Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Giáo án gdcd lớp 12 cả năm chuẩn ktkn_bộ 1...

Tài liệu Giáo án gdcd lớp 12 cả năm chuẩn ktkn_bộ 1

.DOC
68
297
86

Mô tả:

Trường THPT Nguyễn Hiền Giáo viên: Ngô Công La Ngày soạn:……………... Ngày dạy:………………. Tiết:………tuần:………. BÀI 1- TIẾT 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 1 bài 1 học sinh cần năm được 1. Về kiến thức. - Giúp cho học sinh nắm được pháp luật là gì? và so sánh được giữa pháp luật với đạo đức. - Giúp cho học sinh nắm được các đặc trưng cơ bản của pháp luật. 2. Về kĩ năng. Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và những người xung quanh theo các chuẩn mực của pháp luật 3. Về thái độ. Có ý thức tôn trọng pháp luật, tự giác sống và học tập theo quan điểm của pháp luật. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 12 - Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12 - Giáo trình pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật III. Tiến trình lên lớp. 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sách, vở và đồ dùng phục vụ cho học tập 3. Học bài mới. Theo em một xã hội mà không có pháp luật điều chỉnh các mối quan hệ xã hội thì điều gì sẽ xảy ra?... Vậy pháp luật là gì? pháp luật có vai trò gì đối với đời sống xã hội. Đó là nội dung nghiên cứu của bài hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với hoạt động nhóm và đàm thoại. Nhóm 1: Các em hãy cho biết một XH mà không có pháp luật thì điều gì sẽ xẩy ra? Ngược lại một XH có PL thì sẽ ntn? TS XH có PL thì mọi việc sẽ trật tự an toàn? Nhóm 2: Theo em công dân có quyền và nghĩa vụ nào? các nghĩa vụ đó do ai đặt ra? Ai sẽ thực hiện quyền và nghĩa vụ đó? Nếu không thực hiện đúng thì nhà nước sẽ làm gì? GV giới thiệu sơ lược về nguồn gốc pháp luật sau đó đưa ra câu hỏi (2 câu hỏi tình huống) Không thờ cúng tổ tiên Vi phạm ATGT như vượt đèn đỏ ? Theo em cả 2 trường hợp trên có bị phạt tiền không? vì sao? Nội dung kiến thức cần đạt 1. Khái niệm pháp luật a. Pháp luật là gì? - Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước ban hành và thực hiện bằng quyền lực nhà nước. - Pháp luật do nhà nước xây dựng, ban hành và đảm bảo thực hiện - Nội dung của pháp luật. + Quyền và lợi ích: được làm gì? hưởng những lợi ích gì? Giáo án GDCD 12 1 Trường THPT Nguyễn Hiền Giáo viên: Ngô Công La Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt ? Qua hai ví dụ trên em hiểu như thế nào về pháp luật? ? Em hãy kể tên một số luật mà em biết, những luật đó do ai ban hành, nhằm mục đích + Nghĩa vụ và trách nhiệm: phải làm gì? gì? không được làm gì? phải chịu trách ? Em hiểu thế nào là quyền và lợi ích của nhiệm gì? pháp luật? Cho ví dụ minh họa? ? Em hiểu thế nào là nghĩa vụ và trách b. Các đặc trưng của pháp luật. nhiệm của pháp luật? Cho ví dụ minh họa? ? Theo em pháp luật thể hiện ý chí của ai? - Có tính quy phạm phổ biến. (Nhân dân) ? Theo em pháp luật được thực thi bằng + Là quy tắc xử sự chung, là khuân mẫu sức mạnh của ai? Cho ví dụ minh họa? chung Nêu nên được các đặc trưng của PL. GV sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với + Được áp dùng lần, nhiều nơi thảo luận theo cả lớp. Cho học sinh đọc phần “b” sau đó đưa ra + Được áp dụng cho mọi người, mọi lĩnh câu hỏi tình huống. vực ? Theo em pháp luật có những đặc trưng cơ bản nào? - Tính quyền lực và bắt buộc chung: tức (có 3 đặc trưng cơ bản) thể hiện sức mạnh của nhà nước nếu vi Thảo luận: PL có 3 đặc trưng cơ bản vậy phạm sẽ bị cưỡng chế. nội dung cơ bản của các đặc trưng này ra sao? ? Theo em đặc trưng tính quy phạm phổ - Tính xác định chặt chẽ về mặt hình biến của pháp luật được thể hiện như thế nào? thức. ? Theo em đặc trưng tính quyền lực và bắt buộc chung của PL được thể hiện ntn? + Diễn đạt phải chính xác, dễ hiểu ? Theo em đặc trưng tính xác định chặt chẽ về hình thức của PL được thể hiện như thế + Phù hợp với Hiến pháp nào? 4. Củng cố. - GV nhắc lại và nhấn mạnh kiến thức trọng tâm - GV giới thiệu HTPL VN HTPL - Ngành luật - Chế định luật - Quy phạm pháp luật + HTPL là nhiều ngành luật + Ngành luật là tổng hợp các QPPL (hay một luật cụ thể) + Chế định luật là một nhóm QPPL (hay một lĩnh vực của một luật) + QPPL là các quy tắc xử sự chung (là đơn vị nhỏ nhất) - Cho HS so sánh giữa PL với đạo đức 5. Dặn dò nhắc nhở Về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK, học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. Giáo án GDCD 12 2 Trường THPT Nguyễn Hiền Giáo viên: Ngô Công La Ngày soạn:……………... Ngày dạy:………………. Tiết:………tuần:………. BÀI 1- TIẾT 2: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 2 bài 1 học sinh cần năm được 1. Về kiến thức. - Giúp cho học sinh nắm được bản chất XH và bản chất GC của pháp luật. - Giúp cho học sinh nắm được mối quan hệ giữa pháp luật với KT và CT. 2. Về kĩ năng. Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và những người xung quanh theo các chuẩn mực của pháp luật 3. Về thái độ. Có ý thức tôn trọng pháp luật, tự giác sống và học tập theo quan điểm của pháp luật. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 12 - Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12 - Sơ đồ, Giáo trình pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật III. Tiến trình lên lớp. 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. luật? ? Em hãy trình bày mối quan hệ giữa khái niệm và đặc trưng c ủa pháp Khái niệm Đặc trưng Quy tắc xử sự chung Tính quy phạm phổ biến Được nhà nước công nhận Tính quyền lực và bắt buộc chung Được nhà nước đảm bảo thực Tính xác định chặt chẽ về hình thức = các hiện VBPL 3. Học bài mới. Trong đời sống xã hội không thể không có pháp luật. Bởi pháp luật nó điều chỉnh các mối quan hệ xã hội. Vậy pháp luật có những bản chất nào và có mối quan hệ như thế nào với kinh tế và chính trị. Vậy để làm sáng tỏ nội dung này hôm nay thầy và các em cùng đi tìm hiểu tiếp tiết 2 bài 1. Hoạt động của giáo viên và học sinh Giáo viên sử dụng phương pháp thuyết trình kết hợp với vấn đáp từ đó giúp học sinh nắm được bản chất giai cấp của pháp luật. ? Bằng kiến thức đã học em cho biết nhà nước có mang bản chất giai cấp không? ? Vậy tại sao pháp luật lại mang bản chất giai cấp? ? Theo em nhà nước ta có mang bản chất giai cấp nào? Vì vậy pháp luật nước ta mang bản chất giai cấp GCCN và đại diện cho toàn thể ND LĐ. nên CT HCM “PL của ta là PL thực sự dân chủ vì nó bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho ND LĐ” Nội dung kiến thức cần đạt 2. Bản chất của pháp luật. a. Bản chất giai cấp của pháp luật. - PL do nhà nước xây dựng và đại diện cho giai cấp cầm quyền. - Các QPPL phải phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền. - PLVN mang bản chất của GCCN và NDLD dưới sự lãnh đạo của ĐCS VN và phải thể hiện quyền làm của NDLD trên tất cả các lĩnh vực. b. Bản chất xã hội của pháp luật. - Pháp luật bắt nguồn từ xã hội cho nên: + Phải phản ánh được nhu cầu lợi ích của các giai cấp và tầng lớp trong xã hội. Giáo án GDCD 12 3 Trường THPT Nguyễn Hiền Giáo viên: Ngô Công La Hoạt động của giáo viên và học sinh Giảng giải + vấn đáp để giúp học sinh nắm được bản chất xã hội của PL. ? Theo em tại sao pháp luật lại mang bản chất xã hội? ? Theo em tại sao nhà nước phải xây dựng pháp luật? Lấy ví dụ chứng minh? (Pháp luật để điều chỉnh các mối quan hệ trong xã hội. Mà pháp luật được bắt nguồn từ thực tiễn và thực hiện trong thực tiễn xã hội) Bằng phương pháp giảng giải kết hợp với thảo luận nhóm (cặp đôi) từ đó giúp học sinh nắm được MQH giữa đạo dức. Cho HS tìm hiểu nội dung về mối quan Theo em tại sao pháp luật lại có mối quan hệ với hệ giữa pháp luật với đạo đức. Đạo đức là những quy tắc xử sự và PL là khuân mẫu chung cho những quy tắc xử sự cho mọi người Nội dung kiến thức cần đạt + Các hành vi xử sự của cá nhân, tổ chức, cộng đồng phải phù hợp với quy định của pháp luật. Như vậy: pháp luật là công cụ nhận thức và giáo dục. 3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức. a. Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế. ( Đọc thêm) b. Quan hệ giữa pháp luật với chính trị. ( Đọc thêm) c. Quan hệ giữa pháp luật với đạo đức. - PL có cơ sở từ đạo đức và bảo vệ đạo đức. - NN luôn đưa những quy phạm đạo đức vào trong các QPPL - Các QPPL luôn thể hiện các quan niệm về đạo đức VD: Như sự công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải... đều là giá đạo đức mà con người luôn hướng tới. 4. Củng cố. GV đưa ra một tình huống: Anh là một HS chậm tiến, thường xuyên vi phạm nội quy của nhà trường như đi học muộn, không làm bài tập, cờ bạc, đánh nhau. Theo em ai có quyền xử lý những vi phạm của Anh? Căn cứ vào đâu để xử lý các hành vi đó? Trong các hành vi của Anh hành nào là vi phạm PL? 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà SS mqhệ giữa PL với đạo đức về nhà làm BT 3, 5, học bài cũ và cbị bài mới. Giáo án GDCD 12 4 Trường THPT Nguyễn Hiền Giáo viên: Ngô Công La Ngày soạn:……………... Ngày dạy:……………… Tiết:………tuần:………. BÀI 1- TIẾT 3: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 3 bài 1 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. Giúp cho học sinh nắm được vai trò của pháp luật đối với đời sống xã hội 2. Về kĩ năng. Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và những người xung quanh theo các chuẩn mực của pháp luật 3. Về thái độ. Có ý thức tôn trọng pháp luật, tự giác sống và học tập theo quan điểm của pháp luật. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 12 - Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12 - Sơ đồ, Giáo trình pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật III. Tiến trình lên lớp. 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? PL có những bản chất nào? Em hãy so sánh mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức? So sánh Giống nhau Nguồn gốc Nội dung Khác nhau Hình thức thể hiện Phương thức tác động Pháp luật Đạo đức Đều là phương thức điều chỉnh hành vi của con người Các quy tắc xử sự được ghi Hình thành từ đời sống xã nhận thành các QPPL hội Các quy tắc xử sự mang Các quan niệm, chuẩn mực tính khuân mẫu chung thuộc đời sống tinh thần Trong nhận thức, tình cảm Văn bản QPPL của con người Giáo dục, cưỡng chế Dư luận xã hội 3. Học bài mới. Với mục tiêu xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam thực sự của dân, do dân, vì dân. Vì vậy không thể không có pháp luật. Vậy PL ở Việt Nam có những vai trò gì? Đó là nội dụng tiết 3 bài 1 hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh GV tiến hành thuyết trình + hoạt động nhóm + đàm thoại. Các mối quan hệ xã hội rất đa dạng, muôn hình muôn vẻ diễn ra trên tất cả các lĩnh vực. Vì vậy để điều chỉnh các mối quan hệ này NN phải đề ra pháp luật nhằm điều chỉnh các mối quan hệ đó trong khuân khổ chung. ? Theo em để quản lí xã hội nhà nước cần dùng biện pháp nào? (Pháp luật) Nội dung kiến thức cần đạt 4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội. a. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội. - NN quản lí xã hội bằng nhiều phương tiện như: Giáo dục, đạo đức, chính sách, kế hoạch...trong đó PL là phương tiện chủ yếu. Giáo án GDCD 12 5 Trường THPT Nguyễn Hiền Giáo viên: Ngô Công La ? Vậy ngoài pháp luật để quản lí xã hội NN còn quản lí bằng phương tiện nào nữa? (giáo dục, đạo đức, chính sách, kế hoạch) ? Theo em nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật như thế nào? ? Tại sao nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật lại đảm bảo tính dân chủ? ? Tại sao nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật lại đảm bảo tính thống nhất? ? Tại sao nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật lại đảm bảo tính có hiệu lực? ? Theo em để tăng cường pháp chế trong quản lí NN thì NN cần phải làm gì? Cho HS đọc phần b và cùng thảo luận sau đó GV đưa ra câu hỏi cùng đàm thoại. ? Khi tính mạng, tài sản, quyền tự do...của mình bị đe doạ chúng ta phải dựa vào đâu? (Pháp luật) ? Vậy PL có vai trò gì đối với mỗi công dân? (là công cụ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân) ? Chúng ta phải làm gì để thực hiện tốt vai trò của mình đối với pháp luật? - NN quản lí xã hội bằng PL sẽ đảm bảo: + Tính dân chủ (vì phù hợp với lợi ích ý chí của ND) + Tính thống nhất (vì PL có tính bắt buộc chung) + Tính có hiệu lực (vì PL có sức mạnh cưỡng chế) - Để tăng cường pháp chế trong quản lí NN phải: Xây dựng pháp luật, thực hiện pháp luật, bảo vệ pháp luật. b. PL là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của mình. - PL là công cụ thực hiện quyền của mình - Công dân phải chấp hành PL, tuyên truyền cho mọi người, tố cáo những người VPPL. Như vậy: PL vừa quy định quyền công dân vừa quy định cách thức để công dân thực hiện. 4. Củng cố. - GV hệ thống kiến thức cơ bản của cả bài - Cho HS làm các bài tập 5, 6, 7 - Cho học sinh so sánh giữa VPPL với VP quy định của cơ quan + VP QĐ cơ quan Nếu:cơ quan không có thẩm quyền thì không phải VPPL còn là cơ quan có thẩm quyền thì là vi phạm pháp luật. 5. Dặn dò nhắc nhở. - Về nhà làm bài tập 8 trang 15 - Xem trước bài 2: thực hện pháp luật-đọc toàn bài và tìm hiểu kĩ phần 1 Giáo án GDCD 12 6 Trường THPT Nguyễn Hiền Giáo viên: Ngô Công La Ngày soạn:……………... Ngày dạy:……………… Tiết:………tuần:………. BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT (Tiết 1) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 1 bài 2 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. - Giúp cho học sinh nắm được khái niệm thực hiện pháp luật. - Giúp học sinh nắm được các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật. 2. Về kĩ năng. Giúp học sinh biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi. 3. Về thái độ. Nâng cao ý thức tôn trọng pháp luật, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật, đồng thời phê phán những hành vi làm trái quy định. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12 - Sơ đồ, Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12 - Giáo trình pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật III. Tiến trình lên lớp. 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Theo em pháp luật có những vai trò gì đối với xã hội? Lấy ví dụ minh hoạ? 3. Học bài mới. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện quyền và lợi ích hợp của mình. Tuy nhiên do điều kiện khách quan mà việc thực hiện pháp luật của công dân có thể đúng hoặc sai, mà nhà nước với tư cách là người làm ra luật và dùng pháp luật để quản lí xã hội tức là đưa PL vào cuộc sống để xử lí những hành viVPPL. Vậy xử lí những hành vi VPPL như thế nào đó là nội dụng của bài hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Để quản lý đất nước, NN không chỉ ban hành PL mà còn phải làm cho các quy định của PL đi vào đời sống được thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh. GV yêu cầu HS đọc hai tình huống ở trong SGK, sau đó hướng dẫn học sinh khai thác vấn đề bằng cách đưa ra các câu hỏi. ? Trong VD 1 chi tiết nào trong tình huống thể hiện hành động thực hiện pháp luật giao thông đường bộ một cách có ý thức, có mục đích? Sự tự giác đó đã đem lại tác dụng như thế nào? ? Trong VD 2 để xử lí 3 thanh niên vi phạm, cảnh sát giao thông đã làm gì?( áp dụng pháp luật, xử phạt hành chính) Mục đích của việc xử phạt đó để làm gì? (Răn đe hành vi VPPL và GD hành vi thực hiện đúng PL cho 3 thanh niên). Từ những câu trả lời của HS, GV tổng kết và Giáo án GDCD 12 Nội dung kiến thức cần đạt 1. Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật. a. Khái niệm thực hiện pháp luật. - Khái niệm: THPL là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của PL đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. - THPL là hành vi của con người, là hành vi phù hợp với những quy định của pháp luật. b. Các hình thức thực hiện pháp luật. - Sử dụng pháp luật: là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình VD: Công dân có quyền bầu cử, ứng 7 Trường THPT Nguyễn Hiền Giáo viên: Ngô Công La Hoạt động của giáo viên và học sinh đi đến kết luận trong SGK. ? Thực hiện pháp luật là hành vi của ai? Phù hợp với những các gì? Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm tương ứng với 4 hình thức THPL. Yêu cầu mỗi nhóm thực hiện trong 3 phút sau đó nêu ra nội dung và lấy VD minh hoạ. Cuối cùng đại diện từng nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Nhóm 1: Thảo luận ý Sử dụng pháp luật. - Chủ thể của SDPL là ai? - Chủ thể SDPL để làm gì? lấy VD minh hoạ? Nội dung kiến thức cần đạt cử, quyền khái nại tố cáo. - Thi hành pháp luật: là cá nhân, tổ chức thực hiện đúng nghĩa vụ của mình. VD: 1 công dân SX-KD thì phải nộp thuế… - Tuân thủ pháp luật: là cá nhân, tổ chức không được làm những điều mà pháp luật cấm. VD: không được tự tiện phá rừng, đánh bạc… Nhóm 2: Thảo luận ý Thi hành pháp luật. - Áp dụng pháp luật: là cơ quan, công - Chủ thể của THPL là ai? chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ - Chủ thể Thi hành pháp luật để làm gì? lấy VD vào quy định của pháp luật để đưa ra minh hoạ? quyết định phát sinh chấm dứt hoặc Nhóm 3: Thảo luận ý Tuân thủ pháp luật. thay đổi các quyền nghĩa vụ cụ thể - Chủ thể của TTPL là ai? của cá nhân, tổ chức. - Chủ thể tuân thủ pháp luật để làm gì? lấy VD c. Các giai đoạn thực hiện pháp luật. minh hoạ? ( Không dạy) Nhóm 4: Thảo luận ý áp dụng pháp luật. - Chủ thể của ADPL là ai? - Chủ thể ADPL để làm gì? lấy VD minh hoạ? 4. Củng cố. - Hệ thống lại kiến thức của tiết, yêu cầu HS lấy VD cụ thể ở địa phương. - Cho HS so sánh sự giống và khác nhau giữa các hình thức thực hiện pháp luật. Sử dụng PL Tuân thủ PL Cá nhân, tổ chức áp dụng PL Cơ quan, công chức NN có thẩm quyền CQ, NN chủ động Khác Chủ động Chủ động Không được đưa ra quyết định Mức độ thực hiện thực hiện làm những hoặc thực hiện hành chủ động quyền (những nghĩa vụ việc mà PL vi PL theo chức năng của chủ thể việc được (những việc cấm thẩm quyền được làm) phải làm) giao Giống Đều là những hoạt động có mục đích nhằm đưa pháp luật vào cuộc sống Chủ thể Cá nhân, tổ chức Thi hành PL Cá nhân, tổ chức 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà học bài cũ, làm bài tâp, đọc phần tư liệu tham khảo và đọc trước phần VPPL và trách nhiệm pháp lí. Giáo án GDCD 12 8 Trường THPT Nguyễn Hiền Giáo viên: Ngô Công La Ngày soạn:……………... Ngày dạy:……………… Tiết:………tuần:………. BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT (Tiết 2) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 2 bài 2 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. Giúp cho học sinh nắm được VPPL là gì? Khi có VPPL phải có những dấu hiệu cơ bản nào? cũng như trách nhiệm pháp lí. 2. Về kĩ năng. Giúp học sinh biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi 3. Về thái độ. Nâng cao ý thức tôn trọng pháp luật, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật, đồng thời phê phán những hành vi làm trái quy định. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12 - Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12 - Giáo trình pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Em hãy chỉ ra sự giống và khác nhau giữa các hình thức thực hiện pháp luật? 3. Học bài mới. Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu THPL là gì? THPL có những hình thức cơ bản nào? Vậy khi có VPPL phải có những dấu hiệu cơ bản nào? và trách nhiệm pháp lí của người vi phạm ra sao? Vậy để hiểu được vấn đề này hôm nay chúng ta học tiếp tiết 2 bài 2. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt GV sử dụng VD trong SGK và yêu cầu HS chỉ ra các dấu hiệu của vi phạm pháp luật.. 2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí. a. Vi phạp pháp luật. ? Qua ví dụ trong SGK em hãy chỉ ra các hành vi của chủ thể? (gồm có dấu hiệu trái pháp luật ; có lỗi ; năng lực trách nhiệm pháp lý) ? Vậy theo các em những ý nghĩ, tư tưởng ý chí VPPL có được coi là VPPL không? (không) * Các dấu hiệu cơ bản của VPPL. - Là hành vi trái PL xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. Biểu hiện: + Hành động: Chủ thể làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật. VD: Nhà máy thải chất ô nhiễm … + Không hành động: Chủ thể không làm Lưu ý: Pháp luật không điều chỉnh suy nghĩ của con người bởi đặc tính đó chưa biểu hiện những việc phải làm theo quy định của PL. VD: SX-KD không nộp thuế, đi xe mô tô đèo thành hành vi cụ thể. ba người…. ? Vậy phải có biểu hiện như thế nào mới được - Do người có nằng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện. coi là hành vi trái pháp luật? ? Em hiểu như thế nào là hành động của hành vi + Đạt độ tuổi nhất định (16 tuổi) tâm sinh lí bình thường. trái pháp luật ? Lấy ví dụ minh họa ? ? Em hiểu như thế nào là không hành động của + Có thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình. hành vi trái pháp luật? lấy ví dụ minh hoạ? + Chịu trách nhiệm độc lập về hành vi của Giáo án GDCD 12 9 Trường THPT Nguyễn Hiền Giáo viên: Ngô Công La Hoạt động của giáo viên và học sinh GV giải thích rõ thế nào là năng lực trách nhiệm pháp lí? Những người nào đủ năng lực trách nhiệm pháp lí và những người nào không đủ năng lực trách nhiệm pháp lí? GV cho HS đọc VD trong SGK trang 20 sau đó đặt câu hỏi cho HS. Nội dung kiến thức cần đạt mình - Người vi phạm phải có lỗi. + Lỗi cố ý . Cố ý trực tiếp: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho XH và người khác nhưng vẫn mong muốn nó xảy ra ? Em hiểu như thế nào là người có năng lực . Cố ý gián tiếp: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho XH và người khác, tuy không mong trách nhiệm pháp lí? ? Em hiểu như thế nào là người không đủ năng muốn những vẫn để cho nó xẩy ra. + Lỗi vô ý lực trách nhiệm pháp lí? Từ VD trang 19 trong sách giáo khoa giáo . Vô ý do quá tự tin: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho XH và người khác nhưng hi vọng viên đặt câu hỏi cho HS ? Người vi phạm tức là có lỗi vậy theo em lỗi không xẩy ra. . Vô ý do cảu thả: Chủ thể không nhận thấy có những loại lỗi nào? (Lỗi cố ý và lỗi vô ý) trước hậu quả cho xã hội và người khác ? Em hiểu như thế nào là lỗi cố ý trực tiếp? Lấy ví dụ minh hoạ? * Khái niệm: VPPL là hành vi trái pháp luật ? Em hiểu như thế nào là lỗi cố ý gián tiếp? và có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm Lấy ví dụ minh hoạ? pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội ? Em hiểu như thế nào là lỗi vô ý do quá tự tin? được pháp luật bảo vệ. Lấy ví dụ minh hoạ? ? Em hiểu như thế nào là lỗi vô ý do cẩu thả? b. Trách nhiệm pháp lí: Lấy ví dụ minh hoạ? ? Từ các dấu hiệu nêu trên của VPPL em hãy - Trách nhiệm: nêu ra khái niệm VPPL? + Là công việc được giao là nghĩa vụ mà PL Để dẫn dắt đến khái niệm và ý nghĩa của quy định cho chủ thể PL trách nhiệm pháp lí GV có thể đặt câu hỏi để + Là hậu quả bất lợi mà cá nhân, tổ chức phải gánh chịu. HS suy nghĩ. ? Các vi phạm pháp luật gây ra hậu quả gì? cho - Khái niệm: TNPL là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất ai? lợi từ hành vi VPPL của mình (Thiệt hại về vật chất và tinh thần: cho XH - Buộc chủ thể VPPL chấm rứt hành vi trái hoặc người khác – Tức là trách nhiệm) pháp luật (mục đích trừng phạt) ? Trách nhiệm p.lí được hiểu theo nghĩa nào? - Giáo dục răn đe người khác để họ không vi (Theo nghĩa thứ hai) ? Vậy cần phải làm gì để khắc phục hậu quả đó phạm pháp luật. (mục đích giáo dục) và phòng ngừa các vi phạm tương tự? 4. Củng cố. - Hệ thống lại kiến thức cơ bản của tiết học - GV sử dụng sơ đồ mô tả MQH giữa thực tiễn XH với việc xây dựng PL Thực tiễn XH XD pháp luật Pháp luật Quan hệ PL Thực hiện PL Thực tiễn PL Trái PL Vi phạm PL - Đặt câu hỏi: Theo em nguyên nhân nào dẫn đén VPPL + Khách quan: thiếu PL, PL không còn phù hợp VPPL + Chủ quan: Coi thường PL, cố ý vi phạm, không hiểu biết PL 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà làm bài tập học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp Giáo án GDCD 12 Người có năng lực P.Lý Có lỗi 10 Trường THPT Nguyễn Hiền Giáo viên: Ngô Công La Ngày soạn:……………... Ngày dạy:……………… Tiết:………tuần:………. BÀI 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT (Tiết 3) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 3 bài 2 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. Giúp cho HS nắm được các loại vi phạm pháp luật và tráchn hiệm pháp lí của các loại VPPL 2. Về kĩ năng. Giúp học sinh biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi 3. Về thái độ. Nâng cao ý thức tôn trọng pháp luật, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật, đồng thời phê phán những hành vi làm trái quy định. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12 - Bảng biểu, Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12 - Giáo trình pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : Khi VPPL cần phải có những dấu hiệu nào? 3. Học bài mới. VPPL tức là hành vi có lỗi và trái PL do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện. Vậy vi phạm pháp luật có những loại nào và trách nhiệm pháp lí ra sao? để trả lời được câu hỏi này hôm nay chúng ta đi nghiên cứu của tiết 3 bài 2 tiếp theo. Hoạt động của giáo viên và học sinh Các loại VPPL xảy ra rất đa dạng. Tuy nhiên căn cứ vào đối tượng bị xâm phạm, mức độ và tính chất nguy hiểm cho XH mà PL chia thành 4 loại và tương ứng với mỗi loại VPPL là một loại trách nhiệm pháp lí Giáo viên sử dụng các phương pháp nêu vấn đề, đàm thoại, thuyết trình từ đó tổ chức cho HS nắm được các loại VPPL và trách nhiệm pháp lí. ? Theo em vi phạm hình sự có tính chất như thế nào? trong những lĩnh vực nào? lấy ví dụ minh hoạ? Ví dụ: Xâm hại đến chủ quyền, chế độ, tính mạng, danh dự, nhân phẩm, tự do, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp và TTATXH. ? Em hãy chỉ ra chủ thể của vi phạm hình sự? ? Vậy em hiểu như thế nào là người có năng lực trách nhiệm hình sự? ? Theo em ngoài TA còn cơ quan, tổ chức nào có thẩm quyền áp dụng trách nhiệm hình sự Nội dung kiến thức cần đạt c. Các loại VPPL và trách nhiệm pháp lí. - Vi phạm hình sự. + Khái niệm: là hành vi vi phạm luật, gây nguy hiểm cho xã hội trong tất cả các lĩnh vực. + Chủ thể: Chỉ là cá nhân và do người có năng lực trách nhiệm HS gây ra.  Tâm sinh lý bình thường, có khả năng nhận thức.  Đủ từ 18 tuổi trở lên  Đủ từ 16 đến dưới 18 tuổi chịu trách về mọi mặt (chủ yếu là giáo dục)  Đủ từ 14 đến dưới 16 tuổi chịu trách nhiệm về tội rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng. Lưu ý: việc xử lý người chưa thành niên (từ 14 đến dưới 18 tuổi) chủ yếu mang nguyên tắc giáo dục, không áp dụng hình phạt tù chung thân và tử hình. + Trách nhiệm hình sự: với các chế tài nghiêm khắc nhất (7 HP chính) do TA áp dụng với người phạm tội. Chú ý: trình tự giải quyết 1 vụ án HS: Khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án. Giáo án GDCD 12 11 Trường THPT Nguyễn Hiền Giáo viên: Ngô Công La Hoạt động của giáo viên và học sinh đối với người vi phạm hình sự không? (Không, chỉ có TA mới có thẩm quyền áp dụng) ? Em hiểu như thế nào là vi phạm hành chính? Lấy ví dụ minh hoạ? ? Em hãy chỉ ra chủ thể của vi phạm hành chính ? Vậy khi có vi phạm hành chính thì ai có thẩm quyền áp dụng đối với chủ thể vi phạm hành chính? (Cơ quan quản lý nhà nước) ? Em hiểu như thế nào là vi phạm dân sự? Lấy ví dụ minh hoạ? ? Em hãy chỉ ra chủ thể của vi phạm dân sự? Lấy ví dụ minh hoạ? ? Theo em ai có thẩm quyền áp dụng trách nhiệm dân sự với chủ thể vi phạm? ? Theo em việc vi phạm này thường thể hiện chủ thể không thực hiện cái gì ? ? Theo em vi phạm kỉ luật là hành vi xâm hại tới các quan hệ nào? lấy ví dụ minh hoạ? ? Theo em chủ thể vi phạm kỉ luật là ai? Lấy ví dụ minh hoạ? ? Theo em ai có thẩm quyền áp dụng đối với chủ thể vi phạm kỉ luật? Lấy VD minh hoạ? Như vậy trách nhiệm pháp lí là áp dụng đôí với chủ thể khi có vi phạm để trừng phạt và giáo dục hệ quả do chủ thể vi phạm gây ra. ? Theo em khi thực hiện truy cứu trách nhiệm PL phải đảm bảo những yêu cầu nào? Nội dung kiến thức cần đạt - Vi phạm hành chính: + Khái niệm: là hành vi cố ý hoặc vô ý vi phạm các quy tắc quản lí NN chưa đến mức truy cứu trách nhiệm HS, vi phạm TTATXH. + Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức + Trách nhiệm hành chính: do cơ quan quản lí NN áp dụng với chủ thể VP như: phạt tiền, cảnh cáo, khôi phục tình trạng ban đầu, thu-giữ tang vật phương tiện...  Người đủ từ 14 đến dưới 16 tuổi bị phạt về lỗi có ý.  Người đủ từ 16 tuổi trở lên bị phạt cả lỗi vô ý và cố ý - Vi phạm dân sự. + Khái niệm: là hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. Vi phạm này thường thể hiện ở việc chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các hợp đồng dân sự. + Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức + Trách nhiệm dân sự: TA áp dụng đối với chủ thể vi phạm như bồi thường thiệt hại hoặc thực hiện nghĩa vụ do hai bên thoả thuận. Chú ý: trình tự giải quyết 1 vụ án DS: Khởi kiện, thụ lí, hoà giải, xét xử, thi hành án. - Vi phạm kỉ luật: + Khái niệm: là hành vi xâm hại đến các quan hệ lao động, công vụ NN + Chủ thể: Cán bộ; công nhân, viên; HSSV... + Trách nhiệm kỉ luật: do thủ trưởng cơ quan áp dụng đối với chủ thể VP kỉ luật như: khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, sa thải... Như vậy: VPPL là sự kiện pháp lý và là cơ sở để truy cứu trách nhiệm pháp lý. Chú ý: Truy cứu trách nhiệm PL phải đảm bảo: + Tính pháp chế + Tính công bằng và nhân đạo + Tính phù hợp 4. Củng cố. - Như vậy trong 4 loại trách nhiệm pháp lí thì trách nhiệm hình sự là trách nhiệm pháp lí nghiêm khắc nhất mà NN buộc người có hành vi VPPL nghiêm trọng phải gánh chịu. - GV chia lớp thành hai nhóm để thực hiện mối quan hệ giữa quyền v à ngh ĩa v ụ của các bên tham gia vào quan hệ hợp đồng mua-bán xe máy. Chủ thể Người mua Người bán Quyền chủ thể Nhận tiền đầy đủ, đúng hẹn như hợp đồng Giao xe đúng chất lượng, đúng ngày giờ Nhà nước Ra bản án, quyết định đúng PL Nhận đơn kiện và xét xử theo đúng thẩm quyền (nếu có) Nhận xe theo đúng hợp đồng Nghĩa vụ chủ thể Trả tiền đầy đủ, đúng phương thức, đúng hạn 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà làm bài tập, đọc phần tư liệu tham khảo, học bài cũ và đọc trước bài 3 Giáo án GDCD 12 12 Trường THPT Nguyễn Hiền Giáo viên: Ngô Công La Ngày soạn:……………... Ngày dạy:……………… Tiết:………tuần:………. BÀI 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT I. Mục tiêu bài học. Học xong bài 3 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. - Hiểu được thế nào là công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí. - Nêu được trách của NN trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân. 2. Về kĩ năng. Phân biệt được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ với bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. 3. Về thái độ. Có ý thức tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12 - Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12, Bảng biểu - Giáo trình CNXHKH, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật III. Tiến trình lên lớp. 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là vi phạm HS và DS cũng như trách nhiệm pháp lí? 3. Học bài mới. Con người sinh ra dều mong muốn được sống trong một xã hội bình đẳng. Mà NN ta là NN của dân do dân vì dân chính vì vậy đã đem lại quyền bình đẳng cho công dân. Vậy ở nước ta hiện nay quyền bình đẳng của công dân được thực hiện trên cơ sở nào và làm gì để quyền bình đẳng của công dân được tôn trọng và bảo vệ. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt ? Em hiểu thế nào là bình đẳng ? Trong điều 52 của HP 1992 (sđ) đã ghi nhận: Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật. GV cho HS đọc lời tuyên bố của chủ tịch HCM trong SGK cuối trang 27 sau đó hỏi. ? Em hiểu như thế nào về quyền bình đẳng của công dân trong lời tuyên bố của chủ tịch HCM? (Đề cập đến quyền bầu và ứng cử, không phân biệt nam nữ, giàu nghèo, tôn giáo, dân tộc, địa vị XH) ? Theo em công dân ở một nước như thế nào mới có quyền bình đẳng trên? (ở một nước có độc lập-một xã hội tiến bộ) GV cho học sinh đọc phần in nhỏ trong sách giáo khoa trang 28 sau hỏi. ? Theo em những trường hợp nêu trong SGK có mâu thuẫn với quyền bình đẳng không? vì sao? GV đưa ra một tình huống có vấn đề sau đó yêu cầu học sinh giải quyết tình huống. Một nhóm học sinh rủ nhau đi đua xe máy với lí 1. Công dân BĐ về quyền và nghĩa vụ - Bình đẳng là việc đối xử bình đẳng về các mặt CT, KT, VH… không phân biệt nam nữ… - Khái niệm: Công dân được bình đẳng trong việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ trước NN và XH theo quy định của PL. Giáo án GDCD 12 - Biểu hiện: + Được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mình. + Quyền và nghĩa vụ của công dân không phân biệt dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo, thành phần và địa vị XH. 2. Công dân bình đẳng về trách 13 Trường THPT Nguyễn Hiền Giáo viên: Ngô Công La do hai bạn trong n hóm mới mua xe máy. Bạn A nhiệm pháp lí. trong nhóm có ý không đồng ý vì cho rằng bạn chưa có GPLX. Bạn B cho rằng bạn A lo xa vì trong - Bất kì công dân nào VPPL đều bị nhóm bố bạn B làm trưởng công an huyện, nếu tình xử lí theo quy định của pháp luật. huống xấu xẩy ra đã có bố bạn B lo sau đó cả nhóm Không phân biệt địa vị, dân tộc, tôn nhất trí với B. giáo, hoàn cảnh. Khái niệm bình đẳng luôn gắn liền với quyền lợi. - Xét xử những người VPPL phải thông thường khi nói đến bình đẳng có thể hiểu là đề dựa trên quy định của PL về tính cập đến bình đẳng về quyền lợi. chất mức độ vi phạm chứ không ? Quan điểm và thái độ của trước những ý kiến phải căn cứ vào giới tính dân tộc trên như thế nào? nếu nhóm bạn ấy là cùng với lớp em, em sẽ làm gì? 3. Trách nhiệm của NN trong việc ? Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí đảm bảo quyền bình đẳng của được thể hiện như thế nào? công dân trước pháp luật. Giáo viên nêu câu hỏi sau đó yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi theo hướng lô gíc. - Được quy định trong Hiến pháp ? Theo em quyền và nghĩa vụ của công dân được và pháp luật. ghi nhận ở đâu? ? Theo em ai có quyền xử phạt (áp dụng) đối với - Cơ quan NN có thẩm quyền xử chủ thể VPPL? phạt (áp dụng) với chủ thể VPPL. ? Để đảm bảo cho công dân bình đẳng trong việc thực hiện trách nhiệm pháp lí được tiến hành theo - Chỉ truy cứu trách nhiệm theo nguyên tắc nào? nguyên tắc công bằng, công khai, ? Theo em nhà nước có trách nhiệm gì để công nhanh chóng. dân thực hiện quyền bình đẳng của mình? ? Theo em NN có cần tiếp tục xây dựng và hoàn - NN có trách nhiệm tạo điều kiện thiện HTPL không? vì sao? cho công dân thực hiện quyền và ? Theo em cơ sở nào để đảm bảo quyền bình nghĩa vụ của mình. đẳng về quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí? Giáo viên cho học sinh giải quyết tình huống - NN có trách nhiệm xây dựng và trong SGK trang 29 hoàn thiện hệ thống pháp luật. ? Từ tình huống trong SGK theo em điều đó có ảnh hưởng tới ngtắc mọi CD được đối xử bình đẳng về quyền và cơ hội học tập hay không? 4. Củng cố. - Giáo viên nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài. - Em hãy lấy một VD về việc TA xét xử một vụ án ở nước ta không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ nào? - Giáo viên cho học sinh so sánh giữa quyền bình đẳng với quyền bình đẳng trước pháp luật. Nội dung so sánh Quyền bình đẳng Quyền bình đẳng trước pháp luật Căn cứ hình thành Tạo hoá Ghi nhận trong Hiến pháp, pháp luật Công dân Hẹp hơn Xử lí theo pháp luật Chủ thể Mọi người Nội hàm Rộng hơn Chế tài áp dụng khi Xã hội, dư luận lên án VP 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà các em ôn tập cả ba bài đã học để giờ sau kiểm tra một tiết. Giáo án GDCD 12 14 Trường THPT Nguyễn Hiền Giáo viên: Ngô Công La Ngày soạn:……………... Ngày dạy:……………… Tiết:………tuần:………. BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI (Tiết 1) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 1 bài 4 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. - Học sinh nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực HN-GĐ. - Nêu được trách của NN trong việc đảm bảo quyền BĐ của công dân trong lĩnh vực HNGĐ. 2. Về kĩ năng. Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực HN-GĐ. 3. Về thái độ. Có ý thức tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực HN-GĐ. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12 - Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12 - Sơ đồ, luật HN-GĐ, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Giáo viên nhận xét qua bài kỉêm tra 1 tiết? 3. Học bài mới. ở bài trước các em đã nắm dược thế nào là công dân bình đẳng trước pháp luật. Vậy công dân bình đẳng trong những lĩnh vực nào của đời sống xã hội. Nhà nước có vai trò quan trọng như thế nào trong việc đảm bảo cho công dân thực hiện quyền bình đẳng đó trên thực tế? Hôm nay thầy cùng các em cùng đi tìm hiểu bài 4. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Giáo viên giới thiệu luật HNGĐ: năm 2000 QH khoá X kì họp thứ 7 thông qua luật HN và GĐ mới vào ngaỳ 6-9-2000 và có hiệu lực pháp lí 1-1-2001. ? Theo em hôn nhân là đánh dấu sau một sự kiện pháp lí gì: (Đăng kí kết hôn) ? Theo em mục đích của hôn nhân là gì? ? Từ khái niệm em hãy đánh giá các nguyên tắc bình đẳng trong HN và GĐ của địa phương em hiện nay? ? Theo em bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong những lĩnh vực nào? (lĩnh vực nhân thân và tài sản) Giáo viên sử dụng phương pháp thảo luận nhóm và kết hợp phương pháp thảo luận nhóm để tổ chức học tập cho HS, GV chia lớp thành 4 1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. a. Thế nào là bình đẳng trong HN và GĐ. - Mục đích của hôn nhân. + Xây dựng gia đình hạnh phúc. + Sinh con và nuôi dạy con. + Tổ chức đời sống VC và TT của gia đình. - Khái niệm: SGK trang 33. Như vậy: BĐ trong HN&GĐ là BĐ giữa V – C và các thành viên trong GĐ được PL quy định và NN đảm bảo thực hiện. b. Nội dung bình đẳng trong HN và GĐ. * Bình đẳng giữa vợ và chồng. - Trong quan hệ nhân thân. + Điều 64 của HP 92 (sđ): V - C bình đẳng Giáo án GDCD 12 15 Trường THPT Nguyễn Hiền Giáo viên: Ngô Công La Hoạt động của giáo viên và học sinh nhóm. Nhóm 1 + 2 thực hiện nội dung bình đẳng trong quan hệ nhân thân ? Trong quan hệ nhân thân sự bình đẳng giữa vợ chồng được thể hiện như thế nào? ? Theo em mối quan hệ vợ chồng hiện nay (ở nước ta) có những nét đổi mới gì so với truyền thống? ? Em hãy giải quyết tình huống 1 trong sách giáo khoa trang 33? Nhóm 3 + 4 thực hiện nội dung bình đẳng trong quan hệ tài sản. ? Trong quan hệ tài sản sự bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện như thế nào? ? Em hãy giải quyết tình huống 2 trong sách giáo khoa trang 33. Giáo viên cho đại diện các nhóm trình bày sau đó trao đổi giữa các nhóm. ? Em hiểu như thế nào là tài sản chung và tài sản riêng của vợ và chồng. ? Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ gì đối với con? ? Các con có nghĩa vụ gì đối với cha me? ? Cha em có được phân biệt đối xử giữa các con không? ? Sự bình đẳng giữa ông bà (nội-ngoại) và cháu theo hai chiều được thể hiện như thế nào? ? Sự bình đẳng giữa anh, chị, em được thể hiện như thế nào? ? Để đảm bảo thực hiện quyền bình đẳng trong HN GĐ cái gì làm cơ sở pháp lí? ( Đó là luật và tổ chức tuyên truyền trong nhân dân) Nội dung kiến thức cần đạt + Vợ chồng tôn trọng, giữ gìn danh dự, uy tín cho nhau, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau. + Giúp đỡ tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt. - Trong quan hệ tài sản. + Quyền sở hữu tài sản. (chiếm hữu, sở hữu, định đoạt) + Quyền thừa kế. + Quyền và nghĩa vụ cấp dưỡng + Tài sản chung: được tạo ra trong thời kì HN, được thừa kế, tặng chung. + Tài sản riêng: có trước HN hoặc được thừa kế, tặng riêng. * Bình đẳng giữa cha, mẹ và con. - Cha mẹ có nghĩa vụ và quyền ngang nhau đối với con cái. - Con có bổn phận kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ. - Cha mẹ không được phân biệt đối xử với các con (trai, gái, con nuôi). * Bình đẳng giữa ông bà và cháu. - Ông bà có quyền và nghĩa vụ với các cháu. - Các cháu phải kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng. * Bình đẳng giữa anh, chị, em. Anh chị em có bổn phận thương yêu chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau. c. Trách nhiệm của NN trong việc đảm baỏ quyền bình đẳng trong HN và GĐ. ( Đọc thêm) 4. Củng cố. - GV hệ thống lại kiến thức cơ bản của tiết - Sử dụng sơ đồ thể hiện quan hệ vợ chồng trong thời kì hôn nhân. Quan hệ V-C trong thời kì HN V- C bình đẳng với nhau Trong quan hệ tài sản Trong quan hệ nhân thân Có nghĩa vụ và quyền ngang nhau 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà học bài cũ, làm bài tập và BTTH và chuẩn bị tiết 2 của bài 4 Giáo án GDCD 12 16 Trường THPT Nguyễn Hiền Giáo viên: Ngô Công La Ngày soạn:……………... Ngày dạy:……………… Tiết:………tuần:………. BÀI 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI (Tiết 2) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 2 bài 4 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. - Học sinh nêu được KN, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực lao động. - Nêu được trách của NN trong việc đảm bảo quyền BĐ của công dân trong lĩnh vực lao động 2. Về kĩ năng. Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của CD trong lĩnh vực lao động. 3. Về thái độ. Có ý thức tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực lao động. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12 - Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12 - Sơ đồ, Bộ luật lao động, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Em hãy trình bày nội dung bình đẳng trong lĩnh vực HN và GĐ? 3. Học bài mới. Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân, nó được thể hiện trong các quy định của pháp luật về LĐ và PL nước ta thừa nhận sự bình đẳng của công dân trong lao động. Vậy sự bình đẳng đó được thể hiện ntn? Hôm nay thầy cùng các em cùng đi tìm hiểu bài 4 tiết 2. Hoạt động của giáo viên và học sinh ? Theo tại sao lao động là hoạt động quan trong nhất? (vì nó tạo ra của cải VC và TT) ? Từ KN theo em nguyên tắc cơ bản của PL LĐ xác định quyền BĐ trong LĐ của công dân được thể hiện trên phương diện nào? VD: chế độ thai sản cho LĐ nữ là được nghỉ 4 tháng và 6 tháng đối với công việc nặng nhọc, nguy hiểm, hảo đảo, biên giới… ? Theo em người LĐ được tự do sử dụng SLĐ của mình như thế nào? ? Hiện nay luật lao động quy định tuổi LĐ và tuổi sử dụng LĐ là bao nhiêu? ? Trong quá trình lao động có bị phân biệt đối xử giữa các lao động không? GV cho học sinh giải quyết tình huống trong sách giáo khoa trang 36 và đưa học Nội dung kiến thức cần đạt 2. Bình đẳng trong lao động. BLLĐ được QH thong qua năm 1994 và có hiệu lực pháp lý 01-01-1995 bao gồm 17 chương và 198 điều và được sửa đổi bổ sung năm 2002. và 2006 a. Thế nào là bình đẳng trong lao động. – Khái niệm: SGK trang 35. - Thể hiện. + BĐ trong việc thực hiện quyền lao động. + BĐ giữa người SD LĐ và người LĐ + BĐ giữa lao động nam và nữ b. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động. * Công dân BĐ trong thực hiện quyền lao động. - Được tự do sử dụng sức lao động + Lựa chọn việc làm Giáo án GDCD 12 17 Trường THPT Nguyễn Hiền Giáo viên: Ngô Công La Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt sinh vào tình huống có vấn đề. + Làm việc cho ai ? Nếu là chủ doanh nghiệp em có yêu cầu + Bất kì ở đâu gì khi tuyển dụng LĐ? vì sao? - Người LĐ phải đủ tuổi (15 tuổi) người GV tổ chức cho học sinh trả lời theo câu SD LĐ (18 tuôỉ) hỏi có tính lô gíc và yêu cầu HS lấy VD minh - Không phân biệt giới tính, dân tộc, tín hoạ. ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình… ? Theo em chủ thể HĐ LĐ là ai? Lấy ví * Công dân BĐ trong giao kết HĐLĐ. dụ? - HĐLĐ: là sự thoả thuận giũa người LĐ ? Người lao động và người sử dụng lao và người SD LĐ về Đk LĐ, việc làm có động có mối quan hệ gì trong HĐLĐ? trả công, quyền và nghĩa vụ hai bên trong (Mối quan hệ pháp lí) quan hệ lao động. ? Theo em chủ thể HĐ LĐ là ai? Lấy VD? - Hình thức giao kết HĐLĐ ? Theo em giao kết HĐ LĐ được thực hiện + Bằng miệng dựa trên nguyên tắc nào? + Bằng văn bản ? Theo em tại sao người LĐ và người sử - Nguyên tắc giao kết HĐLĐ dụng LĐ phải kí kết HĐ LĐ? + Tự do tự nguyện bình đẳng Chú ý: HĐ LĐ được thực hiện liên tục + Không trái PL, thoả ước tập thể trong một khoảng thời gian nhất định trừ + Giao kết trực tiếp trường hợp tác động khách quan. - Tại sao phải kí kết HĐLĐ: là cơ sở pháp GV giải cho học sinh thấy quyền LĐ dựa lý để PL bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trên cơ sở không phân biệt giới tính nhưng do của hai bên đặc điểm về TSL nên PL có chính sách đối * Bình đẳng giữa LĐ nam và LĐ nữ. với LĐ nữ để họ có ĐK thực hiện tốt quyền - Tìm việc làm, độ tuổi, tiêu chuẩn. và nghĩa vụ LĐ. lấy VD? - Tiền công, tiền thưởng, BHXH, điều ? Theo em BĐ giữa LĐ nam và LĐ nữ kiện lao động. được thể hiện như thế nào? - Người SD LĐ không được đơn phương ? Theo em người sử dụng LĐ có được đơn chấm dứt HĐLĐ với phụ nữ nghỉ chế độ phương chấm dứt HĐ LĐ đối với LĐ không thai sản. hoặc cả đối với LĐ nữ đang nghỉ chế độ thai c. Trách nhiệm của NN trong việc đảm sản? bảo quyền BĐ của công dân trong lao Giáo viên giúp HS nêu và phân tích một số động. quy định của PL để đảm bảo cho CD BĐ ( Không dạy) trong LĐ? - Học sinh: ? Với tư cách là người HS em cần làm gì + Học tập nâng cao trình độ để trở thành người LĐ có tay nghề và BĐ + Năng động sáng tạo trong lao động? + Thực hiện BĐ trong lao động .4. Củng cố. - Giáo viên giúp HS củng cố lại kiến thức cơ bản của tiết học. - Sử dụng sơ đồ để HS nắm được nguyên tắc trong giao kết HĐLĐ. Tự do Nguyê n tắc giao kết HĐLĐ Tự nguyện, bình đẳng Không trái pháp luật Giao kết trực tiếp 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà học bài cũ, làm BT và BT TH và chuẩn bị bài mới. Giáo án GDCD 12 18 Trường THPT Nguyễn Hiền Giáo viên: Ngô Công La Ngày soạn:……………... Ngày dạy:……………… Tiết:………tuần:………. BÀI 4- TIẾT 3: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 3 bài 4 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. - Học sinh nêu được khái niệm, nội dung quyền BĐ của công dân trong lĩnh vực kinh doanh. - Nêu được trách của NN trong việc đảm bảo quyền BĐ của công dân trong lĩnh vực KD. 2. Về kĩ năng. Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực KD. 3. Về thái độ. Có ý thức tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực KD. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV, TLHDGD GDCD 12 - Bài tập tình huống, bài tập trắc nghiệm GDCD 12 - Tài liệu về PL KD, pháp luật đại cương của ĐHKTQ-Khoa luật III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Em hãy trình bày nội dung bình đẳng trong lĩnh vực lao động? 3. Học bài mới. KD là việc thực hiện liên tục, một hoặc tất cất cả các công đoạn từ dầu tư, sx đến tiêu thụ SP. Vậy để KD phát triển chúng ta phải tạo ra môi trường KD BĐ. Vậy ở nước ta hiện nay sự BĐ trong KD được thể hiện nhue thế nào hôm nay chúng ta học tiếp bài 4. Hoạt động của giáo viên và học sinh Giáo viên giúp học sinh nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 11 về KTTT, về các thành phần kinh tế. Từ đó học sinh thấy được các hình thức tổ chức kinh doanh đa dạng và phong phú. ? Vậy từ KN các em cho biết bình đẳng trong kinh doanh được thể hiện như thế nào? ? Cho học sinh trả lời tình huống trong sách giáo khoa trang 38? Từ tình huống này học sinh they được quá trình KD, các DN đều BĐ trước PL nhưng DN NN giữ vai trò chủ đạo để làm định hướng XHCN ở nước ta. Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh đã được cụ thể hoá thành năm nội dung trong sách giáo khoa. Giáo viên cần Nội dung kiến thức cần đạt 3 Bình đẳng trong kinh doanh. a. Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh. - Khái niệm: SGK trang 39 - Bình đẳng trong KD được thể hiện: + Tự do KD, tự chủ đăng kí KD, đầu tư + Tự do chon nghề, địa điểm, hình thức tổ chức doanh nghiệp, thực hiện quyền và nghĩa vụ. + BĐ dựa trên cơ sở PL b. Nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh. - Tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh. Giáo án GDCD 12 19 Trường THPT Nguyễn Hiền Giáo viên: Ngô Công La phân tích rõ cho học sinh qua năm nội dung đó rồi sau đó GV đi đến kết luận. Trong nội dung thứ nhất giáo viên cần khai thác việc công dân phải “sở thích và khả năng và có đủ điều kiện” Trong 4 nội dung còn lại giáo viên có thể thông qua sơ đồ tóm tắt quyền BĐ của các loại hình DN để HS tìm ra nội dung chính: CD dù KD ở loại hình DN nào thì trong quá trình KD đều BĐ trước PL về quyền và nghĩa vụ. ? Bình đẳng về quyền thể hiện ở những điểm nào? ? Bình đẳng về nghĩa vụ thể hiện ở những điểm nào? - Tự chủ đăng kí KD (PL không cấm) - Biết hợp tác, phát triển, cạnh tranh lành mạnh. - BĐ về nghĩa vụ trong quá trình KD - BĐ trong tìm kiếm thị trường, khách hàng, kí kết HĐ c. Trách nhiệm của NN trong việc đảm bảo quyền BĐ trong kinh doanh. ( Không dạy) 4. Củng cố. - Giáo viên hệ thống lại kiến thức cơ bản của tiết và của toàn bài. - Cho học sinh làm bài tập sau Em hãy xem xét các quan điểm sau quan điểm nào đúng quan điểm nào sai? Vì sao?  Chỉ có NN mới tạo ra được việc làm cho mọi người trong xã hội  Tạo ra công ăn việc làm cho con cái chính là trách nhiệm của cha mẹ  Tạo ra việc làm chính là trách nhiệm của công dân, gia đình và xã hội - Theo em NN có những khoản thu và khoản chi chính nào? + Nguồn thu chính của ngân sách NN.  Từ thuế, phí, lệ phí  Từ các hoạt động kinh tế của NN  Từ các khoản đóng góp của tổ chức và công dân  Viện trợ của nước ngoài và các tổ chức quốc tế  Vay nợ để chi bội chi + Nguồn chi chính của ngân sách NN  Chi cho PT KT XH  Chi cho QPAN  Chi cho hoạt động của bộ máy NN  Chi cho hoạt động của ĐCS và các tổ chức chính trị  Chi cho viện trợ và các khoản chi khác Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận bài tập 9 qua đó giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn cuộc sống xã hội đã đặt ra. 5. Dặn dò nhắ nhở. Về nhà học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài 5 trước khi đén lớp Giáo án GDCD 12 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan