Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Giáo án gdcd lớp 12 cả năm chuẩn ktkn_bộ 10...

Tài liệu Giáo án gdcd lớp 12 cả năm chuẩn ktkn_bộ 10

.DOC
89
238
52

Mô tả:

Giáo án Giáo dục công dân 12 – Soạn ngày 24/8/2010 Tiết :1 Năm học 2010 - 2011 CÔNG DÂN VỚI PHÁP LUẬT Bài 1( 3 tiết) PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG Lớp/sĩ số Ngày giảng Thứ: A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Về kiến thức - Nêu được khái niệm, bản chất của PL, mối quan hệ giữa PL với KT, CT, đạo đức. - Hiểu được vai trò của PL với đời sống của cá nhân, Nhà nước và XH. 2- Về kỹ năng - Biết đánh giá hành vi xử sự cử bản thân và những người xung quanh theo những chuẩn mực của PL. 3- Về thái độ - Có ý thức tôn trọng PL, tự giác sống và học tập theo qui định của PL. B. CHUẨN BỊ 1- Phương tiện - SGK, SGV 12, Tình huống GDCD 12, Bài tập trắc nghiệm GDCD 12, HP 1992. 2- Thiết bị - Bảng biểu, máy vi tính, đèn chiếu nếu có.. - Tranh , ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học. C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Giảng bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài Hoạt động 1 1. Khái niệm pháp luật - GV: Em hãy kể tên một số luật a) Pháp luật là gì? mà em biết? Những luật đó do * PL là hệ thống các qui tắc xử sự chung do nhà cơ quan nào ban hành? việc ban nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền hành luật đó nhằm mục đích gì? lực nhà nước. * Vậy PL là gì? - HS: Thảo luận b) Các đặc trưng của pháp luật - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. - Tính qui phạm phổ biến vì: PL là những qui tắc * Hoạt động 2 xử sự chung, áp dụng với tất cả mọi người, trong - GV: Giới thiệu một số luật, sau mọi lĩnh vực của đời sống xh. ( khác các qui phạm đó cho HS n/xét về nội dung, xh khác- đạo đức xh). hình thức: Mỗi qui tắc xử sự thể hiện một qui phạm PL, do đó - Hãy phan tích đặc trưng của tính qui phạm phổ biến làm nên giá trị công bằng, luật HN & GĐ về nội dung, hình bình đẳng của PL; bất kì ai cũng xử sự theo khuôn 1 Nguyễn Ngọc Linh – THPT Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc Giáo án Giáo dục công dân 12 – thức và hiệu lực pháp lí của luật? + Nội dung: Nam nữ tự nguyện kết hôn trên cơ sở tình yêu, tôn trọng lẫn nhau… phù hợp sự tiến bộ xh. + Hình thức: Thể hiện các qui tắc: như kết hôn tự nguyện, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng… + Về tính hiệu lực bắt buộc: Các qui tắc ứng xử trong quan hệ HN & GĐ trở thành điều luật có hiêu lực bắt buộc mọi công dân. * Vậy đặc trưng của PL là gì? - HS: Thảo luân, bổ xung ý kiến. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. * Hoạt động 3 Thảo luận nhóm - Em đã học về nhà nước và bản chất nhà nước. Hãy cho biết nhà nước ta mang bản chất của g/c nào? Khác về b/c so với nhà nước TS? - Theo em PL do ai ban hành? Vậy PL của nhà nước ta thể hiện ý chí của g/c nào? Nhằm mục đích gì? - HS: Thảo luân, bổ xung ý kiến. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. Năm học 2010 - 2011 mẫu PL qui định. - Tính quyền lực, bắt buộc chung: vì do nhà nước ban hành, bảo đảm sức mạnh quyền lực nhà nước. Tính bắt buộc chung: Bắt buộc mọi người phải tuân theo PL ( Là điểm khác đạo đức). VD sgk. - Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức vì: hình thức thể hiện là các văn bản qui phạm PL được qui định chặt chẽ trong HP, luật, bộ luật. Nội dung bảo đảm sự thống nhất của hệ thống PL, VD sgk. 2. Bản chất của pháp luật ( PL là của ai, do ai, vì ai?) a) Bản chất giai cấp của pháp luật - PL mang b/c giai cấp sâu sắc vì PL do nhà nước , đại diện cho g/c cầm quyền ban hành và đảm bảo thực hiện. - PL nhà nước ta thể hiện ý chí, nguyện vọng, nhu cầu, lợi ích của g/c CN và ndlđ- mang b/c của g/c CN-Nhà nước của dân, do dân và vì dân. Mục đích bảo vệ quyền lơi hợp pháp của ndlđ ( khác về b/c so với PL TS). * Hồ Chủ Tịch: “Bao nhiêu lợi ích đều vì dân. Bao nhiêu quyền hạn đều của dân…Chính quyền từ xã đến Chính phủ trung ương đều do dân cử ra…” “PL của ta là PL thật sự dân chủ vì nó bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho ndlđ…” 4. Củng cố – hệ thống bài học - PL là gì? Tại sao cần PL? Đặc trưng của PL? B/c giai cấp và xh của PL? - Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa đạo đức và PL vào bảng sau: Đạo đức Pháp luật Nguồn gốc Hình thành từ đời sống xh Các qui tắc xử sự trong đời sống xh, được nhà nước ghi nhận thành các qui phạm PL Nội dung Các quan niệm chuẩn mực thuộc Các qui tắc xử sự ( việc đời sống tinh thân, tình cảm của được làm, phải làm, không con người (về thiện ác, công được làm) bằng danh dự, nhân phẩm…) Hình thức Trong nhận thức, tình cảm con Văn bản qui ph ạm PL Nguyễn Ngọc Linh – THPT Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc 2 Giáo án Giáo dục công dân 12 – thể hiện Phương thức tác động Năm học 2010 - 2011 người. (điều chỉnh bằng lương tâm) Dư luận xh (người ta sợ dư luận xh hơn chính lương tâm bản thân mình). Giáo dục, cưỡng chế bằng quyền lực nhà nước 5. Hướng dẫn về nhà Câu hỏi sgk tr 14-đọc phần còn lại Soạn ngày 24/8/2010 Tiết :2 Bài 1(tiếp) PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG Lớp/sĩ số Ngày Thứ: giảng 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 1.PL là gì? Tại sao cần PL? Đặc trưng của PL? Nội qui nhà trường; Điều lệ Đoàn TN CS HCM có phải là qui phạm PL không vì sao? 2. Phân tích b/c giai cấp và xh của PL? 3. Giảng bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài * Hoạt động 1 b) Bản chất xã hội của pháp luật - GV: Theo em do đâu nhà nước phải đề - PL mang b/c xh vì: ra PL? Hãy lấy VD chứng minh? + Các qui phạm PL bắt nguồn từ thực tiễn - HS: Thảo luận đời sống xh.; phản ảnh những nhu cầu, lợi - GV: N/xét. Đánh giá. kết luận: ích của các g/c, tầng lớp trong xh; là chuẩn + Do các mối quan hệ xh phức tạp; để mực, qui tắc xử sự chung. quản lí xh nhà nước phải ban hành hệ + Các qui phạm PL được thực hiện trong thống các qui tắc xử sự chung được gọi là thực tiễn đời sống xh; các hành vi xử sự của PL. các tầng lớp xh phù hợp với những qui định + VD: Bộ luật dân sự năm 2005 qui định: của PL, làm cho xh phát triển. VD sgk. Tự do, tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, - KL: PL chỉ phát huy hiệu lực khi nó kết hợp tác, trung thực... đảm bảo sự bình hợp hài hoà bản chất xh, b/c giai cấp. đẳng trong quan hệ PL dân sự ( mua bán, tặng cho,vay mượn, thừa kế…) góp phần bảo vệ lợi ích, trật tự công cộng, thúc đẩy sự phát triển KT – XH. * Hoạt động 2 3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, - GV: Sử dụng PP thuyết trình và giảng chính trị, đạo đức. giải: a) Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế + Có thể xuất phát từ nguồn gốc, bản chất - PL được hình thành trên cơ sở các quan hệ 3 Nguyễn Ngọc Linh – THPT Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc Giáo án Giáo dục công dân 12 – và đặc trưng của PL để phân tích mối quan hệ giữa KT, CT, ĐĐ. + Cho HS đọc VD sgk và tự nhận xét. Thảo luận nhóm * Quan hệ giữa PL với kinh tế: + Trên cơ sở KT + Mối quan hệ có tính độc lập tương đối: PL vừa phụ thuộc KT, vừa tác động trở lại với KT (có thể tích cực hoặc tiêu cực). * Quan hệ giữa PL với chính trị: + PL vừa là phương tiện để thực hiện đường lối chính trị; vừa là hình thức biểu hiện của chính trị. + Thể hiện tập trung mối qh giữa đường lối CT và PL; ý chí của g/c cầm quyền- ý chí của nhà nước. + Đường lối của Đảng được thể chế hoá thành PL; PL là công cụ đảm bảo đường lối được thực hiện nghiêm chỉnh trong toàn xh. VD sgk. * Quan hệ giữa PL với đạo đức: + Đạo đức là những qui tắc xử sự hình thành trên cơ sở các quan niệm về thiện, ác, nghĩa vụ, lương tâm, danh dự, nhân phẩm…(con người tự điều chỉnh hành vi một cách tự giác cho phù hợp những chuẩn mực chung của xh). + Các qui phạm PL luôn thể hiện các quan niệm về đạo đức. Các giá trị đạo đức khi đã trở thành nội dung của qui phạm PL thì đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước. + PL là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức. Những giaátrị PlL cũng là những giá trị đạo đức cao cả con người hướng tới. - HS: Trao đổi. Nêu VD thực tiễn - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. Năm học 2010 - 2011 KT ; PL do các quan hệ KT qui định. Mối quan hệ KT, PL có tính độc lập tương đối: + Một mặt, PL phụ thuộc vào KT ( thể hiện các qhệ KT quyết định nội dung của PL; sự thay đổi KT sớm muộn cũng dẫn đến sự thay đổi nội dung PL) + Mặt khác, PL tác động trở lại đối với KT (được hình thành trên cơ sở các qhệ KT, phụ thuộc các qh KT; tác động của PL có thể tích cực hoặc tiêu cực) Nếu PL phù hợp phản ánh KQ các qui luật phát triển của KT nó sẽ tác động tích cực, kích thích KT phát triển và ngược lại. b) Quan hệ giữa pháp luật với chính trị - PL vừa là phương tiện để thực hiện đường lối chính trị của g/c cầm quyền; vừa là hình thức biểu hiện của chính trị, yêu cầu, quan điểm của g/c cầm quyền. - Mối qh đường lối chính trị với PL thể hiện ý chí của g/c cầm quyền. - Đường lối của Đảng ta được thể chế hoá thành PL, là công cụ của nhà nước. VD sgk. c) Quan hệ giữa pháp luật với đ ạo đức (Qui phạm PL và qui phạm đạo đức có qhệ chặt chẽ với nhau) - Quá trình xd PL, nhà nước luôn đưa những qui phạm đạo đức có tính phổ biến phù hợp sự phát triển và tiến bộ xh voà qui phạm PL. - Những giá trị cơ bản của PL như công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải, đều là những giá trị đạo đức cao cả mà con người luôn hướng tới. VD sgk. KL: PL là phương tiện để bảo vệ các giá trị đạo đức. Nguyễn Ngọc Linh – THPT Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc 4 Giáo án Giáo dục công dân 12 – Năm học 2010 - 2011 4. Củng cố – hệ thống bài học Hiểu: Mối qh giữa Pl với KT, CT, ĐĐ. Nêu một số câu ca dao, tục ngữ về đạo đức được ghi nhận thành nôi dung qui phạm PL. * Trả lời câu 2: Nội qui nhà trường; Điều lệ Đoàn TN CS HCM không phải là văn bản qui phạm PL, vì văn bản qui phạm PL do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, trong đó các qui tắc xử sự chung nhằm điều chỉnh các qh xh trong mọi lĩnh vực. Vì vậy, nội qui nhà trường do BGH ban hành có giá trị bắt buộc thực hiện đối với HS, GV trong phạm vi nhà trường, nhưng không phải là qui phạm PL. Điều lệ Đoàn TN CS HCM là sự thoả thuận cam kết thi hành của những người tự nguyện ra nhập tổ chức Đoàn, không phaie là văn bản qui phạm PL, mang tính quyền lực nhà nước. 5. Hướng dẫn về nhà Câu hỏi sgk tr 14-đọc phần còn lại Soạn ngày 25/8/2010 Tiết :3 Bài 1(tiếp) PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG Lớp / sĩ số Ngày Thứ: giảng 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 1. Nêu mqhệ giữa PL với chính trị và KT? 2. Phân biệt đạo đức với PL theo bảng sgk tr 14. 3. Giảng bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài * Hoạt động 1 4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội. - GV: Yêu cầu HS hiểu chức năng a) Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí kép của PL: Vừa là phương tiện xã hội quản lí nhà nước, vừa bảo vệ - Nhà nước quản lí xh bằng nhiều phương tiện: Kế quyền, lợi ích hợp pháp của cong hoạch, chính sách, hoạch định, gd đạo đức, tư dân. tưởng…và PL ; trong đó, PL là phương tiện chủ yếu đảm bảo quản lí thống nhất, dân chủ và có - Thảo luận nhóm: hiệu lực cao. + Vì sao nhà nước phải quản lí xh Nhờ PL nhà nước phát huy được quyền lực của 5 Nguyễn Ngọc Linh – THPT Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc Giáo án Giáo dục công dân 12 – bằng PL? Nêu VD? + Nhà nước quản lí xh bằng PL như thế nào? Liên hệ ở địa phương mà em biết? - HS: Thảo luận, đại diện trả lời. - GV: Nhận xét, bổ xung, kết luận. * Hoạt động 2 - Câu hỏi tình huống: Có quan điểm cho rằng, chỉ cần phát triển KT thật mạnh là sẽ giải quyết được mọi hiện tượng tiêu cực trong xh. Vì vậy, quản lí xh và giải quyết các xung đột bằng các công cụ KT là thiết thực nhất, hiệu quả nhất! Ý kiến của em? - HS: Thảo luận, đại diện trả lời. - GV: Nhận xét, bổ xung, kết luận. * KL: PL vừa là phương tiện quản lí nhà nước, vừa là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. (Nêu VD thực tiễn để HS khắc sâu kiến thức) Năm học 2010 - 2011 mình và kiểm tra, kiểm soát được mọi hoạt động của đời sống xh. - Quản lí bằng PL dân chủ, có hiệu quả: + PL có tính phổ biến và bắt buộc chung, nên qlí bằng PL đảm bảo dân chủ, công bằng, phù hợp với lợi ích chung các g/c, tầng lớp trong xh. + PL do nhà nước ban hành để điều chỉnh các qhệ xh một cách thống nhất, đảm bảo sức mạnh quyền lực nhà nước, nên hiệu lực thi hành cao. - Nhà nước quản lí xh như thế nào? + Nhà nước ban hành luật và tổ chức thực hiện PL, đưa PL vào đời sống. + Người dân phải hiểu PL, làm đúng PL. + Nhà nước phổ biến, tuyên truyền gd PL để “dân biết” “dân làm” theo PL. b) Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình. - Nước ta các quyền về con người được tôn trọng, thể hiện ở các quyền công dân qui định trong HP, pháp luật. - HP qui định các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân; (luật dân sự, HN&GĐ, thuế, đất đai, giáo dục…) xác lập quyền công dân trong mọi lĩnh vực của đời sống xh. (VD: Quyền tự do kinh doanh…) - PL là phương tiện để công dân bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình, thông qua các luật: hành chính, hình sự, tố tụng, qui định thẩm quyền, nội dung, hình thức, thủ tục giải quyết tranh chấp, khiếu nại và xử lí các vi phạm PL. * KL: PL qui định quyền công dân trong cuộc sống và cách thức công dân thực hiện các quyền đó , yêu cầu nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm hại. 4. Củng cố – hệ thống bài học Hiểu: PL là phương tiện để CD bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. - Câu 8 sgk tr 15-câu đúng a, b, e, g. - Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhấ, PL là: a. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện. b. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống. c. Hệ thống các qui tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước Nguyễn Ngọc Linh – THPT Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc 6 Giáo án Giáo dục công dân 12 – Năm học 2010 - 2011 d. Hệ thống các qui tắc xử sự được hình thành theo đk cụ thể của từng địa phương. 5. Hướng dẫn về nhà Câu hỏi sgk tr 15-đọc bài 2. Soạn ngày 30/8/2010 Tiết :4 Bài 2( 3 tiết) THỰC HIỆN PHÁP LUẬT Lớp / sĩ số Ngày Thứ: giảng A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Về kiến thức - Nêu được khái niệm: Thực hiện PL, các hình thức và các giai đoạn thực hiện PL. - Hiểu được thế nào là vi phạm PL và trách nhiệm pháp lí, các loại vi phạm PL và trách nhiệm pháp lí. 2- Về kỹ năng - Biết cách thực hiện Pl phù hợp lứa tuổi. 3- Về thái độ - Nâng cao ý thức tôn trọng PL. - Ủng hộ những hành vi thực hiện đúng PL và phê phán những hành vi vi phạm PL. B. CHUẨN BỊ 1- Phương tiện - SGK, SGV 12, Tình huống GDCD 12, Bài tập trắc nghiệm GDCD 12. - HP 1992, Bộ luật HS năm 1999, Bộ luật dân sự 2005, Bộ luật lao động (sửa đổi bổ xung 2006), pháp lệnh xử lí vi phạm hành chính 2002, luật HN & GĐ 2000… 2- Thiết bị - Bảng biểu, máy vi tính, đèn chiếu nếu có.. - Tranh , ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học. C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 1. Thế nào là quản lí xh bằng PL? Muốn qlí xh bằng PL, nhà nước phải làm gì? 2. Tại sao nói PL là phương tiện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân? 3. Giảng bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài * Hoạt động 1 1. Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực - GV: Yêu cầu HS đọc 2 tình hiện pháp luật 7 Nguyễn Ngọc Linh – THPT Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc Giáo án Giáo dục công dân 12 – huống VD sgk; sau đó hướng dẫn HS khai thác vấn đề theo câu hỏi sau: + Tình huống 1: Chi tiết nào thể hiện hành động thực hiện PL giao thông đường bộ một cách có ý thức (tự giác), có mục đích? Sự tự giác đã đem lại tác dụng như thế nào? + Tình huống 2: Để xử lí 3 thanh niên vi phạm, cảnh sát giao thông đã làm gì? (áp dụng PL xử phạt vi phạm hành chính)> Mục đích của xử phạt đó là gì? (răn đe và giáo dục) - HS: Trả lời - GV: Tổng kết và nêu khái niệm sgk. * Hoạt động 2 Thảo luận nhóm: - GV: Kẻ bảng phân công từng nhóm trình bày theo yêu câu đượcgiao. - HS: Đại diện trình bày. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. * Các quyền nghĩa vụ công dân không tự phát sinh hay chấm dứt nếu không có một văn bản, quyết định áp dụng PL của cơ quan nhà nước có thảm quyền. * Cơ quan nhà nước ra quyết định xử lí người vi phạm PL hoặc giải quyết tranh chấp. Căn cứ vào QĐ của cơ quan nhà nước, người vi phạm hoặc các bên tranh chấp phải thực hiện quyền, nghĩa vụ theo qui định PL. Năm học 2010 - 2011 a) Khái niệm thực hiện pháp luật - 2 VD sgk việc tuân theo PL của CD và việc vận dụng PL của cảnh sát giao thông đều là hành vi phù hợp qui định của PL (hành vi hợp pháp), để Pl giao thông được thực hiện trong cuộc sống. - Thực hiện PL là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những qui định của PL đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. b) Các hình thức thực hiện pháp luật Gồm 4 hình thức sau: Hình Nội dung Ví dụ thức thực hiện PL 1 Sử dụng Cá nhân tổ chức sử Quyền tự PL dụng đúng đắn các do kinh quyền của mình, làm doanh, lựa những gì PL cho phép chọn làm ngành ghề… 2 Thi …Thực hiện đầy đủ Nghĩa vụ hành PL nghĩa vụ, chủ động nộp thuế… làm những gì PL qui định phải làm. 3 Tuân …Không làm những Không thủ PL điều PL cấm. buôn bán hàng cấm… 4 Áp Căn cứ PL ra quyết Quyền dụng PL định làm phát sinh, kết hôn.. chấm dứt quyền, - Trốn thuế nghĩa vụ cụ thể của cá phải nộp nhân, tổ chức (**) phạt… - Phân tích điểm giống nhau và khác nhau giữa 4 hình thức thực hiện PL: * Giống nhau: đều là hoạt động có mục đích nhằm đưa PL vào đời sống, trở thành hành vi hợp pháp của người thực hiện. * Khác nhau: Trong hình thức sử dụng PL thì chủ thể PL có thể thực hiện hoặc không thực hiện quyền được 8 Nguyễn Ngọc Linh – THPT Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc Giáo án Giáo dục công dân 12 – Năm học 2010 - 2011 PL cho phép theo ý chí của mình không bị ép buột phải thực hiện. 4. Củng cố – hệ thống bài học Bảng pân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa các hình thức thực hiện PL: Sử dụng PL Thi hành PL Tuân thủ PL Áp dụng PL Chủ thể Cá nhân, tổ Cá nhân, tổ Cá nhân, tổ Cơ quan, công chức chức chức chức nhà nước có thẩm quyền Mức độ Chủ động thực Chủ động thực Không làm Cơ quan hà nước chủ hiện quyền hiện nghĩa vụ những việc bị chủ động ra QĐ động (những việc (những việc cấm hoặc thực hiện hành của chủ được làm) phải làm) vi PL theo đúng thể chức năng, thẩm quyền được giao. Cách Nếu PL không qui định thì cá nhân, tổ chức có quyền Bắt buộc tuân thủ thức lựa chọn, thoả thuận ( VD: các bên có thể tự thoả các thủ tục, trình tự thực thuận kĩ các hợp đồng mua bán tài sản, cách thức chặt chẽ do PL qui hiện trao tài sản, thời gian giao trả tiền và tài sản, địa định. điểm thực hiện) 5. Hướng dẫn về nhà Câu hỏi sgk tr 26-đọc tiếp bài 2. Soạn ngày 04/9/2010 Tiết :5 Bài 2(tiếp) THỰC HIỆN PHÁP LUẬT Lớp /sĩ số Ngày Thứ: giảng 1 Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 1. Thực hiên PL là gì? Nội dung các hình thức thực hiện PL? Nêu VD? 2. Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa các hình thức thực hiện PL? 3.Giảng bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài * Hoạt động 1 c. Các giai đoạn thực hiên pháp luật - GV: Có thể khai thác bất cứ quan - Giai đoạn 1: Giữa cá nhân, tổ chức hình thành hệ nào ở bất cứ ngành luật nào. quan hệ xh do PL điều chỉnh (gọi là qh PL). + Theo em, quyền và nghĩa vụ của HS nêu VD sgk. Nguyễn Ngọc Linh – THPT Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc 9 Giáo án Giáo dục công dân 12 – vợ chồng xuất hiện khi nào? Khi quan hệ hôn nhân được xác lập, khi ấy xuất hiện quan hệ PL giữa vợ và chồng (gđ 1 của qtr thực hiện PL) + Vợ chồng thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình như thế nào? Sau khi quan hệ hôn nhân được xác lập, Vợ chồng thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình (gđ 2 của qtr thực hiện PL) KL: Hai gđ của qtr thực hiện PL có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, gđ 1 là tiền đề của gđ 2, gđ 2 là hệ quả phát sinh tất yếu từ gđ 1. Trong trường hợp xuất hiện gđ 3 – gđ không bắt buộc, vì nó chỉ xuất hiện khi cá nhân, tổ chức vi phạm PL và cơ quan nhà nước có thẩm quyền can thiệp bằng cách ra QĐ buộc chủ thể vi phạm PL phải thực hiện đúng PL. * Hoạt động 2 Thảo luận nhóm GV: Nêu VD sgk, yêu cầu HS thảo luận phân tích từng dấu hiệu của hành vi vi phạm: + Thứ nhất: Là hành vi trái PL * Hành động cụ thể: Bạn A chưa đến tuổi được phép tự điều khiể xe máy mà đã lái xe đi trên đường và hai bố con bạn A đều đi xe ngược chiều qui định. * Không hành động: Người kinh doanh không nộp thuế cho nhà nước( trái PL về thuế). + Thứ 2: Do người có năng lực travhs nhiệm pháp lí thực hiện. (GV giải thích năng lực trách nhiệm pháp lí? Người nào dù đủ năng lực trách nhiệm pháp lí và không đủ năng lực trách nhiệm pháp lí – làm rõ dấu hiệu thứ 2 theo nội dung và Năm học 2010 - 2011 - Giai đoạn 2: Cá nhân, tổ chức tham gia qh PL, thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình. HS nêu VD sgk. - Trong trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm PL và cơ quan nhà nước có thẩm quyền can thiệp bằng cách ra QĐ buộc chủ thể vi phạm PL phải thực hiện đúng PL. ( g đ 3) không phải là gđ bắt buộc. HS nêu VD sgk. KL: Quá trình thực hiện PL, chỉ đạt hiệu quả khi mỗi cá nhân, ỉô chức, đặc biệt là các cơ quan , công chức nhà nước tham gia vào các qhệ PL đều chủ động, tự giác thực hiện đúng đắn quyền và nghĩa vụ của mình theo HP và PL. 2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí a) Vi phạm pháp luật - Thứ nhất: Là hành vi trái PL + Hành vi có thể là hành động cụ thể, làm những việc không được làm theo qui định PL. ( Bạn A chưa đến tuổi được phép tự điều khiển xe máy mà đã lái xe đi trên đường và hai bố con bạn A đều đi ngược chiều qui định). + Hành vi không hành động: Không làm những việc phải làm theo qui định PL. (người kinh doanh không nộp thuế cho nhà nước). - Thứ 2: Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện. * Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng nhận thức được hành vi và tự chịu trách nhiệm về hành vi của mình. (Người đủ 18 tuổi trở lên không mắc các bệnh về thể chất…) * Phân tích VD sgk. - Thứ 3: Người vi phạm PL phải có lỗi. + Người vi phạm PL có thể cố ý hoặc vô ý. + Có 2 nguyên nhân: Khách quan ( Thiếu PL, PL 10 Nguyễn Ngọc Linh – THPT Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc Giáo án Giáo dục công dân 12 – phân tích VD sgk). + Thứ 3: Người vi phạm PL phải có lỗi. GV nêu câu hỏi: Theo em bố bạn A có biết đi xe vào đường ngược chiều là vi phạm PL không? Hành động của bố bạn A có thể dẫn đến hậu quả như thế nào? Hành động đó là cố ý hay vô ý? * Nguyên nhân nào dẫn đến hành động vi phạm PL? - HS: Đại diện trình bày. - GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận. Năm học 2010 - 2011 không còn phù hợp với thực tế - điều kiện KTXH khó khăn). Chủ quan: Coi thường PL, cố ý vi phạm, không hiểu biết về PL. Chủ quan là chính, vì vậy ý thức con người quan trọng nhất tuân thủ PL hay vi phạm PL, từ đó giáo dục HS nâng cao hiểu biết PL. 4. Củng cố – hệ thống bài học Nắm vững: - Các giai đoạn thực hiện PL. - Hành vi vi phạm PL. 5. Hướng dẫn về nhà Câu hỏi sgk tr 26, đọc tiếp bài 2. Soạn ngày 15/9/2010 Tiết :6 Bài 2(tiếp) THỰC HIỆN PHÁP LUẬT Lớp/ sĩ số Ngày Thứ: giảng 1 Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 1. Nêu VD phân tích các giai đoạn thực hiên PL? 2. Nêu VD phân tích dấu hiệu của hành vi vi phạm PL? 3.Giảng bài mới Hoạt động của GV & HS Nội dung chính của bài Hoạt động 1 b) Trách nhiệm pháp lí Thảo luận nhóm: * Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà cá - GV: Nêu câu hỏi: nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả * Các vi phạm PL gây hậu quả gì? Cho bất lợi từ hành vi vi phạm PL của mình. ai? Cần phải làm gì để khắc phục hậu * Nhằm: + Buộc các chủ thể vi phạm PL quả đó và phòng ngừa các vi phạm chấm dứt hành vi trái PL và phải chịu các 11 Nguyễn Ngọc Linh – THPT Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc Giáo án Giáo dục công dân 12 – tương tự? Nêu VD minh hoạ? * Nêu ví dụ về một vụ án, nhấn mạnh các tình tiết: Thủ phạm phạm tội gì? Động cơ? Hậu quả gây ra và đã chịu hình phạt như thế nào? Liên hệ thực tiễn ở địa phương? - HS: Đại diện trình bày. - GV: Nhận xét, bổ xung, kết luận. Năm học 2010 - 2011 hình phạt về tinh thần và vật chất.(cảnh cáo, buộc phải xin lỗi công khai…phạt tiền, bồi thường vật chát, cấm cư trú, đi lại những địa bàn nhất định, phạt tù… + Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh, hoặc kiềm chế những việc làm trái PL , GD ý thức tôn trọng PL, củng cố niềm tin ở tính nghiêm minh của PL, đấu tranh phòng chống vi phạm PL. c) Các loại vi phạm pháp luật và trách Hoạt động 2 nhiệm pháp lí Thảo luận nhóm: Căn cứ vào đối tượng bị xâm hại, mức độ - GV: Nêu yêu cầu chung cho cả 4 loại và tính chất nguy hiểm do hành vi vi phạm vi phạm PL và trách nhiệm pháp lí tương gây ra cho xh. Có thể chia làm 4 loại vi ứng. phạm PL và tương ứng là trách nhiệm Đó là: Vi phạm PL là gì? Chịu trách pháp lí. nhiệm gì? Trách nhiệm đó thể hiện như + Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm thế nào? cho xh, được coi là tội phạm, qui định trong BLHS, vd sgk. + Vi phạm hình sự phải chịu trách nhiệm * Người phạm tội phải chịu trách nhiệm hình sự: Đ 98 BLHS về tội vô ý làm chết HS, phải chấp hành hình phạt theo QĐ người. của toà án. (người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm HS về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm rất + Vi phạm dân sự, phải chịu trách nhiệm nghiêm trọng; Người từ đủ 16 tuổi trở lên dân sự: Đ 611 BLDS về bồi thường thiệt phải chịu trách nhiệm HS về mọi tội hại danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm. Việc xử lí người chưa thành niên phạm. (từ đử 14 đến dưới 18) phạm tội- theo nguyên tắc: giáo dục là chủ yếu, nhằm + Vi phạm hành chính phải chịu trách giúp đỡ họ sửa chữa sai lầm, phát triển nhiệm hành chính: (Tư liệu sgk). lành mạnh và trở thành công dân có ích cho xh. + Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm + Người vi phạm kỉ luật lao động: đi PL có mức độ nguy hiểm cho xh thấp hơn muộn, bỏ việc làm, không chấp hành qui tội phạm. xâm phạm các qui tắc quản lí định về an toàn lao động… sẽ phải chịu của nhà nước. vd sgk. trách nhiệm kỉ luật: Như khiển trách, * Người vi phạm phải chịu trách nhiệm cảnh cáo, hạ bậc lương, chuyển công tác HC theo qui định PL. Người từ đủ 14 đến khác, buộc thôi việc. dưới 16 bị xử phạt HC do cố ý; người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt HC về mọi - HS: Đại diện trình bày. hành vi vi phạm HC do mình gây ra. - GV: Nhận xét, bổ xung, kết luận. + Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm PL, 12 Nguyễn Ngọc Linh – THPT Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc Giáo án Giáo dục công dân 12 – KL: Trong 4 loại trách nhiệm trên thì trách nhiệm hình sự là trách nhiệm pháp lí nghiêm khắc nhất mà nhà nước buộc người có hành vi vi phạm PL nghiêm trọng nhất phải thực hiện. Năm học 2010 - 2011 xâm phạm các quan hệ tài sản (qh sở hữu, qh hợp đồng…) qh nhân thân (quyền được khai sinh, bí mật đời tư, quyền xác định giới tính…) vd sgk. * Người có hành vi vi phạm DS phải chịu trách nhiệm DS. Người tử đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi tam gia các qh giao dịch DS pahỉ có người đại diện theo PL. + Vi phạm kỉ luật là vi phạm PL xâm phạm các qh lao động, công vụ nhà nước, do PL lđ, PL HC bảo vệ. vd sgk. * Cán bộ công chức, viên chức vi phạm kỉ luật phải chịu trách nhiệm kỉ luật với hình thức khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, chuyển công tác khác, buộc thôi việc… 4. Củng cố – hệ thống bài học Sơ đồ qh biện chứng giữa thực tiễn XH&PL, giữa xd PL, thực hiện PL và hoàn thiện PL. Thực tiễn Xã hội Pháp luật Thực tiễn Pháp luật Quan hệ Pháp luật Thực tiễn PL Vi phạm PL 5. Hướng dẫn về nhà Câu hỏi sgk tr 26, ôn tập bài 1, 2 giờ sau KT 1 tiết Soạn ngày 20/9/2010 TiếT:7 KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT Lớp /sĩ số Ngày Thứ: giảng A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Về kiến thức Nguyễn Ngọc Linh – THPT Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc 13 Giáo án Giáo dục công dân 12 – Năm học 2010 - 2011 - Giúp học sinh nắm vững một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản đã học. - Nêu được sự vận dụng quan hệ cung – cầu. 2- Về kỹ năng Trên cơ sở những kiến thức đã học có thể vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong đời sống xã hội của mình. 3- Về thái độ Có ý thức tự giác trong học tập cũng như trong khi làm bài kiểm tra. B. CHUẨN BỊ 1- Phương tiện - Giấy kiểm tra, bút viết, phục vụ kiểm tra. 2- Thiết bị - Những dụng cụ cần thiết phục vụ cho kiểm tra. C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Nội dung kiểm tra ( từ bài 1 – 2) Một số câu hỏi tự luận 1. PL là gì? Tại sao cần phải có PL? Nêu đặc trưng của PL? Theo em, nội qui nhà trường , điều lệ Đoàn TN CS HCM có phải là văn bản PL không? Vì sao? 2. Nêu bản chất của PL? Nó được thể hiện trong mối qh với KT, CT, ĐĐ như thế nào? So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa đạo đức và PL (về nguồn gốc, nội dung, hình thức thể hiện và phương thức tác động). 3. Thế nào là quản lí xh bằng PL? Muốn quản lí xh bằng PL, Nhà nước phải làm gì?? Tại sao nói PL là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình? 4. Thực hiện pháp luật là gì? Hãy phân tích những điểm gôíng và khác nhau giữa các hình thức thực hiện PL? 5. Thế nào là vi phạm PL? Nó có gì chung và khác biệt vi phạm đạo đức? Nêu ví dụ phân tích? 6. Hãy phân biệt sự khác nhau giữa vi phạm hình sự và vi phạm hành chính ? Nêu ví dụ phân tích? Câu hỏi trắc nghiệm 1. Chọn câu hỏi đúng trong các câu sau: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết, thì: a) Vi phạm qui tắc đạo đức. b) Vi phạm PL Hình sự. c) Vi phạm PL hành chính. d) Bị xử phạt vi phạm hành chính. e) Phải chịu trách nhiệm HS. g) Bị dư luận xh lên án. (Câu đúng: a, b, e, g). 2. Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất, PL là: a) Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện. Nguyễn Ngọc Linh – THPT Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc 14 Giáo án Giáo dục công dân 12 – Năm học 2010 - 2011 b) Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống. c) Hệ thống các qui tắc xử sự do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước. d) Hệ thống các qui tắc xử sự được hình thành theo đk cụ thể của từng địa phương. ------------------------- Soạn ngày 25/9/2010 Tiết 8 Bài 3( 1 tiết) CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT Lớp / sĩ số Ngày Thứ: giảng A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Về kiến thức - Hiểu được thế nào là công dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí. - Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước PL. 2- Về kỹ năng - Phân biệt được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ với bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. 3- Về thái độ - Có ý thức tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước PL. B. CHUẨN BỊ 1- Phương tiện - SGK, SGV 12, Tình huống GDCD 12, Bài tập trắc nghiệm GDCD 12. 2- Thiết bị - Bảng biểu, máy vi tính, đèn chiếu nếu có.. - Tranh , ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học. C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Giảng bài mới * Mở bài: LHQ ra tuyên ngôn toàn thể thế giới về quyền con người: “Mọi người sinh ra đều tự do và bình đẳng về phẩm giá và các quyền”. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 Thảo luận nhóm: - GV:* Cho HS phân tích lời tuyên bố của Chủ tịch Hồ Chí Minh. (sgk Nội dung chính của bài 1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ + KL: Công dân được bình đẳng trong việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xh theo qui định của PL. Nguyễn Ngọc Linh – THPT Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc 15 Giáo án Giáo dục công dân 12 – tr 22) - Thế nào là bình đẳng trước PL? Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo qui định của PL. - Thế nào là công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ? * Em hiểu thế nào là công dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ? - HS: thảo luận, cho ý kiến. - GV: Nhận xét, bổ xung, kết luận. Hoạt động 2 Thảo luận nhóm - GV: Tạo tình huống có vấn đề: * VD: Một nhóm TN rủ nhau đua mô tô. Bạn A trong nhóm không đồng ý cho rằng các bạn chưa có giấy phép lái xe, đua xe nguy hiểm dễ gây tai nạn; Bạn B cho rằng đã có bố bạn C làm trưởng CA quận, bố bạn D làm thứ trưởng. Nếu tình huống xẩy ra đã có phụ huynh “lo” hết, cả nhóm nhất trí với bạn B. Quan điểm và thái độ của em trước ý kiến trên như thế nào? Nếu các bạn đó cùng lớp em, em phải làm gì? * Em hãy nêu vd về việc toà án xét xử một số vụ án ở nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người xét xử là ai, giữ chức vụ quan trọng thế nào trong bộ máy nhà nước. - HS: Phát biểu, đề xuất cách giải Năm học 2010 - 2011 - Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ: Là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo qui định của PL. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ công dân. + Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ: - Một là: Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình. Bất kì công dân nào, nếu có đủ đk theo qui định của PL đều được hưởng các quyền: bầu cử, ứng cử, quyền sở hữu, thừa kế... Công dân còn bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ: bảo vệ Tổ quốc, đóng thuế... theo qui định của PL. - Hai là: Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, tôn giáo, giới tính, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xh. HS nêu vd sgk tr 28. - KL: Từ vd trên, trong cùng một đk như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền nghĩa vụ đó phụ thuộc vào khả năng, đk và hoàn cảnh mỗi người. 2. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí - Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm PL đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo qui định của PL. - Mọi vi phạm Pl đều xâm hại đến đến quyền và lợi ích của người khác, làm rối loạn trật tự PL ở mức độ nhất định. Trong thực tế một só người do thiếu hiểu biết về PL, không tôn trọng không thực hiện PL hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vi phạm PL, gây hậu quả nghiêm trọng cho người khác, cho xh. Những hành vi đó cần phải đấu tranh, ngăn chặn, xử lí nghiêm. * Trách nhiệm pháp lí là do cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng với các chủ thể vi phạm PL. Do đó, công dân dù ở địa vị nào, làm bất cứ nghề gì khi vi phạm PL đều phải chịu trách nhiệm pháp lí theo qui định của PL, không phân biệt đối xử. (trách nhiệm hành chính, dân sự, hình sự, kỉ luật). Nguyễn Ngọc Linh – THPT Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc 16 Giáo án Giáo dục công dân 12 – Năm học 2010 - 2011 quyết. - GV: Đánh giá kết quả làm việc của 3. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm học sinh, KL. bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật Hoạt động 3 - Để đảm bảo cho công dân bình đẳng trước PL, - GV: Nêu vấn đề: Công dân thực Nhà nước qui định quyền và nghĩa vụ công dân hiện quyền bình đẳng trên cơ sở trong hiến pháp và luật. Vì: Không một tổ chức, cá nào? nhân nào được đặt ra quyền và nghĩa vụ công dân * HS trả lời câu hỏi bằng phiếu học trái với HP và luật. tập (theo nhóm) + HP và luật qui định quyền và nghĩa vụ công dân + Theo em, để công dân được bình là đk cần thiết để thực hiện các quyền cuả mình; đẳng về quyền và nghĩa vụ, Nhà Nhà nước mới đảm bảo cho công dân thực hiện nước có nhất thiết phải qui định các quyền bình đẳng trước PL. quyền và nghĩa vụ của công dân + Xử lí nghiêm minh những hành vi vi phạm quyền vào HP và luật không? Vì sao? và lợi ích của công dân, của xã hội. + Bản thân em được hưởng quyền - Nhà nước không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ và thực hiện nghĩa vụ gì theo qui thống PL phù hợp từng thời kì nhất định, làm cơ sở định của PL? Nêu vd cụ thể? pháp lí cho việc xử lí mọi hành vi xâm hại quyền + Vì sao Nhà nước không ngừng và lợi ích của công dân, của Nhà nước và xã hội. đổi mới và hoàn thiện hệ thống PL? - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. 4. Củng cố – hệ thống bài học - Hiểu thế nào là công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lí? - Ý nghĩa của việc Nhà nước bảo đảm cho công dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí? - Hãy trả lời phương án đúng trong các câu sau: a) Công dân ở bất kì độ tuổi nào vi phạm PL đều bị xử lí như nhau. b) Công dân nào vi phạm qui định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỉ luật. c) Công dân nào vi phạm PL cũng bị xử lí theo qui định của PL. d) Công dân nào do thiếu hiểu biêt về PL mà vi phạm PL thì không phải chịu trách nhiệm pháp lí. (đúng: c) 5. Hướng dẫn về nhà Câu hỏi sgk tr 31. Soạn ngày 30/9/2010 Bài 4( 3 tiết) Nguyễn Ngọc Linh – THPT Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc 17 Giáo án Giáo dục công dân 12 – Tiết 9 Năm học 2010 - 2011 QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI Lớp / sĩ số Ngày Thứ: giảng A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Về kiến thức - Nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh vực: HN & GĐ, lao động, kinh doanh. - Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trong HN & GĐ, trong lao động, trong kinh doanh. 2- Về kỹ năng - Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực HN & GĐ, lao động, kinh doanh . 3- Về thái độ - Có ý thức tôn trọng các quyền bình đẳng của công dân trong HN & GĐ, lao động, kinh doanh. B. CHUẨN BỊ 1- Phương tiện - SGK, SGV 12, Tình huống GDCD 12, Bài tập trắc nghiệm GDCD 12. 2- Thiết bị - Bảng biểu, máy vi tính, đèn chiếu nếu có.. - Tranh , ảnh, một số luật, bộ luật, sơ đồ có liên quan nội dung bài học. C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 1. Hiểu thế nào là công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lí? Cho ví dụ? 2. Ý nghĩa của việc Nhà nước bảo đảm cho công dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí? Cho ví dụ? 3. Giảng bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính của bài Hoạt động 1 1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình Thảo luận lớp a) Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình - GV: * Thế nào là bình đẳng - Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng trong HN & GĐ? về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các - HS: Phát biểu ý kiến. thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân - GV: Giải thích cho HS thấy chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt được hôn nhân là quan hệ giữa đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã vợ và chồng sau khi kết hôn. hội, được PL qui định và được nhà nước bảo đảm thực 18 Nguyễn Ngọc Linh – THPT Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc Giáo án Giáo dục công dân 12 – Mục đích là xây dựng GĐ hạnh phúc, thực hiện các chức năng sinh con, nuôi dạy con và tổ chức đời sống vc, tt của gia đình. Hoạt động 2 Thảo luận nhóm - GV: * Mối quan hệ giữa vợ và chồng hiện nay có những nét đổi mới gì so với truyền thống? Năm học 2010 - 2011 hiện. - Mục đích là xây dựng gia đình hạnh phúc, thực hiện các chức năng sinh con, nuôi dạy con và tổ chức đời sống vc, tt của gia đình. b) Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình - Bình đẳng giữa vợ và chồng - Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình (giữa cha mẹ và con, giữa ông bà và các cháu, giữa anh chị em) Quan hệ vợ chồng trong thời kì hôn nhân Vợ chồng bình đẳng với nhau Trong QH nhân thân Trong QH tài sản * Bình đẳng giữa vợ, chồng được hiến pháp nước ta Có nghĩa vụ và quyền ngang nhau qui định từ năm 1946. Hiện nay, sự bình đẳng vợ và chồng còn * Bình đẳng giữa vợ và chồng. Luật qui định: “Vợ, tồn tại bất cập gì không? chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình”. Thể hiện trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. - Trong quan hệ nhân thân: Có quyền ngang nhau lựa chọn nơi cư trú; tôn trọng, giữ gìn nhân phẩm, - HS: Đại diện nhóm trình bày, danh dự, uy tín của nhau; tôn trọng quyền tự do tín trao đổi trnh luận giữa các ngưỡng, tôn giáo; giúp đỡ, tạo đk cho nhau phát triển nhóm. về mọi mặt, KHHGĐ, chăm sóc con... (vd sgk) - Trong quan hệ tài sản: Có quyền ngang nhau về sở hữu tài sản chung (quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt); Vợ chồng có quyền có tài sản chung - GV: Phân loại các ý kiến, tìm và tài sản riêng. Tạo cơ sở củng cố tình yêu vợ chồng, kiến thức đúng; giải quyết tình sự bền vững hạnh phúc gia đình, phát huy truyền huống trong quan hệ tài sản; tóm thống dân tộc; khắc phục tư tưởng trọng nam khinh tắt nội dung chính bằng sơ đồ nữ. quan hệ vợ chồng trong thời kì * Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình: hôn nhân; Kết luận: Vợ, chồng - Bình đẳng giữa cha mẹ và con: Cha mẹ (cả bố bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ dượng, mẹ kế) có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối và quyền ngang nhau về mọi với các con, thương yêu, nuôi dưỡng, chăm sóc... mặt trong gia đình. Không được phân biệt, đối xử, ngược đãi, hành hạ con Hoạt động 3 (cả con nuôi)...Con trai, con gái phải chăm sóc, gd, tạo Thảo luận nhóm đk như nhau...Con phải yêu quí, kính trọng, chăm sóc, - GV: * Chế độ PK trước đây nuôi dưỡng cha mẹ...(vd sgk). công nhận chế độ đa thê: “nam 19 Nguyễn Ngọc Linh – THPT Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc Giáo án Giáo dục công dân 12 – thì năm thê bảy thiêp, gái chính chuyên chỉ lấy một chồng” * Hiện nay luật HN & GĐ chỉ cho phép và bảo vệ chế độ một vợ, một chồng, nhưng tư tưởng này có ảnh hưởng tới nam giới không? Biểu hiện ra sao? Theo qui định của luật, người vi phạm bị xử lí như thế nào? - HS: Thảo luận - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. Năm học 2010 - 2011 - Bình đẳng giữa ông bà và các cháu: Ông bà chăm sóc, gdục, là tấm gương tốt cho các cháu; các cháu kính trọng, phụng dưỡng ông bà. - Bình đẳng giữa anh, chị em: Yêu thương chăm sóc giúp đỡ lẫn nhau, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ... c) Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình - Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được Nhà nước bảo đảm thực hiện, nhằm mục đích xd gđ ấm no, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc và bền vững. - Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng cách: + Nhà nước có chính sách, biện pháp tạo đk để công dân nam, nữ xác lập hôn nhân tự nguyện, tiến bộ và gia đình thực hiện đầy đủ chức năng của mình; tuyên truyền phổ biến, gd PL, vận động xoá bỏ phong tục lạc hậu, phát huy truyền thống, tập quán tốt đẹp, xây quan hệ hôn nhân và gia đình tiến bộ. + Nhà nước xử lí kịp thời, nghiêm minh mọi hành vi vi phạm PL về HN & GĐ , với hình thức và mức độ khác nhau. 4. Củng cố – hệ thống bài học - Nắm đươc bình đẳng trong hôn nhân, nội dung, Trách nhiệm của Nhà nước. - Bài tập trắc nghiệm, câu 8 sgk tr 43, 44 ( đáp án đúng, 8.1: c, g; 8.2: c, d, e; 8.2: b, d, e). 5. Hướng dẫn về nhà Câu hỏi sgk tr 42, 43, 44. Soạn ngày 25/9/2010 Tiết 10 Bài 4(tiếp) QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI Lớp /sĩ số Ngày Thứ: giảng 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 1. Thế nào là bình đẳng trong HN & GĐ? Nội dung của bình đẳng trong HN & GĐ? Nêu ví dụ? 20 Nguyễn Ngọc Linh – THPT Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan