Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Toán học Giáo án hình học 7 phát triển năng lực...

Tài liệu Giáo án hình học 7 phát triển năng lực

.DOCX
63
2841
107

Mô tả:

Tiết 34 : LUYỆN TẬP BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC Ngày soạn: Ngày dạy : Người soạn: Phạm Văn Viết A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác: cạnh-cạnh-cạnh, cạnhgóc-cạnh, góc-cạnh-góc. 2. Kỹ năng: Chứng minh hai tam giác bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh, cạnh-góc-cạnh, góccạnh-góc. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. B. ChuÈn bÞ : - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, phần trình chiếu - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, SGK toán 7 tập II C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức (1 phút). II. Kiểm tra bài cũ. (5 phút). Đề bài Phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g. Đáp án Biểu điểm Hs phát biểu các trường hợp bằng 10 nhau của tam giác III Bài mới: Luyện tập:(34 phút) Hoạt động của thầy và trò - Yêu cầu học sinh làm bài tập 43 Nội dung cần đạt Bài tập 43 (tr125)(17 phút) - 1 học sinh lên bảng vẽ hình. - 1 học sinh ghi GT, KL - Học sinh khác bổ sung (nếu có) - Giáo viên yêu cầu học sinh khác đánh giá từng học sinh lên bảng làm. B A 2 x 1 1 2 1 C O ? Nêu cách chứng minh AD = BC PT năng lực Năng lực thẩm mỹ 1 D y GT OA = OC, OB = OD a) AC = BD KL b) EAB = ECD c) OE là phân giác góc xOy  Chứng minh:  Năng - Học sinh: chứng minh  ADO =  CBO  OA = OB, chung, OB = O OD    GT  GT ? Nêu cách chứng minh.  EAB =  ECD  = AB = CD A 1 C 1 B 1 A 2 D 1  OB = OD, OA = OC C 2       OCB = OAD OAD = OCB - 1 học sinh lên bảng chứng minh phần b ? Tìm điều kiện để OE là phân giác . xOy - Phân tích: OE là phân giác xOy  = EOx EOy      lực tư duy logic, tính toán và giải quyết có vấn đề OCB có: OCB (c.g.c) AD = BC b) Ta có = 1800 A 1 = 1800 C C 1 2 = do  A 2 OAD =  A C 2 2 OCB (Cm trên)  = OAD = mà =   a) Xét OAD và OA = OC (GT) chung O OB = OD (GT) OBE = ODE (c.c.c) hay (c.g.c) - Yêu cầu học sinh lên bảng chứng minh.  = A C 1 1 . Ta có OB = OA + AB OD = OC + CD  mà OB = OD, OA = OC CD . Xét  AB =  EAB = ECD có: = (CM trên) A C 1 1 AB = CD (CM trên)  = B 1  ( OCB = D 1 EAB =   OAD) ECD (g.c.g) c) xét OBE và OB = OD (GT) OE chung    ODE có: AE = CE ( AEB =  CED)    - Yêu cầu học sinh làm bài tập 44 - 1 học sinh đọc bài toán. ? Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán. - Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; 1 học sinh lên bảng làm. OBE =  ODE (c.c.c) = AOE COE OE là phân giác xOy Bài tập 44 (tr125-SGK)(17 phút) A Năng lực thẩm mỹ 1 2 B - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để chứng minh. - 1 học sinh lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. C D ABC; = B A A 1 2 a) ADB = ADC b) AB = AC KL Chứng minh: a) Xét ADB và ADC có: = (GT) A A 1 2 = (GT) B C = BDA AD chung CDA  ADB = ADC (g.c.g) b) Vì ADB = ADC  IV. Củng cố - Luyện tập:(3 phút) - Các trường hợp bằng nhau của tam giác . C = GT - Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b. - Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm (3 nhóm) - Lớp nhận xét bài làm của các nhóm. ; AB = AC (đpcm) Năng lực tư duy logic Năng lực hợp tác  - Cho MNP có N a. MQN = MQP b. MN = MP = , Tia phân giác góc M cắt NP tại Q. Chứng minh rằng: P V. Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Làm bài tập 44 (SGK) - Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. - Làm lại các bài tập trên. - Đọc trước bài : Tam giác cân. Tiết 35: TAM GIÁC CÂN Ngày soạn: Ngày dạy : Người soạn: Phạm Văn Viết A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa tam giác cân và các tính chất của nó, hiểu được định nghĩa tam giác đều và các tính chất của nó. 2. Kỹ năng: Vẽ tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. Tính số đo các góc của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. B. ChuÈn bÞ : - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức (1’). II. Kiểm tra bài cũ (5’). Đề bài Kiểm tra quá trình làm bài tập của học sinh ở nhà III Bài mới: (34’) Hoạt động của thầy và trò - Giáo viên treo bảng phụ hình 111. ? Nêu đặc điểm của tam giác ABC Đáp án Nội dung cần đạt cần đạt 1. Định nghĩa (9’) a. Định nghĩa: SGK - Học sinh: ABC có AB = AC là tam giác có 2 cạnh bằng nhau. - Giáo viên: đó là tam giác cân. ? Nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A - Học sinh: + Vẽ BC - Vẽ (B; r) ∩ (C; r) tại A B   C b) ABC cân tại A (AB = AC) . Cạnh bên AB, AC . Cạnh đáy BC . Góc ở đáy B ; C . Góc ở đỉnh: A ?1 PT năng lực HS Năng lực giải quyết vấn đề, thẩm mỹ A  ? Cho MNP cân ở P, Nêu các yếu tố của tam giác cân. - Học sinh trả lời. Biểu điểm - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Học sinh:    ADE cân ở A vì AD = AE = 2 ABC cân ở A vì AB = AC = 4 2. Tính chất (15’) ?2  AHC cân ở A vì AH = AC = 4 - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Học sinh đọc và quan sát H113 ? Dựa vào hình, ghi GT, KL B = C   ABD = GT KL BAD=CAD B=C Chứng minh:   ABC cân tại A  ABD = ACD (c.g.c) Vì AB = AC, BAD=CAD, AD là cạnh chung ACD  c.g.c Năng lực thẩm mỹ, vẽ hình, tư duy logic  B=C Nhắc lại đặc điểm tam giác ABC, so sánh góc B, góc C qua biểu thức hãy a) Định lí 1: ABC cân tại A  phát biểu thành định lí. B=C - Học sinh: tam giác cân thì 2 góc ở đáy bằng nhau. - Yêu cầu xem lại bài tập 44(tr125) ? Qua bài toán này em nhận xét gì. � C � B - Học sinh: tam giác ABC có thì cân tại A - Giáo viên: Đó chính là định lí 2. ? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2. b) Định lí 2: ABC có B=C ABC cân tại A  - Học sinh: ABC, AB = AC  B=C ? Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân. - Học sinh: cách 1:chứng minh 2 cạnh  bằng nhau, cách 2: chứng minh 2 góc c) Định nghĩa 2: ABC có A=900, bằng nhau. AB = AC  ABC vuông cân tại A - Quan sát H114, cho biết đặc điểm của ?3 tam giác đó. - Học sinh: ABC (A=900) AB = AC.  tam giác đó là tam giác vuông cân. - Yêu cầu học sinh làm ?3 - Học sinh: ABC , A=900, B=C  B=C=900  2B=900. 3. Tam giác đều (10') Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo  B=C=450. ? Nêu kết luận ?3 - Học sinh: tam giác vuông cân thì 2 góc nhọn bằng 450. ? Quan sát hình 115, cho biết đặc điểm của tam giác đó. - Học sinh: tam giác có 3 cạnh bằng nhau. - Giáo viên: đó là tam giác đều, thế nào là tam giác đều. ? Nêu cách vẽ tam giác đều. - Học sinh:vẽ BC, vẽ (B; BC) ∩ (C; BC) tại A  ABC đều. - Yêu cầu học sinh làm ?4 a. Định nghĩa 3 ABC, AB = AC = BC thì ABC đều Năng lực tư duy logic b. Hệ quả (SGK)  - Học sinh: ABC có A+B+C=1800. 3C = 1800  A=B=C=600. ? Từ định lí 1, 2 ta có hệ quả như thế nào. IV. Củng cố - Luyện tập:(3’) - Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. - Nêu cach vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. - Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều. - Làm bài tập 47 SGK - tr127 V. Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà:(2’) - Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình. - Làm bài tập 46, 48, 49 (SGK-tr127) Tiết 36 LUYỆN TẬP Ngày soạn: Ngày dạy : Người soạn: Phạm Văn Viết A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân. HS được biết thêm các thuật ngữ: định lí thuận, định lí đảo, biết quan hệ thuận đảo của hai mệnh đề và hiểu rằng có những định lí không có định lí đảo. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác cân. Biết chứng minh một tam giác cân, một tam giác đều. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. B. ChuÈn bÞ : - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, bảng phụ các hình 117  119 - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức (1’). II. Kiểm tra bài cũ (5’). Đề bài Hs1: Thế nào là tam giác cân, vuông cân, đều; làm bài tập 47 Hs2: Làm bài tập 49a Hs3: Làm bài tập 49b Đáp án Biểu điểm 10 - ĐS: 700 - ĐS: 1000 10 10 III Bài mới: Luyện tập:(30’) Hoạt động của thầy và trò - Yêu cầu học sinh làm bài tập 50. - Học sinh đọc kĩ đầu bài - Trường hợp 1: mái làm bằng tôn ? Nêu cách tính góc B - Học sinh: dựa vào định lí về tổng 3 góc của một tam giác. - Giáo viên: lưu ý thêm điều kiện B=C - 1 học sinh lên bảng sửa phần a - 1 học sinh tương tự làm phần b - Giáo viên đánh giá. Nội dung cần đạt cần đạt Bài tập 50 (tr127) (14’) a) Mái tôn thì A=1450. Xét ABC có A+B+C=1800. 1450+B+B=1800. 2B=350. B=17,50. b) Mái nhà là ngói Do ABC cân ở A  B=C. Mặt khác A+B+C=1800. 1000+2B=1800. 2B=800. B=400. PT năng lực HS Năng lực giải quyết vấn đề, tính toán - Yêu cầu học sinh làm bài tập 51 Bài tập 51 (tr128) (16’) A - Học sinh vẽ hình ghi GT, KL � ABD  � ACE ? Để chứng minh làm gì. - Học sinh: � ABD  � ACE  ADB = AEC (c.g.c)  � A E ta phải AD = AE , chung, AB = AC   GT GT ? Nêu điều kiện để tam giác IBC cân, - Học sinh: + cạnh bằng nhau + góc bằng nhau. D B C  ABC, AB = AC, AD = AE BD cắt EC tại E � ABD; � ACE KL a) So sánh b) IBC là tam giác gì. Chứng minh: Xét ADB và AEC có AD = AE (GT) GT Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy logic � A chung AB = AC (GT)  ADB = AEC (c.g.c) � ABD  � ACE  b) Ta có: � � � AIB  IBC ABC � � � AIC  ICB ACB � ABD  � ACE � ABC  � ACB Và , �  IBC � ICB   IBC cân tại I IV. Củng cố - Luyện tập:(6’) - Các phương pháp chứng minh tam giác cân, chứng minh tam giác vuông cân, chứng minh tam giác đều. - Đọc bài đọc thêm SGK - tr128 A V. Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà: (3’) x Làm bài tập 48; 52 SGK - Làm bài tập phần tam giác cân - SBT - Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK. B O C y Hướng dẫn bài 52: Tiết 37: ĐỊNH LÝ PY-TA-GO Ngày soạn: Ngày dạy : Người soạn: Phạm Văn Viết A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: Học sinh nắm được lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí Py-ta-go đảo. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài của một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. 4. Phát triển năng lực học sinh: Năng lực tự học, năng lực tư duy logic, năng lực vẽ hình. B.CHUẨN BỊ: - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, Bảng phụ ?3 bài 53; 54 tr131-SGK; 8 tấm bìa hình tam giác vuông, 2 hình vuông. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức (1’). II. Kiểm tra bài cũ (5’). Đề bài Kiểm tra quá trình làm bài tập của học sinh ở nhà. Đáp án Biểu điểm III Bài mới: (27’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt cần đạt - Giáo viên cho học sinh làm ?1 1. Định lí Py-ta-go - Cả lớp làm bài vào vở. ?1 - 5 học sinh trả lời ?1 - Giáo viên cho học sinh ghép hình như ? 2 và hướng dẫn học sinh làm. - Học sinh làm theo sự hướng dẫn của giáo viên. ? Tính diện tích hình vuông bị che khuất ở 2 hình 121 và 122. PT năn g lực HS (20') Năng lực giải quyết vấn đề và sáng - Học sinh: diện tích lần lượt là c2 và a2 + B 2 b ? So sánh diện tích 2 hình vuông đó. - Học sinh: c2 = a2 + b2 3 cm - Giáo viên cho học sinh đối chiếu với ?1 ? Phát biểu băng lời. A - 2 học sinh phát biểu: Bình phương cạnh huyền bẳng tổng bình phương 2 cạnh góc vuông. - Giáo viên: Đó chính là định lí Py-ta-go ?2 phát biểu. ? Ghi GT, KL của định lí. c2 = a2 + b2 - Giáo viên treo bảng phụ với Nội dung cần đạt cần đạt?3 - Học sinh trả lời. - Yêu cầu học sinh làm ?4 - Học sinh thảo luận nhóm và rút ra kết luận. ? Ghi GT, KL của định lí. - 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL. ? Để chứng minh một tam giác vuông ta chứng minh như thế nào. - Học sinh: Dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go. tạo C 4 cm * Định lí Py-ta-go: SGK B A C GT  KL BC 2  AC 2  AB 2 ABC vuông tại A ?3 2 H124: x = 6 H125: x = 2. Định lí đảo của định lí Py-ta-go (7') ?4 �  900 BAC * Định lí: SGK GT  BC 2  AC 2  AB2 ABC có KL  ABC vuông tại A IV. Củng cố - Luyện tập: (9’) - BT53 SGK/131: Gv treo bảng phụ, Hs thảo luận nhóm và điền vào phiếu học tập. Hình 127: a) x = 13 b) x = √5 c) x = 20 d) x = 4 Năng lực tính toán - BT54 SGK/131: Gv treo bảng phụ, 1 học sinh lên bảng làm. Hình 128: x = 4 √ 16−1 √ 15 - BT55 SGK/131: chiều cao bức tường là: = 3,9 m. V. Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà: (3’) - Học theo SGK, chú ý cách tìm độ dài của một cạnh khi đã biết cạnh còn lại; cách chứng minh một tam giác vuông. - Làm bài tập 56; 57 - tr131 SGK; bài tập 83; 85; 86; 87 - tr108 SBT. - Đọc phần có thể em chưa biết. Tiết 38 LUYỆN TẬP Ngày soạn: Ngày dạy : Người soạn: Phạm Văn Viết A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: Củng cố định lí Py-ta-go và định lí Py-ta-go đảo. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài của một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. B. ChuÈn bÞ : - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, bảng phụ bài tập 57; 58 SGK/131;132. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức (1’). II. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án Hs1: Phát biểu Nội dung cần đạt 2 Hs lên bảng làm bài. định lí Py-ta-go, vẽ hình ghi bằng kí hiệu. Hs2: Nêu định lí Py-ta-go đảo, ghi GT; KL. Biểu điểm 10 10 III Bài mới: Luyện tập::(34’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt cần đạt GV: Đưa ra bài tập trên bảng phụ và yêu Dạng 1: sử dụng định lí py-ta-go thuận cầu học sinh lên bảng trình bày. Bài 1: Tìm độ dài x trên hình vẽ. GV: Yêu cầu HS nhận xét bài làm và x đưa ra phương pháp tính các cạnh trong 5 x tam giác vuông. 5 x GV: chốt lại: Thông thường để tính 8 13 được 1 cạnh trong tam giác vuông cần 3 biết 2 cạnh còn lại. 6 a) b) c) - Giáo viên treo bảng phụ Nội dung cần Dạng 2: sử dụng định lí đảo py-ta-go PT năng lực HS Năng lực giải quyết vấn đề đạt cần đạtbài tập 57-SGK - Học sinh thảo luận theo nhóm. Bài 2:(Bài tập 57 - tr131 SGK ) - Lời giải trên là sai Ta có: AB2  BC 2  82  152  64  225  289 Năng lực hợp tác AC 2  172  289 - Yêu cầu 1 học sinh đọc bài. - 1 học sinh đọc bài. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm học tập - Đại diện 3 nhóm lên làm 3 câu. - Lớp nhận xét - Giáo viên chốt kết quả.  AB2  BC 2  AC 2 Vậy ABC vuông (theo định lí đảo của định lí Py-ta-go) Bài tập 56 - tr131 SGK a) Vì 92  122  81 144  225 152  225  92  122  152 Vậy tam giác là vuông. 52  122  25  144  169;132  169 b) - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán. - 1 học sinh đọc đề toán. - Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.  52  122  132 Vậy tam giác là vuông. c) 72  72  49  49  98;102  100  72  72  102  Vì 98 100 Vậy tam giác là không vuông. Dạng 3: sử dụng định lí py-ta-go thuận,đảo Bài tập :cho hình vẽ A ? Để tính chu vi của tam giác ABC ta phải tính được gì. - Học sinh: AB+AC+BC ? Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải tính - HS: Biết AC = 20 cm, cần tính AB, BC ? Học sinh lên bảng làm. Năng lực giải quyết vấn đề 1 2 B 5 H 2 0 C  GT ABC, AH BC, AC = 20 cm AH = 12 cm, BH = 5 cm KL Chu vi ABC (AB+BC+AC) Chứng minh: Xét AHB theo Py-ta-go ta có: AB2  AH 2  BH 2 Năng lực giải quyết vấn đề , Năng lực thẩm mỹ Thay số:  ? Tính chu vi của ABC. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. AB2  122  52  144  25  AB2  169  AB  13cm Xét AHC theo Py-ta-go ta có: AC 2  AH 2  HC 2  HC 2  AC 2  AH 2  HC 2  202  122  400  144  HC 2  256  HC  16cm  BC  BH  HC  5  16  21cm - GV yêu cầu HS đọc đề bài bài 55 SGK Chu vi của ABC là: - GV yêu cầu 1 học sinh thực hiện lời AB  BC  AC  13  21 20  54cm giải bài toán Dạng 4:Bài toán thực tế sử dụng định lí py-ta-go Bài 5: bài 55 SGK IV. Củng cố - Luyện tập:(3’) - Phát biểu lại định lý Py-ta-go và định lý Py-ta-go đảo. V. Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà:(3’) - Làm bài tập 59, 60, 61 (tr133-SGK); bài tập 89 tr108-SBT - Đọc phần có thể em chưa biết. Tiết 39 LUYỆN TẬP (tiếp) Ngày soạn: Ngày dạy : Người soạn: Phạm Văn Viết A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố định lí Py-ta-go và định lí Py-ta-go đảo. 2. Kỹ năng: Vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông, vận dụng vào một số tình huống thực tế có Nội dung cần đạt cần đạtphù hợp. Giới thiệu một số bộ ba Py-ta-go. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. B. ChuÈn bÞ : - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức (1’). II. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Đáp án 2 2 Hs1: Phát biểu định lí Py-ta-go, MH =IM +IH2. MHI vuông ở I  hệ thức Py-tago GHE vuông tại H Hs2: Phát biểu định lí đảo của định lí Py-ta-go, GHE có GE2=HG2+HE2, tam giác này vuông ở đâu. III Bài mới: Luyện tập:(32’) Hoạt động của thầy và trò - Yêu cầu học sinh làm bài tập 59 - Học sinh đọc kĩ đầu bìa. ? Cách tính độ dài đường chéo AC.  - Dựa vào ADC và định lí Py-ta-go. - Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày lời giải. - Học sinh dùng máy tính để kết quả được chính xác và nhanh chóng. - Yêu cầu học sinh đọc đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL. - 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL của bài. Nội dung cần đạt cần đạt Bài tập 59 (7’) xét ADC có ADC=900.  AC 2  AD2  DC 2 Thay số: AC 2  482  362 AC 2  2304  1296  3600 AC  2600  60 Vậy AC = 60 cm Bài tập 60 (tr133-SGK) (12') Biểu điểm 10 10 PT năng lực HS Năng lực giải quyết vấn đề và Năng lực tính toán Năng lực thẩm mỹ A 1 3 ? Nêu cách tính BC. - Học sinh : BC = BH + HC, HC = 16 cm. ? Nêu cách tính BH  B 1 1 2 2 H  GT ABC, AH BC, AB = 13 cm AH = 12 cm, HC = 16 cm AC = ?; BC = ? - HS: Dựa vào AHB và định lí Py-tago. - 1 học sinh lên trình bày lời giải. ? Nêu cách tính AC. KL Bg: AHB có H1=900. - HS: Dựa vào go.  BH 2  169  144  25  52  AHC và định lí Py-ta- 2 Năng lực giải quyết vấn đề và Năng lực tính toán C 1 6 2 2 2 2 2 AB  AH  BH  BH  13  12   BH = 5 cm BC = 5+ 16= 21 cm Xét AHC có H2=900. - Giáo viên treo bảng phụ hình 135 - Học sinh quan sát hình 135 ? Tính AB, AC, BC ta dựa vào điều gì. - Học sinh trả lời. - Yêu cầu 3 học sinh lên bảng trình bày.  AC 2  AH 2  HC 2 AC 2  122  162  144  256 AC 2  400  AC  400  20 Bài tập 61 (tr133-SGK) Theo hình vẽ ta có: .AC 2  42  32  16  9  25  52  AC  5 .BC 2  52  32  25  9  34  BC  34 .AB2  12  22  1 4  5  AB  5 Vậy ABC có AB = AC = 5 IV. Củng cố - Luyện tập: (3’) - Phát biểu lại định lý Py-ta-go và định lý Py-ta-go đảo. V. Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà:(5’) Làm bài tập 62 (133) HD: Tính OC  36  64  10 5 , BC = 34 , Năng lực giải quyết vấn đề và Năng lực tính toán OB  9  36  45 OD  9  64  73 OA  16  9  5 Vậy con cún chỉ tới được A, B, D. Tiết 40: CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG Ngày soạn: Ngày dạy : Người soạn: Phạm Văn Viết A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền-cạnh góc vuông của hai tam giác vuông. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. B. ChuÈn bÞ : - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức (1’). II. Kiểm tra bài cũ (4’). Đề bài Kiểm tra quá trình làm bài tập ở nhà của học sinh. III Bài mới: (31’) Hoạt động của thầy và trò ? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông mà ta đã học. (Giáo viên treo bảng phụ gợi ý các phát biểu) - Học sinh có thể phát biểu dựa vào hình vẽ trên bảng phụ. Đáp án Biểu điểm Nội dung cần đạt cần đạt 1. Các trường hợp bằng nhau cả tam giácvuông. (15') - TH 1: c.g.c - TH 2: g.c.g - TH 3: cạnh huyền - góc nhọn. PT năng lực HS Năng lực giải quyết vấn đề - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, chia lớp thành 9 nhóm, 3 nhóm làm 1 hình. - BT: ∆ABC, ∆DEF có A=D=900. BC = EF; AC = DF, Chứng minh ABC = DEF. - Học sinh vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của học sinh. ? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau. - Học sinh: AB = DE, hoặcC=F, hoặcB=E. - Cách 1 là hợp lí, giáo viên nêu cách đặt. - Giáo viên dẫn dắt học sinh phân tích lời giải. sau đó yêu cầu học sinh tự chứng minh.  2 BC  AC  EF 2  DF 2 C  GT D F  ABC, DEF, A = D = 90o, BC = EF; AC = DF . ∆ABC có:  AB2  a2  b2 DE  a  b  2  2 BC  EF , AC 2  DF 2  GT A KL ABC = DEF Chứng minh: . Đặt BC = EF = a AC = DF = b AB2  DE 2 2 Năng lực giải quyết vấn đề 2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền vàcạnh góc vuông. (20') a) Bài toán: E B  AB = DE  2 ?1 . H143: ∆ ABH = ∆ACH Vì BH = HC, AHB=AHC, AH chung . H144: ∆EDK = ∆FDK Vì EDK=FDK, DK chung, DKE=DKF . H145: ∆MIO = NIO Vì MOI=NOI, OI chung.  GT 2 2 AB2  DE 2  AB  DE     . ABC và DEF có AB = DE (CMT) BC = EF (GT) AC = DF (GT) ABC = DEF b) Định lí: (SGK-tr135) , ∆DEF có: Năng lực giải quyết vấn đề, thẩm mỹ,tư duy logic. IV. Củng cố - Luyện tập:(5’) - Làm ?2 ABH, ACH có AHB = AHC = 90o. AB = AC (GT) AH chung  ABH = ACH (Cạnh huyền - cạnh góc vuông) - Tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. V. Dặn dò – Hướng dẫn học ở nhà: (4’) - Về nhà làm bài tập 63  64 SGK tr137 HD 63: a) ta cm tam giác ABH = ACH để suy ra đpcm HD 64: C1: C=F; C2: BC = EF; C3: AB = DE Tiết 41 LUYỆN TẬP Ngày soạn: Ngày dạy : Người soạn: Phạm Văn Viết A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: Học sinh vận dụng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông vào giải bài tập và hiểu rằng các trường hợp bằng nhau đặc biệt của 2 tam giác vuông là các hệ quả được ruy ra từ các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác. 2. Kỹ năng: Vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. 3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. 4. Phát triển năng lực học sinh: Năng lực thẩm mỹ, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực tư duy logic,Năng lực hợp tác. B. ChuÈn bÞ : - GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. - HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Ổn định tổ chức (1’). II . Kiểm tra bài cũ (15’). Đề bài Cho  Đáp án ABC có AB =AC, kẻ AI vuông góc với BC (I a. Xét  ACI  A ABI và ACI có: j A 1 2 AB = AC (gt) BC) a. Chứng minh  Biểu điểm  ABI =  AI cạnh chung I$ = 900 j B I 1 2 C 7đ B I C
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan