Trường Tiểu học Lâm Kiết
2013
Năm học: 2012 -
LỊCH BÁO GIẢNG KHỐI 4
TUẦN 7
THỨ
NGÀY
TIẾ
T
MÔN
13
Tập đọc
Toán
HAI 01/10/2012 31
7
Đạo đức
7
Kỹ Thuật
Khoa Phòng bệnh
BA
học béo phì
02/10
13
32
Toán
/2012
13
LT&VC
14
TƯ 03/10/2012 33
7
13
14
34
Tập đọc
Toán
TÊN BÀI DẠY
Trung thu độc lập
Luyện tập
Tiết kiệm tiền của ( tiết 1)
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường
Biểu thức có chứa hai chữ
Cách viết tên người,tên địa lí Việt Nam
Ở vương quốc tương lai
Tính chất giao hoán của phép cộng
Kể chuyện Lời ước dưới trăng
TLV
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
Khoa học Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá
Toán
Biểu thứ có chứa ba chữ
LT&VC Luyện tập viết tên người, tên địa líViệt Nam(T2)
Chính tả
Nhớ – viết :
Gà Trống và
7 Cáo
NĂM04/10/2012 14
SÁU 05/10/2012
7
Địa lí
7
Lịch sử
35
Toán
14
TLV
7
SHL
Một số dân tộc ở Tây Nguyên
Chiến thắng Bạch Đằngdo Ngô Quyền lãnh
đạo
Tính chất kết hợp của phép cộng
Luyện tập phát triển câu chuyện
Sinh hoạt tuần 7
Giáo viên : Danh Bé
Trang 1
Trường Tiểu học Lâm Kiết
2013
Năm học: 2012 -
Ngày soạn : 26/10/2012
Ngày dạy : Thứ hai 01/10/2012
Tập đọc
Tiết : 13
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I/ Mục tiêu bài học :
Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
Trăng ngàn, man mác, vằng vặc, quyền mơ ước, đổ xuống, cao thẳm, thơm vàng,…
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
- Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh
về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( TL được các CH trong SGK)
* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Xác định giá trị, Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân)
II/ Phương tiện dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 66,
- HS sưu tầm một số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu
CN lớn.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III/ Tiến trình dạy học :
Hoạt động dạy
1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc chuyện Chị em tôi:
? Nêu nội dung chính của truyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3 Bài mới :
a. Khám phá :
-Nêu yêu cầu giờ học
b. Kết nối :
b.1. Luyện đọc trơn :
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài .
-Gọi HS nêu từ khó đọc
-GV ghi gảng ,gọi HS đọc
-GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
Trang 2
Hoạt động học
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc tiếp nối theo trình tự:
+ Đ1: Đêm nay…đến của các em.
+ Đ2: Anh nhìn trăng … đến vui tươi.
+ Đ3: Trăng đêm nay … đến các em.
- HS đọc thành tiếng.
Giáo viên : Danh Bé
Trường Tiểu học Lâm Kiết
2013
Năm học: 2012 -
-Gọi HS đọc từng đoạn của bài.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
-Cho HS luyện đọc nhóm
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc.
b.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- KNS : - Xác định giá trị.
- Gọi HS đọc đoạn 1,Lớp theo dõi SGK
? Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu
và các em nhỏ có gì đặc biệt ?
? Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui?
? Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến
sĩ nghĩ đến điều gì?
? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
- Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm Đ2 và TLCH:
? Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong
đêm trăng tương lai ra sao?
? Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với
đêm trung thu độc lập?
? Đoạn 2 nói lên điều gì?
? Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống
với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 TLCH:
? Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên
điều gì?
? Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển
như thế nào?
- HS đọc toàn bài.
- HS đọc thành tiếng.Lớp đọc thầm
SGK.
(H/d HS trả lời như SGV)
+ ... đêm trăng trung thu độc lập đầu
tiên.
+ Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu
nhi cả nước cùng rước đèn, phá cỗ.
+ Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và
tương lai của các em.
+ Trăng ngàn và gió núi bao la. ... khắp
các thành phố, làng mạc, núi rừng.
- Ý1: cảnh đẹp trong đêm trăng trung
thu độc lập đầu tiên. Mơ ước của anh
chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của trẻ
em.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.
+ ...Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ
xuống làm chạy máy phát điện... những
nông trường to lớn, vui tươi.
+ Đêm trung thu độc lập đầu tiên, đất
nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn
phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp
của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn
nhiều.
Ý2: Ứơc mơ của anh chiến sĩ về cuộc
sống tươi đẹp trong tương lai.
- HS nhắc lại.
* H/D HS trả lời như SGV/
- HS trao đổi nhóm và giới thiệu tranh
ảnh tự sưu tầm được.
+ ... nói lên tương lai của trẻ em và đất
nước ta ngày càng tươi đẹp hơn.
*Em mơ ước nước ta có một nề công
nghiệp phát triển ngang tầm thế giới.
*Em mơ ước nước ta không còn hộ
nghèo và trẻ em lang thang.
Giáo viên : Danh Bé
Trang 3
Trường Tiểu học Lâm Kiết
2013
Năm học: 2012 -
- Ý chính của đoạn 3 là gì?
c. Thực hành :
- Gọi HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài.
- Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm đoạn
văn.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- KNS : Đảm nhiệm trách nhiệm.
- Đại ý của bài nói lên điều gì?
- Ý 3: niềm tin vào những ngày tươi đẹp
sẽ đến với trẻ em và đất nước.
- HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi,
tìm ra giọng đọc của từng đoạn.
- Đọc thầm và tìm cách đọc hay.
Nội dung: Bài văn nói lên tình thương
yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ
ước của anh về tương lai của các em
trong đêm trung thu độc lập đầu tiên
của đất nước.
- HS nhắc lại.
- Nhắc lại và ghi bảng.
d. Áp dụng – củng cố và hoạt động tiếp
nối :
- GDHS : Tình yêu Tổ quốc
- HS lắng nghe.
-Ý thức trách nhiệm của bản thân
- Dặn HS về nhà học bài.
Ngày soạn : 26/10/2012
Ngày dạy : Thứ hai 01/10/2012
Toán
Tiết : 31
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Giúp HS:
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phếp trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ.
Bài tập cần làm : bài 1; 2 ; 3
- GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.
- KNS: Kĩ năng tự nhận thức
II.Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. KTBC:
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
bài tập của tiết trước, đồng thời kiểm tra
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
VBT về nhà của một số HS khác.
Trang 4
Giáo viên : Danh Bé
Trường Tiểu học Lâm Kiết
2013
Năm học: 2012 -
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
-Nêu yêu cầu giờ học
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
a) GV nêu phép cộng : 2416 + 5164
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
? Vì sao em khẳng định bạn làm đúng
(sai)?
- GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một
số tính cộng đã đúng hay chưa chúng ta
tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép
cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng,
nếu được kết quả là số hạng còn lại thì
phép tính làm đúng.
- GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên.
b) HS thực hiện tương tự như trên.
- GV chấm chữa bài.
- HS nghe.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.
HS thực hiện phép cộng
_
Thử lại:
7580
+ 2416
5164
2416
7580
5164
Cách thử phép cộng : lấy tổng trừ đi số
hạng nếu được kết quả là số hạng còn
lại thì phép tính đúng.
HS tính rồi thử lại.
+ 35462
+ 69108 + 267345
27519
2074
31925
62981
71182
299270
Thử lại:
_ 62981
Bài 2
_ 71182
_ 299270
- GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482,
27519
2074
31925
yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.
35462
69108
267345
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn - HS thực hiện phép tính 7580 – 2416 để
làm đúng hay sai.
thử lại.
? Vì sao em khẳng định bạn làm đúng
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
(sai)?
bài vào VBT.
- GV nêu cách thử lại: Muốn kiểm tra một
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta
bài vào giấy nháp.
tiến hành phép thử lại. Khi thử lại phép trừ
ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được - HS nhận xét. Kq 6357
kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
- GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.
- HS trả lời.
- GV yêu cầu HS làm phần b.
Bài 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài
- HS nghe GV giới thiệu cách thử lại
phép trừ.
Giáo viên : Danh Bé
Trang 5
Trường Tiểu học Lâm Kiết
2013
Năm học: 2012 -
yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình
x + 262 = 4848
; x – 707 = 3535
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.
- HS thực hiện phép tính 6357 + 482 để
thử lại.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
- Tìm x.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
x + 262 = 4848
; x – 707 = 3535
x
= 4848 – 262 ; x = 3535 +707
x
= 4586
;x
= 4242
- HS lắng nghe.
Ngày soạn : 26/10/2012
Ngày dạy : Thứ hai 01/10/2012
Đạo đức
Tiết : 7
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Nhận thức được:
- Cần phải tiết kiệm tiền của ntn? Vì sao cần tiết kiệm tiền của
2. HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi … trong sinh hoạt hằng ngày
3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi. Không đồng tình những hành vi, việc làm
lãng phí tiền của
KNS: - Bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của.
- Lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.
SDNLTK&HQ:
- Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, xăng, dầu, gas,…
chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước.
- Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng năng lượng tiết kiệm năng lượng;
phản đối, không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng.
II.Đồ dùng dạy học
- Đồ dùng để chơi đóng vai
- Bìa xanh - đỏ - vàng
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Tìm hiểu thông tin.
KNS: - Bình luận, phê phán việc lãng
phí tiền của.
- GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi
-HS thảo luận cặp đôi.
- Y/c HS đọc các thông tin sau:
-HS lần lượt đọc cho nhau các thông tin và
Trang 6
Giáo viên : Danh Bé
Trường Tiểu học Lâm Kiết
2013
Năm học: 2012 -
+ Ở nhiều cơ quan công sở hiện nay ở xem tranh, cùng bàn bạc trả lời câu hỏi
nước ta, có rất nhiều bảng thông báo: Ra
khỏi phòng nhớ tắc điện
+ Ở Đức người ta bao giờ cũng ăn hết
không bao giờ để thừa thức ăn
- Qua xem tranh và đọc các thông tin trên
, theo em cần phải tiết kiệm những gì ?
- GV tổ chức cho HS cả lớp trả lời
+Theo em phải làm gì để tiết kiệm của -HS trả lời câu hỏi
công ?
+ Họ tiết kiệm để làm gì ?
+ Tiết kiệm là thói quen của họ. Có tiết
kiệm mới có nhiều vốn để giàu có
+ Tiền của do đâu mà có ?
+ Tiền của là do sức lao động của con
người mà có
+ GV kết luận
- Lắng nghe và nhắc lại
HĐ2: Thế nào là tiết kiệm tiền của ?
- GV y/c làm việc theo nhóm
- HS chia nhóm
+ Y/c HS chia thành các nhóm phát bìa , - HS nhận các miếng bìa màu
đỏ
+ Lắng nghe câu hỏi của GV
+ Gọi 2 nhóm lên bảng/ 1 lần. GV lần . Nếu tán thành: Gắn bảng xanh
lượt đọc các câu nhận định – các nhóm . Không tán thành: gắn biển đỏ
nghe - thảo luận – đưa ý kiến
- HS nhận xét bổ sung cho kết quả đúng
+ GV y/c HS nhận xét các kết quả của cả - Sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích
6 đội
+ Hỏi: Thế nào là tiết kiệm tiền của ?
- Sử dụng tiết kiệm như quần áo, sách
vở, điện nước….trong cuộc sống hằng
ngày là bảo vệ được nguồn tài nguyên
thiên nhiên góp phần vào bảo vệ môi
HĐ3: Em có biết tiết kiệm?
trường,
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân
+ Y/c mỗi HS viết ra giấy 3 việc làm em - HS làm việc cá nhân, viết ra giấy các ý
cho là tiết kiệm tiền của và 3 việc là kiến
chưa tiết kiệm
+ Y/c HS trình bày ý kiến, GV lần lượt - Mỗi HS lần lượt nêu 1 ý kiến của mình
ghi lại trên bảng
- KNS:Kĩ năng tiết kiệm của bản thân.
H1: Trong ăn uống, cần phải tiết kiệm -Vừa đủ, không thừa thải
ntn?
-Chỉ giữ đủ dùng, phần còn lại cất đi, hoặc
H2: Có nhều tiền chi tiêu thế nào cho gửi tiết kiệm
tiết kiệm?
-Giữ gìn đồ đạc, đồ dùng cho hỏng mới
mua đồ mới
H3: Sử dụng đồ đạc thế nào là tiết
Giáo viên : Danh Bé
Trang 7
Trường Tiểu học Lâm Kiết
2013
Năm học: 2012 -
kiệm ?
- Lắng nghe.
GD:Vậy những việc tiết kiệm là những
việc nên làm, còn những việc gây lãng
phí là chúng ta không nên làm.
HĐ4 Củng cố dặn dò:
- Thực hiện.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
- HS lắng nghe và thực hiện.
Ngày soạn : 27/10/2012
Ngày dạy : Thứ ba 02/10/2012
Khoa học
Tiết : 13
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I/ Mục tiêu:
- Nêu cách phòng bệnh béo phì:
- Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
-Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
+KNS : Giao tiếp : Nói với mọi người trong gia đình hoặc người khác nguyên
nhân và cách phòng bệnh béo phì ; Thay đổi thói quen ăn uống để phòng bệnh
béo phì ; An, uống phù hợp với lứa tuổi.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.
-Phiếu ghi các tình huống.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS lên bảng trả lời - HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét
câu hỏi:
và bổ sung câu trả lời của bạn.
1) Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm thế
nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng ?
2) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất
dinh dưỡng ?
3) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn
thiếu chất dinh dưỡng ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
Trang 8
Giáo viên : Danh Bé
Trường Tiểu học Lâm Kiết
2013
Năm học: 2012 -
-Hỏi:
+Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị mắc
bệnh gì ?
+Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể con
người sẽ như thế nào ?
* GV giới thiệu: Nếu ăn quá thừa chất dinh
dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác hại
gì ? Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì
như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài
học hôm nay.
* Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh
béo phì.
ªMục tiêu:
-Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em.
-Nêu được tác hại của bệnh béo phì.
ªCách tiến hành:
-GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định
hướng sau:
-Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng.
-Sau 3 phút suy nghĩ HS lên bảng làm.
+Sẽ bị suy dinh dưỡng.
+Cơ thể sẽ phát béo phì.
-HS lắng nghe.
-Hoạt động cả lớp.
-HS suy nghĩ.
-HS lên bảng làm, HS dưới lớp theo
dõi và chữa bài theo GV.
-GV chữa các câu hỏi và hỏi HS nào có đáp án
không giống bạn giơ tay và giải thích vì sao em
chọn đáp án đó.
Câu hỏi
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em -HS trả lời.
cho là đúng:
1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là:
1) 1a, 1c, 1d.
a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên,
vú và cằm.
b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng to phưỡn
ra hay tròn trĩnh.
c) Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi
và cùng chiều cao từ 5kg trở lên.
d) Bị hụt hơi khi gắng sức.
2) Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những bất 2) 2d.
lợi là:
a) Hay bị bạn bè chế giễu.
b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển
thành béo phì khi lớn.
c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch,
Giáo viên : Danh Bé
Trang 9
Trường Tiểu học Lâm Kiết
2013
Năm học: 2012 -
cao huyết áp và rối loạn về khớp xương.
d) Tất cả các ý trên điều đúng.
3) Béo phì có phải là bệnh không ? Vì sao ?
a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh tim
mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương.
b) Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng lượng
cơ thể.
-GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại các
câu trả lời đúng.
* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng
bệnh béo phì.
ª Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách
phòng bệnh béo phì.
ªCách tiến hành:
-GV tiến hành hoạt động nhóm theo định
hướng.
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28,
29 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi:
KNS :Ăn, uống phù hợp với lứa tuổi.
1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì ?
3) 3a.
- HS đọc to, cả lớp theo dõi.
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trả lời.
1) +Ăn quá nhiều chất dinh
dưỡng.
+Lười vận động nên mỡ tích
nhiều dưới da.
2) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì ?
+Do bị rối loạn nội tiết.
2) +Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai
kĩ.
+Thường xuyên vận động, tập
thể dục thể thao.
+Điều chỉnh lại chế độ ăn uống
cho hợp lí.
+Đi khám bác sĩ ngay.
3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ?
3)-Năng vận động, thường xuyên
-GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS.
tập thể dục thể thao.
* GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì -HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
chủ yếu là do ăn quá nhiều sẽ kích thích sự -HS lắng nghe, ghi nhớ.
sinh trưởng của tế bào mỡ mà lại ít hoạt động
nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều.
Rất ít trường hợp béo phì là do di truyền hay
do bị rối loạn nội tiết. Khi đã bị béo phì cần
xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống, đi khám
Trang 10
Giáo viên : Danh Bé
Trường Tiểu học Lâm Kiết
2013
Năm học: 2012 -
bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân để điều
trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh
dưỡng hợp lí, phải năng vận động, luyện tập
thể dục thể thao.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
ª Mục tiêu: Nêu đựơc các ý kiến khi bị béo
phì.
ª Cách tiến hành:
* GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và phát
cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống.
-Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm
gì ?
-Các tình huống đưa ra là:
+Nhóm 1 -Tình huống 1: Em bé nhà Minh có
dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt và uống
sữa.
+Nhóm 2 –Tình huống 2: Châu nặng hơn
những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao
10kg. Những ngày ở trường ăn bánh ngọt và
uống sữa Châu sẽ làm gì ?
+Nhóm 3 –Tình huống 3: Nam rất béo nhưng
những giờ thể dục ở lớp em mệt nên không
tham gia cùng các bạn được.
+Nhóm 4-Tình huống 4: Nga có dấu hiệu béo
phì nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày nào đi học
cũng mang theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn.
-GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm
HS.
* Kết luận: Chúng ta cần luôn có ý thức
phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người
cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì. Vì
béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch,
tiểu đường, tăng huyết áp, …
3.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS
tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS
còn chưa chú ý.
-Dặn HS về nhà vận động mọi người trong gia
đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì.
-Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh lây
-HS thảo luận nhóm và trình bày kết
quả của nhóm mình.
-HS trả lời:
+Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn thịt và
uống sữa ở mức độ hợp lí, điều độ
và cùng bé đi bộ, tập thể dục.
+Em sẽ xin với cô giáo đổi phần ăn
của mình vì ăn bánh ngọt và uống
sữa sẽ tích mỡ và ngày càng tăng
cân.
+Em sẽ cố gắng tập cùng các bạn
hoặc xin thầy (cô giáo) cho mình tập
nội dung khác cho phù hợp, thường
xuyên tập thể dục ở nhà để giảm béo
và tham gia được với các bạn trên
lớp.
+Em sẽ không mang đồ ăn theo
mình, ra chơi tham gia trò chơi cùng
với các bạn trong lớp để quên đi ý
nghĩ đến quà vặt.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
Giáo viên : Danh Bé
Trang 11
Trường Tiểu học Lâm Kiết
2013
Năm học: 2012 -
qua đường tiêu hoá.
Ngày soạn : 27/10/2012
Ngày dạy : Thứ ba 02/10/2012
Toán
Tiết : 32
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I.Mục tiêu Giúp HS:
- Nhận biết được biểu thức có chứa 2 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ
- Biết cánh tính giá ttrị biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ
- HS làm được các bài tập 1, 2a, b, 3 (2 cột)
- GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.
II.Đồ dùng dạy học
- Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
- Phiếu bài tập cho học sinh.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. KTBC:
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
bài tập của tiết 31.
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ:
- HS nghe GV giới thiệu.
* Biểu thức có chứa hai chữ
- GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
- HS đọc.
? Muốn biết cả hai anh em câu được bao
- Ta thực hiện phép tính cộng số con cá
nhiêu con cá ta làm thế nào ?
của anh câu được với số con cá của em
câu được.
- GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu
- Hai anh em câu được 3 +2 con cá.
được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì
hai anh em câu được mấy con cá ?
- GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số
cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết
3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em.
- GV làm tương tự với các trường hợp anh - HS nêu số con cá của hai anh em
câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, trong từng trường hợp.
anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con
cá, …
- GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con - Hai anh em câu được a + b con cá.
Trang 12
Giáo viên : Danh Bé
Trường Tiểu học Lâm Kiết
2013
Năm học: 2012 -
cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai
anh em câu được là bao nhiêu con ?
- GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu
thức có chứa hai chữ.
* Giá trị của biểu thức chứa hai chữ
- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b =
2 thì a + b bằng bao nhiêu ?
- GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của
biểu thức a + b.
- GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0
và b = 1; …
- GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a và b,
muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm
như thế nào ?
- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số
ta tính được gì ?
c. Luyện tập, thực hành :
Bài 1
- GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài,
sau đó làm bài.
- GV hỏi lại HS: Nếu c = 10 và d = 25 thì
giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ?
- HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 +
2 = 5.
- HS tìm giá trị của biểu thức a + b
trong từng trường hợp.
- Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực
hiện tính giá trị của biểu thức.
- Ta tính được giá trị của biểu thức
a+b
- Tính giá trị của biểu thức.
- Biểu thức c + d. Cho 2 HS lên bảng
làm, cả lớp làm vào phiếu bài tập.
a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của
biểu thức c + d là:
c + d = 10 + 25 = 35
- GV hỏi lại HS: Nếu c = 15 cm và d = 45
b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá
cm thì giá trị của biểu thức c + d là bao
trị của biểu thức c + d là:
nhiêu ?
c + d = 15 cm + 45 cm = 60 cm
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
Bài 2
bài vào phiếu BT.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm - Tính được một giá trị của biểu thức
bài.
a–b
? Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số
- HS đọc đề bài.
chúng ta tính được gì ?
- Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá
Bài 3
trị của a, dòng thứ hai là giá trị của b,
- GV treo bảng số như của SGK.
dòng thứ ba là giá trị của biểu thức a x
- GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng
b, dòng cuối cùng là giá trị của biểu
trong bảng.
thức a : b.
- Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để - HS nghe giảng.
tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý
thay hai giá trị a, b ở cùng một cột.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
- GV tổ chức cho HS trò chơi theo nhóm
bài vào VBT.
nhỏ, sau đó đại diện các nhóm lên dán kết
Giáo viên : Danh Bé
Trang 13
Trường Tiểu học Lâm Kiết
2013
Năm học: 2012 -
quả
a
b
axb
a:b
12
3
36
4
28
4
112
7
60
6
360
10
70
10
700
7
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn - HS tự thay các chữ trong biểu thức
trên bảng.
mình nghĩ được bằng các chữ, sau đó
4. Củng cố - Dặn dò:
tính giá trị của biểu thức.
- GV yêu cầu mỗi HS lấy một ví dụ về biểu
thức có chứa hai chữ.
- GV yêu cầu HS lấy một ví dụ về giá trị
- HS cả lớp.
của các biểu thức trên.
- GV nhận xét các ví dụ của HS.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn : 27/10/2012
Ngày dạy : Thứ ba 02/10/2012
Luyện từ và câu
Tiết : 13
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
I.Mục tiêu
-Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã
học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam ( BT1, 2 mục III, tìm và viết đúng một và
tên riêng Việt Nam.
-GD HS thêm yêu vẻ đẹp của Tiếng Việt.
II.Đồ dùng dạy học
-Bản đồ hành chính của đại phương.
-Giấy khổ to và bút dạ.
-Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên địa phương.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC:
- HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2 từ: tự - HS lên bảng và làm miệng theo yêu
tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.
cầu.
- Gọi HS đọc lại BT 1 đã điền từ.
- Gọi HS đặt miệng câu với từ ở BT 3.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Trang 14
Giáo viên : Danh Bé
Trường Tiểu học Lâm Kiết
2013
Năm học: 2012 -
b. Tìm hiểu ví dụ:
- Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan
sát và nhận xét cách viết.
+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn
Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.
+ Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm
Cỏ Tây.
? Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần
được viết như thế nào?
? Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta
cần viết như thế nào?
c. Ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
- Phát phiếu kẻ sẵn cột cho từng nhóm.
- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Em
hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào bảng
sau:
? Tên người Việt Nam thường gồm những
thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều
gì?
d. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải
viết hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi.
- Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa
khi viết địa chỉ.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải
- Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét
cách viết.
+ Tên người, tên địa lý được viết hoa
những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên đó.
+ Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3
tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa
chữ cái đầu của mỗi tiếng.
+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt
Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi
tiếng tạo thành tên đó.
- HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả lớp
đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.
- Làm phiếu.
- Dán phiếu lên bảng nhận xét.
Tên người
Tên địa lý
Trần Hồng Minh
Hà Nội
Nguyễn Hải Đăng
Hồ Chí Minh
Phạm Như Hoa
Mê Công
Nguyễn Anh Nguyệt
Cửu Long
+ Tên người Việt Nam thường gồm: Họ
tên đệm (tên lót), tên riêng. Khi viết, ta
cần phải chú ý phải viết hoa các chữa cái
đầu của mỗi tiếng là bộ phận của tên
người.
- HS đọc thành tiếng.
- HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào
vở.
- Nhận xét bạn viết trên bảng.
- HS đọc thành tiếng.
- HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào
vở.
Giáo viên : Danh Bé
Trang 15
Trường Tiểu học Lâm Kiết
2013
Năm học: 2012 -
viết hoa tiếng đó mà các từ khác lại không - Nhận xét bạn viết trên bảng.
viết hoa?
- (trả lời như bài 1).
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự tìm trong nhóm và ghi vào - HS đọc thành tiếng.
phiếu thành 2 cột a và b.
- Làm việc trong nhóm.
- Treo bản đồ hành chính địa phương. Gọi
HS lên đọc và tìm các quận, huyện, thi xã,
- Tìm trên bản đồ.
các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở
tỉnh hoặc thành phố mình đang ở.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ,
làm bài tập và chuẩn bị bản đồ địa lý Việt
Nam.
Ngày soạn : 28/10/2012
Ngày dạy : Thứ tư 03/10/2012
Tập đọc
Tiết : 14
Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I.Mục tiêu
- Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn
nhiên.
- Hiểu nội dung : Mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sóng đầy đủ hạnh phúc, có
những phát minh độc đáo của trẻ em( TL được câu hỏi 1, 2,SGK).
- Không hỏi câu hỏi 3,4
-KNS: - Xác định giá trị, Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân)
PPDH: - Trải nghiệm
- Thảo luận nhóm -Đóng vai
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 70,71 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng lớp ghi sẵn các câu , đoạn cần luyện đọc.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài
- HS lên bảng và thực hiện theo yêu cầu.
Trung thu độc lập và TLCH
- Gọi HS đọc toàn bài.
? Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ
phát triển như thế nào?
- Nhận xét và cho điểm HS.
Trang 16
Giáo viên : Danh Bé
Trường Tiểu học Lâm Kiết
2013
Năm học: 2012 -
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. H/ d luyện đọc và tìm hiểu bài:
Màn 1:
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3
lượt). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS nếu có.
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự
+ Đ1: Lời thoại của Tin-tin với em bé thứ
nhất.
+ Đ2: Lời thoại của Tin-tin và Mi-ti với em
bé thứ nhất và em bé tứ hai.
+ Đ3: Lời thoại của em bé thứ ba, em bé
thứ tư, em bé thứ năm.
- HS đọc toàn màn 1.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn màn 1.
Tìm hiểu màn 1:
- KNS: Xác định giá trị và đạm nhiệm
trách nhiệm.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và - Tin-tin là bé trai, Mi-tin là bé gái, 5 em bé
giới thiệu từng nhân vật có mặt trong
với cách nhận diện: em mang chiếc máy có
màn 1.
đôi cánh xanh, em có ba mươi vị thuốc
trường sinh, em mang trên tay thứ ánh sáng
kì lạ, em có chiếc máy biết bay như chim,
em có chiếc máy biết dò tìm vật báu trên
mặt trăng.
- Yêu cầu HS ngồi cùng bàn trao đổi và - HS ngồi cùng bàn luyện đọc, trao đổi và
trả lời câu hỏi:
trả lời câu hỏi.
- Câu chuyện diễn ra ở đâu?
- Câu chuyện diễn ra ở trong công xưởng
xanh.
- Tin –tin và Mi-tin đến đâu và gặp
+ Tin-tin và Mi-tin đến vương quốc Tương
những ai?
lai và trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra
đời.
- Vì sao nơi đó có tên là Vương Quốc
- Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay
tương lai?
chưa ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới
hiện tại của chúng ta.
+ Vì những bạn nhỏ chưa ra đời, nên bạn
nào cũng mơ ước làm được những điều kì lạ
cho cuộc sống.
- Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh
+ Các bạn sáng chế ra:
sáng chế ra những gì?
- Vật làm cho con người hạnh phúc.
- Ba mươi vị thuốc trường sinh.
- Một loại ánh sáng kì lạ.
- Một máy biết bay như chim.
Giáo viên : Danh Bé
Trang 17
Trường Tiểu học Lâm Kiết
2013
Năm học: 2012 -
- Theo em Sáng chế có nghĩa là gì?
- Các phát minh ấy thể hiện những ước
mơ gì của con người?
- Màn 1 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính màn 1.
Đọc diễn cảm:
- Tổ chức cho HS đọc phân vai
- Nhận xét, cho điểm, động viên HS .
- Tìm ra nhóm đọc hay nhất.
Màn 2: Trong khu vườn kì diệu.
Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
Tìm hiểu bài:
- KNS: Xác định giá trị và đạm nhiệm
trách nhiệm.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
và chỉ rõ từng nhân vật và những quả to,
lạ trong tranh.
- Yêu cầu HS ngồi cùng bàn đọc thầm,
thảo luận cặp đôi để TLCH:
- Câu chuyện diễn ra ở đâu?
Một cái máy biết dò tìm những kho
báu còn giấu kín trên mặt trăng.
+ Là tự mình phát minh ra một cái mới mà
mọi người chưa biết đến bao giờ.
+ Các phát minh ấy thể hiện ước mơ : được
sống hạnh phúc sống lâu, sống trong môi
trường tràn đầy ánh sáng và chinh phục
được mặt trăng.
- Màn 1 nói đến những phát minh của các
bạn thể hiện ước mơ của con người.
- HS nhắc lại.
- HS đọc theo các vai: Tin-tin, Mi-tin, 5 em
bé, người dẫn truyện (đọc tên các nhân vật).
- Quan sát và 1 HS giới thiệu.
- Đọc thầm, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Câu chuyện diễn ra trong một khu vườn kì
diệu.
+ Những trái cây đó to và rất lạ:
*Chùm nho quả to đến nổi Tin-tin tưởng đó
- Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin đã là một chùm quả lê.
thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác
* Quả táo to đến nổi Tin-tin tưởng đó là
thường?
một quả dưa đỏ.
*Những quả dưa to đến nổi Tin-tin tưởng
đó là những quả bí đỏ.
- HS trả lời theo ý mình: (Tham khảo SGV)
? Em thích gì ở Vương quốc Tương
- Màn 2 giới thiệu những trái cây kì lạ của
Lai ? Vì sao?
Vương quốc Tương Lai.
? Màn 2 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính màn 2.
* Thi đọc diễn cảm:
- GV tổ chức cho HS thi đọc dcảm như -HS thi đọc diễn cảm
màn 1.
- ...nói lên những mong muốn tốt đẹp của
- Nội dung của cả 2 đoạn kịch này là gì? các bạn nhỏ ở Vương quốc Tương Lai.
Trang 18
Giáo viên : Danh Bé
Trường Tiểu học Lâm Kiết
2013
Năm học: 2012 -
- Ghi nội dung cả bài.
- GV chốt ý như SGV.
3. Củng cố – dặn dò:
- Vở kịch nói lên điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lời thoại
trong bài
Ngày soạn : 28/10/2012
Ngày dạy : Thứ tư 03/10/2012
- HS nhắc lại.
\
- Mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sóng
đầy đủ hạnh phúc, có những phát minh độc
đáo của trẻ em.
Toán
Tiết : 33
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
I.Mục tiêu : - Giúp HS:
- Biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.
- Bài tập cần làm : bài 1; 2
- GD HS thêm yêu thích môn toán.
II.Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:
a
20
350
1208
b
30
250
2764
a +b
a:b
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. KTBC:
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập của tiết 32.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép
cộng:
- GV treo bảng số như đã nêu ở phần Đồ
dùng dạy – học.
- GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của
các biểu thức a + b và b + a để điền vào
bảng.
a
b
a +b
b+a
20
30
20 + 30 = 50
30 + 20 = 50
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS đọc bảng số.
- HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực
hiện tính ở một cột để hoàn thành bảng
như sa
350
250
Giáo viên : Danh Bé
350 + 250 = 600
250 +350 = 600
1208
2764
Trang 19
1208 + 2764 = 3972
2764 + 1208 = 3972
Trường Tiểu học Lâm Kiết
2013
Năm học: 2012 -
- GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức
a + b với giá trị của biểu thức b + a khi
a = 20 và b = 30.
? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b
với giá trị của biểu thức b + a khi a = 350 và
b = 250 ?
? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b
với giá trị của biểu thức b + a khi a = 1208
và b = 2764 ?
? Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn như
thế nào so với giá trị của biểu thức b + a ?
- Ta có thể viết a +b = b + a.
? Em có nhận xét gì về các số hạng trong
hai tổng a + b và b + a ?
? Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b
thì giá trị của tổng này có thay đổi không?
- GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong
SGK.
c. Luyện tập, thực hành :
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nối
tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính cộng
trong bài.
? Vì sao em khẳng định 379 + 468 = 874?
- Đều bằng 50.
- Đều bằng 600.
- Đều bằng 3972.
- Luôn bằng giá trị của biểu thức b + a.
- HS đọc: a +b = b + a.
- Mỗi tổng đều có hai số hạng là a và b
nhưng vị trí các số hạng khác nhau.
- Không thay đổi.
- HS đọc thành tiếng.
- Mỗi HS nêu kết quả của một phép
tính.
- Vì chúng ta đã biết 468 + 379 = 847,
mà khi ta đổi chỗ các số hạng trong một
tổng thì tổng đó không thay đổi, 468 +
379 = 379 + 468.
- HS giải thích tương tự với các trường
Bài 2
hợp còn lại.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ
- GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + …
chấm.
- GV hỏi: Em viết gì vào chỗ trống trên, vì - Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số
sao ?
hạng của tổng 48 + 12 thành 12 + 48 thì
tổng không thay đổi.
- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
- GV nhận xét và cho điểm HS.
bài vào VBT.
4. Củng cố - Dặn dò:
- HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính - HS nhắc lại trước lớp.
chất giao hoán của phép cộng.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm - HS lắng nghe và thực hiện.
bài tập và chuẩn bị bài sau.
Trang 20
Giáo viên : Danh Bé
- Xem thêm -