Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Địa lý Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn địa lý, phần lý thuyết địa lý tự nhiên 12...

Tài liệu Giáo án bồi dưỡng học sinh giỏi môn địa lý, phần lý thuyết địa lý tự nhiên 12

.DOC
42
2996
57

Mô tả:

Gi¸o ¸n Båi dìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN TRƯỜNG THPT NGÔ TRÍ HÒA ›š ------------------- ---------------- Gi¸o ¸n BåI D¦ìNG Häc sinh giái m«n ®Þa lý PhÇn lý thuyÕt : ®Þa lý tù nhiªn 12 NTH Gi¸o viªn båi dìng hsg Ngoâ Quang Tuaán Diễn Châu - Nghệ An GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 1 Gi¸o ¸n Båi dìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ PHẦN MỘT : HỆ THỐNG KIẾN THỨC ĐỊA LÝ 12 BẰNG SƠ ĐỒ HOÁ BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - PHẠM VI LÃNH THỔ - Nằm: rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm ĐNÁ. - Giáp: Trung Quốc, Lào, Campuchia, Biển Đông. - Tọa độ: 23o23’B -> 8o34’B; 102o9’Đ -> 109o24’Đ. a. VTĐL:  Vừa gắn lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp BĐ thông ra TBD.  Thuộc múi giờ số 7. 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ: Vùng đất b. Lãnh thổ: Vùng biển: Vùng trời: - DT: 331.212 Km2. - Địa giới: >4600.km, giáp 3 nước… - Bờ biển: 3260.km, 28/63 tỉnh giáp biển… - Đảo: >4000, 2 quần đảo (qđ H.Sa, qđ Tr.Sa) - Tiếp giáp: 8 nước… - DT: khoảng 1 triệu km2 - Gồm 5 bộ phận: nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền KT và thềm lục địa. ( phụ lục ) -Là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ nước ta (đất liền, biển và đảo). 2. Ý nghĩa của VTĐL và PVLT Việt Nam: a. Tự nhiên: - Qui định thiên nhiên mang tính chất Nhiệt đới ẩm gió mùa. - Chịu ảnh hưởng sâu sắc biển nên thiên nhiên không khắc nghiệt như một số nước cùng vĩ độ. - Nằm liền kề vành đai sinh khoáng ĐTH-TBD, nên giàu có tài nguyên KS. - Trên đường di lưu nhiều loài ĐTV, nên tài nguyên SV phong phú. - Thiên nhiên phân hóa đa dạng (theo Bắc – Nam, Đông –Tây, độ cao).  Khó khăn: thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh… b. KT-VH- - Kinh tế: XH-QP: - VH-XH: Quốc phòng: + Nằm trên ngã tư đường hàng hải, hàng không quốc tế:  thuận lợi giao lưu các nước, KV, TG. + Mở cửa ra biển cho Lào, Thái Lan, Campuchia,Trung Quốc. + Vùng biển rộng, giàu có  TL phát triển tổng hợp KT biển. Mở cửa, hội nhập và thu hút đầu tư. Nằm liền kề với nhiều nét tương đồng về lịch sử, VH-XH và có mối giao lưu lâu đời  TL cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị, cùng phát triển. - VN có vị trí quân sự đặc biệt quan trọng ở ĐNA, khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị TG. - Biển Đông: là 1 hướng chiến lược có ý nghĩa sống còn trong cuộc xây dựng, PT KT, bảo vệ đất nước. GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 2 Gi¸o ¸n Båi dìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/  Khó khăn: Lãnh thổ kéo dài gây khó khăn cho xây dựng giao thông xuyên Việt. cạnh tranh, bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới. Mục lục bài 2. Vùng biển Đường cơ sở Nội thủy Lãnh hải Tiếp giáp lãnh hải Vùng đặc quyền KT Phạm vi - Mép nước khi thủy triều xuống thấp nhất. - Nằm trong đường cơ sở, tiếp giáp đất liền. - Cách đều đường cơ sở 12 hải lí về phía biển - Rộng 12 hải lí từ lãnh hải. (1 hải lí: 1852m) - Rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở - Là phần đáy biển tính tới độ sâu 200m. Nơi thềm biển hẹp dưới 200 hải lí cách đường cơ sở thì vẫn được tính đến 200 hải lí. Đảo – quần 4000 hòn đảo lớn nhỏ (các đảo gần bờ, xa đảo bờ …) Thềm lục địa Ý nghĩa - Vùng có nhiều đảo thì được tính từ đường nối liền các đảo nằm ở vòng ngoài... - Bộ phận lãnh thổ đất liền.Tàu bè nước ngoài không được qua lại. - Là biên giới quốc gia trên biển. - Nhằm bảo đảm chủ quyền của nước ven biển. - Có quyền bảo vệ ANQP, kiểm soát thuế, y tế, nhập cư, môi trường... - Có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế. (Các nước khác được tự do hoạt động hàng hải, hàng không, đặt đường ống, cáp…) - Có quyền thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên biển ở thềm lục địa . - Quyền khai thác tổng hợp KT biển, giữ vững an ninh quốc phòng. BÀI 6 + 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI 1. Đặc điểm chung địa hình VN: (AL tr6,7; tr13,14) - - Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp: - Cấu trúc địa hình đa dạng: - Đồi núi: chiếm 3/4 DT, ĐBằng: chiếm 1/4 DT. - ĐB và đồi núi <1000m chiếm 85%, >2000m chiếm 1% DT. - Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ. - Thấp dần từ TB xuống ĐN. - Gồm 2 hướng: TB-ĐN và hướng vòng cung. - Địa hình của vùng NĐ ẩm GM: - Xâm thực mạnh ở miền núi. - Bồi tụ nhanh ở đồng bằng. - Địa hình chịu tác động mạnh của con người: - Đắp đê ngăn lũ, làm thủy lợi. - Xây dựng các đô thị, hầm mỏ, giao thông,… 2. Các khu vực địa hình a. Khu vực đồi núi chia làm 4 khu vực (AL trang 13,14) + Vùng núi Đông Bắc: (tả ngạn sông Hồng) - Độ cao: chủ yếu núi thấp. - Hướng nghiêng chung: tây bắc – đông nam. -- Hướng địa hình: vòng cung. - Cấu trúc: + 4 cánh cung (…), mở rộng phía bắc, phía đông, chụm lại Tam đảo. GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 3 Gi¸o ¸n Båi dìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ + Vùng núi Tây Bắc: (giữa sông Hồng và sông Cả) + CN, SN: Cao Bằng, Hà Giang,… + Đỉnh núi cao: Tây Côn Lĩnh 2419m, Kiều Liêu Ti 2711m. + Thung lũng sông xen giữa: Cầu, sông Thương, sông Lục Nam,… - Độ cao: cao nhất nước. - Hướng nghiêng chung: tây bắc – đông nam. - Hướng địa hình: tây bắc – đông nam. - Cấu trúc: Có 3 mạch núi lớn. + Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn. + Phía tây là các dãy núi dọc biên giới Việt Lào (Puđenđinh, PuSamSao) + Ở giữa núi thấp xen các SN, CN đá vôi (Phong Thổ, Sín Chảy, Sơn La,) + Đỉnh núi cao: …….. + Thung lũng sông xen giữa các dãy núi: sông Đà, sông Mã, sông Chu… + Vùng núi TSB: (Sông Cả và dãy Bạch Mã) - Độ cao: trung bình. - Hướng nghiêng chung: dốc về phía đông. - Hướng địa hình: tây bắc – đông nam. - Cấu trúc: Gồm các dãy núi song song và so le nhau, cao hai đầu và thấp đoạn giữa. + Phía bắc: là núi phía tây tỉnh Nghệ An. + Phía nam: là núi phía tây tỉnh Thừa Thiên Huế. + Giữa: thấp là vùng núi đá vôi Quảng Bình, Quảng Trị. + Cuối cùng là dãy Bạch Mã đâm ra biển ngăn cách với Tr Sơn Nam. + Sông ngắn, dốc về phía đông. + Vùng núi TSN: (Dãy Bạch Mã trở vào) - Độ cao: trung bình. - Hướng nghiêng chung: dốc về phía đông. - Hướng địa hình: vòng cung. - Cấu trúc: + Gồm các khối núi và cao nguyên. + Phía đông: khối núi Kom Tum và Cực Nam Trung Bộ, cao đồ sộ. + Phía tây: CN ba dan (…) rộng lớn, bằng phẳng từ 500-800-1000m.  Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du: + Chuyển tiếp giáp giữa miền núi và đồng bằng. + Bán bình nguyên ở ĐNB với bậc thềm phù sa cổ cao 100m, bề mặt phủ badan cao khoảng 200m. + Đồi trung du rộng ở rìa phía bắc và phía tây ĐBSH, thu hẹp ở rìa ĐB ven biển miền Trung. b. Khu vực đồng bằng (AL trang 13,14) + Đặc điểm ĐBSH và ĐBSCL *Giống: - + Do phù sa sông bồi đắp, thềm lục địa rộng. - + Rộng, thấp, bằng phẳng, đất màu mỡ… * Khác nhau: ĐBSH: - Do S.Hồng, SThái Bình bồi đắp. ĐBSCL: 2 - Rộng khoảng 15000km (1,5triệu ha) - Cao ở rìa tây, tây bắc và thấp dần ra biển. - Bị chia cắt thành nhiều ô. - Có đê ngăn lũ nên trong đê không - Do S. Tiền, S.Hậu bồi đắp. - Rộng 40.000km2 (4 triệu ha). - Đia hình thấp, bằng phẳng. - Mạng lưới kênh rạch chằng chịt. - Mùa lũ nước ngập sâu ở Đồng Tháp Mười, mùa cạn nước triều GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 4 Gi¸o ¸n Båi dìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ được phù sa bồi đắp hàng năm. + Đồng bằng ven biển miền Trung: lấn mạnh, nhiễm mặn 2/3 diện tích. - Nguồn gốc: do phù sa biển bồi đắp nên đất nhiều cát, ít phù sa. - Diên tích: 15.000km2. - Hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ ĐB S.Mã, sông Thu Bồn, sông Trà Khúc,… - Địa hình phân 3 dải:  Giáp biển: là cồn cát, đầm phá  Giữa: là vùng thấp trũng.  Trong cùng: là đồng bằng. 3. Ảnh hưởng của địa hình đến phát triển KT-XH *Thế mạnh: *Hạn chế: a. Khu vực đồi núi - Khoáng sản: nhiều loại là nguyên nhiên liệu *Thế cho CN. mạnh: - Rừng và đất trồng: là cơ sở phát triển nông, lâm nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.  Rừng: giàu thành phần loài với nhiều loài quí hiếm.  Cao nguyên và thung lũng: hình thành vùng chuyên canh cây CN, cây ăn quả, cây LT, chăn nuôi gia súc.  Vùng cao: trồng cây cận nhiệt, ôn đới.  Bán bình nguyên, đồi trung du: Cây CN, Cây ăn quả, Cây lương thực. - Nguồn thủy năng: sông có tiềm năng thủy điện rất lớn. - Du lịch: tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái… - Khó khăn cho PT GT, khai thác TN, giao lưu *Hạn KT giữa các vùng. chế: - Thiên tai: lũ nguồn, lũ quét, sương muối, lốc, rét, xói mòn, mưa đá… tại đứt gãy sâu có nguy cơ động đất. - Vùng núi đá vôi thiếu nước và thiếu đất trồng. b. Khu vực đồng bằng - Là cơ sở phát triển NN nhiệt đới, đa dạng hóa các loại nông sản, đặc biệt là gạo. - Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác: khoáng sản, thủy sản và lâm sản. - Thuận lợi xây dựng các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại. - Phát triển giao thông đường bộ, đường biển. Thiên tai: gây nhiều thiệt hại.  Bão  Lụt  Hạn hán … BÀI 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN ĐÔNG 1. Đặc điểm khái quát Biển Đông Là biển rộng. Diện tích 3,477 triệu km2. Là biển tương đối kín. Có đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa. GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 5 Gi¸o ¸n Båi dìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ Giàu tài nguyên khoáng sản, hải sản. 2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam (AL tr 6,7 hoặc tr 13,14) a. Khí hậu: - Làm tăng ẩm cho các khối khí qua biển. - Lượng mưa và độ ẩm lớn (trên 80%). - Khí hậu mang tính hải dương, điều h hòa. - Giảm tính khắc nghiệt: lạnh khô trong mùa đông và nóng bức trong mùa hè. b. Địa hình ven biển và hệ sinh thái ven biển: - Địa hình ven biển: đa dạng: - HST vùng ven biển đa dạng, giàu có: c. TNTN vùng biển: - Khoáng sản: - Hải sản: d. Thiên tai:      Vũng vịnh. Cửa song. Bờ biển mài mòn. Cồn cát, đầm phá. Đồng bằng.    Rừng ngập mặn. Nước lợ. Đất phèn và rừng trên đảo.  PT KT biển. + Dầu khí (Nam Côn Sơn,Cửu Long,Mã Lai,Thổ Chu) + Cát, ti tan, + Muối biển (NTB). giàu có về thành phần loài, năng suất sinh học cao (>2000 loài cá, 100 tôm, khoảng vài chục mực, hàng nghìn loài SV phù du và SV đáy) - Bão: 3-4 cơn bão đổ bộ, gây thiệt hại nặng. - Sạt lở bờ biển: Trung Bộ. - Cát bay, cát chảy: ở ven biển miền Trung. Phương phướng sử dụng hợp lí tài nguyên biển: - Sử dụng hợp lí nguồn lợi biển. - Phòng chống ô nhiễm môi trường biển. - Phòng tránh thiên tai. - Khai thác tổng hợp kinh tế biển. BÀI 9 + 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA 1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa (AL trang 9) Do nằm trong vùng nội chí tuyến.Giáp biển và gần trung tâm gió mùa Châu Á. GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 6 Gi¸o ¸n Båi dìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ Đặc điểm - Nguyên nhân: - Biểu hiện: a. Tính nhiệt đới: b. Lượng mưa và độ ẩm lớn - Do nằm trong vùng nội chí tuyến, - Lãnh thổ kéo dài, hẹp, giáp biển Đông nên nên có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh các khối khí qua biển mang theo mưa. trong năm. - Do VTĐL, gió mùa, địa hình, fron, dải hội tụ nhiệt đới (FIT), dòng biển, bão. - Tổng bức xạ MT lớn, cân bằng bức - Lượng mưa và độ ẩm lớn: 1500 xạ dương quanh năm. 2000mm, sườn đón gió biển và các khối núi - Tổng nhiệt độ và nhiệt độ trung bình cao từ 3500 – 4000mm. năm cao > 200C, trừ vùng núi cao. - Độ ẩm không khí cao, trên 80%. - Tổng số giờ nắng cao 1400 – 3000 - Cân bằng ẩm luôn luôn dương. giờ/ năm. Nguyên nhân: Nằm trong vùng chí tuyến bán cầu Bắc. Tín phong hoạt động quanh năm. Gió mùa đã lấn át Tín phong và thổi xen kẽ theo mùa.  Nước ta có 2 mùa gió chính và thay đổi chiều theo mùa: Gió mùa: Tác động: Gió mùa mùa Đông - TG: từ tháng 11 – tháng 4 năm sau. - Hướng gió: đông bắc (GM ĐB) Gió mùa mùa hạ - TG: từ tháng 5 – 10. - Hướng gió: tây nam (NB,TN) và đông nam (BBộ) - Nguồn gốc: từ áp cao lạnh Xipia. - Nguồn gốc: Áp cao Ấn Độ Dương. - Tính chất: lạnh khô và lạnh ẩm . - Tính chất: nóng ẩm (mưa). - Phạm vi: hoạt động mạnh Miền Bắc - Phạm vi : cả nước. (160B ra bắc) - Hệ quả: mùa đông lạnh và khô ở - Hệ quả: MBắc. + Vùng đón gió mưa lớn (TN, NB, cả nước) + Gió phơn gây khô nóng ở Bắc Trung Bộ. Miền bắc: Đầu mùa hạ:  Tạo nên mùa đông lạnh miền Bắc (từ  Khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc ÂĐD, hướng 2-3 tháng nhiệt dưới 180C). TN gây mưa lớn cho NBộ và Tây Nguyên.  Nửa đầu mùa đông: lạnh khô.  Khi vượt dãy Trường Sơn gây khô nóng ở  Nửa sau mùa đông: lạnh ẩm, gây ven biển Trung Bộ và phía nam vùng Tây 0 mưa phùn cho ĐB ven biển Bắc Bộ, Bắc (gió Lào); ĐB BBộ nhiệt độ 35 – 40 C và độ ẩm < 50%. BTB. Giữa cuối mùa hạ: Miền Nam:  GM tây nam từ áp cao cận chí tuyến Nam  Gió mùa Đông Bắc suy yếu. bán cầu vượt XĐ trở nên ẩm hơn. Cùng với  Từ Đà Nẵng trở vào gió tín phong dải hội tụ nhiệt đới (FIT) gây mưa cho cả hướng ĐB, gặp địa hình và gây mưa miền Nam và miền Bắc; còn ở Trung Bộ cho ven biển Trung Bộ, khi đó NBộ mưa vào tháng IX. và Tây Nguyên là mùa khô, nắng  Do áp thấp BBộ gió TN chuyển hướng ĐN nóng. vào BB tạo “gió mùa ĐN” vào mùa hạ ở MBắc. GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 7 Gi¸o ¸n Båi dìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ * Sự phân hóa mùa của khí hậu nước ta: + Miền Bắc: có mùa đông lạnh khô, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. + Miền Nam: có hai mùa 1 mùa mưa và 1 mùa khô rõ rệt. + Tây Nguyên và ven biển Trung Trung Bộ: đối lập về mùa mưa và mùa khô. 2. Các thành phần tự nhiên khác a. Địa hình - Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.  Trên sườn dốc: địa hình bị cắt xẻ, xói mòn, rửa trôi, đất trượt, đá lở.  Vùng núi đá vôi: hình thành địa hình cacxtơ (hang động ngầm, suối cạn thung khô).  Thềm phù sa cổ: địa hình bị chia cắt thành các dãy đồi núi thấp xen lẫn các thung lũng. - Bồi tụ nhanh ĐB: rìa ĐN ĐBSH, rìa TN ĐBSCL hàng năm lấn ra biển vài chục đến gần trăm mét. b. Sông ngòi (AL 10) - Mạng lưới sông ng òi g dày đặc: + Có 2360 con sông dài trên 10km. + Dọc biển cứ 20km gặp một cửa sông. + Phần lớn là sông nhỏ. - Sông nhiều nước, giàu phù sa. - Chế độ nước theo mùa: mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô. c. Đất (AL 11) - Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. - Do: + Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan (Ca2+, Mg2+, K+), làm đất chua. + Quá trình tích tụ các oxit sắt và oxit nhôm làm cho đất có màu đỏ vàng (Fe-Al). +Quá trình bồi tụ, lắng động diễn ra mạnh mẽ, làm cho đất có độ phì cao. Đất Feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta. d. Sinh vật (AL 12) - Hệ sinh thái rừng tiêu biểu là rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh  còn lại ít. - Rừng thứ sinh khá phổ biến: rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá, xa van bụi gai hạn nhiệt đới. - Trong giới sinh vật thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế. 3. Ảnh hưởng của thiên nhiên NĐ ẩm GM đến sản xuất và đời sống Sản xuất nông nghiệp Ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất khác và đời sống – Thuận lợi: Phát triển – Thuận lợi: nền nông nghiệp lúa + Phát triển lâm nghiệp, thủy sản. nước, tăng vụ, đa + Phát triển giao thông vận tải. dạng hóa cây trồng, + Du lịch. GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 8 Gi¸o ¸n Båi dìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ vật nuôi. + Công nghiệp khai thác, xây dựng… + – Khó khăn: – Khó khăn: + Lũ lụt + Phụ thuộc mùa: GTVT, du lịch, CN khai thác…chịu ảnh hưởng chế độ + Hạn hán nước sông và mùa khí hậu. + Khí hậu thất thường. + Độ ẩm cao gây khó khăn cho bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản… + Dịch bệnh, sâu bệnh + Thiên tai: gây tổn thất lớn cho SX, người và tài sản (lũ, lụt, hạn hán). + Thời tiết thất thường: dông lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khô nóng. + Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái. BÀI 11 + 12: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG 1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam (theo vĩ độ) * Nguyên nhân: + Nhiệt độ và biên độ nhiệt khác nhau, làm cho khí hậu và thiên nhiên phân hoá từ Bắc-Nam. + Góc nhập xạ tăng dần từ Bắc vào Nam do lãnh thổ kéo dài. + Ảnh hưởng của gió mùa ĐBắc làm nhiệt độ miền Bắc hạ thấp vào mùa đông. Khác nhau Phần lãnh thổ Phía Bắc Phía Nam 0 - Vị trí (giới hạn) - Bắc Bạch Mã (16 B ra - Nam Bạch Mã Bắc) Kiểukhí hậu: - Nhiệt đới ẩm GM, có - Cận xích đạo gió mùa mùa đông lạnh.  Nhiệt độ TB năm:>  Nhiệt độ TB >250C, nóng -Khí 200C quanh năm, không tháng hậu: Nhiệt TB: nào <200C.  Có mùa đông lạnh với  Có 2 mùa (1 mưa,1 khô) 2-3 tháng, nhiệt < 180C. Biênđộ nhiệt - Lớn - Nhỏ - Rừng NĐ ẩm GM : - Rừng cận xích đạo GM:  Mùa đông: lạnh, ít mưa: + Thực vật: phần lớn thuộc vùng XĐ và nhiệt đới từ nhiều loài cây rụng lá.  Mùa hạ: nóng, mưa phương Nam và phía tây di - Cảnh quan: cư. Xuất hiện: cây chịu hạn, nhiều: cây cối tốt. - Thành phần loài: nhiệt rụng lá vào mùa khô. + Động vật: voi, hổ, gấu, đới. trăn, rắn, Giống nhau - Nội chí tuyến - Gió mùa - Trên > 200C - Có phân mùa - Rừng gió mùa. - Loài nhiệt đời chiếm ưu thế. 2. Thiên nhiên phân hóa theo Đông – Tây (chia thành 3 dải rõ rệt) GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 9 Gi¸o ¸n Båi dìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ a. Vùng biển và thềm lục địa: - Vùng biển: lớn gấp 3 lần diện tích đất liền. Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ. - Thềm lục địa: phía bắc và phía nam đáy nông, mở rộng, có nhiều đảo ven bờ. - Trung Bộ: đường bờ biển khúc khuỷu, thềm lục địa hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu. - Thiên nhiên vùng biển đa dạng, giàu có tiêu biểu cho Thiên nhiên NĐ ẩm GM. b. Vùng đồng bằng ven biển: Có mối quan hệ chặt chẽ giữa vùng đồi núi phía tây và vùng biển phía đông: ĐBSH, ĐBSCL - Mở rộng, bãi triều thấp, phẳng, nông. - Thiên nhiên trù phú, thay đổi theo mùa. Dải đồng bằng ven Trung Bộ - Hẹp ngang, chia cắt thành những ĐB nhỏ. - Địa hình bồi tụ, mài mòn xen kẽ nhau; cồn cát, đầm phá. - Thiên nhiên khắc nghiệt nhưng có tiềm năng du lịch, KT biển c. Vùng đồi núi Miền Bắc Vùng núi Đông Bắc Miền Trung (Dãy Trường Sơn) Vùng núi Tây Bắc - Có mùa đông lạnh Vùng núi thấp Vùng núi cao đến sớm. - Mùa đông - Thiên nhiên: cận ngắn, bớt lạnh. nhiệt đới gió mùa. - Thiên nhiên - Thiên nhiên NĐ ẩm GM. giống ôn đới. Đông Trường Sơn Tây Trường Sơn - Đông Trường Sơn mưa vào thu đông, thì Tây Nguyên là mùa khô. - Vào mùa hạ: Tây Nguyên mưa , thì Đông Trường Sơn chịu tác động của gió Tây khô nóng.  Có sự phân hoá phức tạp, chủ yếu là do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi. 3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao lên cao 100m nhiệt giảm 0,60C. Do sự thay đổi nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao trung bình cứ GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 10 Gi¸o ¸n Båi dìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ Chia 3 đai - Độ cao: a. Đai nhiệt đới gió - MB: đến độ cao 600-700 mét. - MN từ 900-1000 mét. Khí - Khí hậu nhiệt đới: hậu: + Mùa hạ nóng, t0 TB > 250C. + Độ ẩm từ khô đến ẩm ướt. - Đất: - Có 2 nhóm đất: + Đất phù sa: 24% diện tích + Đất feralit: > 60% DT. Sinh - Sinh vật nhiệt đới: vật: + Rừng lá rộng thường xanh: nhiều tầng, động vật đa dạng. +Rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô ... + Rừng trên đất đá vôi, rừng ngập mặn, rừng tràm trên đất phèn, xa van cây bụi trên đất cát... b. Đai cận NĐ gió mùa trên núi - Đến độ cao 2600 mét. - Khí hậu: cận nhiệt gió mùa trên núi. + Mát mẻ: t0 < 25ºC. + Mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng. - 600-700m: đất Feralit có mùn, chua, tầng đất mỏng. - >1600 -1700m: đất mùn (nhiệt thấp) - 600-700m: + Rừng cận nhiệt đới lá rộng, lá kim. + Động vật có các loài chim thú, lông dày: gấu, sóc, cầy, cáo. - >1600 -1700m: rừng phát triển kém, xuất hiện cây ôn đới, các loài chim di cư thuộc khu hệ Himalaya. c. Đai ôn đới GM trên núi - Từ 2600 mét trở lên (Hoàng Liên Sơn) - Khí hậu: có tính ôn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 15ºC, mùa đông dưới 5ºC. - Đất: mùn thô. - Thực vật: ôn đới: đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam. 4. Các miền địa lí tự nhiên Đặc điểm - Phạm vi: - Đặc điểm: - Địa - Hướng địa hình hình: - Nghiêng chung: a. Miền Bắc và Đông b. Miền Tây Bắc và Bắc Bắc Bộ Bắc Trung Bộ - Hữu ngạn S.Hồng gồm - Từ hữu ngạn S.Hồng vùng núi ĐB và ĐBBB. đến dãy Bạch Mã (160B). - Có mối quan hệ với - Có mối quan hệ với Hoa Nam – Trung Quốc Vân Nam-TQ về địa về địa chất, kiến tạo. chất, kiến tạo. Gió mùa Chịu tác động mạnh của ĐBắc giảm. gió mùa Đông Bắc. - TB ĐN, vòng cung. - TB – ĐN, tây – đông . - TB – ĐN. c. Nam Trung Bộ và Nam Bộ - Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam. - Cấu trúc địa chất-địa hình phức tạp, tương phản rõ về địa hình, khí hậu, thủy văn giữa 2 sườn Đông và Tây. - Vòng cung, phía đông dốc. - TB–ĐN, BTB: dốc - Dốc phía đông, TBphía đông. ĐN . GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 11 Gi¸o ¸n Båi dìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ - Núi: - Chủ yếu núi thấp, - Núi cao chiếm ưu thế, - Các khối núi cổ. hướng vòng cung (4 có đủ 3 đai. cánh cung) - Cao nguyên, SN - Đồng Văn, Hà Giang. - Nhiều CN, SN (…) - Các SN, CN badan (…) - Đồng bằng: - Thấp, mở rộng phía - ĐB nhỏ hẹp ven biển - ĐB Nam Bộ rộng biển. (BTB) lớn, NTB nhỏ hẹp ven biển. - Vùng biển, thềm - Bờ biển bằng phẳng, -Nhiều đầm phá, cồn - Bờ biển khúc khuỷu, lục địa: nhiều vịnh, đảo, quần cát, bãi tắm đẹp. nhiều vũng vịnh. đảo. - Thềm lục địa hẹp dần. - Thềm lục địa hẹp - Vùng biển, thềm lục (BTB), NBộ rộng, địa: rộng, nông, có vịnh nông. nước sâu. - Dày đặc, hướng TB- - Hướng TB-ĐN (Tây - NTB ngắn, dốc; hệ - Sông ngòi: ĐN và hướng vòng Bắc), T-Đ (BTB: nhỏ, thống S.ĐNai, S.Cửu cung. ngắn) Long. - Than, sắt, thiếc, đồng. - Đất hiếm, thiếc, sắt, - Dầu khí ở thềm lục - Khoáng sản: Dầu khí vịnh Bắc Bộ. crôm, titan, vật liệu xây địa, Tây Nguyên giàu dựng … bôxit. -Có mùa đông lạnh - Gió mùa đông suy yếu. - Cận XĐ GM, biên (2,3th) - Tính nhiệt đới tăng. độ nhỏ. - Khí hậu: - Mùa hạ nóng, mưa - Có 2 mùa rõ rệt. nhiều. - Đủ 3 đai. Rừng còn - TV nhiệt đới, cận -Thổ nhưỡng, sinh vật: - Đai nhiệt đới chân núi. nhiều ở Nghệ An, Hà xích đạo chiếm ưu thế. Tĩnh. - KS  nguyên liệu CN. - KS  nguyên liệu CN. - KS  nguyên liệu - Mùa đông trồng rau - Chăn nuôi gia súc, Công nghiệp. ôn đới. trồng cây CN, N - L - Trồng cây CN, phát - Du lịch nghiệp. triển N – L nghiệp Thuận lợi: - Kinh tế biển … - Thủy điện, Nuôi trồng - Thủy sản. thủy sản. - Du lịch, kinh tế biển - Du lịch, kinh tế biển … … - Thời tiết bất ổn. - Bão, lũ, hạn hán… - Xói mòn, rửa trôi ở - Khí hậu, dòng chảy - Đất trượt, đất lở… vùng núi. Khó khăn: sông ngòi thất thường. - ĐBNBộ lũ lụt (mưa), thiếu nước mùa khô. BÀI 14: SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật Tài nguyên Hiện trạng Nguyên nhân Biện pháp bảo vệ a. Rừng - Suy giảm cả về DT - Chiến tranh. - Nâng độ che phủ: 45-50%, vùng núi 70- 1943: 70% và chất lượng. - Khai thác quá 80%. rừng giàu - DT rừng đang tăng, mức. - Quy định nguyên tắc quản lí, sử dụng PT GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 12 Gi¸o ¸n Båi dìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ - 2005: 70% nhưng chất lượng rừng là rừng giảm vì rừng mới phục nghèo, mới hồi và còn non. phục hồi. b. Đa dạng - Tính đa dạng cao sinh học sinh học cao (số loài, kiểu hệ sinh thái, nguồn gen). - Nhưng đang suy giảm nghiêm trọng, nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng. - Mở rộng đất NN (đốt rừng lấy đất). -Thiên tai (cháy rừng) - Công tác quản lí… - Diện tích rừng suy giảm. - Khai thác quá mức. - Môi trường ô nhiễm... với 3 loại rừng (phòng hộ, đặc dụng, SX). - Giao quyền sử dụng đất và rừng cho dân. - Thực hiện chiến lược trồng 5 triệu ha rừng đến năm 2010, nâng độ che phủ rừng lên 43%. - Xây dựng và mở rộng vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. - Ban hành sách đỏ Việt Nam. - Quy định việc khai thác và bảo vệ: gỗ, động vật, thủy sản. 2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật Đất - TN Đất - Đất có rừng 12,7 triệu ha. - Đất NN 9,4 triệu ha (28,4%), bình quân 0,1 ha/ người. Khả năng mở rộng đất NN không nhiều. - Đất chưa sử dụng: còn lớn. DT đất trống đồi trọc đã giảm mạnh nhưng còn lớn. Cả nước có khoảng 9,3 triệu ha đất đe dọa sa mạc hóa. - Đất chuyên dùng *Vùng đồi núi: tăng. + Chống xói mòn : thủy lợi, canh tác ruộng - Diện tích rừng bậc thang, đào hố vẫy cá, trồng cây theo giảm. băng. - Địa hình. + Cải tạo đất hoang : nông – lâm kết hợp. - Khí hậu. +Bảo vệ rừng, đất rừng, định canh, định cư. *Vùng đồng bằng: + Quản lý chặt chẽ, có kế hoạch mở rộng đất NN + Cần quy hoạch, sử dụng hợp lí quỹ đất. + Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, thâm canh. + Chống bạc màu, nhiễm mặn, phèn… + Bón phân thích hợp, chống ô nhiễm MT đất… 3. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên khác - TN nước - Ngập lụt, thiếu nước mùa khô. - Có tiềm năng lớn, nhưng hiệu quả kinh tế còn thấp. Các khu CN, đô thị, cửa sông, ven biển dễ bị ô nhiễm. - Khoáng sản - Có 3500 mỏ khoáng sản, trữ lượng nhỏ, phân tán. Nhiều nơi khai thác trái phép, bừa bãi, gây lãng phí và làm ô nhiễm môi - Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm, đảm bảo cân bằng và chống ô nhiễm nước. - Xây hồ chứa nước, cống thoát nước, cấp nước… - Tăng độ che phủ rừng, canh tác đúng kĩ thuật... - Xử phạt nghiêm các hành vi vi phạm…. - Quản lí chặt việc khai thác. - Tránh lãng phí tài nguyên và ô nhiễm từ khâu khai thác, vận chuyển đến chế biến. - Xử lí nghiêm những trường hợp vi phạm luật. GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 13 Gi¸o ¸n Båi dìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ - Du lịch - Khí hậu - Biển trường. - Tình trạng ô nhiễm môi trường xảy ra nhiều nơi, làm suy thoái tài nguyên. - Sử dụng thiếu quy kế hoạch dễ gây ô nhiễm… - Ô nhiễm biển đang có chiều hướng gia tăng do rác thải… - Bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử văn hóa… - Tuyên truyền ý thức bảo vệ MT du lịch… - Phát triển du lịch sinh thái… - Xử lí khí thải công nghiệp… - Trồng rừng, bảo vệ rừng, khai thác hợp lí… - Xử lí nước thải trước khi chảy ra sông, biển… - Tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường biển… * Cần khai thác và sử dụng hợp lý và bền vững các tài nguyên BÀI 15: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI 1. Bảo vệ môi trường * Có 2 vấn đề: * Bảo vệ MT cần: - Mất cân bằng sinh thái MT: gia tăng bão, lũ lụt, hạn hán…  do diện tích rừng bị thu hẹp. - Ô nhiễm MT: nước, đất, không khí  do chất thải CN, NN, sinh hoạt… o Sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền. o Đảm bảo chất lượng môi trường sống cho con người. o Phát triển bền vững. 2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống a. Bão - Biểu hiện: Gió mạnh, mưa lớn. Trung bình 3-4 cơn bão/năm. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam. - Thời gian: từ tháng 6  11 (sớm tháng 5, muộn tháng 12) - Nơi xảy ra: cả nước nhất là ven biển Trung Bộ, Nam Bộ rất ít. - Nguyên nhân: dải hội tụ nhiệt đới (FIT), giáp biển… b. Ngập lụt - Biểu hiện: nước dâng. - Thời gian: mùa mưa (tháng 5 – tháng 10, miền trung 9-12) - Nơi xảy ra: đồng bằng (ĐBSH, ĐBSCL, ĐB ven biển Trung Bộ) - Nguyên nhân: mưa lớn, bão, FIT (dải hội tụ nhiệt đới)… + ĐBSH: nghiêm trọng nhất do mưa lớn, mặt đất thấp, có đê, mật độ xây dựng cao, bão, FIT (dải hội tụ nhiệt đới). + ĐBSCL: gây thiệt hại vụ hè thu do mưa lớn, triều cường, bão, FIT… + Ở Trung Bộ: do mưa bão, nước biển dâng, lũ nguồn về. GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 14 Gi¸o ¸n Båi dìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ - Hậu quả: ngập diện rộng, lật úp tàu thuyền, ngập mặn ven biển, tàn phá nhà cửa, ô nhiễm MT, dịch bệnh,… - Biện pháp phòng chống: dự báo bão, thông báo cho tàu thuyền trở về đất liền, tìm trú ẩn, xây dựng đê biển, sơ tán dân, kết hợp chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, xói mòn ở miền núi. - Hậu quả: phá hủy mùa màng, tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm MT. c. Lũ quét - Biểu hiện: nước chảy mạnh. d. Hạn hán - Biểu hiện: không khí khô, thiếu nước,đất khô cằn. - Thời gian: từ tháng 11 – tháng 4. - Nơi xảy ra: nhiều nơi (NTB, TNguyên, ĐNB) - Nguyên nhân: mưa ít  thiếu nước (địa hình) - Thời gian: mùa mưa, (MB: th 6-10, MT: 10-12) - Nơi xảy ra: đột ngột ở miền núi. - Nguyên nhân: mưa, dốc, rừng bị chặt phát,.. - Biện pháp phòng chống: xây dựng đê điều, hệ thống thủy lợi. - Hậu quả: nghiêm trọng: mất lớp phủ TV, thiệt - Hậu quả: sâu bệnh, mất mùa, cháy rừng, thiếu hại tính mạng, tài sản dân cư, tắc nghẽn giao nước cho SX và SH. thông. ÔNMT. - Biện pháp phòng chống: quy hoạch các điểm - Biện pháp phòng chống: xây dựng hệ thống dân cư tránh vùng lũ quét, quản lí, sử dụng đất thủy lợi, trồng rừng, bảo vệ rừng, trồng cây chịu đai hợp li, thủy lợi, canh tác hiệu quả trên đất hạn. dốc, trồng rừng, bảo vệ rừng. e. Động đất f. Lốc, mưa đá, sương muối - Biểu hiện: mặt đất rung .. - Bất ngờ. - Thời gian: bất thường. - Là thiên tai bất thường, khó phòng tránh. - Nơi xảy ra: xảy ra mạnh nhất ở TB, ĐB, miền Trung (ít), Nam Bộ (rất yếu). Tại vùng biển động đất tập trung ven biển NTB. - Nguyên nhân: ảnh hưởng của vận động Tân Kiến Tạo, nằm trong vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải, Thái Bình Dương. - Hậu quả: nghiêm trọng. - Biện pháp phòng chống: khó phòng tránh. 3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ Tài nguyên và Môi trường: - Duy trì các hệ sinh thái, quá trình sinh thái chủ yếu. - Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen. - Sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tự nhiên. - Đảm bảo chất lượng MT phù hợp với yêu cầu về đời sống con người. - Ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng TNTN. - Ngăn ngừa ô nhiễm MT, kiểm soát và cải tạo MT. Thực hiện nghiêm luật TN-MT. ===================== o0o ==================== GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 15 Gi¸o ¸n Båi dìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ PHẦN HAI : HỆ THỐNG KIẾN THỨC ĐỊA LÝ 12 BẰNG CÂU HỎI SGK BÀI 1 : VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP Câu 1) Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc đổi mới ở nước ta ? * Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX có ảnh hưởng đến công cuộc đổi mới ở nước ta: - Xu hướng tăng cường quan hệ, liên kết quốc tế mở rộng đã thúc đẩy quá trình hội nhập, đổi mới nhanh chóng và toàn diện nền KT-XH đất nước. - Việc phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ cho phép nước ta học tập kinh nghiệm sản xuất, tranh thủ nguồn vốn và khoa học, công nghệ từ bên ngoài góp phần phát triển kinh tế. - Bối cảnh quốc tế đặt nước ta vào thế bị cạnh tranh quyết liệt về kinh tế nên cần có những chính sách thích hợp nhằm phát triển ổn định bền vững về mặt KT-XH. Câu 2) Tại sao nước ta đặt ra vấn đề đổi mới KT-XH ? - Sau khi đất nước thống nhất năm 1975, nền kinh tế nước ta chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh và lại đi lên từ một nền nông nghiệp lạc hậu. - Bối cảnh trong nước và quốc tế cuối thập kỷ 70, đầu thập kỷ 80 của thế kỷ XX diễn biến hết sức phức tạp. - Nước ta nằm trong tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát ở mức 3 con số, đời sống người dân khó khăn. - Những đường lối và chính sách cũ không phù hợp với tình hình mới. Vì vậy, để thay đổi bộ mặt kinh tế cần phải đổi mới. Câu 3) Công cuộc Đổi mới đã đạt được những thành tựu to lớn nào? - Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. Tỷ lệ tăng trưởng GDP từ 0,2 % vào giai đoạn 1975 - 1980 đã tăng lên 6,0 % và năm 1988, tăng lên 8,4 % vào năm 2005. GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 16 Gi¸o ¸n Båi dìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Cho tới đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX, trong cơ cấu GDP, nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất, công nghiệp và xây dựng chiếm tỷ trọng nhỏ. Từng bước tỷ trọng của khu vực nông – lâm – ngư nghiệp giảm, đến năm 2005 đạt chỉ còn 21,0 %. Tỷ trọng của công nghiệp và xây dựng tăng nhanh nhất, đến năm 2005 đạt xấp xỉ 41 %, vượt cả tỷ trọng của khu vực dịch vụ (38,0 %). - Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét. Một mặt hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, phát triên các vùng chuyên canh quy mô lớn, các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn. Mặt khác, những vùng sâu, vùng xa, vùng núi và biên giới, hải đảo cũng được ưu tiên phát triển. - Nước ta đạt được những thành tựu to lớn trong xóa đói giảm nghèo, đời sống vật chất và tinh thần của đông đảo nhân dân được cải thiện rõ rệt. Câu 4) Hãy nêu những sự kiện để chứng tỏ nước ta đang từng bước hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới. - Từ đầu năm 1995, Việt Nam và Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ. - Tháng 7-1995, Việt Nam là thành viên chính thức của ASEAN. - Thực hiện các cam kết của AFTA (khu vực mậu dịch tự do ASEAN), tham gia Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á-Thái Bình Dương (APEC), đẩy mạnh quan hệ song phương và đa phương. - Năm 2007, Việt Nam chính thức là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO)… Câu 5) Nêu một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập ở nước ta. - Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo. - Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kinh tế thị trường theo định hướng XHCN. - Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển nền kinh tế tri thức. - Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia. - Có giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững. - Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, văn hoá, chống lại các tệ nạn xã hội, mặt trái của kinh tế thị trường. BÀI 2 : VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ Câu 1) Vị trí địa lý nước ta mang đến những thuận lợi và khó khăn gì cho quá trình phát triển KT-XH ? a) Thuận lợi: - Thuận lợi giao lưu buôn bán, văn hóa với các nước trong khu vực và thế giới. - Thu hút các nhà đầu tư nước ngoài. - Nguồn khoáng sản phong phú là cơ sở quan trọng phát triển công nghiệp. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất và sự sinh trưởng, phát triển các loại cây trồng, vật nuôi. - Thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển. - SV phong phú, đa dạng về số lượng và chủng loại. b) Khó khăn: - Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ…, vấn đề an ninh quốc phòng hết sức nhạy cảm. Câu 2) Trình bày phạm vi lãnh thổ nước ta: a) Vùng đất. - Diện tích: gồm phần đất liền và hải đảo 331. 212 km2 - Đường biên giới dài 4600 km, giáp Trung Quốc (dài 1400 km), giáp Lào (dài 2100 km), giáp Campuchia (dài 1100 km) GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 17 Gi¸o ¸n Båi dìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ - Đường bờ biển dài 3260 km, từ Móng Cái (Quảng Ninh) tới Hà Tiên (Kiên Giang), thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển. - Có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, và 2 quần đảo lớn Hoàng Sa và Trường Sa. -> Như vậy, nước ta vừa gắn với lục địa Á-Âu, vừa giáp với Thái Bình Dương. b) Vùng biển. Gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa. • Nội thủy: Vùng nước phía trong đường cơ sở giáp với đất liền, được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền. • Lãnh hải: tiếp giáp vùng nội thủy rộng 12 hải lí, là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, ranh giới ngoài là đường biên giới quốc gia trên biển. • Vùng tiếp giáp lãnh hải: rộng 12 hải lí, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các qui định về y tế, môi trường và nhập cư… • Vùng đặc quyền kinh tế: Là vùng tiếp liền lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. • Thềm lục địa: Là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển tính từ đường cơ sở cho tới độ sâu 200m (có nơi đến 200 hải lí). c) Vùng trời. Là khoảng không gian, không giới hạn về độ cao, từ biên giới trên đất liền cho tới biên giới trên biển và không gian của các đảo. Câu 3) Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta. a) Ý nghĩa về tự nhiên - Nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới và chịu ảnh hưởng của khu vực gió mùa châu Á làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Giáp biển Đông nên chịu ẩnh hưởng sâu sắc của biển, thiên nhiên bốn mùa xanh tốt. - Nằm ở nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư động thực vật tạo nên sự đa dạng về động – thực vật. - Nằm trên vành đai sinh khoáng châu Á-Thái Bình Dương nên có nhiều tài nguyên khoáng sản. - Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, miền núi và đồng bằng… * Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán… b) Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng. - Về kinh tế: + Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông hàng hải, hàng không, đường bộ với các nước trên thế giới. -> Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới. + Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các nghành kinh tế (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch…) - Về văn hóa- xã hội: nằm ở nơi giao thoa các nền văn hóa nên có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa . Đây cũng là thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. - Về chính trị quốc phòng: vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á. Biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc phát triển và bảo vệ đất nước. * Khó khăn: vừa hợp tác vừa cạnh tranh quyết liệt trên thị trường thế giới. Câu 4) Vị trí địa lí đã ảnh hưởng đến các đặc điểm của tự nhiên nước ta như thế nào ? - Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa: + Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc nên khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới, có nền nhiệt độ cao ; lại nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của chế độ gió mùa GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 18 Gi¸o ¸n Båi dìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ châu Á nên khí hậu nước ta có hai mùa rõ rệt : mùa đông bớt nóng và khô còn mùa hạ nóng và mưa nhiều ; đặc biệt nước ta tiếp giáp với Biển Đông nên khí hậu chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, biển là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt ẩm, vì thế mà khí hậu nước ta ôn hoà và mát mẽ hơn so với nhiều nước cùng vĩ độ. + Do nằm trong vùng nhiệt đới với nhiệt ẩm dồi dào nên tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú và đa dạng. - Nước ta nằm trong vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật nên có nhiều tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng quý giá. - Vị trí địa lí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên giữa các vùng miền (giữa miền Bắc và miền Nam, giữa vùng phía đông và vùng phía tây,…). - Ngoài ra vị trí địa lí của nước ta cũng mang lại những điều kiện tự nhiên không thuận lợi như bão, lũ lụt, hạn hán,… Câu 5) Tại sao nói Vị trí địa lí đã mang đến cho nước ta những thuận lợi lớn cho quá trình phát triển kinh tế ? Vị trí địa lí đã mang đến cho nước ta những thuận lợi lớn cho quá trình phát triển kinh tế, đặc biệt trong xu thế hội nhập toàn cầu thì vị trí đó càng trở nên quan trọng hơn. - Với vị trí vừa gắn liền với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp với Thái Bình Dương ; lại nằm trên các đường hàng hải, đường bộ và đường hàng không quốc tế quan trọng nên nước ta dễ dàng giao lưu, trao đổi hàng hoá với nhiều nước trên thế giới. Cùng với vị trí đó, hệ thống cảng nước sâu ven biển là điều kiện hấp dẫn nhiều nhà đầu tư nước ngoài. - Nước ta nằm trong khu vực Đông Nam Á, nơi có các hoạt động kinh tế diễn ra sôi động, điều đó giúp nước ta có thể trao đổi và học hỏi kinh nghiệm từ các nước trong khu vực. - Biển Đông giàu có đã mang lại cho nước ta một nguồn tài nguyên quý giá (hải sản, khoáng sản,...), là cơ sở quan trọng để phát triển các ngành kinh tế. Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển vừa làm cho cơ cấu kinh tế nước ta đa dạng vừa mang lại nguồn thu lớn cho nền kinh tế. - Nằm trong vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương, trên đường di lưu và di cư của các loài động, thực vật nên nước ta có nguồn khoáng sản và sinh vật phong phú, giàu có. Đó là cơ sở quan trọng để phát triển nhiều ngành kinh tế. - Vị trí địa lí đã mang lại cho nước ta những đặc điểm khí hậu thuận lợi : nhiệt độ cao quanh năm, lượng mưa và độ ẩm lớn. Đặc điểm khí hậu đó rất thuận lợi cho sự phát triển các ngành kinh tế như ngư nghiệp, du lịch, đặc biệt là nông nghiệp. Câu 6) Hãy cho biết vai trò của các đảo và quần đảo đối với quá trình phát triển kinh tế nước ta. - Phát triển kinh tế đảo và quần đảo là một bộ phận quan trọng không thể tách rời trong chiến lược phát triển kinh tế nước ta. - Các đảo và quần đảo là kho tàng về tài nguyên khoáng sản, thuỷ sản… - Kinh tế đảo và quần đảo góp phần tạo nên sự phong phú về cơ cấu kinh tế nước ta, nhất là ngành du lịch biển. - Các đảo và quần đảo là nơi trú ngụ an toàn của tàu bè đánh bắt ngoài khơi khi gặp thiên tai. - Đặc biệt các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong bảo vệ an ninh quốc phòng. Các đảo và quần đảo là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất nước, là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương, khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển. BÀI 6 + 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI Câu 1) Địa hình nước ta có những đặc điểm cơ bản nào ? GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 19 Gi¸o ¸n Båi dìng Häc sinh giái m«n §Þa Lý. http://quangtuan8682.violet.vn/ a) Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp - Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, đồng bằng chiếm 1/4 diện tích cả nước. - Đồi núi thấp chiếm hơn 60%, nếu kể cả đồng bằng thì địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích, núi cao trên 2000m chiếm khoảng 1% diện tích cả nước. b) Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng: - Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là Tây Bắc - Đông Nam. - Địa hình gồm 2 hướng chính: + Hướng Tây Bắc-Đông Nam: dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn. + Hướng vòng cung: các dãy núi vùng Đông Bắc, Nam Trường Sơn. - Do ảnh hưởng của hoạt động Tân kiến tạo địa hình VN được nâng lên và trẻ lại. Các vận động nâng lên diễn ra không liên tục mà theo từng đợt ( xen kẽ giữa những pha nâng lên là pha yên tĩnh ) , nên địa hình nước ta có tính phân bậc rõ rệt. c) Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: Biểu hiện là quá trình xâm thực mạnh mẽ ở vùng đồi núi và bồi tụ nhanh ở các ĐB hạ lưu những sông lớn.. d) Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người : ở TD,MN và đặc biệt là ở các ĐB. Câu 2) Địa hình đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu, sinh vật và thổ nhưỡng nước ta ? a) Khí hậu: Địa hình đồi núi đã góp phần tạo nên sự phân hoá khí hậu làm cho khí hậu nước ta đa dạng hơn : - Các dãy núi cao chính là ranh giới khí hậu giữa các vùng miền, tạo nên các tiểu vùng khí hậu khác nhau. Ví dụ, dãy Bạch Mã chính là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc (từ Huế trở ra) và miền Nam (từ Đà Nẵng trở vào), dãy Bạch Mã đã ngăn gió mùa Đông Bắc nên từ Đà Nẵng trở vào rất ít khi chịu sự tác động của loại gió này ; dãy Hoàng Liên Sơn là ranh giới khí hậu giữa vùng Đông Bắc và vùng Tây Bắc ; dãy Trường Sơn đã tạo nên gió phơn khô nóng cho một số tỉnh Bắc Trung Bộ vào đầu mùa hạ… - Độ cao của địa hình đã tạo nên sự phân hoá khí hậu theo đai cao, tại các khối núi cao xuất hiện các vành đai khí hậu á nhiệt đới và vành đai khí hậu ôn đới. Một số vùng lãnh thổ có địa hình cao ở nước ta có khí hậu quanh năm mát mẻ như Sa Pa, Đà Lạt,… b) Sinh vật và thổ nhưỡng: - Ở vành đai chân núi diễn ra quá trình hình thành đất feralit và phát triển cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. Trên các khối núi cao hình thành đai rừng cận nhiệt đới trên núi và đất feralit có mùn. Lên cao trên 2.400 m, là nơi phân bố của rừng ôn đới núi cao và đất mùn alit núi cao. - Thảm thực vật và thổ nhưỡng cũng có sự khác nhau giữa các vùng miền: Bắc-Nam, Đông-Tây, đồng bằng lên miền núi. Câu 3) Với địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì ? a) Thuận lợi: - Khoáng sản: Nhiều loại, như: đồng, chì, thiếc, sắt, crôm, bô xít, apatit, than đá, vật liệu xây dựng… Thuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp phát triển. - Thuỷ năng: sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…Có tiềm năng thuỷ điện lớn. - Rừng: chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý, nhiều loại động thực vật, cây dược liệu, lâm thổ sản, đặc biệt là ở các vườn quốc gia…Nên thuận lợi cho bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ đất, khai thác gỗ… - Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp (Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ….), vùng đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi đại gia súc. Vùng cao còn có thể nuôi trồng các loài động thực vật cận nhiệt và ôn đới. GV: Ng« Quang TuÊn - THPT Ng« TrÝ Hoµ - DiÔn Ch©u - NghÖ An. Page 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan