Trường THPT Thạnh An
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 10
Ngày soạn: ….….….
Tuần: …..Tiết….
Chương 2: CHĂN NUÔI - THUỶ SẢN ĐẠI CƯƠNG
BÀI 22: QUY LUẬT SINH TRƯỞNG, PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI
I . Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được khái niệm và vai trò của sự sinh trưởng và phát dục
- Hiểu được nội dung cơ bản và ứng dụng của các quy luật ST - PD
- Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến ST – PD
- Nêu được ý nghĩa thực tiễn của các quy luật sinh trưởng, phát dục
- Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến ST, PD
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tìm hiểu SGK
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp.
- Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng
3.Thái độ
- Biết vận dụng các qui luật sinh trưởng phát dục cũng như các yếu tố ảnh hưởng để áp dụng vào
thực tiễn chăn nuôi gia đình, địa phương để thu năng suất cao.
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống của vật nuôi tạo điều kiện nâng cao năng xuất.
II. Phương tiện dạy học
1. Chuẩn bị của GV
- Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV.
- Tranh, ảnh có liên quan bài học
2. Chuẩn bị của HS
- Nghiên cứu SGK
III. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp – tìm tòi
- Dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
- Thuyết trình
IV.Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
Vào bài mới: Việc phát triển nông nghiệp không chỉ dựa vào trồng trọt mà việc nuôi trồng cũng
đóng gớp một vai trò rất quan trọng. Vì thế phát triển chăn nuôi, thuỷ sản cũng đang là hướng
phát triển tích cực được nhà nước đầu tư, người dân chú ý. Làm thế nào để vật nuôi có thể phát
triển tốt, trước hết ta phải nắm được quy luật phát triển của vật nuôi, tìm hiểu những yếu tố ảnh
hưởng đến qua trình sinh trưởng, phát dục của chúng. Đó cũng chính là nội dung cần nắm được
trong bài học hôm nay
Giáo viên: Nguyễn Văn HoàngThọ
Trang 35
Trường THPT Thạnh An
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Khái niệm sinh
trưởng và phát dục
GV: Đưa VD về sinh trưởng:
Gà con mới nở (30g) -> gà 56
ngày tuổi (800g)
? Nhận xét gì về KL cơ thể của
gà qua các giai đoạn? Vậy thế
nào là sự ST?
GV: Đưa ví dụ: Gà sau thụ tinh
tạo hợp tử, hợp tử phân chia tạo
các mô...để hình thành nên cơ
quan của vật nuôi.Đó là phát
dục? Vậy thế nào là PD?
? Vai trò sinh trưởng và phát
dục?
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 10
Hoạt động của HS
HS: trả lời
HS: trả lời
* Phát dục: PD là quá trình biến đổi
chất lượng các cơ quan bộ phận
trong cơ thể
- Ví dụ:
HS: trả lời
* Vai trò sinh trưởng và phát dục:
giúp cơ thể vật nuôi lớn lên; hoàn
chỉnh cấu tạo và chức năng sinh lí.
II. Quy luật sinh trưởng - phát
dục
1. Quy luật sinh trưởng - phát dục
theo giai đoạn
- Trong quá trình PT mỗi cá thể đều
phải trải qua những giai đoạn nhất
định, mỗi gđ có những đặc điểm
riêng đều nhằm hoàn thiện dần về
cấu tạo và chức năng
- VD: Các giai đoạn phát triển của
cá (SGK)
- Ý nghĩa: Mỗi thời kì phải có chế
độ thức ăn, chăm sóc quản lí thích
hợp để vật nuôi phát triển tốt nhất.
2. Quy luật sinh trưởng - phát dục
không đồng đều
- Sự ST - PD của vật nuôi diễn ra
không đồng đều có lúc nhanh, có lúc
chậm.
- VD: SGK
- Ý nghĩa: Mỗi gđ có các cơ quan bộ
phận PT mạnh cần cung cấp đủ và
hợp lí khẩu phần dinh dưỡng.
Hoạt động 2: Quy luật sinh
trưởng - phát dục
? Tham khảo SGK va cho biết HS: trả lời
có mấy quy luật sinh trưởng,
phát duc?
? Thế nào là quy luật sinh HS: trả lời
trưởng, phát dục theo giai đoạn?
Cho VD? Ý nghĩa qui luật này ?
? Thế nào là quy luật sinh HS: trả lời
trưởng, phát dục không đồng
đều? Cho VD?
? Để vật nuôi cho nhiều sản HS: trả lời
phẩm cần phải làm gì?
? Vì sao cần nắm được quy luật HS: trả lời
sinh trưởng, phát dục không
đồng đều?
? Thế nào là quy luật sinh HS: trả lời
Giáo viên: Nguyễn Văn HoàngThọ
Nội dung
I. Khái niệm về sinh trưởng - phát
dục:
1. Định nghĩa
* Sinh trưởng:ST là sự tăng về khối
lượng và kích thước của vật nuôi.
- Ví dụ:
3. Quy luật sinh trưởng - phát dục
theo chu kì
Trang 36
Trường THPT Thạnh An
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 10
trưởng, phát dục theo chu kì?
Cho VD? Ý nghĩa của quy luật
này?
Hoạt động 3: Các yếu tố ảnh
hưởng đến sự sinh trưởng,
phát dục
?Vì sao cùng chế độ nuôi dưỡng HS: trả lời
nhưng lợn LanDrat luôn có NS
cao hơn lợn ỉ?
? Theo em muốn vật nuôi ST - HS: trả lời
PD tốt cần tác động vào các yếu
tố nào?
?Từ những kiến thức trên chúng
ta cần có ý thức bảo vệ môi HS: trả lời
trường sống của vật nuôi như
thế nào?
4. Rèn luyện, kiểm tra đánh giá
Trả lời câu hỏi SGK
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Về nhà học bài
- Xem trước bài 23.
Ngày soạn: ….….….
- Trong quá trình PT của vật nuôi,
các hoạt động sinh lí, các qúa trình
trao đổi chất của cơ thể diễn ra có
chu kì
- VD: Nhịp tim, nhịp thở, chu kì
TĐC theo ngày – đêm, hoạt động
sinh dục...
- Ý nghĩa: Hiểu QL này có thể điều
khiển quá trình sinh sản của VN ,
giúp ta biết cách nuôi dưỡng chăm
sóc phù hợp chu kì sống của con vật
để có hiệu suất cao
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự
sinh trưởng, phát dục
1. Các yếu tố bên trong
- Đặc tính di truyền của giống
- Tính biệt, tuổi
- Trạng thái sức khoẻ
- Đặc điểm cơ thể
2. Các yếu tố bên ngoài
- Thức ăn
- Chăm sóc, quản lí
- Môi trường sống.
Tuần: …..Tiết….
BÀI 23. CHỌN LỌC GIỐNG VẬT NUÔI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc giống vật nuôi
- Biết được 1 số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi phổ biến ở nước ta
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp.
Giáo viên: Nguyễn Văn HoàngThọ
Trang 37
Trường THPT Thạnh An
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 10
- Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng
3. Thái độ
- Biết vận dụng các cách chọn lọc giống vật nuôi vào thực tiễn chăn nuôi gia đình, địa phương để
thu năng xuất cao
II. Phương tiện dạy học
1. Chuẩn bị của GV
- Nghiên cứu SGK . Đọc phần thông tin bổ sung trong SGV.
- Tranh, ảnh có liên quan bài học
2. Chuẩn bị của HS
- Nghiên cứu SGK
III. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp – tìm tòi
- Dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ
- Thuyết trình
IV.Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu khái niệm về sinh trưởng - phát dục, vai trò?
- Nêu nội dung và ý nghĩa các quy luật sinh trưởng - phát dục? Lấy ví dụ làm rõ?
3. Dạy bài mới
Vào bài : Trong chăn nuôi, giống là yếu tố quan trọng để tăng năng suất . Muốn có giống vật nuôi
tốt cần có phương pháp chọn lọc thích hợp chọn lọc vật nuôi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG
HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu các
I. Các chỉ tiêu cơ bản để đánh
giá chọn lọc giống vật nuôi
chỉ tiêu cơ bản để đánh giá
1. Ngoại hình, thể chất
chọn lọc giống vật nuôi
a. Ngoại hình
? Khi chọn giống người ta căn HS: trả lời
Là hình dáng bên ngoài của
cứ vào chỉ tiêu nào?
? Ngoại hình là gì? Lấy 1 vài HS: Lợn landrrat: lông con vật, mang đặc điểm đặc
VD về ngoại hình các giống vật trắng, tai to cụp xuống, trưng của giống.
mình dài, chân cao.
nuôi em biết?
CH: Em hãy quan sát hình 23 HS thảo luận nhóm nhỏ
và cho biết ngoại hình của bò đứng tại chỗ trả lời
hướng thịt và hướng sữa có
những đặc điểm gì liên quan
đến hướng sản xuất của chúng?
b.Thể chất: là chất lượng bên
? Thể chất là gì ?
trong của vật nuôi, hình thành
do sự kết hợp của 2 yếu tố DT
và ngoại cảnh.
?Em hãy nêu phương pháp để HS: Ktra định kì bằng 2. Khả năng sinh trưởng, phát
kiểm tra khả năng sinh trưởng PP cân, đo các chiều, dục
Giáo viên: Nguyễn Văn HoàngThọ
Trang 38
Trường THPT Thạnh An
phát dục của vật nuôi ?
? Cho ví dụ khả năng sinh
trưởng phát dục của vật nuôi ?
? Sức sản xuất là gì? Cho VD?
Em hãy nêu các chỉ tiêu đánh
giá sức sản xuất trứng?
Hoạt động 2: Tìm hiểu một
số phương pháp chọn lọc
giống vật nuôi
GV chia lớp thành 4 nhóm, các
nhóm thảo luận hoàn thành
phiếu học tập.
GV nhận xét, bổ sung.
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 10
từ đó thống kê đánh giá Đánh gía bằng tốc độ tăng khối
HS: trả lời
lượng cơ thể, mức tiêu tốn thức
ăn.
HS: trả lời
3. Sức sản xuất: là mức độ sản
HS: Số lượng trứng, xuất ra sản phẩm của chúng
trọng lượng trứng / 1 như: khả năng làm việc, khả
chu kì…
năng sinh sản, cho thịt, trứng,
sữa...
II. Một số phương pháp chọn
lọc giống vật nuôi
HS thảo luận hoàn 1. Chọn lọc hàng loạt
thành phiếu học tập
( phiếu học tập)
2. Chọn lọc cá thể
( phiếu học tập)
4. Rèn luyện, kiểm tra đánh giá
Trả lời câu hỏi SGK
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Về nhà học bài
- Xem trước bài 24.
PHIẾU HỌC TẬP
Nội dung so sánh
Chọn lọc hàng loạt
Khái niệm
Là chọn lọc số lượng nhiều vật nuôi
cùng 1 lúc hay trong thời gian ngắn.
Đối tượng áp dụng Vật nuôi cái sinh sản
Cách tiến hành
- Các bước:
+ Đặt ra tiêu chuẩn về chỉ tiêu chọn
lọc
+ Chọn các cá thể đạt tiêu chuẩn
+ Nuôi dưỡng để làm giống
Điều kiện chọn lọc
Ngay trong đk sản xuất
Ưu điểm
Đơn giản, nhanh, không tốn kém, dễ
thực hiện.
Nhược điểm
Hiệu quả chọn lọc không cao.
Chọn lọc cá thể
Là chọn lọc căn cứ vào đặc
điểm từng cá thể vật nuôi
Đực giống
- Các bước:
+ Chọn lọc tổ tiên
+ Chọn lọc bản thân
+ Kiểm tra qua đời sau
Trong đk tiêu chuẩn
Đánh giá chính xác, chất
lượng kĩ thuật cao, đáng tin
cậy.
Cần nhiều thời gian, điều kiện
cơ sở vật chất tốt và có trình
độ khoa học kĩ thuật cao
Ngày soạn: …/…/….
Giáo viên: Nguyễn Văn HoàngThọ
Trang 39
Trường THPT Thạnh An
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 10
Tuần: …..Tiết….
BÀI 24. THỰC HÀNH
QUAN SÁT NHẬN DẠNG NGOẠI HÌNH GIỐNG VẬT NUÔI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Khắc sâu cac kiến thức đã học ở bài trước
- Nhận dạng được ngoài hình một số giống vật nuôi phổ biến và hướng sản xuất của chúng
- Phân biệt và nhớ tên một số giống vật nuôi phổ biến ở địa phương
2. Kỹ năng
- Phân tích, so sánh, tổng hợp
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp.
- Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng
3. Thái độ
- Thấy được tầm quan trọng của công tác giống trong chăn nuôi
II. Phương tiện dạy học
1. Học sinh
- Đọc trước bài ở nhà, hoàn thành phiếu học tập
2. Giáo viên
- Hình ảnh một số giống vật nuôi phổ biến
III. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp + thảo luận nhóm
IV. Tiến trình bày giảng
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày những chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc vật nuôi làm giống?
- Trình bày phương pháp chọn lọc hàng loạt và nêu ưu nhược điểm của phương pháp này?
- Trình bày phương pháp chọn lọc cá thể và nêu ưu nhược điểm của phương pháp này?
3.Dạy bài mới
* Mở bài: Ngoại hình vật nuôi mang tính chất đặc trưng cho giống, vậ ngoài hình vật nuôi giữa
giống này và giống khác có gì khác và có thể dựa vào ngoại hình biết được hướng sản xuất của
vật nuôi hay không?
* Hoạt động 1: Nhận dạng các giống bò qua hình dạng
- Mục tiêu: mô tả đặc điểm ngoại hình của từng giống, cho biết hướng sản xuất
Giống vật nuôi
Nguồn gốc
Hướng
sản xuất
-Bò vàng Thanh - Giống nội -Hình chử nhật, đầu đực thô, sừng ngắn, trán - Lấy thịt
Hoá
phẳng, hơi lõm, mõm ngắn, yếm dài, bò cái
không u…
- Bò Lai Sin
- Giống nội - Lông vàng hoặc đỏ sẫm, trán gồ, tai to cụp, - Lấy thịt,
(VN + ÂĐ) yếm phát triển mạnh, u vai nổi rõ, lưng ngắn, sức kéo
Giáo viên: Nguyễn Văn HoàngThọ
Đặc điểm ngoại hình
Trang 40
Trường THPT Thạnh An
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 10
mông dốc đuôi dài….
Giống - Lông lưng trắng đen, loang trắng đỏ hoặc đen, - Lấy sữa
nhập nội
tai nhỏ, sừng thanh, cong vế trước, cổ dài, không
yếm bầu vú phát triển, da mỏng….
* Hoạt động 2: Nhận biết các giống lợn
- Mục tiêu: phân biệt được ngoại hình cá giống lợn và hướng sản xuất của chúng
Giống
Nguồn gốc
Ngoại hình
Hướng
sản xuất
Lợn - Giống nội - Đầu đen, mõm trắng, chân ngắn, lưng cong, bụng - Mỡ nạc
Móng Cái (Quãng Ninh) xệ
- Lợn Ba - Giống nội
- Mỡ nạc
Xuyên
( Sóc Trăng)
- Đen đóm trắng, tai to hướng về trước, mõm ngắn
Lơn - Giống ngoại
- Nạc mỡ
Landrat
( Đan Mạch)
- Lông trắng tuyền, mình dài, tai to úp, bụng gọn,
nhực không sâu, chân mãnh dẽ, đẹp
- Bò Hà lan
* Hoạt động 3: nhận biết các giống gà
- Mục tiêu phân biệt được ngoại hình của các giống gà, hướng sản xuất của chúng
Giống vật nuôi
Nguồn gốc
Ngoại hình
- Gà Ác Việt nam - Giống nội
Gà
phượng
- Gà lơgo
lương - Giống nhập( TQ)
- Gà Tam Hoàng
- Giống nhập(Itali)
- Giống ngoại ( TQ)
Hướng
sản xuất
- Đầu nhỏ, chân thấp, ngực sâu, lông - Lấy thịt
trắng , thit đen, trứng nhỏ 80/năm
bồi bổ
- Lông nhiều màu, đầu to, chân ngắn, - Lấy thịt
tăng trong nhanh 150-175tr/năm
- Lông trắng. đầu nhỏ, mình dài chân Lấy
khoẻ 250-270tr/năm
trứng thịt
- Nhiều màu lông khác 10 tuần nặng - Lấy thịt
1.4-1.5 kg, 148-155tr/năm
trứng
* Hoạt động 4: nhận biết các giống vịt
- Mục tiêu nhận dạng được ngoại hình các giống vịt hướng sản xuất của chúng
Giống vật nuôi Nguồn gốc
Ngoại hình
Hướng
sản xuất
- Vịt bầu
- Giống nội ( Hoà - Đầu to, mỏ vàng, đực mỏ xanh lá cây cổ Thịt
Bình)
dài, chân vàng, 3-3.5kg ,90-100 tr/năm
trứng
- Vịt Bắc Kinh
- Giống ngoại - Đầu to, mỏ vàng cam, hơi cong xuống,
( TQ)
mắt to, mình dài, ngực sâu lông trắng tuyền - Lấy thịt
chân ngắn vàng cam, 3-4 kg, 120-130tr/năm trứng
- Vịt CV Supe - Giống ngoại - Lông trắng, chân ngắn, ngực sâu, 180Giáo viên: Nguyễn Văn HoàngThọ
Trang 41
Trường THPT Thạnh An
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 10
M
(Anh)
220tr/năm
4. Rèn luyện, kiểm tra đánh giá
- Học sinh mô tả lại ngoại hình một số giống vật nuôi phố biến
5. Hướng dẫn học ở nhà
-Chuẩn bị bài các phương pháp nhân giống vật nuôi và thuỷ sản
- Chuẩn bị các câu hỏi cuối bài
Ngày soạn: ….….….
- Lấy thịt
Tuần: …..Tiết….
BÀI 25. CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ THUỶ SẢN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu và trình bày được một số phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản
- Trình bày được hệ thống sản xuất, quy trình sản xuất giống vật nuôi và thủy sản
2. Kỹ năng
- Phân tích, hoạt động nhóm, vận dụng
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp.
- Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng
3. Thái độ
- Vận dụng các phương pháp lai giống để tạo ra các giống vật nuôi có năng suất cao, phẩm chất
tốt cho gia đình và địa phương
II. Phương tiện dạy học
1. Học sinh
- Đọc trước bài ở nhà, chuẩn bị nội dung các câu hỏi cuối bài
2. Giáo viên
- Chuẩn bị nội dung bài, chuẩn bị câu trả lời cho các câu hỏi cuối bài
III. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp + thảo luận nhóm
IV. Tiến trình bày giảng
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ (Không có do tiết trước thực hành)
3.Dạy bài mới
- Mở bài: Khi có một giống tốt muốn duy trì đặc điểm tốt đó cho các cá thể trong dòng thì phải
làm như thế nào
* Hoạt động 1: tìm hiểu phương pháp nhân giống thuần chủng
- Mục tiêu: nêu được khái niệm, mục đích, và phương pháp nhân giống thuần chủng
Hoạt động của giáo viên
- Hoạt động nhóm và trả
lời các câu hỏi sau:
? Cho biết nhân giống
thuần chủng là gì ?
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Học sinh hoạt động nhóm I. Nhân giống thuần chủng
+ nội dung sách giáo khoa 1. Khái niệm
thảo luậntrả lời:
- Nhân giống thuần chủng là phương pháp
+ Nhân giống thuần chủng ghép đôi giao phối giữa đực và các của cùng
Giáo viên: Nguyễn Văn HoàngThọ
Trang 42
Trường THPT Thạnh An
là phương pháp ghép đôi
giao phối giữa đực và các
của cùng một giống
? Mục đích của phương + Duy trì, cũng cố nâng
pháp này là gì ?
cao chất lượng của giống,
?Phương pháp này được phát triển nhanh về số
tiến hành như thế nào?
lượng
+ Số lượng cá thể dùng để
nhân giống phải lớn,chọn
đực giống tốt làm đực đầu
dòng, chọn đôi giao phối
? Tại sao lại lựa con đực đồng chất, chăm sóc, nuôi
là con đầu dòng ?
dưỡng, chọn lọc con lai
+ Một con đực có thể giao
phối với nhiều con cái
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 10
một giống, đời con mang hoàn toàn đặc điển
di truyền của giống đó
- Vd: Lợn ỉ đực và lợn ỉ cái
2.Mục đích
- Duy trì, cũng cố nâng cao chất lượng của
giống
- Phát triển nhanh về số lượng
3. Phương pháp
- Số lượng cá thể dùng để nhân giống phải lớn
- Chọn đực giống tốt làm đực đầu dòng
- Chọn đôi giao phối đồng chất
- Chăm sóc, nuôi dưỡng, chọn lọc con lai
4. Kết quả
- Tăng số lượng cá thể
- Cũng cố tính trạng của giống
* Hoạt động 2:tìm hiểu các phương pháp lai giống vật nuôi
- Mục tiêu: học sinh trình bày được các phương pháp lai giống vật nuôi
II/ Lai giống
? Khái niệm lai giống - Học sinh thảo luận + sgk 1/ Khái niệm
vật nuôi ?
trả lời:
- Ghép đôi giao phối giữa cá thể đực và cái
+Ghép đôi giao phối giữa cá khác giống tạo con lai mang nhiều đặc điểm
thể đực và cái khác giống tốt
? Mục đích của lai tạo con lai mang nhiều đặc - Vd: lợn Landrat với duroc
giống vật nuôi?
điểm tốt
2/ Mục đích
+ Tạo ưu thế lai, làm thay - Tạo ưu thế lai
?Các phương pháp lai đổi đặc điểm di truyền của - Làm thay đổi đặc điểm di truyền của giống
giống vật nuôi ?
giống hoặc tạo ra giống mới hoặc tạo ra giống mới
3/ Phương pháp
? Tại sao con lai + Lai kinh tế, lai gây thành
a/ Lai kinh tế
trong lai kinh tế dùng
- Lai giữa những cá thể khác giống mục đích
làm sản phẩm không - Học sinh hoạt động nhóm tạo con lai dùng làm sản phẩm không dùng
dùng làm giống ?
trả lời hai câu hỏi này:
làm giống
- Trả lời lệnh sách
- Vd: lai hai giống, ba giống hay nhiều giống
giáo khoa
b/ Lai gây thành
- Là phương pháp lai hai hay nhiều giống sau
? Ưu điểm của
đó chọn lọc đời lai tốt nhất để nhân lên tạo
phương pháp lai gây
giống mới
thành ?
- Vd: công thức lai giống cá V1 ở nước ta
4.Luyện tập, kiểm tra đánh giá
- Sử dụng các câu hỏi cuối bài để cũng cố
5. Hướng dẫn học ở nhà
Giáo viên: Nguyễn Văn HoàngThọ
Trang 43
Trường THPT Thạnh An
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 10
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài
- Chuẩn bị bài mới “ Sản xuất giống trong chăn nuôi và thuỷ sản ” và các câu hỏi cuối bài
Ngày soạn: ….….….
Tuần: …..Tiết….
Bài 26. SẢN XUẤT GIỐNG TRONG CHĂN NUÔI VÀ THỦY SẢN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu và trình bày được cách tổ chức và đặc điểm của hệ thống nhân giống vật nuôi
- Hiểu và trình bày được quy trình sản xuất giống trong chăn nuôi và thuỷ sản
2. Kỹ năng
- Phân tích, so sánh, tổng hợp, hoạt động nhóm
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp.
- Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng.
3. Thái độ
- Có thể vận dụng các quy trình sản xuất giống vào thực tiễn chăn nuôi tại gia đình, địa phương
II. Phương tiện và phương pháp dạy học
1. Phương tiện, đồ dùng dạy học
- Chuẩn bị nội dung bài, hình 26.1, 26.2, 26.3 sách giáo khoa
2. Phương pháp
- Phối hợp phương pháp giảng giải và đàm thoại giải quyết vấn đề, thuyết trình, diễn giảng, vấn
đáp tìm tòi.
III. Tiến trình dạy
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Trình bày khái niệm và mục đích của việc nhân giống thuần chủng ?
3. Giảng bài mới
Vào bài: Để SX trong các con giống tốt phục vụ trong chăn nuôi và thủy sản thì chúng ta cần
phải biết về cách tổ chức và qui trình SX con giống như thế nào Bài học
* Hoạt động 1: Tìm hiểu hệ thống nhân giống vật nuôi
- Mục tiêu: Trình bày được cách tổ chức và đặc điểm của hệ thống nhân giống hình tháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Học sinh thảo luận trả lời:
? Thế nào là một đàn gia + Đàn là một tập hợp các vật
súc, gia cầm ?
nuôi cùng loại hay khác loại
? Theo mô hình nhân + Đàn hạt nhân,đàn nhân
giống hình tháp thứ tự giống, đàn thương phẩm
đàn giống được sắp xếp
như thế nào?
- Học sinh thảo luận trả lời:
? Đặc điểm của từng đàn + Phẩm chất cao nhất, điều
Giáo viên: Nguyễn Văn HoàngThọ
Nội dung
I. Hệ thống nhân giống vật nuôi
1. Tổ chức các đàn giống
- Đàn là tập hợp các vật nuôi cùng loại
hay khác loại nuôi tại một nơi nào đó
- Thứ tự các đàn giống theo mô hình hệ
thống nhân giống hình tháp
+ Đàn hạt nhân:phẩm chất cao nhất, điều
kiện nuôi tốt nhất chọn lọc nghiêm ngặc
Trang 44
Trường THPT Thạnh An
nhân giống?
? Hệ thống nhân giống
hình tháp chỉ đúng khi
nào? Vì sao.
? Vì sao hệ thống nhân
giống chỉ được thực hiện
từ trên xuống?
? Theo mô hình nhân
giống nhình tháp có thể
đảo vị trí các đàn nhân
giống được hay không?
Vì sao ?
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 10
kiện nuôi tốt nhất
nhất, số lượng ít nhất
+ Phẩm chất điều kiện nuôi, + Đàn nhân giống: do đàn hạt nhân sinh
chọn lọc kém hơn đàn hạt ra, phẩm chất điều kiện nuôi, chọn lọc
nhân
kém hơn đàn hạt nhân nhưng số lượng
nhiều hơn
+ Do đàn nhân giống sinh ra + Đàn thương phẩm: do đàn nhân giống
dùng làm sản phẩm số lượng sinh ra dùng làm sản phẩm số lượng
nhiều nhất
nhiều nhất
- Học sinh hoạt động nhóm
trả lời:
2. Đặc điểm của hệ thống nhân giống
+ Cả 3 đàn giống đều thuần hình tháp
chủng
- Trường hợp cả 3 đàn giống đều thuần
chủng thì năng suất của chúng mới xếp
theo thứ tự trên
Do chất lượng phẩm giống - Chỉ được phép đưa con giống từ đàn hạt
của đàn hạt nhân > đàn nhân nhân xuống đàn nhân giống hoặc từ đàn
giống > đàn thương phẩm
nhân giống xuống đàn thương phẩm,
+ Không vì giống không không được làm ngược lại .
thuần chủng
* Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình sản xuất con giống
- Mục tiêu: Trình bày được quy trình sản xuất giống gia súc
- Học sinh thảo luận trả lời:
? Quy trình sản xuất + Chọn lọc giống bố mẹ, phối
gia súc giống được giống, nuôi dưỡng gia súc mang
thực hiện như thế nào? thai, gia súc đẻ con, nuôi con gia
súc, cai sữa chuyển sang giai
đoạn sau tuỳ mục đích
? Quy trình sản xuất cá + Chọn lọc cá bố mẹ, cho cá đẻ tự
giống được thực hiện nhiên hay nhân tạo, ấp trứng nuôi
như thế nào?
cá hương, cá bột, cá giống, chọn
lọc chuyển sang giai đoạn sau tuỳ
? Quy trình sản xuất cá mục đích
giống có gì giống và - Học sinh hoạt động nhóm trả
khác với qui trình sản lời:
xuất gia súc giống ?
+ Gồm bốn bước
+ Khác bước hai và ba
4. Luyện tập, kiểm tra đánh giá
- So sánh các công đoạn sản xuất cá giống và gia súc giống?
5. Hướng dẫn HS về nhà
Trả lời các câu hỏi SGK và chuẩn bị bài mới.
Giáo viên: Nguyễn Văn HoàngThọ
II. Quy trình sản xuất con giống
1. Quy trình sản xuất gia súc giống
- Chọn lọc giống bố mẹ
- Phối giống, nuôi dưỡng gia súc mang
thai
- Gia súc đẻ con, nuôi con gia súc
- Cai sữa chuyển sang giai đoạn sau tuỳ
mục đích
2. Quy trình sản xuất cá giống
- Chọn lọc cá bố mẹ
- Cho cá đẻ tự nhiên hay nhân tạo
- Ấp trứng nuôi cá hương, cá bột, cá
giống
- Chọn lọc chuyển sang giai đoạn sau tuỳ
mục đích
Trang 45
Trường THPT Thạnh An
Ngày soạn: ….….….
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 10
Tuần: …..Tiết….
Bài 27. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO TRONG CÔNG TÁC GIỐNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm và cơ sở khoa học của công nghệ cấy truyền phôi bò
- Nêu được trình tự các công đoạn của công nghệ cấy truyền phôi bò
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, kỹ năng hoạt động nhóm
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp.
- Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng.
3. Thái độ
- Say mê với các ứng dụng kỹ thuật hiện đại trong sản xuất nông nghiệp để có ý thức hướng tới
nghề nghiệp tương lai
II. Phương tiện và phương pháp dạy học
1. Phương tiện, đồ dùng dạy học
- Chuẩn bị nội dung bài, hình sách giáo khoa
2. Phương pháp
- Phối hợp phương pháp giảng giải và đàm thoại giải quyết vấn đề, thuyết trình, diễn giảng, vấn
đáp tìm tòi.
III. Tiến trình dạy
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày các công đoạn của quy trình sản xuất gia súc giống
3. Giảng bài mới
* Mở bài :
- Hiện nay khoa học kỹ thuật đang phát triển mạnh và có nhiều ứng dụng trong chăn nuôi trồng
trọt. Một quy trình kỹ thuật hiện đại được sử dụng trong chăn nuôi giúp tăng nhanh số lương con
giống đó chính là quy trình công nghệ cấy truyền phôi bò. Vậy cấy truyền phôi là gì? được tiến
hành như thế nào ?
* Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm công nghệ cấy truyền phôi bò
- Mục tiêu: trình bày được khái niệm công nghệ cấy truyền phôi bò
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Giáo viên: Nguyễn Văn HoàngThọ
Trang 46
Trường THPT Thạnh An
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 10
- Học sinh thảo luận trả lời:
- Thế nào là công nghệ + Công nghệ cấy truyền
cấy truyền phôi bò ?
phôi bò là quá trình đưa
phôi được tạo ra từ cơ thể bò
mẹ này sang cơ thể bò mẹ
khác, phôi vẫn sống và phát
triển tốt, tạo thành cá thể
mới và được sinh ra bình
thường
I. Khái niệm
- Công nghệ cấy truyền phôi bò là quá
trình đưa phôi được tạo ra từ cơ thể bò mẹ
này sang cơ thể bò mẹ khác, phôi vẫn
sống và phát triển tốt, tạo thành cá thể
mới và được sinh ra bình thường
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của công nghệ cấy truyền phôi bò
- Mục tiêu: nắm được cơ sở khoa học của công nghệ cấy truyền phôi bò
II. Cơ sở khoa học
- Cho biết cơ sở - Học sinh thảo luận trả - Phôi là một cơ thể độc lập ở giai đoạn đầu của
khoa học của công lời
sự phát triển, nếu được chuyển sang một cơ thể
nghệ cấy truyền
khác có trạng thái sinh lí phù hợp thì nó vẫn sống
phôi bò ?
và phát triển bình thường. Sự phù hợp này gọi là
sự đồng pha
- Làm thế nào để - Sử dung hoocmon sinh - Hoạt động sinh dục của vật nuôi là do hoocmon
điều khiển vật nuôi dục gây rụng trứng hàng điều tiết, vì vậy có thể sử dụng các chế phẩm
động dục theo ý loạt
sinh học để điều khiển quá trình này
muốn ?
* Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình công nghệ cấy truyền phôi bò
- Mục tiêu: nắm được các giai đoạn của công nghệ cấy truyền phôi bò
- Hãy cho biết các - Học sinh thảo luận trả lời:
giai đoạn của quy +Chọn bò cho phôi, chọn
trình công nghệ cấy bò nhận phôi, gây động dục
truyền phôi bò?
hàng loạt, gây rụng nhiều
trứng ở bò cho phôi, bò
nhận phôi động dục, phối
giống bò cho phôi với bò
đực giống, thu hoạch phôi,
cấy phôi cho bò nhận….
- Mục đích của gây - Học sinh hoạt động nhóm
động dục đồng pha
trả lời:
- Sử dụng quy trình + Tạo ra số lượng giống lớn
công nghệ cấy truyền đồng loạt về mặt di truyền
phôi bò nhằm mục
đích gì?
Giáo viên: Nguyễn Văn HoàngThọ
III. Quy trình công nghệ cấy truyền phôi
bò
- Chọn bò cho phôi, chọn bò nhận phôi
- Gây động dục hàng loạt
- Gây rụng nhiều trứng ở bò cho phôi, bò
nhận phôi động dục
- Phối giống bò cho phôi với bò đực giống
- Thu hoạch phôi
- Cấy phôi cho bò nhận
- Bò cho phôi trở lại bình thường chờ chu kì
sinh sản tiếp theo
- Bò nhận phôi có chữa
- Đàn con mang tiềm năng tốt cùa bò cho
phôi
Trang 47
Trường THPT Thạnh An
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 10
4. Luyện tập, kiểm tra đánh giá
- Trình bày cơ sở khoa học, quy trình công nghệ cấy truyền phôi bò?
5. Hướng dẫn HS về nhà
Trả lời các câu hỏi SGK và chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn: ….….….
Tuần: …..Tiết….
Bài 28. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được các loại nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
- Biết và phân biệt được tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn
- Biết được nguyên tắc phối hợp khẩu phần ăn
2. Kỹ năng
- Phân tích, so sánh, tổng hợp, hoạt động nhóm
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp.
- Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng.
3. Thái độ
II. Phương tiện và phương pháp dạy học
1. Phương tiện, đồ dùng dạy học
- Chuẩn bị nội dung bài, hình sách giáo khoa
- Đọc phần chuẩn bị nội dung sách giáo án mẫu, hình 28.1, 28.2, 28.3 SGK
2. Phương pháp
- Phối hợp phương pháp giảng giải và đàm thoại giải quyết vấn đề, thuyết trình, diễn giảng, vấn
đáp tìm tòi.
III. Tiến trình dạy
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Khái niệm công nghệ cấy truyền phôi bò ? Cơ sở khoa học công nghệ cấy truyền phôi bò?
- Quy trình công nghệ cấy truyền phôi bò?
3. Giảng bài mới
* Mở bài:Tronh chăn nuôi để đạt được năng suất cao thì thức ăn là yếu tố quyết định vậy thức
ăn nào vật nuôi cần, và cần nhiều ở giai đọan nào ?
* Phát triển bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
- Mục tiêu: phân biệt được nhu cầu duy trì và nhu cầu sản xuất
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nôi dung
viên
sinh
Giáo viên: Nguyễn Văn HoàngThọ
Trang 48
Trường THPT Thạnh An
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 10
- Học sinh thảo luận trả I. Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
? Nhu cầu dinh dưỡng lời
- Nhu cầu dinh dưỡng là lượng thức ăn cần
của vật nuôi là gì ?
cung cấp cho vật nuôi để vật nuôi có thể
sống bình thường và tạo ra sản phẩm chăn
nuôi
- Nhu cầu dinh dưỡng = nhu cầu duy trì +
? Phân biệt nhu cầu duy - Học sinh thảo luận trả nhu cầu sản xuất
trì và nhu cầu sản xuất ? lời
+ Nhu cầu duy trì: lượng chất dinh dưỡng
tối thiểu để vật nuôi tồn tại, duy trì thân
nhiệt, các hoạt động sinh lí trong trạng thái
không tăng hoặc giảm khối luợng cơ thể
+ Nhu cầu sản xuất: lượng chất dinh
? Nhu cầu dinh dưỡng - Học sinh hoạt động dưỡng để tăng khối lưọng cơ thể và tạo ra
có giống nhau ở những nhóm trả lời:
sản phẩm như: sản xuất tinh dịch, nuôi
loài khác nhau không ? + Không
thai, sản xuất trứng tạo sữa….
cho ví dụ ?
- Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào loài,
?Trong cùng một loài + Cũng khác nhau tuỳ giống lứa tuổi, tính biệt…
thì nhu cầu dinh dưỡng lứa tuổi, tính biệt
như thế nào?
* Hoạt động 2: tìm hiểu tiêu chuẩn ăn của vật nuôi
- Mục tiêu: trình bày được khái niệm tiêu chuẩn ăn, nắm được các chỉ số dinh dưỡng của tiêu
chuẩn ăn
? Tiêu chuẩn ăn là gì?
? Tiêu chuẩn ăn dựa trên
những chỉ số dd nào?
? Năng lượng được tính
bằng đơn vị nào?
? Lấy ví dụ về một số loại
thức ăn cung cấp năng
lượng?
? Những loại thức ăn nào
cung cấp nhiều năng lượng
nhất? Loại thức ăn nào
thường được dùng để cung
cấp năng lượng?
- HS trả lời
II. Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi
1. Khái niệm
- Là lượng thức ăn cần thiết cho vật
nuôi trong một ngày đêm để vật nuôi
- Tiêu chuẩn ăn duy trì hoạt động sống và sản xuất ra
dựa trên 4 chỉ số sản phẩm
dd
2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu
chuẩn ăn
a. Năng lượng
- Học sinh trả lời - Là đại lượng vật lí đặc trưng cho khả
năng sinh công chúng có nhiều trong
gluxit, lipit, prôtêin. Tinh bột là nguồn
- Học sinh trả lời cung cấp năng lượng chủ yếu và
thường xuyên nhất.
- Tính bằng kalo hoặc jun
- Học sinh trả lời
b. Prôtêin
- Học sinh trả lời - Nhu cầu P được tính theo tỉ lệ phần
Giáo viên: Nguyễn Văn HoàngThọ
Trang 49
Trường THPT Thạnh An
? Nêu vai trò của Protein đối
với vật nuôi?
? Lấy ví dụ một số loại thức
ăn cung cấp Protein
?Có những đơn vị khoáng
nào?
? Thế nào là khoáng đa
lượng? Khoáng vi lượng?
? Vai trò của yếu tố khoáng?
? Vai trò của Vitamin? Đơn
vị tính?
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 10
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
trăm P thô hay số gam P tiêu hoá/1kg
thức ăn
c. Khoáng
- Khoáng đa lượng: Ca, P, Mg, Na,
Cl…
Tính bằng g/con/ngày
- Khoáng vi lượng: Fe, Cu, Co,
Mn,Zn… Tính bằng mg/con/ngày
d. Vitamin
- Vitamin tan trong nước: vitamin
nhóm B và C
- Vitamin tan trong dầu: A, D, E, K
Tính bằng UI, mg, hoặc µg
* Hoạt động 3: tìm hiểu khẩu phần ăn của vật nuôi
- Mục tiêu:+ Trình bày được khái niệm khẩu phần ăn của vật nuôi.
+ Nguyên tắc phối hợp khẩu phần ăn cúa vật nuôi
Dựa trên tiêu chuẩn của vật - Đọc SGK
III. KHẦU PHẦN ĂN
nuôi, quá trình hình thành
CỦA VẬT NUÔI
khẩu phẩn ăn được tiến
1. Khái niệm
hành như thế nào?
Khẩu phần ăn của vật nuôi
? Khẩu phần ăn là gì?Cho - HS trả lời
là tiêu chuẩn ăn đã được cụ
vd?
- Ví dụ:
thể hoá bằng các loại thức
Hình thành khẩu phần ăn ăn xác định với khối lượng
cho lợn (20 – 50kg):
nhất định.
Ngô : 0.3kg, gạo: 1.7kg, rau
xanh: 2,8kg, bột cá 30g.
- Cần thực hiện theo 2
nguyên tắc
?Vậy để hình thành khẩu - Học sinh thảo luận trả lời
phần ăn cho vật nuôi cần
2. Nguyên tắc phối hợp
thực hiện theo nguyên tắc
khẩu phần ăn
nào
+ Tính khoa học: Đảm bảo
tiêu chuẩn, phù hợp khẩu vị,
phù hợp đặc điểm sinh lý
+ Tính kinh tế: tận dụng
nguồn thức ăn có sẵn ở địa
phương để giảm chi phí, hạ
giá thành.
4. Luyện tập, kiểm tra đánh giá
Giáo viên: Nguyễn Văn HoàngThọ
Trang 50
Trường THPT Thạnh An
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 10
- Muốn vật nuôi tạo ra được nhiều sản phẩm cần đáp ứng những nhu cầu gì về dinh dưỡng cho
chúng? Cho ví dụ?
- Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi là gì? Tiêu chuẩn ăn thường được xác định bằng những chỉ tiêu nào?
5. Hướng dẫn HS về nhà
Trả lời các câu hỏi SGK và chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn: ….….….
Tuần: …..Tiết….
Bài 29. SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm của các loại thức ăn thường dùng trong chăn nuôi
- Biết được quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi, vai trò của thức ăn hỗn hợp
2. Kỹ năng
- Phân tích, so sánh, tổng hợp, hoạt động nhóm
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp.
- Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng.
3. Thái độ
- Vận dụng được kiến thức vào trong cuộc sống
II. Phương tiện và phương pháp dạy học
1. Phương tiện, đồ dùng dạy học
- Chuẩn bị nội dung bài, hình sách giáo khoa
- Đọc phần chuẩn bị nội dung sách giáo án mẫu
2. Phương pháp
- Phối hợp phương pháp giảng giải và đàm thoại giải quyết vấn đề, thuyết trình, diễn giảng, vấn
đáp tìm tòi.
III. Tiến trình dạy
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Khái niệm nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi ?
- Chứng minh nhu cầu dinh dưỡng tuỳ thuộc vào loài?
- Khái niệm khẩu phần ăn của vật nuôi? Nguyên tắc phối hợp khẩu phần ăn?
3. Giảng bài mới
* Mở bài: Để đạt được hiệu quả cao trong chăn nuôi thì thức ăn là điều không thể thiếu. Vậy có
những loại thức ăn nào? Đặc điểm của chúng ra sao ?
* Phát triển bài
* Hoạt động 1:Tìm hiểu một số loại thức ăn thường dùng trong chăn nuôi
- Mục tiêu: học sinh phân loại được thức ăn và nêu được đặc điểm của từng loại thức ăn thường
dùng trong chăn nuôi
Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh
viên
Giáo viên: Nguyễn Văn HoàngThọ
Nội dung
Trang 51
Trường THPT Thạnh An
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 10
I. Một số loại thức ăn chăn nuôi
- Học sinh thảo luận trả 1. Một số loại thức ăn thường dùng
lời:
trong chăn nuôi
+ Rau, cỏ, gao, cám, khô, - Thức ăn tinh: giàu năng luợng, giàu
cá….
prôtêin
- Thức ăn xanh: cỏ, rau xanh, thức ăn ủ
xanh
- Học sinh thảo luận trả - Thức ăn thô: cỏ khô, rơm rạ bả mía
lời:
- Thức ăn hỗn hợp: hoàn chỉnh và đậm
+ Thức ăn tinh hàm lượng đặc
dinh dưỡng cao, khó bảo 2. Đặc điểm một số loại thức ăn
quản…
a. Thức ăn tinh
+ Thức ăn xanh: chứa - Hàm lượng dinh dưỡng cao, sử dụng
nhiều nước, phụ thuộc nhiều trong chăn nuôi nhưng khó bảo
giống cây…
quản
- Tại sao thức ăn tinh + Thức ăn thô:chứa nhiều b. Thức ăn xanh
lại khó bảo quản ?
xơ, dễ bảo quản, dùng dự - Chứa nhiều vitamin và khoáng, chất
trữ
lượng thức ăn phụ thuộc giống cây, thời
+ Thức ăn hỗn hợp: chứa tiết, đất đai, thời điểm thu hoạch
nhiều nguyên liệu khác c. Thức ăn thô
- Tại sao thức ăn nhau….
- Chứa nhiều xơ, nghèo dinh dưỡng,
xanh phụ thuộc vào + Chứa nhiều dinh dưỡng, nhưng dễ bảo quản dùng làm nguồn thức
thời điểm thu hoạch nhiều sinh vật…
ăn dự trữ
+ Thời điểm thu hoạch sẽ d. Thức ăn hỗn hợp
quyết định lượng chất có - Chứa nhiều nguyên liệu khác nhau với
trong thức ăn xanh
một tỉ lệ nhất định đáp ứng được nhu
cầu dinh dưỡng của vật nuôi
- Trong chăn nuôi
người dân ta đã từng
sử dụng những loại
thức ăn nào ?
- Giáo viên tổng hợp
các ý và phân loại
- Cho biết đặc điểm
của từng loại thức ăn
thường dùng trong
chăn nuôi ? cho ví
dụ ?
* Hoạt động 2: tìm hiểu qui trình sản xuất thức ăn hỗn hợp
- Mục tiêu: hiểu được nai trò của thức ăn hỗn hợp và qui trình chế biến thức ăn hỗn hợp
- Cho biết thức ăn hỗn - Học sinh trao đổi trả lời:
II. Sản xuất thức ăn hỗn hợp
hợp có vai trò như thế + Giảm chi phí thức ăn đạt cho vật nuôi
nào trong chăn nuôi
hiệu quả cao, tiết kiệm nhân 1. Vai trò của thức ăn hỗn hợp
công chi phí, hạn chế dịch - Giảm chi phí thức ăn đạt hiệu
bệnh, thúc đẩy chăn nuôi phát quả cao
+ Tại sao sử dụng thức triển theo hướng công nghệp
- Tiết kiệm nhân công chi phí,
ăn hỗn hợp lại đạt hiệu - Học sinh thảo luận trả lời:
hạn chế dịch bệnh, thúc đẩy chăn
quả cao trong chăn + Chứa đầy đủ chất, vì nguồn nuôi phát triển theo hướng công
nuôi
thức ăn sạch….
nghệp
+ Tại sao sử dung thức
2. Các loại thức ăn hỗn hợp
ăn hỗn hợp lại hạn chế - Học sinh trao đổi trả lời:
- Thức ăn hỗn hợp đậm đặc: là
bệnh
+ Là loại thức ăn giàu đạm, loại thức ăn giàu đạm, vitamin,
- Thế nào là thức ăn vitamin, khoáng khi sử dụng khoáng khi sử dụng phối hợp
Giáo viên: Nguyễn Văn HoàngThọ
Trang 52
Trường THPT Thạnh An
hỗn hợp đậm đặc ? lưu
ý gì khi sử dụng thức
ăn này ?
- Đặc điểm của thức ăn
hỗn hợp hoàn chỉnh ?
phối hợp thức ăn giàu năng
lương
+ Thành phần có chứa đầy đủ
chất. Khi sử dụng không cần
phối hợp thức ăn khác
- Học sinh thảo luận trả lời:
- Cho biết qui trình sản +Lựa chọn nguyên liệu
xuất thức ăn hỗn hợp ? - Làm sạch, xấy khô nghiền
nhỏ, cân và phối trộn theo tỉ lệ
đã xác định trước, đóng gói,
gắn nhãn hiệu
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 10
thức ăn giàu năng lương
- Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh:
thành phần có chứa đầy đủ chất.
Khi sử dụng không cần phối hợp
thức ăn khác
3. Qui trình sản xuất thức ăn
hỗn hợp
- Lựa chọn nguyên liệu
- Làm sạch, xấy khô nghiền nhỏ
- Cân và phối trộn theo tỉ lệ đã
xác định trước
- Đóng gói, gắn nhãn hiệu
4. Luyện tập, kiểm tra đánh giá
- Sử dụng các câu hỏi cuối bài để cũng cố
5. Hướng dẫn HS về nhà
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị nội dung bài thực hành
Ngày soạn: ….….….
Tuần: …..Tiết….
Bài 30. THỰC HÀNH: PHỐI HỢP KHẦU PHẦN ĂN CHO VẬT NUÔI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được các nguyên liệu cần thiết khi phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi
- Biết được hai cách phối trộn thức ăn theo phương pháp đại số và hình vuông Pearson
2. Kỹ năng
- Phân tích, so sánh, tổng hợp, hoạt động nhóm
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp.
- Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng.
3. Thái độ
- Áp dụng được kiến thức và kỹ năng vào phối hợp khẩu phần ăn cho vật nuôi trong gia đình
II. Phương tiện và phương pháp dạy học
1. Phương tiện, đồ dùng dạy học
- Chuẩn bị nội dung bài, hình sách giáo khoa
- Đọc phần chuẩn bị nội dung sách giáo án mẫu
2. Phương pháp
- Phối hợp phương pháp giảng giải và đàm thoại giải quyết vấn đề, thuyết trình, diễn giảng, vấn
đáp tìm tòi.
III. Tiến trình dạy
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Giáo viên: Nguyễn Văn HoàngThọ
Trang 53
Trường THPT Thạnh An
GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 10
- Trình bày đặc điểm một số loại thức ăn trong chăn nuôi?
- Trình bày vai trò, quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp?
3. Giảng bài mới
* Mở bài:Ở những bài trước chúng ta đã tìm hiểu qui trình sản xuất thức ăn hỗn hợp, thế nào là
khẩu phần ăn, vậy để phối trộn như thế nào là tốt nhất bài hôm nay sẽ giải quyết vấn đề này
* Phát triển bài
* Hoạt động 1: Nghiên cứu cách phối trộn khẩu phần ăn
- Chuẩn bị bảng tiêu chuẩn ăn cho từng nhóm đối tượng vật nuôi
- Bảng giá trị dinh dưỡng của từng loại thức ăn
- Tính toán để đảm bảo nguyên tắc phối trộn khẩu phần ăn
* Hoạt động 2: Giao bài tập cho học sinh
- Hãy phối trộn khẩu phần ăn cho gà nuôi giai đoạn 1-4 tuần tuổi với các loại thức ăn là bột ngô
và cám gạo loại 1 tỉ lệ P là 21% tỉ lệ ngô. cám là ½
Số thứ tự
Thức ăn
Prôtêin(%)
Giá
1
Bột ngô
9
3000
2
Cám gạo loại 1
13
2300
3
Hỗn hợp đậm đặc
40
6500
* Giải
- Theo phương pháp đại số
+ Tỉ lệ P của hỗn hợp bột ngô và cám gạo là:
((9*1)+ (13*2)).3 = 11.67%
+ Gọi x là tỉ lệ thức ăn hỗn hợp, y là tỉ lệ thức ăn ngô. cám
+ Để phối trộn 100kg thức ăn hỗn hợp ta có
x + y =100 (1)
+ Tỉ lệ P là 21% tức là 100kg thức ăn hỗn hợp có 21 kg P
0.4x +0.1167y =21
x + y = 100
=> x =33 , y = 67
+ Tỉ lệ ngô . cám = ½ => khối lượng ngô là 67.3 = 22.33, => khối lượng cám là 67-22.33 = 44.67
- Kết quả
Tên thức ăn
Khối lượng
Prôtêin
Thành tiền
Bột ngô
22.33
2.09
55.825
Cám loại 1
44.67
5.68
93.807
Hỗn hợp đậm đặc
33.00
13.20
221.110
Tổng cộng
100
20.97
370.742
* Hoạt động 3: đánh giá kết quả thực hành
- Giáo viên nhân xét rút kinh nghiệm
4. Luyện tập, kiểm tra đánh giá
- Ra bài tập về nhà
5. Hướng dẫn HS về nhà
- Chuẩn bị nội dung bài “ sản xuất thức ăn nuôi thuỷ sản ”
Giáo viên: Nguyễn Văn HoàngThọ
Trang 54
- Xem thêm -