Tuần: 1
Ngày soạn: 05/8/2011
Ngày dạy: 08/8/2011
Tiết 1
Bài: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
- Nêu được khái niệm, đặc trưng cơ bản của pháp luật.
- Hiểu được vai trò của PL đối với đời sống của mỗi cá nhân, nhà nước và xã hội.
2.Về kỹ năng:
- Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và của những người xung quanh theo các chuẩn
mực của pháp luật.
3.Về thái độ:
- Có ý thức tôn trọng pháp luật; tự giác sống, học tập theo quy định của pháp luật.
II.PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, tạo tình huống, trực quan,…
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Sách giáo khoa (SGK), sách giáo viên (SGV)
- Lý luận nhà nước và pháp luật.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên giới thiệu chương trình, giúp các em hiểu được vai trò và ý nghĩa của pháp luật
đối với đời sống. Vào nội dung bài học.
3. Bài mới:
Họat động của thầy và trò
Nội dung
I. Khái niệm pháp luật:
- GV đưa tình huống:
Chúng ta thường phải làm gì nhân ngày
mất của Ông bà? Nếu trường hợp không có ĐK
tổ chức theo em có biện pháp chế tài nào để
điều chỉnh hành vi đó không? Vì sao?
Thử so sánh quy tắc trên với điều 151 của
Bộ luật hình sự (BLHS)?
Vậy em hiểu thế nào là pháp luật (PL)?
(Cho học sinh (h/s) ghi bài).
1/ Pháp luật là gì ?
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự
chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm
thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
- GV hỏi:
Khi tham gia giao thông thói quen đầu tiên
của chúng ta là gì? Vì sao? Vậy quy định này
có ai k biết không. Vậy nói đến pháp luật theo
em đặc trưng đầu tiên của PL là gì? (h/s trả lời
MaPhong GDCD12/D/2011 - 2012
1
– tìm ví dụ).
2. Các đặc trưng của pháp luật:
a/ Tính quy phạm phổ biến: Pháp luật được
áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả
mọi người, trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội.
Khi cá nhân có hành vi VPPL thì cơ quan
bảo vệ PL sẽ tiến hành ngay những biện pháp
gì? Vậy theo em đặc trưng thứ hai của PL là
b/ Tính quyền lực, bắt buộc chung: Pháp luật
đặc trưng gì?
được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền
lực nhà nước, bắt buộc đối với tất cả mọi đối
tượng trong xã hội.
Cơ quan nào của Nhà nước có thẩm quyền
ban hành văn bản PL? Nội dung của VB được
ban hành phải như thế nào? Chủ tịch UBND
tỉnh có quyền ban hành VB k? Vì sao? (cho h/s
rút ra kết luận về đặc trưng thứ 3 của PL).
c/ Tính chặt chẽ về hình thức:
Các văn bản quy phạm pháp luật do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Nội dung của văn bản do cơ quan cấp dưới
ban hành (có hiệu lực pháp lí thấp hơn) không
được trái với nội dung của văn bản do cơ quan
cấp trên ban hành (có hiệu lực pháp lí cao hơn).
Nội dung của tất cả các văn bản đều phải phù
hợp không được trái Hiến pháp.
V. CỦNG CỐ BÀI:
- PL là gì? Nêu những đặc trưng cơ bản của PL?
- Làm bài tập 2 (SGK).
Gợi ý: Hai VB trên K phải là VBPL vì nó k có những đặc trưng cơ bản của PL.
VI. DẶN DÒ:
- Đọc phần 3 (SGK), tham khảo nội dung bài tập 2,3.
VII. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………..Ký duyệt
…………………………………………………………………………..08/8/2011
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
Nguyễn Xuân Thành
Tuần: 2
Ngày soạn: 05/8/2011
MaPhong GDCD12/D/2011 - 2012
2
Ngày dạy: 08/8/2011
Tiết 2
Bài: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
- Nêu được bản chất của pháp luật.
- Hiểu được mối quan hệ của PL với kinh tế, chính trị và đạo đức.
2.Về kỹ năng:
- Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và của những người xung quanh theo các chuẩn
mực của pháp luật.
3.Về thái độ:
- Có ý thức tôn trọng pháp luật; tự giác sống, học tập theo quy định của pháp luật.
II.PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, tạo tình huống, trực quan,…
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Sách giáo khoa (SGK), sách giáo viên (SGV)
- Lý luận nhà nước và pháp luật.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Pháp luật là gì? Nêu những đặc trưng cơ bản của PL?
Gợi ý: Dựa vào bài học trả lời.
3. Giảng bài mới:
Họat động của thầy và trò
Nội dung
GV có thể sử dụng các câu hỏi vấn đáp để II/ Bản chất của pháp luật:
yêu cầu h/s phát hiện vấn đề dựa trên việc tham
khảo SGK trả lời:
- Em đã học về nhà nước và bản chất của nhà
nước (GDCD11). Hãy cho biết, Nhà nước ta
mang bản chất của giai cấp nào?
- Theo em, pháp luật do ai ban hành? Vậy PL
1. Bản chất giai cấp của pháp luật: Pháp luật
luôn thể bản chất của giai cấp nào?
mang b.chất gcấp sâu sắc vì PL do NN ban
hành vì thế nó thể hiện ý chí của giai cấp cầm
quyền.
- Thế nào là tính xã hội của PL? cho ví dụ
2. Bản chất xã hội của PL: Vì
minh họa?
- Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ thực
tiễn đời sống xã hội.
- Các quy phạm pháp luật được thực hiện
trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự phát triển
của xã hội.
GV: Sử dụng PP vấn đáp kết hợp với diễn III. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế,
giảng giúp h/s nắm nội dung bài học.
chính trị, đạo đức:
-PL có quan hệ như thế nào đối với kinh tế?
1/ Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế:
MaPhong GDCD12/D/2011 - 2012
3
Chỉ ra mối quan hệ của chúng.
- Các quan hệ kinh tế quyết định nội dung
của pháp luật, sự thay đổi các quan hệ kinh tế
sớm hay muộn cũng sẽ dẫn đến sự thay đổi nội
dung của PL.
- Pháp luật lại tác động ngược trở lại đối với
kinh tế, có thể theo hướng tích cực hoặc tiêu cực.
- Tìm ví dụ minh họa PL tác động khi tế
theo hướng tích cực khi nào? Ngược lại.
2/ Quan hệ giữa pháp luật với chính trị:
- Tìm ví dụ CM pháp luật luôn quan hệ
- Đường lối chính trị của đảng cầm quyền
chặt chẽ với chính trị? (GV hướng dẫn h/s trả chỉ đạo việc xây dựng và thực hiện pháp luật.
lời).
Thông qua pháp luật, ý chí của giai cấp cầm
quyền trở thành ý chí của nhà nước .
- Đồng thời, pháp luật còn thể hiện ở mức
độ nhất định đường lối chính trị của giai cấp và
các tầng lớp khác trong xã hội .
V. CỦNG CỐ BÀI:
- Vì sao PL mang bản chất giai cấp? Tìm ví dụ để CMR PL luôn mang tính xã hội.
- Làm bài tập 3,4 (SGK).
Gợi ý: Dựa vào bài học trả lời.
VI. DẶN DÒ:
- Đọc phần 3,4 (SGK), tham khảo nội dung bài tập còn lại.
VII. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………..Ký duyệt
…………………………………………………………………………..08/8/2011
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
Nguyễn Xuân Thành
Tuần: 3
Ngày soạn: 05/8/2011
Ngày dạy: 08/8/2012
Tiết 3
Bài: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
- Hiểu được mối quan hệ của PL với đạo đức, sự khác biệt của đạo đức với khác biệt.
- Thấy được vai trò của PL đối với bản thân và xã hội.
MaPhong GDCD12/D/2011 - 2012
4
2.Về kỹ năng:
- Hiểu được PL của Nhà nước Việt Nam là PL bảo vệ quyền và lợi ích của nhân dân lao động.
3.Về thái độ:
- Có ý thức tôn trọng pháp luật; tự giác sống, học tập theo quy định của pháp luật.
II.PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, tạo tình huống, trực quan,…
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Sách giáo khoa (SGK), sách giáo viên (SGV)
- Lý luận nhà nước và pháp luật.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chỉ ra mối quan hệ giữa PL với chính trị, PL với đạo đức?
Gợi ý: Dựa vào bài học trả lời.
3. Giảng bài mới:
Họat động của thầy và trò
Nội dung
- GV nhắc lại tình huống:
Chúng ta thường phải làm gì nhân ngày
mất của Ông bà? Nếu trường hợp không có ĐK
tổ chức theo em có biên pháp chế tài nào để
điều chỉnh hành vi đó không? Vì sao?
Thử so sánh quy tắc trên với điều 151 của
Bộ luật hình sự (BLHS)? Theo em PL và Đạo
đức có quan hệ với nhau như thế nào? Tìm ví
dụ minh họa thêm.
- GV tiếp tục hỏi:
Theo em nếu xã hội mà không có sự điều
chỉnh của PL thì xã hội ấy sẽ như thế nào? Vậy
PL có vai trò gì đối với sự phát triển của xã hội.
Vì sao nói “Không có ở đâu và ở nơi nào
có dân chủ ngoài PL”. Em hiểu câu nói trên như
thế nào?
MaPhong GDCD12/D/2011 - 2012
5
Vậy đối với công dân PL có vai trò gì?
3. Quan hệ giữa pháp luật với đạo đức:
Nhà nước luôn cố gắng chuyển những quy
phạm đạo đức có tính phổ biến , phù hợp với sự
phát triển và tiến bộ xã hội thành các quy phạm
pháp luật.
IV. Vai trò của pháp luật trong đời sồng xã
hội:
1/ Pháp luật là phương tiện để nhà nước
quản lí xã hội:
- Tất cả các nhà nước đều quản lí xã hội chủ
yếu bằng pháp luật bên cạnh những phương tiện
khác như chính sách, kế hoạch, giáo dục tư
tưởng, đạo đức,…Nhờ có pháp luật, nhà nước
phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra,
kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân,
tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ của
mình .
- Quản lí bằng pháp luật là phương pháp
quản lí dân chủ và hiệu quả nhất , vì:
Pháp luật là khuôn mẫu có tính phổ biến
và bắt buộc chung , phù hợp với lợi ích chung
của các giai cấp và tầng lớp xã hội khác nhau ,
tạo được sự đồng thuận trong xã hội đối với việc
thực hiện pháp luật.
2. Pháp luật là phương tiện để công dân
thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của
mình:
MaPhong GDCD12/D/2011 - 2012
6
V. CỦNG CỐ BÀI:
- Nêu vai trò và ý nghĩa của PL đối với đời sống.
- Cho h/s trả lời tình huống sau:
Chị Hiền, anh Thiện yêu nhau đã được hai năm và hai người bàn chuyện kết hôn với nhau.
Thế nhưng, bố chị Hiền thì lại muốn chị kết hôn với anh Thanh là người cùng xóm nên đã kiên
quyết phản đối việc này. Không những thế, bố còn tuyên bố sẽ cản trở đến cùng nếu chị Hiền nhất
định kết hôn với anh Thiện.
Trình bày mãi với bố không được, cực chẳng đã, chị Hiền đã nói : Nếu bố cứ cản trở con là
bố vi phạm pháp luật đấy !
Giật mình, bố hỏi chị Hiền : Tao vi phạm thế nào ? Tao là bố thì tao có quyền quyết định
việc kết hôn của chúng mày chứ !
Khi ấy, chị Hiền trả lời : Bố ơi ! Khoản 3 Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 quy
định : Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào
; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở. Thế bố cản trở con thì bố có vi phạm PL không nhỉ ?
Gợi ý: Dựa vào bài học trả lời.
VI. DẶN DÒ:
- Đọc, chuẩn bị bài 2(SGK), tham khảo nội dung bài tập.
VII. RÚT KINH NGHIỆM:
Ký duyệt
…………………………………………………………………………..08/8/2011
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
Nguyễn Xuân Thành
Tuần: 4
Ngày soạn: 08/8/2011
Ngày dạy: 23/9/2012
Tiết 4
Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
- Nêu được khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật.
- Chỉ ra được sự khác nhau giữa các hình thức thực hiện pháp luật.
2.Về kỹ năng:
- Biết vận dụng pháp luật phù hợp với lứa tuổi.
3.Về thái độ:
- Có ý thức tôn trọng pháp luật; biết nhận xét những hành vi trái PL.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, tạo tình huống, trực quan,…
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
MaPhong GDCD12/D/2011 - 2012
7
-Sách giáo khoa (SGK), sách giáo viên (SGV)
- Lý luận nhà nước và pháp luật.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nhà nước cần làm gì để điều hành và quản lý xã hội tốt nhất? Cho ví dụ minh họa.
Gợi ý: Dựa vào nội dung bài hoc trả lời.
3. Giảng bài mới:
Họat động của thầy và trò
Nội dung
* GV yêu cầu HS đọc 2 tình huống trong SGK
- Trong tình huống 1: Chi tiết nào trong tình
huống thể hiện hành động thực hiện LGT
đường bộ một cáh có ý thức (tự giác), có mục
đích? Sự tự giác đã đem lại tác dụng ntn?
- Trong tình huống 2: Để xử lí 3 thanh niên
vi phạm, cảnh sát giao thông đã làm gì? (áp
dụng PL: xử phạt hành chính)
Mục đích của việc xử phạt đó là gì? (Răn đe
hành vi vi phạm pháp luật và giáo dục hành vi
thực hiện đúng pháp luật cho 3 thanh niên). Từ
những câu trả lời của HS, GV tổng kết và đi
đến khái niệm trong SGK.
* GV kẻ bảng, Chia lớp thành 4 nhóm, đánh số
thứ tự và phân công nhiệm vụ từng nhóm tương
ứng với thứ tự các hình thức thực hiện PL trong
SGK … học sinh lê bảng trình bày cho ví dụ
minh họa:
Các ví dụ minh hoạ:
+ Sử dụng pháp luật
Ví dụ : Công dân A gửi đơn khiếu nại
Giám đốc Công ty khi bị kỷ luật cảnh cáo nhằm
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị vi
phạm.
Trong trường hợp này, công dân A đã sử
dụng quyền khiếu nại của mình theo quy định
của pháp luật, tức là công dân A sử dụng pháp
luật. Vậy đặc điểm của hình thức sử dụng pháp
luật là gì?
+ Thi hành pháp luật:
Ví dụ : Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
MaPhong GDCD12/D/2011 - 2012
8
vụ xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng thu gom
và xử lý chất thải theo tiêu chuẩn môi trường.
Đây là việc làm của cơ sở sản xuất, kinh doanh
chủ động thực hiện công việc mà mình phải làm
theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Bảo vệ
môi trường năm 2005. Thông qua việc làm này,
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã thi hành
pháp luật về bảo vệ môi trường. Dấu hiệu của
thi hành PL được thể hiện như thế nào?
+ Tuân thủ pháp luật:
Ví dụ : Không tự tiện chặt cây phá rừng;
không săn bắt động vật quý hiếm ; không khai
thác, đánh bắt cá ở sông, ở biển bằng phương
tiện, công cụ có tính huỷ diệt (ví dụ : mìn, chất
nổ,...). Em hiểu thế nào là tuân thủ PL.
+ Áp dụng pháp luật
Thứ nhất, cơ quan, công chức nhà nước
có thẩm quyền ban hành các quyết định cụ thể.
Ví dụ : Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định về
điều chuyển cán bộ từ SGD và Đào tạo sang Sở
VH - Thông tin. Trong trường hợp này, Chủ
tịch UBND tỉnh đã áp dụng PL về cán bộ, công
chức.
Thứ hai, cơ quan nhà nước ra quyết định
xử lý người vi phạm pháp luật hoặc giải quyết
tranh chấp giữa các cá nhân, tổ chức. Ví dụ :
Toà án ra quyết định tuyên phạt cải tạo không
giam giữ và yêu cầu bồi thường thiệt hại người
đốt rừng, phá rừng trái phép ; Cảnh sát giao
thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm là
100.000 đồng. Vậy trường hợp nào thì thì mới
áp dụng pháp luật ?
I. Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn
thực hiện pháp luật:
MaPhong GDCD12/D/2011 - 2012
9
1/ Khái niệm thực hiện pháp luật:
Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động
có mục đích làm cho những quy định của pháp
luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi
hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.
- Sử dụng pháp luật: Các cá nhân, tổ chức
sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm
những gì mà pháp luật cho phép làm.
- Thi hành pháp luật: Các cá nhân , tổ
chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ
động làm những gì mà pháp luật quy định phải
làm.
MaPhong GDCD12/D/2011 - 2012
10
- Tuân thủ pháp luật : Các cá nhân , tổ
chức kiềm chế để không làm những điều mà
pháp luật cấm.
- Áp dụng pháp luật : Các cơ quan, công
chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp
luật để ra các quyết định làm phát sinh, chấm
dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền ,
nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức.
V. CỦNG CỐ BÀI:
- Thế nào là Thực hiện PL? Nêu các hình thức thực hiện pháp luật mà em biết.
- Phân tích điểm giống nhau và khác nhau giữa 4 hình thức thực hiện pháp luật.
Gợi ý:
* Giống nhau: Đều là những hoạt động có mục đích nhằm đưa PL vào cuộc sống, trở thành
những hành vi hợp pháp của người thực hiện.
* Khác nhau: Trong hình thức sử dụng pháp luật thì chủ thể pháp luật có thể thực hiện
hoặc không thực hiện quyền được pháp luật cho phép theo ý chí của mình chứ không bị ép buộc
phải thực hiện.
Ví dụ: Luật giao thông đường bộ quy định, công dân từ 18 tuổi trở lên có quyền điều khiển
xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên. Khi ấy, những người đủ độ tuổi này có thể đi xe
gắn máy và có thể đi xe đạp (không bắt buộc phải đi xe gắn máy).
VI. DẶN DÒ:
- Đọc, chuẩn bị bài 2(Phần tiếp theo - SGK), tham khảo nội dung bài tập.
VII. RÚT KINH NGHIỆM:
Ký duyệt
…………………………………………………………………………..
08/8/ 2011
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
MaPhong GDCD12/D/2011 - 2012
Nguyễn Xuân Thành
11
KÝ DUYỆT CỦA BGH
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Tuần: 5
Ngày soạn: 08/ 8/ 2011
Ngày dạy: 15/8/2011
Tiết 5
Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
- Nêu được giai đoạn thực hiện pháp luật và các dấu hiệu VPPL.
- Hiểu được thế nào là trách nhiệm pháp lý, ý nghĩa của nó.
2.Về kỹ năng:
- Có hành vi xử sự đúng quy định của pháp luật.
3.Về thái độ:
- Có ý thức tôn trọng pháp luật; biết nhận xét những hành vi trái PL.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, tạo tình huống, trực quan,…
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Sách giáo khoa (SGK), sách giáo viên (SGV)
- Lý luận nhà nước và pháp luật.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
So sánh chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau của các hình thức thực hiện pháp luật.
Gợi ý: Dựa vào nội dung bài học trả lời.
3. Giảng bài mới:
MaPhong GDCD12/D/2011 - 2012
12
Họat động của thầy và trò
* GV đặt câu hỏi:
- Theo em, quyền và nghĩa vụ của vợ và
chồng xuất hiện khi nào?
HS trả lời.
GV nhận xét, kết luận: Quyền và nghĩa vụ
của vợ và chồng chỉ xuất hiện sau khi quan hệ
hôn nhân được xác lập. Khi ấy, xuất hiện quan
hệ pháp luật giữa vợ và chồng (giai đoạn 1 của
quá trình thực hiện pháp luật)
GV hỏi tiếp:
- Vợ, chồng thực hiện quyền và nghĩa của
mình như thế nào?
HS trao đổi, trả lời.
GV nhận xét, kết luận: Sau khi quan hệ hôn
nhân được xác lập, vợ chồng thực hiện quyền
và nghĩa vụ của mình (giai đoạn 2 của quá trình
thực hiện pháp luật) theo quy định tại chương
III – Quan hệ giữa vợ và chồng của Luật Hôn
nhân và Gia đình năm 2000.
GV sử dụng ví dụ trong SGK và yêu cầu
HS chỉ ra biểu hiện cụ thể của từng dấu hiệu
của hành vi vi phạm trong ví dụ đó. Một hành
vi bị xem là VPPL khi hành vi đó có những dấu
hiệu gì? ( Dựa vào bài tập vừa tìm hiểu để trả
lời).
* GV: Kết luận nội dung.
MaPhong GDCD12/D/2011 - 2012
Nội dung
3/ Các giai đoạn thực hiện pháp luật:
- Giai đoạn 1: Giữa các cá nhân, tổ chức
hình thành một quan hệ xã hội do pháp luật điều
chỉnh (gọi là quan hệ pháp luật).
- Giai đoạn 2: Cá nhân, tổ chức tham gia
quan hệ pháp luật thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của mình.
II. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp
lý:
1/ Vi phạm pháp luật:
Thứ nhất: Phải có hành vi trái pháp luật
Hành vi đó có thể là hành động – làm
những việc không được làm theo quy định của
pháp luật hoặc không hành động – không làm
những việc phải làm theo quy định của pháp
luật .
- Thứ hai: Do người có năng lực trách
nhiệm pháp lý thực hiện. Năng lực trách nhiệm
pháp lí được hiểu là khả năng của người đã đạt
một độ tuổi nhất định theo quy định pháp luật,
có thể nhận thức, điều khiển và chịu trách
nhiệm về việc thực hiện hành vi của mình.
- Thứ ba: Người vi phạm pháp luật phải
có lỗi. Lỗi thể hiện thái độ của người biết hành
vi của mình là sai, trái pháp luật , có thể gây
hậu quả không tốt nhưng vẫn cố ý làm hoặc vô
tình để mặc cho sự việc xảy ra.
=> Kết luận:
Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật ,
có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lí
thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được
pháp luật bảo vệ.
2/ Trách nhiệm pháp lý:
13
- Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ của các
* GV cho h/s trình bày hiểu biết về khái niệm chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh chịu những
“Trách nhiệm”. Hỏi: Vậy trách nhiệm trong biện pháp cưỡng chế do Nhà nước áp dụng.
cụm từ trên cần phải hiểu như thế nào? Nêu ý ý
- Trách nhiệm pháp lí được áp dụng nhằm:
của việc thực hiện trách nhiệm pháp lý.
+ Buộc cá chủ thể vi phạm pháp luật chấm
dứt hành vi trái pháp luật .
+ Giáo dục, răn đe những người khác để họ
tránh, hoặc kiếm chế những việc làm trái pháp
luật.
V. CỦNG CỐ BÀI:
- Thế nào là VPPL và trách nhiệm pháp lý? Cho ví dụ minh họa.
Gợi ý: Dựa vào bài học trả lời.
VI. DẶN DÒ:
- Đọc, chuẩn bị bài 2(Phần tiếp theo - SGK), tham khảo nội dung bài tập.
VII. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………..Ký duyệt
…………………………………………………………………………..08/8/2011
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
Nguyễn Xuân Thành
Tuần: 6
Ngày soạn: 08/8/2011
Ngày dạy: 15/8/2011
Tiết 6
Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
- Hiểu được các lọai vi phạm pháp luật.
2.Về kỹ năng:
- Có hành vi xử sự đúng quy định của pháp luật.
3.Về thái độ:
- Có ý thức tôn trọng pháp luật; biết nhận xét, phê phán những hành vi trái PL.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, tạo tình huống, trực quan,…
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
MaPhong GDCD12/D/2011 - 2012
14
-Sách giáo khoa (SGK), sách giáo viên (SGV)
- Lý luận nhà nước và pháp luật.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các dấu hiệu của một vi phạm pháp luật? Trình bày ý nghĩa của trách nhiệm pháp lý.
Gợi ý: Dựa vào nội dung bài học trả lời.
3. Giảng bài mới:
Họat động của thầy và trò
Nội dung
III/ Các loại vi phạm pháp luật và trách
nhiệm pháp lý:
1/ Vi phạm hình sự: là những hành vi
nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội phạm theo
quy định của Bộ luật Hình sự.
Người phạm tội phải chịu trách nhiệm
hình sự , phải chấp hành hình phạt theo quy
định của Tòa án. Người từ đủ 14 đến dưới 16
tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội
phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội
phạm đặc biệt nghiêm trọng. Người từ 16
tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về
mọi tội phạm.
2/ Vi phạm hành chính: là hành vi vi
phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã
hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các quy
tắc quản lí nhà nước .
Người vi phạm phải chịu trách nhiệm
hành chính theo quy định của pháp luật .
Người từ 14 đến 16 tuổi bị xử phạt hành
chính về vi phạm hành chính do cố ý ; người
từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt hành chính
về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra.
3/ Vi phạm dân sự: là hành vi vi phạm
pháp luật , xâm phạm tới các quan hệ tài sản
(quan hệ sở hữu, quan hệ hợp đồng…) và
quan hệ nhân thân (liên quan đến các quyền
nhân thân, không thể chuyển giao cho người
khác, ví dụ : quyền đối với họ, tên, quyền
được khai sinh, bí mật đời tư, quyền xác
định
lại
giới
tính…)
Người có hành vi vi phạm dân sự phải
MaPhong GDCD12/D/2011 - 2012
15
chịu trách nhiệm dân sự. Người từ đủ 6 tuổi
đến chưa đủ 18 tuổi khi tham gia các giao
dịch dân sự phải được người đại diện theo
pháp luật (ví dụ : bố mẹ đối với con) đồng ý,
có các quyền , nghĩa vụ , trách nhiệm dân sự
phát sinh từ giao dịch dân sự do người đại
diện xác lập và thực hiện.
4/Vi phạm kỷ luật: là vi phạm pháp
luật xâm phạm các quan hệ lao động, công
vụ nhà nước … do pháp luật lao động, pháp
luật hành chính bảo vệ.
Cán bộ, công chức, viên chức vi phạm
kỉ luật phải chịu trách nhiệm kỉ luật với các
hình thức cảnh cáo, hạ bậc lương, chuyển
công tác khác, buộc thôi việc…
* GV hỏi theo em hành vi sau sẽ chịu TN như
thế nào? (Dựa vào SGK trả lời)
Bạn A chưa đến tuổi được phép tự điều
khiển xe mô tô mà đã lái xe đi trên đường và
hai bố con bạn A đều đi xe ngược chiều quy
định. Vậy hành vi của hai bố con bạn A sẽ vi
phạm PL nào? Vì sao? Hãy kể các lọai VPPL
mà em biết?
Theo em mọi cá nhân đều phải chịu TN
pháp lý về hành vi VPPL của mình. Đúng hay
sai? Vì sao? Từng loại VPPL thì đối tượng nào
mới chịu sự điều chỉnh của PL? Vì Sao?
V. CỦNG CỐ BÀI:
- Thế nào là VPPL hình sự? Đối tượng chịu TN hình sự là những ai theo quy định của PL?
- Hãy phân biệt sự khác nhau giữa vi phạm hình sự và vi phạm hành chính. Cho ví dụ minh
họa.
Gợi ý: Dựa vào bài học trả lời.
VI. DẶN DÒ:
- Đọc, chuẩn bị bài 3(SGK), tham khảo nội dung bài tập.
VII. RÚT KINH NGHIỆM:
Ký duyệt
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..08/8/2011
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
Nguyễn Xuân Thành
Tuần: 7
Ngày soạn: 08/8/2011
MaPhong GDCD12/D/2011 - 2012
16
Ngày dạy: 15/8/2011
Tiết 7
Bài 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
- Hiểu được thế nào là bình đẳng trước pháp luật.
- Nêu được trách nhiệm của NN trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước
pháp .
2.Về kỹ năng:
- Biết phân tích, đánh giá đúng việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong thực tế.
3.Về thái độ:
- Có niềm tin đối với PL, đối với NN trong việc bảo đảm cho công dân bình đẳng trước pháp
luật.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, tạo tình huống, trực quan,…
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Sách giáo khoa (SGK), sách giáo viên (SGV)
- Lý luận nhà nước và pháp luật.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy phân biệt sự khác nhau giữa vi phạm hình sự và vi phạm hành chính. Cho ví dụ minh
họa.
Gợi ý: Dựa vào nội dung bài học trả lời.
3. Giảng bài mới:
Họat động của thầy và trò
Nội dung
GV giảng:
Quyền bình đẳng xuất phát từ quyền con
người và quyền cơ bản nhất của quyền con
người.
Tuyên ngôn độc lập năm 1776 của nước
Mỹ đã khẳng định:“Tất cả mọi người đều sinh
ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những
quyền không ai có thể xâm phạm được; trong
những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự
do và quyền mưu cầu hạnh phúc”.
Theo quy định của pháp luật Việt Nam,
mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật,
phụ nữ bình đẳng với nam giới về mọi phương
diện, các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt
Nam đều bình đẳng với nhau, các thành phần
kinh tế trong nền kinh tế thị trường định hướng
Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đều bình đẳng.
công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo,
Vậy em hiểu bình đẳng là gì?
MaPhong GDCD12/D/2011 - 2012
17
thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không
bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền,
thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí
theo quy định pháp luật.
1/ Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa
Hãy tìm ví dụ về quyền bình đẳng của vụ:
Công dân và nghĩa vụ của họ.
Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có
nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm
nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy
định của pháp luật. Quyền của công dân không
tách rời nghĩa vụ của công dân .
Theo quy định, những người nào không
được ứng cử đại biểu Quốc hội:
1/ Người đang bị tước quyền bầu cử theo
bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu lực
pháp luật, người đang phải chấp hành hình phạt
tù, người đang bị tạm giam và người mất năng
lực hành vi dân sự.
2/ Người đang bị khởi tố về hình sự;
3/ Ngươi đang phải chấp hành bản án,
quyết định hình sự của Toà án;
4/ Người đã chấp hành xong bản án, quyết
định hình sự của Toà án những chưa được xoá
án;
5/ Người đang chấp hành quyết định xử lý
hành chính về giáo dục tại xã, phường, thị trấn,
tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh hoặc đang
bị quản chế hành chính.
(Điều 29 L uật bầu cử đại biểu Quốc hội).
GV nêu tình huống có vấn đề:
Một nhóm thanh niên rủ nhau đua ô tô với
lí do nhà hai bạn trong nhóm mới mua ô tô. Bạn
A có ý kiến không đồng ý vì cho rằng các bạn
chưa có Giấy phép lái xe ô tô, đua xe nguy
hiểm và dễ gây tai nạn; bạn B cho rằng bạn A
lo xa vì đã có bố bạn B làm trưởng công an
quận, bố bạn C làm Thứ trưởng của một Bộ.
Nếu tình huống xấu nhất xảy ra đã có phụ
huynh bạn B và bạn C “lo” hết. Cả nhóm nhất
trí với B.
Em hãy nêu thái độ và quan điểm của mình
trước những ý kiến trên? Nếu nhóm bạn đó học
cùng lớp với em, em sẽ làm gì?
HS phát biểu, đề xuất cách giải quyết.
GV nhận xét các ý kiến của HS, giảng giải:
MaPhong GDCD12/D/2011 - 2012
18
Mọi vi phạm pháp luật đều xâm hại đến
quyền và lợi ích hợp của chủ thể khác, làm rối
loạn trật tự pháp luật ở một mức độ nhất định.
Trong thực tế, có một số người do thiếu hiểu
biết về pháp luật, không tôn trọng và thực hiện
pháp luật hoặc lợi dụng chức quyền để vi phạm
pháp luật gây hậu quả nghiêm trọng cho người
khác, cho xã hội. Những hành vi đó cần phải
được đấu tranh, ngăn chặn, xử lý nghiêm.
GV nêu ví dụ điển hình: Vụ án Trương Văn
Cam. Vậy Công dân có trách nhiệm gì đối với II/ Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp
hành vi VPPL của chính mình.
lý:
Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì
công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu
trách nhiệm về hành vi vi phạm của mính và bị
xử lí theo quy định của pháp luật.
III/ Trách nhiệm của Nhà nước trong việc
GV đặt vấn đề: Công dân thực hiện quyền bình bảo đảm quyền bình đẳng của công dân
đẳng trước PL trên cở nào?
trước pháp luật:
Quyền và nghĩa vụ của công dân được
Nhà nước quy định trong Hiến pháp và luật.
Nhà nước và xã hội có trách nhiệm cùng
tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để bảo
đảm cho công dân có khả năng thực hiện được
quyền và nghĩa vụ phù hợp với từng giai đoạn
phát triển của đất nước.
V. CỦNG CỐ BÀI:
- Em hiểu thế nào là công dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý? Cho
ví dụ?
- Cho học sinh làm bài tập SGK
Gợi ý: Dựa vào bài học trả lời.
VI. DẶN DÒ:
- Xem lại nội dung bài 1, 2, 3 chuẩn bị bài kiểm tra 45’.
VII. RÚT KINH NGHIỆM:
Ký duyệt
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..08/8/2011
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
Nguyễn Xuân Thành
Tuần 8
Ngày soạn: 08/8/2011
Ngày dạy: 15/8/2011
MaPhong GDCD12/D/2011 - 2012
19
KIỂM TRA 45’
I/ Đề bài:
Câu 1: Có ý kiến cho rằng “ Để quản lý xã hội có hiệu quả nhà nước chỉ cần quản lý bằng
phương tiện đạo đức mà không cần phải có pháp luật”. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì
sao? ( 4 điểm)
Câu 2: ( 6 điểm)
Khi bàn về dự định tương lai Mai nói với bố, mẹ con sẽ thi vào trường Đại học Luật vì đây
là trường Mai thích. Nhưng mẹ không đồng ý và cho rằng Mai nên thi vào trường Đại học sư
phạm vì công việc đó phù hợp với Mai. Còn bố thì bảo: Mai nên thi vào trường Đại học Kinh tế
quốc dân vì chỉ có am hiiểu về kinh tế thì mới có cuộc sống đầy đủ sau này. Mai không đồng ý
với ý kiến của bố mẹ và quyết định thi vào trường mà Mai đã chọn. Mẹ Mai cho rằng việc làm
này của Mai là không nghe theo lời bố mẹ, là bất hiếu. Còn bố tôn trọng quyết định cđa Mai.
Hỏi.
a. Theo em, trong ba người trên việc làm của ai là thực hiện đúng quy định pháp luật?
b. Nếu cả ba người thực hiện đúng quy định của pháp luật thì đã là biểu hiện của hình thức
nào? ( sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật, áp dụng pháp luật).
c. Em hãy nêu những điểm khác nhau giữa các hình thức thực hiện pháp luật.
II/ BiÓu ®iÓm
C©u 1:
Kh«ng ®ång ý.
Giải thớch được: Quản lý xã hội bằng đạo đức thì không có tính hiệu quả cao..
Liên hệ thực tế …
C©u 2:
a. Trong ba người trên việc làm của bố và Mai là thực hiện đúng pháp luật.
b. - Việc làm của Mai là sử dụng pháp luật.
- Việc làm của bố là hình thức thi hành pháp luật.
c. Điểm khác nhau:
- Sử dụng pháp luật: Chủ thể có quyền thực hiện hoặc không thực hiện các quyền mà pháp
luật cho phép.
- Thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật: Chủ thể bắt buộc phải thực
hiện.
- áp dụng pháp luật: Chủ thể thực hiện là cơ quan nhà nước hoặc cá nhân đại diện cho cơ
quan nhà nước thực hiện.
- Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật: Chủ thể là mọi cá nhân, tổ
chức.
DẶN DÒ:
- Chuẩn bị bài học mới (Bài 4 – theo hướng dẫn SGK).
RÚT KINH NGHIỆM:
Ký duyệt
08/8/2011
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
MaPhong GDCD12/D/2011 - 2012
20
Nguyễn Xuân Thành
- Xem thêm -