GDCD 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 1
Trường : PTDT NT VÜnh Linh
/
/
/ 2014
/ 2014
TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ,
rèn luyện thân thể và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết quý
trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.
- Tự nhận thức, đánh giá xác định, thể hiện sự tự tin..
3. Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm
sóc sức khoẻ cho bản thân.
II. CHUẨ BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh bài 1, giấy khổ lớn, .....
- Ca dao tục ngữ về sức khoẻ.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Xem truyện đọc ở SGK và nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp :
- Kĩ thuật : Chia mhom, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi...
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp: ( 1')
2. Nội dung bài mới Kiểm tra bài cũ : Không
Giới thiệu bài mới: Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ
quý hơn vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực
hiện việc đó bằng cách nào? ( 1')
Hoạt động 1: (8')Tìm hiểu nội dung truyện đọc
GV:
NguyÔn ThÞ Minh HuÖ
1
Năm học 2014- 2015
GDCD 6
Trường : PTDT NT VÜnh Linh
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Hoạt động 1: (8')Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK. Và quan sát tranh
I. Truyện đọc : Mùa hè kì diệu
GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận nhóm
- Mùa hè này Minh được đi tập bơi
Nhóm 1. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong và biết bơi.
mùa hè vừa qua?.
- Minh được thầy giáo Quân hướng
Nhóm 2. Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?
dẫn cách tập luyện thể thao.
Nhóm 3. Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người - Con người có sức khoẻ thì mới
không? Vì sao?
tham gia tốt các hoạt động học tập,
lao động…
HS thảo luận, nhận xét. GV bổ sung và KL:
Sức khoẻ là rất quan trọng trong mỗi chúng ta,
Sức khoẻ là vàng”, sức khoẻ là thứ chúng ta
không thể bỏ tiền ra mua được mà nó là kết quả
của quá trình tự rèn luyện , chăm sóc bản thân .
Hoạt động 2: ( 10') Liên hệ tới bản thân
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Hoạt động 2: ( 10') Liên hệ tới bản thân
1. Em đã làm gì để tự chăm sóc sức khoẻ,
rèn luyện thân thể ?
2. Những việc em chưa làm được để tự
2
GV:
NguyÔn ThÞ Minh HuÖ
Năm học 2014- 2015
GDCD 6
Trường : PTDT NT VÜnh Linh
chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể ?
Cách khắc phục của em ?
Hoạt động 3 ( 10') Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Hoạt động 3 ( 10') Tìm hiểu nội dung bài II. Nội dung bài học
học
1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân
1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể ? ( ý a sgk )
thể?
2. Ý nghĩa của sức khỏe đối với mỗi
người ? ( ý b sgk )
2. Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học 3. Cách rèn luyện sức khỏe
tập? Lao động? Vui chơi giải trí?.
- ¨n uèng ®iÒu ®é ®ñ chÊt dinh dìng...(chó ý
3. Em hãy nêu cách rèn luyện của bản an toµn thùc phÈm).
thân?
- H»ng ngµy tÝch cùc luyÖn tËp TDTT.
HS trả lời.
- Phßng bÖnh h¬n ch÷a bÖnh.
- Khi m¾c bÖnh tÝch cùc ch÷a ch¹y triÖt ®Ó.
Hoạt động 4 : ( 10') Luyện tập.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Hoạt động 4 : ( 10') Luyện tập.
III. Bài tập:
- GV yêu càu HS làm BT a, SGK trang 5.
1) Bài tập a: Học sinh tự làm
H: Hãy kể một việc làm chứng tỏ em tự biết 2) Bài tập b, c
chăm sóc sức khỏe bản thân ?
- Gọi từng học sinh kể
H: Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá,
uống rượu bia?.
GV:
NguyÔn ThÞ Minh HuÖ
3
Năm học 2014- 2015
GDCD 6
Trường : PTDT NT VÜnh Linh
3. Củng cố, luyện tập: ( 4')
- Làm thế nào để tự chăm sóc , tự rèn luyện thân thể
- Ý nghĩa của việc chăm sóc sức khoẻ ?
- Lên kế hoạch cho mình về chăm sóc , rèn luyện thân thể ?
4. Hướng dẫn học sinh, học bài ở nhà: ( 1')
Chuẩn bị bài 2 – Siêng năng , kiên trì .
- Đọc và trả lời các câu hỏi trong truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ”
- Những biểu hiện của siêng năng , kiên trì .
- Sưu tầm một số câu ca dao , tục ngữ về siêng năng , kiên trì .
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
-----------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2
/
/
----------------
/ 2014
/ 2014
SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của
siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết rèn luyện đức tính SNKT cả trong học tập và lao động.
- Tự nhận thức, đánh giá xác định, thể hiện sự tự tin..
3. Thái độ: Học sinh biết rèn luyện đức tính SNKT cả trong học tập và lao động.
II. CHUẨ BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
SGK, SGV GDCD 6 , tranh liên quan chủ đề bài học ...
GV:
NguyÔn ThÞ Minh HuÖ
4
Năm học 2014- 2015
GDCD 6
Trường : PTDT NT VÜnh Linh
2. Chuẩn bị của học sinh
- Xem trước nội dung bài học, chuẩn bị trang phục sắm vai
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp : Thảo luận nhóm, Giải quyết tình huống, Sắm vai, tiểu phẩm
- Kĩ thuật : Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi...
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp: ( 1')
Kiểm tra bài cũ : ( 5')
Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể ? Tự chăm sóc rèn luyện thân thể có ý
nghĩa như thế nào?Bản thân em đã rèn luện thân thể như thế nào ?
Giới thiệu bài mới: ( 1') Để chúng ta học tập và lao động có hiệu quả thì ngoài
việc có một sức khoẻ tốt chúng ta cần phải biết rèn cho mình đức tính siêng năng và kiên
trì .
2. Nội dung bài mới
Hoạt động 1 ( 8') Tìm hiểu truyện đọc SGK và hình thành khái niệm
Hoạt động dạy và học
Nội dung chính
Hoạt động 1 ( 8') Tìm hiểu truyện đọc SGK và hình I.Truyện đọc:
thành khái niệm..
ngoại ngữ
Bác Hồ tự học
GV Gọi Hs đọc truyện SGK, nêu câu hỏi cho HS
thảo luận nhóm:
1. Bác hồ của chúng ta sử dụng được bao nhiêu thứ Bác Hồ biết các thứ tiếng Pháp
tiếng nước ngoài?
Anh, nga Trung Quốc…
( GV bổ sung ngoài ra Bác còn biết tiếng Nhật, Đức,
Ý…)
- Bác học thêm vào giờ nghỉ ban
2. Bác đã tự học như thế nào?
đêm.
- Nhờ các thuỷ thủ giảng bài, viết
10 từ vào tay, sáng chiều tự học…
3. Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá trình tự Bác không được học ở trường, vừa
học?.
làm việc vừa học, tuổi cao…
4. Cách học của Bác thể hiện đức tính gì?.
GV:
NguyÔn ThÞ Minh HuÖ
Thể hiện tính siêng năng, kiên trì.
5
Năm học 2014- 2015
GDCD 6
Trường : PTDT NT VÜnh Linh
- HS quan sát một số tranh
GV:
NguyÔn ThÞ Minh HuÖ
6
Năm học 2014- 2015
GDCD 6
Trường : PTDT NT VÜnh Linh
III. Bài tập:
1. Bài tập a
Hoạt động 2 : ( 10') Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
II. Nội dung bài học:
Hoạt động 2 : ( 10') Tìm hiểu nội dung bài
học
1. Thế nào là siêng năng, kiên trì?
- Siêng năng là đức tính của con người,
biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài,
- Siêng năng là đức tính của con người, làm việc thường xuyên đều đặn.
biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài,
làm việc thường xuyên đều đặn.
2. Trái với siêng năng
1.Thế nào là siêng năng?Cho ví dụ?
Trái với siêng năng là lười biếng, sống dựa
dẫm, ỉ lại, ăn bám...
H: Trái với siêng năng là gì? Cho ví dụ?
Trái với siêng năng là lười biếng, sống dựa
dẫm, ỉ lại, ăn bám...
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù
có gặp khó khăn gian khổ.
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù
+ Trái với kiên trì là: nản lòng, chóng
có gặp khó khăn gian khổ.
chán...
+ Trái với kiên trì là: nản lòng, chóng
chán...
- Gĩưa chúng có mối quan hệ tương tác , hỗ
trợ cho nhau để dẫn đến thành công ….
H: Mối quan hệ giữa siêng năng và kiên
trì?
- Gĩưa chúng có mối quan hệ tương tác , hỗ
trợ cho nhau để dẫn đến thành công ….
GV:
NguyÔn ThÞ Minh HuÖ
7
Năm học 2014- 2015
GDCD 6
Trường : PTDT NT VÜnh Linh
Hoạt động 3: ( 10' ) Liên hệ thực tế về siêng năng, kiên trì
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Hoạt động 3: ( 10' ) Liên hệ thực tế về
siêng năng, kiên trì
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4
nội dung câu hỏi sau:
1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính
siêng năng, kiên trì đã thành công xuất sắc
trong sự nghiệp?.
2. Kể một vài việc làm của em chứng tỏ sự
siêng năng, kiên trì?.
3. Kể những tấm gương siêng năng trong
học tập mà em biết.
4. Khi nào thì cần phải siêng năng, kiên
trì?.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày,
nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
Hoạt động 4 : ( 14') Luyện tập.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Hoạt động 4 : ( 14') Luyện tập.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập a,
SGK/7.
- BT tình huống:
Chuẩn bị cho giờ Kiểm tra môn văn ngày
mai, Tuấn đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải
đến rủ đi chơi điện tử. Nếu em là Tuấn em
sẽ làm gì?
( Tổ chức hs chơi sắm vai )
GV:
NguyÔn ThÞ Minh HuÖ
8
Năm học 2014- 2015
GDCD 6
Trường : PTDT NT VÜnh Linh
3. Cũng cố, luyện tập; ( 4')
-Thế nào là siêng năng ?
- Thế nào là kiên trì ?
- Mối quan hệ giữa siêng năng , kiên trì ?
- Nêu một số câu ca dao , tục ngữ về siêng năng, kiên trì ?
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: ( 1')
HS chuẩn bị cho phần 2 của bài
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
-----------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
/
/
----------------
/ 2014
/ 2014
Tiết 3
SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ ( TT )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của
siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết rèn luyện đức tính SNKT cả trong học tập và lao động.
- Tự nhận thức, đánh giá xác định, thể hiện sự tự tin..
3. Thái độ: Học sinh biết rèn luyện đức tính SNKT cả trong học tập và lao động.
II. CHUẨ BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
SGK, SGV GDCD 6 , tranh liên quan chủ đề bài học ...
2. Chuẩn bị của học sinh
- Xem trước nội dung bài học, chuẩn bị trang phục sắm vai
GV:
NguyÔn ThÞ Minh HuÖ
9
Năm học 2014- 2015
GDCD 6
Trường : PTDT NT VÜnh Linh
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp : Thảo luận nhóm, Giải quyết tình huống, Sắm vai, tiểu phẩm
- Kĩ thuật : Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi...
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp: ( 1')
Kiểm tra bài cũ : ( 5')
a.Thế nào là siêng năng?Trái với siêng năng là gì? Cho ví dụ?
b.Thế nào là kiên trì?Trái với kiên trì là gì? Cho ví dụ?
Giới thiệu bài mới:
GV sơ lược phần học trước, dẫn dắt HS vào phần tiếp theo của bài học.
2. Nội dung bài mới
Hoạt động 1( 12') Tìm biểu hiện của siêng năng, kiên trì.
Hoạt động dạy và học
Nội dung chính
Hoạt động 1( 12') Tìm biểu hiện của siêng II. Nội dung bài học:
năng, kiên trì.
Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3 nội
dung sau:
1. Tìm biểu hiện siêng năng, kiên trì trong
học tập?
2.Tìm biểu hiện siêng năng trong lao
động?.
3. Tìm những câu tục ngữ , ca dao , danh
ngôn nói về siêng năng, kiên trì?
HS: Thảo luận, nhận xét, bổ sung, GV chốt
lại.
GV bổ sung những câu tục ngữ , ca dao ,
danh ngôn nói về siêng năng, kiên trì:
“ Sắt không dùng sẽ bị gỉ”
GV:
NguyÔn ThÞ Minh HuÖ
10
Năm học 2014- 2015
GDCD 6
Trường : PTDT NT VÜnh Linh
“ Nước không chảy không trong”
“ Mưa dầm thấm lâu”
“ Luyện mới thành tài , miệt mài tất
giỏi”
“ Có công mài sắt, có ngày nên kim”
Hoạt động 2 ( 10')
Tìm hiểu ý nghĩa và cách rèn luyện siêng năng, kiên trì
Hoạt động dạy và học
Hoạt động 2 ( 10')
Nội dung chính
2. Ý nghĩa:
Tìm hiểu ý nghĩa và cách rèn luyện siêng - Siêng năng, kiên trì giúp con người thành
năng, kiên trì
công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
Gv yêu cầu Hs nhắc lại quan niệm về siêng 3. Cách rèn luyện:
năng của Bác Hồ. Rồi đặt câu hỏi:
- Phải cần cù tự giác làm việc không ngại
1. Siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như thế khó ngại khổ, cụ thể:
nào?
+ Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm
chỉ học, làm bài, có kế hoạch học tập..
+ Trong lao động: Chăm làm việc nhà,
2. Em hãy nêu cách rèn luyện của bản thân không ngại khó miệt mài với công việc.
trong học tập, lao động và các hoạt động + Trong các hoạt động khác: ( kiên trì luyện
khác?
tập TDTT, đấu tranh phòng chốngTNXH,
bảo vệ môi trường...)
Hoạt động 3: ( 12') Luyện tập
Hoạt động dạy và học
Hoạt động 3: ( 12') Luyện tập
Nội dung chính
III. Bài tập:
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập
b, c SGK/7.
- Bài tập b, c
11
GV:
NguyÔn ThÞ Minh HuÖ
Năm học 2014- 2015
GDCD 6
Trường : PTDT NT VÜnh Linh
Làm bài tập sách bài tập.
GV hướng dẫn HS lập ra phương hướng ,
kế hoạch rèn luyện siêng năng, kiên trì :
Thứ /
Ngày
Biểu
hiện
hàng
ngày
Siêng Năng
Đã
SN
Chưa
SN
Thứ 2 - Học +
tập
…
Gíup
bố ,
mẹ
+
….
…
Kiên trì
Đã
KT
Chưa
KT
+
+
…
…
….
3. Cũng cố, luyện tập: ( 4')
- Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?.
- Những biểu hiện cụ thể của siêng năng kiên trì là gì ?
- Siêng năng kiên trì giúp chúng ta những gì ?
- Cách rèn luyện siêng năng, kiên trì ?
4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: (1')
- Tìm hiểu truyện đọc “ Thảo và Hà”
- Tiết kiệm là gì ? Sưu tầm câu tục ngữ , ca dao về tiết kiệm
- Trái với tiết kiệm là như thế nào
- Ý nghĩa của việc thực hiện tiết kiệm ?
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
-----------
GV:
NguyÔn ThÞ Minh HuÖ
12
----------------
Năm học 2014- 2015
GDCD 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Trường : PTDT NT VÜnh Linh
/
/
/ 2014
/ 2014
Tiết 4
TIẾT KIỆM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là tiết kiệm, cách tiết kiệm và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng: Học sinh biết sống tiết kiệm, không xa hoa lãng phí.
- Tự nhận thức, đánh giá xác định, thể hiện sự tự tin..
3. Thái độ: Học sinh thường xuyên có ý thức tiết kiệm về mọi mặt ( thời gian, tiền
của, đồ dùng, dụng cụ học tập, lao động..).
II. CHUẨ BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Những mẩu chuyện về gương tiết kiệm.
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Xem trước nội dung bài học
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY/ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp : Thảo luận nhóm, Giải quyết tình huống, Sắm vai, tiểu phẩm
- Kĩ thuật : Chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vu...
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định lớp: ( 1')
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5')
H: Vì sao phải siêng năng, kiên trì?
H: Hãy tìm 5 câu ca dao ,tục ngữ,danh ngôn nói về siêng năng, kiên trì và giải
thích một câu trong năm câu đó?
Giới thiệu bài mới:
GV sơ lược phần học trước, dẫn dắt HS vào phần tiếp theo của bài học.
3. Nội dung bài mới
Hoạt động 1( 10') thảo luận
13
GV:
NguyÔn ThÞ Minh HuÖ
Năm học 2014- 2015
GDCD 6
Trường : PTDT NT VÜnh Linh
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1( 10')
Nội dung chính
I. Truyện đọc: Hà và Thảo
GV. Gọi Hs đọc truyện“ Thảo và Hà” và quan
sát tranh
Chia lớp 5 nhóm thảo luận những nội dung sau:
- xứng đáng. Vì đạt thành tích cao
trong học tập
1. Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ
- Thảo không đòi hỏi, ngược lại Thảo
thưởng tiền không? Vì sao?.
còn phải lo cho gia đình vì điều kiện
2.Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng khó khăn…
tiền?.
- Hà ân hận vì việc làm của mình, Hà
thương mẹ và hứa sẽ tiết kiệm.
3. Hà có những suy nghĩ gì trước và sau khi
đến nhà Thảo?.
Thảo có đức tính tiết kiệm …
4. Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?.
Hoạt động 2( 10' ) Tìm hiểu nội dung bài học.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Hoạt động 2( 10' ) Tìm hiểu nội dung bài II. Nội dung bài học :
14
GV:
NguyÔn ThÞ Minh HuÖ
Năm học 2014- 2015
GDCD 6
Trường : PTDT NT VÜnh Linh
học.
1. Thế nào là tiết kiệm?
GV nêu câu hỏi:
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí
1.Thế nào là tiết kiệm?Chúng ta cần phải của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình
và của người khác.
tiết kiệm những gì? Cho ví dụ?
2. Trái với tiết kiệm là gì? Cho ví dụ?
- Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí, keo
kiệt, hà tiện...
3. Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt,
2. Ý nghĩa:
hà tiện?.
- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao
4. Vì sao cần phải tiết kiệm?
động của mình và của người khác.
- Làm giàu cho bản thân gia đình và đất
nước.
Hoạt động 3 ( 12') Rèn luyện cách thực hành tiết kiệm
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Hoạt động 3 ( 12') Rèn luyện cách thực 3. Học sinh phải rèn luyện và thực hành
hành tiết kiệm
tiết kiệm ntn?
Gv: Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo 4 - Biết kiềm chế những ham muốn thấp hèn.
nd sau:
- Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi hoang
- Nhóm 1: Tiết kiệm trong gia đình.
phí.
- Nhóm 2: Tiết kiệm ở lớp.
- Nhóm 3: Tiết kiệm ở trường.
- Nhóm 4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội
- Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí
thời gian.
- Tận dụng, bảo quản những dụng cụ học
tập, lao động.
HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó gv
- Sử dụng điện nước hợp lí.
nhận xét, chốt lại và nêu câu hỏi:
? Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm như thế
nào? Vì sao phải xa lánh lối sống đua đòi?
Hoạt động 4 ( 12') Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sách bài tập)
GV:
NguyÔn ThÞ Minh HuÖ
15
Năm học 2014- 2015
GDCD 6
Trường : PTDT NT VÜnh Linh
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Hoạt động 4 ( 12')
III. Bài tập:
Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sách bài tập)
- Bài a – SGK
- Sách bài tập
4. Cũng cố, luyện tập: ( 4;)
- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: ( 1')
- Làm các bài tập b,c,SGK/10
- Chuẩn bị cho tiết 5 Bài 4 LỄ ĐỘ
- Đọc và tìm hiểu truyện “Em Thuỷ”
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM :
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
-----------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
/
/
----------------
/ 2014
/ 2014
Tiết 5
BÀI 4 : LỄ ĐỘ
I. MỤC TI ÊU BÀI HỌC
1.Về kiến thức
- Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ.
- Ý nghĩa của việc cư xử lễ độ với mọi người
2. Kĩ năng
- Biết nhận xét,đánh giá được hành vi của m×nh,của người khác về lễ độ
- Biết đưa cách ứng xử phù hợpthể hiện lễ độ trong các tình huống giao tiếp.
- Biết cư xử lễ độ với mọi người xung quanh.
3. Thái độ
GV:
NguyÔn ThÞ Minh HuÖ
16
Năm học 2014- 2015
GDCD 6
Trường : PTDT NT VÜnh Linh
- Đồng tình, ủng hộ các hành vi cư xử lễ độ với mọi người, không đồng tình với
những hành vi thiếu lễ độ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV: Những mẩu truyện về tấm gương lễ độ.
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ.
2. HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở...
- KĨ thuật: Chia nhóm, thao luận, đặt câu hỏi...
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
1. Ổn định tổ chức.(1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Sửa bài tập a, b trong sgk.
* Giới thiệu bài.
GV: -Trước khi đi học, ra khỏi nhà, việc đầu tiên em thường làm là gì?
- Đến trường, khi thầy cô giáo vào lớp, việc đầu tiên em làm là gì?
HS: Trả lời cá nhân.
GV: Những hành vi trên thể hiện điều gì?
HS: Những hành vi trên thể hiện đức tính lể độ.
3. Bài mới. Hoạt động 1: Khai thác nội dung của truyện đọc trong sgk
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Hoạt động 1: Khai thác nội dung của I. Tìm hiểu truyện đọc: Em Thuỷ
truyện đọc trong sgk
GV đọc một lần truyện đọc “Em Thuỷ”
trong sgk, gọi HS đọc lại
H: Em hãy kể lại những việc làm của
- Kéo ghế mời khách, đi pha trà, mời bà và
Thuỷ khi khách đến nhà.
khách uống trà.
GV:
NguyÔn ThÞ Minh HuÖ
- Xin phép bà nói chưyện, giới thiệu bố, mẹ.
17
Năm học 2014- 2015
GDCD 6
Trường : PTDT NT VÜnh Linh
H: Em nhận xét cách cư xử của Thuỷ?
- Vui vẻ kể chuyện học, hoạt động đội,
lớp…
- Tiễn khách và hẹn gặp lại.
- Biết tôn trọng bà và khách.
- Làm vui lòng khách và để lại ấn tượng tốt
đẹp.
H: Những hành vi, việc làm của Thuỷ
thể hịên đức tính gì?
? Em học tập được điều gì ở Thủy?
=> thể hịên đức tính lễ độ
3. Rèn luyện đức tính lễ độ:
- Thường xuyên rèn luyện.
- Học hỏi các quy tắc, cách cư xử có văn
hoá.
Hoạt động 4: luyện tập. (7 ’ )
- Tự kiểm tra hành vi, thái độ của cá nhân.
- Tránh những hành vi thái độ vô lễ
GV: Em làm gì để trở thành người có
III Bài tập
đức tính lễ độ?
Học sinh làm bài tập b SGK T13
HS: Trả lời
GV: Cho học sinh làm bài tập b SGK
T13
HS: Lên bảng làm bài.
Hoạt động 2: Phân tích khái niệm lễ độ
Hoạt động 2: Phân tích khái niệm lễ độ
II.Nội dung bài học.
GV: Chia làm 2 nhóm - Đưa ra tình huống
và yêu cầu học sinh thảo luận nhận xét về
cách cư xử, đức tính của các nhân vật trong
các tình huống.
TH1: Hạnh và An đi chợ thì gặp cô giáo
day Văn lớp Hạnh. Hạnh lễ phép chào cô,
còn An không chào mà chỉ đứng im, khi cô
đi qua , Hạnh hỏi An “sao bạn không chào
18
GV:
NguyÔn ThÞ Minh HuÖ
Năm học 2014- 2015
GDCD 6
Trường : PTDT NT VÜnh Linh
cô”. An trả lời “vì cô không dạy lớp mình”.
Em nhận xét gì về cách cư xử của Hạnh và
An?
TH2: Dũng và Thắng đang đi trên đường
đến trường, cả hai đang sợ bị trể học thì sẽ
bị trừ điểm thi đua của lớp. Bổng cả hai
thấy một chú thương binh chuẫn bi sang
đường. Cả hai dường lại: - Dũng bảo Thắng
chúng mình đưa chú qua đường nhé!
- Thắng trả lời: Như vậy sẽ bị trể học, cô
giáo sẽ phạt đấy.
- Dũng nói: Dù bị trể học, chúng mình cũng
phải đưa chú qua đường rồi tiếp tục đi học.
Em nhận xét gì về thái độ của Dũng và
Thắng ?
HS: Các nhóm trình bày kết quả.
GV: Nhận xét, kết luận.
H: Thế nào là lễ độ?
Chuyển ý sang mục 2 bằng cách đưa ra 3
chủ đề để học sinh thảo luận.
1. Thế nào là lễ độ
H: Đối với ông bà, cha mẹ biểu hiện sự lể
Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi
độ của em như thế nào?
người trong khi giao tiếp với người khác.
- Đối với ông bà, cha mẹ biểu hiện sự lể độ
của em là tôn kính, biết ơn, vâng lời.
H; Đối với anh chị em trong gia đình biểu
hiện sự lể độ của em như thế nào?
- Cần quý trọng, đoàn kết, hoà thuận.
H: Đối với thầy cô giáo biểu hiện sự lể độ
của em như thế nào?
- kính trọng, lễ phép biết vâng lời.
H: Đối với người già cả, lớn tuổi.biểu hiện
GV:
NguyÔn ThÞ Minh HuÖ
19
Năm học 2014- 2015
GDCD 6
Trường : PTDT NT VÜnh Linh
sự lể độ của em như thế nào?
- kính trọng, lễ phép biết vâng lời.
H: Tìm những hành vi trái với lể độ và biểu
hiện của hành vi đó?
HS: Trả lời
Thái độ
Hành vi
- Vô lễ.
- Cãi lại bố mẹ, thầy cô
giáo và người lớn
- Lời ăn - Lời nói, hành động cộc
tiếng
nói lốc, xấc xược, xúc phạm
thiếu văn hoá đến mọi người.
Ngông -Cậy học giỏi, nhiều tiền
của, có địa vị xã hội, học
nghênh
làm sang.
H: Nêu những biểu hiện của lễ độ?
- Lễ độ thể hiện ở sự tôn trọng, hoà nhã,
quý mến người khác.
Là thể hiện người có văn hoá, đạo đức
H: Lễ độ có ý nghĩa như thế nào?
2. Ý nghĩa
-Tôn trọng, quan tâm đến mọi người
- Tự trọng, có văn hoá
H: Em làm gì để trở thành người có đức
-Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa con
tính lễ độ?
người với con người.
3.Củng cố, luyện tập: (2’ )
GV:
NguyÔn ThÞ Minh HuÖ
20
Năm học 2014- 2015
- Xem thêm -