BÀI: BENZEN
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được:
1. Kiến thức:
Biết được công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của benzen.
Biết được tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng
riêng, nhiệt độ sôi, độc tính.
Hiểu tính chất hóa học: Phản ứng thế với brom lỏng (có bột Fe, đun nóng), phản
ứng cháy, phản ứng cộng hiđro.
Biết được ứng dụng: Làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc tài liệu, nghe, quan sát, tư duy lo-gic.
3. Thái độ:
- Thông qua bài học này giúp HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của GV:
- Mô hình phân tử benzen dạng rỗng.
- Hóa chất và dụng cụ cần thiết.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp dùng lời.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’):
2.Kiểm tra bài cũ (7’):
CTPT: C2H2 (0.25đ)
Đặc điểm liên kết: có liên kết 3, 2 liên kết
kém bền, dễ đứt lần lượt trong các phản
ứng hóa học. (0.75đ)
Tính chất hóa học:
Phản ứng cháy: (0.25đ)
2C2H2 + 5O2
4CO2 + 2H2O
(0.75đ)
Phản ứng cộng:(0.25đ)
to
C2H2Br4 (0.75đ)
C2H2+2Br2
Cấu
tạophân
tử
Phản
ứng
cháy
Phản
ứng thế
Phản
ứng
cộng
Metan
- Có liên
kết đơn
(0,25đ)
CH4+2O2
to
CO2+
2H2O(1đ)
CH4+Cl2
to
CH3Cl+
HCl (1đ)
Không
Etilen
- Có liên
kết
đôi(0,25đ)
C2H4+3O2
to
2CO2
+2H2O
(1đ)
Không
(0,25đ)
C2H4+Br2
to
C2H4Br2
(1đ)
Câu hỏi(10đ): Nêu CTPT, đặc -HS lên bảng trả
điểm liên kết và tính chất hóa bài.
học cuả axêtilen.
So sánh cấu tạo và tính chất
hóa học của metan, axetilen,
etilen.
Axetilen
- Có liên
kết
ba
(0,25đ)
2C2H2+
5O2
to
4CO2+
2H2O(1đ)
Không
C2H2+
2Br2
to
C2H2Br4
(1đ)
3. Bài mới:
Giới thiệu bài (1’): Benzen là
hiđrocacbon có cấu tạo khác
với metan, etilen, axetilen .
Vậy benzen có cấu tạo và tính
chất như thế nào? Công thức
phân tử và kí hiệu hoá học là
gì ?
Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất vật -GV: Cho HS quan sát bình
lí của benzen(5’).
đựng Benzen để từ đó HS có
thể nhận biết được tính chất
I. Tính chất vật lí
vật lý của Benzen.
- Benzen là chất lỏng, không màu,
-GV: Hướng dẫn HS làm thí
không tan trong nứơc, nhẹ hơn nứơc.
nghiệm: Cho Benzen vào
- Hoà tan được dầu ăn và nhiều nhiều nước lắc nhẹ. Cho vài giọt dầu
chất khác như nến, cao su, iốt…
ăn vào Benzen.
- Benzen rất độc.
- GV: Gọi đại diện nhóm nhận
xét : Trạng thái, màu sắc , tính
tan,... của benzen và các tính
chất vật lí.
- GV: Cho HS quan sát mô
hình phân tử benzen
Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo phân - GV: Gọi một HS lên viết
CTCT của Benzen.
tử(7’).
- GV: Gọi HS nhận xét về cấu
II. Cấu tạo phân tử
- Có 6 cacbon liên kết với nhau tạo tạo của Benzen.
- GV: Nhận xét và kết luận.
thành vòng 6 cạnh khép kín đều.
- Có 3 liên kết đôi xen kẽ với 3 liên - GV: Dựa vào cấu tạo của
benzen, hãy dự đoán tính chất
kết đơn.
H
hoá học của benzen.
H
C
H
- GV: Cấu tạo của benzen
H
C
C
C
HC
CH
khác etilen và axtilen ở điểm
C
C
H
C
H
nào?
HC
CH
C
- GV: theo em benzen có làm
H
H
Hoặc
mất màu dung dịch brom
không?
- HS quan sát,
trả lời.
- HS quan sát,
thực hành.
- HS nhận xét.
- HS quan sát.
- HS lên bảng
viết.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ
trả lời.
- HS suy nghĩ
trả lời.
- HS suy nghĩ
trả lời.
Hoặc
Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất hoá
học của benzen(15’).
III . Tính chất hoá học
1. Benzen có cháy được hay không?
C6H6 cháy ngoài sinh ra CO2 và H2O
còn có muội than.
- GV: Benzen là hợp chất hữu - HS nhận xét.
cơ, vậy benzen có cháy
không?
- GV: làm thí nghiệm đốt
cháy.
0
t
2C6 H 6 +5O2
2CO2 +6H 2 O+10C
- HS lắng nghe,
- GV: Benzen dễ cháy tạo ra ghi bài.
CO2, H2O . Khi Benzen
cháy trong không khí , ngoài
CO2, H2O còn sinh ra
muội than.
- HS quan sát.
- GV: HS quan sát hinh 4.15
SGK về thí nghiệm phản ứng
của Benzen với dung dịch
2. Benzen có phản ứng thế với Brom Brom lỏng (có bột sắt, đun
- HS trả lời.
nóng)
hay không?
- GV: benzen có làm mất màu
H
H
- HS lên bảng
dd brom không?
H
C
H
H
C
Br
viết.
- GV: Cho HS viết PTHH.
C
C
C
C
Fe, t
+HBr
+Br
C
H
C
C
C
H
H
H
C
C
H
H
Viết gọn
t ,Fe
C6H5Br+ HBr
C6H6 +Br2
0
Benzen có phản ứng cộng
to , Ni
C6H12
C6H6 + 3H2
-GV: Giới thiệu: Benzen
không tác dụng với Brom
trong dung dịch chứng tỏ
benzen khó tham gia phản ứng
cộng hơn etilen và axetilen.
Tuy nhiên trong điều kiện
thích hợp benzen có thể tham
gia phản ứng cộng với
H2,Cl2…
Kết luận: Do cấu tạo đặc biệt nên
benzen vừa tham gia phản ứng thế vừa - GV: Cho HS nêu kết luận.
tham gia phản ứng cộng. Tuy nhiên,
phản ứng cộng của benzen xảy ra khó
hơn so với etilen và axetilen.
Hoạt động 4. Tìm hiểu ứng dụng
của benzen(3’)
IV . Ứng dụng:
- Benzen là nguyên liệu để sản xuất
chất dẻo, phẩm nhuộm, thuốc trừ
sâu……
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
-HS: đọc và trả
-GV: Đọc SGK và cho biết lời.
benzen có những ứng dụng gì
trong đời sống?
4. Củng cố (5’):
- Tóm tắt nội dung chính của bài học.
- Đọc ghi nhớ SGK.
Nhận xét lớp.
5.Dặn dò (1’):
- Bài tập về nhà:1,2,3,4 SGK/125.
- Chuẩn bị bài “ Dầu mỏ và khí thiên nhiên”.
- Xem thêm -