Giáo án hoá hoc9
Tuần: 1Tiết: 1
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tieát 1: OÂN TAÄP
I.
Muïc tieâu
- Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8:
- Các khái niệm về oxit axit- bazơ- muối…
- Các công thức tính mol, khối lượng, nồng độ %, nồng độ mol…
- Rèn luyện kĩ năng:
Viết phương trình hóa học
Kỹ năng làm bài tập…
II. Chuaån bò
- Giáo viên: Hệ thống bài tập, câu hỏi
- Học sinh: ôn tập lại các kiến thức đã học ở lớp 8
III. Tieán trình baøi daïy
1. Ổn định :Kiểm tra sæ số
2. Kiểm tra bài cũ :Trong quá trình ôn tập
3. Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
I. Hoaït ñoäng 1: Ôn tập các khái niệm và các nội dung
lí thuyết cơ bản ở lớp 8
1.Kiến thức: GV:Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức
lớp8
2. Khái niệm:
- GVYCHS : Nhắc lại thành phần oxit, axit, bazơ, muối
3. Công thức:
-HS: Nhắc lại các công thức thường dùng
Trang1
Giáo án hoá hoc9
II. Hoaït ñoäng 2: Baøi taäp
1. Hoàn thành PTHH sau:
P
+ O2 ?
Zn + ? ?
+ H2
?
+ ? H2O
Na + ? ?
+ H2
P2O5 + ? 2H3PO4
CuO + ? Cu
+ ?
GV: Hướng dẫn HS hoàn thành các PT trên
2. Bài tập số 3(BS/1-6)
Hoà tan 2,8 (g) Fe bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ
a. Tính thể tích dd HCl cần dùng
b. Tính thể tích Hiđro thoát ra ở đktc
c. Tính CM của dd thu được sau phản ứng(biết thể tích dd
sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
GVYCHH: -Xác định dạng bài tập
-Tóm tắt bài toán
- Nêu các bước giải bài toán
GV:Hướng dẫn HS giải bài
HS: Giải bài.
-Nhận xét
I.Caùc khaùi nieäm veà kieán thöùc cô baûn ôû 1
1. Kiến thức:
Nguyên
tử
đơn chất
Chất
Phân tử
Hợp chất
2. Khái niệm:
–Oxit
-Bazơ
–Axit
- Muối
3. Các công thức thường dùng:
a. n =
m
M
m=n.M
M=
m
n
V
=> V= n.22.4
22.4
n
c. CM=
n=CM.V
V
mct
d. C%= m . 100%
dd
b. n=
mct=C%.mdd /100%
mdd= mct.100%/C%
mdd= mct + mdm
mdd = V(ml). D
MA
e. dA/kk=
29
Trang2
Giáo án hoá hoc9
dA/B=
MA
MB
II. Baøi taäp cô baûn:
1. Hoàn thành PTHH :
4P + 5O2 2P2O5
Zn + 2HCl ZnCl2 +H2
2H2 +O2 2H2O
2Na +2H2O 2NaOH +H2
P2O5 +3H2O 2H3PO4
CuO +H2 Cu + H2O
2. Bài toán:
Giải bài số 3
Tóm tắt:
mFe = 2,8 (g)
gt
C M(HCl) =2M
kl
a. V dd(HCl) = ?
b. V H 2
= ?
c.
C M HCl = ?
m Fe
2,8
0,05 mol
nFe =
M Fe
56
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
TPT 1 : 2
:
1
: 1
TĐ: 0,05 x=0,1
n HCl
a) Ta có: CM (HCl)=
V HCl
n HCl
0,1
0,05 (l)
=> VHCl=
C M ( HCl )
2
b) VH 2 = n . 22,4 =0,05 .22,4 =1,12 (l)
c) V ddFeCl 2 = V ddHCl = 0,05 (mol)
n
0,05
Ta có: C MFeCl 2 = V = 0,05 =1 M
4. Củng cố: Trong quá trình dạy học
5. Dặn dò:
HSxem trước bài mới
IV. Ruùt kinh nghieäm
Trang3
Giáo án hoá hoc9
Tuần: 1 Tiết: 2
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Chöông I: CAÙC LOAÏI HÔÏP CHAÁT VOÂ CÔ
Baøi 1: TÍNH CHAÁT HOAÙ HOÏC CUÛA OXIT
KHAÙI QUAÙT VEÀ SÖÏ PHAÂN LOAÏI OXIT
I. Muïc tieâu
- Học sinh nắm được tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những phương trình
hóa học tương ứng với mỗi tính chất
- Học sinh hiểu được cơ sở để phân loại oxit là dựa vào tính chất hóa học của chúng
II. Chuaån bò
- Giáo viên:
+ Hóa chất: CuO, dd HCl, dd Ca(OH)2, CaO ,nước, quỳ tím…
+ Dụng cụ: Ống nghiệm, Giá ống nghiệm,cốc thủy tinh, đèn cồn, …
- Học sinh: Xem trước nội dung bài học(sgk/4,5)
III. Tieán trình baøi daïy
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sæ soá
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu khái niệm oxit?
- Có mấy loại oxit
3. Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
I.
Tính
chaát
hoaù
hoïc cuûa oxit
I. Hoaït ñoäng I : (Học sinh kẻ đôi vở để ghi tính chất hóa học
của hai loại oxit)
1. Oxit bazơ có những tính chất hóa
1. Tìm hiểu tính chất hóa học của oxit bazơ
học nào?
a. Tác dụng với nước:
a.
Tác dụng với nước.
Gv: Hướng dẫn học sinh cách tiến hành thí nghiệm CaO tác
dụng với nước, dùng giấy quỳ tím để nhận biết sản phẩm thu Mộtsố Oxit bazơ + nướcdd
Bazơ( kiềm)
được.
Hs: Nhận xét hiện tượng, giải thích, viết phương trình hóa học.
Gv: Thông báo một số oxit bazơ như Na2O, K2O, BaO… cũng
PTHH: CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2(r)
có phản ứng tương tự.
b. Tác dụng với axit:
Hs: Đọc phần thí nghiệm Sgk. Tiến hành thí nghiệm, quan sát
hiện tượng. Giải thích – Viết phương trình hóa học của phản
ứng xảy ra.
c. Tác dụng với oxit axit:
Hs: Đọc thông tin sgk.
Gv: Yêu cầu học sinh viết phương trình hóa học của phản ứng
giữa BaO và CO2
2. Tìm hiểu tính chất hóa học của oxit axit:
a. Tác dụng với nước
Hs: Đọc thông tin sgk.
Gv: Thông báo các axit tương ứng của các oxit axit thường gặp.
Hs: Viết một số phương trình hóa học.
b. Tác dụng với dung dịch bazơ:
Gv điều chế trước khí CO2, để học sinh tiến hành thí nghiệm:
CO2 + Ca(OH)2.
Gv: Hướng dẫn học sinh cách tiến hành thí nghiệm.
Hs: Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích. Viết
phương trình hóa học của phản ứng.
Trang4
b. Tác dụng với axit.
Oxit bazơ + Axit Muối + nước
PTHH:
CuO(dd) + 2HCl(dd) CuCl2 (dd)+ H2O(l)
c. Tác dụng với oxit axit
Một sốOxit bazơ + Oxit axit Muối
PTHH:
BaO(r) + CO2(k) BaCO3(r)
2. Oxit axit có những tính chất hóa
học nào?
a. Tác dụng với nước:
- Nhiều Oxit axit + nước dd Axit
:PTHH
P2O5(r) + 3H2O(l) 2H3PO4(dd)
SO2(k) + H2O(l) H2SO3(dd)
b. Tác dụng với bazơ
. Oxit axit +dd Bazơ Muối + nước
Giáo án hoá hoc9
c. Tác dụng với oxit bazơ:
II. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự phân loại oxit
Hs: Đọc thông tin sgk. Trả lời các câu hỏi sau:
- Căn cứ vào đâu để phân loại oxit?
- Có những loại oxit nào? Cho ví dụ.
PTHH:
CO2(k) +Ca(OH)2(dd) CaCO3(r) +
H2O(l)
c. Tác dụng với oxit bzơ
Oxit axit +một số Oxit bazơ
Muối
II. Khái quát về sự phân loại oxit
1. Oxit bazơ: Na2O, CuO, BaO,
Fe2O3,..
2. Oxit axit: SO2, SO3, N2O5, …
3. Oxit lưỡng tính: ZnO, Al2O3,…
4.Oxit trung tính: CO, NO,…
4. Cuûng coá: Cho các oxit sau: K2O, Fe2O3, SO3, P2O5. Trong các oxit trên, oxit nào tác dụng được
với
a. Nước
b. Dung dịch H2SO4 loãng
c. Dung dịch NaOH
Viết phương trình hóa học.
5. Daën doø:
Làm bài tập sgk.
Học bài, xem trước bài mới.
IV. Ruùt kinh nghieäm:
Tuần: 2 Tiết: 3
Ngày soạn:
Baøi 2:
MOÄT SOÁ OXIT QUAN TROÏNG (T1)
Trang5
Giáo án hoá hoc9
Ngày dạy:
I. Muïc tieâu
- Học sinh hiểu tính chất hóa học của canxi oxit.
- Nắm các ứng dụng của canxi oxit trong đời sống và trong sản xuất
- Biết phương pháp sản xuất canxi oxit trong công nghiệp, và những phản ứng hóa học làm cơ sở
cho quá trình điều chế.
II. Chuaån bò
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đĩa thủy tinh,Tranh ảnh lò nung vôi…
- Hóa chất: CaO, HCl, H2O, giấy quỳ tím.
III. Tieán trình baøi daïy
1. Ổn định :Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu tính chất hoá học của oxit axit? viết PT minh hoạ?
HS2: Làm bài tập 4/SGK
3. Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
A. CANXI OXIT
I. Canxi oxit coù nhöõng tính chaát naøo?
II.
1. Tính chất vật lý
III.
- Canxi oxit là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở
nhiệt độ rất cao (25850C).
IV.
2. Tính chất hoá học:
V.
- CaO có đầy đủ tính chất hóa học của một oxit
bazơ
VI.
VII. a.Tác dụng với nước:
VIII.
IX.
X.
PTHH:
XI.
CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2(r)
XII.
XIII.
XIV.
XV.
XVI.
XVII. b. Tác dụng với axit:
XVIII. PTHH:
XIX. CaO(r)+2HCl(dd)CaCl2(dd) + H2O(l)
XX.
CaO(r)+H2SO4(dd)CaSO4(r)+ H2O(l)
XXI.
XXII.
XXIII.
XXIV.
XXV.
XXVI.
XXVII.
XXVIII.
XXIX.
XXX. c. Tác dụng với oxit axit:
XXXI. PTHH:
Trang6
Giáo án hoá hoc9
XXXII. CaO(r) + CO2(k) CaCO3
XXXIII.
Canxi oxit coù nhöõng öùng duïng gì?
XXXIV.
Can xioxit được dùng trong công nghiệp luyện
kim, l công nghiệp hóa học,vàdùng để khử chua đất,sát
trùng diệt nấm, khử độc môi trường…..
XXXV. Saûn xuaát canxi oxit nhö theá naøo?
XXXVI.
XXXVII.
XXXVIII.
Nguyên liệu:
đá vôi.
Chất đốt là than đá, củi…
-PTHH: 0
t
-
C(r) + O2(k) CO2(k)
t0
CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k)
-
I. Hoaït ñoäng 1:
- Hãy cho biết: CTHH của canxi oxit?
- Tên thông thường của canxi oxit
- 1. Tìm hiểu các tính chaát vaät lý của
-
-
-
-
canxi oxit:
Gv: Yêu cầu học sinh quan sát một mẩu
CaO và nêu các tính chất vật lí cơ bản.
2. Tính chất hoá học:
GV: CaO thuộc loại oxit gì?
GV: Chúng ta đã biết CaO là một oxit
bazơ, chúng ta sẽ tiến hành một số thí
nghiệm để chứng minh.
a. Tác dụng với nước:
HS: Đọc thí nghiệm sgk.
GV: Tiến hành thí nghiệm trong đĩa thủy
tinh.
HS: Quan sát hiện tượng – Giải thích –
Viết phương trình hóa học của phản ứng
theo nhóm – Nhận xét ý kiến từng nhóm.
GV: - Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan
tạo thành dung dịch bazơ.
- CaO có tính hút ẩm mạnh nên được
dùng làm khô nhiều chất.
b. Tác dụng với axit:
HS: Tìm hiểu thí nghiệm sgk (H 1.3). Viết
phương trình hóa học của phản ứng.
GV: Tiến hành thí nghiệm CaO + H2SO4.
HS: Quan sát hiện tượng – Giải thích –
Viết phương trình hóa học của phản ứng
theo nhóm – Nhận xét ý kiến từng nhóm.
GV: Dựa vào hai phương trình hóa học
hãy giải thích tại sao trong trồng trọt, hay
trong việc xử lí nước thải của các nhà máy
hóa chất người ta hay dùng vôi sống?
Trang7
Giáo án hoá hoc9
-
GV: Tại sao CaO để lâu ngày trong không
khí chất lượng lại giảm?
- Viết phương trình hóa học để giải thích?
- c. Tác dụng với oxit axit:
II. Hoaït ñoäng 2: Tìm hiểu các ứng dụng của CaO
III.
GV: Trong thực tế cuộc sống, CaO được dùng
để làm gì?
IV.
HS: Nêu một số ứng dụng đã biết.
V.
GV: Yêu cầu học sinh đọc sgk, bổ sung thêm
các ứng dụng còn thiếu.
VI.
Hoaït ñoäng 3:Tìm hiểu về việc sản xuất CaO
VII. GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk.
VIII. Trả lời các ý sau:
IX.
- Nêu các nguyên liệu, nhiên liệu dùng để sản
xuất CaO?
X.
- Nêu các phản ứng hóa học xảy ra trong lò
nung vôi?
XI.
GV: Giới thiệu các dạng lò nung vôi.
XII.
Giải thích
XIII. Viết phương trình hóa học xảy ra trong lò
nung vô
4. Cuûng coá:
HS: Đọc mục ‘Em có biết’
Viết phương trình hóa học cho mỗi biến đổi sau:
t0
Ca(OH)2
CaCO3 CaO
CaCl2
Ca(NO3)2
CaCO3
5. Daën doø:
Học bài cũ. Chuẩn bị bài mới
Làm bài tập1,2,3,4 sgk/9
IV. Ruùt kinh nghieäm
Trang8
Giáo án hoá hoc9
Tuần: 2 Tiết: 4
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Baøi 2:
MOÄT SOÁ OXIT QUAN TROÏNG (tt)
I. Muïc tieâu:
- Học sinh hiểu được:
- Tính chất hóa học của SO2 ,các ứng dụng của SO2
- Phương pháp điều chếSO2 trong phòng thí nghiệmvà trong công nghiệp.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết phương trình hóa học.
II. Chuaån bò:
- Giáo viên:
Dụng cụ: ống nghiệm, bộ ống dẫn khí, ống nhỏ giọt…
Hóa chất: Na2SO3, HCl, Ca(OH)2 , quỳ tím…
- Học sinh: Ôn lại tính chất hóa học của oxit axit
III. Tieán trình baøi daïy:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Hãy nêu tính chất hoá học của oxit axit và viết PTHH minh hoạ? (Góc bảng)
HS 2: Làm bài tập 4 SGK
3. Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
B.LÖU HUYØNH ÑI OXIT
I. Hoaït ñoäng 1:
I. Löu huyønh ñi oxit coù nhöõng tính chaát
Tìm hiểu các tính chất của SO2.
gì?
1. Tính chất vật lý:
GV: Giới thiệu tính chất vật lí của SO2
2. Tính chất hoá học
-GV: SO2 là oxit gì?( SO2 là một oxit axit) SO2 có
tính chất của một oxit axit không?.
HS: Kiểm chứng bằng các thí nghiệm
a. Tác dụng với nước
GV: Tiến hành thí nghiệm điều chế SO 2, (Giới thiệu
các chất tham gia phản ứng) dùng giấy quỳ ẩm để
nhận biết dung dịch H2SO3 tạo thành.
HS: Viết phương trình hóa học.
GV: thông báo thêm về mưa axit cũng như tác hại
của mưa axit.
b. Tác dụng với dd bazơ
GV: Tiến hành thí nghiệm SO2 + Ca(OH)2.
HS: Quan sát hiện tượng. Nhận xét. Viết phương
trình hóa học.
c. Tác dụng với oxit bazơ:
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất này, lấy ví
dụ minh họa.
1. Tính chất vật lý.
* Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi
hắc, độc. nặng hơn không khí….
2. Tính chất hoá học:
a. Tác dụng với nước:
SO2(k) + H2O(l) H2SO3(dd)
b. Tác dụng với dd bazơ:
SO2(k) + Ca(OH)2(dd) CaSO3(r) + H2O(l)
c. Tác dụng với oxit bazơ:
O2(k) + Na2O(r) Na2SO3(r)
Kết luận:
- Lưu huỳnh đioxit là oxit axit
II. Hoạt động 2: Tìm hiểu các ứng dụng của SO2.
II. Löu huyønh ñi oxit coù nhöõng öùng
HS: Đọc thông tin sgk. Nêu các ứng dụng của lưu
duïng gì?
huỳnh đioxit.
- Dùng sản xuất H2SO4
Trang9
Giáo án hoá hoc9
- Dùng làm chất tẩy trắngbột gỗ
- Chất diệt nấm mốc…
III. Hoaït ñoäng 3: Điều chế lưu huỳnh đioxit như III. Ñieàu cheá löu huyønh ñi oxit nhö theá
thế nào?
naøo?
1. Trong phòng thí nghiệm
1. Trong phòng thí nghiệm
GV Yêu cầu học sinh
Muối sunfit + dd axit (HCl, H2SO4)
- Nhắc lại các chất đã dùng để điều chế SO2
Na2SO3(r) + H2SO4(dd) Na2SO4(dd)
trong phần I.1
+ H2O(l) +SO2(k)
- Đọc thông tin sgk, hoàn thành phương trình
2. Trong công nghiệp:
hóa học của phản ứng điều chế SO 2 trong phòng thí S + O SO
2
2
nghiệm.
4FeS2 +11O2 2Fe2O3 +8SO2
GV: Hướng dẫn học sinh cách thu khí SO2. Giới
thiệu sơ lược phản ứng giữa Cu với H2SO4 đặc, nóng.
2. Trong công nghiệp
HS: Đọc thông tin sgk, nêu các phương pháp điều
chế SO2 trong công nghiệp
GV: Bổ sung
4. Củng cố:
Học sinh làm bài tập 1/11 sgk.
5. Dăn dò:
Làm bài tập sgk.
Học bài, xem trước bài mới
IV. Ruùt kinh nghieäm:
Tuần : 3 Tiết: 5
Baøi 3:
Trang10
Giáo án hoá hoc9
Ngày soạn:
Ngày dạy :
TÍNH CHAÁT HOÙA HOÏC CUÛA AXIT
I.
Muïc tieâu baøi hoïc
- Học sinh biết các tính chất hóa học chung của axit, dẫn ra được những phương trình hóa học
tương ứng cho mỗi tính chất.
- Vận dụng những hiểu biết về tính chất hóa học để giải thích một số hiện tượng trong đời sống
- Vận dụng những tính chất hóa học của axit để làm bài tập.
II. Chuaån bò:
- Hóa chất: ddHCl, H2SO4 loãng, Zn, CuSO4, NaOH,quỳ tím,Fe 2O3
- Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt, đũa thủy tinh…
III. Tieán trình baøi daïy
1. OÅn ñònh: Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ :
- Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào
3. Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
I. Hoaït ñoäng 1: Tìm hiểu tính chất hóa học của
axit
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu
GV: Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm sau: Nhỏ
một giọt dung dịch HCl vào mẩu giấy quỳ tím.
HS: Tiến hành thí nghiệm – Quan sát hiện tượng –
Nhận xét.
GV: Kết luận
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
* Trình bày phương pháp để nhận biết các
dung dịch không màu: NaOH, HCl, NaCl?
HV: Thảo luận nhóm. Trình bày vào vở bài tập. Nhận
xét giữa các nhóm.
* Lần lượt cho giấy quỳ vào các dung dịch cần thử,
nếu:
- Quỳ tím đỏ: dung dịch HCl
- Quỳ tím xanh: dung dịch NaOH
- Quỳ tím không đổi màu: dd NaCl
2. Axit tác dụng với kim loại:
GV: Hướng dẫn học sinh tiến hành các thí nghiệm
sau:
- Fe + HCl
- Cu + HCl
HS: Quan sát hiện tượng. Nhận xét. Viết phương
trình hóa học.
- Học sinh viết các PTHH trên bảng.
GV: Giới thiệu tính chất đặc biệt của HNO3, H2SO4
đặc
3. Axit tác dụng với bazơ
HS: Tìm hiểu phần thí nghiệm sgk.
GV: Hướng dẫn cách điều chế, lọc lấy Cu(OH)2.
HS: Tiến hành thí nghiệm. Quan sát hiện tượng, nhận
Trang11
Giáo án hoá hoc9
xét. Viết phương trình hóa học.
GV: Nhấn mạnh: axit có thể tác dụng với cả bazơ tan
và bazơ không tan.
GV: Phản ứng giữa axit với bazơ còn được gọi là
phản ứng gì?
GV: Nêu một vài ứng dụng của phản ứng trung hòa
trong cuộc sống.
4. Axit tác dụng với oxit bazơ
-Nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm CuO + HCl
theo hướng dẫn của GV
-HS: Quan sát hiện tượng, nhận xét. Viết phương
trình hóa học.
GV: lưu ý học sinh màu của dung dịch muối đồng
(II) và dung dịch muối sắt (III).
5. Axit + Muối(học ở bài 9)
II. Hoạt động 2.Axit mạnh , Axit yếu
GV:Giới thiệu các axit mạnh, axit yếu
I.
Tính chaát hoaù hoïc cuûa axit
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu:
-ddaxit làm quỳ tím đỏ
2. Axit tác dụng với kim loại:
. ddaxit + kim loại muối + Hiđro
PT:
2HCl(dd) + Fe(r) FeCl2(dd) + H2(k)
3H2SO4(dd) +2Al(r) Al2(SO4)3(dd)+3H2(k)
Chú ý:
Axit:HNO3vàH2SO4 đặc tác dụng được với nhiều
kim loại nhưng không giải phóng hiđro .
3.Axit tác dụng với bazơ.(phản ứng
trung hoà)
Axit + bazơ muối + nước
Trang12
Giáo án hoá hoc9
H2SO4(l) + Cu(OH)2(r) CuSO4(dd)
+2H2O(l)
4. Axit tác dụng với oxit bazơ:
Axit + oxit bazơ muối + H2O
HCl dd ++Fe2O3 r FeCl3 dd +H2O l
2HCl(dd) + CuO(r) CuCl2(dd) + H2O(l)
5. Axit tác dụng với muối(học ở bài 9)
II. Axit manh và axit yếu
- Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4..
- Axit yếu: H2S, H2CO3…
4. Củng cố
Học sinh làm bài tập 2/14sgk
5. Dặn dò
Làm bài tập sgk.
Học bài cũ, xem trước bài mới
.IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 3 Tiết: 6
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Baøi 4:
MOÄT SOÁ AXIT QUAN TROÏNG (T1)
Trang13
Giáo án hoá hoc9
I.
Muïc tieâu:
- Học sinh biết tính chất của axit HCl, axit H2SO4 loãng: có đầy đủ tính chất hóa học của axit. Viết
đúng phương trình hóa học cho mỗi chất.
- H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng.
- Nêu được các ứng dụng của hai axit trong đời sống và sản xuất
- Sử dụng an toàn các axit trong phòng thí nghiệm.
II. Chuaån bò:
- Giáo viên:
Hóa chất: HCl, H2SO4, Fe, Zn, Cu, Al,… quỳ tím, NaOH, CuSO4, CuO.
Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thủy tinh,
- Học sinh: Nắm vững các tính chất của axit
III. Tieán trình baøi daïy
1. Ổn định: Kiểm tra sæ số
2. Kiểm tra bài cũ :
HS 1: Nêu tính chất hóa học chung của axit, viết PTHH minh họa.
(học sinh ghi trên góc bảng).
HS 2: Làm bài tập 3 SGK
3. Bài mới:
Phương pháp
Nôi dung
A. Axit clohiDric: HCl
1. Tính chất
I. Hoaït ñoäng 1: HCl
-Dung
dịch khí clorua trong nước
1. Tính chất
HS quan sát lọ đựng dd HCl nêu các tính chất vật lí của gọi là axitclohiđric
-HCl có tính chất HH của 1 axit
axit clohiđric
mạnh:
GV:?HCl thuộc loại axit nào( mạnh hay yếu)?
a) Làm đổi màu quỳ tím đỏ.
- HS làm thí nghiệmtheo hướng dẫn của GV
b) Tác dụng với nhiều kim loại
-Đại diện nhóm báo cáo , nhóm khác bổ sung
muối clorua + hiđro
GV chốt lại
2 HCl ( dd ) Zn ( r ) ZnCl 2 ( dd ) H 2 ( k )
HS: viết PTHH
c)Tác dụng với bazơ muối
clorua + nước
2 HCl ( dd ) Cu (OH ) 2( r ) CuCl 2( dd ) 2 H 2O
d) Tác dụng với oxit bazơ muối
clorua +nước
2 HCl( dd ) CuO( r ) CuCl2( dd ) H 2O
e) Tác dụng với muối(học ở bài g)
2. Ứng dụng:
- Điều chế muối clorua
- Làm sạch bề mặt kim loại
- Tẩy gỉ kim loại
- Chế biến thực phẩm, dược phẩm
2.Ứng dụng:
-GV: thuyết trình ứng dụng HCl
B. Axit sunfuric (H2SO4)
I. Tính chaát vaät lyù:
II. Hoaït ñoäng 2: B.H2SO4
I. Tính chaát vaät lyù:
* Axit sunfuric là chất lỏng sánh,
-HS quan sát lọ đựng H2SO4 đặc nhận xét về tính chất vật
không màu, không bay hơi, tan
lý
nhiều trong nước(toả nhiều nhiệt),
-GV: hướng dẫn HS cách pha loãng axitsunfuric
d = 1,83 (98%),
Trang14
Giáo án hoá hoc9
Chúý:Khiphaloãngaxitsunfuric đặc
phải rót từ từ axit đặc vào lọ đựng
sẵn nước rồi khuấy đều.
II. Tính chaát hoaù hoïc
1.Tính chất H2SO4
Axit sunfuric có tính chất hoá học
của axit:
II. Tính chaát hoaù hoïc
a) Làm đổi màu quỳ tím đỏ
b) Tác dụng với kim loại muối
1. Tính chất H2SO4 loãng
-GV Thuyết trình H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất HH sunfat +và khí hiđro
H 2 SO4 ( ñl ) Zn( r ) ZnSO4 ( dd ) H 2 ( k )
của axit
-NhómHS:ViếtPTHH
c)Tác dụng với bazơ muối
- GV: đưa ra đáp án. Các nhóm trao đổi chéo nhận xét sunfat + nước
chấm điểm
H 2 SO4 ( ñl ) Cu (OH ) 2 ( r ) CuSO4 ( dd ) 2 H 2O
d)Tác dụng với oxit bazơ muối
sunfat + nước
H 2 SO4( ñl ) CuO2( r ) CuSO4 ( dd ) H 2O
4. Củng cố
Cho các chất sau: Ba(OH)2, Fe(OH)3, SO3, K2O, Mg, Cu, CuO, P2O5. Hãy viết phương trình hóa học
của các chất trên (nếu có) với các chất
Nước
Dung dịch H2SO4 loãng
Dung dịch HCl
5. Dặn dò
Làm bài tập sgk.
Học bài cũ, xem trước bài mới.
IV. Ruùt kinh nghieäm
Tuần : 4 Tiết : 7
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Baøi 4:
MOÄT SOÁ AXIT QUAN TROÏNG (tt)
Trang15
Giáo án hoá hoc9
I. Muïc tieâu: Học sinh biết được
- H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng, dẫn ra được các phương trình hóa học cho các tính
chất này.
- Biết cách nhận biết H2SO4 và muối sunfat
- Những ứng dụng của H2SO4 trong đời sống và sản xuất
- Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp
- Rèn kĩ năng viết phương trình hóa học, làm bài tập nhận biết các chất, làm bài tập đinh lượng.
II. Chuaån bò
- Giáo viên:
+ Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống nhỏ giọt
+ Hóa chất: H2SO4, (loãng và đặc), Cu, dung dịch BaCl2, dung dịch Na2SO4, dung dịch HCl,
dung dịch NaCl, dung dịch NaOH
III. Tieán trình baøi hoïc:
1. Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
III. Axit sunfuric đặc có những tính chất hóa
III. Hoạt động 2:
học riêng:
2.Tìm hiểu các tính chất hóa học riêng của H2SO4 đặc
a. GV:Làm thí nghiệm về tính chất đặc biệt của
axitH2SO4 đặc
Gọi HS nêu hiện tượng rút ra nhận xét
GV:Khí thoát ra ở ống nghiệm là khí SO 2 ,và dd màu
xanh lam là CuSO4
HS: Nhận xét – Viết phương trình hóa học.
GV: Ngoài đồng H2SO4 đặc còn tác dụng với nhiều
kim loại khác (kể cả kim loại hoạt động hóa học yếu)
không giải phóng hiđro.
GV: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ Zn + H 2SO4(đặc, nóng) để
so sánh khi Zn + H2SO4(lõang).
b. Tính háo nước:
GV: Ngoài tính chất trên, H2SO4 đặc còn có tính chất
nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua thí nghiệm sau. Giáo
viên tiến hành thí nghiệm sgk.
HS: Quan sát – Nêu hiện tượng của phản ứng.
GV: Giải thích hiện tượng: Khi Cacbon sinh ra bị oxi
hóa bởi H2SO4 đặc tạo thành khí CO2 gây sủi bọt
trong cốc, làm cacbon trào ra khỏi miệng cốc.
HS Viết phương trình hóa học.
GV: Lưu ý học sinh thận trong khi dùng H 2SO4 đặc.
(Liên hệ thực tế: Dùng H2SO4(loãng) để viết chữ, khi
đọc thì hơ nóng lên.
.a Tác dụng với kim loại
H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng
không giải phóng hiđro
H2SO4(đặc) + Cu(r) CuSO
+
t0 4(dd)
2H2O(l) + SO2(k)
.b
Tính háo nước:Axit sun fuaric đặc hút
nước mạnh
H2SO4(đặc)
C12H22O11
12C + 11H2O
IV. Hoaït ñoäng 3: Tìm hiểu các ứng dụng của
H2SO4
GV: Treo tranh 1.12. Yêu cầu học sinh quan sát, nêu IV. Sản xuất H2SO4
1. Nguyên liệu: lưu huỳnh hoặc quặng pirit,
các ứng dụng của H2SO4
không khí và nước.
HS: Quan sát tranh, nêu ứng dụng.
Trang16
Giáo án hoá hoc9
Gv: Chốt lại
2. Các công đoạn chính:
a)Sản xuất lưu huỳnh đi
oxit
V. Hoạt động 4: Tìm hiểu việc sản xuất H2SO4
0
t
S + O2 SO2
HS: Đọc thông tin sgk, nêu nguyên liệu để sản xuất
Hoặc
4FeS
H2SO4.
2 +11O2 2Fe2O3 +8SO2
GV: Hướng dẫn hs hòan thành các chất trong sơ đồ b)Sản xuất lưu huỳnh tri oxit
sau:
2SO2 + O2 2 SO3
S SO2 SO3 H2SO4.
c) Sản xuất H2SO4
Yêu cầu học sinh viết các phương trình hóa
SO3 + H2O
H2SO4
học để thể hiện các bước trong sơ đồ.
IV. Nhaän bieát axit sunfuaric vaø muoái
VI. Hoaït ñoäng 5: Tìm hiểu cách nhận biết Axit
sunfat
sunfuric và muối sunfat
-Thuốc thử BaCl2, Ba(NO3)2 Ba(OH)2
GV: Hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm sgk.
có hiện tượng kết tủa trắng
HS: Tiến hành thí nghiệm, quan sát, nêu hiện tượng.
H2SO4(dd) + BaCl2(dd) 2HCl(dd) +
GV: Giải thích chất rắn màu trắng không tan tạo
BaSO4(r)
thành sau phản ứng là BaSO4, dựa vào dấu hiệu có Na2SO4(dd) + BaCl2(dd) 2NaCl(dd) +
chất không tan sau phản ứng là BaSO4 để nhận biết
BaSO4(r)
H2SO4.
Chú ý: Có phân biệt axit sunfuaric và
HS: Viết phương trình hóa học.
muối sunphat bằng kim loại:Zn,Al,Fe..
GV: Ngoài BaCl2, còn dùng các muối khác của Ba
Khí hiđro
như Ba(NO3)2… hoặc Ba(OH)2 để nhận biết Axit
sunfuric và muối sunfat
GV: Để phân biệt H2SO4, và muối sunfat ta có thể
dùng quỳ tím hay một số kim loại như Fe, Zn…
4. Củng cố
Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các lọ bị mất nhãn sau: NaCl, Na2SO4, H2SO4?
5. Dặn dò
Làm bài tập 1,2,3,5,6sgk.
Học bài cũ, xem trước bài mới.
V. Ruùt kinh nghieäm
Tuần : 4 Tiết : 8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Baøi 5: LUYEÄN TAÄP
TÍNH CHAÁT HOAÙ HOÏC CUÛA OXIT VAØ AXIT
Trang17
Giáo án hoá hoc9
I.
Muïc tieâu baøi hoïc:
- Học sinh được củng cố lại các tính chất hóa học của oxit, axit
- Rèn kĩ năng viết phương trình hóa học, làm bài tập.
II. Chuaån bò
- Giáo viên: Bảng phụ
- Học sinh: Xem lại kiến thức đã học
III. Tieán trình baøi daïy
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sæ số
2. Kiểm tra bài cũ:Trong quá trình ôn tập
3. Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
I. Hoaït ñoäng 1: Kiến thức cần nhớ
I. Kieán thöùc caàn nhôù
1. Tính chất hóa học của oxit
1. Tính chất hóa học của oxit
GV: Dung bảng phụ đưa sơ đồ câm 1 sgk/20
Yêu cầu học sinh hòan thành các phần còn trống để hoàn Sơ đồ SGK/20
thiện sơ đồ.
-PTHH:
HS: Thảo luận nhóm để hòan thành sơ đồ. Trình bày trên a) CaO r + 2 HCl dd CaCl2 dd
+
bảng phụ. Nhận xét.
H2O l
GV: Chốt lại:. Yêu cầu các nhóm viết phương trình hóa học
b) CO2
+ Ca(OH)2 CaCO3
+
để minh họa.
H2O
c) CaO + CO2
CaCO3
2. Tính chất hóa học của axit
d) CaO + H2O
Ca(OH)2
Dung bảng phụ đưa sơ đồ câm 2 sgk/20
e)
SO
+
H
O
H2SO3
2
2
Yêu cầu học sinh hòan thành các phần còn trống để hoàn
2. Tính chất hóa học của axit
thiện sơ đồ.
HS: Thảo luận nhóm để hòan thành sơ đồ. Trình bày trên Sơ đồ SGK/20
PTHH
bảng phụ. Nhận xét. đọc tên sản phẩm
GV: Chốt lại. Yêu cầu các nhóm viết phương trình hóa học H2SO4 +Fe FeSO4 + H2
để minh họa..
H2SO4 + CuO CuSO4 + H2O
- GV: Nhắc nhở HS chú ý tính chất riêng của H2SO4 H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
đặc
Chú ý:H2SO4 đặc có tính chất riêng
(sgk)
II. Hoaït ñoäng 2: Bài tập
1. Bài 1:
II. Baøi taäp
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1/21sgk.
1.Bài 1/21 sgk
GV: Hướng dẫn:
*Các oxit tác dụng với nước:
- Trước hết cần phân loại các hợp chất trong đề bài (
Na2O, CaO, SO2, CO2
oxit bazơ, và oxit axit)
Na2O + H2O 2NaOH
- Sau khi phân loại dựa vào các tính chất chung để
CaO + H2O Ca(OH)2
viết phương trình hóa học cho từng chất.
SO2 + H2O H2SO3
CO2 + H2O H2CO3
*Các oxit tác dụng với HCl:
CuO, Na2O, CaO
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
Na2O + 2HCl 2NaCl + H2O
CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
*Các oxit tác dụng được với NaOH:
SO2, CO2
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
Trang18
Giáo án hoá hoc9
2. Bài 2:
2. Bài 3/21 sgk
Hs: Đọc đề bài 3/21 sgk
Cho hỗn hợp khí lội qua dung
Gv: Hướng dẫn
dịch Ca(OH)2 . CO2, và SO2 bị giữ lại
- Phân loại các hợp chất oxit trong đề bài.
trong dung dịch vì có phản ứng xảy ra
- Tính chất hóa học của chúng khác nhau như thế với Ca(OH)2 theo các phương trình hóa
nào? Dựa vào đặc điểm khác nhau đó để tách chúng ra.
học sau:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3(r) + H2O
SO2 + Ca(OH)2 CaSO3(r) + H2O
4. Cuûng coá: Trong quá trình ôn tập
5. Dặn dò: Làm bài tập còn lại trong sgk.
Học bài cũ, xem trước bài thực hành.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần : 5Tiết : 9
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Baøi 6: THÖÏC HAØNH
TÍNH CHAÁT HOAÙ HOÏC
OXIT VAØ AXIT
Trang19
Giáo án hoá hoc9
I.
Muïc tieâu:
- Thông qua các thí nghiệm để khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của axit và oxit
- Rèn các kĩ năng thực hành hóa học
- Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập
II. Chuaån bò: (6nhóm)
- Dụng cụ: 1 giá ống nghiệm, 6 ống nghiệm, 2 kẹp gỗ, 1 lọ thủy tinh miệng rộng, 1 muôi sắt
- Hóa chất: CaO, P đỏ, HCl, Na2SO4, NaCl, H2SO4, quì tím, BaCl2
III. Tieán trình baøi daïy
1. Ổn định lớp:Kiểm tra sæ số
2. Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra dụng cụ thực hành
3. Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
I. Hoaït ñoäng 1: Tiến hành thí nghiệm
I. Tieán haønh thí nghieäm
1. Tính chất hoá học của oxit
1. Tính chất hóa học của oxit
a)Thí nghiệm 1: Phản ứng của canxi oxit với
a. Thí nghiệm 1:
nước
Phản ứng của canxi oxit với nước.
GV: Hướng dẫn nhóm học sinh cách làm thí
nghiệm:
- Cho một mẩu CaO vào ống nghiệm, nhỏ thêm
dần 1 – 2 ml nước Thử dung dịch sau phản ứng
bằng giấy quỳ tím.
HS: Quan sát, giải thích hiện tượng(vôi sống
nhão ra, phản ứng tỏa nhiều nhiệt, quì tím
xanh vì dung dịch thu được là một bazơ)
PTHH:
HS: Rút ra kết luận về tính chất hóa học của CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2(dd)
CaO: CaO tác dụng với nước tạo dung dịch
kiềm.
Viết phương trình hóa học.vào phiếu thực b. Thí nghiệm 2:
hành.
Phản ứng của điphotpho pentaoxit với nước.
- PTHH
b. Thí nghiệm 2: Phản ứng của điphotpho
P2O5(r) + 3H2O(l) 2H3PO4(dd)
pentaoxit với nước
Nhóm học sinh làm thí nghiệm theo hướng dẫn
của GV:
- Đốt một ít P đỏ trong bình thủy tinh
miệng rộng.
- Khi P cháy hết, thêm 1 – 2ml nước
vào bình, đậy nắp, lắc nhẹ
- Thử dung dịch sau phản ứng bằng
giấy quỳ tím.
HS: Quan sát hiện tượng: photpho cháy sinh ra
“khói trắng” bám vào thành bình là P2O5.
Thử dung dịch sau phản ứng bằng giấy quỳ
tím: quỳ tím đỏ. dung dịch thu được là
một axit. HS:Kết luận về tính chất hóa học của
P2O5: P2O5 tác dụng với nước tạo axit viết
PTHHvaò phiếu thực hành.
2. Nhận biết các dung dịch
2. Nhận biết các dung dịch
B1:Lấy mỗi lọ 1 giọt nhỏ vào giấy quỳ:
Bài tập:
-Nếu quỳ tím không đổi màulà lọ Na2SO4
Có ba lọ không nhãn đựng ba dung dịch là: -Hai lọ còn lại là HCl và H2SO4
Trang20
- Xem thêm -