Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học cơ sở Giáo án gdcd 7 cả năm_cktkn_bộ 10 (hay)...

Tài liệu Giáo án gdcd 7 cả năm_cktkn_bộ 10 (hay)

.DOC
83
480
112

Mô tả:

TUẦN 1 Tiết 1. Bài 1. SỐNG GIẢN DỊ Soạn ngày 15/ 8/ 2014 A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Giúp HS: - Hiểu thế nào là sống giản dị. - Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị. - Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức với luộm thuộm cẩu thả. - Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị. 2. Thái độ: Quý trọng lối sống giản dị; không đồng tình với lối sống xa hoa, phô trương hình thức. 3. Kĩ năng: Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống. B. Tài liệu và phương tiện. - Kế hoạch bài học, tài liệu có liên quan. - Tranh ảnh liên quan đến bài học. C. Phương pháp. - Phương pháp vấn đáp, thảo luận nhóm, tổ chức trò chơi. D. Tiến trình dạy học. 1. Ổn định lớp . 2. Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1. Học sinh hiểu được thế nào là sống giản dị. GV gọi 2 HS đọc truyện sgk. * Truyện đọc: Bác Hồ trong ngày tuyên ngôn độc lập. ? Truyện kể về ai? - Bác Hồ ? Bác Hồ được miêu tả ntn? + Trang phục: quần áo ka ki, đội mũ vải, đi dép cao su. + Tác phong: cười đôn hậu, vẩy chào đồng bào, thái độ thân mật như cha..... con. ? Em có nhận xét gì về trang phục, tác + Lời nói: đơn giản “Tôi nói ... không?” phong, lời nói của Bác? -> Bác Hồ ăn mặc đơn giản, ko cầu kì, phù * GV treo tranh BH đọc tuyên ngôn độc lập. hợp với hoàn cảnh, đất nước ta lúc đó. - Thái độ chân tình, cởi mở -> xua tan những gì còn xa cách giữa Bác – Chủ tich nước – với nhân dân. - Lời nói dễ hiểu, thân thương với mọi GV: Như vậy, BH chính là một tấm gương người. về lối sống giản dị. ? Em hiểu sống giản dị là sống như thế nào? 1. Sống giản dị là sống phù hợp với đk, h/cảnh của bản thân, gia đình và XH. ? Em hãy lấy VD thể hiện cách sống phù hợp với đk, h/cảnh của bản thân, gđ và XH? ? Tìm thêm VD về cách sống giản dị của Bác Hồ? - ở nhà sàn, vẫn trồng rau, nuôi cá Hoạt động 2. Học sinh kể được một số - Thức ăn giản đơn: cà, mắm... 1 biểu hiện của lối sống giản dị. Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô trương hình thức với luộm thuộm cẩu thả. Nhóm 1 Nhóm 2 Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị. - không cầu kì - xa hoa Gv: Như vậy các em đã hiểu được sống giản - đơn giản - lãng phí dị là gì. Bây giờ cô chia lớp làm 2 nhóm, tổ - diễn đạt dễ hiểu - cầu kì chức trò chơi tiếp sức. - cởi mở - bóng bẩy - Nhóm 1. Tìm biểu hiện lối sống giản dị? ... ... - Nhóm 2. Tìm biểu hiện lối sống trái với - tiêu nhiều tiền bạc vào những việc ko cần giản dị. thiết, thậm chí có hại: đua đòi, ăn chơI, cờ ( Thời gian 5 phút) bạc, hút chích - nói năng cầu kì, rào trước đón sau, dùng ? Lấy ví dụ cụ thể thể hiện sống xa hoa, lãng từ khó hiểu phí, cầu kì, phô trương hình thức? - dùng những thứ đắt tiền, ko phù hợp với mức sống chung ở địa phương, tạo ra sự ? Tuy nhiên giản dị không có nghĩa là qua cách biệt với mọi người… loa, đại khái, em hãy lấy ví dụ thể hiện sự - không chú ý đến hình thức bề ngoài của cẩu thả, luộm thuộm, tùy tiện? mình: mặc quần áo xộc xệch, mặc quần áo ? Sống giản dị có ích lợi gì? ngủ đi học, đầu tóc rối bù… - nói năng, xưng hô tùy tiện, không đúng ? Những người có biểu hiện của lối sống phép tắc. giản dị thì mọi người có thái độ ntn đối với ->yêu mến họ? ? Ngược lại thì sao? ? Sống giản dị có ý nghĩa như thế nào? -> xa lánh 2. Sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ. 3. Luyện tập, củng cố. GV tổ chức, hướng dẫn HS làm BT SGK. Bài 1. Bức tranh 3. Bài 3. Việc làm của Hoa là xa hoa, lãng phí, ko phù hợp với đk của bản thân. 4. Đánh giá. * BT sắm vai: Dự lễ khai giảng năm học mới nhưng Lan mặc quần áo lao động. Là bạn của Lan, em hãy nêu cách xử lí? GV: Giản dị ko có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện. GV: Nhận xột kết luận 5. Hoạt động tiếp nối. - Về học thuộc bài, làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài “Trung thực” E. Phần bổ sung, rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………..………………………………………………………………. 2 TUẦN 2 Tiết 2. Bài 2. TRUNG THỰC Soạn ngày 22/ 8/ 2013 A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực 2. Thái độ: Hình thành HS thái độ quý trọng ủng hộ những việc làm thẳng thắn, trung thực, phản đối những hành vi thiếu trung thực. 3. Kĩ năng: - Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác theo yêu cầu của tính trung thực. - Trung thực trong học tập và trong những việc làm hằng ngày. B. Chuẩn bị. - Kế hoạch bài học, tài liệu có liên quan. C. Các hoạt động dạy học trên lớp. * ổn định lớp.KTBC: ? Thế nào là giản dị? Nêu VD thể hiện sự giản dị? * Dạy bài mới. Trong những hành vi sau đây, hành vi nào sai ? a. Trực nhất lớp mỡnh sạch, đẩy rác sang lớp bạn. b. Giờ trả bài, giả vờ đau đầu để xuống phũng y tế. c. Xin tiền học để đi chơi điện tử. d. Ngủ dậy muộn, đi học không đúng qui định, báo Những hành vi đó biểu hiện điều gỡ? Chuyển ý � Trong cuộc sống và trong học tập, công tác: Trung thực là một đức tính hết sức cần có. Hôm nay chúng ta đi vào tỡm hiểu về đức tính trung thực. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * Truyện đọc: Sự công minh chính trực của một nhân tài. - Mi-ken-lăng-giơ bị đối xử: ko ưa thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp... - sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nổi tiếng lấn át mình. - oán hận, tức giận. - công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là người vĩ đại. - ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc - ông là người trung thực, tôn trọng chân lí, công minh, chính trực. 3 1. Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lý, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà và dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. Người trung thực là người không chấp nhận sự giả dối, gian lận, không vì lợi ích riêng của mình mà che dấu hoặc làm sai lệch sự thật. 2. Biểu hiện của tính trung thực. - tự mình làm bài kiểm tra, không nhìn bài của bạn - nói đúng sự thật có thể bị thiệt hại - thẳng thắn phê bình khi bạn có khuyết điểm - Trả lại của rơi cho người mất * Trái với trung thực: quay cóp, xin đi học nhưng không học mà đi chơi, nói xấu người khác,... - Bác sĩ không cho bệnh nhân biết sự thật về căn bệnh ác tính để bệnh nhân lạc quan, tăng thêm sự sông... 3. Trung thực là đức tính cần thiết, quý báu của mỗi người. Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá, làm lành mạnh các mối quan hệ XH và sẽ được mọi người tin yêu, kính trọng. Hoạt động 1. HS hiểu thế nào là trung thực. GV gọi 2 HS đọc truyện Sự công minh chính trực của một nhân tài. ? Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ như thế nào? ? Vì sao Bra-man-tơ lại có thái độ như vậy? ? Mi-ken-lăng-giơ có thái độ ntn? ? Vì sao Mi-ken-lăng-giơ lại xử sự như vậy? ? Em có NX gì về ông? ? Ngoài tấm gương về Mi-ken-lăng-giơ, em 4 hãy lấy cho cô một số Vd biểu hiện tính trung thực trong học tập, quan hệ với mọi người và hành động? ? Qua các VD trên, em hiểu trung thực là gì? ? Người trung thực là người như thế nào? Hoạt động 2. HS hiểu biểu hiện của lòng trung thực và ý nghĩa của trung thực. GV chia nhóm, tổ chức thảo luận nhóm - Nhóm 1. Tìm biểu hiện thể hiện sự trung thực - Nhóm 2. Tìm biểu hiện trái với trung thực ? Lấy ví dụ về việc ko nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực? ? Trung thực có ý nghĩa gì? GV: Có những người trung thực bị thua thiệt -> họ giải oan, công nhận phẩm giá. 3. Luyện tập, củng cố. ? Trung thực là gì? biểu hiện của trung thực? Ý nghĩa của trung thực? ? Tỡm cõu ca dao, tục ngữ nói về trung thực? GV tổ chức, hướng dẫn HS làm BT SGK. a. 4, 5, 6. 4. Đánh giá. * BT sắm vai: b. Đưa tình huống: Hai bạn đi học về nhặt được ví tiền. Tổ chức trò chơi sắm vai -> HS thể hiện cách ứng xử. GV tuyên dương cách ứng xử hay. GV: Nhận xột kết luận 5. Hoạt động tiếp nối. - Về học thuộc bài, làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài “Tự trọng” E. Phần bổ sung, rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………..………………………………………………………………. 5 TUẦN 3 Tiết 3. Bài 3. TỰ TRỌNG Soạn ngày 29/ 8/ 2014 A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là tự trọng. - Nêu được một số biểu hiện của tự trọng. - Hiểu ý nghĩa của tự trọng. - Người tự giác chấp hành PL là người có tính tự trọng 2. Kĩ năng: - Biết thể hiện tự trọng trong học tập, sinh hoạt và các mối quan hệ. - Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng với những việc làm thiếu tự trọng. - Biết chấp hành các quy định của PL phù hợp với lứa tuổi 3.Thái độ: Tự trọng, không đồng tình với hành vi thiếu tự trọng. * Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: KN so sánh những biểu hiện tự trọng và trái với tự trọng. B. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp tổ chức trò chơi; phương pháp đối thoại. C. Chuẩn bị: - Giáo án, tài liệu có liên quan, tranh bài 3. D. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : Câu 1. ? Thế nào trung thực? Trung thực có ý nghĩa gì? Em cho biết ý kiến đúng về biểu hiện của người thiếu trung thực? a. Có thái độ đàng hoàng, tự tin. b. Dũng cảm nhận khuyết điểm. c. Phụ họa, a dua với việc làm sai trái. d. Đúng hẹn, giữ lời hứa. Câu 2. Học sinh phải làm gì để rèn luyện tính trung thực? 2. Giới thiệu bài: Cho HS xem hình ảnh về Nguyễn Ngọc Ký tập viết chữ bằng chân. GV: Quan sát hình ảnh em có suy nghĩ gì? Việc biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân cho phù hợp với chuẩn mực XH là đức tính gì? � Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ 1. HS hiểu thế nào là tự trọng, biểu hiện của tự trọng. GV gọi 2 HS đọc truyện đọc (đọc phân vai) GV: Chia nhóm cho HS thảo luận nhóm (thời gian 5 phút) - Nhóm 1. Rôbe được giới thiệu ntn và có hoàn cảnh ra sao? HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * Truyện đọc: Một tâm hồn cao thượng. - Nhóm 1: Hành động của Rôbe. + là một em bé mồ côi nghèo khổ -> bán diêm + cầm đồng tiền vàng đổi lấy tiền lẻ trả cho người mua diêm + khi bị chẹt xe và bị thương nặng. Rôbe đã nhờ em mình trả lại tiền cho khách. 6 - Nhóm 2. Vì sao Rôbe lại nhờ em mình trả lại tiền cho người mua diêm? - Nhóm 3. Việc làm của Rôbe đã tác động đến tác giả ntn? ? Qua câu chuyện trên, Rôbe là tấm gương của người biết tự trọng, em hiểu tự trọng là gì? được biểu hiện ntn? - Nhóm 2: + vì Rôbe muốn giữ đúng lời hứa + ko muốn người khác nghĩ mỡnh nghèo mà nói dối để ăn cắp tiền. + ko muốn bị coi thường, danh dự bị xúc phạm, mất lòng tin ở mình. - Nhóm 3: + Hành động của Rôbe làm thay đổi tình cảm của t/giả. Từ chỗ nghi ngờ, ko tin đến sững sờ, tim se lại vì hối hận và cuối cùng ông nhận nuôi em bé Sáclây. 1. Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với các chuẩn mực Xh, biểu hiện ở chỗ: - cư xử đàng hoàng, đúng mực - biết giữ lời hứa và luôn làm tròn nhiệm vụ của mình, ko để người khác phải nhắc nhở, chê trách. - Rôbe vi phạm PL và sẽ bị xử lí theo quy định của PL nếu như nhân vật tôi tố cao. ? Nếu Roobe không trả lại tiền thì Rôbe có vi phạm PL không? GV: Người tự giác chấp hành PL là người có tính tự trọng. ? Coi trọng và giữ gìn phẩm cách là gì? - Là coi trọng danh dự, giá trị con người của mình; ko làm điều xấu có hại đến danh dự của bản thân, ko chấp nhận sự xúc phạm Hoạt động 2. HS hiểu ý nghĩa của tự cũng như lòng thương hại của người khác. trọng. Nhóm 1 Nhóm 2 * GV tổ chức trò chơi tiếp sức. - giữ lời hứa - luôn sai hẹn - Đội 1. Tìm biểu hiện tự trọng? - dũng cảm nhận lỗi - sống buông thả - Đội 2. tìm biểu hiện trái với tự trọng? - cư xử đàng hoàng - nịnh bợ - lịch sự - luồn cúi - sống thẳng thắn, - giả dối trong sạch - lừa gạt ... - ko biết xấu hổ ? Sống tự trọng được mọi người có thái độ, ->yêu mến, quý ... tình cảm ntn đ/với mình? Ngược lại thì sao? trọng -> xa lánh, khinh bỉ b. Tự trọng giúp ta có nghị lực vượt qua ? Những người sống tự trọng có ích lợi gì khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ, có ý chí cho bản thân và XH? vươn lên tự hoàn thiện mình; tránh được những việc làm xấu có hại cho bản thân, gđ GV: Ăn cấp, ăn trộm là hành vi trái với tự và xh, được mọi người quý trọng. trọng và cũng là hành vi vi phạm PL. 3. Luyện tập, củng cố. ? Tự trọng là gì? biểu hiện của Tự trọng? Ý nghĩa của Tự trọng? 7 ? Tìm câu ca dao, tục ngữ nói về Tự trọng? 4. Đánh giá. * Bài tập a SGK/11-12 Đáp án: Hành vi thể hiện tính tự trọng là: 1,2 * Em cho ý kiến về tình huống sau: - Duy ko giữ đúng lời hứa với mẹ - Minh ko bao giờ đi sinh nhật vì ko có tiền mua quà. GV tuyên dương cách ứng xử hay. * GV ra 5 câu TN: 1. Giấy rách ...lề 2. Tốt gỗ... sơn 3. đói cho...thơm 4. Chết vinh...nhục 5. Học .... bạn ? Câu TN nào thể hiện đức tính tự trọng? 5. Hoạt động tiếp nối. - Về học thuộc NDBH, làm BT còn lại - Chuẩn bị bài “Đạo đức và kỉ luật” E. Phần bổ sung, rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………..………………………………………………………………. TUẦN 4 Tiết 4 - Bài 4 ĐỌC THÊM:ĐẠO ĐỨC VÀ KỈ LUẬT 8 Soạn ngày 06/ 9/2014 A. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: Giúp học sinh hiểu đạo đức và kỉ luật, mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật, ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỉ luật đối với mỗi người. 2, Kỹ năng: Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của một cá nhân hoặc một tập thể theo chuẩn mực đạo đức, pháp luật đã học. 3, Thái độ: Rèn cho học sinh tôn trọng kỉ luật và phê phán thói vô kỉ luật. B. Chuẩn bị: Giáo án, tài liệu có liên quan. C. Tiến trình bài dạy: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là tự trọng? ý nghĩa? - GV kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS, nhận xét và ghi điểm. III. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: GV đưa tình huống: Vào lớp đã đợc 15’. Cả lớp 7A đang lắng nghe cô giáo giảng bài. Bỗng bạn Nam hoảng hốt chạy vào lớp và sững lại nhìn cô giáo. Cô ngừng giảng bài, cả lớp giật mình ngơ ngác. Bình tâm trở lại, cô giáo yêu cầu Nam lùi lại phía cửa lớp và nói với cả lớp: Các em có suy nghĩ gì về hành vi của bạn Nam? - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - GV: Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết rõ thêm về h ành vi c ủa b ạn Nam l à đúng hay sai? GV ghi đề. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm đạo đức và kỉ luật, mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật. - 1HS đọc diễn cảm truyện sgk. * Truyện đọc:Một tấm gương tận tụy vì việc - GV tổ chức cho HS chơi TC “ Nhanh chung mắt, nhanh tay” bằng cách tìm phần đáp án gắn vào câu hỏi. - 3 HS chơi. Câu 1. Kỉ luật lao động đối với nghề của a,- Huấn luyện về kỉ thuật; Dây bảo hiểm. anh Hùng như thế nào? ( đáp án a). - An toàn lao động; Thừng lớn, cưa tay, cưa Câu 2. Khó khăn trong nghề nghiệp của máy. anh Hùng là gì? (đáp án b) b, Dây điện, dây điện thoại, quảng cáo chằng chịt; khảo sát trước; có lệnh công ty mới được chặt; trực 24/24h; làm suốt ngày đêm mưa rét, Câu 3. Việc làm nào của anh Hùng thể vất vả, thu nhập thấp. hiện kỉ luật lao động và quan tâm đến mọi c. Không đi muộn về sớm; vui vẻ hoàn thành ngời? (đáp án c) nhiệm vụ sẳn sàng giúp đỡ đồng đội; nhận việc - GV đánh giá từng câu, ghi điểm HS. khó khăn, nguy hiểm; được mọi người tôn trọng, yêu quý. 9 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ ? Em thấy anh Hùng là người có đức tính - Đức tính: - Có đạo đức. gì? - Có kỉ luật. ? Đạo đức ở chỗ nào? kỉ luật ở chỗ nào? HS:- Đạo đức: c - Kỉ luật: a,b. ? Em hiểu đạo đức là gì? Kỉ luật là gì? 1. Đạo đức là những quy định, chuẩn mực ứng xử của con người với con người, với công việc, với thiên nhiên và môi trường sống. - Mọi người ủng hộ và tự giác thực hiện. 2. Kỉ luật: Quy định chung của tập thể, XH mọi người phải tuân theo. Nếu vi phạm sẽ bị ? Lấy VD thể hiện sống có đạo đức, có kỉ xử lí theo quy định. luật? Ví dụ: - Giúp đỡ, đoàn kết, chăm chỉ. - Siêng năng học tập thường xuyên thực hiện nội quy. - Đi học đúng giờ, an toàn lao động, Cho HS làm BT 4. không quay cóp bài... - Hành vi vừa thể hiện đạo đức, và thể hiện kỉ luật: 1, 4, 6, 7. ? Để trở thành người có đạo đức, vì sao 3, Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật: chúng ta phải tuân theo kỉ luật? - Người có đạo đức là người tự giác tuân theo kỉ luật. - Người chấp hành tốt kỉ luật là người có đạo ? Giải thích câu tục ngữ: “Muốn tròn phải đức. có vuông, muốn vuông phải có thớc” để kết luận phần này. - HS trình bày. - GV kết luận: Muốn làm tốt công việc mọi người phải chấp hành kỉ luật. Muốn có quan hệ lành mạnh, tốt đẹp mọi người phải tuân theo những quy định chuẩn mực ứng xử. Có những hành vi của con người vừa mang tính kỉ luật, đạo đức. HĐ 2. HS hiểu ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỉ luật đối với mỗi người. ? Em hãy tìm các biểu hiện thể hiện tham - đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe gắn máy. gia giao thông đúng luật, có văn hóa? - ko lạng lách, đánh võng - ko mang vác vật cồng kềnh - ko tải ba, dàn hàng ngang …. ? Sống có kỉ luật và đạo đức có ý nghĩa - Sống có đạo đức và kỉ luật: cảm thấy thoải ntn? mái và được mọi người tôn trọng, quý mến. 3. Luyện tập, củng cố. 10 ? Tìm câu ca dao, tục ngữ nói về kỉ luật? * Tuc ngư  * Ca dao:  ­ Đât co lê, quê co thoi  ­Bê trên ơ chăng ky cương  ­ Phep vua thua lê lang  Cho nên ke dươi lâp đương mây mưa  ­Muôn tron phai co khuôn  ­Thương em anh đê trong long  Muôn vuông phai co thươc.  Viêc quan anh cư phep công anh lam  ­Luât phap bât vi thân  * Danh ngôn: Ky luât ren luyên con ngươi co thê đôi đâu vơi moi hoan canh. 4. Đánh giá. Gv tổ chức, hướng dẫn HS làm BT. c. Tuấn: có đạo đức, có kỉ luật. Vì, mặc dù: - Hoàn cảnh khó khăn, thường xuyên phải đi làm thêm - Thỉnh thoảng nghỉ tham gia hđ của lớp Nhưng: nghỉ có báo cáo và lí do chính đáng. 5. Hoạt động tiếp nối. - Làm bài tập d. - Đọc trước bài 5 (yêu thương con người) E. Phần bổ sung, rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………..………………………………………………………………. TUẦN 5-6. Tiết 5-6. Bài 5 YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI 11 Soạn ngày 15 / 9/2014 A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu thế nào là yêu thương con người. - Nêu được các biểu hiện của yêu thương con người. - Nêu được ý nghĩa của yêu thương con người. 2. Kĩ năng: - Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương mọi người từ trong gia đình đến những người xung quanh bằng những việc làm cụ thể. 3.Thái độ: - Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh. - Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt. Lên án hành vi độc ác đối với con người. * Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: KN xác định giá trị, trình bày suy nghĩ về biểu hiện của yêu thương con người. B. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp tổ chức trò chơi; phương pháp đối thoại. C. Chuẩn bị: Giáo án, tài liệu có liên quan. D. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : Câu 1. Hãy cho biết đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ như thế nào? Cõu 2. Nêu những biểu hiện thiếu tính kỉ luật ở một số bạn học sinh trong khi tham gia giao thông và tác hại của nó? 2. Giới thiệu bài: Cho HS xem hình ảnh về giúp đỡ trẻ em tàn tật. Quan sát hình ảnh em có suy nghĩ gì? Con người chúng ta sống rất cần sự yêu thương � Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1. Hiểu thế nào là yêu thương con người. GV gọi 1 HS đọc diễn cảm truyện: Bác * Truyện đọc: Bác Hồ đến thăm người Hồ đến thăm người nghèo. nghèo. ? Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín - Tối 30 tết năm Nhâm Dần (1962). thời gian nào? ? Hoàn cảnh gia đình chị ntn? - Chồng chị mất, có 3 con nhỏ, con lớn vừa đi học, vừa trông em, bán rau, bán lạc rang. ? Những lời nói, cử chỉ thể hiện sự quan - Âu yếm đến bên các cháu xoa đầu, trao quà tâm của Bác đối với gia đình chị Chín? tết, hỏi thăm việc làm, cuộc sống của mẹ con chị. ? Thái độ của chị đối với Bác Hồ ntn? - Xúc động rơm rớm nước mắt ? Ngồi trên xe về phủ Chủ tịch, Thái độ - Bác suy nghĩ: Đề xuất với lãnh đạo thành của Bác ntn? Theo em Bác Hồ nghĩ gì? phố quan tâm đến chị và những người gặp khó khăn. 12 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY GV: Những suy nghĩ và hành động của Bác thể hiện Bác có lòng yêu thương mọi người. GV: treo tranh thể hiện yêu thương con người (tranh bài 5) - Cho HS quan sát tranh, nêu ND từng bức tranh. GV: Đó cũng là những việc làm thể hiện lòng yêu thương con người. ? Qua tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là yêu thương con người? HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người gặp khó khăn, hoạn nạn. Lòng yêu thương con người bắt nguồn từ sự cảm thông, đau xót trước những khó ? Kể lại mẩu chuyện của bản thân hoặc khăn, đau khổ của người khác, mong người xung quanh đã thể hiện lòng yêu muốn đem lại niềm vui, niềm hạnh phúc thương con người? cho họ. ? Lòng yêu thương con người bắt nguồn từ đâu? 3. Luyện tập, củng cố. ? Thế nào là yêu thương con người? 4. Đánh giá. Gv tổ chức, hướng dẫn HS làm BT. BT a. - Hành vi của Nam, Long, Hồng là thể hiện lòng yêu thương con người. - Hành vi của Toàn là không có lòng yêu con người. Lòng yêu thương con người không phân biệt đối xử. BT c. HS tự kể. 5. Hoạt động tiếp nối. - Làm bài tập b, d. Hết tiết 1, chuyển tiết 2. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Hoạt động 2. Nêu được các biểu hiện của yêu thương con người; Nêu được ý nghĩa của yêu thương con người. * GV chia nhóm thảo luận: - Nhóm 1. Tìm những biểu hiện thể hiện lòng YTCN? - Nhóm 2. Kể những hành vi trái với YTCN? HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2. Những biểu hiện thể hiện lòng YTCN : - Sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn, bất hạnh của người khác. - Dìu dắt, nâng đỡ những người có lỗi lầm, giúp họ tìm ra con đường đúng đắn. - Biết hi sinh quyền lợi bản thân cho người khác. - Chia sẻ, thông cảm. 13 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Tham gia hoạt động từ thiện - người thầy thuốc hết lòng cứu chữa bệnh nhân - các thầy cô giáo tận tụy dạy học học sinh nên người - Tìm mọi cách cứu người hoạn nạn - động viên, an ủi, giúp đỡ người tàn tật... * Những hành vi trái với YTCN: -Là căm ghét, căm thù, gạt bỏ. - Con người sống với nhau luôn mâu thuẫn, hận thù. - Thấy khó khăn không giúp đỡ. … ? Sống không có tình yêu thương con -> người gặp khó khăn khó có thể vượt qua. người thì sẽ gặp khó khăn gì? ? Tìm một câu ca dao, tục ngữ có nội - Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ dung thể hiện lòng yêu thương con - Lá lành đùm lá rách người? - Thương người như thể thương thân Gv: Yêu thương con người ko phải chỉ - … mới có trong XH ngày nay mà xuất hiện từ lâu đời. ? Vậy yêu thương con người có từ bao 3. YTCN là truyền thống quý báu của dân giờ? tộc, cần được giữ gìn và phát huy. Lòng ?Tình yêu thương con người giúp ta điều yêu thương con người góp phần làm cho gì và người có lòng YTCN sẽ được mọi xã hội lành mạnh, trong sáng. người có thái độ ntn? Tình yêu thương giúp con người có thêm sức mạnh vượt qua mọi khó khăn, gian khổ trong cuộc sống. Người biết yêu thương con người sẽ được mọi người yêu quý, kính trọng. 3. Luyện tập, củng cố. ? Vì sao phải yêu thương con người? 4. Đánh giá. Gv tổ chức, hướng dẫn HS làm BT cuối bài. BT d. HS tự kể. 5. Hoạt động tiếp nối. - Về học thuộc bài. - Đọc trước bài 6 (Tôn sư trọng đạo) E. Đánh giá, điều chỉnh bài soạn. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………..………………………………………………………………. TUẦN 7 Tiết 7 - Bài 6: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO Soạn ngày 27/9/2014 14 A. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn sư trọng đạo; nêu được một số biểu hiện của tôn sư trọng đạo; nêu được ý nghĩa của tôn sư trọng đạo. 2, Kỹ năng: Biết thể hiện sự tôn sư trọng đạo bằng những việc làm cụ thể đối với thầy, cô giáo trong cuộc sống hằng ngày. 3, Thái độ: Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. B. Chuẩn bị: 1, GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy. - Tục ngữ, câu ca dao, bài hát có nội dung nói về tôn sư trọng đạo. 2, HS: - Đọc trước bài ở nhà: Bài hát, câu ca dao, tục ngữ nói về thầy cô. C. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp tổ chức trò chơi; phương pháp đối thoại. D. Tiến trình bài dạy: 1. ổn dịnh tổ chức, kiểm tra 15 phút: Đề thi cho chủ đề “Yêu thương con người” I. Khung ma trận. Mức độ ND chuẩn KTKN Nhận biết TN TL 1. Hiểu thế nào là Nhớ yêu thương con chính xác khái người. niệm yêu thương con người Số câu 1 Số điểm 1.0 Tỉ lệ 10 2. Nêu được ý nghĩa Nhớ của yêu thương con chính xác người. ý nghĩa của lòng yêu thương con người đúng với nội dung đã học. Số câu 1 Số điểm 4.0 Tỉ lệ 40 Thông hiểu TN TL Vận dụng TN TL Tổng 1 1.0 10 1 4.0 40 15 3. Nêu được các biểu hiện của yêu thương con người. Số câu Số điểm Tỉ lệ 4. Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương mọi người từ trong gia đình đến những người xung quanh bằng những việc làm cụ thể. Số câu Số điểm Tỉ lệ Tổng số câu 1 Tổng số điểm 1.0 Tỉ lệ % 10 Nêu được 2 việc làm thể hiện lòng yêu thương con người 1 3.0 30 1 4.0 40 1 3.0 30 1 3.0 30 Đưa ra cách ứng xử của bản thân thể hiện lòng yêu thương con người. 1 2.0 20 1 2.0 20 1 2.0 20 4 10 100 II. Đề bài. Câu 1.(1.0 điểm). Điền những từ ngữ còn thiếu vào chỗ chấm sao cho đúng với khái niệm đã học. Yêu thương con người là …………………………………………….. làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là……………………………………………, hoạn nạn. Câu 2. (4.0 điểm). Trình bày ý nghĩa của lòng yêu thương con người? Câu 3. (3.0 điểm). Nêu 2 việc làm thể hiện lòng yêu thương con người? Câu 4. (2.0 điểm). Em sẽ làm gì khi thấy một người đang lên dốc với xe đạp thồ hàng rất nặng. III. Đáp án và hướng dẫn chấm. Câu 1.(1.0 điểm). HS điền đúng mỗi cụm từ cho 0.5 điểm. Thứ tự điền là : - quan tâm, giúp đỡ, - những người gặp khó khăn Câu 2. (4.0 điểm). - YTCN là truyền thống quý báu của dân tộc, cần được giữ gìn và phát huy. Lòng yêu thương con người góp phần làm cho xã hội lành mạnh, trong sáng. (2 điểm) - Tình yêu thương giúp con người có thêm sức mạnh vượt qua mọi khó khăn, gian khổ trong cuộc sống. Người biết yêu thương con người sẽ được mọi người yêu quý, kính trọng. (2 điểm) 16 Câu 3. (3.0 điểm). HS nêu đúng một việc làm thể hiện lòng yêu thương con người cho 1.5 điểm. Câu 4. (2.0 điểm). Em sẽ lại hỏi han, động viên và cùng đẩy xe với họ. * Bài mới: Hoạt động của gv Hoạt động 1. Giúp HS hiểu thế nào là tôn sư trọng đạo. - HS tìm hiểu truyện: “Bốn mươi năm vẫn nghĩa nặng tình sâu”. - 2 HS đọc diễn cảm truyện. - Cả lớp thảo luận. ? Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò trong truyện có gì đặc biệt về thời gian. ? Những chi tiết nào trong truyện chứng tỏ sự biết ơn của học trò cũ đối với thầy Bình. ? HS kể những kỉ niệm về những ngày thầy giáo dạy nói lên điều gì? - GV: Những tình cảm đó của HS chính là biểu hiện của tôn sư trọng đạo. - GV giải thích từ Hán Việt: Sư: Thầy, cô giáo. Đạo: Đạo lí, đạo làm người ? Tôn sư là gì? ? Trọng đạo là gì? Hoạt động 2. HS nêu được một số biểu hiện của tôn sư trọng đạo; nêu được ý nghĩa của tôn sư trọng đạo. ? Em đã làm gì để biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ em? - GV phát phiếu học tập: Đámh dấu x vào ô những việc em đã làm được. + Lễ phép với thầy cô giáo  + Xin phép thầy cô giáo trước khi vào lớp.  + Khi trả lời thầy cô luôn lễ phép nói: “Em thưa thầy,cô”  + Khi mắc lỗi, được thầy cô nhắc nhở, biết nhận lỗi và sửa lỗi.  + Hỏi thăm thầy cô khi ốm đau.  Hoạt động của hs * Truyện đọc: Bốn mươi năm vẫn nghĩa nặng tình sâu. - Thời gian: Cách 40 năm sau ngày ra trường. - Học trò vây quanh thầy chào hỏi thắm thiết, tặng thầy những bó hoa tươi thắm, không khí cảm động, thầy trò tay bắt mặt mừng, kể kỉ niệm, bồi hồi, luư luyến. - Nói lên lòng biết ơn thầy giáo cũ của mình. 1. Thế nào là tôn sư trọng đạo. - Tôn sư: Tôn trọng, kính yêu, biết ơn đối với thầy cô giáo ở mọi nơi, mọi lúc. - Trọng đạo: Coi trọng và làm theo những điều thầy cụ dạy bảo. Có những hành động đền đáp công ơn của thầy cô giáo. 17 Hoạt động của gv Hoạt động của hs + Cố gắng học thật giỏi.  + Tâm sự chân thành với thầy cô.  + Vui vẻ khi được thầy cô giao nhiệm vụ.  + Hoàn thành nhiệm vụ được giao  - HS trình bày bài làm. GV chấm 5 phiếu. ? Ngoài những việc làm trên em đó làm 2. Biểu hiện: gì để tỏ lòng biết ơn thầy cô? - cư xử có lễ độ - võng lời thầy cụ giỏo - thực hiện tốt nhiệm vụ của người HS, làm cho thầy cô vui lũng. - nhớ ơn thầy cô cả khi không cũn học với thầy cụ đó nữa - quan tâm thăm hỏi thầy cô - giúp đỡ thầy cô khi cần thiết. ? Giải thích nghĩa của câu tục ngữ: “Không thầy đố mày làm nên”. ? Câu TN trên có từ bao giờ? Trong thời đại ngày nay, câu tục ngữ trên có còn đúng nữa không? Ngoài câu TN trên còn có câu TN, ca dao nào nói lên sự TSTĐ? HS trả lời, GV nhận xét, kết luận. ? Vì sao chúng ta phải tôn sư trọng đạo? - nhấn mạnh vai trũ của người thầy đối với sự thành đạt của mỗi nguồi. - Câu TN có từ thời xưa, vẫn đúng trong XH ngày nay, ngoài ra còn có câu: nhất tự vi sư, bán tự vi sư; muốn sang thì bắc cầu Kiều...lấy thầy. 3. Ý nghĩa: - Tôn sư trọng đạo là truyền thống quý báu của dân tộc, chúng ta cần phát huy. - Tôn trọng và làm theo lời dạy của thầy cô sẽ giúp ta tiến bộ, trở nên người có ích cho gđ và XH. - Tôn sư trọng đạo giúp các thầy cô giáo làm tốt trách nhiệm nặng nề và vẻ vang của mình là đào tạo nên những lớp người lao động trẻ tuổi đóng góp cho sự tiến bộ của XH. 3. Luyện tập, củng cố. ? Thế nào là TSTĐ? Vì sao phải TSTĐ? 4. Đánh giá. Gv tổ chức, hướng dẫn HS làm BT cuối bài. Bài a. Hành vi 1,3. HS giải thích. - GV cho HS đóng vai tình huống 4 -> rút ra NX. 18 Bài b: Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tôn sư trọng đạo? - HS nêu, GV bổ sung. Bài c. Câu 2. - GV kết luận: Chúng ta khôn lớn như ngày nay, phần lớn là nhờ sự dạy dỗ của thầy, cô giáo. Các thầy cô giáo không những giúp ta mở mang trí tuệ mà giúp chúng ta biết phải sống sao cho đúng với đạo làm con, đạo làm trò, làm người. Vì vậy chúng ta phải có bổn phận là chăm học, chăm làm; vâng lời thầy cô giáo, lễ độ với mọi người. - GV cho HS thi hát về thầy cô giáo. 5. Hoạt động tiếp nối. - Về học thuộc bài. - Đọc trước truyện “một buổi lao động” . E. Đánh giá, điều chỉnh bài soạn. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………..………………………………………………………………. TUẦN 8 Tiết 8 BÀI 7 : ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TRỢ 19 Soạn ngày 04/10/ 2014 A. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là đoàn kết, tương trợ; kể được một số biểu hiện của đoàn kết, tương trợ trong cuộc sống; nêu được ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ. 2, Kỹ năng: Biết đoàn kết, tương trợ với bạn bè, mọi người trong học tập, sinh hoạt tập thể và trong cuộc sống. 3, Thái độ: - Quý trọng sự đoàn kết, tương trợ của mọi người; sẵn sàng giúp đỡ người khác. - Phản đối những hành vi gây mất đoàn kết. B. Chuẩn bị: 1, GV: - Soạn và nghiên cứu bài dạy. - Tục ngữ, câu ca dao, truyện về đoàn kết tương trợ. 2, HS: - Đọc trước bài ở nhà. C. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ : GV chiếu câu hỏi trên mà hình: ? Thế nào là tôn sư trọng đạo? ý nghĩa của tôn sư trọng đạo? 2. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát câu ca dao trên màn hình “Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” ? Câu ca dao khuyên ta điều gì? HS: Nếu có sự đoàn kết, tương trợ thì sẽ làm được việc lớn. GV. Vậy đoàn kết, tương trợ là gì? Ngoài ý nghĩa trên thì đoàn kết, tương tr ợ còn có ý nghĩa nào khác. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. Hoạt động của gv Hoạt động 1. Giúp học sinh hiểu thế nào là đoàn kết, tương trợ. - GV hướng dẫn học sinh đọc phân vai. + 1HS đọc lời dẫn. + 1HS đọc lời thoại của Bình. + 1HS đọc lời thoại của Hoà. - GV chiếu bức tranh SGK lên màn hình. ? Qua truyện đọc và quan sát bức tranh trên màn hình, em cho biết, khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã gặp phải khó khăn gì? ? Khi thấy công việc của lớp 7A chưa hoàn thành, Bình lớp trưởng 7B sang gặp Hoà lớp trưởng 7A nói gì? ? Sau đó, hai lớp đã làm gì? Hoạt động của hs 1. Thế nào là đoàn kết, tương trợ. *Truyện đọc: Một buổi lao động - Khó khăn: Khu đất có nhiều mô đất cao, nhiều rễ cây chằng chịt, lớp có nhiều nữ. - Các cậu nghĩ một lúc sang bên bọn mình ăn cam, ăn mía rồi cùng làm. - Cùng ăn mía, ăn cam vui vẻ, Bình và Hòa khoác tay nhau cùng bàn kế hoạch. - Cả hai lớp, người cuốc, người đào, người xúc đất chuyển đi. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan