Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo án - Bài giảng Tiểu học Giáo án bài chia hai số có tận cùng là chữ số 0...

Tài liệu Giáo án bài chia hai số có tận cùng là chữ số 0

.PDF
3
364
104

Mô tả:

BÀI: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I. MUÏC ÑÍCH - YEÂU CAÀU: - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. - Giải đúng, trình bày rõ ràng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Một tích chia cho một số. - GV gọi HS lên bảng làm bài. Hoạt động của HS - Nêu qui tắc thực hiện chia một tích cho một số. - HS lên bảng làm bài Tính bằng 2 cách: C1: (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46 C2: (8 : 4) x 23 = 2 x 23 = 46 - HS nhận xét. - GV nhận xét. 3. Bài mới:  Giới thiệu bài. Hoạt động1: a) Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. - HS tính: 320 40 - GV ghi bảng: 320 : 40 0 8 - Viết về dạng tốn một số chia cho một tích. 320: 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 - HS nêu nhận xét. 320 : 40 = 32 : 4 = 32 : 4 =8 - Yêu cầu HS nêu nhận xét: - GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8) - HS đặt tính. - Yêu cầu HS đặt tính. + Đặt tính + Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia. + Thực hiện phép chia: 32 : 4 Hoạt động 2 320 0 40 8 b) Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. - GV ghi bảng: 32000 : 400 - Viết về dạng tốn một số chia cho một tích 32000 : 400 = 32000 : (100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - Yêu cầu HS nêu nhận xét: - GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80) - Yêu cầu HS đặt tính + Đặt tính + Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia. + Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80 Kết luận chung: - Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia. - Sau đó thực hiện phép chia như thường. Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia ít hơn ở số chia. Chẳng hạn: 3150 : 300 Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: - GV gọi HS đọc đề bài 1.Tính: a) 420 : 60 b) 85000 : 500 4500 : 500 92000 : 400 - HS tính: 32000 400 00 80 0 HS nêu nhận xét. 32000 : 400 = 320 : 4 - HS nhắc lại. - HS đặt tính. 32000 400 00 80 0 (bảng con) - 1 vài HS thực hiện bảng lớp. - HS sửa bài, nhận xét. a) 420 60 b) 85000 500 0 7 35 170 00 0 4500 500 0 9 - GV nhận xét Bài tập 2: - GV gọi HS đọc đề bài 2.Tìm x : a) x × 40 = 25600 92000 400 12 230 00 0 - HS đọc làm bài: - HS sửa & thống nhất kết quả: x × 40 = 25600 x = 25600 : 40 x = 640 (làm vở) - GV nhận xét - HS đọc và tóm tắt Bài tập 3: 20 tấn hàng: 1 toa xe - GV gọi HS đọc đề bài 3. Người ta dự định xếp 180 tấn hàng lên 180 tấn hàng: … toa xe? - HS làm bài các toa xe lửa. Hỏi: Giải Nếu mỗi toa xe chở 20 tấn hàng thì a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng cần: thì cần mấy toa xe loại đó? 180 : 20 = 9 (toa xe) Đáp số: 9 toa xe - GV nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan