Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tiểu học Lớp 4 Giao an lop 4 Tron bo da chinh sua Minh NhuongHBinh C...

Tài liệu Giao an lop 4 Tron bo da chinh sua Minh NhuongHBinh C

.DOC
123
498
135

Mô tả:

tron bo giao an lop 4
Trường Tiểu học Lâm Kiết 2013 Năm học: 2012 - LỊCH BÁO GIẢNG KHỐI 4 TUẦN 7 THỨ NGÀY TIẾ T MÔN 13 Tập đọc Toán HAI 01/10/2012 31 7 Đạo đức 7 Kỹ Thuật Khoa Phòng bệnh BA học béo phì 02/10 13 32 Toán /2012 13 LT&VC 14 TƯ 03/10/2012 33 7 13 14 34 Tập đọc Toán TÊN BÀI DẠY Trung thu độc lập Luyện tập Tiết kiệm tiền của ( tiết 1) Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường Biểu thức có chứa hai chữ Cách viết tên người,tên địa lí Việt Nam Ở vương quốc tương lai Tính chất giao hoán của phép cộng Kể chuyện Lời ước dưới trăng TLV Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện Khoa học Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá Toán Biểu thứ có chứa ba chữ LT&VC Luyện tập viết tên người, tên địa líViệt Nam(T2) Chính tả Nhớ – viết : Gà Trống và 7 Cáo NĂM04/10/2012 14 SÁU 05/10/2012 7 Địa lí 7 Lịch sử 35 Toán 14 TLV 7 SHL Một số dân tộc ở Tây Nguyên Chiến thắng Bạch Đằngdo Ngô Quyền lãnh đạo Tính chất kết hợp của phép cộng Luyện tập phát triển câu chuyện Sinh hoạt tuần 7 Giáo viên : Danh Bé Trang 1 Trường Tiểu học Lâm Kiết 2013 Năm học: 2012 - Ngày soạn : 26/10/2012 Ngày dạy : Thứ hai 01/10/2012 Tập đọc Tiết : 13 TRUNG THU ĐỘC LẬP I/ Mục tiêu bài học : Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. Trăng ngàn, man mác, vằng vặc, quyền mơ ước, đổ xuống, cao thẳm, thơm vàng,… - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( TL được các CH trong SGK) * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Xác định giá trị, Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân) II/ Phương tiện dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66, - HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu CN lớn. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III/ Tiến trình dạy học : Hoạt động dạy 1 – Khởi động 2 - Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc chuyện Chị em tôi: ? Nêu nội dung chính của truyện. - Nhận xét và cho điểm HS. 3 Bài mới : a. Khám phá : -Nêu yêu cầu giờ học b. Kết nối : b.1. Luyện đọc trơn : -Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài . -Gọi HS nêu từ khó đọc -GV ghi gảng ,gọi HS đọc -GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. Trang 2 Hoạt động học - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS đọc tiếp nối theo trình tự: + Đ1: Đêm nay…đến của các em. + Đ2: Anh nhìn trăng … đến vui tươi. + Đ3: Trăng đêm nay … đến các em. - HS đọc thành tiếng. Giáo viên : Danh Bé Trường Tiểu học Lâm Kiết 2013 Năm học: 2012 - -Gọi HS đọc từng đoạn của bài. - Gọi HS đọc phần chú giải. -Cho HS luyện đọc nhóm - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc. b.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - KNS : - Xác định giá trị. - Gọi HS đọc đoạn 1,Lớp theo dõi SGK ? Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt ? ? Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui? ? Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì? ? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? - Đoạn 1 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm Đ2 và TLCH: ? Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao? ? Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? ? Đoạn 2 nói lên điều gì? ? Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 TLCH: ? Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì? ? Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào? - HS đọc toàn bài. - HS đọc thành tiếng.Lớp đọc thầm SGK. (H/d HS trả lời như SGV) + ... đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. + Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả nước cùng rước đèn, phá cỗ. + Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em. + Trăng ngàn và gió núi bao la. ... khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng. - Ý1: cảnh đẹp trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ em. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời. + ...Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện... những nông trường to lớn, vui tươi. + Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều. Ý2: Ứơc mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai. - HS nhắc lại. * H/D HS trả lời như SGV/ - HS trao đổi nhóm và giới thiệu tranh ảnh tự sưu tầm được. + ... nói lên tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn. *Em mơ ước nước ta có một nề công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới. *Em mơ ước nước ta không còn hộ nghèo và trẻ em lang thang. Giáo viên : Danh Bé Trang 3 Trường Tiểu học Lâm Kiết 2013 Năm học: 2012 - - Ý chính của đoạn 3 là gì? c. Thực hành : - Gọi HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài. - Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn văn. - Nhận xét, cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét, cho điểm HS. - KNS : Đảm nhiệm trách nhiệm. - Đại ý của bài nói lên điều gì? - Ý 3: niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước. - HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm ra giọng đọc của từng đoạn. - Đọc thầm và tìm cách đọc hay. Nội dung: Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. - HS nhắc lại. - Nhắc lại và ghi bảng. d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp nối : - GDHS : Tình yêu Tổ quốc - HS lắng nghe. -Ý thức trách nhiệm của bản thân - Dặn HS về nhà học bài. Ngày soạn : 26/10/2012 Ngày dạy : Thứ hai 01/10/2012 Toán Tiết : 31 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Giúp HS: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phếp trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ. Bài tập cần làm : bài 1; 2 ; 3 - GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính. - KNS: Kĩ năng tự nhận thức II.Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo bài tập của tiết trước, đồng thời kiểm tra dõi để nhận xét bài làm của bạn. VBT về nhà của một số HS khác. Trang 4 Giáo viên : Danh Bé Trường Tiểu học Lâm Kiết 2013 Năm học: 2012 - - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: -Nêu yêu cầu giờ học b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 a) GV nêu phép cộng : 2416 + 5164 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. ? Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)? - GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một số tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng. - GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên. b) HS thực hiện tương tự như trên. - GV chấm chữa bài. - HS nghe. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. HS thực hiện phép cộng _ Thử lại: 7580 + 2416 5164 2416 7580 5164 Cách thử phép cộng : lấy tổng trừ đi số hạng nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính đúng. HS tính rồi thử lại. + 35462 + 69108 + 267345 27519 2074 31925 62981 71182 299270 Thử lại: _ 62981 Bài 2 _ 71182 _ 299270 - GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482, 27519 2074 31925 yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. 35462 69108 267345 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn - HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để làm đúng hay sai. thử lại. ? Vì sao em khẳng định bạn làm đúng - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm (sai)? bài vào VBT. - GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta bài vào giấy nháp. tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được - HS nhận xét. Kq 6357 kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. - GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên. - HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm phần b. Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài - HS nghe GV giới thiệu cách thử lại phép trừ. Giáo viên : Danh Bé Trang 5 Trường Tiểu học Lâm Kiết 2013 Năm học: 2012 - yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình x + 262 = 4848 ; x – 707 = 3535 - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để thử lại. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Tìm x. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. x + 262 = 4848 ; x – 707 = 3535 x = 4848 – 262 ; x = 3535 +707 x = 4586 ;x = 4242 - HS lắng nghe. Ngày soạn : 26/10/2012 Ngày dạy : Thứ hai 01/10/2012 Đạo đức Tiết : 7 TIẾT KIỆM TIỀN CỦA I.Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Nhận thức được: - Cần phải tiết kiệm tiền của ntn? Vì sao cần tiết kiệm tiền của 2. HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi … trong sinh hoạt hằng ngày 3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi. Không đồng tình những hành vi, việc làm lãng phí tiền của KNS: - Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. - Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. SDNLTK&HQ: - Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, xăng, dầu, gas,… chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước. - Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng năng lượng tiết kiệm năng lượng; phản đối, không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng. II.Đồ dùng dạy học - Đồ dùng để chơi đóng vai - Bìa xanh - đỏ - vàng III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Tìm hiểu thông tin. KNS: - Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. - GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi -HS thảo luận cặp đôi. - Y/c HS đọc các thông tin sau: -HS lần lượt đọc cho nhau các thông tin và Trang 6 Giáo viên : Danh Bé Trường Tiểu học Lâm Kiết 2013 Năm học: 2012 - + Ở nhiều cơ quan công sở hiện nay ở xem tranh, cùng bàn bạc trả lời câu hỏi nước ta, có rất nhiều bảng thông báo: Ra khỏi phòng nhớ tắc điện + Ở Đức người ta bao giờ cũng ăn hết không bao giờ để thừa thức ăn - Qua xem tranh và đọc các thông tin trên , theo em cần phải tiết kiệm những gì ? - GV tổ chức cho HS cả lớp trả lời +Theo em phải làm gì để tiết kiệm của -HS trả lời câu hỏi công ? + Họ tiết kiệm để làm gì ? + Tiết kiệm là thói quen của họ. Có tiết kiệm mới có nhiều vốn để giàu có + Tiền của do đâu mà có ? + Tiền của là do sức lao động của con người mà có + GV kết luận - Lắng nghe và nhắc lại HĐ2: Thế nào là tiết kiệm tiền của ? - GV y/c làm việc theo nhóm - HS chia nhóm + Y/c HS chia thành các nhóm phát bìa , - HS nhận các miếng bìa màu đỏ + Lắng nghe câu hỏi của GV + Gọi 2 nhóm lên bảng/ 1 lần. GV lần . Nếu tán thành: Gắn bảng xanh lượt đọc các câu nhận định – các nhóm . Không tán thành: gắn biển đỏ nghe - thảo luận – đưa ý kiến - HS nhận xét bổ sung cho kết quả đúng + GV y/c HS nhận xét các kết quả của cả - Sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích 6 đội + Hỏi: Thế nào là tiết kiệm tiền của ? - Sử dụng tiết kiệm như quần áo, sách vở, điện nước….trong cuộc sống hằng ngày là bảo vệ được nguồn tài nguyên thiên nhiên góp phần vào bảo vệ môi HĐ3: Em có biết tiết kiệm? trường, - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân + Y/c mỗi HS viết ra giấy 3 việc làm em - HS làm việc cá nhân, viết ra giấy các ý cho là tiết kiệm tiền của và 3 việc là kiến chưa tiết kiệm + Y/c HS trình bày ý kiến, GV lần lượt - Mỗi HS lần lượt nêu 1 ý kiến của mình ghi lại trên bảng - KNS:Kĩ năng tiết kiệm của bản thân. H1: Trong ăn uống, cần phải tiết kiệm -Vừa đủ, không thừa thải ntn? -Chỉ giữ đủ dùng, phần còn lại cất đi, hoặc H2: Có nhều tiền chi tiêu thế nào cho gửi tiết kiệm tiết kiệm? -Giữ gìn đồ đạc, đồ dùng cho hỏng mới mua đồ mới H3: Sử dụng đồ đạc thế nào là tiết Giáo viên : Danh Bé Trang 7 Trường Tiểu học Lâm Kiết 2013 Năm học: 2012 - kiệm ? - Lắng nghe. GD:Vậy những việc tiết kiệm là những việc nên làm, còn những việc gây lãng phí là chúng ta không nên làm. HĐ4 Củng cố dặn dò: - Thực hiện. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe và thực hiện. Ngày soạn : 27/10/2012 Ngày dạy : Thứ ba 02/10/2012 Khoa học Tiết : 13 PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I/ Mục tiêu: - Nêu cách phòng bệnh béo phì: - Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. -Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. +KNS : Giao tiếp : Nói với mọi người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì ; Thay đổi thói quen ăn uống để phòng bệnh béo phì ; An, uống phù hợp với lứa tuổi. II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. -Phiếu ghi các tình huống. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS lên bảng trả lời - HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét câu hỏi: và bổ sung câu trả lời của bạn. 1) Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng ? 2) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ? 3) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: Trang 8 Giáo viên : Danh Bé Trường Tiểu học Lâm Kiết 2013 Năm học: 2012 - -Hỏi: +Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị mắc bệnh gì ? +Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể con người sẽ như thế nào ? * GV giới thiệu: Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác hại gì ? Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. * Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. ªMục tiêu: -Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em. -Nêu được tác hại của bệnh béo phì. ªCách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau: -Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng. -Sau 3 phút suy nghĩ HS lên bảng làm. +Sẽ bị suy dinh dưỡng. +Cơ thể sẽ phát béo phì. -HS lắng nghe. -Hoạt động cả lớp. -HS suy nghĩ. -HS lên bảng làm, HS dưới lớp theo dõi và chữa bài theo GV. -GV chữa các câu hỏi và hỏi HS nào có đáp án không giống bạn giơ tay và giải thích vì sao em chọn đáp án đó. Câu hỏi Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em -HS trả lời. cho là đúng: 1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là: 1) 1a, 1c, 1d. a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng to phưỡn ra hay tròn trĩnh. c) Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên. d) Bị hụt hơi khi gắng sức. 2) Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những bất 2) 2d. lợi là: a) Hay bị bạn bè chế giễu. b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển thành béo phì khi lớn. c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, Giáo viên : Danh Bé Trang 9 Trường Tiểu học Lâm Kiết 2013 Năm học: 2012 - cao huyết áp và rối loạn về khớp xương. d) Tất cả các ý trên điều đúng. 3) Béo phì có phải là bệnh không ? Vì sao ? a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương. b) Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng lượng cơ thể. -GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại các câu trả lời đúng. * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. ª Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. ªCách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: KNS :Ăn, uống phù hợp với lứa tuổi. 1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì ? 3) 3a. - HS đọc to, cả lớp theo dõi. -Tiến hành thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trả lời. 1) +Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng. +Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da. 2) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì ? +Do bị rối loạn nội tiết. 2) +Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ. +Thường xuyên vận động, tập thể dục thể thao. +Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí. +Đi khám bác sĩ ngay. 3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ? 3)-Năng vận động, thường xuyên -GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS. tập thể dục thể thao. * GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì -HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. chủ yếu là do ăn quá nhiều sẽ kích thích sự -HS lắng nghe, ghi nhớ. sinh trưởng của tế bào mỡ mà lại ít hoạt động nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều. Rất ít trường hợp béo phì là do di truyền hay do bị rối loạn nội tiết. Khi đã bị béo phì cần xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống, đi khám Trang 10 Giáo viên : Danh Bé Trường Tiểu học Lâm Kiết 2013 Năm học: 2012 - bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận động, luyện tập thể dục thể thao. * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. ª Mục tiêu: Nêu đựơc các ý kiến khi bị béo phì. ª Cách tiến hành: * GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống. -Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ? -Các tình huống đưa ra là: +Nhóm 1 -Tình huống 1: Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt và uống sữa. +Nhóm 2 –Tình huống 2: Châu nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao 10kg. Những ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa Châu sẽ làm gì ? +Nhóm 3 –Tình huống 3: Nam rất béo nhưng những giờ thể dục ở lớp em mệt nên không tham gia cùng các bạn được. +Nhóm 4-Tình huống 4: Nga có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày nào đi học cũng mang theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn. -GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm HS. * Kết luận: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng huyết áp, … 3.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý. -Dặn HS về nhà vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. -Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh lây -HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả của nhóm mình. -HS trả lời: +Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn thịt và uống sữa ở mức độ hợp lí, điều độ và cùng bé đi bộ, tập thể dục. +Em sẽ xin với cô giáo đổi phần ăn của mình vì ăn bánh ngọt và uống sữa sẽ tích mỡ và ngày càng tăng cân. +Em sẽ cố gắng tập cùng các bạn hoặc xin thầy (cô giáo) cho mình tập nội dung khác cho phù hợp, thường xuyên tập thể dục ở nhà để giảm béo và tham gia được với các bạn trên lớp. +Em sẽ không mang đồ ăn theo mình, ra chơi tham gia trò chơi cùng với các bạn trong lớp để quên đi ý nghĩ đến quà vặt. -HS nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe, ghi nhớ. Giáo viên : Danh Bé Trang 11 Trường Tiểu học Lâm Kiết 2013 Năm học: 2012 - qua đường tiêu hoá. Ngày soạn : 27/10/2012 Ngày dạy : Thứ ba 02/10/2012 Toán Tiết : 32 BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I.Mục tiêu Giúp HS: - Nhận biết được biểu thức có chứa 2 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ - Biết cánh tính giá ttrị biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ - HS làm được các bài tập 1, 2a, b, 3 (2 cột) - GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính. II.Đồ dùng dạy học - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). - Phiếu bài tập cho học sinh. III.Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp bài tập của tiết 31. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: - HS nghe GV giới thiệu. * Biểu thức có chứa hai chữ - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. - HS đọc. ? Muốn biết cả hai anh em câu được bao - Ta thực hiện phép tính cộng số con cá nhiêu con cá ta làm thế nào ? của anh câu được với số con cá của em câu được. - GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu - Hai anh em câu được 3 +2 con cá. được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ? - GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em. - GV làm tương tự với các trường hợp anh - HS nêu số con cá của hai anh em câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, trong từng trường hợp. anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, … - GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con - Hai anh em câu được a + b con cá. Trang 12 Giáo viên : Danh Bé Trường Tiểu học Lâm Kiết 2013 Năm học: 2012 - cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con ? - GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ. * Giá trị của biểu thức chứa hai chữ - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ? - GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b. - GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và b = 1; … - GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào ? - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì ? c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài. - GV hỏi lại HS: Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ? - HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5. - HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong từng trường hợp. - Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. - Ta tính được giá trị của biểu thức a+b - Tính giá trị của biểu thức. - Biểu thức c + d. Cho 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào phiếu bài tập. a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là: c + d = 10 + 25 = 35 - GV hỏi lại HS: Nếu c = 15 cm và d = 45 b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá cm thì giá trị của biểu thức c + d là bao trị của biểu thức c + d là: nhiêu ? c + d = 15 cm + 45 cm = 60 cm - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm Bài 2 bài vào phiếu BT. - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm - Tính được một giá trị của biểu thức bài. a–b ? Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số - HS đọc đề bài. chúng ta tính được gì ? - Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá Bài 3 trị của a, dòng thứ hai là giá trị của b, - GV treo bảng số như của SGK. dòng thứ ba là giá trị của biểu thức a x - GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng b, dòng cuối cùng là giá trị của biểu trong bảng. thức a : b. - Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để - HS nghe giảng. tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV tổ chức cho HS trò chơi theo nhóm bài vào VBT. nhỏ, sau đó đại diện các nhóm lên dán kết Giáo viên : Danh Bé Trang 13 Trường Tiểu học Lâm Kiết 2013 Năm học: 2012 - quả a b axb a:b 12 3 36 4 28 4 112 7 60 6 360 10 70 10 700 7 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn - HS tự thay các chữ trong biểu thức trên bảng. mình nghĩ được bằng các chữ, sau đó 4. Củng cố - Dặn dò: tính giá trị của biểu thức. - GV yêu cầu mỗi HS lấy một ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ. - GV yêu cầu HS lấy một ví dụ về giá trị - HS cả lớp. của các biểu thức trên. - GV nhận xét các ví dụ của HS. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 27/10/2012 Ngày dạy : Thứ ba 02/10/2012 Luyện từ và câu Tiết : 13 CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I.Mục tiêu -Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam ( BT1, 2 mục III, tìm và viết đúng một và tên riêng Việt Nam. -GD HS thêm yêu vẻ đẹp của Tiếng Việt. II.Đồ dùng dạy học -Bản đồ hành chính của đại phương. -Giấy khổ to và bút dạ. -Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên địa phương. III.Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: - HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2 từ: tự - HS lên bảng và làm miệng theo yêu tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái. cầu. - Gọi HS đọc lại BT 1 đã điền từ. - Gọi HS đặt miệng câu với từ ở BT 3. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trang 14 Giáo viên : Danh Bé Trường Tiểu học Lâm Kiết 2013 Năm học: 2012 - b. Tìm hiểu ví dụ: - Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan sát và nhận xét cách viết. + Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai. + Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây. ? Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được viết như thế nào? ? Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần viết như thế nào? c. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. - Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm. - Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Em hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào bảng sau: ? Tên người Việt Nam thường gồm những thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì? d. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi. - Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết địa chỉ. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải - Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét cách viết. + Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. + Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3 tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. + Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. - HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. - Làm phiếu. - Dán phiếu lên bảng nhận xét. Tên người Tên địa lý Trần Hồng Minh Hà Nội Nguyễn Hải Đăng Hồ Chí Minh Phạm Như Hoa Mê Công Nguyễn Anh Nguyệt Cửu Long + Tên người Việt Nam thường gồm: Họ tên đệm (tên lót), tên riêng. Khi viết, ta cần phải chú ý phải viết hoa các chữa cái đầu của mỗi tiếng là bộ phận của tên người. - HS đọc thành tiếng. - HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét bạn viết trên bảng. - HS đọc thành tiếng. - HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở. Giáo viên : Danh Bé Trang 15 Trường Tiểu học Lâm Kiết 2013 Năm học: 2012 - viết hoa tiếng đó mà các từ khác lại không - Nhận xét bạn viết trên bảng. viết hoa? - (trả lời như bài 1). Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự tìm trong nhóm và ghi vào - HS đọc thành tiếng. phiếu thành 2 cột a và b. - Làm việc trong nhóm. - Treo bản đồ hành chính địa phương. Gọi HS lên đọc và tìm các quận, huyện, thi xã, - Tìm trên bản đồ. các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố mình đang ở. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, làm bài tập và chuẩn bị bản đồ địa lý Việt Nam. Ngày soạn : 28/10/2012 Ngày dạy : Thứ tư 03/10/2012 Tập đọc Tiết : 14 Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I.Mục tiêu - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Hiểu nội dung : Mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sóng đầy đủ hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em( TL được câu hỏi 1, 2,SGK). - Không hỏi câu hỏi 3,4 -KNS: - Xác định giá trị, Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân) PPDH: - Trải nghiệm - Thảo luận nhóm -Đóng vai II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70,71 SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng lớp ghi sẵn các câu , đoạn cần luyện đọc. III.Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: - Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài - HS lên bảng và thực hiện theo yêu cầu. Trung thu độc lập và TLCH - Gọi HS đọc toàn bài. ? Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? - Nhận xét và cho điểm HS. Trang 16 Giáo viên : Danh Bé Trường Tiểu học Lâm Kiết 2013 Năm học: 2012 - 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. H/ d luyện đọc và tìm hiểu bài: Màn 1: - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự + Đ1: Lời thoại của Tin-tin với em bé thứ nhất. + Đ2: Lời thoại của Tin-tin và Mi-ti với em bé thứ nhất và em bé tứ hai. + Đ3: Lời thoại của em bé thứ ba, em bé thứ tư, em bé thứ năm. - HS đọc toàn màn 1. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc toàn màn 1. Tìm hiểu màn 1: - KNS: Xác định giá trị và đạm nhiệm trách nhiệm. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và - Tin-tin là bé trai, Mi-tin là bé gái, 5 em bé giới thiệu từng nhân vật có mặt trong với cách nhận diện: em mang chiếc máy có màn 1. đôi cánh xanh, em có ba mươi vị thuốc trường sinh, em mang trên tay thứ ánh sáng kì lạ, em có chiếc máy biết bay như chim, em có chiếc máy biết dò tìm vật báu trên mặt trăng. - Yêu cầu HS ngồi cùng bàn trao đổi và - HS ngồi cùng bàn luyện đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi: trả lời câu hỏi. - Câu chuyện diễn ra ở đâu? - Câu chuyện diễn ra ở trong công xưởng xanh. - Tin –tin và Mi-tin đến đâu và gặp + Tin-tin và Mi-tin đến vương quốc Tương những ai? lai và trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời. - Vì sao nơi đó có tên là Vương Quốc - Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay tương lai? chưa ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới hiện tại của chúng ta. + Vì những bạn nhỏ chưa ra đời, nên bạn nào cũng mơ ước làm được những điều kì lạ cho cuộc sống. - Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh + Các bạn sáng chế ra: sáng chế ra những gì? - Vật làm cho con người hạnh phúc. - Ba mươi vị thuốc trường sinh. - Một loại ánh sáng kì lạ. - Một máy biết bay như chim. Giáo viên : Danh Bé Trang 17 Trường Tiểu học Lâm Kiết 2013 Năm học: 2012 - - Theo em Sáng chế có nghĩa là gì? - Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người? - Màn 1 nói lên điều gì? - Ghi ý chính màn 1. Đọc diễn cảm: - Tổ chức cho HS đọc phân vai - Nhận xét, cho điểm, động viên HS . - Tìm ra nhóm đọc hay nhất. Màn 2: Trong khu vườn kì diệu. Luyện đọc: - GV đọc mẫu. Tìm hiểu bài: - KNS: Xác định giá trị và đạm nhiệm trách nhiệm. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và chỉ rõ từng nhân vật và những quả to, lạ trong tranh. - Yêu cầu HS ngồi cùng bàn đọc thầm, thảo luận cặp đôi để TLCH: - Câu chuyện diễn ra ở đâu? Một cái máy biết dò tìm những kho báu còn giấu kín trên mặt trăng. + Là tự mình phát minh ra một cái mới mà mọi người chưa biết đến bao giờ. + Các phát minh ấy thể hiện ước mơ : được sống hạnh phúc sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng và chinh phục được mặt trăng. - Màn 1 nói đến những phát minh của các bạn thể hiện ước mơ của con người. - HS nhắc lại. - HS đọc theo các vai: Tin-tin, Mi-tin, 5 em bé, người dẫn truyện (đọc tên các nhân vật). - Quan sát và 1 HS giới thiệu. - Đọc thầm, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Câu chuyện diễn ra trong một khu vườn kì diệu. + Những trái cây đó to và rất lạ: *Chùm nho quả to đến nổi Tin-tin tưởng đó - Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin đã là một chùm quả lê. thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác * Quả táo to đến nổi Tin-tin tưởng đó là thường? một quả dưa đỏ. *Những quả dưa to đến nổi Tin-tin tưởng đó là những quả bí đỏ. - HS trả lời theo ý mình: (Tham khảo SGV) ? Em thích gì ở Vương quốc Tương - Màn 2 giới thiệu những trái cây kì lạ của Lai ? Vì sao? Vương quốc Tương Lai. ? Màn 2 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính màn 2. * Thi đọc diễn cảm: - GV tổ chức cho HS thi đọc dcảm như -HS thi đọc diễn cảm màn 1. - ...nói lên những mong muốn tốt đẹp của - Nội dung của cả 2 đoạn kịch này là gì? các bạn nhỏ ở Vương quốc Tương Lai. Trang 18 Giáo viên : Danh Bé Trường Tiểu học Lâm Kiết 2013 Năm học: 2012 - - Ghi nội dung cả bài. - GV chốt ý như SGV. 3. Củng cố – dặn dò: - Vở kịch nói lên điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lời thoại trong bài Ngày soạn : 28/10/2012 Ngày dạy : Thứ tư 03/10/2012 - HS nhắc lại. \ - Mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sóng đầy đủ hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. Toán Tiết : 33 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I.Mục tiêu : - Giúp HS: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. - Bài tập cần làm : bài 1; 2 - GD HS thêm yêu thích môn toán. II.Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau: a 20 350 1208 b 30 250 2764 a +b a:b III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. KTBC: - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 32. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng: - GV treo bảng số như đã nêu ở phần Đồ dùng dạy – học. - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng. a b a +b b+a 20 30 20 + 30 = 50 30 + 20 = 50 - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS đọc bảng số. - HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một cột để hoàn thành bảng như sa 350 250 Giáo viên : Danh Bé 350 + 250 = 600 250 +350 = 600 1208 2764 Trang 19 1208 + 2764 = 3972 2764 + 1208 = 3972 Trường Tiểu học Lâm Kiết 2013 Năm học: 2012 - - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 20 và b = 30. ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 350 và b = 250 ? ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 1208 và b = 2764 ? ? Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b + a ? - Ta có thể viết a +b = b + a. ? Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai tổng a + b và b + a ? ? Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì giá trị của tổng này có thay đổi không? - GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK. c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính cộng trong bài. ? Vì sao em khẳng định 379 + 468 = 874? - Đều bằng 50. - Đều bằng 600. - Đều bằng 3972. - Luôn bằng giá trị của biểu thức b + a. - HS đọc: a +b = b + a. - Mỗi tổng đều có hai số hạng là a và b nhưng vị trí các số hạng khác nhau. - Không thay đổi. - HS đọc thành tiếng. - Mỗi HS nêu kết quả của một phép tính. - Vì chúng ta đã biết 468 + 379 = 847, mà khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi, 468 + 379 = 379 + 468. - HS giải thích tương tự với các trường Bài 2 hợp còn lại. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ - GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + … chấm. - GV hỏi: Em viết gì vào chỗ trống trên, vì - Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số sao ? hạng của tổng 48 + 12 thành 12 + 48 thì tổng không thay đổi. - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV nhận xét và cho điểm HS. bài vào VBT. 4. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính - HS nhắc lại trước lớp. chất giao hoán của phép cộng. - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm - HS lắng nghe và thực hiện. bài tập và chuẩn bị bài sau. Trang 20 Giáo viên : Danh Bé
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan