1
- Ngày soạn: 10 / 08 / 2014
- Ngày dạy: 22 / 08 / 2014
TUẦN : 01
TIẾT : 01
GDCD
A / MỤC TIÊU BÀI HỌC:
01 Kiến thức
02
Kỹ năng
03 Thái độ:
Giúp HS hiểu thế nào là sống giản dị
- Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị
- Phân biệt được sống giản dị với xa hoa, cầu kì, phô trương hình thức, với luộm thuộm,
cẩu thả
- Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị
- Giúp HS có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối
sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao
tiếp với mọi người, biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương
sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị
- KN xác địng giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của giá trị
- KN tư duy phê phán
- KN tự nhận thức
-Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa
hoa, hình thức
B / CHUẨN BỊ:
01
02
Giáo viên
Học sinh
03
Phương
pháp
- Thảo luận
nhóm.
- Trò chơi
sắm vai.
- Nêu và
giải quyết
- SGK, SGV, chuẩn kiến thức, giáo dục kĩ năng sống
- Soạn giáo án
- SGK , tìm thêm các tư liệu có liên quan
- Soạn bài ( Trả lời các câu hỏi trong SGK)
- Tranh ảnh, câu chuyện, thể hiện lối sống giản dị.
- Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị
2
tình huống.
- Nghiên
cứu trường
hợp
điển
hình. Động
não. Xử lí
tình huống.
Liên hệ và
tự liên hệ
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
01
Ổn định lớp
KHỞI ĐỘNG ( Khám phá)
Giáo viên
Học sinh
-Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
-Ổn định nề nếp của học
- Kiển tra tác phong của H/S
sinh
- Kiểm tra vệ sinh lớp học
02 Kiểm tra bài củ
Giáo viên
03
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu: Động não tìm hiểu thế nqào là giản dị
-Phương pháp: thuyết trình, nhóm, hỏi đáp
-Thời gian: 1p
Bài mới
Học sinh
1 phút
5 phút
1 phút
GV: Nêu tình huống (TH) cho học sinh trao đổi: (TH trình bày trên
bảng phụ)
1. Gia đình An có mức sống bình thường (bố mẹ An đều là công nhân).
Nhưng An ăn mặc rất diện, còn học tập thì lười biếng.
2. Gia đình Nam có cuộc sống sung túc. Nhưng Nam ăn mặc rất giản
dị, chăm học, chăm làm.
Em hãy nêu suy nghĩ của em về phong cách sống của bạn An và bạn
Nam?
HS: Trao đổi.
GV: Chốt vấn đề và giới thiệu bài học.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( Kết nối )
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘPNG 2: HDHS :
Nhóm - cá nhân - Tìm hiểu truyện đọc
I/TÌM HIỂU CHUNG
GV :Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện
1. Truyện đọc : Bác Hồ
- HS: - Thảo luận - Nhận xét, bổ sung.
trong ngày Tuyên ngôn độc lập
GV: Chốt ý đúng
1. Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc,
2. Nhận xét :
3
tác phong và lời nói của Bác? ( Nhóm
1,2 )
- Ăn mặc giản dị
- Lời nói đôn hậu
? Nhận xét về cách ăn mặc, tác phong,
- Thái độ chân thành, cởi mở
lời nói của Bác? ( Nhóm 3 )
? Trang phục,tác phong,lời nói của Bác
đã tác động như thế nào tới tình cảm của
nhân dân ta?
? Nêu những hiểu biết của em về sự giản
dị của Bác?
? Tình cảm em dành cho Bác Hồ? Em
hãy đọc bài thơ hoặc bài hát ca ngợi Bác
mà em yêu thích?
? Em rút ra bài học gì từ truyện đọc?
? Học sinh có cần sống giản dị không?
vì sao?
- - Đọc
- Quần áo ka ki, mũ vải bạc màu,dép
cao su, cười đôn hậu,vẫy tay chào, thái
độ thân mật, câu nói đơn giản.
- Ăn mặc giản đơn, không cầu kì, phu
hợp với hoàn cảnh đất nước, thái độ
chân tình cởi mở, lời nói đễ hiểu, thân
thương.
- Nhân dân yêu quí, kính trọng, cảm
phục Bác.
- Ăn cá bống, cà, rau muống, cháo
hoa.Ở nhà sàn. Nói, viết ngắn gọn. Lội
xuống ruộng, đạp guồng nước.
- Đọc thơ, hát.
- Giản dị là cái đẹp bên ngoài và bên
trong biểu hiện ở lời nói,ăn mặc, việc
làm, suy nghĩ, hành động.
- Cần để có thời gian để học hành, tiết
kiệm tiền cho gia đình.
? Nêu những tấm gương sống giản dị mà - Kể.
em biết? ( ở lớp, ở trường qua ti vi).
? Em học tập được gì từ những tấm
gương đó?
-Trình bày
2. Em có nhận xét gì về cách ăn
mặc, tác phong và lời nói của Bác Hồ
2. Nhận xét:
- Bác ăn mạc đơn sơ, không cầu kì,
4
trong truyện đọc?
3) Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về
sự giản dị của Bác.
4) Hãy nêu tấm gương sống giản dị
ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em
biết.
phu hợp với hoàn cảnh đất nước.
- Thái độ chân tình, cởi mở, không
hình thức, lễ nghi nên đã xua tan tất cả
những gì còn cách xa giữa vị Chủ tịch
nước và nhân dân
Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân
thương với mọi người.
- Giản dị được biểu hiện ở nhiều khía
cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết
hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp
bên trong. Vậy chúng ta cần học tập
những tấm gương ấy để trở thành người
có lối sống giản dị.
HOẠT ĐỘNG 2: Thảo luận nhóm tìm những biểu hiện giản dị va II/ NỘI DUNG BÀI HỌC
trái với giản
? Cử đại diện thi viết bảng nhanh:
- Thi viết bảng nhanh.
1. SỐNG GIẢN DỊ:
? Tìm những biểu hiện giản dị? ( Nhóm
1)
- Không đua đòi, không phô trương, ko
Là sống phù hợp với điều
lãng phí, nói ngắn gọn, dễ hiểu, chân
kiện , hoàn cảnh của bản
? Tìm những biểu hiện không giản dị? thành.
thân, gia đình và xã hội.
( Nhóm 2)
- Xa hoa, đua đòi, lãng phí…
? Nhóm khác nhận xét bổ xung?
GV nhận xét kết luận.
- Nhận xét bổ xung.
? Thái độ của em với những bạn không - Nghe.
giản dị?
- Không đồng tình, không yêu quí.
Tình huống : A cùng bố me - Giản dị không có nghĩa là qua loa đại
đi ăn cưới A mặc chiếc áo khái, cẩu thả, luộm thuộm, tuỳ tiện, nói
quăn tít. Me nhắc A thay áo cụt ngủn, trống không, tâm hồn nghèo
A bảo “ mặc thế mới giản nàn trống rỗng.
dị”. Nhận xét?
- Chốt ý a nội dung bài học SGK- 4.
? Thế nào là sống giản dị?
GV: Tổ chức cho HS thảo luận theo
nội dung: Tìm hiểu biểu hiện của lối
sống giản dị và trái với giản dị.
GV: Chia HS thành 5 nhóm và nêu
yêu cầu thảo luận: Mỗi nhóm tìm 5 biểu
hiện trái với giản dị? Vì sao em lại lựa
chọn như vậy?
HS: Thảo luận, cử đại diện ghi kết
quả ra giấy to.
GV: Gọi đại diện một số nhóm
trình bày.
HS: Các nhóm khác bổ sung.
GV: Chốt vấn đề.
GV: Nhấn mạnh kiến thức bài học
Biểu hiện của lối sống giản dị:
- Không xa hoa lãng phí
- Không cầu kì kiểu cách.
- Không chạy theo những nhu cầu vật
chất và hình thức bề ngoài.
- Thẳng thắn, chân thật, gần gũi, hoà
hợp với mọi người trong cuộc sống
* Trái với giản dị:
- Sống xa hoa, lãng phí, phô trương
về hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu
kì trong cử chỉ sinh hoạt, giao tiếp.
- Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại
khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp sống,
nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống
không, tâm hồn nghèo nàn, trống rống.
Lối sống giản dị phải phu hợp với lứa
tuổi, điều kiện gia đình, bản thân và môi
trường xã hội xung quanh.
5
2. BIỂU HIỆN CỦA LỐI
SỐNG GIẢN DỊ:
- Không xa hoa lãng phí
- Không cầu kì kiểu cách.
- Không chạy theo những
nhu cầu vật chất và hình
thức bề ngoài.
- Thẳng thắn, chân thật,
gần gũi, hoà hợp với mọi
người trong cuộc sống
3. Ý NGHĨA CỦA LỐI
LỐI GIẢN DỊ :
Ý nghĩa của phẩm chất này trong
cuộc sống?
GV: Chốt vấn đề bằng nội dung bài học
SGK
là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi
người. Người sống giản dị sẽ được
mọi người xung quanh yêu mến,
cảm thông và giúp đỡ.
- Là phẩm chất đạo đức cần
có ở mỗi người.
- Người sống giản dị sẽ
được mọi người xung quanh
yêu mến, cảm thông và giúp
đỡ
HƯỚNG DẪN HỌC SINH THỰC HÀNH
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
H/S (THỰC HÀNH )
- Mục tiêu:HS biết vận dụng kiến
- Thảo luận nhóm
II LUYỆN TẬP: (PHÚT )
thức đã học vào làm bài tập.
- Cử đại diện phát biểu
- Phương pháp: Hỏi đáp, giải thích
? Quan sát tranh bài tập a, nhận xét?
? Chia 4 nhóm thảo luận bài tập b, c, d,
đ?
? Yêu cầu các nhóm trình bày?
? Nhóm khác nhận xét, bổ sung?
GV nhận xét kết luận
? Sắm vai thể hiện nội dung bài học?
? Nhận xét bổ sung?
GV nhận xét kết luận
GV: Nêu yêu cầu của bài tập
HS: Làm việc cá nhân
GV: Gọi HS nhận xét tranh
HS: Nhật xét
GV: Chốt ý đúng
GV: Tổ chức HS chơi trò chơi sắm
vai.
HS: Phân vai để thực hiện.
GV: Cho HS nhập vai giải quyết
tình huống:
TH 2:
Lan hay đi học muộn, kết quả học
tập chưa cao nhưng Lan không cố gắng
rèn luyện mà suốt ngày đòi mẹ mua sắm
quần áo, giày dép, thậm chí cả đồ mĩ
phẩm trang điểm.
Quan sát, nhận xét.
- Chia nhóm, thảo luận.
- Trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Sắm vai.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
a. Giản di: 3 vì phu hợp với lứa tuổi.
1. Bức tranh nào thể hiện
tính giản dị của HS khi đến
b. Biểu hiện giản dị: 2,5.
trường? (SGK - Tr5)
- Bức tranh 3: Thể hiện đức
c. Biểu hiện:
- Ăn chơi, đua đòi, bôi tính giản dị: Các bạn HS ăn mặc
son phấn đi học.
phu hợp với lứa tuổi. Tác phong
- Ăn đạm bạc, không đua đòi.
nhanh nhẹn, vui, thân mật.
d. Học sinh không tham lam, so sánh,
đua đòi, thương bố mẹ.
TH 1:
Anh trai của Nam thi đỗ vào trường
chuyên THPT của tỉnh, có giấy nhập học,
anh đòi bố mẹ mua xe máy. Bố mẹ Nam
rất đau lòng vì nhà nghèo chỉ đủ tiền ăn
học cho các con, lấy đâu tiền mua xe
máy!
GV: Nhận xét các vai thể hiện và kết
luận:
- Lan chỉ chú ý đến hình thức bên ngoài.
- Không phu hợp với tuổi học trò.
- Xa hoa, lãng phí, không giản di.
Là HS chúng ta phải cố gắng rèn luyện
để có lối sống giản dị. Sống giản dị phu
6
2. Đáp án:
- Lời nói ngắn gọn dễ hiểu.
- Đối xử với mọi người luôn
chân thành cởi mở.
3. Đáp án:
+ Việc làm của Hoa là xa hoa
lãng phí, không phu hợp với
điều kiện của bản thân.
hợp với điều kiện của gia đình cúng là
thể hiện tình yêu thương, vâng lời bố mẹ,
có ý thức rèn luyện tốt.
4
CỦNG CỐ ( 4 PHÚT)
- Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
- Phương pháp: Hỏi đáp
-
- Về nhà làm bài d, điểm e (SGK - Tr 6)
- Học kỹ phần bài học
- Chuẩn bị Bài 2: Trung thưc
-
Hệ thống lại kiến thức toàn bài
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( VẬN DỤNG)
5
-
DẶN DÒ ( 5 PHÚT)
Xem lại hệ thống bài học
Chuẩn bị bài : “ TRUNG THỰC”
- Biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực?.
- Ý nghĩa của trung thực
D/ RÚT KINH NGHIỆM
Tục ngữ:
- Ăn lấy chắc, mặt lấy bền.
- Nhiều no, ít
- Ăn cần, ở kiệm.
Danh ngôn:
- Lời nói giản dị mà ý sâu xa là lời nói hay.
(Mạnh Tử)
- Ngày soạn: 12 / 08 / 2014
TUẦN : 02
TIẾT : 02
- Ngày dạy: 29 / 08 / 2014
GDCD
7
A / MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực?
01 Kiến thức - Ý nghĩa của trung thực
02
03
Kỹ năng
Thái độ:
-Hình thành ở HS thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung thực, phản đối,
đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực.
-Giúp HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực
trong cuộc sống hàng ngày.
-Biết tự kiểm tra hành vi của minh và biện pháp rèn luyện tính trung thực.
B / CHUẨN BỊ:
01
02
- SGK, SGV, chuẩn kiến thức, giáo dục kĩ năng sống
- Soạn giáo án
- SGK , tìm thêm các tư liệu có liên quan
- Soạn bài ( Trả lời các câu hỏi trong SGK)
Giáo viên
Học sinh
- Hs : Đọc tìm hiểu sgk, sưu tầm một số mẫu chuyện, câu nói của các danh nhân hay ca dao tục
ngữ nói tính trung thực.
- Thảo luận nhóm.
03
Phương
pháp
- Trò chơi sắm vai.
- Nêu và giải quyết tình huống.
- Nghiên cứu trường hợp điển hình. Động não. Xử lí tình huống. Liên hệ và tự liên
hệ
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
01
Ổn định lớp
02 Kiểm tra bài củ
KHỞI ĐỘNG ( Khám phá)
Giáo viên
Học sinh
-Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
-Ổn định nề nếp của học
- Kiển tra tác phong của H/S
sinh
- Kiểm tra vệ sinh lớp học
Giáo viên
Học sinh
1 phút
5 phút
-Thế nào là sống giản dị?
-Sống giản dị là sống phu hợp với điều kiện hoàn cảnh của bản
thân, gia đình và xã hội.
-Sống giản dị có ý nghĩa gì?
Theo em, hs cần phải làm gì để rèn luyện tính giản dị?
-Sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông
và giúp đỡ.
03
Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu: Động não tìm hiểu thế nqào là giản dị
-Phương pháp: thuyết trình, nhóm, hỏi đáp
-Thời gian: 1p
Trung thực là đức tính cần thiết và quí báu của mỗi con người. Sống
8
1 phút
trung thực giúp chúng ta nâng cao phẩm giá, làm lành mạnh các mối quan
hệ xã hội và sẽ được mọi người tin yêu, kính trọng.Vậy sống như thế nào để
thể hiện tính trung thực?
Chúng ta cung tìm hiểu bài học hôm nay
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( Kết nối )
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘPNG 2: HDHS :
Nhóm - cá nhân - Tìm hiểu truyện đọc
? Đọc truyện đọc SGK- 6,7?
? Bra- man tơ đã đối xử với Mi- kenlăng- giơ như thế nào?
( Nhóm 1)
? Vì sao Bra- man- tơ lại có thái độ như
vậy? ( Nhóm 2)
? Mi- ken- lăng- giơ có thái độ như thế
nào? Vì sao? ( Nhóm 3)
- Đọc.
- Không ưa thích, kình địch, chơi xấu,
làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp
- Sợ danh tiếng bạn lấn át mình.
NỘI DUNG GHI BẢNG
I/TÌM HIỂU CHUNG
1. TRUYỆN ĐỌC:
2. NHẬN XÉT
Cần sống trung thực
- Công khai đánh giá cao bạn mình: để được mọi người yêu quí,
Thẳng thắn, tôn trọng sự thật, đánh giá tin tưởng.
đúng sự việc, không để tình cảm chi
phối.
- Trung thực, tôn trọng sự thật, chân lí,
? Theo em Mi- ken- lăng- giơ là người công minh chính trực.
như thế nào? ( Nhóm 4)
- Sống trung thực để nhận được những
? Bài học rút ra từ truyện đọc?
điều tốt đẹp.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
TH: - A làm vỡ bình hoa liền đổ tội cho Đổ lỗi cho ngưòi khác, nói sai sự thật,
em.
dối trá.
- B nói với mẹ chiều học để được - Chốt ý a nội dung bài học ( SGK- 7 )
đi chơi.
- Không quay cóp, không xem bài bạn,
? Nhận xét về những trường hợp trên?
không dối trá.
?Thế nào là trung thực? Cho ví dụ?
- Không nói xấu, không tranh công,
? Tìm những biểu hiện trung thực trong không đổ lỗi, dũng cảm nhận lỗi..
học tập?
- Bênh vực bảo vệ lẽ phải, chân lí, đấu
? Tìm những biểu hiện trung thực trong tranh phê phán việc làm sai.
quan hệ với mọi người?
- Dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật…
? Tìm những biểu hiện trung thực trong - Nhận xét bổ sung.
hành động?
- Nghe.
? Thi viết bảng nhanh tìm những biểu - Không đồng tình, lên án, phê phán.
hiện trái với trung thực?
- Không: Nói phải suy nghĩ.
? Nhận xét bổ sung?
GV nhận xét, kết luận.
? Thái độ của em với những biểu hiện
đó?
? Người thầy thuốc không cho bệnh - Đồng tình vì: Muốn tốt cho bẹnh nhân,
nhân biết sự thật về căn bệnh hiểm không muốn họ bi quan, chán nản. Đó là
nghèo của họ mà chỉ nói với người nhà lòng nhân đạo, tình thân ái giữa con
bệnh nhân em có đồng tình không? Tại người với con người
sao?
- Không nói sự thật với kẻ địch. Đó là
? Nêu những trường hợp không nói biểu hiện của tinh thần cảnh giác cao,
đúng sự thật nhưng vẫn là hành vi trung lòng yêu nước.
thực?
- Trình bày.
9
II/ NỘI DUNG BÀI HỌC:
1. TRUNG THỰC LÀ
GÌ ?
Tôn trọng sự thật, chân lí,
lẽ phải, ngay thẳng, thật
thà, dũng cảm.
2. Ý NGHĨA :
- Nâng cao phẩm giá
- Được yêu quí, kính trọng.
- Xã hội lành mạnh.
? Tìm những câu tục ngữ, ca dao nói về
trung thực?
? Giải thích câu tục ngữ: “ Cây ngay
không sợ chết đứng” và câu danh ngôn (
SGK – 7) ?
- Giải thích
HƯỚNG DẪN HỌC SINH THỰC HÀNH
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
H/S (THỰC HÀNH )
- Mục tiêu:HS biết vận dụng kiến
- Thảo luận nhóm
II LUYỆN TẬP: (PHÚT )
thức đã học vào làm bài tập.
- Cử đại diện phát biểu
- Phương pháp: Hỏi đáp, giải thích
a. Hành vi trung thực: 4,5,6.
b. Hành vi của bác sĩ là nhân đạo giúp bệnh nhân lạc quan, có nghị lực và hi vọng chiến thắng bệnh tật.
c. Hành vi:
- Tự giác nhận lỗi...
- Nói dối bố mẹ…
d. Rèn luyện tính trung thực:
Thật thà, ngay thẳng với mọi người, học tập không gian dối, dũng cảm nhận khuyết điểm, phê phán việc làm xấu.
4
CỦNG CỐ ( 4 PHÚT)
- Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
- Phương pháp: Hỏi đáp
-
Nêu những việc đã làm thể hiện tính trung thực hoặc chưa trung thực của bản thân và các bạn trong lớp
? Nêu những nội dung cần nắm trong tiết học?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( VẬN DỤNG)
5 DẶN DÒ ( 5 PHÚT)
Xem lại hệ thống bài học
- Chuẩn bị : “ TỰ TRỌNG”
D/ RÚT KINH NGHIỆM :
- Ngày soạn: 15 / 08 / 2014
- Ngày dạy: 05 / 09 / 2014
TUẦN : 03
TIẾT : 03
GDCD
A / MỤC TIÊU BÀI HỌC:
10
01
02
03
Kiến thức
HS hiểu thế nào là tự trọng và không tự trọng; Vì sao cần phải có lòng tự trọng; Biểu hiện của
lòng tự trọng.
Kỹ năng
- Biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác
- Học tập những tấm gương về lòng tự trọng
Thái độ:
- Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất kì điều kiện nào trong cuộc
sống
B / CHUẨN BỊ:
01
Giáo viên
02
Học sinh
- SGK, SGV, chuẩn kiến thức, giáo dục kĩ năng sống, phổ biến GD pháp
luật
- Soạn giáo án
- SGK , tìm thêm các tư liệu có liên quan
- Soạn bài ( Trả lời các câu hỏi trong SGK)
- Hs : Đọc tìm hiểu sgk, sưu tầm một số mẫu chuyện, câu nói của các danh nhân hay ca dao tục
ngữ nói tính trung thực.
- Thảo luận nhóm.
03
Phương
pháp
- Trò chơi sắm vai.
- Nêu và giải quyết tình huống.
- Nghiên cứu trường hợp điển hình. Động não. Xử lí tình huống. Liên hệ và tự liên
hệ
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
01
Ổn định lớp
02 Kiểm tra bài củ
KHỞI ĐỘNG ( Khám phá)
Giáo viên
Học sinh
-Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
-Ổn định nề nếp của học
- Kiển tra tác phong của H/S
sinh
- Kiểm tra vệ sinh lớp học
Giáo viên
Học sinh
1 phút
5 phút
? Nếu em lỡ tay làm vỡ lọ hoa của mẹ em nên làm gì? Vì sao?
Trung thực là gì? Biểu hiện?
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu: Động não tìm hiểu thế nqào là giản dị
-Phương pháp: thuyết trình, nhóm, hỏi đáp
03
Bài mới
-Thời gian: 1p
1 phút
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( Kết nối )
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘPNG 2: HDHS :
Nhóm - cá nhân - Tìm hiểu truyện đọc
NỘI DUNG GHI BẢNG
I/TÌM HIỂU CHUNG
11
1, Hoạt động 1: (8’)
- hành động của Rô-be:
Phân tích truyện đọc
- 4 HS đọc truyện trong cách phân vai.
+ Là em bé mồ côi nghèo khổ, bán
diêm.
? Hành động của Rô-be qua câu chuyện
trên?
Cầm một đồng tiền vàng đi đổi lấy tiền
lẻ để trả lại tiền thừa cho tác giả.
? Vì sao Rô-be làm như vậy?
+ Bị xe chẹt kông trả tiền thừa được.
1. TRUYỆN ĐỌC:
“ Một tâm hồn cao thượng”
? Em có nhận xét gì về hành động Rô- + Sai em đến trả lại tiền thừa.
be?
- Muốn giữ đúng lời hứa
- Không muốn người khác nghĩ mình
nói dối, lấy cắp.
- Không muốn người khác coi thường,
xúc phạm đến danh dự, mất lòng tin ở
mình.
2, Hoạt động2: (6’)
- Nhận xét:
2. NHẬN XÉT:
Liên hệ thực tế HS chơi trò chơi
+ Là người có ý thức trách nhiệm cao.
Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm chia
thành 5 bạn chơi.
+ Tôn trọng mình, người khác.
+ Là người có ý thức trách
nhiệm cao.
+ Có một tâm hồn cao thượng.
+ Tôn trọng mình, người khác.
Nội dung: Viết các hành vi thể hiện tính
tự trọng và không tự trọng.
+ Có một tâm hồn cao thượng.
Hình thức: Viết vào giấy khổ lớn
Mỗi ban viết mỗi thể hiện
Thời gian: 2’
* Biểu hiện của tự trọng:
- GV nhận xét, đánh giá.
Không quay cóp, giữ đúng lời hứa, dũng
cảm nhận lỗi, cư xử đàng hoàng, nói năng
lịch sự, kính trọng thầy cô, bảo vệ danh dự
cá nhân, tập thể...
- GV chốt lại: Lòng tự trọng biểu hiện ở
mọi nơi, mọi lúc, biểu hiện từ cách ăn mặc,
cư xử với mọi người. Khi có lòng tự trọng
con người sẽ sống tốt đẹp hơn, tránh được
những việc làm xấu cho bản thân, gia đình
và xã hội
2.3, Hoạt động 3: (3’)
* Biểu hiện không tự trọng:
Rút ra bài học.
Sai hẹn, sống buông thả, không biết xấu
hổ, bắt nạt người khác, nịnh bợ, luồn
cúi, không trung thực, dối trá...
? Thế nào là tự trọng
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
II/ NỘI DUNG BÀI HỌC:
- Học sinh trả lời
- Gv nhận xét bổ sung
Tình huống: : - A không học bài, làm
bài khiến cô giáo buồn
- B lừa dối C.
? Nhận xét về những tình huống trên?
? Tự trọng là gì?
1/ KHÁI NIỆM:
Tự trọng là biết coi trọng
và giữ gìn phẩm cách, biết
điều chỉnh hành vi cá nhân
của mình cho phù hợp với
các chuẩn mực xã hội
- GV phát phiếu bài tập: Lòng tự trọng - Cá nhân: Nghiêm khắc với bản thân, 2/ BIỂU HIỆM:
12
có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sông
gia đình cá nhân xã hội?
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- GV thu một số phiếu bài tập của HS.
? Biểu hiện của tự trọng?
? Em có phải là người tự trọng không?
Vì sao?
? Thái độ của em với những người
không tự trọng?
- Nhận xét về những tình huống sau:
+ Bố mẹ A chia tay A chán nản xa vào
tệ nạn xã hội.
+ B là thủ quý lớp thiếu tiền mua áo B
trích tiền quĩ lớp ra mua.
+ C là lớp trưởng luôn hàon thành tốt
nhiệm vụ được giao.
ý nghĩa của tự trọng?
? Nêu tấm gương tự trọng mà em biết?
có , tự hoàn thiện;
Cư xử đàng hoàng, đúng
- GĐ: hạnh phúc, bình yên, không ảnh mực, biết giữ lời hứa và
hưởng đến thanh danh;
luôn làm tròn nhiệm vụ
- XH: Tốt đẹp, văn minh.
- Trình bày.
- Trình bày.
- Trình bày.
- Không đồng tình, lờn ỏn, phè phởn,
không ủng hộ
- Thiếu nghị lực để vượt qua khó khăn.
- Không hoàn thành nhiệm vụ, để mất
lòng tin
- Nâng cao uy tín, phẩm giá được quý 3/ Ý NGHĨA :
trọng.
Là phẩm chất đạo đức
- Chốt ý b nội dung bài học SGK- 11
cao quý, giúp con người có
nghị lực nâng cao phẩm
giá, uy tín cá nhân, được
mọi người tôn trọng, quý
mến
HƯỚNG DẪN HỌC SINH THỰC HÀNH
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
H/S (THỰC HÀNH )
- Mục tiêu:HS biết vận dụng kiến
- Thảo luận nhóm
II LUYỆN TẬP: (PHÚT )
thức đã học vào làm bài tập.
- Cử đại diện phát biểu
- Phương pháp: Hỏi đáp, giải thích
a. Hành vi tự trọng: 1,2 vỡ biết giữ lời hứa.
b. Một số việc:
- Lan giữ đỳng lời hứa đến nhà bạn học nhúm.
- Hằng hoàn thành nhiờm vụ được giao.
- Dũng thường mải chơi để bố mẹ nhắc nhở.
c. Để rốn luyện tớnh tự trọng:
Giữ đỳng lời hứa, hoàn thành nhiệm vụ, khụng để người khỏc nhắc nhở chờ trỏch.
d. Học sinh kể.
e. Học sinh trỡnh bày.
4
CỦNG CỐ ( 4 PHÚT)
- Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
- Phương pháp: Hỏi đáp
-
? Sắm vai thể hiện nội dung bài học?
? Nêu những nội dung cần năm trong tiết học?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( VẬN DỤNG)
5
-
DẶN DÒ ( 5 PHÚT)
Xem lại hệ thống bài học
13
- Chuẩn bị : “ĐẠO ĐỨC VÀ KỈ LUẬT ”
D/ RÚT KINH NGHIỆM :
- Ngày soạn: 1 / 09 / 2014
- Ngày dạy: 12/ 09 / 2014
TUẦN : 04
TIẾT : 04
GDCD
A / MỤC TIÊU BÀI HỌC:
01
Kiến thức
02
Kỹ năng
- HS hiểu thế nào là đạo đức và kỉ luật.
- Mối quan hệ giữa đạo đcs và kỉ luật.
- Ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỉ luật đối với mỗi người.
Biết tự đánh giá xem hành vi của bản thân, của một cá nhân hoặc một tập thể theo chuẩn mực
đạo đức, kỉ luật
14
Sống có đạo đức, tôn trọng kỉ luật, phê phán thói tự do vô kỉ luật.
03
Thái độ:
B / CHUẨN BỊ:
01
Giáo viên
02
Học sinh
- SGK, SGV, chuẩn kiến thức, giáo dục kĩ năng sống, phổ biến GD pháp
luật
- Soạn giáo án
- SGK , tìm thêm các tư liệu có liên quan
- Soạn bài ( Trả lời các câu hỏi trong SGK)
- Hs : Đọc tìm hiểu sgk, sưu tầm một số mẫu chuyện, câu nói của các danh nhân hay ca dao tục
ngữ nói tính có đạo đức.
- Thảo luận nhóm.
03
Phương
pháp
- Trò chơi sắm vai.
- Nêu và giải quyết tình huống.
- Nghiên cứu trường hợp điển hình. Động não. Xử lí tình huống. Liên hệ và tự liên
hệ
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
01
Ổn định lớp
KHỞI ĐỘNG ( Khám phá)
Giáo viên
Học sinh
-Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
-Ổn định nề nếp của học
- Kiển tra tác phong của H/S
sinh
- Kiểm tra vệ sinh lớp học
02 Kiểm tra bài củ
Giáo viên
Học sinh
1 phút
5 phút
? Nếu em lỡ tay làm vỡ lọ hoa của mẹ em nên làm gì? Vì sao?
Trung thực là gì? Biểu hiện?
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu: Động não tìm hiểu thế nqào là giản dị
-Phương pháp: thuyết trình, nhóm, hỏi đáp
03
Bài mới
-Thời gian: 1p
GV đưa tình huống: Vào lớp đã được 15’. Cả lớp 7A đang lắng nghe cô giáo
giảng bài. Bỗng bạn Nam hoảng hốt chạy vào lớp và sững lại nhìn cô giáo. Cô
ngừng giảng bài, cả lớp giật mình ngơ ngác. Bình tâm trở lại, cô giáo yêu cầu
Nam lùi lại phía cửa lớp và nói với cả lớp: Các em có suy nghĩ gì về hành vi của
bạn Nam?
1 phút
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV: Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết rõ thêm về hành vi của bạn
Nam thể hiện đức tính gì. GV ghi đề.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( Kết nối )
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘPNG 2: HDHS :
15
NỘI DUNG GHI BẢNG
Nhóm - cá nhân - Tìm hiểu truyện đọc
I/TÌM HIỂU CHUNG
HĐ1: Tỡm hiểu truyện đọc. ( 8’).
1/ TRUYỆN ĐỌC:
? Đọc truyện đọc SGK – 12, 13?
- Đọc.
“ Một tấm gương tận tụy vì
? Nêu những việc làm chứng tỏ anh - Qua huấn luyện kĩ thuật ATLĐ , có đủ
việc chung”
Hung là người có tính kỉ luật cao?
dây bảo hiểm, thừng lớn, cưa tay, cưa
máy
? Nêu những việc làm của anh Hung thể - Không đi muộn về sớm, vui vẻ hoàn
hiện anh là người biết chăm lo đến mọi thành nhiệm vụ, sẵn sàng giúp đỡ đồng
người và có trách nhiệm cao?
nghiệp, nhận việc khó khăn nguy hiểm.
? Theo em anh Hung là người như thế - Có đạo đức và kỉ luật.
nào?
? Mọi người dành tình cảm như thế nào - Yêu quý, kính trọng, cảm phục.
cho anh Hung?
- Cần học tập anh Hung.
? Bài học rút ra từ truyện đọc?
- GV đọc phần 1,2 sách bài tập tình - Nghe.
huống- 13.
? Theo em việc đứng lên hay ngồi - Đạo đức
xuống không nhường chỗ cho người già
thuộc hành vi đạo đức hay pháp luật?
? Nhận xét về những hành vi sau:
- A . Thường hay cải lời bố mẹ.
- B . Hay quát mắng và đánh em.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
? Đạo đức là gì?
- Vi phạm đạo đức: Bất hiếu với bố mẹ,
? Nêu những biểu hiện của đạo đức?
không yêu thương em.
- Trình bày.
? Nhận xét về những hành vi sau:
- Đoàn kết, siêng năng kiên trì, biết ơn,
- Đọc báo trong giờ học.
yêu thương con người.
- Đi học muộn.
- Vi phạm nội qui của trường, lớp
? Kỉ luật là gì ?
? Biểu hiện?
2. NHẬN XÉT:
Cần học tập tấm gương
anh Hựng để được mọi
người Yêu quý.
II/ NỘI DUNG BÀI HỌC:
1/ ĐẠO ĐỨC LÀ GÌ :
- Những quy định chung
-Nhữngchuẩn mực chung
- Mọi người tự giỏc thực
hiện.
? Nêu những biểu hiện vi phạm đạo đức - Trình bày.
và kỉ luật?
- Đi học đúng giờ, không quay cúp.
- Không vâng lời cha mẹ, thầy cô, hút
thuốc lá, không đeo khăn quàng, nhuộm
? Thái độ của em với những người thiếu túc đỏ vàng.
đạo đức, vô kỉ luật?
- Không đồng tình lên án, phê phán.
? Nêu nội qui của trường THCS Thạnh - Trình bày.
Đông?
2. KỈ LUẬT:
? Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật?
- Trình bày.
? Ý nghĩa của việc tự giác thực hiện
những chuẩn mực đạo đức?
- Chốt ý nội dung bài học.
? Đọc một bài ca dao cú nội dung
khuyên nhủ con người sống có đạo đức? - Chốt ý nội dung bài học.
? Đọc nội dung bài học SGK – 13, 14?
3. MỐI QUAN HỆ:
HƯỚNG DẪN HỌC SINH THỰC HÀNH
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
H/S (THỰC HÀNH )
16
Những quy định chung
yờu cầu mọi người tuõn
theo
- chặt chẽ
- Mục tiêu:HS biết vận dụng kiến
thức đã học vào làm bài tập.
- Phương pháp: Hỏi đáp, giải thích
- Thảo luận nhóm
- Cử đại diện phát biểu
II LUYỆN TẬP: (PHÚT )
a.Hành vi:
- Đạo đức: 3,5
- Kỉ luật: 1,2,4,6,7
b. Biểu hiện:
- Đi học muộn, mất trật tự, đánh nhau. Biểu hiện thiếu tính kỉ luật: Sống không trung thực, bắt nạt bạn, đánh bạn, hút
thuốc, cói lời thầy cụ. Đi học muộn, mất trật tự, đánh nhau
- HS không ngoan, bạn bố, thầy cô không yêu quý, tin tưởng.
c. Không đồng tình: Thỉnh thoảng T mới nghỉ nhưng đều xin phép và nghỉ có lí do chính đáng.
Cần tranh thủ giúp T làm việc nhà.
4
CỦNG CỐ ( 4 PHÚT)
- Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
- Phương pháp: Hỏi đáp
-
Thế nào là đạo đức ?
Kỉ luật là gì ? Mối quan hệ ?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( VẬN DỤNG)
5 DẶN DÒ ( 5 PHÚT)
Xem lại hệ thống bài học
- Chuẩn bị : “ YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI ”
D/ RÚT KINH NGHIỆM :
- Ngày soạn: 12 / 09 / 2014
- Ngày dạy: 19/ 09 / 2014
TUẦN : 05
TIẾT : 05
GDCD
A / MỤC TIÊU BÀI HỌC:
01 Kiến thức - HS hiểu thế nào là yêu thương con người? Biểu hiện? ý nghĩa?
02
03
Kỹ năng
Thái độ:
- Rèn luyện để trở thành người có lòng yêu thương con người, sống có tình người, yêu thương từ
trong gia đình đến những người xung quanh
- Quan tâm đến những người xung quanh
- Chống thái độ thờ ơ lạnh nhạt
- Lên án những hành vi độc ác đối với con người
17
B / CHUẨN BỊ:
01
Giáo viên
02
Học sinh
- SGK, SGV, chuẩn kiến thức, giáo dục kĩ năng sống, phổ biến GD pháp
luật
- Soạn giáo án
- SGK , tìm thêm các tư liệu có liên quan
- Soạn bài ( Trả lời các câu hỏi trong SGK)
- Hs : Đọc tìm hiểu sgk, sưu tầm một số mẫu chuyện, câu nói của các danh nhân hay ca dao tục
ngữ nói tính có đạo đức.
- Thảo luận nhóm.
03
Phương
pháp
- Trò chơi sắm vai.
- Nêu và giải quyết tình huống.
- Nghiên cứu trường hợp điển hình. Động não. Xử lí tình huống. Liên hệ và tự liên
hệ
C / TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
01
Ổn định lớp
KHỞI ĐỘNG ( Khám phá)
Giáo viên
Học sinh
-Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
-Ổn định nề nếp của học
- Kiển tra tác phong của H/S
sinh
- Kiểm tra vệ sinh lớp học
02 Kiểm tra bài củ
Giáo viên
Học sinh
1 phút
5 phút
? Nếu em lỡ tay làm vỡ lọ hoa của mẹ em nên làm gì? Vì sao?
Trung thực là gì? Biểu hiện?
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu: Động não tìm hiểu thế nqào là giản dị
-Phương pháp: thuyết trình, nhóm, hỏi đáp
03
Bài mới
-Thời gian: 1p
Một truyền thống nhân văn nổi bật của dân tộc ta là: “Thương người như thể
thương thân”. Thật vậy: Người thầy thuốc hết lòng chăm sóc, cứu chữa bệnh nhân,
thầy giáo, cô giáo đêm ngày tận tụy bên trang giáo án để dạy học sinh nên người.
Thấy người gặp khó khăn hoạn nạn, yếu đuối ta động viên, an ủi, giúp đở... Truyền
thống đạo lý đó thể hiện lòng yêu thương con người. Đó chính là chủ đề của tiết
học hôm nay. GV ghi đề.
1 phút
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( Kết nối )
TL HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘPNG 2: HDHS :
Nhóm - cá nhân - Tìm hiểu truyện đọc
Tìm hiểu truyện đọc “ Bác Hồ đến thăm
người nghèo”
- 1 HS đọc diễn cảm truyện.
NỘI DUNG GHI BẢNG
I/TÌM HIỂU CHUNG
- Tối 30 tết năm Nhâm Dần (1962).
Chồng chị mất, có 3 con nhỏ, con lớn vừa đi
18
1/ TRUYỆN ĐỌC:
“ BÁC HỒ ĐẾN THĂM
NGƯỜI NGHÈO”
? Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín thời
gian nào?
? Hoàn cảnh gia đình chị ntn?
? Những lời nói, cử chỉ thể hiện sự quan
tâm của Bác đối với gia đình chị Chín?
? Thái độ của chị đối với Bác Hồ ntn?
? Ngồi trên xe về phủ Chủ tịch, Thái độ của
Bác ntn? Theo em Bác Hồ nghĩ gì?
? Những suy nghĩ và hành động của Bác thể
hiện đức tính gì?
học, vừa trông em, bán rau, bán lạc rang.
- Âu yếm đến bên các cháu xoa đầu, trao
quà tết, hỏi thăm việc làm, cuộc sống của
mẹ con chị.
- Xúc động rơm rớm nước mắt
- Bác suy nghĩ: Đề xuất với lãnh đạo thành
phố quan tâm đến chị và những người gặp
khó khăn.
- Bác có lòng yêu thương mọi người.
- HS trả lời.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
? Thế nào là yêu thương con người?
GV chia 2 nhóm thảo luận:
? Tìm những biểu hiện yêu thương con
người và không yêu thương con người?
? Trình bày?
? Nhận xét bổ sung?
GV nhận xét kết luận.
- Chốt ý a nội dung bài học.
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Kể.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
? Kể những việc làm của em, của bạn bố - Ủng hộ tiền, gạo, sách vở.
thể hiện yêu thương con người?
- Kể.
? Kể những việc làm của nhân dân ta - Không đồng tình, lên án, phê phán.
hướng về đồng bào lũ lụt?
- Trình bày
? Kể tấm gương yêu thương con người?
? Thỏi độ của em đối với những biểu
hiện không yêu thương con người?
? Đó bao giờ em hành động trái với yêu
thương con người chưa? Sau đó em cảm
thấy như thế nào?
- Biểu hiện của lòng yêu thương con
người?
- Học sinh trả lời
- GV chốt lại , nhận xét
2. NHẬN XÉT:
Cần quan tâm, giúp đỡ
mọi người lúc gặp khó khăn
để cuộc sống có ý nghĩa,
được tin yêu, kính trọng
II/ NỘI DUNG BÀI HỌC:
1. KHÁI NIỆM:
- Yêu thương con ngươig là:
+ Quan tâm giúp đỡ người
khác.
+ Làm những điều tốt đẹp.
+ Giúp người khác khi họ
gặp khó khăn, hoạn nạn.
2. BIỂU HIỆN :
- Sẵn sàng giúp đỡ, thông
cảm, chia sẻ.
- Biết tha thứ, có lòng vị tha.
- Vì sao phải yêu thương con người?
3. Ý NGHĨA :
- Đại diện nhóm trình bày.
- Là
- Nhóm khác bổ sung.
phẩm chất đạo đức tốt
đẹp.
- GV tổng kết ghi điểm
- Được mọi người yêu
thương, quý trọng.
HƯỚNG DẪN HỌC SINH THỰC HÀNH
19
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu:HS biết vận dụng kiến
thức đã học vào làm bài tập.
- Phương pháp: Hỏi đáp, giải thích
H/S (THỰC HÀNH )
- Thảo luận nhóm
- Cử đại diện phát biểu
a. Nhận xột:
- Hành vi của Nam, Long, Hồng là yêu thương con người.
- Hành vi của Nam là không yêu thương con người
b. Cõu ca dao, tục ngữ, danh ngụn:
- “ Nhiễu điều phủ lấy giá gương...cung”.
- “ Bầu ơi thương...giàn”.
- “ Một con ngựa đau...cỏ”
c. Việc làm:
- Nấu cháo cho mẹ khi mẹ ốm, nhường chỗ cho người già...
4
CỦNG CỐ ( 4 PHÚT)
- Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
- Phương pháp: Hỏi đáp
-
Thế nào là yêu thương con người ?
Biểu hiện? Ý nghĩa ?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( VẬN DỤNG)
5 DẶN DÒ ( 5 PHÚT)
Xem lại hệ thống bài học
- Chuẩn bị : “ TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO ”
D/ RÚT KINH NGHIỆM :
20
II LUYỆN TẬP: (PHÚT )
- Xem thêm -