều cao trên thực tế là: 1000  4 = 4000 (cm) = 4m Diện tích của mảnh đất là: (6 + 5)  4 : 2 = 22 (m2) Đáp số: 22 m2 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị - HS chuẩn bị bài sau. bài sau. TIẾT 4: TẬP ĐỌC: NHỮNG CÁNH BUỒM I/ Mục tiêu: – Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. – Hiểu nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự do của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). II/ Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 - Một tờ phiếu khổ to ghi lại những câu thơ dẫn lời nói trước lớp trực tiếp của người con và người cha trong bài. III/ Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Gv 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài Út Vịnh , trả lời các câu hỏi về bài đọc 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : -Trực tiếp b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :  Luyện đọc : - Gọi HS đọc toàn bài thơ - Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài trong SGK - Gọi nhiều HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ (23 lượt).GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn HS đọc đúng những câu hỏi, nghỉ hơi dài sau các khổ thơ, sau dấu 3 chấm. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc lại cả bài - GV đọc diễn cảm bài thơ  Tìm hiểu bài : - GV yêu cầu HS đọc thầm bài thơ và trả lời : Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh 2 cha con dạo trên bãi biển. -Thuật lại cuộc trò chuyện giữa 2 cha con Hoạt động của Hs -Hát -3 hs -Hs nghe -2 HS K,G nối tiếp nhau đọc -HS quan sát tranh. -5 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi em 1 khổ thơ -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc -2 HS đọc cả bài -Theo dõi -HS đọc thầm cả bài và phát biểu ý kiến -HS đọc khổ thơ 2,3,4,5 và trả lời nội dung câu 2. + GV dán lên bảng tờ giấy ghi những câu thơ -HS theo dõi, 2 hS tiếp nối nhau dẫn lời nói trực tiếp của cha và của con trong thuật lại cuộc trò chuyện (bằng lời thơ) giữa 2 cha con bài. -Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước -HS thảo luận nhóm bàn để trả lời mơ gì ? -Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì? -HS đọc lại khổ thơ cuối và trả lời -Hs nêu -Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài -2 HS nhắc lại -Ghi bảng nội dung chính Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015  Đọc diễn cảm và HTL bài thơ : -Gọi 5 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 khổ thơ. GV hướng dẫn HS thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ -Cho cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2,3 (GV giúp HS đọc thể hiện đúng lời các nhân vật : lời của con, lời của cha) - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS nhẩm HTL từng khổ, cả bài thơ - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ - Nhận xét, cho điểm HS 4. Củng cố - dặn dò : - Cho HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ và chuẩn bị bài sau. -5 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 khổ thơ theo hướng dẫn của GV -HS cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2,3 -3 HS thi đọc diễn cảm -HS tự nhẩm HTL *HS khá giỏi: Học thuộc bài thơ. -Hs nêu -Hs nghe TIẾT 7: HĐTT: CHƠI TRÒ CHƠI DÂN GIAN: LÒ CÒ THẮT NÚT I)Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng thắt nút trại. - Tạo không khí vui vẻ, thoải mái để học tập, sinh hoạt. III) Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: - GV nêu tên trò chơi: Lò cò thắt nút. - HS lắng nghe. - Nêu mục tiêu của tiết học 2. Hướng dẫn trò chơi: a)Cách chơi: Các phân đội xếp hàng dọc trước một - HS theo dõi và lắng nghe. vạch trên sân điểm số để số người bằng nhau. Mỗi người cầm một dây trại. Chỉ huy ra lệnh và gọi tên một nút nào đó. Người đầu hàng của phân đội vừa nhảy lò cò tiến lên vừa thắt nút. Thắt xong nút bỏ ngay xuống đất và thả chân chạy về đứng ở cuối hàng. Tiếp tục trò chơi như vậy với Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 người thứ hai trên một nút khác... Phân đội nào thắt nút đúng nhất, vị trí thả nút gần vạch xuất phát nhất là đơn vị thắng cuộc. - HS theo dõi và lắng nghe. b) Luật chơi: - Đến lượt ai mà người đó thắt nút sai theo quy định thì không được tính điểm. - Tổ chức cho HS chơi thử. - HS chơi thử. - Rút kinh nghiệm, bổ sung, uốn nắn. - Tổ chức cho HS chơi tập thể. - HS chơi tập. Cử 1 người làm quản trò. - GV bao quát, giúp đỡ những nhóm chưa thành thạo. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại tên trò chơi. - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS có thể về nhà chơi theo nhóm xóm. TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức- kỹ năng: - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1). - Viết một đoạn văn khoảng 5 câu về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT2). 2. Thái độ:GDHS sử dụng dấu câu đúng ngữ pháp. B. Chuẩn bị: - Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư trong mẩu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT1).  Một vài tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT2 (xem mẫu ở dưới). C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định lớp: II/ Kiểm tra bài cũ :  Kiểm tra 2 HS:  2 HS lần lượt nêu 3 tác dụng của dấu phẩy + mỗi em cho một ví dụ.  GV nhận xét, cho điểm. Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 III/ Bài mới: 1- Giới thiệu bài mới 2- Làm BT Bài 1:( cá nhân)  GV giao việc: + Các em đọc lại nội dung hai bức thư. + Điền dấu chấm, dấu phẩy vào hai bức thư cho đúng. Viết hoa những chữ đầu câu.  Cho HS trình bày kết quả bài làm. HS đọc thầm lại hai mẩu chuyện vui, điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp, viết hoa chữ đầu câu.  Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS làm bài.  GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng: Cần điền dấu chấm, dấu phẩy vào hai bức thư. Bài 2: (nhóm bàn)  GV nhắc lại yêu cầu.  Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm.  1 HS đọc yêu cầu của BT1.  3 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp.  Lớp nhận xét.  1 HS đọc yêu cầu của BT.  Mỗi cá nhân trong nhóm làm việc. Nhóm trao đổi thảo luận. Mỗi thành viên đọc đoạn văn của mình viết. Nhóm chọn đoạn hay nhất viết vào giấy + trao đổi về tác dụng của dấu phẩy trong đoạn văn.  Đại diện nhóm lên dán phiếu bài làm lên  Cho HS trình bày bài làm. bảng lớp + nêu tác dụng của dấu phẩy trong đoạn văn.  GV nhận xét + khen nhóm viết đoạn  Lớp nhận xét. văn hay + nêu đúng tác dụng của dấu phẩy. IV.Củng cố- Dặn dò: Hỏi: Bài học hôm nay giúp ta nắm - 2 HS nêu được những kiến thức gì ?  Dặn HS xem lại kiến thức về dấu hai  HS lắng nghe. chấm.  Chuẩn bị bài: “Ôn tập về dấu câu (dấu hai chấm)”. Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 Thứ tư, ngày 23 tháng 04 năm 2014 TIẾT 1: TOÁN: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN A. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số đo thời gian đã học. - Giải toán có liên quan đến số đo thời gian. - Tính toán cẩn thận, chính xác- Yêu thích toán học B. Chuẩn bị: - HS xem trước bài ở nhà – VBT. III. Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Ổn định lớp: - Hát II. Kiểm tra bài cũ: + GV gọi 1 HS chữa bài đã dặn. + 1HS chữa bảng. - Thu và chấm nhanh 5 tập. - 5 HS đem tập lên chấm điểm.  GV nhận xét bài trên bảng và trong vở. - HS nhận xét đánh giá và sửa chữa (nếu có) - GV nhận xét lớp. III. Bài mới: Luyện tập: * Bài 1: Tính - 1HS đọc đề và nêu cách tính. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm vào bảng con. - Gv nhận xét và chữa bài. - HS khác nhận xét. - Chốt: * Bài 2: Tính: - 1HS đọc yêu cầu đề. - GV cho HS tự làm và chữa bài. - HS làm vào vở và 2HS chữa bảng. - GV nhận xét và chữa bài. - HS khác nhận xét. - Chốt: * Bài 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề: - HS đọc và tóm tắt đề bài. + Bài toán cho biết gì: Hỏi gì? - 1 HS chữa bảng lớp, cả lớp làm vào vở. + Muốn biết ta làm thế nào? - HS khác nhận xét. - GV thu chấm 5 – 10 tập nhanh nhất. - GV nhận xét và chữa bài. * Bài 4:( Dnh cho HSKG) GV tiến hành - HSKG tự làm bài. tương tự bài 3. * Trong lúc HSKG làm bài vào vở, GV Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 theo dõi chung và chú ý giúp HS yếu trong lớp làm bài. IV. Củng cố - Dặn dò: Hỏi : Bài học hôm nay đã giúp ta củng cố - HS nêu được những kiếng thức gì ? - Củng cố: Cách tính các số đo thời gian. - Nghe - DD: Về nhà hoàn thành các bài vào vở. Và - Nghe, thực hiện làm bài: Một người đi xe đạp và xe máy khởi hành cùng một lúc để từ A đến B. sau 15 phút hai người cách nhau 4km, tính vận tốc của mỗi xe? Biết rằng xe máy đi quãng đường AB hết 2 giờ, xe đạp đi quãng đường AB hết 4 giờ. TIẾT 2: TIẾNG VIỆT (ÔN): ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU. I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về dấu phẩy. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Đánh các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện vui dưới đây vào ô trống. Cho biết mỗi dấu câu ấy được dùng làm gì? Mít làm thơ Ở thành phố Tí Hon, nổi tiếng nhất là Mít Hoạt động học - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Bài làm: Ở thành phố Tí Hon, nổi tiếng nhất là Mít. Người ta gọi cậu như vậy vì cậu chẳng biết gì. Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 Người ta gọi cậu như vậy vì cậu chẳng biết gì. Tuy thế, dạo này Mít lại ham học hỏi Một lần cậu đến họa sĩ Hoa Giấy để học làm thơ Hoa Giấy hỏi : - Cậu có biết thế nào là vần thơ không - Vần thơ là cái gì - Hai từ có vần cuối giống nhau thì gọi là vần Ví dụ : vịt – thịt ; cáo – gáo Bây giờ cậu hãy tìm một từ vần với bé - Phé Mít đáp - Phé là gì Vần thì vần nhưng phải có nghĩa chứ - Mình hiểu rồi Thật kì diệu Mít kêu lên Về đến nhà, Mít bắt tay ngay vào việc Cậu đi đi lại lại, vò đầu bứt tai Đến tối thì bài thơ hoàn thành Bài tập 2: Viết một đoạn văn, trong đó có ít nhất một dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu, một dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, một dấu câu ngăn cách các vế trong câu ghép. Bài tập 3: Đặt câu về chủ đề học tập. a/ Một câu có dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ. b/ Một câu có dấu phẩy ngăn cách các vế trong câu ghép. c/ Một câu có dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. 4 Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh. Tuy thế, dạo này Mít lại ham học hỏi. Một lần cậu đến họa sĩ Hoa Giấy để học làm thơ. Hoa Giấy hỏi : - Cậu có biết thế nào là vần thơ không? - Vần thơ là cái gì? - Hai từ có vần cuối giống nhau thì gọi là vần. Ví dụ : vịt – thịt ; cáo – táo. Bây giờ cậu hãy tìm một từ vần với từ “bé”? - Phé. Mít đáp. - Phé là gì ? Vần thì vần nhưng phải có nghĩa chứ ! - Mình hiểu rồi ! Thật kì diệu. Mít kêu lên. Về đến nhà, Mít bắt tay ngay vào việc. Cậu đi đi lại lại, vò đầu bứt tai. Đến tối thì bài thơ hoàn thành. *Tác dụng của mỗi loại dấu câu: - Dấu chấm dùng để kết thúc câu kể. - Dấu chấm hỏi dùng dể kết thúc câu hỏi. - Dấu chấm than dùng để kết thúc câu cảm. Bài làm: Trong lớp em, các bạn rất chăm chỉ học tập. Bạn Hà, bạn Hồng và bạn Quyên đều học giỏi toán. Các bạn ấy rất say mê học tập, chỗ nào không hiểu là các bạn hỏi ngay cô giáo. Về nhà các bạn giúp đỡ gia đình, đến lớp các bạn giúp đỡ những bạn học yếu. Chúng em ai cũng quý các bạn. Bài làm: a/ Sáng nay, em và Minh đến lớp sớm để làm trực nhật. b/ Trời xanh cao, gió nhẹ thổi, hương thơm dịu dàng tỏa ra từ các khu vườn hoa của nhà trường. c/ Em dậy sớm đánh răng, rửa mặt, ăn sáng. - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG: BẢO VỆ CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG Ở ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu: Giúp HS biết được một số công trình công cộng ở địa phương. Có ý thức bảo vệ và nhắc nhở mọi người cũng bảo vệ các công trình công cộng bằng các việc làm cụ thể. II. Các hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1/ Các công trình công cộng của địa phương. - G/viên y/cầu HS kể tên các công trình công cộng của địa phương. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS trao đổi và kể: Ví dụ: Nhà văn hóa trung tâm. Bệnh viện huyện Trường học Khu nhà làm việc của UBND huyện; của Thị trấn, … Sân vận động ……………………………………………. 2/ Tác dụng, ích lợi của các công trình - HS thảo luận và trình bày trước lớp. công cộng. - Các nhóm khác bổ sung. - Y/cầu HS thảo luận và nêu được những tác dụng (ích lợi) thiết thực của các công trình công cộng. 3/ Biện pháp bảo vệ: - HS trao đổi và nêu được một số biện pháp - GV hỏi: như: + Bảo vệ các công trình công cộng bằng + Không xả rác, vẽ bậy, đại tiểu tiện tại các những việc làm cụ thể nào? công trình công cộng. + Nhắc nhở mọi người cùng tham gia bảo vệ. + Tham gia lao động dọn vệ sinh các công trình công cộng. …………………………………………….. 4/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét chung về giờ học. Học sinh nhắc lại một số biện pháp Bảo vệ các công trình công cộng của địa phương. Thứ năm, ngày 24 tháng 04 năm 2014 Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B Giáo án lớp 5 - Năm học: 2014 – 2015 TIẾT 1: THỂ DỤC: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI"DẪN BÓNG" I/Mục tiêu: - Thực hiện được động tác phát cầu, chuyền cầu bằng mu bàn chân. - Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trước ngực và bằng một tay trên vai. - TC “Lăn bóng” Biết cách lăn bóng bằng tay. Biết cách chơi và tham gia chơi được II/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu. III/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) Định PH/pháp và hình NỘI DUNG lượng thức tổ chức I.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1-2p XXXXXXXX - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường. 250m XXXXXXXX - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. 10 lần  - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay. 1-2p - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. 2lx8nh II.Cơ bản: - Đá cầu. 14-16p XXXXXXXX Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. 2-4p XXXXXXXX Phân chia tổ tập luyện theo từng khu vực do tổ trưởng  điều khiển. - Phát cầu, chuyền cầu bằng mu bàn chân. 7-8p Tập theo đội hình 2 hàng ngang phat cầu cho nhau. X X Thi tâng cầu bằng mu bàn chân. 4-5p X X - Ném bóng. 14-15p X X Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. X X Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay(trước ngực).  - Trò chơi"Lăn bóng". 5-6p GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, cho 1 tổ ra chơi thử, sau đó cho cả lớp cùng chơi. III.Kết thúc: XXXXXXXX - Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát. 1-2p XXXXXXXX - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. 1p  - GV cùng HS hệ thống bài. 1p - GV nhận xét tiết học, về nhà ôn đá cầu cá nhân. 1-2p TIẾT 3: TOÁN: ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI - DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH A. Mục tiêu: -Thuộc được công thức tính chu vi, diện tích cá hình vận dụng vào giải toán. Bùi Sinh Huy - Trường Tiểu học Hợp Thanh B
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan