Ngày soạn:
Tiết 1
Bài 2 : ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kỹ thuật và công dụng của các linh kiện: điện trở, tụ
điện, cuộn cảm.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được sơ đồ mạch điện đơn giản có chứa các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
3. Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu về các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại, phát vấn
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Nghiên cứu kỹ bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan.
Tranh vẽ các hình: 2.1, 2.3, 2.4, 2.5 trong SGK.
Các loại linh kiện điện tử thật. Có thể dùng máy chiếu đa năng.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Nghiên cứu kỹ bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan.
Sưu tầm các loại linh kiện điện tử.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.
Ổn định: (3 phút) Làm quen với lớp.
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề
2. Triển khai bài:( 38 phút )
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, SLKT và ứng dụng của điện trở.
Cách thức hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HS: Nêu cấu tạo của điện trở theo I./ Điện trở:
1./ Cấu tạo và phân loại:
hiểu biết của mình.
GV: Em hãy cho biết các loại điện * Cấu tạo: Thường dùng dây điện trở hoặc
trở thường dùng? GV dùng tranh vẽ bột than phủ lên lõi sứ.
* Phân loại điện trở: SGK.
cácd loại điện trở treo lên bảng.
HS: Lên bảng quan sát và gọi tên
các loại điện trở?
GV: Em hãy cho biết trong các sơ
đồ mạch điện các điện trỏ được kí hiệu
2./ Kí hiệu của điện trở:
như thế nào?
- Điện trở cố định.
GV: gọi HS lên bảng vẽ các kí hiệu
- Biến trở.
điện trở theo yêu cầu của GV.
- Điện trở nhiệt.
GV: Khi sử dụng điện trở người ta
- Điện trở biến đổi theo điện áp.
thường quan tâm đến các thông số nào?
- Quang điện trở.
GV dùng tranh vẽ hoặc linh kiện thật,
gọi HS lên bảng quan sát và đọc 3./ Các số liệu kỹ thuật:
- Trị số của điện trở: (R) là con số chỉ mức
thông số của điện trở.
HS: Lên bảng đọc thông số của điện độ cản trở dòng điện của điện trở.
Giáo án: môn Công Nghệ Lớp 12- Ban cơ bản Người soạn Lê Quang Vinh Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang 1
trở theo yêu cầu của thầy cô.
- Đơn vị , K , M .
GV: Ngồi cách ghi các trị số trực - Công suất định mức: là công suất tiêu hao
tiếp lên thân điện trở, còn cách nào để trên điện trở( mà nó có thể chịu được trong
thời gian dài không bị cháy đứt). Đơn vị W.
thể hiện các trị số đó?
HS: Lên bảng đọc các thông số của 4./ Công dụng của điện trở:
- Điều chỉnh dòng điện trong mạch.
các linh kiện.
GV: Gọi HS lên bảng vẽ một mạch - Phân chia điện áp.
điện đơn giản trong đó có thể hiện công
dụng của các linh kiện?
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, số liệu kỹ thuật và ứng dụng của tụ điện.
c. Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo, ký
hiệu, SLKT và ứng dụng của cuộn
cảm.II./ Tụ điện:
1./ Cấu tạo và phân loại:
* Cấu tạo: Gồm các bản cực cách điện
với nhau bằng lớp điện môi.
* Phân loại tụ điện: Phổ biến:
- Tụ giấy, Tụ mi ca, Tụ ni lông.
- Tụ dầu, Tụ hóa.
- 2./ Kí hiệu tụ điện:
+ _ + _
-a
c
b
) của tụ:
- ) 3./ Các) số liệu kỹ thuật
- - Trị số điện dung (C): Là trị số
chỉ khả năng tích lũy năng lượng
điện trườngcủa tụ điện khi có
điện áp đặt lên hai cực của tụ đó.
1
- XC = 2 fC ( )
- Đơn vị: µF, nF, pF.
- - Điện áp định mức (Uđm): Là trị
số điện áp lớn nhất cho phếp đặt
lên hai đầu cực của tụ điện mà
vẫn an tồn.
- 4./ Công dụng của tụ:
- - Ngăn cách dòng một chiều và
cho dòng xoay chiều đi qua.
- Lọc nguồn.
- GV: dùng ảnh chụp hoặc tranh vẽ
một số loại tụ điện để HS quan sát.
- GV: Em hãy cho biết cấu tạo của tụ
điện?
- HS: Nêu cấu tạo của tụ theo hiểu
biết của bản thân.
- GV: Em hãy cho biết các loại tụ
điện?
Giáo án: môn Công Nghệ Lớp 12- Ban cơ bản Người soạn Lê Quang Vinh Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang 2
- HS: Lên bảng chỉ trên tranh vẽ
từng loại tụ theo hình vẽ.
- GV: Em hãy cho biết trong sơ đồ
các mạch điện tụ có kí hiệu như thế
nào?
- HS lên bảng vẽ các ký hiệu theo yêu
cầu của các thầy cô.
- GV: Tụ điện có các thông số cơ bản
nào?
- HS đọc các thông số trên tụ do các
thấy cô đưa cho.
- GV: Em hãy cho biết công dụng
của tụ điện ?
- HS lên bảng vẽ một mạch điện đơn
giản trong đó thể hiện công dụng
của tụ điện.
- GV: dùng ảnh chụp hoặc tranh vẽ một số loại cuộn cảm để HS quan sát.
- GV: Em hãy cho biết cấu tạo của cuộn cảm?
- HS: Nêu cấu tạo của cuộn theo hiểu biết của bản thân.
- GV: Em hãy cho biết các loại cuộn cảm?
- HS: Lên bảng chỉ trên tranh vẽ từng loại cuộn theo hình vẽ.
- GV: Em hãy cho biết trong sơ đồ các mạch điện cuộn cảm có kí hiệu như thế nào?
- HS lên bảng vẽ các ký hiệu theo yêu cầu của các thầy cô.
- GV: Cuộn cảm có các thông số cơ bản nào?
- HS đọc các thông số trên cuộn do các thấy cô đưa cho.
- GV: Em hãy cho biết công dụng của cuộn cảm ?
HS lên bảng vẽ một mạch điện đơn giản trong đó thể hiện công dụng của cuộn cảm.
III./ Cuộn cảm:
1./ Cấu tạo và phân loại cuộn cảm:
* Cấu tạo: Gồm dây dẫn quấn thành
cuộn phía trong có lõi.
* Phân loại cuộn cảm :
- Cuộn cảm cao tần.
- Cuộn cảm trung tần.
- Cuộn cảm âm tần.
- 2./ Ký hiệu cuộn cảm :
- 3./ Các số liệu kỹ thuật của cuộn
cảm :
- - Trị số điện cảm (L) : Là trị số chỉ
khả năng tích lũy năng lượng từ
trương khi có dòng điện chạy qua.
- - Đơn vị : H, mH, µH.
- - Hệ số phẩm chất (Q) : Đặc trưng
cho sự tổn hao năng lượng của
cuộn cảm và được đo bằng
2 fL
r
4./ Công dụng của cuộn cảm:
- Q =
-
Giáo án: môn Công Nghệ Lớp 12- Ban cơ bản Người soạn Lê Quang Vinh Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang 3
IV. Củng cố: (3 phút)
- Trình bày công dụng của điện trỏ, tụ điện, cuộn cảm
- Đọc giá trị 5k 1,5w : 15 F 15V HS : Trả lời
V. Dặn dò hương dẫn học sinh học tập ở nhà : (1 phút)
- Trả lời câu hỏi 1,2,3 sách giáo khoa trang 11,
- Đọc trước Bài 3 ( Các bước chuẩn bị thực hành.)
E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Giáo án: môn Công Nghệ Lớp 12- Ban cơ bản Người soạn Lê Quang Vinh Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang 4
Ngày soạn:
Tiết 2
Bài 3 : THỰC HÀNH : ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM
A. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức:
- Nhận biết về hình dạng các thông số của các linh kiện điện tử như điện trở, tụ điện, cuộn
cảm.
2. Kỹ năng:
- Đọc và đo các số liệu kỹ thuật của các linh kiện như điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
3. Thái độ:
- Có ý thức tuân thủ các quy trình và các qui định an toàn.
B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại, thực hành theo nhóm
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu kỹ bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan.
- Các loại linh kiện điện tử thật gồm cả loại tốt và xấu.
- Đồng hồ vạn năng 5 chiếc.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Nghiên cứu kỹ bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan.
Xem tranh của các linh kiện, sưu tầm các linh kiện.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.
Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày các loại điện trở? Có bao nhiêu cách ghi giá trị của điện trở?
- Trình bày các số liệu kỹ thuật của tụ điện?
- Trình bày cách đôỉ giá trị của các vòng màu sang giá trị của điện trở ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề
Ở lớp 8 các em đã biết một số các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ. Để hiểu rõ hơn các tiêu
chuẩn Việt Nam về bản vẽ kỹ thuật, chúng ta cùng nghiên cứu bài 1.
2. Triển khai bài:( 41 phút )
a, Ôn lại bài số 2
b, Quy ước về màu để ghi và đọc trị số điện trở
Các vòng màu sơn trên điện trở tương ứng các chữ số sau:
Đen Nâu Đỏ Cam Vàng
0
1
2
3
4
Xanh
lục
Xanh
Lam
5
6
Tím Xám Trắng
7
8
9
Cách đọc: Điện trở thường có 4 vạch màu.
Giá trị điện trở R= AB.10C � D %
Màu thứ 4 chỉ màu sai số của điện trở.
ABC D
Màu sai số
Giáo án: môn Công Nghệ Lớp 12- Ban cơ bản Người soạn Lê Quang Vinh Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang 5
Màu sắc
Không ghi màu
Ngân
nhũ
Kim nhũ
Nâu
Đỏ
Xanh lục
Sai số
20%
10%
5%
1%
0.2%
0.5%
Ví dụ một điện trở có màu thứ nhất A= Xanh lục
B = Cam
C = Đỏ
D = Kim nhũ
2
�
Giá trị điện trở là R= 53.10
5% = 5,3 K
a. Hoạt động 1: Trình tự các bước thực hành.
Cách thức hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thứ
GV chia HS thành các nhóm Bước 1: Quan sát nhận biết các linh
kiện.
nhỏ phù hợp với số lượng dụng cụ thực
hành.
GV cho HS quan sát các linh
kiện cụ thể sau đó yêu cầu HS chọn ra:
Nhóm các loại điện trở
rồi sau đó xếp chúng theo từng loại.
Nhóm các loại tụ điện
rồi sau đó xếp chúng theo từng loại.
Bước 2: Chọn ra 5 linh kiện đọc trị
Nhóm các loại cuộn cảm số đo bằng đồng hồ vặn năng và điền
rồi sau đó xếp chúng theo từng loại.
vào bảng 01.
HS chọn ra 5 điện trở màu rồi quan sát kỹ
Bước 3: Chọn ra 3 cuộn cảm khác
và đọc trị số của nó. Kiểm tra bằng đồng hồ loại điền vào bảng 02.
vạn năng kết quả đo được điền vào bảng 01.
HS chọn ra 3 cuộn cảm khác loại rồi quan Bước 4: Chọn ra 1 tụ điện có cực tính và 1
sát kỹ và xác định trị số của nó, kết quả đo tụ điện không có cực tính và ghi các số
liệu vào bảng 03
được điền vào bảng 01.
Chọn các tụ điện sao cho phù hợp để ghi
vào bảng cho sẵn.
b. Hoạt động 2: Tự đánh giá kết quả bài thực hành.
Học sinh hồn thành theo mẫu và tự
đánh giá kết quả thực hành.
Giáo viên đánh giá kết quả của bài
thực hành và cho điểm.
Các loại mẫu báo cáo thực hành
CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN CUỘN CẢM
Họ và tên:
Lớp:
Bảng 1. Tìm hiểu về điện trở.
STT
1
2
STT
3
41
52
Vạch màu trên thân điện trở
Loại cuộn cảm
Trị số đọc Trị số đo Nhận xét
Ký hiệu và vật liệu
lõi
Nhận xét
Bảng 1. Tìm
hiểu về cuộn
cảm.
Giáo án: môn Công Nghệ Lớp 12- Ban cơ bản Người soạn Lê Quang Vinh Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang 6
Bảng 1. Tìm hiểu về cuộn cảm.
STT
1
2
Loại tụ điện
Tụ không có cực tính
Tụ có cực tính
Số liệu kỹ thuật ghi trên tụ
Nhận xét
IV. Củng cố: (5 phút)
- GV tổng kết đánh giá bài thực hành nhấn mạnh trọng tâm của bài.
V. Dặn dò hương dẫn học sinh học tập ở nhà : (1 phút)
- Xem trước nội dung bài 4 - SGK
E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Giáo án: môn Công Nghệ Lớp 12- Ban cơ bản Người soạn Lê Quang Vinh Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang 7
Ngày soạn:
Tiết 3
Bài 4 : LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC
A. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức:
- Biết được cấu tạo, ký hiệu, phân loại và công dụng của một số linh kiện bán dẫn và
IC. Biết nguyên lý làm việc của tirixto và triac.
2. Kỹ năng:
- Nhận biệt được các linh kiện bán dẫn và IC trong các sơ đồ mạch điện đơn giản
3. Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu về linh kiện bán dẫn và IC.
B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại, phát vấn
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu kỹ bài 4 SGK và các tài liệu có liên quan.
- Các loại linh kiện điện tử thật gồm cả loại tốt và xấu.
- Tranh vẽ các hình trong SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Nghiên cứu kỹ bài 4 SGK và các tài liệu có liên quan.
Sưu tầm các loại linh kiện điện tử.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.
Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm giá trị của các điện trở có các vòng màu:
Đỏ, đỏ, tím, nâu.
Cam, cam, xám, bạc.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề
2. Triển khai bài: ( 37 phút )
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, phân loại và ứng dụng của điốt bán dẫn
Cách thức hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
- GV: em hãy cho biết cấu tạo của điốt?
I./ Điốt bán dẫn:
HS nêu cấu tạo của điốt theo hiểu biết 1. Cấu tạo: gồm hai lớp bán dẫn P và N
ghép lại với nhau tạo nên tiếp giáp P-N
của mình.
trong vỏ thuỷ tinh hoặc nhựa.
GV gọi lần lượt vài em lên trình bày.
GV: em hãy cho biết các loại điốt?
P
N
HS lên bảng gọi tên từng loại điốt có
Cực anốt
Cực catốt
trên tranh vẽ của GV.
GV: em hãy cho biết trong các mạch
2. Phân loại:
điện điốt được ký hiệu như thế nào?
GV: khi sử dụng điốt người ta thường - Điốt tiếp điểm: dùng để tách sóng trộn
tần.
quan tâm đến các thông số nào?
HS nêu các thông số của điốt theo sự - Điốt tiếp mặt: dùng để chỉnh lưu.
- Điốt Zêne (ổn áp) dùng để ổn áp.
hiểu biết của mình.
GV: em hãy cho biết một vài công 3. Ký hiệu của điốt
A
K
dụng của điốt?
Giáo án: môn Công Nghệ Lớp 12- Ban cơ bản Người soạn Lê Quang Vinh Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang 8
-
HS lên bảng vẽ mạch điện đơn giản thể 4. Các thông số của điốt:
- Trị số điện trở thuận.
hiện công dụng của điốt.
- Trị số điện trở ngược.
- Trị số điện áp đánh thủng.
5. Công dụng của điốt
- Dùng để chỉnh lưu.
- Dùng để khuếch đại tín hiệu.
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, phân loại và ứng dụng của Tranzito
I
GV treo tranh cho HS quan sát và đặt ra một I./ Tranzito
số câu hỏi:
1. Cấu tạo và phân loại của Tranzito
- Em hãy cho biết cấu tạo của tranzito?
Cấu tạo:
- HS trả lời dựa trên hiểu biết của mình Tranzito gồm 2 lớp tiếp giáp P-N trong vỏ
về điốt bán dẫn.
bọc nhựa hoặc kim loại.
- Em hãy cho biết các loại Tranzito?
Phân loại: N-P-N, P- HS qua sát tranh vẽ và phân loại.
N-P
- Em hãy cho biết trên sơ đồ các mạch 2. Ký hiệu Tranzito:
điện tranzito được ký hiệu như thế nào? Loại P-N-P
Giải thích ký hiệu có đặc điểm gì đặc Loại N-P-N
biệt liên quan đến cấu tạo và hoạt động 3. Các số liệu kỹ thuật của Tranzito
của tranzito.
- Trị số điện trở thuận.
- HS lên bảng vẽ các ký hiệu và giải - Trị số điện trở ngược.
thích sau đó GV nhận xét và bổ sung.
- Trị số điện áp đánh thủng.
- GV: Khi sử dụng tranzito chúng ta cần 4. Công dụng của Tranzito
phải chú ý đến các số liệu kỹ thuật nào? - Dùng để khuếch đại tín hiệu.
- GV gọi HS lên bảng quan sát tranh vẽ - Dùng để tạo sóng.
các linh kiện thật hoặc linh kiện thật để - Dùng để tạo xung.
đọc các số liệu được ghi trên tranzito.
- GV: hãy cho biết tranzito có công dụng
như thế nào?
c. Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, ứng dụng và NLLV của Tirixto
GV dùng tranh vẽ hoặc ảnh chụp tirixto cho III./ Tirixto
HS quan sát sau đó đặt câu hỏi:
2.
Cấu tạo: Gồm 3 lớp tiếp giáp
Em hãy cho biết cấu tạo
P-N trong vỏ bọc nhựa hoặc kim loại.
của tirixto?
P1 N1 P2 N2
A2
HS sinh trả lời theo sự A1
hiểu biết của mình.
So sánh cấu tạo của
G
tirixto với cấu tạo của tranzito, điốt?
Kí hiệu:
Em hãy cho biết trên sơ 3.
Các số liệu kỹ thuật:
đồ các mạch điện tirixto được ký hiệu như 4.
IA định mức.
thế nào? Giải thích ký hiệu có đặc điểm gì
UAK định mức.
đặc biệt liên quan đến cấu tạo và hoạt
UGK
động của tirixto.
Giáo án: môn Công Nghệ Lớp 12- Ban cơ bản Người soạn Lê Quang Vinh Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang 9
-
HS lên bảng vẽ các ký 5.
Công dụng của Tirixto:
hiệu và giải thích sau đó GV nhận xét và Dùng trong mạch chỉnh lưu có điều khiển.
5. Nguyên lý làm việc của Tirixto:
bổ sung.
Dẫn khi UAK > 0 và
GV: Khi sử dụng tirixto
UGK > 0.
chúng ta cần phải chú ý đến các số liệu kỹ
Ngưng khi UAK = 0.
thuật nào?
GV gọi HS lên bảng
quan sát tranh vẽ các linh kiện thật hoặc
linh kiện thật để đọc các số liệu được ghi
trên tirixto.
GV: hãy cho biết
tranzito có công dụng như thế nào?
HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện có tirixto
và giải thích công dụng của tirixto trong
mạch.
d. Hoạt động 4: Tìm hiểu cấu tạo, ký hiệu, ứng dụng và NLLV của Triac và Diac
GV dùng tranh vẽ hoặc ảnh chụp Triac và IV./ Triac và Điac
Điac cho HS quan sát sau đó đặt câu hỏi:
1.
Cấu tạo của Triac và Điac:
Em hãy cho biết cấu tạo
A2
của Triac và Điac?
N4
HS sinh trả lời theo sự
P1
hiểu biết của mình.
N1
Em hãy cho biết trên sơ
đồ các mạch điện Triac và Điac được ký
G N3 N2
hiệu như thế nào? Giải thích ký hiệu có
P2
đặc điểm gì đặc biệt liên quan đến cấu tạo
A1
và hoạt động của Triac và Điac.
Ký hiệu:
HS lên bảng vẽ các ký 2.
Công dụng:
hiệu và giải thích sau đó GV nhận xét và 3.
Dùng để điều khiển dòng điện xoay chiều.
bổ sung.
Nguyên lý làm việc:
IV. Củng cố: (5 phút)
- Em hãy cho biết công dụng của điốt, tranzito, tirixto, triac và điac?
- Em hãy cho biết thông số cơ bản của điốt, tranzito, tirixto, triac và điac?
V. Dặn dò hương dẫn học sinh học tập ở nhà : (1 phút)
- Xem trước nội dung bài 5 - SGK Chuẩn bị bài thực hành
E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Giáo án: môn Công Nghệ Lớp 12- Ban cơ bản Người soạn Lê Quang Vinh Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang 10
Ngày soạn:
Tiết 4
Bài 5 : THỰC HÀNH ĐIỐT, TIRIXTO, TRIAC
A. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức:
- Nhận dạng được các loại điốt, tirixto và triac.
2. Kỹ năng:
- Đo điện trở thuận ngược của các linh kiện để xác định các cực của điốt và xác định tốt
hay xấu.
3. Thái độ:
- Có ý thức tuân thủ các quy trình và các qui định về an toàn
B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại, phát vấn, thực hành theo nhóm
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu kỹ bài 4 SGK và các tài liệu có liên quan.
- Các loại linh kiện điện tử thật gồm cả loại tốt và xấu.
- Tranh vẽ các hình trong SGK.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Nghiên cứu kỹ bài 4 SGK và các tài liệu có liên quan.
Sưu tầm các loại linh kiện điện tử.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.
Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: ( phút)
- Tìm giá trị của các điện trở có các vòng màu:
Đỏ, đỏ, tím, nâu, cam, cam, xám, bạc.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề
2.Triển khai bài:( 38 phút )
a. Hoạt động 1: Trình tự các bước thực hành
Cách thức hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ phù hợp Bước 1: Quan sát nhận biết các linh
với số lượng dụng cụ thực hành.
kiện.
GV cho HS quan sát các
Điốt tiếp điểm vỏ thuỷ tinh màu
linh kiện cụ thể sau đó yêu cầu HS
đỏ.
nhận biết các loại điốt. Sau đó GV
Điốt ổn áp có ghi trị số ổn áp.
giải thích để các em hiểu.
Điốt tiếp mặt vỏ sắt hoặc nhựa có
Thực hiện tương tự như
hai điện cực.
vậy đối với tirixto và triac.
Tirixto và Triac có 3 điện cực.
Cho học sinh tìm hiểu
Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo: đồng
đồng hồ đo.
hồ vạn năng để ở thang đo X100
GV giới thiệu đồng hồ
Bước 3: Đo điện trở thuận và điện
vạn năng và hướng dẫn cách sử dụng
trở ngược.
đồng cho đúng cách tránh làm hư
Điện trở thuận khoảng vài chục
hỏng đồng hồ.
ôm
GV giới thiệu cách đo điốt, cách đo tirixto
Điện trở ngược khoảng vài trăm
và triac. Cách phân biệt chân và phân biệt
ôm
tốt cấu và ghi vào bảng đã cho sẵn.
Giáo án: môn Công Nghệ Lớp 12- Ban cơ bản Người soạn Lê Quang Vinh Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang 11
a. Chọn ra 2 loại điốt sau đó thực hiện đo
điện trở thuận điện trở ngược.
b. Chọn ra tirixto sau đó lần lượt đo điện
trở thuận và điện trở ngược trong hai
trường hợp UGK = 0 và UGK > 0.
Chọ ra Triac và đo trong hai trường hợp:
cực G để hở và cực G nối với A2.
b. Hoạt động 2: Tự đánh giá kết quả bài thực hành.
Học sinh hồn thành theo mẫu và tự
đánh giá kết quả thực hành.
Giáo viên đánh giá kết quả của bài
thực hành và cho điểm.
Các loại mẫu báo cáo thực hành
IV. Củng cố: (5 phút)
CÁC LINH KIỆN ĐIỐT, TIRIXTO, TRIAC
Họ và tên:
Lớp:
Các loại điốt
Bảng 1. Tìm hiểu và kiểm tra điốt.
Trị số điện trở thuận
Điốt tiếp mặt
Điốt tiếp
U
Trị số điện trở thuận
điểm
GK
Khi UGK = 0
Khi UGK > 0
UG
Trị số điện trở thuận
Khi G hở
Khi G nối A2
Nhận xét
Bảng 2. Tìm
hiểu và kiểm
tra tranzito
Trị số điện trở ngược
Nhận xét
Bảng 3. Tìm
hiểu và kiểm
tra triac
Trị số điện trở ngược
Nhận xét
Trị số điện trở
ngược
IV. Củng cố: (5 phút)
Chọn ra 2 loại điốt sau đó thực hiện đo điện trở thuận điện trở ngược.
b. Chọn ra tirixto sau đó lần lượt đo điện trở thuận và điện trở ngược trong hai trường hợp
UGK = 0 và UGK > 0.
V. Dặn dò hương dẫn học sinh học tập ở nhà : (1 phút)
- Xem trước nội dung bài 6 - SGK Chuẩn bị bài thực hành
E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Giáo án: môn Công Nghệ Lớp 12- Ban cơ bản Người soạn Lê Quang Vinh Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang 12
Ngày soạn:
Tiết 5
Bài 6 : THỰC HÀNH TRANZITO
A. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức:
- Nhận dạng được các loại tranzito N-P-N và P-N-P, các loại tranzito cao tần, âm tần,
các loại trazito công suất lớn và công suất nhỏ.
2. Kỹ năng:
- Đo điện trở thuận, điện trở ngược giữa các chân tranzito để phân biệt loại N-P-N và P-NP, phân biệt tốt hay xấu và xác định các cực của tranzito.
3. Thái độ:
- Có ý thức tuân thủ các quy trình và các qui định về an toàn
B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại, phát vấn, thực hành theo nhóm
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đọc kỹ nội dung bài 4 SGK.
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ cho các nhóm HS gồm: đồng hồ vạn năng, các linh kiện cả
tốt và xấu.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc kỹ nội dung bài 4 SGK và phần kiến thức có liên quan đến tranzito.
- Đọc trước các bước thực hành.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.
Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy cho biết thông số cơ bản của tranzito?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề
2. Triển khai bài:( 37 phút )
a. Hoạt động 1: Trình tự các bước thực hành
Cách thức hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Bước 1: Quan sát nhận biết các loại GV chia HS thành các nhóm nhỏ phù hợp
tranzito N-P-N và P-N-P, các loại với số lượng dụng cụ thực hành.
GV cho HS quan sát các
tranzito cao tần, âm tần, các loại
trazito công suất lớn và công suất nhỏ.
linh kiện cụ thể sau đó yêu cầu HS
nhận biết các loại tranzito. Sau đó
Bước 2: Chuẩn bị đồng hồ đo: đồng
GV giải thích để các em hiểu
Cho học sinh tìm hiểu
hồ vạn năng để ở thang đo X100. Hiệu
chỉnh đồng hồ đo bằng cách chập hai
đồng hồ đo.
GV giới thiệu đồng hồ
que đô vào nhau để kim chỉ 0.
vạn năng và hướng dẫn cách sử dụng
đồng cho đúng cách tránh làm hư
hỏng đồng hồ.
- Bước 3: Xác định loại tranzito, tốt xấu
GV giới thiệu cách đo
và phân biệt các cực sau đó ghi vào
tranzito. Cách phân biệt chân và
mẫu báo cáo
phân biệt tốt cấu và ghi vào bảng đã
cho sẵn.
Giáo án: môn Công Nghệ Lớp 12- Ban cơ bản Người soạn Lê Quang Vinh Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang 13
b. Hoạt động 2: Tự đánh giá kết quả bài thực hành.
Học sinh hồn thành theo mẫu và tự
đánh giá kết quả thực hành.
Giáo viên đánh giá kết quả của bài
thực hành và cho điểm.
Các loại mẫu báo cáo thực hành
TRANZITO
Họ và tên:
Lớp:
Bảng : Tìm hiểu và kiểm tra Tranzito
Các loại
Tranzito
Tranzito N-PN
Tranzito N-PN
Trị số điện trở
B-E()
Ký hiệu
Que
Tranzito Que đỏ
đen ở
ởB
B
A
B
C
D
Trị số điện trở
B-C()
Que
Que đỏ
đen ở
ởB
B
Nhận xét
IV. Củng cố: (5 phút)
- GV tổng kết đánh giá bài thực hành nhấn mạnh trọng tâm của bài.
V. Dặn dò hương dẫn học sinh học tập ở nhà : (1 phút)
- Chuẩn bị bài 7: Khái niệm về mạch điện tử - chỉnh lưu nguồn một chiều
E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Giáo án: môn Công Nghệ Lớp 12- Ban cơ bản Người soạn Lê Quang Vinh Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang 14
Ngày soạn:
Tiết 6
Bài 7 : KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ - CHỈNH LƯU
NGUỒN MỘT CHIỀU
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử.
- Hiểu chức năng, nguyên lý làm việc mạch chỉnh lưu và ổn áp.
2. Kỹ năng:
- Đọc được sơ đồ mạch chỉnh lưu và mạch nguồn một chiều.
3. Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu mạch chỉnh lưu và mạch nguồn một chiều.
B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại, phát vấn
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu kỹ bài 7 SGK và các tài liệu có liên quan.
- Các loại mạch chỉnh lưu thật gồm cả loại tốt và xấu. Tranh vẽ các hình trong SGK.
- Máy chiếu đa năng nếu có.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc kỹ nội dung bài 7 SGK.
- Sưu tầm các mạch điện.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.
Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy cho biết thông số cơ bản của tranzito?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề
- Các linh kiện điện tử, inh kiện bán dẫn và IC mà chúng ta nghiên cứu ở các bài trước đã
được dùng để xây dựng nên các mạch điện dùng trong kỹ thuật điện tử, trong bài này
chúng ta nghiên cứu mạch chỉnh lưu và mạch nguồn một chiều.
2.Triển khai bài: ( 37 phút )
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, phân loại mạch điện tử.
Cách thức hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: treo tranh hình 7-2, 7-3, 7-4 để học I./ Khái niệm, phân loại mạch điện tử.
sinh quan sát.
1. Khái niệm:
- Em hãy cho biết trong sơ đồ mạch điện - MĐT là mạch điện mắc phối hợp giữa các
gồm những linh kiện nào?
linh kiện điện tử để thực hiện một chức
- HS lên bảng nhận diện các linh kiện điện năng nào đó trong kỹ thuật điện tử.
tử đã được học.
2. Phân loại
- GV: Em hãy cho biết mạch điện tử là gì? a. Theo chức năng và nhiệm vụ:
- HS trả lời theo hiểu biết của các em
- Mạch khuếch đại.
trong thực tế hằng ngày quan sát được.
- Mạch tạo sóng hình sin.
- GV: Em hãy cho biết các loại mạch
- Mạch tạo xung.
điện tử trong thực tế mà em biết.
- Mạch nguồn chỉnh lưu và ổn áp
b. Theo phương thức gia công và xử lý tín
hiệu:
Giáo án: môn Công Nghệ Lớp 12- Ban cơ bản Người soạn Lê Quang Vinh Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang 15
- Mạch kỹ thuật tương tự.
- Mạch kỹ thuật số
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu chỉnh lưu và nguồn một chiều.
GV dùng tranh vẽ lần lượt giới thiệu mạch II./ Chỉnh lưu và nguồn một chiều.
chỉnh lưu nửa chu kỳ:
1.
Mạch chỉnh lưu:
GV: Em hãy cho biết các linh kiện
- Công dụng: Mạch chỉnh lưu dùng điốt
trong mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ?
để chuyển đổi dòng điện xoay chiều
GV: Em hãy cho biết nguyên lý hoạt
thành dòng điện một chiều.
a. Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ:
động của mạch?
b. Mạch chỉnh lưu tồn kỳ:
HS: lên bảng trình bày nguyên lý của
c. Mạch chỉnh lưu hình cầu:
mạch.
GV: dùng tranh vẽ lần lượt giới thiệu 2. Nguồn một chiều:
a. Sơ đồ khối:
mạch chỉnh lưu tồn kỳ.
GV: gọi HS lên bảng trình bày cấu
1
2
3
4
Tải
tạo, nguyên lý làm việc của mạch chỉnh
lưu tồn kỳ, mạch chỉnh lưu hình cầu.
5
- Khối 1: Biến áp nguồn.
GV treo tranh vẽ mạch nguồn một - Khối 2: Mạch chỉnh lưu.
chiều và yêu cầu HS tách ra từng khối - Khối 3: Mạch lọc nguồn.
- Khối 4: Mạch ổn áp.
theo công dụng của mạch?
- Khối 5: Mạch bảo vệ.
HS lên bảng phân mạch theo sự hiểu b. Mạch nguồn thực tế:
1.
Biến áp hạ áp từ 220V xuống 6
biết của mình sau đó GV nhận xét .
– 24V tuỳ theo yêu cầu của từng máy.
2.
Mạch chỉnh lưu hình cầu dùng
GV phân tích cho HS hiểu được tại sao
để đổi nguồn xoay chiều thành một
phải lựa chọn các khối như vậy? Đưa ra
chiều.
các ưu khuyết điểm của các khối.
3.
Mạch lọc dùng tụ điện và cuộn
cảm có trị số lớn để san phẳng độ gợn
sóng.
Mạch ổn áp dùng IC để ổn định điện
áp ngõ ra.
IV. Củng cố: (5 phút)
- Hãy nối các linh kiện trên thành mạch chỉnh lưu hình cầu
V. Dặn dò hương dẫn học sinh học tập ở nhà : (1 phút)
Xem lại nội dung bài cũ.
chuẩn bị bài 8 MẠCH KHUẾCH ĐẠI – MẠCH TẠO XUNG
Rtải
E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Giáo án: môn Công Nghệ Lớp 12- Ban cơ bản Người soạn Lê Quang Vinh Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang 16
Ngày soạn:
Tiết 7
Bài 8 : MẠCH KHUẾCH ĐẠI – MẠCH TẠO XUNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được chức năng sơ đồ và nguyên lý làm việc của mạch khuếch đại và mạch tạo
xung đơn giản
2. Kỹ năng:
- Đọc được sơ đồ mạch mạch mạch khuếch đại và mạch tạo xung đơn giản.
3. Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu về các mạch khuếch đại và mạch tao xung đơn giản.
B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại, phát vấn
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh vẽ các hình 8-1; 8-2; 8-3; 8-4 trong SGK.
- Các mô hình mạch điện sưu tầm được. dùng máy chiêú đa năng.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Xem kỹ nội dung bài 8.
- Sưu tầm các mạch điện đơn giản.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.
Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy vẽ sơ đồ mạch điện và nêu nguyên lý của mạch chỉnh lưu hai nửa chu kỳ và mạch
chỉnh lưu hình cầu?
- Hãy vẽ sơ đồ khối và nêu nguyên lý của mạch nguồn một chiều?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề
2.Triển khai bài: ( 37 phút )
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu mạch khuếch đại.
Cách thức hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Em hãy cho biết thế nào là I./ Mạch khuếch đại:
1. Chức năng của mạch khuếch đại:
khuếch đại?
Mạch khuếch đại mắc phối hợp các linh liện
HS trả lời theo hiểu biết của mình
để khuếch đại tín hiệu về điện áp, dòng
GV: Em hãy cho biết chức năng của điện, công suất.
mạch khuếch đại là gì?
2. Sơ đồ và nguyên lý làm việc:
HS nêu chức năng của mạch khuếch
UVĐ
đại/
+E
GV: Em hãy vẽ sơ đồ và chỉ rõ các
URA
đầu của IC khuếch đại thuật tốn?
UVK
+
-E
HS lên bảng vẽ sơ đồ sau đó GV
nhận xét sửa chữa.
a.
Sơ đồ khuếch đại dùng IC và
GV: Em hãy cho biết nguyên lý làm
IC khuếch đại thuật tốn viết tắt là OA
Giáo án: môn Công Nghệ Lớp 12- Ban cơ bản Người soạn Lê Quang Vinh Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang 17
việc của IC khuếch đại?
-
GV: Em hãy cho biết hồi tiếp âm là
gì?
-
HS giải thích theo cách các em hiểu
rồi sau đó GV nhận xét.
GV: Em háy vẽ sơ đồ và chỉ rõ các linh
kiện trong mạch khuếch đại điện áp dùng
OA?
thực chất là bộ khuếch đại dòng điện
một chiều có hệ số khuếch đại lớn có hai
đầu vào và một đầu ra. (đầu vào đảo
đánh dấu trừ “-” đầu vào không đảo
đánh dấu cộng “+”).
b.
Nguyên lý làm việc của mạch
khuếch đại điện áp dùng OA
- Mạch hồi tiếp âm thông qua. Đầu vào
không đảo được nối với điểm chung của
mạch điện ( Nối đất).
- Tín hiệu vào qua đưa vào đầu vào không
đảo của OA.
- Kết quả ngược pha với và đã được khuếch
đại
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu mạch tạo xung.
-
GV: Em hãy cho biết thế nào là II./ Mạch tạo xung.
1. Chức năng của mạch tạo xung:
xung?
Mạch tạo xung là mạch điện tử
HS trả lời theo hiểu biết của mình.
nhằm phối hợp các linh kiện điện tử
để biến đổi dòng điện thành năng
lượng xoay chiều có hình dạng và tần
GV: Em hãy cho biết công dụng của
số theo yêu cầu.
mạch tạo xung?
2. Sơ đồ và nguyên lý làm việc của
mạch tạo xung đa hài tự dao động.
GV: Em hãy vẽ sơ đồ và nêu rõ các
a. Sơ đồ:
linh kiện trong mạch tạo xung?
-
GV: Em hãy cho biết mạch tạo xung
hoạt động như thế nào?
b. Nguyên lý làm việc:
- Khi đóng điện, ngẫu nhiên một Tranzito
mở còn Tranzito tắt. Nhưng chỉ sau thời
gian Tranzito đang mở lại tắt và Tranzito
đang tắt lại mở. Chính quá rình phóng nạp
của hai tụ điện đã làm thay đổi điện áp mở
tắt của hai Tranzito. Quá trình cứ như vậy
theo chu kì để tạo xung.
Trường hợp đặc biệt T1 và T2 giống nhau
Giáo án: môn Công Nghệ Lớp 12- Ban cơ bản Người soạn Lê Quang Vinh Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang 18
R1=R2; R3= R4=R: C1 = C2 = C thì ta sẽ được
xung đa hài đối xứng với độ rộng xung là
= 0,7RC và chu kì xung
TX = 2 = 1,4RC.
IV. Củng cố: (5 phút)
- Nhắc lại sơ mạch khuếch đại.
- Nhắc lại sơ đồ mạch tạo xung.
V. Dặn dò hương dẫn học sinh học tập ở nhà : (1 phút)
- Chuẩn bị bài 9 THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Giáo án: môn Công Nghệ Lớp 12- Ban cơ bản Người soạn Lê Quang Vinh Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang 19
Ngày soạn:
Tiết 8
Bài 9 : THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nguyên tắc chung và các bước cần thiết tiến hành thiết kế mạch điện tử.
2. Kỹ năng:
- Thiết kế được một mạch điện tử đơn giản.
3. Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu thiết kế mạch điện tử đơn giản.
B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại, phát vấn
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nội dung: Đọc kĩ bài 9 (SGK) và tài liệu liên quan.
- Đồ dùng:
Tranh vẽ hình 9.1 (SGK).
Mô hình mạch điện (nếu có).
Máy chiếu (nếu có).
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc kĩ bài 9 (SGK) và tài liệu liên quan.
- Sưu tầm các mạch điện đơn giản.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.
Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
a.
Vẽ sơ đồ và nêu nguyên lý mạch khuếch đại dùng OA?
b.
Vẽ sơ đồ khối và nêu nguyên lý mạch tạo xung đa hài tự động?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề
2.Triển khai bài: ( 37 phút )
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc chung để thiết kế mạch điện tử đơn giản.
Cách thức hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
- GV: Em hãy cho biết nguyên tắc chung I./ Nguyên tắc chung:
1. Nguyên tắc chung
khi thiết kế mạch điện tử?
- HS: Nêu nguyên tắc chung khi thiết kế * Thiết kế mạch điện tử cần tuân thủ
nguyên tắc:
mạch điện tử.
- GV: Nguyên tắc nào là quan trọng - Bám sát, đáp ứng yêu cầu thiết kế.
- Mạch thiết kế đơn giản, tin cậy.
nhất?
- Thuận tiện khi lắp đặt, vận hành và sửa
- HS: Trình bày ý kiến.
chữa.
- Hoạt đông chính xác.
- Linh kiện có sẵn trên thị trường.
b. Hoạt động 2:Tìm hiểu các bước thiết kếmạch điện tử dơn giản
- GV: Em hãy nêu yêu cầu của mạch II. Các bước thiết kế:
a. Thiết kế mạch nguyên lý:
nguyên lý? (gọi từng HS)
Giáo án: môn Công Nghệ Lớp 12- Ban cơ bản Người soạn Lê Quang Vinh Trường THPT Tân Lâm - Quảng trị Trang 20
- Xem thêm -