Ngày soạn : 10/09/06
Ngày dạy : 11/09/06
Giáo án Công Nghê 7
Tuần: I
Tiết: 1
Ngày soan:
Ngày dạy:
HỌC KỲ I
PHẦN 1: TRỒNG TRỌT
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
Bài 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
I. Mục tiêu.
Học xong bài học này cần làm cho học sinh:
1. Kiến thức
Hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện
pháp thực hiện.
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát và nhận biết
3. Thái độ
Có hứng thú trong học kỉ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.
II. Công tác chuẩn bị.
Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp. (1p)
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Bài mới : Nước ta là nước nông nghiệp, 70% lao động làm việc trong nông nghiệp
và kinh tế nông thôn. Vậy trồng trọt có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân, vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế là gì ?...(1p)
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Vai trò của trồng
trọt trong nền KT.(15p)
Gv: Giới thiệu hình 1 SGK
? Em hãy quan sát hình vẽ và
cho biết vai trò thứ 1, 2, 3, 4
của trồng trọt là gì?
Gv: Giới thiệu thế nào là cây
lương thực, thực phẩm, cây
nguyên liệu cho công nghiệp.
? Em hãy kể 1 số loại cây lương
thực, thực phẩm, cây công
nghiêp trồng ở địa phương em?
? Em hãy nêu 1 số nông sản ơ
nước ta đã xuất khẩu ra thị
trường thế giới?
? Theo em trồng trọt có vai trò
gì đối với tài nguyên môi
trường?
Gv nhận xét và chốt lại
Hoạt động của Hs
Nội dung cần đạt
I. Vai trò của trồng trọt
Hs lắng nghe
Hs quan sát và nêu
được 4 vai trò của trồng
trọt
Hs chú ý lắng nghe và
tự ghi nhớ
1. Cung cấp: lương thực,
Hs tự liên hệ thực tế thực phẩm cho con người.
của địa phương
2. Cung cấp nguyên liệu
cho công nghiệp chế biến.
Gạo, sầu riêng, măng 3. Cung cấp thức ăn cho
cụt,...
chăn nuôi.
4. Cung cấp nông sản cho
Điều hoà không khí cải xuất khẩu.
tạo môi trường
Hs chú ý lắng nghe
-1-
Giáo án Công Nghê 7
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm
vụ của trồng trọt.(15p)
Gv cho Hs đọc phần bài tập
SGK
Gv cho thảo luận nhóm để hoàn
thành bài tập vừa đọc
Gv nhận xét và đưa ra đáp án
đúng
? Vậy nhiêm vụ của trồng trọt là
gì ?
Gv nhận xét và chốt lại
Hoạt động 3: Tìm hiểu các
biện pháp thực hiện nhiệm vụ
của ngành trồng trọt?(7p)
Gv: Treo bảng phụ ghi bảng
SGK
? Mục đích của các biên pháp
sau là gì?
- Khai hoang lấn biển.
- Tăng vụ trên đơn vị diện tích
đất trồng.
- Áp dụng đúng biện pháp kĩ
thuật trồng trọt.
Gv nhận xét và chốt lại
Hs đọc bài tập SGK
Hs tiến hành thảo luận
– Đại diện nhóm trả lời
– Nhóm khác nhận xét
và bổ sung
Đảm bảo lương thực và
thực phẩm cho tiêu
dùng trong nước và
xuất khẩu.
Hs chú ý lắng nghe
Hs chú ý quan sát
II. Nhiệm vụ của tròng
trọt.
1. Cung cấp cây lương thực.
2. Cung cấp thực phẩm.
4. Nguyên liệu cho CN
6. Nông sản để xuất khẩu.
Đảm bảo đủ lương thực
và thực phẩm cho tiêu
dùng trong nước và xuất
khẩu.
III. Để thực hiện nhiệm vụ
của ngành trồng trọt, cần
sử dụng những biện pháp
gì?
Hs trả lời được:
- Khai hoang lấn biển.
- Tăng vụ trên đơn vị diện
Tăng diên tích đất
tích đất trồng.
Tăng sản lượng nông - Áp dụng đúng biện pháp
sản.
kĩ thuật trồng trọt.
Tăng năng suất
Hs chú ý lắng nghe
4. Cũng cố bài.(5p)
Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài.
? Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế?
? Để thực hiên nhiêm cụ của trồng trọt, cần sử dụng những biên pháp gì?
5. Dặn dò.(1p)
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị trước ở nhà bài 2: Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng.
-2-
Giáo án Công Nghê 7
Tuần: I
Tiết: 1
Ngày soan:
Ngày dạy:
Bài 2: KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
I. Mục tiêu.
Học xong bài học này cần làm cho học sinh:
1. Kiến thức
Hiểu được đất trồng là gì, vai trò của đất trồng đối với cây trồng, đất trồng gồm
những thành phần gì?
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát và nhận biết.
3. Thái độ
Có hứng thú trong học kĩ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.
II. Công tác chuẩn bị.
Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp. (1p)
2. Kiểm tra bài cũ :(5p)
? Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội ?
3. Bài mới : Đất là tài nguyên thiên nhiên quý của quốc gia, là cơ sở cho sản xuất
công-nông nghiệp. Vì vậy trước khi nghiên cứu các quy trình kĩ thuật trồng trọt chúng ta cần
tìm hiểu thế nào là đất trồng ? Vì sao đất lại tạo điều kiện để cây trồng sinh trưởng và phát
triển tốt ? Chúng ta tìm hiểu thông qua nội dung bài 2 (1p)
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái
niệm về đất trồng. (17p)
Gv: Cho hs đọc mục 1 sgk.
? Đất trồng là gì ?
? Lớp than đá tơi xốp có phải là
đất trồng không? Vì sao?
Gv nhận xét
Gv: Hướng dẫn hs quan sát hình
2 SGK
? Cây trồng trong môi trường
nước và môi trường đất có điểm
gì giống và khác nhau?
Hoạt động của Hs
Hs đọc thông tin
Hs tự trả lời
Không vì thực vật
không thể sống trên
đó được
Hs quan sát hình 2
SGK
Giống: cc oxi, nước,
chất dd. Khác: cây
đứng vững trong môi
trường đất
? Vậy đất có vai trò quan trọng Hs tổng hợp điểm
giống và khác nhau
như thế nào đối với cây trồng?
của 2 môi trường
Gv nhận xét và chốt lại
Nội dung cần đạt
I. Khái niệm về đất trồng?
1. Đất trồng là gì?
Đất trồng là lớp bề mặt tơi
xốp của vỏ trái đất trên đó
thực vật (cây trồng) có thể
sinh sống và sản xuất ra sản
phẩm.
2. Vai trò của đất trồng.
Đất trồng là môi trường
cung cấp nước, oxi, chất
dinh dưỡng cho cây và giữ
-3-
Giáo án Công Nghê 7
cho cây đứng vững.
Hs quan sát sơ đồ 1
II. Thành phần của đất.
Hoạt động 2: Thành phần của Gồm 3 thành phần: Đất trồng gồm 3 thành
đất trồng. (15p)
khí, lỏng và rắn
phần
Gv: Cho hs quan sát sơ đồ 1 sgk.
+ Phần khí
? nhìn vào sơ đồ 1 em hãy cho Hs chú ý lắng nghe
+ Phần rắn
biết đất trồng bao gồm những Hs đọc thông tin
+ Phần lỏng
thành phần nào?
Bao gồm Oxi, Nitơ, - Các Chất khí: Bao gồm Oxi,
Gv nhận xét
CO2, cung cấp Oxi Ni tơ, CO2, cung cấp Oxi cho
Gv cho đọc thông tin SGK
cho cây hô hấp
cây hô hấp
? Phần khí có các chất khí nào? Bao gồm các chất vô - Phần rắn: Bao gồm các chất
Phần khí có vai trò gì?
cơ và hữu cơ cung vô cơ và hữu cơ cung cấp
cấp chất dinh dưỡng chất dinh dưỡng cho cây
? Phần rắn của đất bao gồm cho cây
- Chất lỏng chính là nước
những thành phần nào?Có tác Chất lỏng chính là trong đất, có vai trò hòa tan
dụng gì?
nước trong đất, có vai các chất dinh dưỡng trong đất
trò hòa tan các chất
?Chất lỏng chính là thành phần dinh dưỡng trong đất
Các TP VT đối với cây
gì trong đất? Nó có tác dụng gì? Hs chú ý quan sát kết của đất
trồng
quả
Phần khí C2 Oxi cho cây
Hs tự ghi nhớ
hô hấp
Gv: Treo bảng phụ kết quả phần
Phần rắn C2 chất d2 cho
bài tập SGK
cây
Gv chốt lại
Phần
C2 nước cho cấy
lỏng
4. Củng cố bài.(5p)
Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài.
? Đất trồng có vai trò gì trong đời sống cây trồng?
? Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng?
5. Dặn dò.(1p)
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Kẽ bảng “khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng” vào vở bài tập.
- Xem và chuẩn bị trước ở nhà bài 3: Một số tính chất chính của đất trồng.
-4-
Giáo án Công Nghê 7
Tuần: II
Tiết: 2
Ngày soan:
Ngày dạy:
Bài 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
Hiểu được thành phần cơ giới của đất trồng là gì? Thế nào là đất chua, đất phèn, đất
trung tính? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? Thế nào là độ phì nhiêu của đất?
2. Kĩ năng
Biết cách xác định thành phần cơ giới của đất
3. Thái độ
Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II. Công tác chuẩn bị.
Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.(1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(5p)
? Đất trồng là gì? Đất trồng có vai trò như thế nào đối với đời sống của cây?
? Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò của từng thành phần đối với đời sống
của cây?
3. Bài mới: Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính
chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lương nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần
phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất. Đó là bài học hôm nay…(1p)
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung cần đạt
I. Thành phần cơ giới
của đất là gì?
-Tỉ lệ % của cát, sét,
limon có trong đất gọi
là thành phần cơ giới
của đất.
- Dựa vào TPCG chia
đất thành: đất sét, đất
thịt và đất cát.
II. Độ chua, độ kiềm
của đất.
Hs đọc thông tin - Độ PH được dùng để
SGK và trả lời:
đo độ chua, độ kiềm
Đo độ chua, độ kiềm của đất.
của đất
Trị số PH được dao - Trị số: + PH < 6.5 =>
động từ 3 – 9
đất chua.
PH < 6,5
+ PH = 6.6 -
Hoạt động 1: Thành phần cơ giới
của đất là gì?(9p)
Hs đọc thông tin
Gv cho đọc thông tin SGK
Hs dựa vào thông tin
? Thành phần cơ giới của là gì ?
để trả lời
? Viêc xác định thành phần cơ giới Để chia loại đất: sét,
thịt và cát
của đất để làm gì?.
Hs chú ý lắng nghe
Gv nhận xét và chốt lại
Hoạt động 2: Phân biệt thế nào là
độ chua, độ kiềm của đất? (6p)
Gv: Yêu cầu học sinh đọc thông tin
trong SGK. Trả lời câu hỏi sau:
? Độ pH dùng để đo cái gì?
? Trị số pH của đất được dao động
trong phạm vi nào?
? Với giá trị nào của PH thì đất
-5-
Giáo án Công Nghê 7
Hoạt động của Gv
được gọi là đất chua,trung tính,
kiềm?
? Đối với loại đất thế nào thì cần
cải tạo và cải tạo bằng cách nào?
Gv nhận xét và chốt lại
Hoạt động 3: Tìm hiểu khả năng
giữ nước và chất dinh dưỡng.(8p)
Gv: Cho Hs đọc mục 3 SGK
?Vì sao đất giữ được chất dinh
dưỡng và nước?
Gv: Giảng giải cho Hs thấy rõ trong
đất có 3 loại hạt có kích thước khác
nhau: Cát, Limin, sét hạt càng bé thì
khả năng giữ nước và chất dinh
dưỡng càng tốt
Gv: Cho Hs làm bài tập SGK
Gv: Nhận xét và chốt lại
Hoạt động 4: Tìm hiểu độ phì
nhiêu của đất.(9p)
? Đất thiếu nước, thiếu chất dinh
dưỡng cây trồng phát triển như thế
nào?
? Đất đủ nước, đủ chất dinh dưỡng
cây phát triển như thế nào?
Gv: Vậy nước và chất dinh dưỡng là
2 yếu tố của độ phì nhiêu. Có thể
phân tích đất đủ nước, đủ chất dinh
dưỡng chưa hẵn là đất phì nhiêu vì
đất đó chưa cho năng suất cao.
? Vậy đất phi nhiêu là đất như thế
nào ?
? Muốn đạt năng suất cao ngoài độ
phi nhiêu của đất cần có yếu tố nào
nữa?
? Nguyên nhân nào làm cho đất sấu
đi và gây ảnh hưởng đến môi
trường sinh thái ?
? Theo em chúng ta cần phải làm gì
để bảo vê đất và môi trường ?
Gv nhận xét và chốt lại
Hoạt động của Hs
Nội dung cần đạt
PH = 6,6 – 7,5
7.5 đất trung tính.
PH > 7,5
+ PH > 7.5 đất
Đối với đất chua cần kiềm.
phải bón vôi nhiều để
cải tạo .
III. Khả năng giữ nước
và chất dinh dưỡng của
Hs đọc thông tin
đất.
Nhờ cát, sét, limon và
chất mùn
Nhờ các hạt: cát,
Hs chú ý lắng nghe
limon, sét và chất mùn
mà đất giữ được nước
Hs tự ghi nhớ
và các chất dinh dưỡng.
Hs hoàn thành bài tập
Hs tự ghi nhớ
IV. Độ phì nhiêu của
đất
Cây sinh trưởng và
phát triển kém, có thể
chết cây.
Cây phát triển tốt,
cho năng xuất cao
Hs chú ý lắng nghe
Hs tự ghi nhớ
Đủ nước, oxi, chất
dd, k có chất độc, có
thể cho năng xuất cao
Thời tiết thuận lợi,
giống tốt và chăm sóc
tốt
Việc chăm bón phân
không hợp lý, chặt
phá rừng bừa bãi gây
ra rửa trôi, xói mòn…
Hs tự nhận thức để
trả lời
- Độ phì nhiêu của đất
là khả năng của đất
cung cấp đủ nước, oxi,
chất dinh dưỡng, trong
đất không có chất độc
hại cho cây, có thể cho
cây trồng có năng xuất
cao.
- Muốn có năng xuất
cao phải có đủ các điều
kiện: đất phì nhiêu,
thời tiết thuận lợi,
giống tốt và chăm sóc
tốt.
4. Củng cố bài (5p)
Gv: Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
? Độ phì nhiêu cảu đất là gì?
-6-
Giáo án Công Nghê 7
5. Dặn dò (1p)
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 6: Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.
-7-
Giáo án Công Nghê 7
Tuần: III
Tiết: 3
Ngày soan: 25/08/2014
Ngày dạy: 27/08/2014
Bài 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý.
2. Kĩ năng
Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
3. Thái độ
Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất
II. Công tác chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.(1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(5p)
? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng.
? Độ phì nhiêu của đất là gì.
3. Bài mới
Đất là tài nguyên quý giá của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông, lâm nghiệp. Vì vậy
chúng ta phải biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này giúp các em hiểu: sử
dụng đất như thế nào là hợp lí. Có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất ? (1p)
Hoạt động của Gv
Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao
phải sử dụng đất một cách hợp
lý ?(14p)
Gv cho đọc thông tin SGK
? Vì sao phải sử dụng đất hợp
lý?
Gv: Nhận xét
? Để sử dụng đất hợp lý ta phải
thực hiên như thế nào?
? Thâm canh tăng vụ có tác
dụng gì ?
? Không bỏ đất hoang nhằm
mục đích gì ?
? Chọn cây trồng phù hợp với
đất có tác dụng gì?
? Vừa sử dụng đất vừa cải tạo
được áp dụng đối với những
vùng đất nào? Có mục đích gì?
Gv nhận xét và chốt lại
Hoạt động của Hs
Hs đọc thông tin SGK
Dân số đông, lương,
thực phẩm cần nhiều, S
đất trồng có hạn
Hs nêu được 4 biện
pháp
Tăng lượng sản phẩm
thu được.
Tăng diện tích đất
trồng
Cây sinh trưởng tốt cho
năng suất cao.
Tạo độ phì nhiêu cho
đất, áp dụng đất mới
khai hoang
Nội dung cần đạt
I. Vì sao phải sử dụng đất
hợp lý?
- Nước ta có tỉ lệ tăng dân
số cao => Nhu cầu lương
thực, thực phẩm phải tăng
theo mà diện tích đất
trồng trọt có hạn.
=> Việc sử dụng đất hợp
lý là điều cần thiết.
- Các biện pháp sử dụng
đất hợp lý.
+ Thâm canh tăng vụ
+ Không bỏ đất hoang
+ Chọn cây trồng phù hợp
với đất
+ Vừa sử dụng đất, vừa
cải tạo .
-8-
Giáo án Công Nghê 7
Hoạt động 2: Giới thiệu một số
biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
(18p)
Gv: Giới thiệu một số loại đất
cần cải tạo.
Gv: Yêu cầu q/s h 3, 4, 5 SGK
Gv cho thảo luận nhóm để hoàn
thành các biện pháp cải tạo
Hs chú ý lắng nghe và
tự ghi nhớ
Hs q/s h3, h4, h5 SGK
Hs tiến hành thảo luậnđại diện nhóm trả lờinhóm khác nhận xét
? Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu - Để tăng bề dày lớp
cơ áp dụng cho loại đất nào và đất trồng, áp dụng cho
có mục đích gì?
đất trồng có tầng đất
mỏng, nghèo chất dd
? Làm ruộng bậc thang áp dụng - Hạn chế dòng nước
cho loại đất nào và có mục đích chảy, hạn chế được xói
gì?
mòn, rữa trôi, áp dụng
cho vùng đất dốc (đồi,
núi).
? Trồng xen cây nông nghiêp - Tăng độ che phủ của
giữa các băng cây phân xanh áp đất, hạn chế xói mòn,
dụng cho loại đất nào và có mục rửa trôi, áp dụng cho
đích gì.
vùng đất dốc (đồi, núi)
? Cày nông, bừa sục, giữ nước - Không xới lớp phèn ở
liên tục, thay nước thường xuyên tầng dưới lên. Bừa sục
áp dụng cho loại đất nào và có hoà tan chất phèn trong
mục đích gì?
nước...xổ phèn
? Bón vôi áp dụng cho loại đất - Để cải tạo đối với đất
nào và có mục đích gì?
chua.
Gv nhận xét và đưa ra đáp án Hs chú ý lắng nghe
đúng
Gv chốt lại
Hs tự ghi nhớ
II. Biện pháp cải tạo và
bảo vệ đất.
- Đất xám bạc màu: Nghèo
chất dinh dưỡng, tầng đất
mặt rất mỏng, đất thường
chua.
- Đất mặn: Có nồng độ
muối tan tương đối cao, cây
trồng không sống được trừ
các cây chịu được mặn
(đước, sú vẹt, cói)
- Đất phèn: Chứa nhiều
muối phèn (sunphat sắt,
nhôm) gây độc hại cho cây
trồng, đất rất chua.
* Các biện pháp cải tạo
cho từng loại đất:
+ Cày sâu bừa kĩ kết hợp
bón phân hữu cơ
+ Làm ruộng bậc thang:
+ Trồng xen cây nông, lâm
nghiệp bằng các băng cây
phân xanh
+ Cày nông, bừa sục, giữ
nước liên tục, thay nước
thương xuyên
+ Bón vôi
4. Củng cố bài:(5p)
Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
? Người ta thường dùng những biên pháp nào để cải tạo đất?
5. Dặn dò:(1p)
- Về nhà học bài và trả lời các câu hởi cuối bài.
- Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 7: Tác dụng của phân bón trong trồng trọt.
-9-
Giáo án Công Nghê 7
Bài 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất và cây
trồng.
2. Kĩ năng
Biết sử dụng phân bón hợp lí
3. Thái độ
Có ý thức tận dụng những sản phẩm phụ (thân, cành, lá), cây hoang dại để làm phân
bón.
II. Chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.(1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(5p)
? Vì sao phải cải tạo đất? Người ta thường dùng những biên pháp nào để cải tạo đất?
? Nêu những biên pháp cải tạo đất ở địa phương em?
3. Bài mới: Ngày xa xưa ông cha ta đã nói: “ Nhất nước nhì phân, tam cần tứ giống ”.
Câu tục ngữ này đã phần nào nói lên được tầm quan trọng của phân bón trong nông nghiệp.
Vậy bài hôm nay sẽ giới thiệu với các em Phân bón có tầm quan trong như thế nào đối với
cây nông nghiệp. (1p)
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm
phân bón.(18p)
Hs đọc thông tin
Gv: Cho đọc thông tin SGK
Là chất dd do con
? Phân bón là gì?
người bổ sung
? Phân bón được chia thành mấy Làm 3 nhóm chính:
nhóm chính? Đó là những nhóm hữu cơ, hóa học và vi
sinh
nào?
Hs q/s sơ đồ 2
Gv cho quan sát sơ đồ 2 SGK
Hs hoàn thành bài tập
Gv cho hoàn thành bài tập SGK
Hs chú ý lắng nghe
Gv nhận xét và chốt lại
I. Phân bón là gì?
- Phân bón là những
chất dinh dưỡng do con
người bổ sung cho cây
trồng.
- Phân bón được chia
làm 3 nhóm chính: Phân
hữu cơ, phân hóa học và
phân vi sinh
Hs q/s hình 6 SGK
Làm tăng độ phì nhiêu,
tăng năng xuất và chất
lượng nông sản
Làm năng xuất và chất
lượng nông sản giảm
II. Tác dụng của phân
bón.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tác dụng
phân bón.(14p)
Gv cho quan sát hình 6 SGK.
? Phân bón có ảnh hưởng như thế
nào đến đất , Năng suất cây trồng
và Chất lương nông sản?
- Tăng độ phì nhiêu của
đất, tăng năng suất cây
trồng và tăng chất lượng
- 10
-
Giáo án Công Nghê 7
? Nếu bón quá liều lượng, sai
chủng loại không cân đối giữa các
loại phân thì năng suất cây trồng
như thế nào?
Gv: Cho học sinh liên hệ thực tế
? Bón đạm cho lúa vào thời kỳ
nào là tốt nhất?
? Bón lân, kali cho lúa vào thời kỳ
nào thì thích hợp nhất?
? Bón phân không hợp lý ảnh
hưởng đến năng suất và chất
lượng, ngoài ra còn ảnh hưởng gì
đến môi trường?
Gv: Nhận xét và chốt lại
Hs tự liên hệ thực tế
nông sản.
Bón đạm cho lúa lúc
mới cấy, lúc mới bén.
- Bón phân quá liều
Lúc lúa đón đòng
lượng, sai chủng loại,
không cân đối giữa các
Gián tiếp gây ô nhiểm loại phân thì năng suất
môi trường
cây trồng và chất lượng
Hs chú ý lắng nghe
nông sản không tăng mà
còn giảm.
Hs tự ghi nhớ
4. Cũng cố bài:(5p)
Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài
? Phân bón là gì?
? Bón phân vào đất có tác dụng gì?
5. Dặn dò:(1p)
- Về nhà học bài và trả lời các câu hởi cuối bài.
- Đọc mục ”có thể em chưa biết”.
- Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 9: Cách sử dụng và bảo quản các loại
phân bón thông thường..
- 11
-
Giáo án Công Nghê 7
Bài 9: CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠIPHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
Hiểu được cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
2. Kĩ năng
Biết áp dụng vào thực tế.
3. Thái độ
Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón.
II. Công tác chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.(1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(5p)
? Phân bón là gì? Bón phân vào đất có tác dụng gì?
3. Bài mới: Trong bài 6- 7 chúng ta đã làm quen với một số loại phân bón thường
dùng bài hôm nay chúng ta sẽ học cách sử dụng sao cho có thể thu được năng suất cây
trồng cao nhất. (1p)
Hoạt động của Gv
Hoạt động 1: Tìm hiểu
cách bón phân. (18p)
Gv cho đọc thông tin sách
giáo khoa và quan sát hình
7, 8, 9, 10 SGK
? Căn cứ vào thời kỳ bón
người ta chia làm mấy
cách bón ?
? Thế nào là bón lót?
Hoạt động của Hs
Nội dung cần đạt
I. Cách bón phân.
Hs đọc thông tin SGK
Hs quan sát hình 7, 8,
9, 10 SGK
Có 2 cách bón: bón lót và bón thúc
Bón lót là bón trước
khi gieo trồng
Bón thúc là bón trong
? Thế nào là bón thúc?
thời gian sinh trưởng
Gv cho thảo luận nhóm để Hs thảo luận nhóm-đại
tìm tên, ưu, nhược điểm diện trả lời-nhóm khác
nhận xét và bổ sung
của hình 7, 8, 9, 10 SGK
Gv nhận xét và đưa ra đáp Hs chú ý lắng nghe
án đúng
Hs tự ghi nhớ
Gv chốt lại
Bón lót: Bón phân vào đất
trước khi gieo trồng.
- Bón thúc: Bón phân
trong thời gian sinh
trưởng của cây.
- Các cách bón phân:
+ Bón theo hàng:
+ Bón theo hốc
+ Bón vãi:
+ Phun trên lá:
Hoạt động 2: Giới thiệu Hs đọc thông tin SGK II. Cách sử dụng các loại
một số cách sử dụng các Phân hữu cơ dùng để phân bón thông thường.
bón lót
loại phân. (5p)
Gv cho đọc thông tin SGK Phân đạm, kali, hỗn
- 12
-
Giáo án Công Nghê 7
? Phân hữu cơ dùng để bón
lót hay bón thúc ?
? Phân đạm, kali, phân hỗn
hợp dùng để bón lót hay
bón thúc ?
? Phân lân dùng để thực
hiên bón lót hay bón thúc ?
Gv nhận xét và chốt lại
Hoạt động 3: Giới thiệu
cách bảo quản các loại
phân bón thông thường .
(9p)
Gv cho đọc thông tin SGK
? Vì sao không để lẫn lộn
các loại phân bón lại với
nhau?
? Vì sao phải dùng bùn ao
để trát kín bên ngoài đống
phân ủ?
Gv nhận xét và chốt lại
hợp dùng để bón thúc
- Phân hữu cơ và phân lân
dùng để bón lót
Phân lân dùng để bón - Phân đạm, kali và phân
lót
hỗn hợp dùng để bón thúc
Hs tự ghi nhớ
Hs đọc thông tin SGK
Để lẫn lộn sẽ xãy ra các
phản ứng hoá học làm
giảm chất lượng phân
Tạo điều kiện cho vi
sinh vật phân giải và
hạn chế đạm bay hơi.
giữ vệ sinh môi trường
III. Bảo quản các loại
phân bón thông thường.
- Phân hóa học:
+ Đựng trong chum, vại
sành đậy kín hoặc gói
bằng bao nilông
+ Giữ kín khô ráo thoáng
mát
+ Không để lẫn lộn các
loại phân với nhau
- Phân chuồng: bảo quản
tại chuồng hoặc ủ thành
đống dùng bùn ao trát kín
bên ngoài
4 . Củng cố bài:(5p)
Gv: Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ.
? Thế nào là bón lót, bón thúc?
? Phân đạm, kali, phân hỗn hợp dùng để bón lót hay bón thúc ?vì sao?
5. Dặn dò:(1p)
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Quan sát H.11 và trả lời 3 câu hỏi trang 23 SGK..
- Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 10: Vai trò của giống và phương pháp
chọn tạo giống cây trồng .
- 13
-
Giáo án Công Nghê 7
Bài 10: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
Hiểu được vai trò của cây giống và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
2. Kĩ năng
Biết cách chọn tạo giống cây trồng trong thực tế.
3. Thái độ
Có ý thức quí trọng, bảo vệ các giống cây trồng quí hiếm trong sản xuất ở địa phương
II. Công tác chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp. (1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(5p)
? Thế nào là bón lót? bón thúc?
? Phân đạm, lân, kali dùng bón lót hay bón thúc? Vì sao?
3. Bài mới : Bài trước chúng ta đã học cách bón phân để làm tăng năng suất cây
trồng nhưng chúng ta thấy giống cũng là một yếu tố quyết định đến năng suất cây
trồng. Vậy giống có vài trò như thế nào... (1p)
Hoạt động của Gv
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò
của giống cây trồng.(10p)
Gv cho quan sát hình 11 SGK
? Thay giống cũ bằng giống mới
năng suất cao có tác dụng gì ?
? Sử dụng giống mới ngắn ngày
có tác dụng gì đến các vụ gieo
trồng trong năm?
? Sử dụng giống mới ngắn ngày
có ảnh hưởng như thế nào đến cơ
cấu cây trồng?
GV: Nhân xét và chốt lại
Hoạt động 2: Giới thiệu tiêu chí
của giống tốt.(7p)
Gv: Dùng bảng phụ ghi 5 tiêu chí
treo lên bảng cho HS quan sát.
? Theo em một giống tốt cần đạt
tiêu chí nào?
Gv nhận xét và chốt lại
Hoạt động 3: Giới thiệu một số
Hoạt động của Hs
Hs quan sát h.11 SGK
Tăng năng xuất và chất
lượng nông sản
Tăng số vụ gieo trồng
trong năm từ 2 lên 3 vụ
Làm thay đổi cơ cấu
cây trồng
Hs chú ý lắng nghe
Nội dung cần đạt
I. Vai trò của giống cây
trồng.
- Quyết định tăng năng
suất cây trồng.
- Có tác dụng làm tăng
vụ thu hoạch trong năm.
- Làm thay đổi cơ cấu
cây trồng.
- Làm tăng chất lượng
nông sản
II. Tiêu chí của giống cây
trồng tốt.
1. Sinh trưởng tốt trong
Hs chú ý quan sát 5 điều kiện khí hậu, đất
tiêu chí trên
đai và trình độ canh tác
Đạt tiêu chí : 1, 3, 4, 5 của địa phương.
3. Có chất lượng tốt.
Hs tự ghi nhớ
4. Có năng suất cao và
ổn định.
- 14
-
Giáo án Công Nghê 7
phương pháp chọn tạo giống cây
trồng.(15p)
Gv cho đọc thông tin SGK
Gv cho q/s h.12, 13, 14 SGK
? Có mấy phương pháp tạo giống
cây trồng?
? Thế nào là phương pháp chọn
lọc?
5. Chống, chịu được sâu
bệnh.
III. Phương pháp chọn
tạo giống cây trồng.
Hs đọc thông tin SGK
Hs q/s h.12, 13, 14
Có 4 phương pháp
chọn tạo giống
Có 4 phương pháp:
Chọn cây có đặc tính
tốt thu lấy hạt gieo và
so sánh với cây…
? Thế nào là phương pháp lai?
Cho phấn của cây bố 1. Phương pháp chọn lọc
giao với nhị của cây mẹ 2. Phương pháp lai.
lấy hạt cây mẹ đem 3. Phương pháp gây đột
gieo, chọn các cây có biến.
đặc tính tốt làm giống. 4. Phương pháp nuôi cấy
? Thế nào là phương pháp gây đột Sử dụng tác nhân vật mô.
biến?
lý, hoá học để sử lí các
bộ phận của cây gây ra
đột biến, chọn những
dòng có đột biến có lợi
để làm giống
? Thế nào là phương pháp nuôi Tách lấy mô nuôi cấy
cấy mô ?
trong môi trường đặc
Gv: Nhận xét và phân tích các biệt, sau một thời gian
phương pháp
từ mô sống đó sẽ hình
thành cây mới, đem
Gv chốt lại
trồng và chon lọc được
giống mới.
4. Củng cố bài:(5p)
Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
? Giống cây trồng có vai trò gì trong trồng trọt?
? Thế nào là tạo giống bằng phương pháp chọn lọc, nuôi cấy mô ?
5. Dặn dò:(1p)
- Về nhà học bài và trả lời các câu hởi cuối bài.
- Tìm hiểu đặc điểm của các PP giâm cành, chiết cành, ghép mắt (hoặc cành).
- Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 11: Sản xuất và bảo quản giống cây trồng.
- 15
-
Giáo án Công Nghê 7
Bài 11: SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
Biết được qui trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản hạt giống.
2. Kĩ năng
Biết áp dụng vào thực tế sản xuất.
3. Thái độ
Có ý thức bảo vệ các giống cây trồng nhất là các giống quý hiếm, đặc sản .
II. Công tác chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.(1p)
2. Kiểm tra bài cũ :(5p)
? Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt ?
? Thế nào là tạo giống bằng phương pháp chọn lọc ? Lấy 1 ví dụ minh hoạ của gia
đình em đã làm ?
3. Bài mới: Trong trồng trọt, hàng năm cần nhiều hạt giống có chất lượng hoặc cần
nhiều giống tốt. Làm thế nào để thực hiện được điều này, ta nghiên cứu bài học hôm
nay. (1p)
Hoạt động của Gv
Hoạt động 1: Tìm hiểu qui
trình sản xuất giống cây
trồng bằng hạt.(10p)
Gv cho đọc thông tin SGK
Gv cho q/s sơ đồ 3 SGK
Gv: Giảng giải cho học sinh
hiểu thế nào là phục tráng, duy
trì đặc tính tốt của giống
? Qui trình sản xuất giống
bằng hạt được tiến hành trong
mấy năm ?
? Nội dung công viêc của năm
thứ nhất, thứ 2, thứ 3, thứ 4 là
gì ?
? Thế nào là hạt giống siêu
nguyên chủng?
? Thế nào là hạt giống nguyên
chủng ?
Gv nhận xét và chốt lại
Hoạt động 2: Tìm hiểu
Hoạt động của Hs
Nội dung cần đạt
I. Sản xuất giống cây trồng.
1. Sản xuất giống cây trồng
bằng hạt.
- NT1: Gieo hạt giống đã phục
tráng và chọn cây có đặc tính
tốt.
- NT2: Hạt của mỗi cây tốt
gieo thành từng dòng, lấy hạt
Hs tự ghi nhớ
Được tiến hành trong của các dòng tốt nhất hợp lại
thành giốn siêu nguyên chủng
4 năm
- NT3: Từ giống siêu nguyên
chủng nhân thành giống
Hs dựa vào thông tin nguyên chủng
để trả lời
- NT4: Từ giống nguyên
chủng nhân thành giống sản
Có số lượng ít nhưng xuất đại trà.
Hs đọc thông tin
Hs q/s sơ đồ 3 SGK
Hs chú ý lắng nghe
có chất lượng cao.
Có chất lượng cao
được nhân ra từ hạt
giống siêu nguyên
chủng
2. Sản xuất giống cây trồng
bằng nhân giống vô tính.
- Giâm cành: Từ một đoạn
cành cắt cắt rời khỏi thân mẹ
đem giâm vào cát ẩm sau 1
- 16
-
Giáo án Công Nghê 7
phương pháp sản xuất giống
bằng phương pháp nhân
giống vô tính.(15p)
Gv cho q/s h.15, 16, 17 SGK
? Thế nào là giâm cành, ghép
mắt, chiết cành?
? Tại sao khi giâm cành phải
cắt bớt lá?
? Tại sao khi chiết cành người
ta lại dùng nilông bó kín lại ?
Gv nhận xét và chốt lại
Hoạt động 3: Giới thiệu điều
kiện bảo quản hạt giống cây
trồng.(7p)
Gv cho đọc thông tin SGK
? Nêu những điều kiên cần
thiết để bảo quản tốt hạt
giống?
? Tại sao hạt giống đem bảo
quản phải khô, phải sạch,
không lẫn tạp ?
Gv nhận xét và giảng giải cho
Hs hiểu nguyên nhân gây ra
hao hụt về số lượng, chất
lượng trong quá trình bảo quản
Gv chốt lại
thời gian từ cành giâm hình
thành rễ
- Ghép mắt (Ghép cành): Lấy
mắt ghép (Cành ghép) ghép
Hs q/s h.15, 16, 17
Hs tự trả lời theo vào 1 cây khác (Gốc ghép)
- Chiết cành: Bóc 1 khoanh
nhận biết
vỏ của cành sau đó bó đất lại
Giảm bớt sự thoát hơi
khi cành đã ra rễ thì cắt khỏi
nước
cành mẹ và trồng xuống đất.
Để bó bầu đất và hình
thành thành rể
II. Bảo quản hạt giống cây
trồng.
+ Hạt giống phải đạt tiêu
chuẩn (khô, mẩy, không lẫn
tạp chất, không sâu bệnh).
Hs đọc thông tin
+ Nơi cất giữ kín, phải đảm
Hs dựa vào thông tin bảo nhiệt độ, độ ẩm thấp.
+ Trong quá trình bảo quản
để trả lời
phải kiểm tra thường xuyên
nhệt độ, ẩm độ, sâu mọt để xử
Hs tự trả lời
lý kịp thời.
Hs chú ý lắng nghe
Hs tự ghi nhớ
- Có thể bảo quản trong
chum, vại hoặc trong bao, túi
kín
- Có thể bảo quản trong các
kho lạnh.
4. Củng cố bài:(5p)
Gọi 2 học sinh độc phần ghi nhớ
? Sản xuất cây giống có mấy phương pháp ? Áp dụng cho những loại cây nào ?
? Thế nào là chiết cành, giâm cành, ghép cành ?
? Để bảo quản giống tốt ta phải làm gì ?
5. Dặn dò:(1p)
- Về nhà học bài và trả lời các câu hởi cuối bài.
- Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 12: Sâu, bệnh hại cây trồng.
- 17
-
Giáo án Công Nghê 7
Bài 12: SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Biết được tác hại của sâu, bệnh.
- Hiểu được khái niệm về về côn trùng và bệnh cây .
- Nhận biết được các dấu hiệu của cây khi bị sâu, bệnh phá hại.
2. Kĩ năng
Quan sát, nhận biết
3. Thái độ
Yêu thích môn học, ham học hỏi.
II. Công tác chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.(1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(5p)
? Sản xuất giống cây trồng nhằm mục đích gì ? Có những cách nào để tăng được số
lượng cây giống ?
3. Bài mới: Trồng trọt, có nhiều nhân tố làm giảm năng suất và chất lượng sản
phẩm.Trong đó sâu, bệnh là 2 nhân tố gây hại cây trồng nhiều nhất. Để hạn chế sâu,
bệnh hại cây trồng, ta cần nắm vững đặc điểm sâu, bệnh hại. Sau khi học xong bài này
các em sẽ thấy được tác hại của sâu, bệnh, hiểu được khái niệm công trùng và bệnh cây,
biết được các triệu trứng thường gặp khi sâu, bệnh phá hại. (1p)
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác hại của
sâu, bệnh.(7p)
I. Tác hại của sâu, bệnh.
Gv cho đọc thông tin SGK
Hs đọc thông tin
Sâu, bệnh ảnh hưởng
? Sâu, bênh có ảnh hưởng như thế Hs dựa vào thông tin sấu đến đời sống cây
nào đến đời sống cây trồng ?
SGK để trả lời
trồng. Khi sâu, bệnh phá
Gv: Cho học sinh nêu ra một số ví Lúa bị rầy nâu phá hại cây trồng sinh
dụ cụ thể minh họa
hoại,…
trưởng và phát triển
Gv: Nhận xét và chốt lại
kém, làm giảm năng
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm
suất, giảm chất lượng
của sâu hại cây trồng.(13p)
Hs đọc thông tin
nông sản. thậm chí
Gv cho đọc thông tin SGK
Kiến, ong, châu chấu, không cho thu hoạch
? Em hãy kể một số côn trùng mà …Hs tự trả lời theo II. Khái niệm về côn
em biết ? Vì sao em cho đó là côn nhận thức
trùng và bệnh cây.
trùng ?
Châu chấu, bọ xít là 1. Khái niệm về côn
? Kể một số côn trùng gây hại và sâu hại, Ong, kiến trùng.
một số côn trùng không gây hại ?
vàng không phải là - Vòng biến thái hoàn
Gv nhận xét
sâu hại
toàn, côn trùng phải trải
Gv cho q/s h.18, 19 SGK
Hs q/s h.18, 19 SGK qua 4 giai đoạn: Trứng,
?Biến thái của côn trùng là gì?
Hs tự trả lời
sâu non, nhộng, sâu
- 18
-
Giáo án Công Nghê 7
? Sự khác nhau của biến thái hoàn
toàn và không hoàn toàn?
Gv nhận xét
Gv: Giới thiệu vòng đời của côn
trùng
? Trong giai đoạn sinh trưởng, phát
dục của sâu hại, giai đoạn nào phá
hoại cây trồng mạnh nhất ?
Gv nhận xét và chốt lại
Hoạt động 3: Tìm hiểu về bệnh
cây.(7p)
Gv đưa vật mẫu : Ngô thiếu lân có
màu huyết dụ ở lá,...
? Cây bị bênh có biểu hiên thế
nào ?
? Nguyên nhân nào gây nên ?
? Bênh cây là gì ?
Gv nhận xét và chốt lại
Hoạt động 4: Một số dấu hiệu khi
cây trồng bị sâu, bệnh phá hoại.
(5p)
Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu thông
tin và quan sát H20 SGK.
? Cho biết một số dâu hiêu khi cây
trồng bị sâu, bênh hại?
Gv nhận xét và chốt lại
Giai đoạn nhộng là trưởng thành
điểm khác nhau
- Biến thái không hoàn
Hs tự ghi nhớ
toàn, côn trùng trải qua
Hs chú ý lắng nghe
3 giai đoạn: trứng, sâu
non, sâu trưởng thành
Sâu non của BTHT
và sâu trưởng thành
của BTKHT
Hs chú ý quan sát
mẫu vật
Hình dạng, sinh lí
không bình thường,
do sinh vật hay môi
trường gây nên
Hs dựa vào thông tin
để trả lời
Hs tự nghiên cứu
thông tin và q/s h.20
Hs tự trả lời khi đã
quan sát các hình
2. Khái niệm về bệnh cây.
Bệnh cây là trạng thái
không bình thuờng về
chức năng sinh lí, cấu tạo
và hình thái của cây dưới
tác động của vi sinh vật
gây bệnh và đk sống
không thuận lợi. Vi sinh
vật gây bệnh có thể là
nấm, vi khuẩn, vi rút.
3. Một số dấu hiệu sâu,
bệnh hại cây trồng.
Khi cây bị sâu, bệnh
phá hoại thường có
những biến đổi về màu
sắc, hình thái, cấu tạo
4. Củng cố bài (5p)
Gv: Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ.
? Em hãy nêu tác hại của sâu, bênh ?
? Thế nào là biến thái của côn trùng ? Thế nào là bênh cây ?
5. Dặn dò (1p)
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Kẻ bảng ”biện pháp phòng trừ” trang 31 SGK vào vở bài tập.
- Xem và chuẩn bị trước ở nhà nội dung bài 13: Phòng trừ sâu, bệnh hại.
- 19
-
Giáo án Công Nghê 7
Bài 13: PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI
I. Mục tiêu.
Sau khi học xong bài này học sinh phải :
1. Kiến thức
Biết được các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại, hiểu được các biện pháp phòng trừ
sâu bệnh.
2. Kĩ năng
Có khả năng vận dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại trong sản xuất, phát triển
kĩ năng quan sát.
3. Thái độ
Có ý thức bảo vệ cây trồng, đồng thời bảo vệ môi trường.
II. Công tác chuẩn bị.
- Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học (SGK).
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp.(1p)
2. Kiểm tra bài cũ:(5p)
? Nêu tác hại của sâu, bênh đối với cây trồng?
? Nêu dẫu hiêu thường gặp đối với sâu, bênh hại?
3.Bài mới : Hàng năm ở nước ta sâu, bệnh đã làm thiệt hại tới 10-12% sản lượng thu
hoạch nông sản. Nhiều nơi sản lượng thu hoạch được rất ít hoặc mất trắng. Do vậy việc
phòng trừ sâu, bệnh phải được tiến hành thường xuyên, kịp thời. Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta năm được điều này. (1p)
Hoạt động của Gv
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên
tắc phòng trừ sâu, bệnh hại.
(8p)
Gv: Cho Hs đọc các nguyên tắc
phòng trừ sâu bệnh trong SGK
Gv: Phân tích ý nghĩa của từng
nguyên tắc, có ví dụ
? Tại sao lại lấy nguyên tắc
phòng là chính để phòng trừ
sâu, bênh hại ?
Gv nhận xét và chốt lại
Hoạt động 2: Tìm hiểu các
biện pháp phòng trừ sâu bệnh
hại.(22p)
? Có mấy biên pháp phòng trừ
sâu, bênh hại ? Kể tên ?
Gv cho làm bài tập SGK
- Vệ sinh đồng ruộng
- Làm đất
Hoạt động của Hs
Nội dung cần đạt
I. Nguyên tắc phòng trừ
sâu bệnh, hại.
Hs đọc các nguyên tắc
phòng trừ sâu, bệnh hại
Hs chú ý lắng nghe
Hs tự ghi nhớ
Cây sinh trưởng tốt, ít tốn
công, giảm giá thành, giảm
sâu, bệnh gây hại.
- Phòng là chính.
- Trừ sớm, trừ kịp thời,
nhanh chóng và triệt
để.
- Sử dụng tổng hợp các
biện pháp phòng trừ.
II. Các biện pháp
phòng trừ sâu bệnh hại
Có 5 biện pháp: dựa vào 1. Biện pháp canh tác
thông tin để trả lời
và sử dụng giống chống
Hs hoàn thành được:
sâu, bệnh hại:
Phá hủy nơi ẩn nấp
Diệt trừ mầm mống
- Vệ sinh đồng ruộng
- 20
-
- Xem thêm -