Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Trung học phổ thông Giáo án công nghệ lớp 11 chuẩn ktkn...

Tài liệu Giáo án công nghệ lớp 11 chuẩn ktkn

.DOC
96
490
110

Mô tả:

Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội CHƯƠNG I: VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ Tuần 1; 2 - Tiết 1; 2 TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT I, Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: Qua bài học HS cần: - Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật. - Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật. 2, Kĩ năng: Biết một số bản vẽ kĩ thuật, cụ thể: tiêu chuẩn khổ giấy, nét vẽ. II. Chuẩn bị bài dạy: GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 1 SGK. - Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tế (TCQT) về trình bày bản vẽ kĩ thuật. - Xem lại bài 2 sách Công nghệ 8. HS: Đọc trước nội dung bài 1 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ phóng to hình 1.3; 1.4; 1.5 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật . 1. Phương Pháp: Sử dụng pp nêu vấn đề, kết hợp với pp thuyết trình, diễn giảng, pp dạy học tích cực. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Đặt vấn đề: Ở lớp 8 các em đã biết một số các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ. Để hiểu rõ hơn các tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật, ta nghiên cứu bài 1. Giáo án Công nghệ 11 1 Năm học 2013 - 2014 Hoạt động của Học Sinh Hoạt động của Giáo Viên Nội dung Trường THPTcủa Cái tiêu Nướcchuẩn BVKT:TIẾT 1: Hoạt động 1: (5’) Tìm hiểu ý nghĩaGiáo viên:chuẩn Nguyễn Quốc Hội Ý nghĩa về tiêu bản vẽ kĩ thuật. -BVKT là phương tiện trong lĩnh vực kĩ thuật và đã trở thành “ngôn ngữ” chung dùng cho kĩ thuật. Vì vậy, nó phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất được quy định trong các tiêu chuẩn về BVKT. Hoạt động 2: (10’) Giới thiệu về khổ giấy. - HS lắng nghe và ghi chép - Vì bản vẻ kĩ thuật là “ngôn ngữ” chung dùng cho kĩ thuật. GV nhắc lại về vai trò, ý nghĩa của bản vẽ kĩ thuật (BVKT). - Tại sao bản vẽ kĩ thuật phải được xây dựng theo quy tắc thống nhất? GV giới thiệu vắn tắt về tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc Tế (TCQT) về BVKT. - Tại sao nói bản vẽ kĩ thuật là “ngôn ngữ” kĩ thuật?. - Vì sao bản vẽ phải vẽ theo các khổ giấy nhất đinh? - Việc quy định các khổ giấy có liên quan gì đến các thiết bị sản xuất và in ấn? - GV cho học sinh quan sát hình 1.1 SGK và đặt câu hỏi?. ?. Cách chia các khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ A0 như thế nào? Kích thước ra sao? Hoạt động 3: (10’)Giới thiệu tỷ lệ. - Quy định khổ giấy để thống nhất quản lý và tiết kiệm trong sản xuất. - HS quan sát hình 1.2 và nêu cách vẽ khung bản vẽ và khung tên. I/ Khổ giấy: - Có 05 loại khổ giấy, kích thước như sau: + A0: 1189 x 841(mm) + A1: 841 x 594 (mm) + A2: 594 x 420 (mm) + A3: 420 x 297 (mm) + A4: 297 x 210 (mm) - Từ các ứng dụng thực tế là bản đồ địa lý, đồ thị trong toán học các em đã biết, GV đặt câu hỏi: ?. Thế nào là tỷ lệ bản vẽ? ?. Các loại tỷ lệ? ?. Cho ví dụ minh họa các loại tỷ lệ đó? Giáo án Công nghệ 11 2 Năm học 2013 - 2014 Hoạt động 4: (10’) Giới thiệu Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội IV. Tổng kết: (5’) Qua nội dung bài học các em cần nắm các nội dung sau: - Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải được lập theo các tiêu chuẩn?. - Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật bao gồm những tiêu chuẩn nào?. V. Dặn dò: (5’)Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 1.8, trả lời các câu hỏi trong SGK, đọc trước bài số 2 “Hình chiếu vuông góc”. KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Tuần 3 - Tiết 3 HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC I. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: Qua bài học HS cần: - Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc. - Biết được vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ. - Phân biệt giữa phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1) với phương pháp chiếu góc thứ ba (PPCG3). 2, Kĩ năng: - Biết một số bản vẽ kĩ thuật, cụ thể: tiêu chuẩn khổ giấy, nét vẽ. II. Chuẩn bị bài dạy: GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 2 SGK; Đọc các tài liệu liên quan đến bài giảng. HS: Đọc trước nội dung bài 2 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 trang 11, 12, 13 SGK. - Vật mẫu theo hình 2.1 trang 11 SGK và mô hình ba mặt phẳng hình chiếu. Bộ thước vẽ kĩ thuật. Phương Pháp. Sử dụng pp nêu vấn đề, kết hợp với pp thuyết trình, diễn giảng, pp dạy học tích cực. III. Tiến trình tổ chức dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Tỷ lệ là gì? Có mấy loại tỷ lệ? Lấy dẫn chứng minh hoạ các loại tỷ lệ. - Hãy nêu tên gọi, mô tả hình dạng và ứng dụng các loại nét vẽ thường dùng? - Trình bày các quy định khi ghi kích thước? 3. Đặt vấn đề: Ở lớp 8 các em đã được biết một khái niệm hình chiếu, các mặt phẳng hình chiếu và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ. Để hiểu rõ hơn về nội dung, phương pháp hình chiếu vuông góc ta nghiên cứu bài 2. Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung Hoạt động 1: (20’)Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1). Trong phần kĩ thuật Công nghệ 8, HS đã học một số nội dung cơ bản của phương pháp các hình chiếu vuông góc, vì vậy giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nhớ lại kiến thức. - Trong phương pháp chiếu góc thứ nhất, vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, và hình chiếu cạnh (Hình 2.1 trang 11 SGK). - Sau khi chiếu, mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu Giáo án Công nghệ 11 HS lắng nghe và ghi chép. - Vật thể chiếu được đặt trong một góc tạo thành bởi các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một. - Mặt phẳng chiếu bằng mở xuống dưới, mặt phẳng chiếu cạnh mở sang phải để các hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng chiếu đứng là mặt 3 I/ Phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1): - Vật thể được đặt giữa người quan sát và mặt phẳng chiếu. - Vật thể chiếu được đặt trong một góc tạo thành bởi các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một. - Mặt phẳng chiếu bằng mở xuống dưới, mặt phẳng chiếu cạnh mở sang phải để các hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng chiếu đứng là mặt phẳng bản vẽ. Hình chiếu bằng được đặt dưới hình Năm học 2013 - 2014 Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội cạnh được mở ra như thế nào? phẳng bản vẽ. chiếu đứng, hình chiếu cạnh được dặt bên Hình chiếu bằng được đặt phải hình chiếu đứng. - Trên bản vẽ, các hình chiếu được dưới hình chiếu đứng, hình bố trí như thế nào? (hình 2.2 trang chiếu cạnh được dặt bên phải 12 hình chiếu đứng. SGK). Hoạt động 2: (10’) Làm bài tập trang 13 Giáo viên cho học sinh đọc đề bài và tìm hướng trả lời các câu hỏi sau: ?Quan sát các hướng chiếu A, B, C và các hình chiếu 1, 2, 3 để điền vào bảng 2.1? ?Ghi số thứ tự vào bảng 2.2? Hướng Chiếu Hình Chiếu 1 2 3 A B C Tên gọi hình chiếu X HCC HCB HCĐ X X IV. Tổng kết: (5’) Qua nội dung bài học các em cần nắm các nội dung sau: - Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể? V. Dặn dò: (5’) Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà học bài cũ, làm bài tập và trả lời các câu hỏi trong SGK, đọc trước bài số 3, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để làm bài thực hành vào giờ học sau. KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Giáo án Công nghệ 11 4 Năm học 2013 - 2014 Trường THPT Cái Nước Tuần 4 - Tiết 4 Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội Thực hành: VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu bài học: -Vẽ được ba hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể từ hình ba chiều hoặc vật mẫu. -Ghi được kích thước của vật thể, bố trí hợp lí và đúng tiêu chuẩn các kích thước. -Biết cách trình bày bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật. II. Chuẩn bị bài thực hành: GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 3 SGK. -Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tê (TCQT) về trình bày bản vẽ kĩ thuật. HS: đọc trước nội dung bài 3 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật . Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ phóng to hình 3.1; 3.3; 3.4; 3.6; 3.7 SGK, bộ thước vẽ kĩ thuật . Phương Pháp: Sử dụng pp nêu vấn đề, kết hợp với pp thuyết trình, diễn giảng, pp dạy học thực hành. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ:5’ - Nêu nội dung PPCG1 và PPCG3?. 3.Nội dung: Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung Hoạt động 1: Giáo Viên giới thiệu bài . (5 phút) -GV kiểm tra sự chuẩn bị của -HS đặt các dụng cụ vật I/ Chuẩn bị HS cho bài thực hành. liệu mà GV đã yêu cầu - (SGK) chuẩn trước ở nhà. -GV treo tranh vẽ hình Giá -HS quan sát lắng nghe và II/ Nội dung thực hành: Chữ L lên bảng để giới thiệu làm theo yêu cầu của GV. -Lập bản vẽ kĩ thuật trên khổ giấy A4 gồm ba và yêu cầu HS lập bản vẽ kĩ hình chiếu và các kích thước của Giá Chữ L. thuật trên khổ giấy A4 của Giá Chữ L . Hoạt động 2: HS làm bài tại lớp dưới sự hướng dẫn của GV . (30 phút) -Quan sát vật thể em thấy vật Bước 1:Phân tích hình dạng vật thể, chọn hướng -Vật có dạng chữ L, phần Höôù thể có hình dạng như thế chiếu. ng chieáu baèng đế nằm ngang có sẻ rãnh nào? hình hộp chữ nhật, phần thẳng đứng có sẻ lỗ hình trụ. -HS suy nghĩ trả lời. -Các bạn chọn hướng chiếu như thế nào? Höôùng chieáu chính Giáo án Công nghệ 11 5 Höôùng chieáu caïnh Năm học 2013 - 2014 Trường THPT Cái Nước -Chúng ta đẵ học mấy phương pháp chiếu, trong trường hợp này các em chọn phương pháp chiếu góc thứ mấy? -Trong PPCG1 vị trí các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào? Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội -Chúng ta đã học PPCG1 và PPCG2, trong bài này chúng ta chọn PPCG1. -HS dựa vào kiến thực bài 3 để trả lời. Bước 2: Bố trí các hình chiếu. -Sau khi chọn PPCG1 và bố trí các hình chiếu thìn ta - Vẽ phác từng phần của làmm gì? vật thể bằng nét mảnh. Bước 3: Vẽ phác từng phần của vật thể bằng nét mảnh. -GV: sau khi vẽ phác từng phần của vật thể ta tiến hành -HS lắng nghe và làm theo vẽ phác các phần rãnh, phần hướng dẫn của GV. lỗ của vật thể. Trước tiên ta vẽ phác phần rãnh hình hộp chữ nhật. Bước 4: Vẽ phác rãnh hình hộp chữ nhật Giáo án Công nghệ 11 6 Năm học 2013 - 2014 Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội -GV: tiếp đến ta vẽ phác phần lỗ hình trụ. -HS lắng nghe và làm theo hướng dẫn của GV. -GV: sau khi đẵ vẽ phác song ta tiến hành tẩy xoá các nét -HS lắng nghe và làm theo thừa, tô đậm các nét thấy, hướng dẫn của GV. Bước 5: Vẽ phác lỗ hình trụ hoàn chỉnh các nét dứt và vẽ đường gióng và đường kích thước. Chú ý: khi biểu diễn kích thước phải bố trí đủ kích thước, không thừa, không thiếu, đảm bảo sạch sẽ, thẩm mỹ. -GV: cuối cùng ta kẽ khung bản vẽ, khung tên, ghi kích -HS lắng nghe và làm theo thước và nội dung khung tên, hướng dẫn của GV. Bước 6: Tẩy xoá các nét thừa, tô đậm các nét thấy, kiểm tra và hoàn thiện bản hoàn chỉnh các nét dứt và vẽ đường gióng và đường vẽ. kích thước Bước 7: Kẻ khung bản vẽ, khung tên, ghi kích thước và nội dung khung tên. Giáo án Công nghệ 11 7 Năm học 2013 - 2014 Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội IV. Tổng kết:3’ -GV nhận xét giờ thực hành: +Sự chuẩn bị của HS. +Kĩ năng làm bài của HS. +Tuyên dương những tập thể, cá nhân có ý thức tốt trong giờ thực hành và phê bình nhũng tập thể, cá nhân không có ý thức tốt trong giờ thực hành. +GV thu bài về nhà chấm điểm. V. Dặn dò:2’ Các em về nhà học bài cũ, mỗi tổ làm một bài tập tang 21 sgk, đọc và nghiên cứu bài 4 “Mặt cắt và hình cắt” trang 22 sgk , ghi chép lại các vấn đề khó hiểu. KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Giáo án Công nghệ 11 8 Năm học 2013 - 2014 Trường THPT Cái Nước Tuần 5;6 - Tiết 5;6 Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội HÌNH CẮT MẶT CẮT I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Qua bài học sinh cần biết được: -Hiểu được khái niệm và công dụng của hình cắt và mặt cắt. -Biết cách vẽ hình cắt và mặt cắt của các vật thể đơn giản. -Nhận biết được hình cắt và mặt cắt trên bản vẽ kĩ thuật. II. Chuẩn bị bài dạy: Trong phần vẽ kĩ thuật công nghệ 8, học sinh đã học khái niệm về hình cắt và mặt cắt và ứng dụng thực tế. GV: Nghiên cứu kĩ bài 4 SGK, đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng, Xem lại bài 8 sách công nghệ 8. HS: Đọc trước nội dung bài 4 SGK. Đồ dùng dạy học: GV: Giáo án, tranh vẽ hình 4.1, 4.2. trang 23, 24 trong SGK, đồ dùng dạy học khác. HS: Vỡ, thước kẻ, SGK. PP: Sử dụng pp nêu vấn đề, kết hợp với pp thuyết trình, diễn giảng, pp dạy học tích cực và tương tác. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh. (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu nội dung PPCG 1? ( 5 phút) 3.Đặt vấn đề: (1 phút) Đối với các vật thể có nhiền phần rỗng ở bên trong như các lỗ, các rãnh nếu dùng hình biễu diễn thì có nhiều nét đứt, như thế bản vẽ thiếu rõ ràng, sáng sủa. Vì vậy, trên bản vẽ kĩ thuật thường dùng hình cắt và mặt cắt để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể. Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hình cắt và mặt cắt. (13 phút) GV: Dùng tranh vẽ hình 4.1 SGK để giới thiệu cho HS về vật thể,mặt phẳng chiếu, mặt phẳng cắt, cách tiến hành cắt. Trtình bày quá trình vẽ hình cắt và mặt cắt. Để kết luận GV hỏi. -Như thế nào là mặt phẳng cắt? -Từ vật thể trên ta nên đặt mặt phẳng cắt ở vị trí nào? Giáo án Công nghệ 11 HS:Quan sát và vẽ hình 4.1 sgk theo hướng dẫn của GV và ttrả lời câu hỏi. HS:Mặt phẳng cắt là mătl phẳng song song với mặt phẳng chiếu, đi qua tâm của 9 I.Khái niệm hình cắt và mặt cắt a, maët caét b,hình caét Năm học 2013 - 2014 Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội vật thể, chia vật thể ra làm 2 phần. - Mặt cắt là gì? -Hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt gọi là mặt cắt. -HS tìm hiểu trong sgk trả -Hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao của vật lời. thể sau mặt phẳng cắt gọi là hình cát. - Hình cắt là gì? Lưu ý: Mặt cắt được kẻ gạch gạch hoặc được kí -HS tìm hiểu trong sgk trả hiệu của vật liệu. lời. Hoạt động 2: Tìm hiểu về mặt cắt.(20 phút) GV: dùng tranh vẽ hình II. Mặt cắt: 4.2;4.3;4.4 SGK phân tích cho HS và đặt câu hỏi. HS: Dùng để biểu diễn tiết -Mặt cắt dùng để làm gì? diện ngang của vật thể. -Mặt cắt dùng trong trường HS: Dùng để biểu diễn tiết hợp nào? diện ngang của vật thể - Có mấy loại mặt cắt? -Mặt cắt chập và mặt cắt rời –Mắt dùng để biểu diễn tiết diện vuông -HS tìm hiểu trong sgk trả khác nhau như thế nào? góc của vật thể. Dùng trong trường hợp vật thể có lời. -Chúng được quy ước vẽ ra nhiều phần lỗ, rãnh. sao? Được dùng trong trường 1. Mặt cắt chập: hợp nào? –Mặt cắt chập được vẽ ngay trên hình chiếu tương ứng, đường bao của mặt cắt được vẽ bằng nét liền mảnh. –Mặt cắt chập dùng để biểu diễn vật thể có hình dạng đơn giản. 2. Mặt cắt rời: –Mặt cắt rời được vẽ ở ngoài hình chiếu tương ứng, đường bao của mặt cắt được vẽ bằng nét liền đậm. –Mặt cắt được vẽ gần hình chiếu và liên hệ với hình chiếu bằng nét gạch chấm mảnh. Hoạt động 2: Tìm hiểu về hình cắt.(20 phút) GV:Em hãy nêu lại khái niệm -HS nêu lại khái niệm hình cắt III. Hình cắt: hình cắt? -Có 3 loại hình cắt. -Dựa vào hình 4.5;4.6;4.7sgkthì -có 3loại. 1. Hình cắt toàn bộ: có mấy loại hình cắt? -Hình cắt toàn bộ được dùng -dùng để biểu diễn hình dạng trong trường hợp nào? bên trong của vật thể. - Hình cắt một nửa được quy ước vẽ ra sao? -Hình cắt một nửa được dùng trong trường hợp nào? -Là hình cắt sử dụnh một mặt phẳng cắt và dùng để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể. -HS tìm hiểu trong sgk trả 1. Hình cắt một nửa: (bán phần) lời. -Là hình biểu diễn gồm nửa hình cắt ghép với nửa hình chiếu, đường phân cách là đường tâm. ứng dụng: để biểu diễn những vật đối xứng. 3. Hình cắt cục bộ: (riêng phần) Giáo án Công nghệ 11 10 Năm học 2013 - 2014 Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội - Hình cắt cục bộ được quy ước -HS tìm hiểu trong sgk trả lời. vẽ ra sao? -Hình cắt cục bộ được dùng -Dùng để biểu diễn một phần trong trường hợp nào? nào đó của vật thể. -Là hình biểu diễn một phần vật thể dưới dạng hình cắt, đường giới hạn vẽ bằng nét lượn sóng. Cho học sinh thực hành 25 phút IV.Tổng kết: - Nêu khái niệm hình cắt và mặt cắt? Hình cắt và mặt cắt dùng để làm gì? Mặt cắt gồm những loại nào? Cách vẽ ra sao? Mặt cắt gồm những loại nào? chúng được dùng trong trường hợp nào? V. Dặn dò: - Các em về nhà học bài cũ, đọc phần thông tin bổ sung trang 25 sgk - Làm bài tập 1,2,3 trang 24, 25 sgk và xem trước nội dung bài 5: Hình chiếu trục đo KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Tuần 7;8 - Tiết 7;8 HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO I, Mục tiêu bài học: Qua bài học sinh cần nắm được: - Hiệu được khái niệm về hình chiếu trục đo (HCTĐ). - Biết cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản. - Biết cách vẽ HCTĐ vuông góc đều và xiên góc cân của vật thể đơn giản. II. Chuẩn bị bài dạy: 1. Nội dung: GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 5 trang 27 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, xem lại bài 4,5,6 sách công nghệ 8, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy. HS: đọc trước nội dung bài 5 trang 27 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật. 2. Đồ dùng dạy học: -Tranh vẽ hình 5.1 và bảng 5.1 trong SGK, thước vẽ kĩ thuật. 3. Phương Pháp. KÝ CỦA TỔ TRƯỞNG Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợpDUYỆT với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực. Tuần: 36 -Tiết: 49; 50 - Ngày: 8 / 5 / 2011 III. Tiến trình tổ chức dạy học 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ:5’ Nguyeã n Taø i Thuû y - Nêu khái niệm về hình cắt mặt cắt ? - Có mấy loại hình cắt? Học sinh học bài cũ, trả lời câu hỏi. - Phân biệt các loại hình cắt? 3.Đặt vấn đề: Ở lớp 8 các em đã được làm quen với các khối đa diện, trong thực tế một số các vật thể được hình thành từ các khối đa diện đó; đó chính là HCTĐ của vật thể. Đẻ hiểu rõ hơn về HCTĐ và biết cách vẽ HCTĐ của một số vật thể đơn giản ta nghiên cứu bài 5 SGK. Giáo án Công nghệ 11 11 Năm học 2013 - 2014 Trường THPT Cái Nước Hoạt động của Giáo Viên Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội Hoạt động của Học Sinh Nội dung Hoạt động 1:15’ Tìm hiểu về khái niệm HCTĐ GV: yêu câu HS quan sát lại hình 3.9 sgk và đặt câu hỏi. -Trên hình 3.9 có những đặc điểm gì? -Từ đó GV kết luận, các hình 3.9 là HCTĐ. GV: Dùng hình vẽ 5.1 sgk để trình bày nội dung phương pháp xây dựng HCTĐ từ các gợi ý, dẫn dắt HS xây dựng như sau. -Một vật thể V gắn vào hệ trục toạ độ vuông góc OXYZ, với các trục toạ độ đặt theo 3 chiều dài, rộng, cao của vật thể. -Chiếu vật thể cùng hệ trục toạ độ vuông góc lên mp chiếu P’ theo phương chiếu l (l không song song với P và trục toạ độ nào). Kết quả ta thu được V’ trên P  đó chính là HCTĐ của V. Vậy: + HCTĐ của vật thể vẽ trên một hay nhiều mp chiếu? + Vì sao phương l không được song song với P và vớ trục toạ độ nào? GV: Dùng hình vẽ 5.1 sgk Trong phép chiếu trên, hình của trục toạ độ là các trục O’X’, O’Y’, O’Z’ gọi là trục đo ,góc hợp bởi các trục đo gọi là góc trục đo. GV: Nhận xét độ dài O’A’ so với OA, O’B’ so với OB, O’C’ so với OC. Vậy ta lập tỉ số độ dài hình chiếu của một đoạn thẳng nằm trên trục toạ độ với độ dài thực của đoạn thẳng đó ta được hệ số biến dạng của đoạn thẳng đó trên trục toạ độ tương ứng. I,Khái niệm HS: Chiều dài, rộng, cao của 1, Cách xây dựng HCTĐ. vật thể được biểu diễn trên cùng một mp chiếu. HS:Theo dõi vẽ lại H 5.1 theo sự hướng dẫn của GV. V’ V Khái niêm: HCTĐ là hình biểu diễn 3 chiều của vật thể được xây dựng bằng phép chiếu song song. HS: HCTĐ của vật thể vẽ trên một mp chiếu. HS: Nếu phương l song song với P và với các trục toạ độ thì ta không thu được V’ trên P. 2, Thông số cơ bản của HCTĐ a, Góc trục đo -X’O’Y’, Y’O’Z’, X’O’Z’ b, Hệ số biến dạng - O ' A'  P là hệ số biế dạng theo OA trục O’X’. - O' B' q là hệ số biế dạng theo OB HS: Độ dài O’A’ so với OA, trục O’X’. O’B’ so với OB, O’C’ so với O' C ' r là hệ số biế dạng theo OC thay đổi. OC trục O’X’. Hoạt động 2:20’Tìm hiểu HCTĐ vuông góc đều Giáo án Công nghệ 11 12 Năm học 2013 - 2014 Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội II, Hình chiếu trục đo vuông góc đều ĐN: Là hình chiếu có phướng chiếu l vuông góc vói mp chiếu, có 3 hệ số biến dạng bằng nhau p = q = r = 1. Góc trục đo X’O’Y’, Y’O’Z’, X’O’Z’. Z 30 120 GV:Có nhiều lại HCTĐ nhưng trong vẽ kĩ thuật thường dùng HCTĐ và HCTĐ xiên góc cân. -Như thế nào là vuông góc? HS: Là phướng chiếu l vuông góc vói mp chiếu. -Như thế nào là đều? HS: Hệ số biên dạng theo các GV:Để vẽ HCTĐ vuông góc đều ta cần trục đo bằng nhau p=q=r. quan tâm đến các thông số đó là: góc trục đo và hhệ số biến dạng. HS: Khi chiếu hình vuông GV:Trong thực tế thì góc trục đo là góc lên HCTĐ vuông góc đều ta vuông, vậy khi ta chiếu hình vuông lên được hình thoi, hình tròn HCTĐ vuông góc đều thì nó biến dạng được hình elíp. thành hình gì? hình tròn thì nó biến dạng thành hình gì? X 120 Y *, Khi chiếu hình vuông lên HCTĐ vuông góc đều ta được hình thoi, hình tròn được hình elíp. III, Hình chiếu truc đo xiên góc cânHoạt động 3:20’Tìm hiểu HCTĐ xiên góc cân ĐN: Là hình chiếu có phướng chiếu l không vuông góc vói mp chiếu, mp toạ độ XOZ đặt song song với mp hình chiếu - Hệ số biến dạng p=r=1; q=0,5. - Góc trục đoX’O’Y’=Y’O’Z’=1350 X’O’Z’=900. HS: Là phướng chiếu l không vuông góc vói mp chiếu. Hoạt động 4:20’ Tìm hiểu cách vẽ HCTĐ HS: Có 2 trong 3 hệ số biên dạng theo các trục đo bằng nhau p = r = 1; q = 0,5 GV:-Như thế nào là vuông góc? Giáo án Công nghệ 11 13 Năm học 2013 - 2014 Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội -Như thế nào là đều? GV: Trong HCTĐ xiên góc cân các mặt của vật thể đặt song song với mp toạ độ XOZ thì không bị biến dạng GV: Hướng dẫn HS cách vẽ HCTĐ thông qua ví dụ bảng 5.1 sgk. +Đặt trục toạ độ theo chiều dài, cao, rộng của vật thể. +Lấy một mặt phẳng của vật thể làm mặt cơ sở. +Vẽ hình hộp ngoại tiếp vật thể. Vẽ HCTĐ của vật thể. IV, Cách vẽ hình chiếu truc đo (SGK) IV. Tổng kết: Qua nội dung bài học các em cần nắm các nội dung sau: -HCTĐ là gì? -Tại sao trong bản vẽ kĩ thuật không lấy HCTĐ làm phương pháp biểu diễn chính? -Nêu hai thông số cơ bản của HCTĐ? V. Dặn dò: - Các em về nhà học bài cũ, đọc và nghiên cứu phần thông tin bổ sung trang 31 sgk và xem qua nội dung bài mới bài 6 “ Thực hành: biểu diễn vật thể”. KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Giáo án Công nghệ 11 14 Năm học 2013 - 2014 Trường THPT Cái Nước Tuần 9 - Tiết * Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội ¤n tËp vÏ h×nh chiÕu c¹nh vµ h×nh chiÕu trôc ®o I / Mục Tiêu : Dạy xong bài này, GV cần làm cho HS: - Th«ng qua bµi häc ®¸nh gi¸ sù nhËn thøc vµ kÜ n¨ng vÏ cña häc sinh trong phÇn vÏ kÜ thuËt c¬ së. - Qua luyÖn tËp cña häc sinh gi¸o viªn tù rót ra c¸ch d¹y cho phï hîp víi tõng ®èi tîng häc sinh. II/ H×nh thøc luyÖn tËp: Gåm 2 phÇn: PhÇn lÝ thuyÕt lµ c¸c c©u hái tr¾c nghiÖm. PhÇn thùc hµnh häc sinh lµm 1 bµi tËp nhá. III / Tổ chức hoạt động dạy học : 1. Tổ chức và ổn định lớp: ( 2 phút) - Chia học sinh thành các nhóm nhỏ để chuẩn bị thực hành. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) - Ôn lại kiến thức lí thuyết bài 4, 7, 9 và nhắc lại nguyên tắc sử dụng đồng hồ vạn năng. 3. Các hoạt động dạy học: ( 40 phút) Hoạt động 1: ĐVĐ vào bài: ( 5phút ) Hoạt động 2: (10 phút) Hướng dẫn giải trắc nghiệm Hoạt động Hoạt động của Giáo viên Nội dung bài học của Học sinh GV hướng dẫn cho học sinh 1/ LÝ thuyÕt: chọn đáp án đúng qua phần trắc C©u 1: KÝch thíc cña khung tªn lµ kÝch thíc nµo? nghiệm. a/ Dµi 140mm, réng 22mm. Chọn: b b/ Dµi 140mm, réng 32mm. c/ Dµi 140mm, réng 42mm. d/ Dµi 130mm, réng 32mm. Căn cứ kiến thức SGK để chọn đúng đáp án C©u 2: Mét chi tiÕt cã chiÒu dµi 10 cm ®îc vÏ trªn b¶n vÏ 10 mm. Chi tiÕt ®ã ®îc vÏ theo tØ lÖ nµo? a/ TL 1: 1 b/ TL 1: 10 c/ TL 10: 1 Tỉ lệ thu nhỏ: 1:10 Chọn: b Tỉ lệ phóng to: 10:1 C©u 3: H×nh chiÕu ®øng cña vËt thÓ cho biÕt kÝch thíc nµo Tỉ lệ nguyên hình: 1:1 cña vËt: a/ ChiÒu dµi, chiÒu réng b/ ChiÒu réng, chiÒu cao. *Hình chiếu đứng cho biết: Chọn: c c/ ChiÒu dµi, chiÒu cao. -Chiều cao, chiều dài *Hình chiếu cạnh cho biết: C©u 4: Mét chi tiÕt cã chiÒu dµi 50 mm ®îc vÏ trªn b¶n vÏ 50 cm. Chi tiÕt ®ã ®îc vÏ theo tØ lÖ nµo? -Chiều cao, chiều rộng a/ TL 1: 1 *Hình chiếu bằng cho biết: b/ TL 1: 10 -Chiều dài, chiều rộng Chọn: c c/ TL 10: 1 C©u 5: H×nh chiÕu b»ng cña vËt thÓ cho biÕt kÝch thíc nµo cña vËt: a/ ChiÒu dµi, chiÒu réng b/ ChiÒu réng, chiÒu cao. c/ ChiÒu dµi, chiÒu cao. Chọn: a Hoạt động 2: (20 phút): Hướng dẫn giải tự luận Hoạt động Hoạt động của Giáo viên của Học sinh Dựa vào bài thực hành trang 15- #Thực hiện 16 để vẽ được hình chiếu cạnh theo yêu cầu và hình chiếu trục đo. của giáo viên Giáo án Công nghệ 11 Nội dung bài học II/ Bµi tËp: Cho 2 h×nh chiÕu, vÏ h×nh chiÕu thø 3 vµ h×nh chiÕu trôc ®o cña vËt thÓ. 15 Năm học 2013 - 2014 Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội Hoạt động 3: (20 phút): Hướng dẫn cách bố trí các hình chiếu và ghi khung tên trên bản vẽ Hoạt động của Hoạt động của Giáo viên Nội dung bài học Học sinh #Lắng nghe, 1.Chọn khổ giấy A4 và tỉ lệ vẽ tiếp thu. thích hợp 2.Phân tích hình dạng vật thể, chọn hướng chiếu (biểu diễn nhiều nhất hình dạng của vật) 3.Bố trí 3 hình chiếu trên bản vẽ bằng các đường trục, đường tâm, đường bao (hình chữ nhật 4.Vẽ hình bao từng khối hình học tạo thành vật ở các hình chiếu (vẽ mảnh) 5.Tô đậm các cạnh thấy, kiểm tra, tẩy xoá các đường không cần 6.Ghi kích thước #Lắng nghe, 7. Kẻ khung bản vẽ (tên, chú tiếp thu. thích..) Cách ghi khung tên: - Kích thước: 140 - 32 - Chia ra làm 4 phần: +p1: ghi tên vật thể +p2: chia 6 phần: người vẽ, tên, ngày vẽ, kiểm tra, chữ kí người kiểm tra, ngày kiểm tra. +p3: chia 6 phần: vật liệu, tỉ lệ, bài số +p4: ghi tên trường và lớp. 4. Củng cố kiến thức bài học – dặn dò: - Híng dÉn qua vÒ c¸c bµi tËp vµ c¸c c©u tr¾c nghiÖm. - §äc tríc bµi 8. KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Tuần 10 - Tiết phụ đạo: ÔN TẬP VỀ VẼ BA HÌNH CHIẾU, HCTĐ-HCPC I, Mục tiêu bài học: Qua bài GV cần làm cho HS: - Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc (HCVG) của vật thể đơn giản. - Vẽ được hình chiếu thư 3, hình cắt trên hình chiếu đứng HCTĐ của vật thể đơn giản từ bản vẽ 2 hình chiếu. Giáo án Công nghệ 11 16 Năm học 2013 - 2014 Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội - Ghi kích thước của vật thể. -Hoàn thành một bản vẽ kĩ thuật từ 2 hình chiếu cho trước. - Vẽ được hình chiếu trục đo và hình chiếu phối cảnh II. Chuẩn bị bài dạy: 1. Nội dung: *GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 6 trang 32 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy. *HS: Đọc trước nội dung bài 6 trang 32 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật. 2. Đồ dùng dạy học: -Mô hình ổ trục hình 6.3 sgk, tranh vẽ hình các đề bài trong SGK, thước vẽ kĩ thuật. 3. Phương Pháp. Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ: - HCTĐ dùng để làm gì ? - Có mấy HCTĐ? Học sinh học bài cũ, trả lời câu hỏi. - Nêu các thông số cơ bản của HCTĐ? 3. Các hoạt động dạy học: ( 40 phút) Hoạt động 1: (10 phút) Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động Nội dung bài học của Học sinh I. Hệ thống kiến thức: 1. Quy định về bản vẽ kỹ thuật - Khổ giấy: -Tỉ lệ -Nét vẽ Theo TCVN -Chữ viết -Ghi kích thước 2. PP chiếu góc thứ nhất: HCĐ phía trên góc trái; HCC phía trên góc phải; HCB phí dưới HCĐ 4. Hình cắt, mặt cắt -Hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt gọi là mặt cắt. -Hình biểu diễn mặt cắt và các Ghi nhớ, khắc đường bao của vật thể sau mặt sâu, biết ứng phẳng cắt gọi là hình cắt. dụng Lưu ý: Mặt cắt được kẻ gạch gạch hoặc được kí hiệu của vật liệu. 5. HCTĐ và HCPC GV: Cách vẽ HCTĐ các em xem lại bảng 5.2 sgk. -Chọn truc đo. -Chọn mp cơ sở. -Tiến hành vẽ theo các bước. -Tẩy xoá nét thừa, tô đậm hình. *Các bước vẽ phác HCPC 1 điểm Quan sát, lắng tụ. nghe, ghi nhớ +B1 vẽ đường chân trời tt, xác định độ cao của diểm nhìn. +B2 chọn điểm tụ F’. B3 vẽ hc đứng của vật thể. B4 nối các điểm trên hc đứng Giáo án Công nghệ 11 17 Năm học 2013 - 2014 Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội với điểm tụ, A’F’, B’F’, C’F’, D’F’. +B5 lấy điểm I’ trên F’ để xác định chiều rộng của vật thể. +B6 từ điểm I’ vẽ các đường thẳng song song với các cạnh của vật thể. +B7 tô đậm các cạnh thấy của vật thể, hoàn thiện bản vẽ. Thực hiện trên bản vẽ Lắng nghe Chú ý -Muốn thể hiện mặt bên nào của vật thể thì chọn điểm tụ F’ về phía bên đó của hc đứng. -Khi F’ ở vô cùng, các tia chiếu song song nhau, hc nhận được có dạng hc trục đo của vật thể. Hoạt động 2: (20 phút): Hướng dẫn thao tác vẽ BVKT ( Vẽ ba hình chiếu ) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động Nội dung bài học của Học sinh Bước 1:Phân tích hình dạng vật Quan sát, thực thể, chọn hướng chiếu. hiện theo hướng dẫn của giáo viên 3.Cách vẽ ba hình chiếu trên BVKT Bước 2: Bố trí các hình chiếu. Bước 3: Vẽ phác từng phần của vật thể bằng nét mảnh. Quan sát, thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên Bước 4: Vẽ phác rãnh hình hộp chữ nhật Bước 5: Vẽ phác lỗ hình trụ Quan sát, thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên Hoạt động 3: (15 phút): Hướng dẫn cách bố trí và ghi kích thước, khung tên Hoạt động của Giáo viên Hoạt động Nội dung bài học của Học sinh Giáo án Công nghệ 11 18 Năm học 2013 - 2014 Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội Quan sát, thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên Bước 6: Tẩy xoá các nét thừa, tô đậm các nét thấy, hoàn chỉnh các nét dứt và vẽ đường gióng và đường kích thước Bước 7: Kẻ khung bản vẽ, khung tên, ghi kích thước và nội dung khung tên. 4. Củng cố kiến thức bài học – dặn dò: - Chốt lại kiến thức và khắc sâu những quy định bắt buột trong BVKT. - Mỗi học sinh chọn 1 đề bài trong 6 đề bài đã cho trong SGK T36.Hoàn thành theo yêu cầu của giáo viên KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Tuần 11;12 - Tiết 10; 11 THỰC I, Mục tiêu bài học: Qua bài GV cần làm cho HS nắm được: Giáo án Công nghệ 11 HÀNH: BIỂU DIỂN VẬT THỂ 19 Năm học 2013 - 2014 Trường THPT Cái Nước Giáo viên: Nguyễn Quốc Hội - Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc (HCVG) của vật thể đơn giản. - Vẽ được hình chiếu thứ 3, hình cắt trên hình chiếu đứng HCTĐ của vật thể đơn giản từ bản vẽ 2 hình chiếu. - Ghi kích thước của vật thể. Hoàn thành một bản vẽ kĩ thuật từ 2 hình chiếu cho trước. II. Chuẩn bị bài dạy: 1. Nội dung: GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 6 trang 32 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy. HS: Đọc trước nội dung bài 6 trang 32 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật. 2. Đồ dùng dạy học: Mô hình ổ trục hình 6.3 sgk, tranh vẽ hình các đề bài trong SGK, thước vẽ kĩ thuật. 3. Phương Pháp: Sử dụng pp nêu vấn đề, kết hợp với pp thuyết trình, diễn giảng, pp dạy học tích cực. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh. 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ HCTĐ dùng để làm gì ? Có mấy HCTĐ? Nêu các thông số cơ bản của HCTĐ? 3.Đặt vấn đề: Ở lớp 8 các em đã được làm quen với các khối đa diện, trong thực tế một số các vật thể được hình thành từ các khối đa diện đó; đó chính là HCTĐ của vật thể. Để hiểu rõ hơn về HCTĐ và biết cách vẽ HCTĐ của một số vật the đơn giản ta nghiên cứu bài 5 SGK. Hoạt động Giáo Viên Hoạt động Học Sinh Nội dung TG Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Giới thiệu bài (lấy HS: Chuẩn thước êke, I,Chuẩn bị 5’ hai hình chiếu của ổ trục com pa, dụng cụ vẽ kĩ Dụng cụ. Chuẩn thước êke, com pa, dụng cụ vẽ làm ví dụ h4.6 sgk). thuật, giấi A4. kĩ thuật, giấi A4, sgk. II, Nội dung Từ 2 hình chiếu vẽ hình chiếu thứ 3 và HCTĐ 5’ của vật thể. GV: yêu cầu HS đọc bản HS:Theo dõi, quan sát, III, Các bước tiến hành vẽ hai hình chiếu của ổ phân tích hình, vẽ lại đề Bước 1: Đọc bản vẽ hai hình chiếu và vẽ lại 2 10’ trục h4.6 sgk). bài. hình chiếu. -Hình chiếu đứng gồm 2 phần, có kích thước khác nhau. Phần trên có chiều cao 28, đường kính 30 - Phần dưới có chiều cao HS: Ta biết chiều cao, 12, chiều dài là 60. dài của vật thể. + Dựa vào hình chiếu đứng ta biết thông tin gì HS: Ta biết chiều dài, về vật thể? rộng của vật thể. + Dựa vào hình chiếu HS: vật thể gồm phần trụ bằng ta biết thông tin gì rỗng 30/14, phần rỗng Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ 3 bên phải hình 15’ chiếu đứng. về vật thể? chạy suốt chiều dài vật + Dựa vào hình chiếu thể, phần đế 12-30-60 đứng và hình chiếu bằng 2đầu bị khuyết rãnh R16. ta biết thông tin gì về vật HS: Theo dõi và vẽ theo thể? GV. GV: Sau khi đã hình dung được hình dạng của vật thể ta tiến hành vẽ hình chiếu thứ 3. (GV vẽ lên bảng, giảng từng bước cho HS) - Qua bài thực hành GV nhận xét thái độ học tập của HS. - Tuyên dương những tập thể, cá nhân có tinh thần, ý thức học tập tốt, phê bình những tập thể cá nhân có tinh thần, ý thức học tập kém. - Gọi tên chấm một sô bài trên lớp, nhận xét những sai sót của HS. V. Dặn dò: Giáo án Công nghệ 11 20 Năm học 2013 - 2014
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan