BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 CHUẨN
KIẾN THỨC KỸ NĂNG CÓ ĐỦ KỸ
NĂNG SỐNG
( GIẢI NÉN) ĐẦY ĐỦ 140 TIẾT
Tuần 1
Ngµy gi¶ng :................................
Tiết 1 + 2
Vaên baûn
T«i ®i häc
Thanh Tònh (1911-1988)
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu
trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố
miêu tả và biểu cảm.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn
bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống
của bản thân.
RÌn cho HS kÜ n¨ng ®äc diÔn c¶m, s¸ng t¹o, kÜ n¨ng ph©n tÝch, c¶m
thô t¸c phÈm v¨n xu«i giµu chÊt tr÷ t×nh.
* KÜ n¨ng sèng:
+ Giao tiÕp: ThÓ hiÖn sù c¶m th«ng tríc nh÷ng c¶m xóc ®Ñp cña
tuæi häc trß, nh÷ng kØ niÖm ®¸ng nhí.
+ Suy nghÜ s¸ng t¹o: Ph¸t hiÖn, ph©n tÝch diÔn biÕn t©m tr¹ng n/vËt
trong tp’ tù sù( dßng håi tëng cña nh©n vËt “t«i’’ theo tr×nh tù thåi gian cña
buæi tùu trêng).
+ Tù nhËn thøc: BiÕt tr©n träng nh÷ng c¶m xóc ch©n thµnh, nh÷ng
kØ niÖm ®Ñp cña tuæi häc trß (cuéc ®êi mçi ngêi).
3. Th¸i ®é:
Gi¸o dôc HS biÕt rung ®éng, c¶m xóc víi nh÷ng kØ niÖm thêi häc trß vµ biÕt
tr©n träng, ghi nhí nh÷ng kØ niÖm Êy.
III. Các hoạt động dạy học :
- Chuẩn bị: Phiếu học tập, máy chiếu…
1- ổn định tổ chức,
2- kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
3- Bài mới ( lấy mục 3 “ Những điều cần lưu ý” – SGV để vào
bài).
GV
Hoạt động 1: Giới thiệu về
HS
Nội dung cần đạt
tác giả - tác phẩm
? Bằng sự hiểu biết cá nhân - Trình bày theo I. Giới thiệu tác giả- tác phẩm
và qua việc soạn bài, hãy chú thích TGTP 1. Tác giả : - Thanh tịnh(1911giới thiệu về tác giả Thanh trang 8
1988)
Tịnh và tác phẩm “ Tôi đi
học” ?
- Tác phẩm mang văn
phong
đằm thắm, êm dịu, trong
trẻo
- Bổ sung theo “ Những I. Tiếp xúc V/b 2. Tác phẩm “ Tôi đi học “ : In trong
điều cần lưu ý” trang 3 1. Tác giả - tác tập “
SGV
phẩm
Quê” xuất bản năm 1941
Hoạt động 2:
- Hướng dẫn cách đọc, đọc - 2 HS đọc tiếp II. Tiếp xúc văn bản:
mẫu 1 đoạn
1. Đọc – Chú thích
a. Đọc : Chú ý giọng gợi cảm, nhẹ
nhàng tha thiết
- Hướng dẫn đọc chú thích - Tự đọc CT
b. Chú thích :
lưu ý chú thích
2,6,7
? VB thuộc thể loại gì? Vì - Trả lời CN
2. Thể loại : truyện ngắn
sao?
3. Phương thức biểu đạt
(Truyện ngắn mang đậm chất
hồi kí)
? VB
được
viết
theo - Nhận xét
Tự sự – miêu tả - biểu cảm
phương thức biểu đạt ?
? Kỷ niệm ngày đầu tiên Thảo luận
4. Bố cục ( trình tự kể )
đến trường của nhân vật “
Theo trình tự thời gian và không
tôi” được kể theo trình tự
gian
nào?
- Tương ứng với trình tự ấy là những đoạn văn nào?
Đánh
trong SGK
dấu 1-Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng
( Từ đầu “ lòng tôi lại tưng bừng rộn
rã”
- Củng cố bằng máy chiếu - Ghi ND chính 2-Cảm nhận của “tôi” trên con đường tới
vào vở
trường.
( Từ “ Buổi mai hôm ấy” Trên ngọn
G/V: Như vậy, từ những biến -
Lắng
núi”
nghe, 3 - Cảm nhận của “ tôi” lúc ở sân
chuyển của đất trời vào dịp suy ngẫm
trường.
cuối thu và hình ảnh những
( Tiếp được nghỉ cả ngày nữa” )
em nhỏ rụt rè núp dưới nón
4 – Cảm nhận của nhân vật “ tôi” trong
mẹ lần đầu tiên tới trường gọi
lớp học ( đoạn còn lại).
cho nhân vật “ tôi” nhớ lại
mình ngày ấy với những kỷ
niệm trong sáng, được tái
hiện theo trình tự thời gian.
Kỷ niệm ấy đã sống dậy ào ạt
trong lòng tác giả để thành
truyện ngắn này
III. Tìm hiểu văn bản:
? Đọc VB, em có cảm nhận - Thảo luận lớp - 1. Tâm trạng của nhân vật “tôi”
được tâm trạng, cảm giác của
trong ngày đầu tiên đi học:
nhân vật “tôi” không ? Đó là
Rất hồi hộp và bỡ ngỡ
tâm trạng như thế nào?
? Tâm trạng ấy được thể hiện - Trả lời dựa
ở những lúc nào?
theo “ bố cục”
- Chốt, dẫn dắt tiếp
? khi cùng mẹ đi trên con - Quan sát đoạn a. Khi cùng mẹ đi trên đường tới
đường tới trường trong từ “ buổi mai” trường:
ngày khai giảng đầu tiên, “ngọn núi”
- Con đường cảnh vật vốn rất quen
nhân vật “ tôi” có cảm - Liệt kê, phân nhưng lần này tự nhiên thấy lạ tự
nhận và tâm trạng như thế tích chi tiết
cảm thấy có sự thay đổi lớn trong lòng.
nào?
- Cảm thấy đứng đắn, trang trọng với bộ
quần áo dài, với mấy quyển vở mới trên
tay.
- Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở. Vừa
lúng túng, vừa muốn khẳng định mình
khi xin mẹ được cầm bút thước như các
Tâm trạng ấy xuất phát do Thảo luận lớp
đâu?
bạn khác
Sự kiện quan trọng : Hôm nay tôi
- Quan sát đoạn đi học. Đó là dấu hiệu đổi khác
- Yêu cầu đọc từ “ trước văn
trong tình cảm và nhận thức của
sân trường Mĩ Lí” “ rộn
một cậu bé giàu cảm xúc trong ngày
ràng trong các lớp”
đầu tới trường, tự thấy mình như đã
? – Khi đứng giữa sân - Tìm chi tiết
lớn lên
b. Khi đứng giữa sân trường:
trường trong ngày khai
- Thấy sân trường dày đặc cả người,
giảng đầu tiên, nhân vật
ai cũng quần áo sạch sẽ, gương mặt
“tôi” thấy thế nào?
vui tươi sáng sủa.
- Thấy ngôi trường vừa xinh xắn
vừa oai nghiêm khác thường, cảm
? Khi nghe ông đốc gọi tên Thảo luận lớp
thấy mình bé nhỏ dâm lo sợ vẩn vơ
c. Khi nghe gọi tên vào lớp:
từng người vào lớp, nhân (nhận xét chi - Cảm thấy quả tim ngừng đập, giật
vật “tôi” cảm thấy thế nào? tiết VB)
mình lúng túng khi nghe gọi đến tên
Hình ảnh ông đốc được - Tìm trong VB
nhớ lại qua các chi tiết? Từ và nhận xét (ông
đó cho thấy tác giả đã nhớ nói…nhìn… tươi
tới ông đốc bằng T/C nào? cười
nhẫn
nại
chờ…)
? Tâm trạng của nhân vật - Thảo luận lớp
- Cảm thấy sợ khi sắp phải xa mẹ,
“tôi” khi sắp phải rời bàn
dúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc
tay dịu dàng của mẹ như
theo bạn. Thấy mình bước vào thế
thế nào? Tại sao lại có tâm
giới khác và cách xa mẹ hơn bao
trạng ấy?
giờ hết vừa lo sợ vừa cảm thấy
sung sướng.
? Những cảm giác nhân - Đọc chi tiết và
vật “ tôi” nhận được khi nhận xét
bước vào lớp là gì? Hãy lý d. Khi ngồi trong
giải những cảm giác đó?
lớp đón giờ học
đầu tiên :
- Cảm thấy vừa
xa lạ vừa gần gũi
với mọi người,
mọi vật, vừa ngỡ
ngàng vừa tự tin
- Đoạn cuối của VB có 2
Yêu thiên nhiên, yêu tuổi thơ
chi tiết “ Một con chim…
nhưng yêu cả sự học hành để trưởng
nhìn theo cánh chim”, “
thành
nhưng tiếng phấn của thầy
cô… đánh vần đọc
nói……… về nhân vật
tôi”?
? Theo dòng hồi tưởng của - Trao đổi theo Thời gian và không gian ấy gắn
tác giả trở về dĩ vãng. Đến cảm
nghĩ
cá liền với kỷ niệm đầy ý nghĩa : Lần
đây em có thể lý giải vì nhân
đầu tiên trong đời được cắp sách tới
sao thời gian và không
trường
gian “Một buổi mai đầy
sương thu và gió lạnh” ấy
lại trở thành kỷ niệm
không phai trong tâm trí
tác giả?
? Tìm và phân tích các - Tìm các hình
hình ảnh so sánh trong ảnh so sánh và
VB?
phân tích
* Các hình ảnh
so sánh: (máy
chiếu)
- Tác dụng :
Những hình ảnh
so sánh nên thơ,
tinh tế hoặc gần
gũi
dễ
hiểu
khiến người đọc
thấy được tâm
trạng của nhân
vật
và
câu
chuyện buổi tựu
trường đầu tiên
của tuổi học trò
thêm giàu chất
thơ, trong sáng
hồn nhiên và
đẹp đẽ
? Qua văn bản, tác giả
2. Cảm nhận về thái độ, cử chỉ của
khiến em có cảm nhận gì
người lớn đối với các em bé lần đầu
về thái độ của những người
tiên đi học :
lớn đối với các em bé lần
- Các PHHS: Chuẩn bị chu đáo cho
đầu tiên đi học ?
- Nêu chi tiết và con em; trân trọng tham dự buổi lễ
(Gợi ý : các vị phụ huynh, nhận xét
quan trọng này: cùng lo lắng, hồi hộp
ông đốc, và thầy giáo?)
cùng con
- GV bình
- Ông đốc : Từ tốn bao dung
- Thấy giáo trẻ : vui tính, giàu tình
thương.
Nhà trường và gia đình rất có trách
nhiệm với thế hệ tương lai. Ngôi trường
của nhân vật “tôi” là một ngôi trường
giáo dục ấm áp, là nguồn nuôi dưỡng
các em trưởng thành.
? Nghệ thuật đặc sắc của 3. Đặc sắc nghệ
truyện ngắn này là gì?
thuật và mức
(chú ý bố cục, phương thức cuốn hút của tác
biểu đạt
phẩm:
-Thảo luận tổ đại diện trình a. Đặc sắc nghệ
bày
thuật:
- Bố cục theo
dòng hồi tưởng,
cảm
nghĩ
của
nhân vật “tôi”
theo trình tự thời
gian.
? Theo em, điều gì đã cuốn - Trình bày ý - Kết hợp hài hòa giữa kể –miêu tả-biểu
hút, hấp dẫn em?
(tổng kết = máy chiếu)
kiến cá nhân
cảm
b. Sức cuốn hút của tác phẩm :
- Tình huống truyện
- Tình cảm ấm áp trìu mến của người
lớn đối với các em nhỏ lần đầu tiên đến
trường.
- Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường,
các hình ảnh so sánh… giàu sức gợi
cảm Truyện toát lên chất trữ tình
thiết tha
IV. Tổng kết – ghi nhớ ( SGK)
- Hướng dẫn đọc ghi nhớ -HS đọc ghi nhớ
SGK
V.Luyện tập: -Củng cố bằng phiếu
- Yêu cầu thực hiện BT1
học tập
- Đọc yêu cầu Bài tập 1 :
BT
Gợi ý
- Dòng cảm xúc ấy diễn biến như
thế nào trong buổi tựu trường đầu
tiên của nhân vật “tôi” ? ( Theo
trình tự thời gian và không gian…)
- Dòng cảm xúc ấy được bộc lộ ra
sao?
+ Thiết tha, yêu quí, nhớ một cách
sâu sắc ( lấy chi tiết làm dàn bài)
+ Trong trẻo : Là cảm xúc của tuổi
thơ trong ngày đầu tiên đến trường
nên rất hồn nhiên, trong sáng, đáng
Giao BT 2 về nhà
yêu , ( lấy chi tiết phân tích).
Bài tập 2:
Gợi ý :
- Nhớ lại những chi tiết làm em xúc
động nhất trong buổi tựu trường
- Ghi lại một cách chân thành, tự
nhiên và cảm xúc đó trong văn bản
của mình
* Dặn dò:
- Đọc lại VB & bài ghi ở lớp
- Học ghi nhớ. Làm BT2
- Soạn bài tiếp theo
Tiết3
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào
đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
2. Kỹ năng:
Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ
ngữ.
* KÜ n¨ng sèng:
BiÕt vËn dông c¸c tõ ng÷ theo nghÜa réng vµ nghÜa hÑp,
3. Th¸i ®é: Gi¸o dôc HS ý thøc tù häc
III. Chuẩn bị :
- Sơ đồ tròn, phiếu học tập.
IV. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
GV
HS
Vào bài : - Nhắc lại quan
Nội dung cần đạt
hệ từ đồng nghĩa, từ trái
nghĩa bài mới…
I. Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa
- Cho HS quan sát sơ đồ SGK -Quan sát sơ đồ
hẹp
1. Ví dụ :
H: Nghĩa của từ động vật
Rộng hơn, vì động vật bao gồm cả
rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa
thú, chim và cá.
của từ thú, chim, cá ? vì sao?
- Nêu câu hỏi b SGK ( tr.10) - Trả lời cá nhân
nghĩa từ “thú” rộng hơn so với “ voi,
- Nhận xét
hưu”
nghĩa từ “chim” rộng hơn so với “ tu hú,
sáo”
nghĩa từ “cá” rộng hơn so với “ cá rô, cá
thu”
vì thú bao gồm cả voi, hươu
- Chim bao gồm cả tu hú, sáo
- cá bao gồm cả cá rô, cá thu
- Nêu câu hỏi của SGK ( tr Trả lời cá nhân Nghĩa từ “ thú” rộng hơn từ “ voi,
10)
hươu”; hẹp hơn từ động vật.
Đưa sơ đồ hình tròn biểu diễn - Quan sát sơ đồ Nghĩa từ “chim” rộng hơn từ “ cá rô,
mối quan hệ bao hàm tổng
cá thu, hẹp hơn từ động vật vv…”
kết
? Vậy em có nhận xét gì về - Nhận xét CN
2. Ghi nhớ :
mối quan hệ nghĩa rộng, - Lắng nghe và
(SGK tr 10)
nghĩa hẹp của từ ngữ ?
bổ sung ý kiến
- Yêu cầu 1 HS đọc to ghi - Đọc ghi nhớ
nhớ
- Hướng dẫn HS luyện tập
- Làm vào vở
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
- 2 HS lên trình Thực hiện theo mẫu SGK hoặc sơ đồ
bày bảng
hình tròn của GV.
Bài tập 2:
- Lần lượt từng tổ làm miệng - Đại diện tổ a) Từ ngữ nghĩa rộng là chất đốt.
trình bày nhanh
trình bày.
b) Từ ngữ nghĩa rộng là nghệ thuật.
- Ghi nhanh vào c) Từ ngữ nghĩa rộng là thức ăn
vở
- Thực hiện tương tự bài 2 -
Vừa
d) Từ ngữ nghĩa rộng là nhìn
e) Từ ngữ nghĩa rộng là đánh
Bài tập 3:
làm a) Xe đạp, ôtô, xe máy, xích lô…
nhưng ngược lại : tìm những miệng vừa ghi b) Sắt, thép, nhôm, chì, đồng ..
từ có nghĩa hẹp
vào vở
c) bưởi, cam, ổi, mận…
d) vác, xách, đeo, gánh, khiêng…
Bài tập 4: Khoanh tròn
Thực hiện phiếu a) Thuốc lào
b) Thủ quĩ
học tập
c) bút điện
- Gạch chân 3 động từ cùng - Thực hiện theo Bài tập 5
d) hoa tai
thuộc phạm vi nghĩa, nghĩa rộng hướng dẫn
Khóc; nức nở; sụt sùi
gạch 2 gạch, nghĩa hẹp gạch 1
+ Củng cố
gạch
*Dặn dò :
- Học bài, học ghi nhớ
- Tự tìm thêm các từ ngữ có quan hệ
Tiết 4
Tính thống nhất về chủ đề của văn
bản
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được
chủ đề của văn bản cụ thể.
- Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Chủ đề văn bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề.
* KÜ n¨ng sèng:
Trong giao tiÕp, khi tr×nh bµy biÕt t duy ®Ó tr×nh bµy 1 vÊn ®Ò cã
tÝnh thèng nhÊt vÒ chñ ®Ò
3. Th¸i ®é:
- H S cã ý thøc x¸c ®Þnh chñ ®Ò vµ cã tÝnh nhÊt qu¸n khi x¸c ®Þnh
chñ ®Ò cña v¨n b¶n..
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
GV
HS
Hoạt động 1: HD tìm hiểu
Nội dung cần đạt
I. Chủ đề văn bản
khái niệm chủ đề văn bản
- Chủ đề VB “ Tôi đi học” :
Những kỷ niệm sâu sắc
( hoặc tâm trạng và cảm
giác) về buổi tựu trường
đầu tiên… ? Nêu câu hỏi 1 mục I
1. Tìm hiểu bài:
- Dựa vào bài đọc-hiểu - Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc trong thời
“Tôi đi
thơ ấu là buổi đầu tiên đi học. Sự hồi tưởng ấy gợi
học” để trả lời các câu lên cảm giác xao xuyến, bâng khuâng, không thể
hỏi
nào quên về tâm trạng náo nức, bỡ ngỡ của nhân
vật “tôi” theo trình tự thời gian của buổi tựu
trường đầu tiên
SGK
? Như vậy, em hiểu chủ đề -Thảo luận tổ, 2. Khái niệm chủ đề của văn bản:
của VN là gì ? -Trình bày đại diện trình Chủ đề VB là đối tượng và vấn đề
chủ đề VB
bày
-Nhận xét, củng cố.
chính được tác giả nêu lên, đặt ra
trong văn bản.
? Nội dung vừa trình bày là
chủ đề của VB “ Tôi đi học”
Em hãy trình bày thật ngắn
gọn chủ đề VB này
- Nêu câu hỏi 1, mục II SGK
(Đây chính là tìm hiểu tính Trả lời CN
II. Tính thống nhất về chủ đề của
thống nhất của VB)
VB:
1. Tìm hiểu bài:
- Căn cứ vào nhan đề “ Tôi đi học”.
Nhan đề cho phép dự đoán VB nói
Nhận
về chuyện “Tôi đi học” .
xét, bổ - Căn cứ vào các kỷ niệm về buổi
sung hoặc thảo đầu đi học của “tôi”, đại từ “tôi” và
luận lớp.
các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học
- HD phân tích sự thay đổi
được lặp đi lặp lại nhiều lần.
- Các chi tiết, câu văn, từ ngữ đều
tâm trạng của nhân vật “tôi”
nhắc đến kỷ niệm của buổi tựu
trong buổi tựu trường
? Văn bản “Tôi đi học” tập
trường đầu tiên trong đời:
“ Hôm nay tôi đi học”, “ … kỷ niệm
trung hồi tưởng lại tâm trạng
mơn man của buổi tựu trường…”
hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của
vv…
nhân vật “tôi” trong buổi tựu
trường
- Hãy tìm từ ngữ chứng tỏ tâm -Tìm
chi
tiết Trên đường đi học :
trạng đó in sâu trong lòng nhân SGK
+ Con đường cảnh vật quen, thấy lạ
vật?
- Những chi tiết từ ngữ nào nêu
+ Không chơi đi học, cố làm một
bật được cảm giác mới lạ xen
học trò thực sự.
lẫn bỡ ngỡ của nhân vật tôi khi
Trên sân trường : Trường xinh xắn,
cùng mẹ đến trường, cùng bạn
oai nghiêm, “lòng tôi” đâm lo sợ
vào lớp
vẩn vơ.
- Lúng túng, bỡ ngỡ khi xếp hàng
vào lớp (d/c) thấy nặng nề…
- Trong lớp học: cảm thấy xa mẹ
Đó là những từ ngữ, chi tiết tập
trung khắc họa, tô đậm tâm trạng và
cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng
nhân vật “tôi”
? Đã biết thế nào là chủ đề Thảo luận, trình 2. Bài học :
của VB, nay qua phân tích chi bày
Văn bản có tính thống nhất về chủ
tiết 1 VB cụ thể, em hiểu thế
đề là VB chỉ biểu đạt chủ đề đã xác
nào là tính thống nhất về chủ
định, không xa rời hay lạc sang chủ đề
đề văn bản?
khác ( thể hiện ở nhan đề, chi tiết, từ
? Làm thế nào để đảm bảo Thảo luận
ngữ vv… )
Cần + Xác định được chủ đề thể
tính thống nhất đó
hiện ở
nhan đề.
+ Thể hiện ở quan hệ giữa các
phần
trong VB, các từ ngữ then
chốt
thường lặp đi lặp lại.
- HD đọc, nhớ nội dung cơ 1 HS đọc to III. Ghi nhớ
bản của bài học
phần ghi nhớ
( tra 12 – SGK
IV. Luyện tập:
- Hướng dẫn HS thực hiện bài
tập 1
Bài tập 1:
a) Văn bản “ Rừng cọ quê tôi” viết
về cây cọ ở vùng sông Thao, quê
hương tác giả.
- Thứ tự trình
bày:
Miêu
tả
dáng hình cây
cọ, sự gắn bó
của cây cọ với
tuổi thọ tác giả,
tác
dụng
của
cây
cọ,
tình
cảm,
gắn
bó
giữa cây cọ với
người dân sông
Thao.
Khó thay đổi trật tự này vì nó được
sắp xếp theo ý đồ tác giả, làm VB rõ
ràng, rành mạch
b) Chủ đề VB: Vẻ đẹp và ý nghĩa
của rừng cọ quê tôi.
c) Chủ đề được thể hiện ở nhan đề
và các ý của VB (d/c)
d) Các từ ngữ được lặp lại nhiều lần
: Rừng cọ, lá cọ, và các ý lớn trong
phần thân bài:
+ Miêu tả hình dáng cây cọ
+ Nêu sự gắn bó mật thiết giữa
cây cọ với nhân vật “tôi”
+ Các công dụng của cây cọ đối
với cuộc sống
Bài tập 2:
Gợi ý :
- Căn cứ vào chủ đề thấy ý b và d
làm cho bài viết lạc đề
Bài tập 3:
Có những ý lạc đề, không cần thiết:
e, h
* Dặn dò:
- Xem lại bài
- Học ghi nhớ
- Làm nốt bài tập còn lại
- Soạn bài tiếp theo.
cã ®Çy ®ñ gi¸o ¸n ng÷ v¨n6,7 8,9
liªn hÖ v¨n 8 ®t: 0168.921.86.68
Tiết 5 + 6
Trong lòng mẹ
( Trích “Những ngày thơ ấu –
Nguyên
Hồng”)
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng:
thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm thể loại hồi kí.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy
bỏng của nhân vật.
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không
thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong
văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
*KÜ n¨ng sèng: Mçi chóng ta ph¶i biÕt ®¸nh gi¸ vµ yªu th¬ng con ngêi cho
®óng mùc
3. Th¸i ®é:
Gi¸o dôc HS ®ång c¶m víi nçi ®©u tinh thÇn, t×nh yªu th¬ng mÑ m·nh liÖt cña bÐ
Hång.
III. Chuẩn bị :
- Tập truyện “ Những ngày thơ ấu” ; chân dung nhà văn Nguyên
Hồng,…
- GV+ HS soạn bài.
IV. ( Bài mới) Các hoạt động dạy – học:
- Kiểm tra bài cũ :
+ 1. Tác phẩm “ Tôi đi học “ viết theo thể loại nào? Vì sao em biết?
+ 2 Nhắc lại 3 so sánh hay trong bài “Tôi đi học” và phân tích hiệu
quả nghệ thuật?.
- Vào bài mới : Có những kỷ niệm tuổi thơ ngọt ngào êm đềm như
tuổi thơ của nhân vật “ tôi” trong “ Tôi đi học” . Song cũng có những tuổi
thơ cay đắng dữ dội… “Những ngày thơ ấu” của nhà văn Nguyên Hồng đã
được kể, nhớ lại với những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà
thấm đẫm tình yêu – tình yêu Mẹ. Bài học hôm nay sẽ giúp ta nhận rõ rung
động ấy.
GV
HS
Nội dung cần đạt
? Bằng sự hiểu biết của mình, -Giới thiệu dựa I. Tiếp xúc văn bản
hãy giới thiệu về tác giả vào phần chú 1. Giới thiệu tác giả - tác phẩm
Nguyên Hồng và xuất xứ VB thích (*) SGK
( SGK tr 18 – 19)
“ Trong lòng mẹ”
- GV nhấn lại về tác giả và tác
phẩm
- Hướng dẫn HS đọc : giọng - 2 HS đọc tiếp 2. Đọc – chú thích :
chậm, tình cảm, chú ý diễn nhau
a. Đọc
cảm các lời thoại cho phù hợp
với nhân vật - đọc mẫu 1
đoạn
- Giúp HS tìm hiểu CT và -Đọc thầm CT
b. Chú thích
giải quyết thắc mắc về các từ SGK
Lưu ý CT 5,8,12,14,14,17
khó
- Dựa vào giải thích SGK, em -Trình bày CN
3. Thể loại: (tiểu thuyết)
xếp VB “ TLM” vào thể lại
- Hồi ký tự truyện
nào? Vì sao?
- Kết hợp nhuần nhuyễn các
phương thức KC-MT-BC
GV: Ngôi thứ nhất “tôi”
cũng chính là tác giả kể
chuyện đời mình 1 cách trung
thực
Nêu ý kiến của em về cách - Trình ý kiến, 4. Bố cục
xác định bố cục của VB này? nhận
xét,
sung
bổ Chia 2 đoạn
- Cuộc trò chuyện với bà cô, cảm
xúc về mẹ (từ đầu “người ta hỏi
đến chứ?”)
- Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và
cảm giác vui sướng cực điểm của
chú bé Hồng.
- Dẫn : Từ việc đọc, tìm hiểu
bố cục VB ta có thể nhận thấy
VB để cập đến tâm địa của bà
cô và tình yêu của chú bé
Hồng với người mẹ bất hạnh
của chú
- Cho HS đọc lại phần đầu - 1 HS đọc
II. Tìm hiểu văn bản :
1. Nhân vật bà cô : ( Qua cái nhìn
- Xem thêm -