Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tiểu học Giáo án lớp 5 buổi chiều môn tiếng việt-rèn chính tả...

Tài liệu Giáo án lớp 5 buổi chiều môn tiếng việt-rèn chính tả

.DOC
76
6243
153

Mô tả:

Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Giáo viên: Nguyễn Lớp 5/2 Thu Hà Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Chính tả tuần 1 Việt Nam Quê Hương Ta - Buổi Sớm Trên Cánh Đồng I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt c / k / q. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ hoặc Sách giáo khoa. - Học sinh viết bảng con. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết. - Học sinh viết bài. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. Bài viết a) “Ta đi ta nhớ núi rừng b) “Từ làng, Thủy đi tắt qua đồng để ra Ta đi ta nhớ dòng sông vỗ bờ bến tàu điện. Sớm đầu thu mát lạnh. Giữa Nhớ đồng ruộng, nhớ khoai ngô những đám mây xám đục, vòm trời hiện Bát cơm rau muống quả cà giòn tan....” ra như những khoảng vực xanh vòi vọi. Một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên chiếc khăn quàng đỏ và mái tóc xõa ngang vai của Thủy; những sợi cỏ đẫm nước lùa vào dép Thủy làm bàn chân nhỏ của em ướt lạnh...” Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Chọn từ trong veo hoặc trong vắt, trong xanh, điền vào chỗ trống thích hợp để hoàn chỉnh Đoạn văn hoàn chỉnh : Trời trong veo. đoạn văn: Trăng thượng tuần trong vắt. Phía xa kia, Trời .................. Trăng thượng tuần ....................... những vì sao nhấp nhánh. Mặt nước hồ Phía xa kia, những vì sao nhấp nhánh. Mặt nước trong xanh, lóng lánh như dát bạc. Từng hồ .........................., lóng lánh như dát bạc. Từng làn làn gió mát lạnh lùa vào kẽ lá. Khung gió mát lạnh lùa vào kẽ lá. Khung cảnh nơi đây thật cảnh nơi đây thật yên tĩnh. Thu đã về yên tĩnh. Thu đã về ! Bài 2. Điền c / k / q: Đáp án. Điền c / k /q : a. ..ì ...ọ; ...iểu ...ách; quanh ...o; ...èm ...ặp. a. kì cọ; kiểu cách; quanh co; kèm cặp. b. ...ì quan; ...ẻ cả; ...ập kênh; quy ...ách. b. kì quan; kẻ cả; cập kênh; quy cách. c. kim ...ương; ...ính cận; ...ảm cúm; ...éo ...o. c. kim cương; kính cận; cảm cúm; kéo co. d. ...uả ...uyết; ...ảnh ...uan. d. quả quyết; cảnh quan. Bài 3. Tìm các từ láy có phụ âm đầu “cờ” ghi bằng Đáp án: các con chữ q / k / c. ................................................................................... - quấn quýt, quanh quẩn, quang quác,... ................................................................................... - cằn cỗi, cần cù, cục cằn, cặm cụi,... ................................................................................... - kiêu kì, kênh kiệu, kẽo kẹt,... c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Các nhóm trình bày. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Học sinh phát biểu. - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Giáo viên: Nguyễn Lớp 5/2 Thu Hà Rèn Chính tả tuần 2 Dậy Sớm - Quang Cảnh Làng Mạc Ngày Mùa I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về cấu tạo của tiếng; phân biệt g/gh; ng/ngh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ hoặc Sách giáo khoa. - Học sinh viết bảng con. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết. - Học sinh viết bài. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. Bài viết a) “Tinh mơ em trở dậy b) “Nắng vườn chuối đương có gió lẫn Rửa mặt rồi đến trường với lá vàng như những vạt áo nắng, đuôi Em bước vội trên đường áo nắng, vẫy vẫy. Bụi mía vàng xọng, đốt Núi dăng hàng trước mặt. ngầu phấn trắng. Dưới sân, rơm và thóc Sương trắng viền quanh núi vàng giòn. Quanh đó, con gà, con chó Như một chiếc khăn bông cũng vàng mượt. Mái nhà phủ một màu - Ồ núi ngủ lười không! rơm vàng mới” Giờ mới đang rửa mặt….” Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Giáo viên: Nguyễn Lớp 5/2 Thu Hà b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Chép vần của từng tiếng trong câu thơ sau vào mô hình cấu tạo dưới đây (sẵn đáp án): “Tay ôm chặt cháu ngoại ngồi Cứ lo cháu hoá chim trời lại bay...” Tiếng Âm đệm tay ôm chặt cháu ngoại ngồi o Vần Âm chính a ô ă a a ô Âm cuối y m t u i i Tiếng Âm đệm cứ lo cháu hoá chim trời lại bay o Vần Âm chính ư o a a i ơ a a Âm cuối u m i i y Bài 2. Ghi tiếng thích hợp có chứa âm: g/gh; ng/ngh Lời giải : vào đoạn thơ sau: Gió bấc thật đáng …ét Rồi lại …é vào vườn Gió bấc thật đáng ghét Rồi lại ghé vào vườn Cái thân …ầy khô đét Xoay luống rau …iêng…ả Cái thân gầy khô đét Xoay ... nghiêng ngả Chân tay dài …êu…ao Gió bấc toàn …ịch ác Chân tay dài nghêu ngao Gió bấc toàn nghịch ác Chỉ …ây toàn chuyện dữ Nên ai cũng …ại chơi. Chỉ gây toàn chuyện dữ Nên ai cũng ngại chơi. Vặt trụi xoan trước ..õ Vặt trụi xoan trước ngõ Bài 3. Điền g / gh: Đáp án. Điền g / gh: gần gũi, gắt gỏng, gần ...ũi, gắt ...ỏng, ...an góc, ...en ghét, ...i nhớ, gan góc, ghen ghét, ghi nhớ, gọn gàng, gọn ...àng, ...ê ...ớm, ...ang thép, gồng ...ánh, ...ồ ...ề. ghê gớm, gang thép, gồng gánh, gồ ghề. c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Các nhóm trình bày. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Học sinh phát biểu. - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Chính tả tuần 3 Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Giáo viên: Nguyễn Lớp 5/2 Thu Hà Sắc Màu Em Yêu - Không Tựa I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về cấu tạo của tiếng; c/k/q; ng/ngh; g/gh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ hoặc Sách giáo khoa. - Học sinh viết bảng con. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết. - Học sinh viết bài. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. Bài viết a) “Em yêu màu đỏ : b) “Nhìn xuống cánh đồng có đủ các màu Như máu con tim, xanh : xanh pha vàng của ruộng mía, Lá cờ Tổ quốc, xanh mượt của ruộng lúa chiêm đang thì Khăn quàng đội viên. con gái, xanh đậm của những rặng tre, Em yêu tất cả đây đó có một vài cây phi lao xanh biếc Sắc màu Việt Nam.” và rất nhiều màu xanh khác nữa.” Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Tìm những tiếng có phụ âm đầu: c/k ; g/gh ; Lời giải: ng/ngh. a) củng cố, cong cong, cân, cuộc, cuồn ................................................................................... cuộn,…; kẽo kẹt, kiến, kĩ, kéo,… ................................................................................... b) gỗ, gộc, gậy, gàu, gần gũi,…; ghế, ghe, ................................................................................... ghẻ, ghi,… ................................................................................... c) ngô, ngay ngắn, ngóng, ngang, ngoằn ................................................................................... ngoèo,…; nghe, nghiêng, nghĩ, nghỉ,… Bài 2. Điền ng /ngh (Bài đã điền sẵn đáp án): Đáp án ...he ...óng, ...ả ...iêng, ...hênh ...ang, ...uệch Điền ng /ngh (Bài đã điền sẵn đáp án): ...oạc, ...úng ...uẩy, ...ốc ...ếch, ...ĩ ...ợi, ...êu ...ao, Nghe ngóng, ngả nghiêng, nghênh ngang, ...ịch ...ợm, ...oan ...oãn, ...ấp ...é, ...ang ...ạnh, nguệch ...ay ...ắn, ...ượng ...ịu, ...ông ...ênh. ngoạc, ngúng nguẩy, ngốc nghếch, nghĩ ngợi, nghêu ngao, nghịch ngợm, ngoan ngoãn, ngấp nghé, ngang ngạnh, ngay ngắn, ngượng nghịu, ngông nghênh. Bài 3. Chép vần của từng tiếng sau: nhoẻn cười, huy hiệu, hoa huệ, thuở xưa, khuây khoả, ước muốn gì, khuya khoắt, khuyên giải, tia lửa, mùa quýt, con sứa, con sếu,... Tiếng nhoẻn cười huy Âm đệm o u Vần Âm chính e ươ y c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Các nhóm trình bày. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. Âm cuối n i t - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Học sinh phát biểu. - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Giáo viên: Nguyễn Lớp 5/2 Thu Hà Rèn Chính tả tuần 4 Lòng Dân - Những Con Sếu Bằng Giấy I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt tr/ch; cách ghi dấu thanh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động chính: Hoạt động học tập của học sinh - Hát - Lắng nghe. a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ hoặc Sách giáo khoa. - Học sinh viết bảng con. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết. - Học sinh viết bài. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. Bài viết a) “Cai: – Hừm ! Thằng nhỏ, lại đây. Ông có phải tía mầy không ? Nói dối, tao bắn. An : – Dạ, hổng phải tía... Cai : – (Hí hửng) Ờ, giỏi ! Vậy là ai nào ? An : – Dạ, cháu... kêu bằng ba, chứ hổng phải tía. Cai : – Thằng ranh ! (Ngó chú cán bộ) Giấy tờ đâu, đưa coi !.” b) “Nằm trong bệnh viện nhẩm đếm từng ngày còn lại của đời mình, cô bé ngây thơ tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng, em sẽ khỏi bệnh. Em liền lặng lẽ gấp sếu. Biết chuyện, trẻ em toàn nước Nhật và nhiều nơi trên thế giới đã tới tấp gửi hàng nghìn con sếu giấy đến cho Xa-xa-cô. Nhưng Xa-xa-cô chết khi em mới gấp được 644 con.” Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Điền những tiếng có âm đâu là tr hoặc ch thích hợp vào mỗi chỗ trống : “Một ông vua tự ................. là mình có văn tài nên rất hay viết truyện . .............. của vua rất nhạt nhẽo nhưng vì sợ vua nên .................... ai dám ................. bai . Chỉ có một nhà phê bình dám nói sự thật . Vua tức giận tống ống vào ngục. Thời gian sau, vua ................ lại tự do cho nhà phê bình, mời ông đến dự tiệc, thưởng thức sáng tác mới. Khi vua yêu cầu nhà phê bình nêu nhận xét , ông bước nhanh về phía mấy người lính canh và nói : - Xin hãy đưa tôi ................ lại nhà giam.” Đáp án “Một ông vua tự cho là mình có văn tài nên rất hay viết truyện. Truyện của vua rất nhạt nhẽo nhưng vì sợ vua nên chẳng ai dám chê bai . Chỉ có một nhà phê bình dám nói sự thật . Vua tức giận tống ống vào ngục. Thời gian sau, vua trả lại tự do cho nhà phê bình, mời ông đến dự tiệc, thưởng thức sáng tác mới. Khi vua yêu cầu nhà phê bình nêu nhận xét , ông bước nhanh về phía mấy người lính canh và nói : - Xin hãy đưa tôi trở lại nhà giam.” Bài 2. Những tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã : Lịch sử bấy giờ ngắn hơn “Thấy điểm ................... kết môn Lịch .............. của cháu thấp quá, ông ............. : Ngày ông đi học, ông toàn đượcc .................... 9, điểm 10 môn Lịch sử. Thế mà bây giờ diểm ................... kết môn Lịch sử của cháu .................... đc có 5.5 . Cháu suy .............. sao đây ? Cháu đáp: Nhưng thời ông đi học thì lịch sử ngắn hơn bấy giờ ạ.” Đáp án Những tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã: “Thấy điểm tổng kết môn Lịch Sử của cháu thấp quá, ông hỏi: Ngày ông đi học, ông toàn được điểm 9, điểm 10 môn Lịch sử. Thế mà bây giờ điểm tổng kết môn Lịch sử của cháu chỉ được có 5.5. Cháu suy nghĩ sao đây ? ...” Bài 3. Điền các dấu thanh cho các tiếng sau: Đáp án xoa nhoa, hoa hoan, hoa hoan, hoat hoa, thoai thoat, xoá nhoà, hoà hoãn, hoả hoạn, hoạt hoạ, loay hoay, loang xoang, ngoao ôp, ngoanh nhin. thoái thoát, loáy hoáy, loảng xoảng, ngoáo ộp, ngoảnh nhìn. c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Các nhóm trình bày. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Học sinh phát biểu. - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. Nhận xét tiết học. Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Giáo viên: Nguyễn Lớp 5/2 Thu Hà còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Chính tả tuần 5 Bài Ca Về Trái Đất - Một Chuyên Gia Máy Xúc I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt ch/tr; ua/uô. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ hoặc Sách giáo khoa. - Học sinh viết bảng con. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết. - Học sinh viết bài. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. Bài viết a) “Trái đất trẻ của bạn trẻ năm châu b) “Thế là A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to Vàng, trắng, đen... dù da khác màu vừa chắc ra nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ Ta là nụ, là hoa của đất của tôi lắc mạnh và nói : Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà Gió đẫm hương thơm, nắng tô thắm sắc – Chúng mình là bạn đồng nghiệp đấy, Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm ! đồng chí Thuỷ ạ ! Màu hoa nào cũng quý, cũng thơm !” Cuộc tiếp xúc thân mật ấy đã mở đầu cho tình bạn thắm thiết giữa tôi và A-lếchxây.” Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Giáo viên: Nguyễn Lớp 5/2 Thu Hà b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Tìm các tiếng chứa ua, uô trong đoạn văn dưới đây. Giải thích quy tắc đánh dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được: “Tới chỗ đông người nào, sau một lúc chuyện trò, tất cả lại nhảy múa. Bị cuốn vào những cuộc vui ấy, anh Núp thấy như đang sống giữa buôn làng Tây Nguyên muôn vàn yêu dấu của mình.” Đáp án “Tới chỗ đông người nào, sau một lúc chuyện trò, tất cả lại nhảy múa. Bị cuốn vào những cuộc vui ấy, anh Núp thấy như đang sống giữa buôn làng Tây Nguyên muôn vàn yêu dấu của mình.” Bài 2. Gạch chân từ viết đúng chính tả: - chơn chu / trơn tru; chững trạc / chững chạc; chồng chéo / trồng tréo; chong chẻo / trong trẻo; chôi nổi / trôi nổi; - lẫm chẫm / lẫm trẫm. Đáp án - chơn chu / trơn tru; chững trạc / chững chạc; chồng chéo / trồng tréo; chong chẻo / trong trẻo; chôi nổi / trôi nổi; lẫm chẫm / lẫm trẫm. Đáp án c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Các nhóm trình bày. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Học sinh phát biểu. - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. “Trong những ngày biển động, trời không mưa, lũ nho chúng tôi thường ra bãi. Gió ào ào thổi. Đứa nào cũng đứng xoạc chân ra, mặt trông ra triền gió, ngực hứng lấy những tia cát quất vào người bỏng rát. Chúng tôi thích nhất là chơi cỏ mặt trời… Cỏ mặt trời cứ lăn mãi miết. Chúng tôi hò la inh ỏi. Gió thổi mạnh, cỏ lăn càng nhanh…” Bài 3. Điền thanh hỏi hoặc thanh ngã vào các tiếng in đậm trong đoạn văn sau: “Trong nhưng ngày biên động, trời không mưa, lu nho chúng tôi thường ra bai. Gió ào ào thôi. Đứa nào cung đứng xoạc chân ra, mặt trông ra triền gió, ngực hứng lấy nhưng tia cát quất vào người bong rát. Chúng tôi thích nhất là chơi co mặt trời… Co mặt trời cứ lăn mai miết. Chúng tôi hò la inh oi. Gió thôi mạnh, co lăn càng nhanh…” Theo TRẦN NHẬT THU RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Chính tả tuần 6 Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Giáo viên: Nguyễn Lớp 5/2 Thu Hà Ê-mi-li Con ... - Sự Sụp Đỗ Củ Chế Độ A-Pác-Thai I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt ưa/ươ; điền dấu thanh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ hoặc Sách giáo khoa. - Học sinh viết bảng con. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết. - Học sinh viết bài. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. Bài viết a) “ b) “Ở nước này, người da trắng chỉ chiếm Đến Việt Nam 1/5 dân số, nhưng lại nắm gần 9/10 đất Để đốt những nhà thương, trường học trồng trọt, 3/4 tổng thu nhập và toàn bộ Giết những con người chỉ biết yêu thương hầm mỏ, xí nghiệp, ngân hàng,... Ngược Giết những trẻ em chỉ biết đến trường lại, người da đen phải làm những công Giết những đồng xanh bốn mùa hoa lá việc nặng nhọc, bẩn thỉu ; lương chỉ bằng Và giết cả những dòng sông của thơ ca nhạc hoạ ?” 1/7 hay 1/10 lương công nhân da trắng.” Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Tìm những tiếng chứa ưa hay ươ trong đoạn Đáp án thơ sau: Những ngày mẹ về quê Những ngày mẹ về quê Là những ngày bão nổi Là những ngày bão nổi con đường đưa mẹ về con đường đưa mẹ về Cơn mưa dài ngập lối Cơn mưa dài ngập lối Bài 2. Tìm những tiếng chứa ưa hay ươ trong đoạn Đáp án thơ sau: Nếu nhắm mắt trong vườn lộng gió Nếu nhắm mắt trong vườn lộng gió Sẽ được nghe nhiều tiếng chim hay Sẽ được nghe nhiều tiếng chim hay Tiếng lích rích chim sâu trong lá Tiếng lích rích chim sâu trong lá Con chìa vôi vừa hót vừa bay. Con chìa vôi vừa hót vừa bay. Nếu nhắm mắt nghe bà kể chuyện Nếu nhắm mắt nghe bà kể chuyện Sẽ được nhìn thấy các nàng tiên Sẽ được nhìn thấy các nàng tiên Thấy chú bé đi hài bảy dặm Thấy chú bé đi hài bảy dặm Quả thị thơm cô Tấm rất hiền Quả thị thơm cô Tấm rất hiền Bài 3. Điền dấu thanh thích hợp vào các tiếng in đậm trong đoạn văn sau: Một năm sau khi đuôi giặc Minh, một hôm, Lê Lợi cươi thuyên rồng dạo quanh hồ Tả Vọng. Khi thuyền ra giưa hồ, tự nhiên có một con rua lớn nhô lên khỏi mặt nươc, tiên về phia vua. Đáp án Một năm sau khi đuổi giặc Minh, một hôm, Lê Lợi cưỡi thuyền rồng dạo quanh hồ Tả Vọng. Khi thuyền ra giữa hồ, tự nhiên có một con rùa lớn nhô lên khỏi mặt nước, tiên về phía vua. c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Các nhóm trình bày. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Học sinh phát biểu. - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Giáo viên: Nguyễn Lớp 5/2 Thu Hà Rèn Chính tả tuần 7 Truyện Cổ Tích Loài Người - Những Người Bạn Tốt I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt ia/iê; ng/ngh; điền dấu thanh. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ hoặc Sách giáo khoa. - Học sinh viết bảng con. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết. - Học sinh viết bài. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. Bài viết a) “Chữ bắt đầu có trước b) “Khi tiếng đàn, tiếng hát của A-ri-ôn Rồi có ghế có bàn vang lên, có một đàn cá heo đã bơi đến Rồi có lớp có trường vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng Và sinh ra thầy giáo … hát của nghệ sĩ tài ba. Bầy cá heo đã cứu Cái bảng bằng cái chiếu A-ri-ôn. Chúng đưa ông trở về đất liền Cục phấn từ đá ra nhanh hơn cả tàu của bọn cướp. A-ri-ôn Thầy viết chữ thật to: tâu với vua toàn bộ sự việc nhưng nhà vua “Chuyện loài người” trước nhất.” không tin, giam ông lại.” Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Giáo viên: Nguyễn Lớp 5/2 Thu Hà b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Tìm những tiếng có chứa vần ia hay iê: Đáp án Mình đi, mình lại nhớ mình Mình đi, mình lại nhớ mình Nguồn bao nhiêu nước nghĩa tình bấy nhiêu… Nguồn bao nhiêu nước nghĩa tình bấy nhiêu… Nhớ gì như nhớ người yêu Nhớ gì như nhớ người yêu Trăng lên đầu núi, nắng chiều lưng nương Trăng lên đầu núi, nắng chiều lưng nương Nhớ từng bản khói cùng sương Nhớ từng bản khói cùng sương Sớm khuya bếp lửa người thương đi về. Sớm khuya bếp lửa người thương đi về. Nhớ từng rừng nứa bờ tre Nhớ từng rừng nứa bờ tre Ngòi Thia sông Ðáy, suối Lê vơi đầy Ngòi Thia sông Ðáy, suối Lê vơi đầy Ta đi, ta nhớ những ngày Ta đi, ta nhớ những ngày Mình đây ta đó, đắng cay ngọt bùi… Mình đây ta đó, đắng cay ngọt bùi… Bài 2. Điền ng hay ngh: ...he ...óng, ...ả n...iêng, Đáp án ...ênh ngang, Nghe ngóng, ngả nghiêng, nghênh ngang, ...uệch ...oạc, ngúng ...uẩy, ngốc ...ếch, ...ĩ nguệch ngoạc, ngúng nguẩy, ngốc nghếch, nghĩ ngợi, ...êu ngao, ...ịch ngợm, ...oan ngoãn, ...ấp ngợi, nghêu ngao, nghịch ngợm, ngoan ngoãn, nghé, ...ang ngạnh, ngay ...ắn, ...ượng ...ịu, ngấp nghé, ngang ngạnh, ngay ngắn, ngượng ...ông ...ênh. nghịu, ngông nghênh. Bài 3. Điền dấu thanh thích hợp, đúng vị trí Đáp án vào những chữ in đậm dưới đây : ngắm nghía, tỉa cây, nghiền ngẫm, sai khiến, ngắm nghia, tia cây, nghiên ngẫm, sai khiên, tiễn đưa, kiện cáo, nghĩaa vụ, lắc lia lịa tiên đưa, kiên cáo, nghia vụ, lắc lia lia c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Các nhóm trình bày. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Học sinh phát biểu. - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Giáo viên: Nguyễn Lớp 5/2 Rèn Chính tả tuần 8 Tiếng Đàn Ba-la-lai-ca Rừng Xanh ... - Thu Hà Kì Diệu I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt s hay x; yê/ya. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ hoặc Sách giáo khoa. - Học sinh viết bảng con. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết. - Học sinh viết bài. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. Bài viết a) “Ngày mai b) “Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích, Chiếc đập lớn nối liền hai khối núi màu sặc sỡ rực lên. Mỗi chiếc nấm là một Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên lâu đài kiến trúc tân kì. Tôi có cảm giác Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả mình là một người khổng lồ đi lạc vào Từ công trình thuỷ điện lớn đầu tiên” kinh đô của vương quốc những người tí hon. Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân.” Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Điền vào chỗ trống s hay x? a) Thương nhau chia củ …ắn lùi b) Đáp án a) Thương nhau chia củ sắn lùi Bát cơm xẻ nửa, chăn …ui đắp cùng. Bát cơm xẻ nửa, chăn xui đắp cùng. Chim én …ay …ưa kể b) Chim én say sưa kể Những chân trời mộng mơ Những chân trời mộng mơ Tuyết trắng vùng bắc cực Tuyết trắng vùng bắc cực …óng đại dương …ô bờ sóng đại dương xô bờ Bài 3. Điền tiếng có chứa ân hay âng:Đáp án Đáp án Những trưa đồng đầy nắng Những trưa đồng đầy nắng Trâu nằm nhai bóng râm Trâu nằm nhai bóng râm Tre b… th… nhớ gió Tre bần thần nhớ gió Chợt về đầy tiếng chim. Chợt về đầy tiếng chim. Mặt trời xuống núi ngủ Mặt trời xuống núi ngủ Tre n… v… trăng lên Tre nâng vầng trăng lên Sao, sao treo đầy cành Sao, sao treo đầy cành Suốt đêm dài thắp sáng. Suốt đêm dài thắp sáng. Rằm xuân lồng lộng trăng soi Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân Giữa dòng bàn bạc việc quân Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền Bài 2. Điền tiếng có chứa phụ âm đầu yê hay ya: Rằm xuân lồng lộng trăng soi Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân Giữa dòng bàn bạc việc quân Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Các nhóm trình bày. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. RÚT KINH NGHIỆM - Học sinh phát biểu. Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Giáo viên: Nguyễn Lớp 5/2 Thu Hà ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201… Rèn Chính tả tuần 9 Trước Cổng Trời - Sư Tử Và Con Lừa I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt l hay n. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập. 2. Học sinh: Đồ dung học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút): - 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ hoặc Sách giáo khoa. - Học sinh viết bảng con. - Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết. - Học sinh viết bài. - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả. Bài viết a) “Nhìn ra xa ngút ngát b) “Một hôm con sư tử đi săn và mang Bao sắc màu cỏ hoa theo con lừa cùng đi. Con thác réo ngân nga Nó bảo : "Lừa, hãy đi vào rừng và kêu hết Đàn dê soi đáy suối sức của mày. Mày có một cái cổ họng to. Giữa ngút ngàn cây trái Rồi tao sẽ bắt các con vật khác chạy đi vì Dọc vùng rừng nguyên sơ tiếng kêu của mày". Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 5/2 Giáo viên: Nguyễn Thu Hà Không biết thực hay mơ Con lừa làm theo lời con sư tử. Nó kêu to. Ráng chiều như hơi khói...” Những con vật khác chạy bạt mạng, và con sư tử bắt được chúng.” Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Giáo viên: Nguyễn Lớp 5/2 Thu Hà b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12 phút): Bài 1. Điền vào chỗ nhiều chấm l hay n: Đáp án Tới đây tre ...ứa ...à nhà Tới đây tre nứa là nhà Giò phong ...an ...ở nhánh hoa nhuỵ vàng Giò phong ...an nở nhánh hoa nhuỵ vàng Trưa ...ằm đưa võng, thoảng sang Trưa nằm đưa võng, thoảng sang Một ...àn hương mỏng, mênh mang nghĩa tình. Một làn hương mỏng, mênh mang nghĩa tình. ...án đêm, ghé tạm trạm binh Lán đêm, ghé tạm trạm binh Giường cây ...ót ...á cho mình đỡ đau... Giường cây lót lá cho mình đỡ đau... Bài 2. Điền vào chỗ nhiều chấm l hay n: Mặt trời …ặn xuống bờ ao Ngọn khói xanh …ên …úng …iếng Vườn sau gió chẳng đuổi nhau …á vẫn bay vàng sân giếng. Xóm ngoài, nhà ai giã cốm …àn sương …am mỏng rung rinh Bạn nhỏ cưỡi trâu về ngõ Tự mình …àm …ên bức tranh. Đáp án Mặt trời lặn xuống bờ ao Ngọn khói xanh lên lúng liếng Vườn sau gió chẳng đuổi nhau Lá vẫn bay vàng sân giếng. Xóm ngoài, nhà ai giã cốm Làn sương lam mỏng rung rinh Bạn nhỏ cưỡi trâu về ngõ Tự mình làm nên bức tranh. Bài 3. Điền vào chỗ nhiều chấm tiếng chứa âm đầu l hay n: ... trường Tam Đảo chạy quanh quanh Dòng ... qua nhà lấp ... xanh Bãi cỏ xa nhấp nhô sóng ... Đàn cừu ... gặm cỏ yên ... Đáp án Nông trường Tam Đảo chạy quanh quanh Dòng nước qua nhà lấp lánh xanh Bãi cỏ xa nhấp nhô sóng lượn Đàn cừu non gặm cỏ yên lành. c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút): - Các nhóm trình bày. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Học sinh phát biểu. - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau. RÚT KINH NGHIỆM ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Ngày dạy: Thứ ………., ngày …… / …… / 201…
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan