Ngày soạn : 26/3/2015
Tiết 59, 60 - DẠY HỌC CHỦ ĐỀ MÔI TRƯỜNG
BÀI 56- 57: THỰC HÀNH:
TÌM HIỂU TÌNH HÌNH MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG.
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Học sinh chỉ ra nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở địa phương và từ đó đề xuất
được các biện pháp khắc phục.
2. Kỹ năng:
- Liên hệ và vận dụng giải thích một số vấn đề liên quan đến ô nhiễm môi trường trong
thực tế ở địa phương.
3. Thái độ:
- Nâng cao nhận thức của học sinh đối với công tác chống ô nhiễm môi trường .
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Trực quan, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, tham quan thùc tÕ, d¹y häc dù
¸n.
III. CHUẨN BỊ :
1. GV: - Liên hệ địa điểm thực hành: Khu vực chợ Đan Thượng
2. HS: - Xem trước bài ở nhà. Giấy bút
- Học sinh kẻ sẳn các mẫu trong bài để tiện theo dõi và ghi chép .
IV. CÁC BÀI LIÊN QUAN ĐẾN CHỦ ĐỀ:
Môn Sinh học 9:
Bài 50: Hệ sinh thái
Bài 58: Sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
Bài 59: Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã
Bài 60: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái
Sinh học 6:
Bài 47: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước
V. LOGIC CẤU TRÚC CỦA CHỦ ĐỀ:
1. Cơ sở khoa học:
1.1. Thế nào là hệ sinh thái, các thành phần chủ yếu của một hệ sinh thái?
1.2. Tài nguyên thiên nhiên là gì? Có những dạng nào?
1.3. Ý nghĩa và các biện pháp của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên
hoang dã.
1.4. Các hệ sinh thái chủ yếu trên trái đất.
1.5. Vùng phân bố đất tại khu chợ Đan Thượng.
2. Vận dụng thực tiến:
2.1. Định hướng giáo dục nâng cao nhận thức bảo vệ đất của người dân khu chợ Đan
Thượng.
2.2. Vai trò và thực trạng môi trường đất tại khu chợ Đan Thượng.
2.3. Đề xuất biện pháp phù hợp để bảo vệ môi trường đất tại khu chợ Đan Thượng.
3. Các năng lực hướng tới của chủ đề:
3.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là: tìm hiểu vai trò và
thực trạng môi trường đất, từ đó xác định được các yếu tố tác động gây suy thoái và đề
xuất được các biện pháp bảo vệ môi trường đất.
- Năng lực giải quyết vấn đề:
+ HS ý thức được tình huống học tập và tiếp nhận để có phản ứng tích cực để trả lời:
Môi trường đất có vai trò quan trọng đối với đời sống con người và suy nghĩ cần phải
làm gì để bảo vệ nó.
+ Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau để xác định được các vấn đề liên quan như:
Hệ sinh thái, tài nguyên thiên nhiên, phân loại hệ sinh thái và tài nguyên thiên nhiên,
thực trạng môi trường đất tại khu chợ Đan Thượng.. … thông qua sách báo, internet,
phương tiện truyền thông…
+ HS phân tích được các giải pháp thực hiện có phù hợp hay không: thảo luận và đề xuất
giải pháp bảo vệ môi trường đất.
- Năng lực tư duy:
+ HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập: Nếu không bảo vệ môi trường đất tại
khu chợ Đan Thượng. thì hậu quả đối với sức khỏe, đời sống của con người.
+ Đề xuất được ý tưởng: Đề xất biện pháp bảo vệ môi trường đất.
- Năng lực giao tiếp: Xác định đúng các hình thức giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ nói,
viết, ngôn ngữ cơ thể để điều tra thông tin, viết báo cáo nhóm
- Năng lực tự quản:
+ Đối với bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: nhận thức được
các yếu tố thuận lợi, khó khăn khi học tập chủ đề.
+ Đối với nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập..
- Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông: Sử dụng CNTT, truyền thông tìm hiểu số
liệu và thông tin về môi trường đất nói chung và khu chợ Đan Thượng nói riêng.
3.2. Năng lực chuyên biệt
- Quan sát: Quan sát tranh ảnh, mô hình để nêu được khái niệm hệ sinh thái, tài nguyên
thiên nhiên…
- Đo lường: Sử dụng các công cụ để đo các thông số của nước : nhiệt độ, độ pH,
- Tìm mối liên hệ: giữa các thành phần của hệ sinh thái hoặc liên quan giữa tác nhân
làm suy thoái hệ sinh thái với hậu quả của nó gây ra.
- Tính toán: mức độ ô nhiễm đối với môi trường đất.
- Đưa ra các định nghĩa: về hệ sinh thái, tài nguyên thiên nhiên …
4. Ma trận chủ đề
Các mức độ nhận thức
Các KN/NL
Nội dung
cần hướng
Vận dụng
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
tới
thấp
cao
Quan sát
Đưa ra được
Vai trò và
thực trạng
môi trường
đất
Tài nguyên
thiên nhiên
hình ảnh, chỉ
ra nguyên
nhân làm cho
đất bị thoái
hóa (2.1)
các giải pháp
khắc phục
hậu quả ô
nhiễm môi
trường (2.2)
5. Ngân hàng câu hỏi
T
Nội dung
T
Tài nguyên thiên nhiên là nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong
tự nhiên mà con người có thể sử dụng cho cuộc sống. Tài nguyên thiên nhiên
không phải là vô tận, nếu không biết cách sử dụng hợp lí, nguồn tài nguyên thiên
1 nhiên sẽ cạn kiệt nhanh chóng.
1.1 Tài nguyên đất thuộc dạng tài nguyên nào? Vì sao?(Thông hiểu)
1.2 Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên?(Vận
dụng thấp)
.
.
2
.
Bãi rác thải gây ô nhiễm môi trường ở khu
chợ Đan Thượng.
.
Bãi đất trống là nơi tập trung rác của dân
ngay trên đường khu chợ Đan Thượng
2.1 Hãy quan sát những hình ảnh trên và chỉ ra những nguyên nhân làm đất
bị thoái hóa?(Nhận biết)
2.2 Cho HS xem một đoạn clip về nguyên nhân gây nên ô nhiễm môi trường đất ở
khu chợ Đan Thượng.
Em hãy đề xuất các biện pháp khắc phục hậu quả ô nhiễm môi trường xung
quanh khu chợ Đan Thượng.?(Vận dụng cao)
VI. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC(PP dạy học theo dự án)
1. Mô tả dự án:
GV chiếu đoạn clip về thực trạng của khu chợ Đan Thượng để vào bài:
Nơi đây đã tạo cho người dân bốn xã Đan Hà, Đan Thượng, Hậu Bổng, Liên
Phương được giao thương buôn bán, trao đổi các mặt hàng nông sản, tạo công ăn việc
làm, nâng cao được thu nhập, cải thiện đời sống cho một bộ phận người dân.
Nhưng đối diện với nó là môi trường nơi đây đang bị ô nhiễm, việc xử lí ô nhiễm
còn hạn chế .
Nếu là một thành viên trong Ban quản lí chợ Đan Thượng , em sẽ làm gì để bảo
vệ môi trường nơi đây?
2. Mục tiêu của dự án:
Sau khi hoàn thành dự án này, học sinh có khả năng:
- Hiểu được thế nào là hệ sinh thái, tài nguyên thiên nhiên; phân loại được các kiểu hệ
sinh thái và các dạng tài nguyên thiên nhiên..
- Xác định được vai trò và thực trạng của môi trường đất khu chợ Đan Thượng và giải
thích được ý nghĩa cũng như đề xuất được các biện pháp bảo vệ .
- Phát triển được kỹ năng quan sát, viết và trình bày vấn đề cũng như sử dụng công
nghệ thông tin…
Thời lượng tổ chức cho học sinh thực hiện dự án: 2 tiết.
Đối tượng học dự án: học sinh lớp 9
3. Yêu cầu tiên quyết đối với học sinh
- Có kiến thức về phần hệ sinh thái, tài nguyên thiên nhiên.
- Kĩ năng khai thác mạng Internet
- Kĩ năng sử dụng phần mềm Microsoft Word và Powerpoint.
4. Các địa chỉ website gợi ý:
google.com.vn.
5. Các bước tổ chức bài dạy
- Ổn định tổ chức (1phút):
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú( Sỹ số, KT miệng)
9A
9B
- Kiểm tra bài cũ( 5p):
- Ô nhiễm môi trường là gì? Trình bày những nguyên nhân chủ yếu dẫn tới ô nhiễm môi
trường?
- Bài mới(78p):
Thời
gian
Nội
dung
Mục tiêu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
- Giới
thiệu
dự án
và giao
nhiệm
vụ cho
các
nhóm
- Kiểm
tra tiến
độ thực
hiện
cho
các
nhóm
- Giúp HS
phát
triển
năng lực nhận
biết,
giải
quyết
vấn
đề…
- Hs xác định
được
các
nhiệm vụ học
tập cần thực
hiện của nhóm
mình.
HS được rèn
kỹ năng trình
bày, hợp tác
nhóm và giải
quyết vấn đề.
- Gi¸o viªn híng dÉn häc
sinh ®iÒu tra m«i trêng
t¹i khu chợ Đan Thượng.
quanh n¬i ë , chuång tr¹i
ch¨n nu«i
- Néi dung cÇn ®iÒu tra :
+ §Õn tËn n¬i xem xÐt
vµ ®¸nh gi¸ m«i trêng t¹i
khu khu chợ Đan
Thượng,
møc ®é «
nhiÔm .
+T×m hiÓu c¸c nguyªn
nh©n g©y « nhiÔm
- Gi¸o viªn nªu mét sè
qui ®Þnh vµ yªu cÇu cña
tiÕt häc, yªu cÇu c¸c
nhãm thùc hiÖn nghiªm
tóc
- Gv đặt câu hỏi:
? Để giải quyết được vấn
đề đặt ra trong câu hỏi
trên, em cần làm gì.
- GV tổng hợp các ý
kiến và đưa ra định
hướng chung:
+ Kiến thức về hệ sinh
thái, tài nguyên thiên
nhiên...
+ Đề xuất các biện pháp
để bảo vệ môi trường
- GV có thể hướng dẫn
thêm cho học sinh về
cách thu tra cứu và thu
thập thông tin liên quan
trên các kênh khác nhau.
- GV phân lớp thành 4
nhóm học sinh (mỗi
nhóm 6-7 người). Yêu
cầu:
- GV quy định thời gian
nghiên cứu và có sản
phẩm của mỗi nhóm là 1
tuần.
- GV gọi đại diện một
vài nhóm báo cáo tiến độ
của nhóm mình.
- Häc sinh th¶o luËn theo
nhãm ®Ó ®Ò ra nh÷ng
biÖn ph¸p h¹n chÕ «
nhiÔm m«i trêng.
- §iÒu tra t×nh h×nh «
nhiÔm m«i trêng :
- X¸c ®Þnh c¸c thµnh
phÇn cña hÖ sinh th¸i
( c¸c nh©n tè sinh th¸i v«
sinh vµ nh©n tè sinh th¸i
h÷u sinh ) vµ mèi quan hÖ
gi÷a con ngêi víi m«i trêng
- Häc sinh ho¹t ®éng theo
nhãm nhá ( 4 - 5 em )
- Häc sinh tiÕp tôc thùc
hiÖn theo nhãm nhá
( 4 - 5 HS )
* Bíc 1 : §iÒu tra c¸c
thµnh phÇn hÖ sinh th¸i
trong khu vùc thùc hµnh (
nh÷ng yÕu tè v« sinh vµ
nh÷ng yÕu tè h÷u sinh )
* Bíc 2: B»ng c¸c h×nh
thøc pháng vÊn nh÷ng
ngêi xung quanh , quan
s¸t nh÷ng khu vùc gÇn kÒ
cha bÞ t¸c ®éng ….. ®Ó
®iÒu tra t×nh h×nh m«i trêng tríc khi cã t¸c ®éng
m¹nh cña con ngêi .
* Bíc 3 : Ph©n tÝch hiÖn
tr¹ng cña m«i trêng
.Pháng ®o¸n sù biÕn ®æi
cña m«i trêng trong thêi
gian tíi
* Bíc 4 : Ghi tãm t¨t c¸c
kÕt qu¶ trªn vµo b¶ng sau
:
- Hs suy nghĩ và nêu ý
kiến...
+ Nhóm 1, 3: Trình bày
trên file word
+ Nhóm 2, 4: Trình bày
trên powerpoint.
- Thời gian còn lại các
nhóm lên kế hoạch thực
hiện.
- Các nhóm cử trưởng
nhóm, thư ký, ghi danh
sách và nội dung công
Tiết 2
Các
nhóm
báo
cáo kết
quả
- Giúp HS
phát
triển
năng lực tiên
đoán,
phân
loại, thực địa
và trình bày…
- HS xác định
được những
kiến thức liên
quan đến hệ
sinh thái và tài
nguyên thiên
nhiên
(khái
niệm,
phân
loại…); vai trò
và thực trạng
của
môi
trường đất và
đề xuất các
biện pháp bảo
vệ môi trường
đất
- GV tổ chức cho từng
nhóm trình bày sản
phẩm của nhóm mình
- GV gọi 1 số nhóm
khác nhận xét và nhóm
phản biện sau đó yêu cầu
các nhóm công bố phiếu
đánh giá và biên bản làm
việc của nhóm trình bày.
- GV tổng hợp lại các ý
kiến và phiếu cho điểm
của các nhóm và đưa ra
đánh giá chung.
- GV nhận xét tinh thần
và kết quả làm việc của
mỗi nhóm và giao nhiệm
vụ.
- Đại diện các nhóm lên
trình bày sản phẩm.
- Nhóm trình bày thông
báo kết quả làm việc
thông qua biên bản làm
việc nhóm và các nhóm
khác cho điểm vào phiếu
đánh giá.
- Đánh giá học sinh
- Đánh giá hoạt động nhóm và hoạt động cá nhân thông qua biên bản nhóm.
- Đánh giá kết quả của nhóm dựa trên sản phẩm
Phụ lục 1
Bảng 56. 1 :Các nhân tố sinh thái trong môi trường điều tra ô nhiễm
Nhân tố vô sinh
Nhân tố hữu sinh
Hoạt động của con người
trong môi trường
…………………… ……………………… …………………………..................
…………………… ……………………… ………………………………..........
…………………… ……………………… ……………………………..............
Bảng 56. 2: Điều tra tình hình và mức độ ô nhiễm
Các nhân tố gây
Mức độ ô nhiễm
Nguyên nhân Đề xuất biện pháp
ô nhiễm
(ít/nhiều/rất ô nhiễm )
gây ô nhiễm
khắc phục
………………
………………..
………………
…………………
………………
…………………..
………………
…………………
………………
………………….
………………
…………………..
Bảng 56.3. Điều tra tác động của con người tới môi trường
Các thành phần Xu hướng biến đổi Những hoạt động Đề xuất những
của hệ sinh thái các thành phần của con người đã biện pháp khắc
hiện tại
của hệ sinh thái gây nên sự biến phục bảo vệ .
trong thời gian tới đổi hệ sinh thái
Phụ lục 2
TT
1
2
3
4
BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM
Nhóm: …………….
Họ và tên thành viên
Nhiệm vụ cụ thể
Thời gian hoàn thành
Trưởng nhóm ….
Phụ lục 3:
Phiếu đánh giá bản báo cáo tham luận:
Tiêu chí
Điểm tối đa
Điểm chấm
Nội dung Nêu đầy đủ, chính xác đặc
Nhóm khác
GV
điểm các dạng tài nguyên
1
chấm
chấm
thiên nhiên chủ yếu.
Kể tên được các thành phần
của một hệ sinh thái hoàn
1
chỉnh
Biết được đất là dạng tài
1
nguyên thiên nhiên tái sinh.
Phân tích được mối quan hệ
2
giữa các yếu tố ảnh hưởng đến
môi trường đất
Phân tích được ảnh hưởng của
một số nhân tố sinh thái tới
2
môi trường đất.
Nội dung báo cáo được diễn
đạt rõ ràng, logic; hoàn thành
1
đúng thời gian.
Hình
thức
Người trình bày báo cáo sinh
1
động, hấp dẫn
Tổng điểm
- Củng cố (5p):
+ Giáo viên nhận xét buổi học thực hành
+ Gv thu phiếu thực hành của các nhóm .
- Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà.(1p):
Các em về nhà hoàn thành bài báo cáo thực hành giờ sau thu nộp .
VII. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ HỌC
..............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
KÝ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
Ngày 27 tháng 3 năm 2015
- Xem thêm -