Ngày soạn: 20/08/2013
Ngày giảng: 22/08/2013
Phần một
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Chương I
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Tiết 1 : Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
(Tiết1)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Nắm được những nét chính về công cuộc khôi phục kinh tế của Liên Xô sau
chiến tranh thế giới thứ hai từ năm 1945 đến năm 1950, qua đó thấy được những
tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh và tinh thần lao động sáng tạo,
quên mình của nhân dân Liên Xô nhằm khôi phục đất nước.
- Nắm được những thành tựu to lớn và những hạn chế, thiếu sót, sai lầm trong
công cuộc xd CNXH ở Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế
kỉ XX
Trọng tâm: Thành tựu công cuộc xd CNXH ở Liên Xô
2. Tư tưởng:
- Giáo dục lòng tự hào về những thành tựu xd CNXH ở Liên Xô, thấy được tính
ưu việt của CNXH và vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng cộng sản và nhà nước Xô
Viết.
- Biết ơn sự giúp của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng của nhân dân
ta.
3. Kỹ năng:
- Biết khai thác tư liệu lịch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế - xã
hội của Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau chiến
tranh thế giới thứ hai.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Bản đồ Liên Xô.
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
( Giáo viên giới thiệu chương trình lịch sử lớp 9)
3. Bài mới: * Giới thiệu bài
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiÕn thøc cÇn ®¹t
GV: Tóm tắt sự thiệt hại của LX như I. Liên Xô:
SGK.
1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau
? Em có nhận xét gì về sự thiệt hại của Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 LX trong chiến tranh thế giới thứ 1950)
hai? (HS TB-Y)
a. Hoàn cảnh:
HS: Dựa vào các số liệu về thiệt hại của
1
LX trong chiến tranh thế giới thứ hai
để trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung nội dung HS trả
lời và nhấn mạnh: Đây là sự thiệt
hại rất to lớn về người và của của
nhân dân LX, đất nước gặp muôn
khó khăn tưởng chừng như không
có thể qua mổi.
GV: Có thể so sánh những thiệt hại to
lớn của LX với các nước Đồng
minh khác để thấy rõ hơn sự thiệt
hại của LX là vô cùng to lớn còn
các nước Đồng minh là không đáng
kể.
GV: Nhấn mạnh cho HS thấy nhiệm vụ
to lớn của nhân dân LX là khôi
phục kinh tế.
GV: Phân tích sự quyết tâm của Đảng
và nhà nước LX trong việc đề ra và
thực hiện kế hoạch khôi phục kinh
tế. Quyết tâm này được sự ủng hộ
của nhân dân nên đã hoàn thành kế
nhoạch 5 năm trước thời hạn chỉ
trong 4 năm 3 tháng.
GV: Cho HS thảo luận theo nhóm về
những thành tựu khôi phục kinh tế
qua các số liệu trong SGK và nêu
câu hỏi: “Em có nhận xét gì về tốc
độ tăng trưởng kinh tế của LX
trong thời kỳ khôi phục kinh,
nguyên nhân của của sự phát triển
đó ?.”
HS: Dựa vào nội dung SGK để trả lời
câu hỏi :
+ Tốc độ khôi phục kinh tế trong thời
kỳ này tăng lên nhanh chóng.
+ Có được kết quả này là do: Sự thống
nhất về tư tưởng, chính trị của xã hội
LX, tinh thần tự lập, tự cường, tinh
thần chịu đựng gian khổ, cần cù lao
động, quên mình của nhân dân LX.
GV: Giải thích rõ khái niệm: “Thế nào là
xd cơ sở vật chất - kĩ thuật của
CNXH .”: Đó là nền sx đại cơ khí
với công nghiệp hiện đại, nông
- Liên Xô chịu tổn thất nặng nề trong
Chiến tranh thế giới thứ hai.
b. Chủ trương của Đảng cộng sản
Liên Xô:
- Đảng và nhà nước Liên Xô đề ra kế
hoạch khôi phục kinh tế.
c. Kết quả:
- Công nghiệp: Năm 1950, sx công
nghiệp tăng 73% so với trước chiến
tranh, hơn 6000 xí nghiệp được phục
hồi.
- Nông nghiệp: Bước đầu khôi phục,
một số ngành phát triển.
- Khoa học - kỹ thuật: Chế tạo thành
công bom nguyên tử (1949), phá vỡ
thế độc quyền của Mĩ.
2. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật
chất - kỹ thuật của CNXH (từ năm
1950 đến đầu những năm 70 của thế
kỉ XX)
- Các nước tư bản phương Tây luôn có
âm mưu và hành động bao vây, chống
phá Liên Xô cả kinh tế, chính trị và
quân sự.
- Liên Xô phải chi phí lớn cho quốc
phòng, an ninh để bảo vệ thành quả
của công cuộc xd CNXH.
- Về kinh tế: Liên Xô là cường quốc về
công nghiệp đứng hàng thứ hai thế giới
(sau Mĩ), một số ngành vượt Mĩ.
2
nghiệp hiện đại, khoa học - kĩ thuật
tiên tiến. Đồng thời GV nói rõ đây là
việc tiếp tục xd cơ sở vật chất - kĩ
thuật của CNXH mà các em đã được
học đến năm 1939.
GV: Nêu câu hỏi thảo luận nhóm: “ LX
xd cơ sở vật chất - kĩ thuật trong
hoàn cảnh nào?”
HS: Dựa vào nội dung SGK và vốn hiểu
biết của mình để thảo luận và đưa ra
ý kiến của mình.
GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thiệt nội
dung
HS trả lời.
GVhỏi: Hoàn cảnh đó có ảnh hưởng gì
đến công cuộc xd CNXH ở LX ?
( HS Khá – G)
GV: Y/c HS đọc các số liệu trong SGK
về thành tựu của LX trong việc
thực hiện kế hoạch 5 năm và 7 năm
nhằm xd cơ sở vật chất - kĩ thuật
của CNXH. Sau đó làm rõ nội dung
chính về thành tựu của LX đạt được
tính đến nửa đầu những năm 70 của
thế kỉ XX để HS năm được.
GV: Có thể giới thiệu tranh , ảnh về
những thành tựu trong công cuộc
xd CNXH ở Liªn X«.
GV gióp HS t×m hiÓu thªm vÒ vÖ tinh
nh©n t¹o ®Çu tiªn cña Liªn X« vµ
chuyÕn bay cña nhµ du hµnh vò
trô Ga-ga-rin.
- Về khoa học - kỹ thuật: Các ngành
KH - KT đều phát triển, đặc biệt là
khoa học vũ trụ.
- Về quốc phòng: Đạt được thế cân
bằng chiến lược vè quân sự nói chung
và sức mạnh hạt nhân nói riêng so với
Mĩ và phương Tây.
- Về đối ngoại: Thực hiện chính sách
đối ngoại hoà bình và tích cực ủng hộ
phong trào cách mạng thế giới.
GV: Y/c HS lấy 1 số ví dụ về sự giúp
đỡ của LX đối với các nước trên thế
giới và trong khu vực trong đó có
VN? ( HS Khá – G)
4. Củng cố: GV khắc sâu lại kiến thức trọng tâm
5. Dặn dò:- HS học bài cũ, đọc trước bài mới
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài.
3
Ngày soạn: 21/08/2013
Ngày giảng: 29/08/2013
Tiết 2: Bài 1:
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NHỮNG NĂM
70 CỦA THẾ KỶ XX (TIẾT 2)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nắm được những nét chính về việc thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân ở
Đông Âu và c«ng cuéc CNXH ở các nước Đông Âu (từ 1950 đến nửa đầu
những năm 70 của thế kỉ XX).
- Nắm được những nét cơ bản về hệ thống các nước XHCN thông qua đó hiểu
được những mối quan hệ, ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với
phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng.
Trọng tâm: Những thành tựu của công cuộc xd CNXH ở các nước Đông Âu.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ thế giới để xđ vị trí của từng nước Đông Âu.
- Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử đẻ đưa ra nhận xét của mình.
3. Thái độ:
- Khẳng định những đóng góp to lớn của các nước Đông Âu trong việc xd hệ
thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân của các nước Đông Âu
đối với sự nghiệp cách mạng nước ta.
Gi¸o dôc vÒ vai trß vÞ trÝ ®Þa lÝ cña c¸c níc §«ng ¢u víi nh÷ng ®iÒu kiÖn tù
nhiªn cña khu vùc.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, Tranh ảnh về các nước Đông Âu
- Tư liệu về các nước Đông Âu
- Bản đồ các nước Đông Âu
2. Học sinh: Đọc trước bài mới
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
?1: Nêu những thành tựu cơ bản về phát triển kinh tế - khoa học kĩ thuật của
Liên Xô từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
?2: Hãy cho biết sự giúp đỡ của Liên Xô đối với Việt Nam
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
GV:Nêu câu hỏi: Các nước dân chủ II. §«ng ¢u:
nhân dân ở Đông Âu ra đời năm 1. Sự ra đời của các nước dân chủ
nhân dân ở Đông Âu.
nào ?” ( HS TB-Y)
HS:Dựa vào nội dung SGK và kiến - Hồng quân Liên Xô truy kích tiêu
diệt quân đội phát xít. Nhân dân và
thức đã học trả lời câu hỏi.
GV:Nhận xét, bổ sung (chú ý đến vai các lực lượng vũ trang nổi dậy giành
trò của nhân dân, lực lượng vũ chính quyền và thành lập chính quyền
dân chủ nhân dân.
4
trang và của Hông quân Liên Xô)
GV:Cho HS đọc SGK đoạn về sự gia
đời của các nhà nước dân chủ
nhân dân ở Đông Âu và trên bản
đồ Châu Âu yêu cầu.
HS: Lên bảng chỉ tên các nước dân
chủ nhân dân Đông Âu. Đồng thời
cần phân tích hoàn cảnh ra đời nhà
nước Cộng hoà dân chủ Đức. Sau
đó GV tóm tắt những nội dung cần
ghi nhớ.
Nhóm/cá nhân
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm
câu hỏi: “Để hoàn thành những
nhiệm vụ cách mạng dân chủ nhân
dân các nước Đông Âu cần tiến
hành những công viÖc gì ?”
Gợi ý: Những việc cần làm trên các
mặt sau: về mặt chính quyền? cải
cách ruộng đất? công nghiệp….
HS: Dựa vào nội dung SGK để thảo
luận nhóm và trình bày kết quả
của mình.
GV: nêu câu hỏi: Về quan hệ kinh tế,
văn hoá, khoa học - kĩ thuật các nước
XHCN có những hoạt động gì?
HS: Dựa vào SGK trả lời câu hỏi về
sự ra đời của khối SEV, vai trò
của khối SEVvà vai trò của Liên
Xô trong khối SEV
GV: Hướng dẫn HS trình bày sự ra
đời và vai trò của khối Vác-xa-va.
GV: nhấn mạnh thêm về những hoạt
động và sự giải thể của khối SEV
và hiệp ước Vác-xa-va. Đồng thời
GV lấy VD về mqh giữa các nước
trong đó có sự giúp đỡ Việt Nam.
- Hàng loạt các nước dân chủ nhân dân
ở Đông Âu ra đời: Cộng hoà Ba Lan (7
- 1944) Cộng hoà Ru - ma - ni (8 1944)….
- Những công việc mà các nước Đông
Âu tiến hành:
+ Xây dựng chính quyền dân chủ
nhân dân.
+ Cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá
các xí nghiệp lớn của tư bản
+ Ban hành các quyền tự do dân chủ
2. TiÕn hµnh x©y dùng CNXH (từ
năm 1950 đến nửa đầu những năm
70 của thế kỉ XX)( Đọc thêm )
III. Sự hình thành hệ thống xã hội
chủ nghĩa.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai hệ
thống XHCN ra đời.
- Về quan hệ kinh tế: ngày 8/1/1949
hội đồng tương trợ kinh tế (gọi tắt là
SEV) ra đời gồm các nước Liên Xô,
An-ba-ni, Ba Lan, Bun-ga-ri,…
- Về quan hệ chính trị và quân sự:
Ngày 14/5/1955 tổ chức Hiệp ước
Vác-xa-va thành lập.
4. Củng cố: GV hướng dẫn học sinh làm bài tập
5. Dặn dò:
- Học bài cũ, đọc trước bài mới
- Vẽ và điền vào lược đồ châu Âu các nước XHCN Đông Âu
5
Ngày soạn: 28/08/2013
Ngày giảng: 05/08/2013
Tiết 3: Bài 2:
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA
NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nắm được những nét chính về sự khủng hoảng và sự tan rã của Liên bang Xô
viết (từ nửa sau những năm 70 đến 1991) và của các nước XHCN ở Đông Âu.
- Hiểu được nguyên nhân sự khủng hoảng và sự sụp đổ của Liên bang Xô viết
và các nước XHCN ở Đông Âu
- Trọng tâm: Sự khủng hoảng và sự tan rã của Liên bang Xô viết và của các
nước XHCN ở Đông Âu.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết sự biến đổi của lịch sử sang phản động bảo thủ, từ chân
chính sang phản bội quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động của
các cá nhân gĩư trọng trách lịch sử.
- Biết cách khai thác các tư liệu lịch sử để nắm chắc sự biến đổi của lịch sử.
3. Thái độ:
- Cần nhận thức đúng đắn sự tan giã của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông
Âu là sự sụp đổ của mô hình không phù hợp chứ không phải sự sụp đổ của lí
tưởng XHCN.
- Phê phán chủ nghĩa cơ hội của M.Gooc-ba-chốp và một số lãnh đạo cao nhất
của Đảng cộng sản và nhà nước Liên Xô cùng các nước XHCN Đông Âu từ
giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, tham khảo tài liệu
- Học sinh: Đọc trước bài mới
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
?Để hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân các nước Đông
Âu cần phải tiến hành những công việc gì?
?Nêu những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xd CNXH ở các nước Đông
Âu?
3.Bài mới:.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
GV: Cho HS thảo luận nhóm với câu hỏi: I. Sự khủng hoảng và tan rã của
“Tình hình Liên Xô giữa những năm Liên bang Xô viết.
70 đến 1985 có điểm gì nổi cộm?”
- Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng
Gợi ý: Tình hình kinh tế ? chính trị xã hoảng: Công nghiệp trì trệ, hàng
hội ? Khủng hoảng dầu mỏ thế giới tiêu dùng khan hiếm, nông nghiệp
năm 1973 đã tác động đến nhiều mặt sa sút.
6
của Liên Xô, nhất là kinh tế.
HS: Dựa vào SGK và vốn kiến thức đã
học để thảo luận và trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến
thức.
H?: Hãy cho biết mục đích và nội dung
của công cuộc cải tổ ? ( HS – Khá)
HS: Dựa vào SGK để trả lời
GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến
thức.
GV: Giới thiệu một số bức tranh, ảnh sưu
tầm về nhân vật M.Gooc-ba-chốp,
cuộc khủng hoảng ở Liên Xô và H3,4
trong SGK.
GV: Cho HS tìm hiểu về diễn biến của
Liên bang Xô viết trong SGK thông
qua việc yêu cầu HS nêu những sự
kiện về sự sụp đổ của Liên bang Xô
viết.
GV: nhận xét, đồng thời nhấn mạnh cuộc
đảo chính 21/8/1991 thất bại đưa đến
việc ĐCS Liên Xô phải ngừng hoạt
động và tan rã, đất nước lâm vào tình
trạng không có người lãnh đạo.
H?: Tình hình các nước Đông Âu cuối
những năm 70 đầu những năm 80
như thế nào ? ( HS TB – Y)
HS:Dựa vào SGK và vốn kiến thức đã
học để thảo luận và trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến
thức.
H?: Hãy cho biết sự sụp đổ chế độ
XHCN ở các nước Đông Âu?
( HS Khá)
HS: Dựa vào SGK trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm với
câu hỏi. “Nguyên nhân sự sụp đổ của
các nước XHCN Đông Âu ?”
HS: Dựa vào nội dung kiến thức đã học
thảo luận và trình bày kết quả thảo
luận.
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.
7
- Chính trị xã hội dần dần mất ổn
định, đời sống nhân dân khó khăn,
mất niềm tin vào Đảng và Nhà
nước.
- Mục đích cải tổ: Sửa chữa
những thiếu sót, sai lầm trước kia,
đưa đất nước ra khỏi khủng
hoảng.
- Nội dung cải tổ:
+ Về chính trị: thiết lập chế độ
tổng thống, đa nguyên, đa đảng,
xoá bỏ Đảng Cộng Sản.
+ Về kinh tế: thực hiện nền kinh
tế thi trường theo định hướng tư
bản chủ nghĩa.
- Ngày 21/8/1991 đảo chính thất
bại, Đảng Cộng sản bị đình chỉ
hoạt động. Liên bang Xô viết tan
rã.
- Ngày 25/12/1991 lá cờ búa liềm
trên nóc điện Krem- li bị hạ chấm dứt chế độ XHCN ở Liên
Xô.
II. Cuộc khủng hoảng và tan rã
của chế độ XHCN ở các nước
Đông Âu.
- Kinh tế khủng hoảng gay gắt.
- Chính trị mất ổn định. Các nhà
lãnh đạo đất nước quan liêu, bảo
thủ, tham nhũng, nhân dân bất
bình.
- Sự sụp đổ của các nước XHCN
Đông Âu là rất nhanh chóng.
- Nguyên nhân sụp đổ.
+ Kinh tế lâm vào khủng hoảng
sâu sắc.
+ Rập khuôn mô hình ở Liên Xô,
chủ quan duy ý chí, chậm sửa đổi.
+ Sự chống phá của các thế lực
trong và ngoài nước.
+ Nhân dân bất bình với các nhà
lãnh đạo đòi hỏi phải thay đổi.
4. Củng cố:
GV khắc sâu kiến thức
5. Dặn dò:
Học bài đọc trước bài 3 Quá trình phát triển…
Ngày soạn: 04 /09/2013
Ngày giảng: 12 /09/2013
CHƯƠNG II: CÁC NƯỚC Á, PHI, MÜ LA- TINH TỪ NĂM 1945
ĐẾN NAY.
TIẾT 4: BÀI 3:
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN
TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nắm được quá trình tan rã của hệ thống thuộc địa của CNĐQ ở châu Á, Phi,
Mĩ -La tinh.
- Nắm được quá trình phát triển của của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á,
châu Phi, Mĩ-La tinh: những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn trong
công cuộc xây dựng đất nước ở những nước này .
2.Tư tưởng
- Thấy rõ được cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nước Á,
Phi, Mĩ -La tinh vì sự nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc .
- Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị với các dân tộc Á, Phi, Mĩ-La tinh trong
cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế quốc thực dân.
3. Kĩ năng
- HS rèn luyện phương pháp tư duy: khái quát, tổng hợp cũng như phân tích sự
kiện; kĩ năng sử dụng bản đồ về kinh tế, chính trị ở các châu và thế giới.
- LËp niªn biÓu c¸c níc tuyªn bè ®éc lËp vÒ ®Êu tranh gi¶i phãng d©n téc.
- X¸c ®Þnh trªn lîc ®å thÕ giíi vÞ trÝ c¸c níc giµnh ®îc ®éc lËp.
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Giáo án, tham khảo tài liệu- Bản đồ treo tường: châu Á, Phi, Mĩ -La
tinh.
- Học sinh: Đọc trước bài mới
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
H?: Cuộc khủng hoảng và sự sụp đổ ở các nước Đông Âu diễn ra như thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
8
GV: Gợi cho HS nhớ lại những tác động
của Chiến tranh thế giới thứ hai tác
động đến phong trào giải phóng dân tộc
ở các nước ở châu Á, Phi, Mĩ - La tinh.
GV: Sử dụng bản đồ để giới thiệu cho HS
cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc nhằm
đập tan hệ thống thuộc địa của CNĐQ,
nhấn mạnh nơi khởi đầu là Đông Nam
Á, trong đó tiêu biểu là VN, In-đô- nêxi-a, Lào.
GV: tiếp tục sử dụng bản đồ giới thiệu
phong trào đấu tranh lan rộng sang
Nam Á, Bắc Phi và Mĩ - Latinh và nhấn
mạnh năm 1960 là “năm châu Phi” và
cuộc cách mạng Cu Ba thắng lợi.
GV: Gọi HS lên bảng điền ngày tháng và
tên nước giành được độc lập vào lược
đồ ở châu Á, Phi, Mĩ - Latinh.
( HS Khá)
GV: nhấn mạnh đến tới giữa những năm 60
hệ thống thuộc địa của CNĐQ về cơ
bản đã bị sụp đổ. Lúc này hệ thống
thuộc địa của CNĐQ chỉ còn tồn tại
dưới hai hình thức:
+ Các nước thuộc địa của Bồ Đào Nha.
+ Chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai)
phần lớn ở miền Nam châu Phi.
I. Giai đoạn từ 1945 đến giữa
những năm 60 của thế kỉ XX
- Đông Nam Á: ba nước lần lượt
tuyên bố độc lập: In-đô-nê-xi-a
(17/8/1945),
Việt
nam
(2/9/1945), Lào (12/10/1945).
- Các nước Nam Á và Bắc Phi
nhiều nước giành độc lập: Ấn
Độ (1946 - 1950), Ai Cập (1952)
…Năm 1960 17 nước châu Phi
tuyên bố độc lập.
- Mĩ - Latinh: 1/1/1959 cách
mạng Cu Ba giành thăng lợi.
- Cuối những năm 60 thế kỉ XX
hệ thống thuộc địa của CNĐQ
về cơ bản sụp đổ.
II. Giai đoạn từ giữa những
năm 60 đến giữa những năm
70 của thế kỉ XX.
- Ba nước tiến hành đấu tranh vũ
trang và giành độc lập, là Ghi nê Bít - xao (9/1974), Mô - dăm
- bích (6/1975), An - gô - la
(11/1975)
GV: Sử dụng bản đồ giới thiệu phong trào
đấu tranh giành độc lập của nhân dân: Angô-la. Mô-dăm-bich và Ghi-nê Bít-xao.
GV: Gọi HS lên bảng điền ngày tháng
giành độc lập của ba nước trên vào bản
đồ. Cuối cùng GV nhấn mạnh: Sự tan
rã của các nước thuộc địa ở Bồ Đào
Nha là một thắng lợi quan trọng của
phong trào giải phóng dân tộc ở châu
Phi.
GV: giải thích khái niệm “Thế nào là chủ III. Giai đoạn từ giữa những
nghĩa A-pác-thai ”
năm 70 đến giữa những năm
Gợi ý: Là một chính sách phân biệt chủng 90 của thế kỉ XX.
tộc cực đoan và tàn bạo của Đảng quốc
dân, chính đảng của thiểu số da trắng
cÇm quyền ở Nam Phi thực hiện từ năm
1948, chủ trương tước đoạt mọi quyền
9
lợi cơ bản về chính trị, kinh tế xã hội
của người da đen ở đây và các dân tộc
châu Á đến định cư, đặc biệt là người
Ấn Độ. Nhà cầm quyền Nam Phi ban
bố trên 70 đạo luật phân biệt đối xử và
tước quyền làm người của dân da đen
và da màu, quyền bóc lột của người da
trắng đối với người da đen đã được ghi
vào hiến pháp. Các nước tiến bộ trên
thế giới đã lên án gay gắt chế độ A-pácthai. Nhiều văn kiện của LHQ coi Apác-thai là một tội ác chống nhân loại.
- Người da đen đã giành được
thắng lợi thông qua cuộc bầu cử
và thành lập chính quyền: Dim ba - bu - ê (1980), Nam - mi - bi
- a (1990).
- Th¾ng lợi có ý nghĩa lịch sử là:
xoá bỏ chế độ phân biệt chủng
tộc ở Nam Phi
H?: Cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi
chống chế độ A-pác-thai diễn ra như
thế nào ?
( HS TB - Y)
.GV hỏi tiếp: Sau khi chế độ A-pác-thai bị
xoá bỏ ở Nam Phi, hệ thống thuộc địa của
CNĐQ đã bị sụp đổ hoàn toàn, nhiệm vụ
của các nước châu Á, Phi, Mĩ La-Tinh là
gì ? (HS Khá)
4. Củng cố:
- GV cần làm rõ ba giai đoạn của phong trào giải phóng dân tộc với nội dung
quan trọng nhất của mỗi giai đoạn.
- Nhấn mạnh: Từ những năm 90 của thập kỉ XX, các dân tộc Á, Phi, Mĩ - LaTinh đã đập tan được hệ thống thuộc địa của CNĐQ, thành lập hàng loạt các nhà
nước độc lập trẻ tuổi. Đó là thắng lợi có ý nghĩa lịch sử làm thay đổi bộ mặt của
các nước Á, Phi, Mĩ - Latinh.
5. Dặn dò:
- Học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới
- Trả lời các câu hỏi ở SGK
Ngày soạn: 11/09/2013
Ngày giảng: 19/09/2013
Tiết 5 - Bài 4
CÁC NƯỚC CHÂU Á
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nắm một cách khái quát tình hình các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới
thứ hai.
10
- Nắm được sự ra đời của các nhà nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa.
- Hiểu được sự phát triển của nhà nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa từ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
2. Tư tưởng:
- Giáo dục tinh thần quốc tế vô sản, đoàn kết với các nước trong khu vực, cùng
xd xã hội giàu đẹp, công bằng, Văn mịnh.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng tổng hợp, phân tích, so sánh sự kiện lịch sử.
- Kĩ năng sử dụng bản đồ.
B. CHUẨN BỊ
1.GV: Soạn bài, Bản đồ châu Á và Trung Quốc.
2. HS: Học bài ,đọc trước bài mới
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
H?: Nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và một số sự
kiện tiêu biểu của mỗi giai đoạn.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức cần đạt
H?: Hãy cho biết cuộc đấu tranh giành độc I. Tình hình chung
lập của các nước châu Á diễn ra như thế
nào? ( HS TB – Y)
- Sau chiến tranh thế giới thứ
HS: Dựa vào SGK và kiến thức đã học để hai hầu hết các nước châu Á đã
trả lời.
giành được độc lập.
GV: Dùng bản đồ châu Á giới thiệu về cuộc
đấu tranh giải phóng DT từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai đến cuối những - Các nước đều ra sức phát
năm 50 với phần lớn các nước đều giành triển kinh tế và đã đạt được
độc lập như: Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô- nhiều thành tựu quan trọng, có
nê-xi-a….
nước trở thành cường quốc
GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: Sau công nghiệp (Nhật Bản), nhiều
khi giành được độc lập, các nước châu Á nước trở thành con rồng châu
đã phát triển kinh tế như thế nào ? kết Á (Hàn Quốc, Xin - ga quả ?
po…..)
HS: Thảo luận, sau đó trình bày kết quả của
mình.
GV: Nhấn mạnh, bổ sung và kết luận.
Nhấn mạnh: nhiều nước đã đạt được sự
tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, nhiều
người dự đoán rằng thế kỉ XXI là “thế kỉ
của châu Á”. Trong đó Ấn Độ là một ví
dụ: Từ một nước nhập khẩu lương thực,
nhờ cuộc cách mạng xanh trong nông
nghiệp, Ấn Độ đã tự túc được lương thực
dân số hơn 1 tỷ người. Những thập niên
11
gần đây, công nghệ thông tin và viễn
thông phát triển mạnh. Ấn Độ đang vươn
lên hàng các cường quốc về công nghệ
phần mền, công nghệ hạt nhân và công
nghệ vũ trụ.
GV: Giới thiệu cho HS chân dung chủ tịch
Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập
nước CHND Trung Hoa.
II. Trung Quốc:
1. Sự ra đời của nước Cộng
hoà Nhân dân Trung Hoa.
- 1/10/1949 nước Cộng hoà
Nhân dân Trung Hoa ra đời.
- Đây là thắng lợi có ý nghĩa
lịch sử: kết thúc 100 năm nô
H?: Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra dịch của đế quốc và phong
đời có ý nghĩa như thế nào ? ( HS Khá)
kiến, bước vào kỉ nguyên độc
Gợi ý:
lập tự do.
+
Ý nghĩa đối với cách mạng Trung
Quốc ?
- CNXH được nối liền từ châu
+ Ý nghĩa đối với quốc tế ?
Âu sang châu Á.
GV hỏi: Sau khi thành lập, Trung Quốc tiến
hành những nhiệm vụ gì ?
HS: Dựa vào SGK trả lời theo hướng: Sau
khi nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa
được thành lập, nhiệm vụ to lớn là đưa
Trung Quốc thoát khỏi nghèo nàn và lạc Mục 2,3 không học
hậu, tiến hành CNH phát triển kinh tế xã 4. Công cuộc cải cách - mở
hội .
cửa (từ n¨m 1978 đến nay)
GV: Giới thiệu cho HS biết lược đồ H6
SGK nước CHND Trung Hoa sau ngày
thành lập.
- Từ năm 1978 đến nay Trung
Quốc thực hiện đường lối cải
cách, mở cửa và đạt nhiều
GV: Tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi: thành tựu to lớn, nhất là về tốc
“Hãy cho biết những thành tựu của công độ phát triển kinh tế.
cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc từ
1978 đến nay ?”
GV: Cho Hs quan s¸t h×nh 7 SGK: thµnh phè
Thîng H¶i ngµy nay.
- Chính sách đối ngoại của
Trung Quốc thu được nhiều kết
quả, củng cố địa vị trên trường
quốc tế.
4. Củng cố: Cả lớp
- Tóm lược những nét nổi bật của tình châu Á từ sau năm 1945 đến nay.
5. Dặn dò:
- Học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới
- Trả lời câu hỏi trong SGK
12
Ngày soạn: 18/09/2013
Ngày giảng: 26/09/2013
Tiết 6: Bài 5:
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
A . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
+ Nắm được tình hình các nước Đông Nam Á trước và sau năm 1945
+ Sự ra đời tổ chức ASEAN, tác dụng của và sự phát triển của các nước trong
khu vực Đông Nam Á
2. Tư tưởng:
+ Tự hào về những thành tựu đạt được của nhân dân ta và các nước Đông Nam
Á trong thời gian gần đây, củng cố sự đoàn kết giữa các dân tộc trong khu vực
3. Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ Đông Nam Á và Châu Á, phân tích khái quát tổng
hợp sự kiện lịch sử
B. CHUẨN BỊ
+ GV: Soạn, Bản đồ Đông Nam Á
+ HS đọc trước bài mới
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
H?1: Nêu những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa ở TQ cuối năm 1978
đến nay?
3. Bài mới:
* Giíi thiÖu bµi: Tõ sau n¨m 1945 phong trµo gi¶i phãng d©n téc ë Ch©u ¸
ph¸t triÓn m¹nh, n¬i ®©y ®îc coi nh khëi ®Çu cña phong trµo ®Êu tranh gi¶i
phãng d©n téc. Sau khi giµnh ®îc ®éc lËp, c¸c níc §NA ®· thùc hiÖn x©y
dung ®Êt níc, ph¸t triÓn kinh tÕ vµ v¨n ho¸ ®· ®¹t ®îc nh÷ng thµnh tùu to
lín. Sù ra ®êi vµ ph¸t triÓn cña hiÖp héi c¸c níc §NA (ASEAN) ®· chøng
minh ®iÒu ®ã.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức cần đạt
GV: Treo bản đồ các nước Đông Nam Á, giới I. Tình hình Đông Nam Á
thiệu về khu vực này, đồng thời gợi cho trước và sau năm 1945.
HS nhớ lại trước chiến tranh thế giới thứ
hai hầu hết các nước này đều là thuộc địa
của chủ nghĩa đế quốc(trừ Thái Lan). Sau - Trước 1945 hầu hết là thuộc
đó GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận địa (trừ Thái Lan)
nhóm: “Hãy cho biết kết quả cuộc đấu
tranh giành độc lập của nhân dân các
nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế
giới thứ hai?”
- Sau chiến tranh thế giới thứ
HS: Dựa vào nội dung SGK và vốn kiến thức hai hầu hết các dân tộc ĐNÁ
của mình để trả lời câu hỏi.
giành được độc lập
GV: Nhận xét bổ sung và kết luận. Đồng thời
nhấn mạnh các mốc thời gian các nước
13
giành độc lập:Inđônêxia(8/1945), VN
(8/1945) lào (10/1945), Nhân dân các
nước khác như: Ma-lay-xi-a, Mianma và
Phi lip pin đều nổi dËy đấu tranh thoát
khỏi ách chiếm đóng của phát xít Nhật.
HS: lên bảng điền vào bản thống kê các nước
ĐNÁ giành độc lập theo nội dung sau: tên
nước, thủ đô, ngày giành độc lập, tình
- Trong thời kì chiến tranh
hình hiện nay.
lạnh Mĩ can thiệp vào khu
H?: Hãy cho biết tình hình các nước ĐNÁ vực: lập khối quân sự
SEATÔ, xâm lược VN sau đó
sau khi giành độc lập đến nay? (HS TB-Y)
mở rộng sang cả Lào và Cam
Pu Chia
II. Sự ra đời của tổ chức
GV: Tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi: ASEAN.
“Hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN?”
HS: Dựa vào nội dung SGK thảo luận và
- Đứng trước yêu cầu phát
trình bày kết quả của mình.
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận. Đồng thời triển kinh tế - xã hội, các
nhấn mạnh thêm: Các nước trong khu vực nước cần hợp tác, liên minh
vừa giành được độc lập cần phải hợp tác với nhau để phát triển.
phát triển kinh tế, đồng thời tránh sự phụ
thuộc vào các nước lớn. Mặt khác xu thế
liên minh khu vực trên thế giới có hiệu - 8/8/1967 Hiệp hội các nước
quả như sự ra đời và hoạt động của cộng ĐNÁ được thành lập.
đồng kinh tế châu Âu, cuộc chiến tranh
của Mĩ ở Đông Dương khó tránh khỏi thất
bại. Vì vậy các nước thấy rằng cần phải
hợp tác với nhau.
- Mục tiêu ASEAN là: Phát
GV: Hỏi “Mục tiêu hoạt động của ASÊAN là triển kinh tế và văn hoá thông
qua những nỗ lực hợp tác
gì?” ( HS TB – Y)
chung giữa các thành viên,
HS: Dựa vào nội dung SGK trả lời câu hỏi.
duy trì hoà bình và ổn định
GV: Nhận xét, bổ sung, Kết luận
GV: Giới thiệu quan hệ giữa các nước trong khu vực.
khu vực từ 1975 cho đến cuối những năm
80, tình hình phát triển kinh tế trong khu
vực chú ý đến sự phát triển kinh tế của
III. Từ “ASEAN 6” Phát
Xin ga po, Ma lai xi a, TL
triển thành “ASEAN 10”
- GV hướng dẫn HS đọc thêm
4. Củng cố:
14
- GV kh¾c s©u cho HS 3 biÕn ®æi lín cña khu vùc
-Trình bày tình hình các nước ĐNÁ trước và sau 1945?( Xác định vị trí các
nước đã giành được độc lập trên bản đồ).
-Trình bày về sự ra đời mục đích hoạt độngvà quan hệ của ASEAN với Việt
Nam.
? T¹i sao nãi: Tõ ®Çu nh÷ng n¨m 90 cña thÕ kû XX " mét ch¬ng míi ®· më
ra trong lÞch sö khu vùc §NA ''
5. Hướng dẫn về nhà:
- VÏ b¶n ®å §NA vµ ®Ò tªn thñ ®« cña tõng níc trong khu vùc.
-Học bài cũ và trả lời câu hỏi trong SGK.
-Đọc bài các nước châu Phi.
Ngày soạn: 25/10/2013
Ngày giảng: 03/10/2013
Tiết 7: Bài 6 :
CÁC NƯỚC CHÂU PHI
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức
- HS cần nắm được :
+ Tình hình chung của các nước châu Phi từ sau chiến tranh thế giới lần thứ hai
đến nay.
+ Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
+ Sự phát triển kinh tế- xã hội của các nước này.
- Cuộc đấu tranh kiên trì đẻ xoá bỏ chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà
Nam Phi.
2/ Tư tưởng
- Giáo dục hs tinh thần đoàn kết , giúp đỡ và ủng hộ nhân dân châu Phi trong
cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và chống đói nghèo,bệnh tật.
3/ Kỹ năng
- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, khai thác tư liệu và tranh ảnh, tổng hợp, so
sánh, phân tích các sự kiện.
B. CHUẨN BỊ
- GV: Giáo án, SGK, Bản đồ châu Phi và thế giới
- HS: Học bài, đọc trước bài mới
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy trình bày những nét chủ yếu của tình hình ĐNA từ 1945 đến nay?
3. Bài mới:
Từ sau CTTG thứ 2 đến nay, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu
Phi phát triển mạnh, hầu hết các nước châu Phi đã giành được độc lập. Nhưng
trên con đường phát triển, các nước châu Phi còn gặp nhiều khó khăn, vấn đề
15
chủ yếu của các nước hiện nay là chống đói nghèo, lạc hậu. Hôm nay chúng ta
học bài các nước châu Phi.
Hoạt động của GV - HS
T×m hiÓu nh÷ng nÐt chung nhÊt vÒ t×nh
h×nh ch©u Phi sau CTTG 2
GV:Giới thiệu bản đồ Châu Phi với cấc đại
dương hoặc biển bao quanh, cùng với
diện tích và dân số của Châu Phi. Đồng
thời GV nhấn mạnh: từ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai phong trào đấu tranh
chống chủ nghĩa thực dân, đòi độc lập
diễn ra sôi nổi ở khắp châu Phi.
H?: Nêu nét chính cuộc đấu tranh của nhân
dân châu Phi?
(HS Khá)
HS: Dựa vào nội dung SGK để trả lời câu
hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận. Đồng
thời GV trình bày cho HS biết rõ:
Phong trào nổ ra sớm nhất là ở vùng
Bắc Phi, bởi vì ở đây có trình độ phát
triển cao hơn các vùng khác.
HS: Lên bảng điền vào lược đồ thời gian
các nước Châu Phi giành độc lập.
H?: Năm 1960 Châu Phi Có sự kiện gì nổi
bật? ( HS TB – Y)
GV: Hướng dẫn HS trả lời câu và nhấn
mạnh: đây là năm Châu Phi vì có tới 17
nước châu Phi giành được độc lập.
T×m hiÓu t×nh h×nh ch©u Phi sau khi giµnh
®îc ®éc lËp
HS:Dựa vào nội dung SGK để thảo luận
nhóm với câu hỏi: “Hãy cho biết tình
hình châu Phi sau khi giành được độc
lập”
HS: Thảo luận và trình bày kết quả của
mình.
GV: Nhận xét và nhấn mạnh: Nét nổi bật
của Châu Phi là luôn trong tình thế bất
ổn: xung đột nội chiến, đói nghèo, nợ
chồng chất và bệnh tật (từ năm 1987 có
tới 14 cuộc xung đột và nội chiến, ở
Run - an - đa có tới 800 nghìn người
chết và 1,2 triệu người phải lang thang,
chiếm 1/10 dân số)
16
Nội dung kiến thức cần đạt
I. Tình hình chung:
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai
phong trào đòi độc lập ở châu Phi
diễn ra sôi nổi, nhiều nước giành
được độc lập: Ai Cập (6/1953),
An - giê - ri (1962)
- Năm 1960 có tới 17 nước giành
được độc lập gäi là năm châu
Phi
- Từ cuối những năm 80 đến nay,
tình hình châu Phi rất khó khăn,
không ổn định với: nội chiến,
xung đột, đói nghèo,….
GV: Có thể lấy những số liệu trong SGK
để minh chứng cho sự đói nghèo ở
Châu Phi.
T×m hiÓu nh÷ng nÐt chÝnh vÒ t×nh h×nh níc
Céng hoµ Nam Phi
GV: Giới thiệu bản đồ vị trí của Nam Phi
và giới thiệu những nét cơ bản về đất
nước nam Phi, diện tích: 1,2 triệu km 2,
dân số: 43,6 triệu người (2002), trong
đó có 75,2% người da đen, 13,6%
người da trắng, 11,2% người da mầu;
đồng thời gợi cho HS nhớ lại quá trình
xâm lược của thực dân Hà Lan và Anh
xâm lược Nam Phi; cuộc đấu tranh của
nhân dân Nam Phi.
GV: Giải thích khái niệm về chế độ phân
biệt chủng tộc A-pác-thai: Là chính
sách phân biệt chủng tộc cực đoan và
tàn bạo của Đảng Quốc dân( Đảng của
người da trắng) chủ trương tước đoạt
mọi quyền lợi cơ bản về chính trị - kinh
tế, xã hội của người da đen ở đây. Họ
lập luận rằng người da đen không thể
bình đẳng với người da trắng. Nhà cầm
quyền đã ban bố trên 70 đạo luật phân
biệt đối xử và tước bỏ quyền làm người
của dân da đen và dân da mầu ở đây,
quyền bóc lột Nam Phi được xác nhận
bằng Hiến pháp.
HS: Dựa vào nội dung SGK để thảo luận
và trình bày kết quả của mình.
GV: Nhận xét bổ sung và kết luận. Sau đó
GV giới thiệu H13 trong SGK “Nenxơn Man-đê-la” và đôi nét về tiểu sử và
cuộc đời đấu tranh của ông.
GV: Hỏi “Hiện nay Nam Phi đưa ra chủ
trương phát triển kinh tế như thế nào?
( HS Khá)
GV: Cung cấp cho HS biết: Nam Phi là
một nước giàu có tài nguyên thiên
nhiên như vàng, uranium, kim cương,
khí tự nhiên…..
HS: Dựa vào nội dung SGK trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét bổ sung và kết luận.
17
I. Cộng hoà Nam Phi
- Năm 1961 Cộng hoµ Nam Phi
tuyên bố độc lập.
- Chính quyền thực dân da trắng
ở Nam Phi đã thi hành chính
sách phân biệt chủng tộc (A-pácthai) cực kì tàn bạo
- Năm 1993 chế độ A-pác- thai
bị xoá bỏ ở Nam Phi.
- Tháng 5/1994 Nen - xơ Man đê - la trở thành Tổng thống da
đen đầu tiên.
- Chế độ phân biệt chủng tộc bị
xoá bỏ ngay tại sào huyệt.
- Hiện nay chính quyền mới ở
Nam Phi đề ra “Chiến lược kinh
tế vĩ mô” nhằm phát triển kinh
tế, giải phóng việc làm và phân
phối lại sản phẩm
4. Củng cố:
- Hãy cho biết tình hình châu Phi sau khi giành được độc lập?
5. Dặn dò:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi trong SGK
- Đọc trước và chuẩn bị bài mới: Bµi 7: C¸c níc MÜ La tinh
Ngày soạn: 02/10/2013
Ngày giảng: 10/10/2013
Tiết 8: Bài 7
CÁC NƯỚC MĨ LA TINH
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức
- Nắm vững tình hình các nước Mĩ-La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Nắm được những nét chính về diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc đấu tranh
giải phóng dân tộc ở các nước Mĩ- La tinh, đặc biệt là thắng lợi của cách mạng
Cu Ba.
- Nắm được những thành tựu về mọi mặt của nhân dân Cu Ba: kinh tế, văn hoá ,
giáo dục. Đồng thờihiểu được mối quan hệ hữu nghị, hợp tác sự giúp đỡ của
Việt Nam và Cu Ba.
2/ Tư tưởng
- Giúp học sinh thấy được cuộc đấu tranh kiên cườngcủa nhân dân Cu Ba và
những thành tựu mà Cu Ba đạt được về mọi mặt, từ đó thêm quí trọng và khâm
phục nhân dân Cu Ba.
- Thắt chặt hơn nữa tình đoàn kết hữu nghị , tinh thần hợp tác tương trợ, giúp
đỡ lẫn nhau của nhân dân hai nướcViệt Nam và Cu Ba.
18
3/ Kỹ năng
- Rèn học sinh kỹ nắngử dụng bản đồ và tranh ảnh: xác định vị trí các nước Mĩ
-La tinhtrên lược đồ, khai thác chân dung lãnh tụ Phi- đen Ca-xtơ-rô;các thao tác
tư duy: nhận định,đánh giá, phân tích lập bảng biểu
B. CHUẨN BỊ:
1.GV:Giáo án, SGK, Bản đồ châu Mĩ và Mĩ La tinh.
Tranh ảnh về lãnh tụ Phi- đen, đất nước , con ngườiCu Ba vàcác nước MĩLa tinh.
2.HS:Tìm hiểu về đất nước Cu ba
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết những nét chính về kinh tế , xã hội các nước
châu Phi sau Chiển tranh thế giới thứ hai?
3. Bài mới:
*Giíi thiÖu bµi:MÜ La-Tinh lµ 1 khu vùc réng lín trªn 20 triÖu km2 chiÕm 1/7
diÖn tÝch thÕ giíi, gåm 23 níc céng hoµ víi tµi nguyªn phong phó. Tõ sau n¨m 1945 c¸c níc
MÜ La-tinh kh«ng ngõng ®Êu tranh ®Ó cñng cè ®éc lËp chñ quyÒn, ph¸t triÓn kinh tÕ x·
héinh»m tho¸t khái sù lÖ thuéc vµo ®Õ quèc MÜ. Trong cuéc ®Êu tranh ®ã næi bËt lªn tÊm
g¬ng Cu Ba, ®iÓn h×nh cña phong trµo c¸ch m¹ng khu vùc MÜ La-tinh.
Hoạt động của GV - HS
GV:Treo bản đồ , giới thiệu về Mĩ- Latinh,
bao gồm 23 nước trải dài từ Mê-hi- cô
đến Nam Mĩ có trên 20 tr dân với dân số
509 tr người (1999).Người ta gọi Mĩ -La
tinh vì nó bao gồm Trung và Nam Mĩ, đa
số nhân dân Mĩ - Latinh nói ngữ hệ và
chịu ảnh hưởng văn hoá Latinh. Vì các
nước vốn là thuộc dịa của Tây Ban Nha.
Bồ Đào Nha, Pháp, Hà Lan. Vì vậy,
người ta gọi khu vực này là Mĩ - Latinh.
GV: nhấn mạnh: Nhìn trên bản đồ chúng ta
dễ dàng nhận thấy Mĩ - Latinh là một khu
rộng lớn của châu Mĩ được hai đại dương
bao bọc với con kênh đào Panama xuyên
ngang ĐTD - TBD rút ngắn khoảng cách
đi lại. Nơi đây giầu tài nguyên TN, nông,
lâm khoáng sản. Có khí hậu ôn hoà
H?: Em có nhận xét gì về sự khác biệt giữa
tình hình châu Á, Châu Phi, và khu vực
Mĩ - Lạtinh ( HS khá)
GV: Yêu cầu HS xác định những nước đã
giành độc lập từ đầu thế kỉ XIX trên bản
đồ
19
Nội dung kiến thức cần đạt
I. Những nét chung.
- Mĩ - Latinh có vị trí chiến
lược quan trọng
- Tõ nh÷ng thËp niªn ®Çu cña
thÕ kØ XIX nhiÒu níc MÜ Latinh ®· giµnh ®îc ®éc lËp
H?: Phong trào giải phóng dân tộc của Mĩ Latinh có nhiệm vụ cụ thể như thế nào?
Có gì khác châu Á , châu Phi? (HSKhá)
GV: Giới thiệu các giai đoạn của phong trào
ở Mĩ - Latinh:
+: Giai đoạn 1: Từ năm 1945 - Trước
1959:
Phong trào đấu tranh trong giai đoạn này
diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau
như:
-: Cuộc bãi công của công nhân Chi lê.
-: Cuộc nổi dạy của nông dân Pê ru, Mê hi
cô
-: Khởi nghĩa vũ trang ở Pa - na - ma
-: Đấu tranh nghị viện qua tổng tuyển cử ở
Ác hen ti na, Goa tê na ma.
Như vậy: Giai đoạn này cách mạng đã bùng
nổ ở nhiều nước.
+: Giai đoạn hai: Từ 1959 - đầu 1980:
Được mở đầu bằng cuộc cách mạng Cu
Ba. Người ta phân mốc thời gian theo
cách mạng Cu Ba. Và giai đoạn 3 từ nửa
sau những năm 80 đến nay như thế nào?
HS: Thảo luận nhóm.
GV:Chia nhóm phát phiếu học tập, học sinh
thảo luận.
Nhóm 1:Nêu diễn biến tóm tắt của phong
trào giải phóng dân tộc từ 1959- những
năm 80 của thế kỷ XX? ( Giai đoạn này,
một cao trào khởi nghĩa vũ trang đã bùng
nổ ở Mĩ- Latinh. Đấu tranh vũ trang đã
bùng nổ ở nhiều nước ( dán ký hiệu ngọn
lửa ) .Như ở: Bô livia, Vênêxuêla,
Côlômbia, Pê ru, Nicaragoa ,En xanvađo.
Như vậy khởi nghĩa vũ trang mang tính
phổ biến, Mĩ-Latinh trở thành “đại lục núi
lửa”. Ở giai đoạn này nổi bật lên là sự
kiện diễn ra ở Chilê và Nica ragoa
(sgk/30)
Nhóm2:Tại sao sau chiến tranh thế giới thứ
hai, Mĩ -Latinh được mệnh danh là “ đại
lục núi lửa” hay " Lôc ®Þa bïng ch¸y"?
Cơn bão táp cách mạng ấy đã làm thay
20
-Trước chiến tranh các nước
Mĩ - Latinh trở thành “Sân
sau” và là thuộc địa kiểu mới
của Mĩ
-Từ sau chiến tranh thế giới
thứ hai đến nay cách mạng
Mĩ - Latinh có nhiều biến
chuyển mạnh mẽ
- Từ 1945-1959: Phong trào
nổ ra ở nhiều nước. Më ®Çu lµ
c¸ch m¹ng CuBa (1959).
- Từ ®Çu nh÷ng n¨m 60 ®Õn
đầu nh÷ng n¨m 80, Mĩ Latinh diễn ra cao trào khởi
nghĩa vũ trang và trở thành
“Lục ®Þa bïng ch¸y”
Làm thay đổi cục diện
chính trị các nước Mĩ- Latinh.
- Xem thêm -