TrÇn H÷u Quang
Giáo án Tự chọn 11
Tuần: 1
Củng cố:
Ngày 16 tháng 8 năm 2013
VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH
Lê Hữu Trác
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu rõ giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm, cũng như thái độ trước hiện
thực và ngòi bút ký sự chân thực, sắc sảo của Lê Hữu Trác qua đoạn trích miêu tả cuộc sống
và cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa Trịnh
2. Kỹ năng: Biết cách đọc hiểu một tác phẩm VH thuộc thể ký.
3. Thái độ tư tưởng: Biết trân trọng một người vừa có tài năng vừa có nhân cách như Lê
Hữu Trác.
B. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, TLTK, soạn giáo án, thiết kế bài học
2. Học sinh: Soạn bài
C. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: 1'
2. Kiểm tra bài cũ: 4'
Tóm tắt đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh (Lê Hữu Trác)
3. Các hoạt động dạy học : 40'
Giới thiệu qua nội dung của bài Tg Nội dung cần đạt
hiểu được tâm trạng của tác giả
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung:1'
2'
Mục tiêu: - Cho cảm nhận được
tâm trạng của tác giả.
- Nghệ thuật đặc sắc.
Phương pháp: Phát vấn
- Công việc của GV: Đặt
câu hỏi, kết hợp gợi ý
- Công việc của HS: Học
sinh, suy nghĩ, trao đổi và trả lời các
câu hỏi.
Hoạt động 1: Giới thiệu ND dạy tự
chọn bám sát.
+ PP giới thiệu: thuyết trình...
Hoạt động 3: Tìm hiểu cụ thể :
15'
Thao tác 1:
- GV: Em hãy nêu Tâm trạng của tác
giả qua đoạn trích vào phủ chúa Trịnh?
Tâm trạng đó được thể hiện trong quãng
thời gian nào?
- HS: Học sinh, suy nghĩ, trao đổi và
trả lời các câu hỏi.
Tâm trạng của tác giả.
Nghệ thuật
1. Tâm trạng của tác giả
Tâm trạng của tác giả được thể hiện rất rõ ở
hai chỗ:
- Khi được chứng kiến quang cảnh, và cuộc
sống xa hoa đầy uy quyền của phủ Chúa.
+ Tỏ ra dửng dưng trước những quyến rũ
của vật chất. Ông sững sờ trước quang cảnh
của phủ chúa “Khác gì ngư phủ đào nguyên
thủa nào”.
+ Mặc dù khen cái đẹp cái sang nơi phủ
chúa xong tác giả tỏ ra không đồng tình với
cuộc sống quá no đủ tiện nghi nhưng thiếu
khí trời và không khí tự do.
- Khi khám bệnh cho thế tử Cán.
+ Khi biết bệnh của Thế tử một mặt tác giả
chỉ ra căn bệnh cụ thể, nguyên nhân của nó,
một mặt ngầm phê phán “Vì Thế tử ở trong
Năm học 2013-2014
Giáo án Tự chọn 11
TrÇn H÷u Quang
chốn màn che trướng phủ, ăn quá no, mặc
quá ấm nên tạng phủ yếu đi”
+ Ông rất hiểu căn bệnh của Trịnh Cán, đưa
ra cách chữa thuyết phục nhưng lại sợ chữa
có hiệu quả ngay, chúa sẽ tin dùng, công
danh trói buộc. Đề tránh được việc ấy chỉ có
thể chữa cầm chừng, dùng thuốc vô thưởng
vô phạt. Song, làm thế lại trái với y đức. Cuối
cùng phẩm chất, lương tâm trung thực của
người thày thuốc đã thắng. Khi đã quyết tác
giả thẳng thắn đưa ra lý lẽ để giải thích, và
Thao tác 2: ND 2
chữa bệnh cho thế tử.
- GV: Đặt câu hỏi trong đoạn trích tác
=> Tác giả là một thày thuốc giỏi có kiến
giả đã sử dụng nghệ thuật nào?
thức sâu rộng, có y đức,
- HS: Suy ghĩ và trả lời.
2. Nghệ thuật
- Quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực không
một chút hư cấu. Cách ghi chép cũng như tài
năng quan sát đã tạo được sự tinh tế sắc xảo
ở một vài chi tiết gây ấn tượng khó quên.
- Kết hợp giữa văn xuôi và thơ ca làm tăng
chất trữ tình cho tác phẩm
Hoạt động 4: Bài tập vận dụng:
20' Bài tập 1: Em hãy phân tích tâm trạng của
- Công việc của GV: ra
tác giả đứng trước phủ chúa.
bài tập, hướng dẫn học sinh làm bài.
Gợi ý:
- Công việc của HS: suy
- Tỏ ra dửng dưng trước những quyến rũ của
nghĩ trao đổi làm bài.
vật chất. Ông sững sờ trước quang cảnh của
phủ chúa.
- Mặc dù khen cái đẹp cái sang nơi phủ chúa
xong tác giả tỏ ra không đồng tình với cuộc
sống quá no đủ tiện nghi nhưng thiếu khí trời
và không khí tự do.
4. Củng cố, dặn dò: 3'
* Chốt lại bài học: HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung và nghệ thuật
Gv chốt lại: Tâm trạng của tác giả và nghệ thuật đặc sắc.
* Dặn dò: 1. Bài tập về nhà: Em hãy phân tích tâm trạng của tác giả và nhân cách của
Lê Hữu Trác
2. Tiết học tiếp theo: Luyện tập phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận.
Năm học 2013-2014
Giáo án Tự chọn 11
TrÇn H÷u Quang
Tuần: 2
Củng Cố
TỰ TÌNH
Ngày 18 tháng 8 năm 2013
Hồ Xuân Hương
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Khát vọng hạnh phúc của nhân vật trữ tình
2. Kỹ năng: Phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình.
3. Thái độ tư tưởng: Có ý thức phân tích đề và lập dàn ý trước khi làm bài.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, TLTK, soạn giáo án, thiết kế bài học
2. Học sinh: Soạn bài
C. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: 1'
2. Kiểm tra bài cũ: 4'
Kiểm tra đọc thuộc bài thơ và nêu nội dung bài
3. Các hoạt động dạy học : 40'
Hoạt động của GV và HS
Tg Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu ND dạy tự 1' Giới thiệu về nội dung của bài tự tình
chọn bám sát.
+ PP giới thiệu: thuyết trình...
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung:
2' - Khát vọng hạnh phúc của nhân vật trữ tình
Mục tiêu: củng cố và nâng cao kiến
- Đặc sắc nghệ thuật
thức về khát vọng hạnh phúc của
nhân vật trữ tình trong bài tự tình
- Đặc sắc nghệ thuật
Phương pháp: Phát vấn
- Công việc của GV: Đặt
câu hỏi, gợi ý trả lời.
- Công việc của HS: Học sinh
suy nghĩ, trao đổi và trả lời các câu
hỏi.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cụ thể :
15' 1. Khát vọng hạnh phúc của nhân vật trữ tình
Thao tác 1:
- Khát vọng được sống tự do. được thể hiện trong
- GV: cho học sinh nhấn mạnh lại
bài thơ.
Khát vọng hạnh phúc của nhân vật
- Khát vọng được sống hạnh phúc, tình yêu
trữ tình
- Khát vọng được thay đổi cuộc sống thực tại.
Gv phân tích đưa ra dẫn chứng
Đây cũng là khát vọng chung của người phụ nữ
- HS: Suy nghĩ trả lời,
trong xã hội xưa.
Thao tác 2:
- GV: cho học sinh nhấn mạnh lại
Đặc sắc nghệ thuật
- HS: Suy ghĩ và trả lời.
2. Đặc sắc nghệ thuật
- bút pháp trữ tình.
- Xây dựng được các hình ảnh độc đáo.
- Sử dụng các biện pháp tu từ
- Ngôn từ độc đáo
Hoạt động 4: Bài tập vận dụng:
20' Luyện tập Bài 1:
- Công việc của GV:
tài năng sử dụng ngôn ngữ dân tộc của Hồ Xuân
ra bài tập, hướng dẫn học sinh làm
Hương qua bài Tự tình
bài.
a, Phân tích đề:
Năm học 2013-2014
Giáo án Tự chọn 11
- Công việc của HS:
suy nghĩ trao đổi làm bài.
TrÇn H÷u Quang
- Vấn đề cần nghị luận : Tài năng sử dụng ngôn
ngữ dân tộc
- Nội dung:
Dùng văn tự Nôm; sử dụng các từ ngữ thuần
việt; sử dụng các hình thức đảo trật tự cú pháp
- Yêu cầu về hình thức : Nghị luận văn học
b, Lập dàn ý:
- Mở bài: Giới thiệu vấn đề
- Thân bài: Xác lập các luận điểm, luận cứ
Dùng văn tự Nôm Sử dụng các từ ngữ thuần việt
Sử dụng đảo trật tự cú phápDùng các động từ
mạnh
- Kết bài: Đánh giá về tài năng sử dụng ngôn
ngữ dân tộc của Hồ Xuân Hương.
Bài 2: Em hãy phân tích cuộc sống xa hoa đầy uy
quyền của phủ chúa.
Gợi ý:
Phân tích đề: - Kiểu bài: Phân tích
- Nội dung cuộc sống xa hoa đầy uy
quyền của phủ chúa.
- Phạm vi dẫn chứng: Trong văn bản
Lập dàn ý:
- Mở bài: Giới thiệu vấn đề
- TB: - Cuộc sống xa hoa đầy uy quyền
của phủ chúa
- Thái độ của tác giả.
- KB: Đánh giá lại vấn đề, cuộc sống
đầy xa hoa, uy quyền,
Liên hệ bản thân.
4. Củng cố, dặn dò: 3'
* Chốt lại bài học: HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung của bài.
Gv chốt lại: Phân tích đề, lập dàn ý.
* Dặn dò: 1. Bài tập về nhà: Phân tích bài thơ Tự tình của Hồ Xuân Hương
(Phân tích đề và lập dàn ý)
2. Tiết học tiếp theo: Củng cố: Câu cá mùa thu
Năm học 2013-2014
TrÇn H÷u Quang
Giáo án Tự chọn 11
Tuần: 3
Củng cố:
CÂU CÁ MÙA THU
Ngày 2 tháng 9 năm 2013
Nguyễn Khuyến
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Học sinh hiểu được bài thơ là một bức tranh thiên nhiên mùa thu và đặc sắc nghệ thuật
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc – hiểu văn bản văn học
3. Thái độ tư tưởng: - Học sinh có thái độ trân trọng tình cảm cao đẹp của con người.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, TLTK, soạn giáo án, thiết kế bài học
2. Học sinh: Soạn bài
C. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: 1'
2. Kiểm tra bài cũ: 4'
đọc thuộc bài thơ, nêu nội dung của bài
3. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Giới thiệu ND dạy tự
chọn bám sát.
+ PP giới thiệu: thuyết
trình...
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung:
Mục tiêu: bức tranh thiên nhiên
mùa thu và đặc sắc nghệ thuật
Phương pháp: Phát vấn
- Công việc của GV: Đặt câu
hỏi, kết hợp gợi ý
- Công việc của HS: Học sinh,
suy nghĩ, trao đổi và trả lời các câu
hỏi.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cụ thể :
Thao tác 1:
- GV: cho học sinh đọc lại bài thơ và
cho biết Vẻ đẹp bức tranh thiên
nhiên mùa thu.
Gv phân tích
- HS: Học sinh, suy nghĩ, trao đổi
và trả lời các câu hỏi.
Học sinh đưa ra kiến thức, giáo
Tg Nội dung cần đạt
1' Giờ này chúng ta củng cố thêm bức tranh thiên
nhiên mùa thu và đặc sắc nghệ thuật
2'
- Vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên mùa thu và
- Đặc sắc nghệ thuật
15' 1 . Vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên mùa thu
Với những hình ảnh độc đáo được thể hiện ở
trong bài thơ.
- Hai câu đề hình ảnh ao thu, nước trong veo.
chiếc thuyền bé tẻo teo. Độc đáo
- Hai câu thực: Sóng biếc, gió nhẹ , lá vàng
Đặc trưng của mùa thu.
- Hai câu luận: Tầng mây lơ lửng, ngõ trúc
quanh co…
- Hai câu kết: con người thể hiện tâm trạng .
độc đáo
Đây là bữ tranh thiên nhiên đặc trưng của
bức tranh đồng bằng Bắc bộ
2. Đặc sắc nghệ thuật
- Bút pháp trữ tình.
Năm học 2013-2014
Giáo án Tự chọn 11
TrÇn H÷u Quang
viên chốt vấn đề.
- Xây dựng được các hình ảnh độc đáo.
- Sử dụng các biện pháp tu từ
- Ngôn từ độc đáo
- Cách gieo vần độc đáo
- Lấy động để tả tĩnh
Hoạt động 4: Bài tập vận dụng:
20' Bài tập 1: Phân tích nghệ thuật độc đáo trong
- Công việc của GV: ra bài tập,
bài thơ.
hướng dẫn học sinh làm bài.
- Xây dựng được các hình ảnh độc đáo.
- Công việc của HS: suy nghĩ trao
- Sử dụng các biện pháp tu từ
đổi làm bài.
- Ngôn từ độc đáo
- Cách gieo vần độc đáo
- Lấy động để tả tĩnh. Cá đớp động dưới
chân bèo
4. Củng cố, dặn dò: 2'
* Chốt lại bài học: HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung của bài.
Gv chốt lại: bức tranh thiên nhiên mùa thu và đặc sắc nghệ thuật
* Dặn dò: 1. Bài tập về nhà: Em hãy phân tích Nt sử dụng vần “eo”
2. Tiết học tiếp theo: Luuyện tập phân tích đề và lập dàn ý
Năm học 2013-2014
TrÇn H÷u Quang
Giáo án Tự chọn 11
Tuần: 4
Củng Cố
LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH ĐỀ
Ngày 8 tháng 9 năm 2013
VÀ LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm vững cách phân tích và xác định yêu cầu của đề bài, cách lập dàn ý cho
bài viết
2. Kỹ năng: Hình thành kỹ năng phân tích đề và lập dàn ý.
3. Thái độ tư tưởng: Có ý thức phân tích đề và lập dàn ý trước khi làm bài.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, TLTK, soạn giáo án, thiết kế bài học
2. Học sinh: Soạn bài
C. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: 1'
2. Kiểm tra bài cũ: 4'
Kiểm tra kiến thức phần lập dàn ý.
3. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Giới thiệu ND dạy tự
chọn bám sát.
+ PP giới thiệu: thuyết trình...
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung:
Mục tiêu: củng cố và nâng cao
kiến thức của phân tích đề và
lập dàn ý.
Phương pháp: Phát vấn
- Công việc của GV: Đặt
câu hỏi, gợi ý trả lời.
- Công việc của HS: Học sinh
suy nghĩ, trao đổi và trả lời các câu
hỏi.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cụ thể :
Thao tác 1:
- GV: cho học sinh nhấn mạnh lại
lí thuyết về phân tích đề? nhấn mạnh
kiến thức.
- HS: Suy nghĩ trả lời,
Tg Nội dung cần đạt
1' Giới thiệu về tầm quan trọng của phân tích đề và
lập dàn ý.
2'
- Phân tích đề.
- lập dàn ý
15' Lý thuyết:
1. Phân tích đề là:.+ Xác định yêu cầu về kiểu
bài
+ Xác định yêu cầu về nội dung.
+ Phạm vi tài liệu sử dụng.
2. Lập dàn ý:
* Khái niệm: Lập dàn ý là sắp xếp các ý theo
Thao tác 2:
trình tự lôgíc. Lập dàn ý giúp người viết không
- GV: cho học sinh nhấn mạnh lại
bỏ sót những ý quan trọng, đồng thời loại bỏ
khái niệm và các bước lập dàn ý,
được những ý không cần thiết. Lập được dàn ý
cho VD chứng minh.
tốt, có thể viết dễ dàng hơn, nhanh hơnvà hay
- HS: Suy ghĩ và trả lời.
hơn.
* Các bước lập dàn ý:
1. Xác lập luận điểm: là ý lớn của bài
2. Xác lập luận cứ: Tìm những luận cứ làm
Thao tác 3: ND 3
sáng tỏ cho từng luận điểm.
Năm học 2013-2014
Giáo án Tự chọn 11
TrÇn H÷u Quang
- GV: Đặt câu hỏi
- HS: Suy ghĩ trao đổi và trả lời.
3. Sắp xếp luận điểm, luận cứ
a. Mở bài: giới thiệu vấn đề cần nghị luận.
b. Thân bài: Lần lượt triển khai các luận điểm
luận cứ theo trình tự hệ thống đã tìm được.
c. Kết bài: Đánh giá lại vấn đề
4. Để dàn ý mạch lạc cần có ký hiệu trước đề
mục như: 1.2.3 hay a,b,c ....
Hoạt động 4: Bài tập vận dụng:
20' II. Luyện tập Bài 1: tài năng sử dụng ngôn ngữ
- Công việc của GV:
dân tộc của Hồ Xuân Hương qua bài Tự tình
ra bài tập, hướng dẫn học sinh làm
a, Phân tích đề:
bài.
- Vấn đề cần nghị luận : Tài năng sử dụng ngôn
- Công việc của HS:
ngữ dân tộc
suy nghĩ trao đổi làm bài.
- Nội dung:
Dùng văn tự Nôm; sử dụng các từ ngữ thuần
việt; sử dụng các hình thức đảo trật tự cú pháp
- Yêu cầu về hình thức : Nghị luận văn học
b, Lập dàn ý:
- Mở bài: Giới thiệu vấn đề
- Thân bài: Xác lập các luận điểm, luận cứ
Dùng văn tự Nôm Sử dụng các từ ngữ thuần
việt
Sử dụng đảo trật tự cú phápDùng các động từ
mạnh
- Kết bài: Đánh giá về tài năng sử dụng ngôn
ngữ dân tộc của Hồ Xuân Hương.
Bài 2: Em hãy phân tích cuộc sống xa hoa đầy
uy quyền của phủ chúa.
Gợi ý:
Phân tích đề: - Kiểu bài: Phân tích
- Nội dung cuộc sống xa hoa đầy
uy quyền của phủ chúa.
- Phạm vi dẫn chứng: Trong văn
bản
Lập dàn ý:
- Mở bài: Giới thiệu vấn đề
- TB: - Cuộc sống xa hoa đầy uy
quyền của phủ chúa
- Thái độ của tác giả.
- KB: Đánh giá lại vấn đề, cuộc sống
đầy xa hoa, uy quyền,
Liên hệ bản thân.
4. Củng cố, dặn dò: 3'
* Chốt lại bài học: HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung của bài.
Gv chốt lại: Phân tích đề, lập dàn ý.
* Dặn dò: 1. Bài tập về nhà: Phân tích bài thơ Tự tình của Hồ Xuân Hương
(Phân tích đề và lập dàn ý)
2. Tiết học tiếp theo: Củng cố: Thương vợ
Năm học 2013-2014
TrÇn H÷u Quang
Giáo án Tự chọn 11
Tuần: 5
Củng cố:
Ngày 16 tháng 9 năm 2013
THƯƠNG VỢ
Trần Tế Xương
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: quan điểm của ông quán bàn về lẽ ghét và lẽ thương
2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng thao tác tự đọc hiểu và tìm hiểu văn bản
3. Thái độ tư tưởng: Vận dụng kiến thức vào phân tích
B. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, TLTK, soạn giáo án, thiết kế bài học
2. Học sinh: Soạn bài
C. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: 1'
2. Kiểm tra bài cũ: 4'
Đọc thuộc lòng bài Thương vợ
3. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV và HS
Tg Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu ND dạy tự 1' Nhấn mạnh thêm tầm quan trọng của việc tìm
chọn bám sát.
hiểu bài Thương vợ
+ PP giới thiệu: thuyết trình...
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung:
2' Hình ảnh bà tú
Mục tiêu: Hình ảnh bà tú
Tâm sự của tác giả
Phương pháp: Phát vấn
- Công việc của GV: Đặt câu hỏi,
kết hợp gợi ý
- Công việc của HS: Học sinh, suy
nghĩ, trao đổi và trả lời các câu hỏi.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cụ thể :
15' Hình ảnh bà Tú
Thao tác 1:
Ông Tú Nhập thân vào bà Tú để than thở
- GV: cho hs nêu Hình ảnh bà tú
giùm bà
- HS: Học sinh, suy nghĩ, trao đổi và
Là người vất vả được thể hiện ở hai câu đầu
trả lời các câu hỏi.
- Là người đảm đang
- Giàu đức hi sinh vè chòng , con, gia
- GV: em hãy nêu những biểu hiện cụ
đình
thể.
- Thể hiện nỗi cay đắng của mình
- HS: Suy ghĩ và trả lời.
Tâm sự của tác giả
Tâm sự của tác giả
- Ông Tú đã nhập thân vào bà Tú để
than thở dùm bà, thể hiện lòng thương
vợ, nhưng ông cũng tự chửi rủa mình
là không thương vợ một cách thiết
thực. Do xã hội phong kiến đương
thời. ông tự nhận mình là người vô
tích sự, đây cũng chính là nét đẹp về
nhân cách của ông.
Năm học 2013-2014
Giáo án Tự chọn 11
TrÇn H÷u Quang
Hoạt động 4: Bài tập vận dụng:
20' Bài tập 1: Cảm nhận của em về nghệ thuật
- Công việc của GV: ra bài tập,
được sử dụng trong bài.
hướng dẫn học sinh làm bài. Tuỳ theo
sự cảm nhận của mỗi học sinh, giải
Gợi ý:
thích hợp lí.
- Ngôn ngữ độc đáo
- Công việc của HS: suy nghĩ trao
- Xây dựng hình ảnh độc đáo.
đổi làm bài.
- Sử dụng biện pháp tu từ độc đáo.
- Đặc biệt vận dụng hình ảnh thân cò để nhấn
mạnh thân phận Bà Tú tiêu biểu cho thân
phận của người phụ nữ trong xã hội xưa.
4. Củng cố, dặn dò: 2'
* Chốt lại bài học: HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung của bài.
Gv chốt lại: Hình ảnh bà Tú.
* Dặn dò: 1. Bài tập về nhà: Học thuộc bài thơ và phân tích nội dung của bài.
2. Tiết học tiếp theo: củng cố LT thao tác lập luận phân tích:
Năm học 2013-2014
Giáo án Tự chọn 11
TrÇn H÷u Quang
Tuần: 6
Củng cố:
Ngày 20 tháng 9 năm 2013 LUYỆN TẬP THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: hiểu thêm vai trò và mục đích của thao tác lập luận phân tích
2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng thao tác lập luận phân tích
3. Thái độ tư tưởng:
B. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, TLTK, soạn giáo án, thiết kế bài học
2. Học sinh: Soạn bài
C. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: 1'
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: 4'
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV và HS
Tg Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu ND dạy tự 1' Giờ trước trong bài giảng chúng ta đã tìm
chọn bám sát.
hiểu về thao tác lập luận phân tích, giờ này
+ PP giới thiệu: thuyết
chúng ta tìm hiểu thêm phân tích và mục đích
trình...
của phân tích.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung:
2'
- Phân tích và mục đích của phân tích.
Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu
Phân tích và mục đích của phân
tích.
Phương pháp: Phát vấn
- Công việc của GV: Đặt câu hỏi,
kết hợp gợi ý
- Công việc của HS: Học sinh, suy
nghĩ, trao đổi và trả lời các câu hỏi.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cụ thể :
15' I. Vai trò và mục đích của thao tác lập
Thao tác 1:
luận phân tích
- GV:
1 - Thấy được bản chất, mối quan hệ , giá
- HS: Học sinh, suy nghĩ, trao đổi và
trị của đối tượng phân tích
trả lời các câu hỏi.
- Nhờ phân tích người ta còn phát hiện ra
mâu thuẫn hay đồng nhất sự việc, sự vật, lời
nói và việc làm hình thức và nội dung.
2- Mục đích của phân tích là làm rõ đặc
điểm về nội dung, hình thức, cấu trúc, và các
mối quan hệ bên trong, bên ngoài của đối
tượng ( sự vật hiện tượng )
Hoạt động 4: Bài tập vận dụng:
20' Bài tập 1: (Trang 23)
- Công việc của GV: ra bài tập,
Cảm nhận của anh chị về giá trị hiện thức sâu
Năm học 2013-2014
Giáo án Tự chọn 11
hướng dẫn học sinh làm bài.
- Công việc của HS: suy nghĩ trao
đổi làm bài.
TrÇn H÷u Quang
sắc của đoạn trích vào phủ chúa Trịnh (Trích
thượng kinh kí sự của lê Hữu trác).
Gợi ý:
- Bức tranh cụ thể, sinh động về cuộc sống xa
hoa, ốm yếu của những người trong phủ chúa
trịnh, tiêu biểu là Trịnh Cán.
- Thái độ phê phán nhẹ nhàng mà thấm thía
cũng như dự cảm về sự suy tàn của nhà Lê
Trịnh thế kỉ XVIII đang tới gần.
Bài tập 2: (Trang 24)
Gợi ý:
- Dùng văn tự Nôm.
- Sử dụng các từ ngữ thuần Việt tài tình.
- Sử dụng hình thức đảo trật tự cua pháp.
4. Củng cố, dặn dò: 2'
* Chốt lại bài học: HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung của bài.
Gv chốt lại: Phân tcí và mục đích của phân tích.
* Dặn dò: 1. Bài tập về nhà: Phân tích bài thơ thương vợ của Trần Tế Xương
2. Tiết học tiếp theo: Lẽ ghét thương
Năm học 2013-2014
TrÇn H÷u Quang
Giáo án Tự chọn 11
Tuần: 7
Củng cố:
Ngày 1 tháng 10 năm 2013
BÀI CA NGẤT NGƯỞNG
Nguyễn Công Trứ
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: quan điểm ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ
2. Kỹ năng:- Rèn kỹ năng thao tác tự đọc hiểu và tìm hiểu văn bản
3. Thái độ tư tưởng: Vận dụng kiến thức vào phân tích
B. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, TLTK, soạn giáo án, thiết kế bài học
2. Học sinh: Soạn bài
C. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: 1'
2. Kiểm tra bài cũ: 4'
Kiểm tra kiến thức của cục đích của thao tác lập luận phân tích
3. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Giới thiệu ND dạy tự
chọn bám sát.
+ PP giới thiệu: thuyết trình...
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung:
Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu thêm
về ý nghĩa tích cực của phong cách
sống ngất ngưởng của Nguyễn Công
Trứ
Phương pháp: Phát vấn
- Công việc của GV: Đặt câu hỏi,
kết hợp gợi ý
- Công việc của HS: Học sinh, suy
nghĩ, trao đổi và trả lời các câu hỏi.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cụ thể :
Thao tác 1:
- GV: cho hs nêu ý nghĩa tích cực của
phong cách sống ngất ngưởng của
Nguyễn Công Trứ
- HS: Học sinh, suy nghĩ, trao đổi và
trả lời các câu hỏi.
Tg Nội dung cần đạt
1' Giờ này chúng ta cùng tìm hiểu về ý nghĩa tích
cực của phong cách sống ngất ngưởng của
Nguyễn Công Trứ
5' ý nghĩa tích cực của phong cách sống ngất
ngưởng của Nguyễn Công Trứ
- GV: em hãy nêu những biểu hiện cụ
thể của ông khi ông về hưu
- HS: Suy ghĩ và trả lời.
- Cái ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ khi về
hưu: ngông và ngang, độc đáo và tài hoa, thanh
nhã. Ông có quyền ngất ngưởng vì ông về hưu
18' Ý nghĩa tích cực của phong cách sống ngất
ngưởng của Nguyễn Công Trứ
- Ông ngất ngưởng trong khi làm quan: là người
thẳng thắn liêm khiết, có tài năng và lập được
nhiều công trạng nhưng Ông cũng phải chấp
nhận một cuộc đời làm quan không mấy thuận
lợi, bị thăng giáng thất thường vì Ông là người
thẳng thắn
Năm học 2013-2014
Giáo án Tự chọn 11
TrÇn H÷u Quang
trong danh dự, sau khi đã làm được nhiều việc
có ích cho dân.
Dù ngất ngưởng đến đâu nhưng ông vẫn tự hào
rằng trước sau ông vẫn giữ trọn vẹn lòng trung
với vua, hết lòng hết sức với nước với dân, với
bao công tích rạng ngời.
- GV: em hãy nêu quan điểm ngất
- Câu cuối bài khẳng định thêm lòng tự tin vào
ngưởng của Nguyễn Công Trứ
bản thân, thể hiện bản lĩnh và phẩm cách hơn
- HS: Suy ghĩ và trả lời.
người, cá tính độc đáo của ông
Hoạt động 4: Bài tập vận dụng:
13' Bài tập 1:
- Công việc của GV: ra bài tập,
Cảm nhận của em về quan niệm sống ngất
hướng dẫn học sinh làm bài. Tuỳ theo
ngưởng của Nguyễn Công Trứ
sự cảm nhận của mỗi học sinh, giải
Gợi ý:
thích hợp lí.
- Đây là cách sống ngất ngưởng của Nguyễn
- Công việc của HS: suy nghĩ trao
Công Trứ nhưng đây là lối sống ngất ngưởng
đổi làm bài.
dựa trên cái tài của mình. Và điều đó đã được
khẳng định qua cuộc đời của ông
4. Củng cố, dặn dò: 2'
* Chốt lại bài học: HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung của bài.
Gv chốt lại: Mối quan hệ giữa ghét và thương.
* Dặn dò:
1. Bài tập về nhà: ý nghĩa tích cực của phong cách sống ngất ngưởng của
Nguyễn Công Trứ?
2. Tiết học tiếp theo: củng cố Văn tế nghĩa sĩ cần giuộc:
Năm học 2013-2014
TrÇn H÷u Quang
Giáo án Tự chọn 11
Tuần: 8
Củng cố:
VĂN TẾ
NGHĨA
SĨ CẦN
GIUỘC
Ngày 4 tháng10 năm 2013
Nguyễn Đình Chiểu
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về vẻ đẹp bi tráng của hình tượng người nghĩa sĩ nông dân.
2. Kỹ năng: đọc hiểu văn bản
3. Thái độ tư tưởng:trân trọng tấm lòng của tác giả và những người nông dân nghĩa sĩ
B. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, TLTK, soạn giáo án, thiết kế bài học
2. Học sinh: Soạn bài
C. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: 1'
2. Kiểm tra bài cũ: 4'
Cho học sinh đọc thuộc phần thích thực và nêu nội dung
3. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Giới thiệu ND dạy tự
chọn bám sát.
+ PP giới thiệu: thuyết trình...
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung:
Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu thêm
kiến thức về tinh thần yêu nước và
vẻ bi tráng, hình ảnh người nông
dân nghĩa sĩ.
Phương pháp: Phát vấn
- Công việc của GV: Đặt câu hỏi,
kết hợp gợi ý
Học sinh, suy nghĩ, trao đổi và trả
lời các câu hỏi.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cụ thể :
Thao tác 1:
Gv hỏi em hãy nêu hình ảnh người
nông dan với tinh thần yêu nước và vẻ
bi tráng
- HS: Học sinh, suy nghĩ, trao đổi và
trả lời các câu hỏi.
Gv nhấn mạnh
Tg Nội dung cần đạt
1' nhấn mạnh kiến thức của bài văn tế
2'
Tinh thần yêu nước và vẻ bi tráng, hình ảnh
người nông dân nghĩa sĩ.
15' - Tinh thần yêu nước và vẻ bi tráng, hình ảnh
người nông dân nghĩa sĩ.
Tinh thần yêu nước người nông dân
- Khi quân giặc xâm
phạm đất đai bờ cõi cha ông, họ đã có những
chuyển biến lớn:
+ Về tình cảm: Căm thù giặc sâu sắc (Câu 6, 7)
Kiểu căm thù mang tâm lí nông dân.
Năm học 2013-2014
Giáo án Tự chọn 11
TrÇn H÷u Quang
+ Về nhận thức: ý thức được trách nhiệm đối
với sự nghiệp cứu nước (Câu 8; 9)
+ Hành động: Tự nguyện chiến đấu (Câu 10;
Vẻ đẹp hào hùng khi xông trận
- Vào trận với những thứ vẫn dùng trong sinh
hoạt hàng ngày (Câu 12, 13)
Vẻ đẹp mộc mạc, chân chất nhưng độc đáo.
- Khí thế chiến đấu: Tiến công như vũ bão, đạp
lên đầu thù xốc tới, không quản ngại bất kì sự hi
sinh gian khổ nào, rất tự tin và đầy ý chí quyết
thắng (Câu 14, 15)
Nghệ thuật
- Động từ mạnh, dứt khoát: Đánh, đốt, chém,
đạp, xô.
- Từ đan chéo tăng sự mãnh liệt: đâm ngang,
chém ngược, lướt tới, xông vào.
- Cách ngắt nhịp ngắn gọn.
- Hàng loạt hình ảnh đối lập Ta - địch; Sự thô
sơ - hiện đại; Chiến thắng của ta – thất bại của
giặc.
- Chi tiết chân thực được chọn lọc, cô đúc từ
đời sống thực tế nhưng có tầm khái quát cao.
* vẻ bi tráng hình ảnh người nông dân nghĩa
sĩ
Vẻ bi tráng của người nông dân hiện lên
- Chi tiết: Xác phàm vội bỏ; tấc đất ngọn rau ơn
như thế nào.
chúa; quan quân khó nhọc… nghĩa sĩ chỉ là
những dân thường nhưng sẵn sàng dấy binh vì
Hs trao đổi thảo luận trả lời
một lòng yêu nước
Gv nhấn mạnh
- Hình ảnh: Cỏ cây mấy dặm sầu giăng; già trẻ 2
hàng luỵ nhỏ…vừa khái quát ước lệ, vừa biểu
cảm mạnh mẽ.
- Từ ngữ, giọng điệu: đoái - nhìn; chẳng phải vốn không; sống làm chi - thà thác…xót thương
và khẳng định phẩm chất cao đẹp của nghĩa
binh.
Thái độ có từ nhiều nguồn cảm xúc:
+ Nỗi tiếc hận cho người liệt sĩ hi sinh khi sự
nghiệp còn dang dở (Câu 24)
+ Niềm uất ức, nghẹn ngào trước tình cảnh
đau thương của đất nước, của dân tộc.
Là tiếng khóc thương không của riêng tác giả
mà của cả quê hương, của nhân dân, đất nước
dành cho người liệt sĩ. Nó không chỉ gợi nỗi đau
mà còn khích lệ lòng căm thù và ý chí tiếp nối
sự nghiệp dang dở của những người nghĩa sĩ.
Hoạt động 4: Bài tập vận dụng:
20' Bài tập 1: Gợi ý:
- Công việc của GV: ra bài tập,
- Tinh thần nhân nghĩa của 2 nhà thơ đều gắn
hướng dẫn học sinh làm bài.
với lòng yêu nước, thương dân, mong trừ dược
- Công việc của HS: suy nghĩ trao
bạo ngược, để yên dân.
đổi làm bài.
- Học sinh lấy tác phảm Bình ngô đại cáo, và tác
phẩm lục vân Tiên, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
Năm học 2013-2014
TrÇn H÷u Quang
Giáo án Tự chọn 11
để chứng minh
- Đánh giá chung về tư tưởng nhân nghĩa, đánh
giá những điểm chung và khác nhau giữa 2 tác
giả này
4. Củng cố, dặn dò: 2'
* Chốt lại bài học: HS tự tóm tắt những nét chính về nội dung của bài.
Gv chốt lại: Tinh thần yêu nước và vẻ bi tráng, hình ảnh người nông dân nghĩa sĩ.
* Dặn dò: 1. Bài tập về nhà: Học thuộc lòng bài văn tế.
2. Tiết học tiếp theo: xin lập khoa luật.
Tuần: 9
Củng cố:
Ngày 13 tháng 10 năm 2013 THAO TÁC LẬP LUẬN SO SÁNH
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Nhằm củng cố lại kiến thức về Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận so
sánh, cách so sánh.
2. Kỹ năng: Học sinh biết sử dụng thao tác lập luận so sánh
3. Thái độ tư tưởng: Biết vận dụng kiến thức vào bài làm văn
B. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, TLTK, soạn giáo án, thiết kế bài học
2. Học sinh: Soạn bài
C. Tiến trình dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: 1'
Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: 4'
Kiểm tra phần ý nghĩa của pháp luật
3. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Giới thiệu ND dạy tự
chọn bám sát.
+ PP giới thiệu: thuyết
trình...
Tg Nội dung cần đạt
1'
N
h
ư
c
h
ú
n
g
t
a
đ
ã
b
i
ế
t
tr
o
Năm học 2013-2014
TrÇn H÷u Quang
Giáo án Tự chọn 11
n
g
k
h
i
v
i
ế
t
v
ă
n
t
h
a
o
t
á
c
s
o
s
á
n
h
r
ấ
t
q
u
a
n
tr
ọ
n
g
l
à
m
c
h
o
b
à
i
v
i
ế
t
t
Năm học 2013-2014
TrÇn H÷u Quang
Giáo án Tự chọn 11
h
ê
m
s
â
u
s
ắ
c
v
à
c
ụ
t
h
ể
h
ơ
n
.
G
i
ờ
n
à
y
c
h
ú
n
g
t
a
c
ù
n
g
tì
m
h
i
ể
u
t
h
ê
m
v
ề
Năm học 2013-2014
TrÇn H÷u Quang
Giáo án Tự chọn 11
M
ụ
c
đ
í
c
h
,
y
ê
u
c
ầ
u
c
ủ
a
t
h
a
o
t
á
c
l
ậ
p
l
u
ậ
n
s
o
s
á
n
h
,
c
á
c
h
s
o
s
á
n
h
.
Đ
ồ
Năm học 2013-2014
- Xem thêm -