Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Giáo án gdcd lớp 11 chuẩn ktkn_bộ 15...

Tài liệu Giáo án gdcd lớp 11 chuẩn ktkn_bộ 15

.DOC
75
374
106

Mô tả:

Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ - Bình Long, Bình Phước Năm học: 2013 - 2014 CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH MÔN GDCD - KHỐI 11 - GỒM HAI PHẦN PHẦN I: CÔNG DÂN VỚI KINH TẾ - GỒM 7 BÀI Học xong phần này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. - Hiểu được một số phạm trù, quy luật kinh tế cơ bản và phương hướng phát triển kinh tế trong thời kì CNH – HĐH ở nước ta. - Hiểu được trách nhiệm của công dân trong việc xây dựng và phát triển kinh tế cá nhân, gia đình và xã hội. 2. Về kĩ năng. - Vận dụng được những kiến thức đã học để lí giải một số vấn đề về phát triển kinh tế trong đời sống xã hội. - Có kĩ năng NX, đề xuất và tham gia giải quyết những hiện tượng KT phù hợp với lứa tuổi. - Có kĩ năng định hướng nghề nghiệp phù hợp với bản thân và yêu cầu phát triển của xã hội. 3. Về thái độ. - Tin tưởng đường lối, chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước. - Tin tưởng vào khả năng của bản thân trong việc xây dựng kinh gia đình và góp phần phát triển kinh tế đất nước. PHẦN I GỒM CÁC BÀI Bài 1 (2 tiết): Công dân với sự phát triển kinh tế Bài 2 (3 tiết): Hàng hóa – Tiền tệ – Thị trường Bài 3 (2 tiết): Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa Bài 4 (1 tiết): Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa Bài 5 (1 tiết): Cung – Cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa Bài 6 (2 tiết): CNH – HĐH đất nước Bài 7 (2 tiết): Thực hiện nền KT nhiều thành phần và tăng cương vai trò quản lí KT của NN. PHẦN II: CÔNG DÂN VỚI CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI - GỒM 8 BÀI Học song phần này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức. - Hiểu được tính tất yếu và đặc điểm của thời kì quá độ đi lên CNXH ở nước ta. - Hiểu được bản chất của Nhà nước và nền dân chủ XHCN ở nước ta. - Nắm được nội dung cơ bản về một số CS lớn của Đảng và Nhà nước ta hiện nay. 2. Về kĩ năng. - Biết vận dụng kiến thức để phân biệt sự khác nhau về bản chất giữa Nhà nước XHCN với các nhà nước trước đó ở nước ta. - Biết thực hiện và tham gia tuyên truyền các chính sách lớn của Đảng và Nhà nước ta hiện nay. 3. Về thái độ. - Có ý thức đúng đắn về trách nhiệm công dân đối với việc xây dựng bảo vệ nhà nước và chế độ XHCN ở nước ta. - Tin tưởng và tự giác thực hiện tốt đường lối chủ trương và chính sách của Đảng và NN ta. PHẦN II GỒM CÁC BÀI Thiết kế giáo án và giảng dạy: Tạ Xuân Kính – Giáo án Giáo dục công dân 11 - Page 1 of 75 Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ - Bình Long, Bình Phước Năm học: 2013 - 2014 A. Một số vấn đề về CNXH Bài 8 (2 tiết): Chủ nghĩa xã hội Bài 9 (3 tiết): Nhà nước XHCN Bài 10 (2 tiết): Nền dân chủ XHCN B. Một số chính sách lớn ở nước ta hiện nay Bài 11 (1 tiết): Chính sách dân số và giải quyết việc làm Bài 12 (1 tiết): CSTN và BVMT Bài 13 (3 tiết): Chính sách GD-ĐT, KH-CN, VH Bài 14 (1 tiết): Chính sách QP và AN Bài 15 (1 tiết): Chính sách đối ngoại Giáo án số: 01 Ngày soạn: 06- 08-2013 Tuần thứ: 01 Thiết kế giáo án và giảng dạy: Tạ Xuân Kính – Giáo án Giáo dục công dân 11 - Page 2 of 75 Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ - Bình Long, Bình Phước Năm học: 2013 - 2014 Tiết 1 - Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 1 bài này HS cần nắm được 1. Về kiến thức - Nêu được thế nào là sản xuất vật chất và vai trò sản xuất vật chất. - Nêu được các yếu tố của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng. 2. Về kĩ năng Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng bản thân. 3. Về thái độ Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11 - Sách bài tập GDCD 11, sơ đồ và tài liệu có liên quan đến bài học III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập 3. Học bài mới Con người muốn tồn tại và phát triển thì phải làm gì? để thực hiện một quá trình sản xuất cần phải có những yếu tố nào? Đó chính là nội dung nghiên cứu của bài hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Giáo viên giúp HS nắm được thế nào là SX của cải vật chất. ? Con người muốn tồn tại và phát triển cần phải làm gì? ? Con người tác động làm biến đổi tự nhiên để làm gì? ? Em hiểu thế nào là sản xuất của cải vật chất? Sau khi thế nào là SX của cải v/c GV có thể đặt ra các câu hỏi dẫn dắt gợi mở để HS tự trả lời. ? Theo em sản xuất vật chất có vai trò như thế nào? Sức lao ? Tại sao thông qua LĐ con người lại động hoàn thiện về thể chất và tinh thần? Nội dung kiến thức cần đạt 1. Sản xuất của cải vật chất. a. Thế nào là sản xuất của cải vật chất Con người tác động vào tự nhiên để: + Làm biến đổi các yếu tố tự nhiên + Tạo ra sản phẩm b. Vai trò của sản xuất của cải vật chất - Để duy trì sự tồn tại của con người - Con người được cải tạo và hoàn thiện về thể chất và tinh thần - Là quá trình hoàn thiện và phát triển các PTSX 2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất a. Sức lao động ? Tại sao SX của cải VC lại giúp cho Trí lực lựcthiện? các PTSXThể hoàn GV đưa ra sơ đồ SLĐ => Tư liệu lao động => ĐTLĐ => Sản phẩm sau đó giáo viên đi vào từng yếu tố. - SLĐ là toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần được ? Để sản xuất chúng ta cần phải có con người sử dụng vào quá trình sản xuất những yếu tố nào? - LĐ là hoạt động có mục đích, có ý thức của con ? Sức lao động của một con người bao người làm biến đổi các yếu tố tự nhiên cho phù hợp với gồm hai mặt nào? nhu cầu của mình Thiết kế giáo án và giảng dạy: Tạ Xuân Kính – Giáo án Giáo dục công dân 11 - Page 3 of 75 Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ - Bình Long, Bình Phước Năm học: 2013 - 2014 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt Khi phân tích KN LĐ GV cần nhấn - Khác nhau giữa SLĐ và LĐ mạnh tính có m/đ, có ý thức trong h/đ LĐ + SLĐ mới chỉ là khả năng LĐ của con người. + LĐ là sự tiêu dùng SLĐ ? Tại sao LĐ lại là hoạt động có mục b. Đối tượng lao động đích, có ý thức của con người? - Đối tượng lao động có hai loại ? Em hiểu như thế nào về câu nói của ĐTLĐ Mác trong SGK (trang 6) ? Em hãy chỉ ra sự khác nhau giữa sức lao động ĐTLĐ qua tác ĐTLĐvới cólao sẵnđộng? củakhả lao năng động trong nhiên ? Taitựsao SLĐ mới động chỉ là LĐ? ? Em lấy VD về yếu tố tự nhiên có sẵn trong tự nhiên? ? Em hãy lấy VD về yếu tố tự nhiên trải qua tác động của lao động? ? Theo em ĐTLĐ là gì? ? TLLĐ được chia làm mấy loại? lấy VD chứng minh cho từng loại? ? Em hãy chỉ ra sự phân biệt giữa TLLĐ và ĐTLĐ mang tính tương đối? ? Trong các yếu tố của SX, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất? - ĐTLĐ là những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người c. Tư liệu lao động - TLLĐ chia lam 3 loại + Công cụ lao động + Hệ thống bình chứa + Kết cấu hạ tầng - KN TLLĐ (SGK) - Phân biệt ĐTLĐ với TLLĐ chỉ mang tính tương đối - SLĐ là yếu tố giữ vai trò quyết định vì: SLĐ mang tính sáng tạo, nguồn lực không cạn kiệt Như vậy: + TLSX = TLLĐ + ĐTLĐ + Quá trình sản xuất = SLĐ + TLSX + Sản phẩm = SLĐ + TLSX 4. Củng cố - Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của tiết - Cho học sinh liên hệ với địa phương 5. Dặn dò nhắc nhở Về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK, học bài cũ và chuẩn bị bài mới. Giáo án số: 02 Ngày soạn: 12- 08-2013 Tuần thứ: 02 Bài 1 - Tiết 2: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KING TẾ Thiết kế giáo án và giảng dạy: Tạ Xuân Kính – Giáo án Giáo dục công dân 11 - Page 4 of 75 Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ - Bình Long, Bình Phước Năm học: 2013 - 2014 I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 2 HS cần nắm được 1. Về kiến thức Nêu được thế nào là PT KT và ý nghĩa của phát triển KT đối với cá nhân, gia đình và xã hội 2. Về kĩ năng Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân 3. Về thái độ - Tích cực tham gia xây dựng kinh tế gia đình và địa phương - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân II. Tài liệu và phơng tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11 - Sách bài tập tình huống GDCD 11, sơ đồ - Những nội dung có liên quan đến bài học III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Em hãy nêu các yếu tố của một quá trình sản xuất? phân biệt đối tượng lao động với tư liệu lao động? 3. Học bài mới Phát triển kinh tế có ý nghĩa gì với các nhân, gia đình và xã hội cũng như phân biệt được giữa phát triển kinh tế với tăng trưởng kinh tế. Đó chính là nội dung của bài hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt Phát triển kinh tế là một vấn đề 3. Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế có ý nghĩa sống còn đối với sự phát đối với cá nhân, gia đình và xã hội. triển của thế giới nói chung và nước a. Phát triển kinh tế. ta nói riêng. Tăng trưởng kinh tế PTKT Cơ cấu kinh tế hợp lí ? Theo em phát triển kinh tế hợp Công bằng xã hội lí được thể hiện ở những điểm nào? - Tằng trưởng kinh tế Tiến hành thảo luận nhóm (4 nhóm) + TTKT là sự tăng lên về số-chất lượng H 2 và các yếu tố của các quá trình sản xuất trong một thời gian nhất định. + Khác nhau giữa PTKT với TTKT Nhóm 1: Thế nào là tăng trưởng  TTKT là chỉ sự PT về mặt KT kinh tế? chỉ ra sự khác nhau giữa  PTKT là TTKT gắn với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và phát triển kinh tế với tăng trưởng công bằng XH kinh tế? - Cơ cấu kinh tế hợp lí + CCKT là mối quan hệ giữa quy mô và trình độ giữa các Nhóm 2: Phân tích nội dung cơ ngành kinh tế cấu kinh tế hợp lí? ở nước ta hiện + Cơ cấu kinh tế nay có những loại cơ cấu kinh tế hợp  Cơ cấu ngành (q.trọng nhất) lí nào? trong các cơ cấu KT đó cơ  Cơ cấu vùng KT (7 vùng KT) cấu KT nào giữa vai trò quan trọng,  Cơ cấu TPKT (5 TPKT) vì sao? tại sao x.dựng cơ cấu KT hợp + Muốn xây dựng CCKTHL thì phải bảo vệ MT - Tăng trưởng KT gắn với công bằng xã hội vì: + Tạo điều kiện cho mọi người có quyền bình đẳng trong đóng góp và hưởng thụ Thiết kế giáo án và giảng dạy: Tạ Xuân Kính – Giáo án Giáo dục công dân 11 - Page 5 of 75 Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ - Bình Long, Bình Phước Hoạt động của GV và HS lí phải gắn liền với b.vệ môi trường? Nhóm 3: Theo em tai sao tăng trưởng KT phải gắn liền với công bằng XH? liên hệ với nước ta? em hãy chỉ ra mối liên hệ giữa TTKT với công bằng XH? Nhóm 4: Em hiểu thế nào là GDP và GNP phân biệt sự khác nhau giữa GDP và GNP? Phát triển kinh tế có một ý nghĩa hết sức quan trọng không chỉ đối với cá nhân, gia đình mà cả xã hội. ? Theo em phát triển kinh tế có ý nghĩa gì đối với các nhân? liên hệ với bản thân? ? Phát triển kinh tế có ý nghĩa gì đối với gia đình? liên hệ với gia đình em? Năm học: 2013 - 2014 Nội dung kiến thức cần đạt + Phù hợp với sự phát triển toàn diện của con người và xã hội + Làm cho thu nhập thực tế tăng, tăng chất lượng văn hóa, gia đình, y tế, môi trường… - Khái niệm GNP và GDP + GDP (tổng SP quốc nội) là tổng giá trị tính bằng tiền của H2 và dịch vụ mà một nước sản xuất ra trên lãnh thổ nước đó (cả người trong và ngoài nước) trong một thời gian nhất định. + GNP (tổng SP quốc dân) là tổng giá trị tính bằng tiền của H2 và dịch vụ mà một nước sản xuất ra từ các yếu tố sản xuất của mình (cả trong và ngoài nước) trong một thời gian nhất định. Như vậy: GNP = GDP + thu nhập ròng từ nước ngoài. b. Ý nghĩa của phát triển KT đối với cá nhân, gia đình và xã hội. - Đối với cá nhân + Có việc làm từ đó có thu nhập, nhu cầu vật chất và tinh thần tăng + Được học tập, chăm sóc sức khỏe từ đó tuổi thọ tăng… - Đối với gia đình + Gia đình hạnh phúc từ đó được chăm sóc, giáo dục, gia đình văn hóa… + Thực hiện được các chức năng KT, sinh sản… - Đối với xã hội + Thu nhập quốc dân tăng từ đó chất lượng cuộc sống tăng, văn hóa, giáo dục, y tế phát triển + Chính sách QP-AN, đối ngoại được đảm bảo ? Theo em phát triển kinh tế có ý nghĩa gì đối với xã hội? liên hệ với địa phương em? 4. Củng cố. Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của tiết và toàn bài HS làm bài tập trong SGK 5. Dặn dò nhắc nhở Về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong SGK và chuẩn bị bài mới (bài 2 tiết 1) trước khi đến lớp. Giáo án số: 03 Lớp Ngày dạy Sĩ số 11B11 Ngày soạn: 20- 08-2013 11B12 Tuần thứ: 03 11B13 11 B14 Thiết kế giáo án và giảng dạy: Tạ Xuân Kính – Giáo án Giáo dục công dân 11 - Page 6 of 75 Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ - Bình Long, Bình Phước Năm học: 2013 - 2014 Bài 2 – Tiết 1: HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 1 bài này HS cần nắm được 1. Về kiến thức Hiểu được khái niệm hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa 2. Về kĩ năng Phân biệt được giá trị với giá cả của hàng hóa 3. Về thái độ Coi trọng đúng mức vai trò của hàng hóa và sản xuất hàng hóa II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11 - Sách bài tập GDCD 11 - Sơ đồ và tài liệu có liên quan đến nội dung bài học III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Em hãy phân biệt GNP với GDP? ? Phát triển kinh tế có ý nghĩa gì đối với cá nhân, gia đình, xã hội? 3. Học bài mới Sản phẩm làm ra đã được gọi là hàng hóa hay chưa? khi nào vật phẩm trở thành hàng hóa? kinh tế hàng hóa ra đời, tồn tại và phát triển cần phải có những điều kiện gì? Hoạt động của giáo viên và học sinh Giáo viên giúp HS năm được thế nào là KT TN và KT HH cho nên GV đưa ra hệ thống câu hỏi theo sự lô gíc để HS nắm được nội dung hàng hoá là gì. ? Trong LS đã tồn tại mấy tổ chức kinh tế rõ rệt? ? Em hiểu thế nào là kinh tế tự nhiên? ? Em hiểu thế nào là kinh tế hàng hóa? ? Kinh tế H2 ra đời, tồn tại và phát triển phải có những điều gì? ? Sản phẩm trở thành hàng hóa phải có những điều kiện gì? ? Vậy hàng hóa là gì? ? Hàng hóa tồn tại ở mấy dạng? Hai thuộc tính của hàng hoá cùng với hệ thống câu hỏi GV kết hợp với lấy ví dụ minh hoạ giúp hoc sinh tìm ra hai thuộc tính của hàng hoá ? Hàng hóa có mấy thuộc tính? GV cho học sinh lấy ví dụ về một số hàng hoá. Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS tìm ra giá trị sử dụng của hàng hoá. Nội dung kiến thức cần đạt 1. Hàng hóa. a. Hàng hóa là gì? - Kinh tế tự nhiên: + Mang tính tự cung tự cấp + Sản phẩm làm ra chỉ thỏa mãn nhu cầu của chính người sản xuất - Kinh tế hàng hóa: + Sản phẩm làm ra để bán + Thỏa mãn nhu cầu của người mua và bán - Kinh tế hàng hóa ra đời, tồn tại và phát triển cần: + Sự phân công lao động XH + Sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa - Điều kiện để sản phẩm trở thành H2: + Do lao động tạo ra + Có công dụng nhất định + Khi tiêu dùng phải thông qua mua bán - KN H2: SGK (trang 14) - Hàng hóa tồn tại: + Vật thể + Phi vật thể b. Thuộc tính của hàng hóa * Giá trị sử dụng của H2 - Là công dụng của vật phẩm để thỏa mãn nhu cầu Thiết kế giáo án và giảng dạy: Tạ Xuân Kính – Giáo án Giáo dục công dân 11 - Page 7 of 75 Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ - Bình Long, Bình Phước Năm học: 2013 - 2014 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt ? Em hiểu thế nào là giá trị sử dụng của của con người hàng hóa? - Nó là một phạm trù vĩnh viễn vì: nó do thuộc tính tự nhiên của nó quyết định và là nội dung vật ? Tại sao giá trị sử dụng của hàng hóa chất quyết định lại là phạm trù vĩnh viễn? * Giá trị của H2 - Được biểu hiện thông qua giá trị trao đổi mà giá ? Giá trị của hàng hóa là gì?Bằng cách trị trao đổi là quan hệ về số lượng. nào để xác định giá trị của hàng hoá? - Vậy: Giá trị của hàng hóa là lao động của người Giá trị trao đổi VD: 1m vải = 5 kg sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa thóc - Lượng giá trị hàng hóa được đo bằng số lượng ? Theo em giá trị của hàng hóa là gì? thời gian lao động hao phí sản xuất ra hàng hóa (giờ, phút, ngày...) ? Lượng giá trị của hàng hóa được xác - Thời gian lao động hao phí để sản xuất ra hàng định như thế nào? hóa của từng người gọi là thời gian lao động cá biệt ? Em hiểu thế nào là thời gian lao động - Thời gian lao động XH cần thiết: SGK cá biệt? * Tính thống nhất và mâu thuẫn của hai thuộc tính ? Có phải trao đổi hàng hóa trên thị hàng hóa trường người ta căn cứ vào thời gian lao - Tính thống nhất: Hai thuộc tính cùng tồn tại trong động cá biệt? một hàng hóa - Tính mâu thuẫn: 2 ? Tại sao H có tính thống nhất giữa hai + Với tư cách là giá trị sử dụng thì các H2 không thuộc tính? đồng nhất về chất + Giá trị được thực hiện trong lĩnh vực lưu thông, ? Tính mâu thuẫn giữa hai thuộc tính đ- giá trị sử dụng được thực hiện trong lĩnh vực tiêu ược thể hiện như thế nào? dùng 4. Củng cố - Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của tiết - Liên hệ với thực tế ở địa phương 5. Dặn dò nhắc nhở Về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK, học bài cũ và chuẩn bị bài mới Giáo án số: 04 Tuần thứ: 04 Lớp Ngày dạy Sĩ số Ngày soạn: 20- 08-2013 . Thiết kế giáo án và giảng dạy: Tạ Xuân Kính – Giáo án Giáo dục công dân 11 - Page 8 of 75 Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ - Bình Long, Bình Phước Năm học: 2013 - 2014 Bài 2 – Tiết 2: HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 2 HS cần nắm được 1. Về kiến thức - Nêu được nguồn gốc và bản chất của tiền - Nêu được chức năng của tiền và quy luật lưu thông tiền tệ 2. Về kĩ năng Biết vận dụng kiến thức của bài học vào thực tiễn, giảI thích được một số vấn đề thực tiễn có liên quan bài học. 3. Về thái độ Coi trọng đúng mức vai trò của tiền tệ trong cuộc sống II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11 - Sơ đồ, câu hỏi tình huống - SKG KTCT Mác-Lênin III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Theo em sản phẩm để trở thành hành hoá phải có những điều kiện nào?H2 có mấy thuộc tính? 3. Học bài mới Từ khi loài người xuất hiện đã có tiền hay chưa? và tiền có từ khi nào? dùng để làm gì? đồng thời tiền có chức năng và vai trò gì đối với cuộc sống của con người. Hoạt động của giáo viên và học sinh ? Theo em từ khi xuất hiện hình thức trao đổi H2 tiền đã x.hiện chưa? (chưa) Tiền tệ x.hiện là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của sản xuất và trao đổi H2 và sự phát triển của các hình thái giá trị. ? Qua VD (trang 18) em hiểu thế nào là hình thái giá trị giản đơn? ? Hình thái giá trị giản đơn xuất hiện từ khi nào? ? Hình thái này có nhược điểm gì? Lúc đầu quan hệ trao đổi mang tính ngẫu nhiên, nhưng dần dần trở thành quá trình đều đặn và từ nhược điểm của nó đã dẫn đến xuất hiện hình thái thứ hai. ? Từ VD (trang 18) em có nhận xét gì và hiểu như thế nào về hình thái giá trị đầy đủ? ? Em chỉ ra sự giống và khác nhau giữa hình thái giản đơn và hình thái đầy đủ? ? N.điểm của h.thái đầy đủ là gì? (người có gà cần đổi lấy thóc nhưng người có thóc không muốn đổi gà mà muốn đổi săn…) Nội dung kiến thức cần đạt 2. Tiền tệ. a. Nguồn gốc và bản chất của tiền. * Nguồn gốc - Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên + Trao đổi trực tiếp hàng lấy hàng + Xuất hiện khi XH nguyên thuỷ tan rã + VD 1 con gà = 10 kg chè khô H. thái tương đối H. thái ngang giá + Nhược điểm: chưa tính đến thời gian hao phí để làm ra sản phẩm (G.trị H2) - Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng + VD 1 con gà = 10 kg thóc = 2 kg chè khô = 20 kg sắn + Trao đổi trực tiếp hàng lấy hàng + Đã tính đến giá trị của hàng hoá (SS G.trị H 2 A khi trao đổi với H2 B) + Một H2 có thể trao đổi với nhiều H2 khác - Hình thái chung + VD SGK + G. trị H2 được thể hiện ở một H2 đóng vai trò vật Thiết kế giáo án và giảng dạy: Tạ Xuân Kính – Giáo án Giáo dục công dân 11 - Page 9 of 75 Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ - Bình Long, Bình Phước Hoạt động của giáo viên và học sinh Khi SX và trao đổi H 2 phát triển hơn đòi hỏi phải có một vật ngang giá chung, khi đó hình thái thứ ba xuất hiện. Từ VD SGK trang 19 ? Hàng hoá đóng vai trò vật ngang giá chung là gì? ? Giải thích quá trình trao đổi hàng hoá với vật ngang giá chung? ? N.điểm của hình thái chung là gì? Khi SX và trao đổi hàng hoá phát triển hơn nữa, đặc biệt là khi phạm vi trao đổi được mở rộng nó đòi hỏi phải có vật ngang giá thống nhất, nhỏ, gọn, có giá trị… ? Khi nào thì hình thái tiền ra đời? ? Tại sao vàng, bạc lại có được vai trò là tiền tệ? ? Em hãy phân tích hai thuộc tính của vàng? ? Qua các hình thái của tiền, vậy bản chất của tiền là gì? GV cần nêu một số VD thực tiễn khi phân tích chức năng cần chú nhiều đến chức năng thước lần lượt từng chắc năng cảu tiền và trong năm đo giá trị. ? Em hiểu thế nào là chức năng thước đo giá trị? Lấy VD minh hoạ? Giá cả H2 được q.định bởi các yếu tố nào? Năm học: 2013 - 2014 Nội dung kiến thức cần đạt ngang giá chung tức trao đổi gián tiếp + Nhược điểm: Vật ngang giá chung chưa cố định ở một H2 nào cả, còn cồng kềnh, hao mòn, khó di chuyển. - Hình thái tiền + VD SGK + Vàng, bạc làm vật ngang giá chung cho mọi sự trao đổi. . Thứ nhất: Vàng là H2 nên nó có hai thuộc tính (G.trị và G.trị Sdụng) . Thứ hai: Thuộc tính tự nhiên: thuần nhất, ít hư hỏng, dễ chia nhỏ, có G.trị - Bản chất của tiền + Là H2 đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung + Biểu hiện mqhệ giữa những người SX H2 b. Chức năng của tiền - Thước đo giá trị + Dùng để đo lường + Là biểu hiện G.trị H2 + G. cả H2 được Q.định bởi các yếu tố . G.trị hàng hoá . G.trị tiền tệ . Q.hệ cung cầu + VD 1kg chè khô = 30.000đ - Phương tiện lưu thông + Tiền đóng vai trò là môi giới trong trao đổi H 2 vận động theo công thức H – T – H . H – T là bán ? Em hiểu thế nào là chức năng phương tiện lưu thông? lấy VD minh hoạ? . T – H là mua ? Em hiểu thế nào là chức năng phương + VD H – T – H (cụ thể) tiện cất trữ? lấy VD minh hoạ? - Phượng tiện cất trữ (đây là trong những nguyên nhân lạm phát) + Tiền được rút ra khỏi lưu thông + VD Vàng, bạc, tiền giấy,… - Phương tiện thanh toán ? Em hiểu thế nào là chức năng phương + Dùng để chi trả sau khi mua bán như: mua hàng, trả nợ, nộp thuế... tiện thanh toán? lấy VD minh hoạ? + Cách thanh toán: Tiền mặt Chuyển tài khoản Thẻ ATM Tiền tệ thế giới ? Em hiểu thế nào là chức năng phương tiện tiền tệ thế giới? lấy VD minh hoạ? chức + Xuất hiện khi trao đổi hàng hoá vượt qua biên giới quốc gia năng này xuật hiện khi nào? + Phải là tiền vàng, bạc hoặc tiền được công nhận là ? VND có được coi là tiền tệ thế giới p.tiện thanh toán quốc tế c. Quy luật lưu thông tiền tệ không? 2 ? Để thực hiện chức năng này phải là - Lưu thông tiền tệ do lưu thông H q.định Thiết kế giáo án và giảng dạy: Tạ Xuân Kính – Giáo án Giáo dục công dân 11 - Page 10 of 75 Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ - Bình Long, Bình Phước Hoạt động của giáo viên và học sinh những loại tiền nào? GV giúp HS năm được nội dung quy luật lưu thông tiền tệ bằng cách đưa ra công thức sau đó giải thích cho HS ? Tại sao lưu thông tiền tệ lại do lưu thông hàng hoá quyết định? ? T.sao M lại tỉ lệ thuận với tổng số giá cả của hàng hoá đem ra lưu thông? ? T.sao M lại tỉ lệ ngịch với V? ? Theo em khi nào thì xẩy ra hiện tượng lạm phát? ? Khi xẩy ra lạm phát thì dẫn đến hậu quả gì? ? T.sao nói tích cực gửi tiền vào ngân hàng là ích nước, lợi nhà? Năm học: 2013 - 2014 Nội dung kiến thức cần đạt PxQ - CT (q.luật lưu thông tiền giấy) M= V M: S.lượng tiền cần cho lưu thông P: Giá của một đơn vị H2 Q: S.lượng H2 đem ra lưu thông V: Vòng luân chuyển T.bình của một đ.vị H2 + M tỉ lệ thuận với P, Q + M tỉ lệ ngịch với V - Lạm phát + S.lượng tiền vượt qua khối lượng H2 thực tế trong xã hội + Hậu quả: giá cả H 2 tăng, sức mua của tiền giảm, Đ/S ND khó khăn, quản lý nền KT của NN kém... 4. Củng cố. - Hệ thống kiến thức trọng tâm của tiết - Cho HS trả lời câu hỏi - Lạm phát (chỉ xuất hiện ở tiền giấy) + Tiền giấy chỉ là kí hiệu của G.trị + S.lượng tiền vượt qua khối lượng H2 thực tế trong xã hội - Khi xảy ra lạm phát thì ai có lợi, hại? Người nắm giữ H2, người đi vay có lợi. Còn người có thu nhập và nắm giữ tiền, người cho vay là thiệt… 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK cuối bài học, học bài cũ và chuẩn bị mới trước khi đến lớp Giáo án số: 05 Tuần thứ: 05 Ngày soạn: 03- 09-2013 Lớp Ngày dạy . Thiết kế giáo án và giảng dạy: Tạ Xuân Kính – Giáo án Giáo dục công dân 11 - Page 11 of 75 Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ - Bình Long, Bình Phước Năm học: 2013 - 2014 Sĩ số Bài2 : HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 3 HS cần nắm được 1. Về kiến thức - Nắm được KN TT, các chức năng của TT. - Thấy được vai trò của TT đối với sự phát triển KT-XH ở nước ta hiện nay. 2. Về kĩ năng - Phân tích được các KN và MQH giữa các nội dung chủ yếu. - Biết vận dụng kiến thức của bài học vào thực tiễn, giải thích được một số vấn đề thực tiễn có liên quan bài học. 3. Về thái độ - Thấy được tầm quan trong của TT đối với mỗi cá nhân, gia đình và xã hội. - Tôn trong quy luật của TT và có khả năng thích ứng với CCTT. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11 - Câu hỏi tình huống - SKG KTCT Mác-Lênin III. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Em hãy trình bày nguồn gốc ra đời và bản chất của tiền? ? Viết công thức QLLT tiền tệ? Lạm phát có ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống? 3. Học bài mới Sản xuất hàng hoá là để bán, do đó nó luôn gắn liền với TT. Vậy thị trường là gì? thị trường có vai trò và chức năng gì? Hoạt động của giáo viên và học sinh GV tiến hành cho HS thảo luận theo đơn vị lớp bằng hệ thống câu hỏi để HS tìm ra nội dung thị trường. GV làm rõ sự xuất hiện và phát triển của thị trường gắn liền với sự ra đời và phát triển của SX và lưu thông hàng hoá ? Bằng thực tế trong XH, em hiểu như thế nào về thị trường? ? Theo em thị trường xuất hiện và phát triển từ khi nào? ? Theo em nơi nào diễn ra việc trao đổi mua – bán? (trao đổi mua – bán hàng hoá gắn với không gian, thời gian nhất định) Nội dung kiến thức cần đạt 3. Thị trường. a. Thị trường là gì. - Theo nghĩa hẹp: là nơi diễn ra sự trao đổi, mua bán H2 VD: chợ, cửa hàng… - Theo nghĩa rộng: là tổng thể các mqhệ cạnh tranh, cung cầu, giá cả, giá trị… - Khái niệm TT: là lĩnh vực trao đổi mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại với nhau để xác định giá cả và số lượng hành hóa dịch vụ. - TT ra đời, phát triển cùng với sự ra đời, phát triển của SX va lưu thông hàng hoá. - Phân loại thị trường + Theo đối tượng giao dịch mua bán: có TT từng loại hàng hoá, dịch vụ ? Em lấy VD về thị trường theo đối tượng + Theo vai trò của các đối tượng mua bán: có TT các yếu tố SX, TT vốn, lao động, KHCN giao dịch mua – bán? ? Em lấy VD về thị trường theo Vai trò của + Theo cơ chế vận hành: có TT tự do, cạnh Thiết kế giáo án và giảng dạy: Tạ Xuân Kính – Giáo án Giáo dục công dân 11 - Page 12 of 75 Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ - Bình Long, Bình Phước Hoạt động của giáo viên và học sinh các đối tượng mua – bán? ? Em lấy VD về thị trường theo cơ chế vận hành mua – bán? ? Em lấy VD về thị trường theo phạm vi mua – bán? ? Em lấy VD về thị trường giản đơn (hữu hình)? (TT gạo, chè, cà phê…) ? Em lấy VD về thị trường hiện đại (vô hình)? (TT chất xám, nhà đất, chứng khoán…) ? Theo em để hình nên TT thì cần phải có những nhân tố cơ bản nào? GV cần làm rõ các chủ thể kinh tế: người bán-người mua; cá nhân; doanh nghiệp; cơ quan; nhà nước... Trong nền kinh tế hàng hoá hầu hết sản phẩm đều được mua-bán trên TT. Do vậy không có TT thì không có SX và trao đổi hàng hoá. Vậy vai trò của TT được biểu hiện qua các chức năng sau. ? Em hiểu như thế nào là chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá? GV đặt vấn đề đây là chức năng thứ hai của TT thông qua chức năng này thị trường thông tin cho người SX KD và người tiêu dùng. ? TT cung cấp cho các chủ thể tham gia thị trường những thông tin gì? ? Thông tin của TT quan trọng như thế nào đối với người mua lẫn người bán? ? Theo em em yếu tố nào điều tiết kích thích sản xuất từ ngành này sang ngành khác, luân chuyển hàng hoá từ nơi này sang nơi khác? ? Phân tích ảnh hưởng của giá cả đối với người sản xuất, lưu thông và người tiêu dùng? Năm học: 2013 - 2014 Nội dung kiến thức cần đạt tranh, TT tự do gắn với điều tiết của c.phủ + Theo phạm vi: có TT địa phương, khu vực, trong nước, nước ngoài - Các nhân tố của TT . Hàng hoá . Tiền tệ . Người mua – bán gồm: quan hệ H-T, Mua bán, Cung cầu, Giá cả - hàng hoá - KN TT: SGK (trang 23) b. Các chức năng của TT - Chức năng thực hiện (thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hoá. + Hàng hoá bán được tức là XH thừa nhận H 2 đó phù hợp nhu cầu của TT thì giá trị của nó được thực hiện. + Hàng hoá bán được người SX có tiền, có lãi thì lại tiếp tục SX và mở rộng SX. - Chức năng thông tin. + Cung cấp thông tin về những biến động của nhu cầu xã hội. + Những thông tin TT cung cấp: quy mô cung – cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu, chủng loại, điều kiện mua - bán. + Giúp cho người bán đưa ra quyết định kịp thời và người mua sẽ điều chỉnh việc mua cho phù hợp. - Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế SX và tiêu dùng. + Sự biến động của cung – cầu trên TT điều tiết kích thích các yếu tố SX. + Đối với người SX: giá cao thì tăng SX và ngược lại. + Đối với lưu thông: điều tiết hàng hoá và dịch vụ theo giá. + Đối với người tiêu dùng: giá cao thì giảm mua và ngược lại 4. Củng cố. - Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của tiết và của toàn bài - Cho HS trả lời và làm bài tập cuối bài học 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà làm các bài tập còn lại, học bài cũ và chuẩn bị bài 3 trước khi Giáo án số: 06 Tuần thứ: 06 Ngày soạn: 08- 09-2013 Lớp Ngày dạy Thiết kế giáo án và giảng dạy: Tạ Xuân Kính – Giáo án Giáo dục công dân 11 - Page 13 of 75 Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ - Bình Long, Bình Phước Năm học: 2013 - 2014 Sĩ số Bài 3: QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ (Tiết 1) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 1 học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức - Nêu được nội dung cơ bản của quy luật giá trị. - Nêu được những tác động của quy luật giá trị. 2. Về kĩ năng - Biết phân tích nội dung và tác động của quy luật giá trị. - GiảI thích được ảnh hưởng của giá cả TT đến cung cầu của một loại H 2 ở địa phương. 3. Về thái độ Có ý thức tôn trọng quy luật giá trị trong SX và lưu thông hàng hoá. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11 - Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11, - SGK KTCT Mác-Lênin III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Em hiểu thế nào về TT? Lấy VD ở địa phương em? ? TT có các chức năng cơ bản nào? 3. Học bài mới Tại sao trong nền kinh tế lại có hiện tượng: lúc thì mở rộng sản xuất và ngược lại hay có lúc có quá nhiều H2 và ngược lại. Những hiện tượng này là ngẫu nhiên hay do quy luật kinh tế nào chi phối. Hoạt động của giáo viên và học sinh Trong mục này GV cần làm cho HS nêu được nội dung và phân tích được biểu hiện của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hoá. ? Theo em SX và lưu thông hàng hoá phải dựa trên thời gian LĐXHCT hay thời gian LĐCB? ND quy luật giá trị được biểu hiện trong sản xuất và lưu thông hàng hoá vì vậy GV phân tích biểu hiện của nội dung này tron hai lĩnh vực sản xuất và lưu thông ? Cho HS đọc và giải thích ví dụ trong sách giáo khao trang 28. + Người SX 1 = 10 giờ + Người SX 2 = 8 giờ + Người SX 3 = 12 giờ Nội dung kiến thức cần đạt 1. Nội dung của quy luật giá trị - SX và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở TGLĐXHCT - Giá trị xã hội của hàng hoá = Giá trị tư liệu sản xuất + Giá trị sức lao động + lãi. a. Trong lĩnh vực sản xuất. - TGLĐCB = TGLĐXHCT (thực hiện đúng quy luật giá trị) - TGLĐCB < TGLĐXHCT (thực hiện tốt quy luật giá trị) - TGLĐCB > TGLĐXHCT (vi phạm quy luật giá trị) - Vì vậy: quan hệ hàng-tiền là hình thức biểu hiện mối quan hệ giữa người sản xuất và tiêu dùng. b. Trong lĩnh vực lưu thông. - Việc trao đổi hàng hoá phải dựa trên nguyên tắc Trong đó TGLĐXHCT = 10 giờ TGLĐXHCT hay ngang giá. - Giá cả hàng hoá bao giờ cũng vận động xung ? Vậy trong 3 trường hợp trên, trong trường quanh giá trị hàng hoá hay TGLĐXHCT. hợp nào người SX mở rộng hoặc thu hẹp SX? - Q.luật gía trị yêu cầu –> tổng giá cả hàng hoá sau Thiết kế giáo án và giảng dạy: Tạ Xuân Kính – Giáo án Giáo dục công dân 11 - Page 14 of 75 Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ - Bình Long, Bình Phước Năm học: 2013 - 2014 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt ? Tại sao quan hệ H – T lại là biểu hiện của khi bán = tổng giá trị hàng hoá trong sản xuất mối quan hệ giữa người SX và người tiêu - Quy luật giá trị: là quy luật kinh tế chi phối sự dùng? vận động của mối quan hệ giữa TGLĐCB và ? Theo em việc trao đổi H2 A với H2 B phải TGLĐXHCT của hàng hóa trong sản xuất và lưu dựa trên cơ sở nào? thông hang hóa. ? Sự vận động của giá cả hàng hoá diễn ra 2. Tác động của quy luật giá trị. như thế nào? a. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá. Nếu xem xét không phải là một hàng hoá mà là - Giá cả > giá trị thì bán chạy có lãi và mở rộng tổng hàng hoá và trên phạm vi toàn xã hội. sản xuất. ? Nhìn vào sơ đồ em có nhận xét và giải - Giá cả < giá trị thì lỗ vốn tức thu hẹp SX hoặc thích gì? không san xuất hoặc chuyển sang nghề khác ? Vậy em hiểu q.luật giá trị là gì? - Giá cả = giá trị có thể tiếp tục sản xuất ? Theo em tai sao quy luật giá lại tác động Như vậy: thu hút H2 từ nơi có g.cả thấp đến nơi có đến điều tiết SX và lưu thông hàng hoá? giá cao từ đó cân bằng H2 giữa các vùng. ? Nếu hàng hoá A có g.cả > g.trị thì? ? Nếu hàng hoá A có g.cả < g.trị thì? b. Kích thích LLSX phát triển và NSLĐ tăng lên. ? Nếu hàng hoá A có g.cả = g.trị thì? NSLĐ tăng thì lợi nhuận tăng từ đó cải tiến kĩ ? Vậy tác động tích cực của việc điều tiết thuật, nâng cao tay nghề, sử dụng thành tựu KHKT SX và lưu thông hàng hoá là gì? em hãy lấy VD? c. Phân hoá giầu – nghèo giữa những người SX ? Tại sao quy luật giá trị lại kích thích H2. LLSX pt và NSLĐ tăng lên? - Người SX A + Điều kiện SX tốt ? Tại sao cạnh tranh lai làm cho LLSX ngày + LĐCB < LĐXHCT càng phát triển? + TLSX đổi mới, mở rộng SX ? Em hãy nhận xét và giải thích VD trong => Người đó phát tài, giàu có SGK trang 30-31? - Người SX B + Đ.kiện SX không thuận lợi ? Tại sao quy luật giá trị lại có tác động đến + LĐCB > LĐXHCT sự phân hoá giàu-nghèo giữa những người + Quản lý kém, rủi ro… SXKD? => Người đó thua lỗ, phá sản… ? Em hãy chỉ ra tính tích cực và hạn chế của Như vậy: quy luật giá trị có tác dụng bình tuyển, tác động của quy luật giá trị trong SX và lưu đánh giá người sản xuất. thông hàng hoá? 4. Củng cố. - Hệ thống kiến thức trọng tâm của tiết học - Cho HS trả lời một số câu hỏi trong SGK, liiên hệ với thực tế địa phương 5. Dăn dò nhắc nhở. Về nhà làm các bài tập cuối bài Giáo án số: 07 Tuần thứ: 07 Ngày soạn: 12- 09-2013 Lớp Ngày dạy Thiết kế giáo án và giảng dạy: Tạ Xuân Kính – Giáo án Giáo dục công dân 11 - Page 15 of 75 Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ - Bình Long, Bình Phước Năm học: 2013 - 2014 Sĩ số Bài 3 - Tiết 2: QUY LUẬT GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG H 2 (Tiết 7) I. Mục tiêu bài học. Học xong tiết 2 HS cần nắm được 1. Về kiến thức Nêu được một số VD về sự vận động quy luật giá trị khi vận dụng trong SX và lưu thông hàng hoá của Nhà nước. 2. Về kĩ năng Biết vận dụng quy luật giá trị để giải thích một số hiện tượng kinh tế gần gũi trong cuộc sống. 3. Về thái độ Tôn trọng quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hoá ở nước ta. II. Tài liệu và phơng tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11 - SGK KTCT Mác-Lênin - Những nội dung có liên quan đến bài học III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Em hãy chỉ ra những tác động của quy luật giá trị? 3. Học bài mới Chúng ta đã biết quy luật giá có những tác tích cực đến sản xuất và lưu thông hàng hoá tuy nhiên bên cạnh đó nó cũng có những tác động cực nhất định đến SX và lưu thông hàng hoá. Vậy Đảng và Nhà nước ta đã vận dụng quy luật đó như thế nào vào nền kinh tế nước ta hiện nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Cho HS đọc hai ví dụ trong sách giáo khoa trang 32. GV: tổ chức cho HS thảo luận lớp về việc vận dụng quy luật giá trị của Nhà nước ta. ? Từ hai ví dụ đó em hãy cho biết những thành tựu kinh tế nước ta sau khi thực hiện đổi mới nền kinh tế? ? Sự vận dụng quy luật giá trị được biểu hiện như thế nào? ? Làm thế nào để phát huy yếu tố tích cực và hạn chế mặt tiêu cực của quy luật giá trị? ? Sự phân hoá giàu nghèo và những tiêu cực của XH hiện nay là gì? ? Vì sao nền kinh tế thị trường ở nước ta phải định hướng XHCN? ? Mục tiêu KT cần thực hiện của nước ta hiện nay là gì? GV: tổ chức cho HS thảo luận về việc vận dụng quy luật giá trị của công dân. ? Em hãy phân tích ví dụ trong sách giáo khoa trang 33 và rút ra kết luận gì? Nội dung kiến thức cần đạt 3. Vận dụng quy luật giá trị a. Về phía Nhà nước - Đổi mới nề kinh tế thông qua xây dựng và phát triển mô hình KTTT định hướng XHCN. - Ban hành và sử dụng pháp luật, các chính sách KT để phát triển SX và lưu thông hàng hoá từ đó nâng cao đời sống nhân dân. - Thực thi chính sách xã hội và sử dụng thực lực kinh tế của Nhà nước để điều tiết thị trường nhằm hạn chế phân hoá giàu nghèo cũng như tiêu cực của xã hội. b. Về phía công dân - Điều chỉnh, chuyển dịch cơ cấu sản xuất, cơ cấu mặt hàng, ngành sao cho phù hợp với nhu cầu trong và ngoài nước. - Đổi mới KT-CN, hợp lí hoá SX, cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng hàng hoá… Thiết kế giáo án và giảng dạy: Tạ Xuân Kính – Giáo án Giáo dục công dân 11 - Page 16 of 75 Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ - Bình Long, Bình Phước Hoạt động của giáo viên và học sinh ? Về phía công dân phải vận dụng quy luật giá trị như thé nào? ? Theo em khi nước ta gia nhập WTO nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì? Năm học: 2013 - 2014 Nội dung kiến thức cần đạt 4. Củng cố. - Hệ thống lại những kiến thức trọng tâm của toàn bài. - Giới thiệu cho HS cách tính thời gian LĐXHCT CT: K = (Xa x Ya + (Xb x Yb) (Xc x Yc)… Tổng X Trong đó: Ví dụ: K: TGLĐXHCT của một hàng hoá X: Lượng hàng hoá của từng người hay nhóm SX Y: TGLĐCB của một hàng hoá a, b, c…tên nhóm người SX Tổng X: tổng lượng hàng hoá sản xuất ra Nhóm sản xuất Số lượng HH(m) TGLĐCB để sx ra 1m vải (giờ) A 10 1 B 5 2 C 85 3 TGLĐXHCT (10 x 1) + (5 x 2) + (85 x 3) = = 2,75 giờ (của 1 m vải) 100 - Có ý kiến cho rằng NSLĐ tăng lên làm cho lượng giá trị của một hàng hoá tăng lên. Điều đó đúng hay sai? T.Lời: NSLĐ tăng làm cho TGLĐXHCT để sx giảm vì vậy NSLĐ tăng thì giá trị của hang hóa giảm và ngược lại => giá trị tỷ lệ nghịch với NSLĐ. 5. Dặn dò nhắc nhở Về nhà trả lời các câu hỏi cuối bài học, học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp Thiết kế giáo án và giảng dạy: Tạ Xuân Kính – Giáo án Giáo dục công dân 11 - Page 17 of 75 Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ - Bình Long, Bình Phước Giáo án số: 08 Tuần thứ: 08 Năm học: 2013 - 2014 Ngày soạn: 21- 09-2013 Lớp Ngày dạy Sĩ số Bài 4: CẠNH TRANH TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ I. Mục tiêu bài học. Học xong bài này HS cần nắm được 1. Về kiến thức - Nêu được KN cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. - Hiểu được m.đích và các loại cạnh tranh, tính hai mặt của cạnh tranh. 2. Về kĩ năng - Phân biệt được mặt tích cực và hạn chế của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá. - Nhận xét được tình hình cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông H2 ở địa phương. 3. Về thái độ Ủng hộ các biểu hiện tích cực, phê phán tiêu cực của cạnh tranh. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11 - SGK KTCT Mác-Lênin - Những nội dung có liên quan đến bài học III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Em hãy trình bày nội dung và tác động của quy luật giá trị được Nhà nước và công dân vận dụng như thế nào ở nước ta hiện nay? 3. Học bài mới Trên TT ta thường gặp những hiện tượng ganh đua, giành giật giữa những người bán, người mua, người sản xuất với nhau…những hiện tượng đó có cần thiết hay không? Nó tốt hay xấu và cần được giải thích như thế nào? Đó là nội dung nghiên cứu của bài hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Giáo viên đặt vấn đề qua các câu hỏi để học sinh nắm được đơn vị kiến thức. ? Em hiểu như thế nào là cạnh tranh? ? Tại sao nói cạnh tranh là sự cần thiết khách quan trong sản xuất và lưu thông hành hóa? GV viên giợi ý thêm để học sinh phân biệt được cạnh tranh lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh. ? Em hiểu như thế nào là cạnh tranh lành mạnh và CT không lành mạnh? (Đúng PL và không đúng PL) ? Theo em có những nguyên nhân nào dẫn đến cạnh tranh? Hai nguyên nhân này là hai điều kiện cần và đủ để cạnh tranh hình thành, tồn tại, phát Nội dung kiến thức cần đạt 1. Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. a. Khái niệm cạnh tranh. - KN: là sự ganh đua về KT giữa những chủ thể trong nền SX H2 nhằm giành giật những ĐK thuận lợi trong SX, tiêu thụ hoặc tiêu thụ H2. b. Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. - Sự tồn tại của nhiều chủ sở hữu với tư cách là đơn vị kinh tế độc lập. - Điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau 2. Mục đích của CT và các loại cạnh tranh. a. Mục đích của cạnh tranh. - Nhằm giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác. Thiết kế giáo án và giảng dạy: Tạ Xuân Kính – Giáo án Giáo dục công dân 11 - Page 18 of 75 Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ - Bình Long, Bình Phước Hoạt động của giáo viên và học sinh triển và trở thành một quy luật kinh tế khách quan trong sản xuất và lưu thông H2. ? Theo em giữa các chủ thể kinh tế diễn ra cạnh tranh nhằm mục đích gì? ? Để đạt được mục đích, những người tham gia cạnh tranh thoong qua các loại cạnh tranh nào? ? Bản chất cạnh tranh về mặt xã hội được thể hiện như thế nào? ? Bản chất cạnh tranh về mặt chính trị được thể hiện như thế nào? Cạnh tranh có nhiều loại tuỳ theo các căn cứ khác nhau mà người ta chia ra thành các loại cạnh tranh GV tổ chức cho HS cả lớp thảo luận về nội dung các loại cạnh tranh bằng cách đưa ra các câu hỏi ? Em hiểu thế nào là CT giữa người bán với nhau? Lấy VD minh hoạ? ? Theo em cạnh tranh giữa những người bán với nhau thì ai được lợi? ? Em hiểu thế nào là CT giữa người mua với nhau? Lấy VD minh hoạ? ? Theo em cạnh tranh giữa những người mua với nhau thì ai được lợi? ? Em hiểu thế nào là CT trong nội bộ ngành? Lấy VD minh hoạ? ? Em hiểu thế nào là CT giữa các ngành? Lấy VD minh hoạ? ? Em hiểu thế nào là CT trong nước với nước ngoài? Lấy VD minh hoạ? Năm học: 2013 - 2014 Nội dung kiến thức cần đạt - Mục đích thể hiện: + Giành nguyên liệu và các nguồn lực khác + Giành ưu thế về KHCN + Giành thị trường, nơi đầu tư... + Giành ưu thế về chất lượng, giá cả, bảo hành...S - Bản chất của cạnh tranh: + B/C KT: phản ánh mqhệ giữa người với người trong việc giải quyết lợi ích KT (lợi nhuận) + B/C XH: thể hiện ở đặc điểm KD và uy tín (thương hiệu) + B/C chính trị: do tính chất của nhà nước chi phối (điều tiết) b. Các loại cạnh tranh. - Cạnh tranh giữa người bán với nhau VD: - Cạnh tranh giữa người mua với nhau VD - Cạnh tranh trong nội bộ ngành VD - Cạnh tranh giữa các ngành VD - Cạnh tranh trong nước với nước ngoài VD 3. Tính hai mặt của cạnh tranh. a. Mặt tích cực của cạnh tranh. - Kích thích LLSX, KHCN, NSLĐ - Khai thác tốt các nguồn lực - Thúc đẩy tăng trưởng KT b. Mặt hạn chế của cạnh tranh. Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá hoạt - Làm cho môi trường suy thoái và mất cân bằng động cạnh tranh đều có tính hai mặt của nó. nghiêm trọng ? Em hãy chỉ ra mặt tích cực của cạnh - Sử dụng thủ đoạn phi pháp, bất lương tranh và lấy ví dụ minh hoạ? - Gây rối loạn thị trường ? Em hãy chỉ ra mặt tiêu cực của cạnh tranh và lấy ví dụ minh hoạ? 4. Củng cố. - Hệ thống lại kiến thức cơ bản của bài - Hướng dẫn HS trả lời và làm bài tập trong phần cuối bài học trang 42 5. Dặn dò nhắc nhở. Về nhà làm bài tập, học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp Thiết kế giáo án và giảng dạy: Tạ Xuân Kính – Giáo án Giáo dục công dân 11 - Page 19 of 75 Trường Trung học phổ thông Nguyễn Huệ - Bình Long, Bình Phước Năm học: 2013 - 2014 Giáo án số: 09 Tuần thứ: 09 Ngày soạn: 21- 09-2013 Lớp Ngày dạy Sĩ số Bài 5: CUNG - CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ I. Mục tiêu bài học. Học xong bài này học sinh cần nắm được 1. Về kiến thức - Nêu được khái niệm, mối quan hệ, vai trò của quan hệ cung – cầu trong sx và lưu thông hàng hoá. - Nêu được sự vận dụng quan hệ cung – cầu trong SX và lưu thông hàng hóa. 2. Về kĩ năng Biết giải thích ảnh hưởng của giá cả thị trường đến cung – cầu của một loại sản phẩm ở địa phương. 3. Về thái độ Có ý thức tìm hiểu mối quan hệ cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hoá. II. Tài liệu và phương tiện dạy học. - SGK, SGV GDCD 11 - Bài tập và câu hỏi tình huống GDCD 11, sơ đồ, bảng biểu III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ Em hãy nêu nguyên nhân và mục đích của cạnh tranh? chỉ ra tính hai mặt của cạnh tranh trên thị trường? 3. Học bài mới Cung - cầu có mối quan hệ như thế nào? tại sao người SX và kinh doanh lại phải dựa trên mối quan hệ cung – cầu, khi nào người SX và người tiêu dùng có lợi? để làm sáng tỏ nội dung này chúng ta cùng đi tim hiểu bài 5. Hoạt động của GV và HS Con người muốn tồn tại và phát triển thì phải lao động SX tạo ra vật phẩm để thỏa mãn nhu cầu của mình và nhu cầu của người khác ? Theo em mục đích của sản xuất hàng hoá để làm gì? ? Khi sản phẩm trở thành hàng hoá trên thị trường thì xuất hiện mối quan hệ gì? ( Mối quan hệ cung – cầu) Do sự phân công lao động cho nên mỗi người làm ra một hoặc một vài sản phẩm, nhưng nhu cầu của con người thì nhiều vì vậy con người phải trao đổi hàng hoá với nhau từ đó xuất hiện cầu về hàng hoá. Giáo viên đưa ra sơ đồ về Cầu và cho HS đọc khái niệm Cầu để học sinh Nội dung kiến thức cần đạt 1. Khái niệm Cung - Cầu Mục đích của SX là để tiêu dùng và bán a. Khái niệm Cầu P a: là đường Cầu đường cầu P: là mức giá cả thị trường Q: số lượng Cầu a Q - Khái niệm: là H , dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định. * Lưu ý: Giá cả và số lương cầu tỉ lệ nghịch với nhau - Yếu tố tác động đến cầu: Thu nhập, giá cả, thị hiếu, lãi suất, sức mua của đồng tiền…trong đó giá cả là yếu tố quan trọng nhất. - Các loại nhu cầu: nhu cầu cho sx và cầu cho tiêu dùng nhưng nhu cầu phải có khả năng thanh toán 2 Thiết kế giáo án và giảng dạy: Tạ Xuân Kính – Giáo án Giáo dục công dân 11 - Page 20 of 75
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan