ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
HOÀNG VĂN TÙNG
GIẢM PAPR VÀ MAI TRONG HỆ THỐNG MCCDMA
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hà Nội – 2009
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
HOÀNG VĂN TÙNG
GIẢM PAPR VÀ MAI TRONG HỆ THỐNG MCCDMA
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hà Nội – 2009
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Hoàng Văn Tùng
GIẢM PAPR VÀ MAI TRONG
HỆ THỐNG MC-CDMA
Ngành: Công nghệ Điện tử - Viễn thông
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử
Mã số: 60.52.70
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS-TS Nguyễn Viết Kính
Hà Nội - 2009
2
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 9
Chƣơng 1: MỘT SỐ NÉT CHÍNH VỀ OFDM VÀ PHƢƠNG PHÁP
GIẢM PAPR.............................................................................................. 11
1.1. Mô hình hệ thống OFDM ...................................................................... 11
1.1.1. Nguyên lý xây dựng mô hình hệ thống OFDM sử dụng FFT/IFFT [1] .. 11
1.1.2. Mô hình cơ bản của hệ thống OFDM sử dụng FFT/IFFT ........... 13
1.2. Các đặc điểm chính của OFDM ........................................................... 15
1.2.1. Ưu điểm so với điều chế đơn sóng mang ........................................ 15
1.2.2. Nhược điểm....................................................................................... 16
1.3. PAPR trong hệ thống OFDM ............................................................... 17
1.3.1. Khái niệm về PAPR .......................................................................... 17
1.3.2. Thuộc tính thống kê của PAPR ....................................................... 17
1.4. Các giải pháp giải quyết PAPR cao ..................................................... 19
1.4.1. Kỹ thuật xử lý méo tín hiệu trước: .................................................. 19
1.4.2. Mã hóa để giảm PAPR:.................................................................... 22
1.4.3. Xáo trộn kí hiệu:............................................................................... 26
1.4.4. Truyền thông tin hỗ trợ .................................................................... 30
1.5. Kết luận ................................................................................................... 30
Chƣơng 2 - TRẢI PHỔ ĐA SÓNG MANG MC-SS VÀ CÁC PHƢƠNG
PHÁP GIẢM NHIỄU ................................................................................ 31
2.1. Giới thiệu hệ thống trải phổ đa sóng mang MC-CDMA. .................. 31
2.2. Các mô hình trải phổ đa sóng mang .................................................... 31
2.2.1. Nhóm I (Multicarrier CDMA) ......................................................... 32
2.2.2. Nhóm II (MC-DS-CDMA và MT-CDMA) ..................................... 35
2.2.2.1. MC-DS-CDMA............................................................................ 35
2.2.2.2. MT-CDMA .................................................................................. 37
2.3. Ƣu điểm và hạn chế của trải phổ đa sóng mang ................................. 39
2.4. Các chuỗi giả ngẫu nhiên PN dùng trong hệ MC-CDMA. ............... 40
3
2.4.1. Chuỗi ghi dịch có độ dài cực đại (chuỗi m) .................................... 41
2.4.2. Chuỗi Gold ........................................................................................ 48
2.4.3. Các dãy Kasami ................................................................................ 50
2.5. Bài toán tách tín hiệu trong hệ thống MC-CDMA ............................. 51
2.6. Các kỹ thuật tách tín hiệu của hệ thống MC-CDMA trong kênh
đƣờng xuống. ................................................................................................. 53
2.6.1. Tách tín hiệu đơn người dùng SUD ................................................ 55
2.6.2. Tách tín hiệu đa người dùng MUD. ................................................ 59
2.7. Kết luận ................................................................................................... 63
Chƣơng 3: GIẢM PAPR VÀ MUI Ở ĐƢỜNG LÊN VÀ XUỐNG
TRONG HỆ THỐNG MC-CDMA ........................................................... 65
3.1. Đặt vấn đề: .............................................................................................. 65
3.2. Mô tả hệ thống........................................................................................ 65
3.3. Chuỗi trải phổ và tiêu chuẩn lựa chọn ................................................ 67
3.3.1. Chuỗi trực giao ................................................................................. 67
3.3.1.1. Các chuỗi trực giao .................................................................... 67
3.3.1.2. Các chuỗi không trực giao.......................................................... 69
3.3.2. Tỉ số công suất đỉnh trên trung bình và hệ số đỉnh ........................ 70
3.3.3. Nhiễu đa truy nhập MAI .................................................................. 70
3.4. Kết quả phân tích hệ số đỉnh ................................................................ 72
3.4.1. Ngữ cảnh đường lên......................................................................... 72
3.4.2. Ngữ cảnh đường xuống ................................................................... 75
3.5. Các kết quả mô phỏng ........................................................................... 76
3.5.1. Mô phỏng hệ số đỉnh ........................................................................ 76
3.5.2. Tối thiểu hóa hệ số đỉnh tổng thể .................................................... 78
3.5.3. Tối thiểu hóa MAI ............................................................................ 79
3.5.4. Tối thiểu hóa GCF và MAI liên kết ................................................ 81
3.6. Nhận xét kết quả. ................................................................................... 81
3.7. Kết luận. .................................................................................................. 82
KẾT LUẬN ................................................................................................ 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 84
MỘT SỐ CHƢƠNG TRÌNH TẠO MÃ GIẢ NGẪU NHIÊN ................. 85
4
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
A/D
AWGN
BER
BS
CDMA
CF
CP
CCDF
CR
D/A
DFT
DS
DS/FH
DS/TH
DS/FH/TH
DS-SS
DSCDMA
EGC
FEC
FFT
FDM
FDMA
FH
HPA
FEC
GI
Analog/Digital
Additive White Gaussian Noise
Bit Error Rate
Base Station
Code Division Multiple Access
Crest Factor
Cyclic Prefix
Complementary Cumulative
Distribution Function
Clipping ratio
Digital/Analog
Discrete Fourier Transform
Direct Sequence
Direct Sequence/Frequency
Hoping
Direct Sequence/Time Hopping
Direct Sequence/Frequency
Hoping/Time Hopping
Direct Sequence - Spread
Spectrum
Direct Sequence-CDMA
Equal Gain Combining
Forward error coding
Fast Fourier Transform
Frequency-Division Multiplex
Frequency Division Multiple
Access
Frequency Hopping
High Power Amplifier
Forward Error coding
Guard Interval
Bộ biến đổi tƣơng tự sang số
Nhiễu Gauss trắng cộng tính
Tỉ lệ lỗi bit
Trạm cơ sở
Đa truy nhập phân chia theo mã
Hệ số đỉnh
Tiền tố vòng
Hàm phân bố tích lũy bù
Tỉ số ghim
Bộ biến đổi số sang tƣơng tự
Biến đổi Fourrier rời rạc
Chuỗi trực tiếp
Hệ thống chuỗi trực tiếp nhẩy tần
Hệ thống chuỗi trực tiếp nhẩy
thời gian
Hệ thống chuỗi trực tiếp nhẩy tần
nhẩy thời gian
Hệ thống trải phổ chuỗi trực tiếp
Hệ thống trải phổ chuỗi trực tiếp
CDMA
Tổ hợp độ lợi cân bằng
Mã hóa sửa sai hƣớng thuận
Biến đổi Fourier nhanh
Kỹ thuật ghép kênh phân chia
theo tần số
Đa truy nhập phân chia theo tần
số
Hệ thống nhảy tần
Bộ khuếch đại công suất lớn
Mã hóa sửa sai hƣớng thuận
Khoảng bảo vệ
5
IC
ICI
Interference Cancellation
Inter-Carrier Interference
IFFT
ISI
JD
LMS
MAI
MIMO
MC-SS
MCM
MC-DSCDMA
MCCDMA
Inverse Fast Fourier Transform
Inter-Symbol Interference
Joint Dectection
Least Mean Square
Multiple Access Interference
Multiple-In Multiple-Out
Multi-carrier Spread Spectrum
Multi-Carrier Modulation
Multi-Carrier Direct Sequence
CDMA
Multi-Carrier – CDMA
MF
ML
MMSE
Matched Filter
Maximum Likehood
Minimum Mean Squared Error
MMSE
MMSE
MUD
MRC
MS
MTCDMA
MUI
MUD
M-QAM
Triệt nhiễu
Nhiễu xuyên âm giữa các sóng
mang
Biến đổi ngƣợc FFT
Nhiễu xuyên ký hiệu
Tách tín hiệu kết hợp
Bình phƣơng trung bình tối thiểu
Nhiễu đa ngƣời dùng
Đa lối vào đa lối ra
Hệ thống trải phổ đa sóng mang
Điều chế đa sóng mang
Đa truy nhập phân chia theo mã
dãy trực tiếp đa sóng mang
Đa truy nhập phân chia theo mã
đa sóng mang
Bộ lọc hòa hợp
Luật hợp lý cực đại
Lỗi bình phƣơng trung bình cực
tiểu
Minimum Mean Squared Error
Tổ hợp lỗi bình phƣơng trung
Combining
bình cực tiểu
Minimum Mean Squared Error – Tách sóng đa ngƣời dùng theo
MultiUser Detection
phƣơng pháp lỗi bình phƣơng
trung bình cực tiểu
Maximum Ratio Combining
Tổ hợp tỷ số cực đại
Mobile Station
Trạm di động
Multi-Tone CDMA
Đa truy nhập phân chia theo mã
đa âm
Multiple User Interference
Nhiễu đa ngƣời dùng
MultiUser Detection
Tách tín hiệu đa ngƣời dùng
M-Quadrature Amplitude
Bộ điều chế biên độ vuông góc
Modulation
M mức
Hệ số đỉnh tổng thể
GCF
Global Crest Factor
OFDM
Orthogonal Frequency Division
Kỹ thuật ghép kênh phân chia
Multiplexing
tần số trực giao
Orthogonal Restoring Combining Tổ hợp khôi phục trực giao
ORC
6
P/S
PAPR
Parallel to Serial
Peak to Average Power Ratio
PTS
PG
PIC
Patial Transmission sequence
Processing Gain
Parallel Interference
Cancellation
Pseudo Noise
Quadrature Amplitude
Modulation
Quaternary Phase-Shift Keying
Radio Frequency
Recursive Least Square
Selective Mapping
Serial to Parallel
Successive Interference
Cancellation
Single Input Single Output
PN
QAM
QPSK
RF
RLS
SLM
S/P
SIC
SISO
SNR
SSMA
SUD
TDMA
TI
TH
TDM
TR
ZF
Biến đổi song song sang nối tiếp
Tỉ số công suất cực đại trên
công suất trung bình
Dãy truyền từng phần
Độ lợi xử lý
Triệt nhiễu song song
Giả ngẫu nhiên
Bộ điều chế biên độ vuông góc
Khóa dịch pha 900
Dao động cao tần
Bình phƣơng tối thiểu đệ quy
Ánh xạ lọc lựa
Biến đổi nối tiếp sang song song
Triệt nhiễu liên tiếp
Hệ thống một anten phát một
anten thu
Signal Noise Ratio
Tỷ số tín hiệu trên nhiễu
Spread Spectrum Multiple Access Đa truy nhập trải phổ
SingleUser Detection
Tách đơn ngƣời dùng
Time Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo thời
gian
Tone Injection
Chèn tần
Time Hopping
Hệ thống nhảy thời gian
Time-Division Multiplexing
Ghép kênh phân chia theo thời
gian
Tone Reservation
Dành riêng tần
Zeros Forcing
Cƣỡng ép không
7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1: Mô hình hệ thống OFDM tƣơng tự .................................................. 11
Hình 1.2: Mô hình hệ thống OFDM số ............................................................. 13
Hình 1.3: Kĩ thuật chèn tiền tố lặp ................................................................... 14
Hình 1.4: Bộ phát OFDM sử dụng phƣơng pháp khử đỉnh ............................. 19
Hình 1.5: Sơ đồ khối của kỹ thuật cân chỉnh khối (BS) ................................... 20
Hình 1.6: Sơ đồ khối của kỹ thuật ghim phi tuyến........................................... 21
Hình 1.7: Sở đồ khối của kỹ thuật ghim phi tuyến thực hiện chu trình ghim và lọc . 22
Hình 1.8: Sơ đồ khối của phƣơng pháp dành riêng tần ................................... 23
Hình 1.9a. PSD của tín hiệu lỗi trên sóng mang dữ liệu sau 4 lần lặp với mức
giảm PAPR 6dB ................................................................................................. 24
Hình 1.9b. PSD cuả tín hiệu lỗi trên sóng mang dữ liệu sau 4 lần lặp với mức
giảm PAPR 7dB ................................................................................................. 25
Hình 1.10: Minh họa phƣơng pháp chèn tần .................................................... 26
Hình 1.11: Sơ đồ khối của phƣơng pháp ánh xạ lọc lựa .................................. 27
Hình 1.12: Đồ thị CCDF của tín hiệu OFDM sử dụng giải pháp SLM ........... 28
Hình 1.13: Sơ đồ khối của phƣơng pháp dãy truyền từng phần ..................... 29
Hình 1.14: Đồ thị CCDF của tín hiệu OFDM sử dụng PTS so với dùng SLM 29
Hình 2.1: Mô hình hệ thống trải phổ đa sóng mang MC-SS............................ 31
Hình 2.2: Nguyên lý trải phổ theo MC-CDMA và DS-CDMA ........................ 32
Hình 2.3: Sơ đồ hệ thống MC-CDMA............................................................... 33
Hình 2.4: Sơ đồ hệ thống MC-CDMA với Nc ≠ Gp ........................................... 34
Hình 2.5: Nguyên lý điều chế MC-SS nhóm II ................................................. 35
Hình 2.6: Sơ đồ hệ thống MC-DS-CDMA ........................................................ 36
Hình 2.7: Sơ đồ hệ thống MT-CDMA ............................................................... 38
Hình 2.8: Mạch thanh ghi dịch để tạo chuỗi PN .............................................. 41
Hình 2.9: Mạch thanh ghi dịch với g(x)=x5+x4+x2+x1+1 .................................. 42
Hình 2.10: Mạch ghi dịch tốc độ cao................................................................. 44
Hình 2.11: Mạch ghi dịch tốc độ cao đối với g(x) = x5+x4+x2+x+1 .................. 44
Hình 2.12: Mạch ghi dịch đối với đa thức sinh không nguyên thủy ..................... 46
8
Hình 2.13: Mạch ghi dịch đối với đa thức sinh g(x) = x3+x+1 ......................... 47
Hình 2.14: Hàm tự tƣơng quan tuần hoàn có hình đinh ghim của dãy m ...... 48
Hình 2.15: Bộ tạo dãy Gold đối với cặp ƣa dùng ............................................. 49
Hình 2.16: Tƣơng quan chéo tuần hoàn đối với dãy Gold ............................... 50
Hình 2.17: Tƣơng quan chéo của các dãy Kasami ........................................... 51
Hình 3.1: Bộ phát MC-CDMA cho ngƣời dùng j ............................................. 66
Hình 3.2: Hệ số đỉnh của các chuỗi trải phổ trực giao (L=32) ......................... 77
Hình 3.3: Hệ số đỉnh của chuỗi trải phổ không trực giao (L=31) .................... 77
Hình 3.4: Hệ số đỉnh toàn cục của mã Golay (L=16) ....................................... 78
Hình 3.5: Hệ số đỉnh toàn cục của mã Wash-Hadamard (L=16) ..................... 78
Hình 3.6: Tỉ lệ lỗi BER theo N u số thuê bao đang hoạt động khi E b/N0 = 6dB,
Nc=64,L=16, tách sóng kiểu MMSEC ............................................................... 80
Hình 3.7: Tối thiểu hóa điểm liên kết: Hệ số đỉnh tổng thể của tập con WalshHadamard mà tối thiểu hóa đầu tiên là MAI và GCF. .................................... 80
Hình 3.8: Tối thiểu hóa điểm liên kết: BER theo N u số thuê bao đang hoạt động
khi Eb/N0=6dB, Nc = 64, L=16, tách sóng kiểu MMSEC. ............................... 81
9
MỞ ĐẦU
Công nghệ ra đời là nhằm đáp ứng nhu cầu của con ngƣời. Xã hội ngày
càng phát triển thì nhu cầu đó ngày càng tăng cao, để đáp ứng cho những yêu
cầu cao đó, đòi hỏi khoa học công nghệ cũng phải cách mạng hóa và cải tiến kỹ
thuật để phát triển không ngừng nhằm tạo ra những tiện ích hơn nữa cho con
ngƣời. Thế giới đa truyền thông kỹ thuật số (Multimedia) kỳ diệu đã và đang
đáp ứng ngày càng tốt những nhu cầu này. Truyền thông di động cũng không
nằm ngoài vòng kết nối đó, với hàng loạt công nghệ tiên tiến tham gia phục vụ
con ngƣời.
Hiện nay Việt Nam đang sử dụng hệ thống thông tin di động toàn cầu
GSM dựa trên công nghệ TDMA. Theo dòng lịch sử phát triển của công nghệ,
với tính năng ƣu việt của công nghệ CDMA có tính bảo mật tín hiệu cao hơn
TDMA, nhờ sử dụng tín hiệu trải phổ. Ngoài ra, với tốc độ truyền nhanh hơn các
công nghệ hiện có, nhà cung cấp dịch vụ có thể triển khai nhiều tùy chọn dịch
vụ nhƣ thoại, thoại và dữ liệu, fax, Internet, .... Hiện nay Việt Nam đang triển
khai mạng di động thông tin di động thứ ba (3G), và trong tƣơng lai với những
giải pháp mới mạng di động thế hệ thứ tƣ (4G) đã đƣợc đề xuất.
Yêu cầu của truyền tin là nhanh, ổn định và tin cậy nhƣng tốc độ phải cao
những vấn đề của truyền thông di động hết sức khắc nghiệt là, suy hao đƣờng
truyền tăng theo khoảng cách, theo tần số, ảnh hƣởng phading, ảnh hƣởng của
hiện tƣợng di tần Doppler. Để giải quyết những yêu cầu mâu thuẫn trên đòi hỏi
phải có những công nghệ và giải pháp mới. Các hệ thống thông tin di động phải
thiết kế để chống lại mất mát do đa đƣờng, do phading chọn lọc tần số và độ tán
sắc đa đƣờng dẫn tới nhiễu xuyên kí hiệu ISI. Kỹ thuật trải phổ đa sóng mang
MC-CDMA là một phƣơng pháp hấp dẫn để chống lại trải trễ của kênh thông qua
truyền thông tin qua nhiều sóng mang con có tốc độ bit thấp. Cơ sở của công nghệ
này là sự kết hợp giữa điều chế đa sóng mang MCM mà một trƣờng hợp đặc biệt
của nó là điều chế phân chia theo tần số trực giao OFDM và đa truy nhập phân
chia theo mã CDMA. Nhƣng MC-CDMA có băng thông rộng và có thể là đối
tƣợng chịu ảnh hƣởng của phading đa đƣờng chọn lọc tần số. Hơn nữa số lƣợng
ngƣời dùng trong hệ thống ngày càng gia tăng với các tốc độ dữ liệu cao thấp
khác nhau thì mức độ dàn trải tần số càng trở nên rộng hơn và cần phải dùng
những máy thu phức tạp hơn. Do đó vấn đề kênh truyền và nhiễu đa truy nhập
10
MAI là hai nguyên nhân chính dẫn đến làm giảm chất lƣợng hệ thống. Chính vì
vậy phạm vi nghiên cứu của luận văn là giảm PAPR trong OFDM và giảm MAI
trong MC-CDMA để nhằm nâng cao chất lƣợng cho hệ thống MC-CDMA.
Trong phạm vi của Luận văn này, tác giả sẽ trình bày các nội dung chính
gồm 3 chƣơng nhƣ sau:
- Chƣơng 1: Kỹ thuật ghép kênh phân chia tần số trực giao OFDM, trong
đó trình bày về cơ sở để thực hiện mô hình hệ thống OFDM, phân tích mô
hình điều chế và giải điều chế hệ thống OFDM. Từ đó đi sâu vào phân tích
một số ƣu điểm và hạn chế chính của hệ thống này. PAPR là một nhƣợc điểm
lớn trong hệ thống OFDM. Vì vậy, trong chƣơng này tác giả trình bày một số
giải pháp để khắc phục PAPR.
- Chƣơng 2: Các mô hình trải phổ đa sóng mang MC-SS. Tác giả trình bày
tổng quan về nguyên lý, đặc điểm kỹ thuật của các hệ thống đa sóng mang
MC-SS. Từ đó đánh giá sơ bộ ƣu điểm, hạn chế của hệ thống này. Qua đó, tác
giả trình bầy môt số giải pháp khắc phục: dùng các loại mã giả ngẫu nhiên PN
nhƣ (chuỗi m, Gold, kasami) để triệt nhiễu đa ngƣời dùng. Các kỹ thuật tách
sóng đơn ngƣời dùng SUD và tách sóng đa ngƣời dùng MUD.
- Chƣơng 3: Giảm PAPR và MUI ở đƣờng lên và xuống trong hệ thống
MC-CDMA
- Phụ lục: gồm một số chƣơng trình mô phỏng bằng phần mềm Matlab, để
tạo ra các chuỗi giả ngẫu nhiên nhƣ Gold, chuỗi m, chuỗi Walsh, kasami.
Do còn hạn chế về kiến thức, tài liệu tham khảo cũng nhƣ thời gian
nghiên cứu có hạn, nên Luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn
chế. Rất mong đƣợc sự góp ý và chỉ bảo tận tình của các Thầy cô và bạn đọc.
Tác giả xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Viết
Kính, giáo viên hƣớng dẫn đề tài, đã tận tình giúp đỡ định hƣớng đề tài, tài liệu
tham khảo cho em trong suốt quá trình hoàn thành Luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô khoa Điện tử - Viễn thông cùng các
Thầy Cô Phòng đào tạo Sau đại học trƣờng Đại học Công nghệ - ĐHQG Hà Nội
đã giúp đỡ, đào tạo trong suốt thời gian em học tập tại trƣờng.
Hà Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2009
Học viên thực hiện
Hoàng Văn Tùng
11
Chƣơng 1: MỘT SỐ NÉT CHÍNH VỀ OFDM VÀ PHƢƠNG
PHÁP GIẢM PAPR
1.1. Mô hình hệ thống OFDM[1][3]
1.1.1. Nguyên lý xây dựng mô hình hệ thống OFDM sử dụng FFT/IFFT [1]
Theo lịch sử phát triển, kỹ thuật OFDM đã đƣợc đƣa ra vào cuối thập
niên 1960 nhƣ đƣợc mô tả ở hình 1.1, tuy nhiên, đó chỉ là mô hình điều chế
tƣơng tự, trong đó, đòi hỏi phải có các băng lọc hoàn hảo và nhiều bộ dao động
cao tần với độ ổn định tần số rất cao. Yêu cầu khắt khe này có thể đƣợc thay thế
bằng cách sử dụng bộ biến đổi nhanh Fourier ngƣợc (IFFT).
Nơi phát
x0,1
0(t)
x1,1
1(t)
xN-1,1
Kênh truyền
n(t)
Nơi thu
0(t)
1(t)
y0,1
y1,1
g(;t)
N-1(t)
N-1(t)
yN-1,1
Hình 1.1: Mô hình hệ thống OFDM tương tự
Thật vậy, trong trƣờng hợp tổng quát, mỗi sóng mang nhánh trong sơ đồ
trên có thể đƣợc biểu diễn dƣới dạng phức nhƣ sau:
S c (t ) An (t )e j nt n (t )
(1.1)
Trong đó, An (t) và n(t) là biên độ và pha của sóng mang con trên nhánh thứ n,
n 0 n
Tín hiệu OFDM thu đƣợc từ phép điều chế là tổng các sóng mang con
trên các nhánh thành phần có dạng
S OFDM (t )
1 N 1
An (t )e j nt n (t )
N n 0
(1.2)
12
Khi phân tích tín hiệu nhận đƣợc sau khi thực hiện điều chế OFDM, ta
thƣờng phải quan tâm đến các đặc điểm và chu kỳ T của ký hiệu OFDM. Nếu
xét trong khoảng thời gian T này, các biến An (t) và n(t) - chỉ phụ thuộc vào tần
số của mỗi sóng mang con – là cố định. Do đó, ta có thể viết:
n(t) n, An (t) An
Thực hiện lấy mẫu tín hiệu trên với tần số 1/T0 ta có:
S OFDM (t )
1
N
N 1
A (t )e
j
n 0
0 n
kT0 n
n
(1.3)
Không mất tính tổng quát, giả sử w0 = 0 và T0 =T/N
S OFDM (t )
1
N
1
S OFDM (t )
N
N 1
An e jn e
j
nkT
N
j
2 nfT
N
(1.4)
n 0
N 1
A e
n 0
n
j n
e
(1.5)
So sánh công thức này với kết quả phép IFFT của N điểm rời rạc S c(kT)
tại N đầu ra của bộ thu IFFT là :
1
S OFDM (t )
N
N 1
n j
Sc
e
NT
n 0
2 nk
N
(1.6)
Với N là kích thƣớc của bộ FFT/IFFT, ta có thể thấy có thế sử dụng IFFT
thay cho các bộ lọc hoàn hảo đắt tiền và nhiều bộ dao động cao tần có độ ổn
định tần số rất cao. Điều quan trọng là đạt đƣợc tính trực giao giữa các sóng
mang trên các nhánh. Điều kiện này thoả mãn khi khoảng cách tần số giữa các
sóng mang con Δf thoả mãn điều kiện:
f
1
1
2 T NT0
(1.7)
Trong đó, T là chu kỳ ký hiệu OFDM
T0 là chu kỳ lấy mẫu tín hiệu OFDM của mỗi ký tự.
Lý thuyết trên là cơ sở để xây dựng mô hình hệ thống OFDM số dùng
trong thực tế. Cùng với sự phát triển của kỹ thuật số, của công nghệ vi mạch tích
hợp tốc độ xử lý cao, kỹ thuật OFDM sử dụng IFFT/FFT đƣợc thực hiện đơn
giản, hiệu quả hơn và ngày càng đƣợc ứng dụng rộng rãi.
13
1.1.2. Mô hình cơ bản của hệ thống OFDM sử dụng FFT/IFFT
RF
oscilator
Bộ tạo giao động tần số vô tuyến
Dữ liệu phát
Điều
chế số
Chuyển
đổi S/P
IFFT
Chuyển
đổi P/S
Chèn CP
D/A
HPA
Kênh
truyền
RF
oscilator
Bộ tạo giao động tần số vô tuyến
Dữ liệu thu
Chuyển
đổi S/P
Chuyển
đổi P/S
FFT
Chuyển
đổi S/P
Loại CP
A/D
Hình 1.2: Mô hình hệ thống OFDM số
Chức năng của từng khối ở phần phát của hệ thống đƣợc mô tả nhƣ sau:
Bộ chuyển đổi từ nối tiếp thành song song (S/P)
Tại nơi phát, luồng dữ liệu phát (nối tiếp) với tốc độ cao sẽ đƣợc chuyển
thành các nhánh dữ liệu con truyền đồng thời cùng nhau, tốc độ bit truyền trên
từng nhánh con nhỏ hơn nhiều so với luồng dữ liệu phát ban đầu. Do đó, chu kỳ
một ký hiệu OFDM tăng, tạo nên hiệu quả chống ISI cho hệ thống.
Khối điều chế số
Thực chất là quá trình điều chế dữ liệu trên các sóng mang con.
Khối IFFT
Trên thực tế, số sóng mang con đƣợc sử dụng thƣờng nhỏ hơn kích thƣớc
của bộ IFFT. Đó là do trong số NIFFT đầu vào của bộ IFFT có một số đầu vào
đƣợc dùng cho các mục đích khác nhau nhƣ tạo khoảng trống giữa các ký hiệu
OFDM hoặc chèn tiền tố lặp.
Các bộ biến đổi IFFT/FFT dựa trên thuật toán biến đổi Fourier nhanh cho
phép giảm số lƣợng phép nhân phức của các biến đổi Fourier rời rạc (DFT).
Điều này làm tăng tính đơn giản và hiệu quả cho hệ thống.
14
Khối chuyển đổi từ song song thành nối tiếp (P/S)
Khối này chuyển các ký hiệu sau IFFT thành chuỗi nối tiếp nhau. Nếu chu
kỳ lấy mẫu của tín hiệu ban đầu là T0 và N là kích thƣớc bộ IFFT/FFT thì sau bộ
biến đổi này ta thu đƣợc ký hiệu OFDM có chu kỳ T=N.T0. Trong quá trình
truyền đi, các ký hiệu gồm nhóm N mẫu này thƣờng đƣợc đánh dấu để phân biệt
đƣợc với nhau nhờ phƣơng pháp chèn CP hoặc chèn các ký hiệu đặc biệt vào
giữa các ký hiệu OFDM.
Chèn tiền tố lặp (CP)
GI: Guard Interval
(khoảng bảo vệ)
Hình 1.3: Kĩ thuật chèn tiền tố lặp
Việc này nhằm mục đích làm cho khoảng thời gian kéo dài của mỗi ký
hiệu OFDM lớn hơn trải trễ cực đại của kênh đa đƣờng, đồng thời giữ nguyên
tính trực giao giữa các sóng mang con trong ký hiệu OFDM. CP là bản sao chép
đoạn tín hiệu cuối trong mỗi ký hiệu OFDM, đƣợc ghép vào đầu của nó để đảm
bảo các sóng mang con thành phần có tính tuần hoàn. Điều này giúp cho hệ
thống có khả năng chống ISI và ICI rất tốt. Ngoài ra, kỹ thuật này còn có tác
dụng tốt trong việc thực hiện đồng bộ.
Mặc dù việc chèn CP vào chuỗi ký hiệu OFDM truyền đi làm giảm hiệu
suất truyền tin, song, những lợi ích to lớn mà nó đem lại khiến cho việc sử dụng
kỹ thuật này là rất phổ biến trong thực tế.
Bộ chuyển đổi D/A, bộ dao động cao tần (RF) và bộ khuyếch đại công
suất (HPA)
15
Bộ chuyển đổi D/A chuyển đổi các ký tự từ dạng số sang dạng tƣơng tự.
Sau đó, tín hiệu đƣợc điều chế bởi một tín hiệu có tần số cao trong dải tần vô
tuyến RF và tiếp theo là tín hiệu đƣợc đƣa lên kênh truyền để đến nơi thu. Bộ
khuếch đại công suất cao HPA có tác dụng khuếch đại công suất tín hiệu trƣớc
khi tín hiệu đƣợc phát đi.
Tại nơi thu, bộ giải điều chế OFDM cũng bao gồm các khối tƣơng tự
nhƣ ở nơi phát, với chức năng ngƣợc lại.
Trong thực tế, sơ đồ khối của hệ thống còn cần thêm các khối khác
nhƣ xử lý tín hiệu khi điều chế để giảm PAPR ở phần điều chế, khối đồng bộ
thời gian và tần số ở phần giải điều chế.
1.2. Các đặc điểm chính của OFDM[4]
1.2.1. Ưu điểm so với điều chế đơn sóng mang
Truyền dẫn tốc độ cao:
Hệ thống OFDM cung cấp khả năng truyền dẫn tốc độ cao do quá trình
truyền đồng thời các nhánh.
Hiệu suất sử dụng phổ cao
Đó là nhờ đặc tính chồng lấp lên nhau ở miền tần số của các sóng mang
con. Giả sử N là số sóng mang con thì băng thông tổng cộng của tín hiệu điều
chế OFDM là
W
N 1
TS
với Ts là chu kỳ ký hiệu
(1.8)
Nếu sử dụng điều chế đơn sóng mang thông thƣờng thì băng thông cần thiết
để truyền dẫn thông tin với tốc độ tƣơng đƣơng nhƣ hệ thống đa sóng mang là
W '
2N
TS
(1.9)
Liên hệ giữa W và W’ qua hai biểu thức trên cho thấy hiệu suất sử dụng
phổ của OFDM so với điều chế đơn sóng mang thông thƣờng tăng khi số sóng
mang N tăng. Trong trƣờng hợp N đủ lớn (N ), băng thông cần thiết để
truyền dẫn OFDM chỉ bằng một nửa so với truyền dẫn đơn sóng mang thông
thƣờng.
16
Kháng nhiễu tốt trên kênh phading chọn tần
Kênh này có đại lƣợng đặc trƣng là nghịch đảo của thời gian trải trễ, gọi
là dải thông kết hợp hay dải thông tƣơng quan. Khi truyền qua kênh có băng
thông hữu hạn, nhất là khi truyền với tốc độ cao, tín hiệu sẽ gặp phải ISI. Đó là
hiện tƣợng chồng lấn giữa các ký hiệu lân cận khi chu kỳ bit nhỏ và tƣơng
đƣơng với thời gian trải trễ.
Đối với OFDM, do các dòng nhánh có tốc độ thấp nên nó ít nhạy với trải
trễ thời gian của kênh, trải trễ cùng bậc với chu kỳ bit nên nhỏ hơn chu kỳ ký
hiệu và triệt đƣợc ISI. Với việc chèn thêm CP thích hợp, hệ thống có thể chống
đƣợc cả ICI.
Hiệu quả trong điều chế và giải điều chế
Điều này có đƣợc nhờ việc thực hiện số hoá hoàn toàn bằng IFFT và FFT.
Việc thực hiện điều chế và giải điều chế số còn giúp ta tránh đƣợc việc dùng các
bộ ổn định tần số cao.
Phân tập tần số
Dữ liệu của ngƣời dùng đƣợc điều chế trên tất cả các sóng mang con nên
ta có đƣợc phân tập tần số giống nhƣ trong CDMA. OFDM có thể kết hợp với
DS - CDMA để tạo thành hệ MC - CDMA.
Ngoài ra, hệ thống OFDM còn có một số ƣu điểm trên các khía cạnh
cụ thể khác,chẳng hạn giảm độ phức tạp của máy thu.
1.2.2. Nhược điểm
Tỷ số công suất đỉnh trên công suất trung bình (PAPR) cao
Do tín hiệu OFDM là tổng của nhiều thành phần nên biên độ của nó có
đỉnh cao, dẫn tới PAPR cao. Hiện tƣợng này gây nên sự bão hoà trong bộ
khuếch đại và yêu cầu bộ biến đổi D/A có dải động rộng.
Đồng bộ nhạy với di tần
Đồng bộ là một khâu rất quan trọng trong các hệ thống thông tin số nói
chung, nó là chìa khóa để xác định chính xác các thông số nhƣ tần số sóng
mang, chu kỳ ký hiệu, … tại nơi thu. Đặc biệt, đối với hệ thống OFDM, do tính
trực giao của các sóng nhánh, hệ thống rất nhạy cảm với nhiều yếu tố nhƣ: tạp
17
âm pha, lỗi đồng bộ ký hiệu, tần số lấy mẫu không hoà hợp do sự khác nhau
giữa đồng bộ nơi phát và nơi thu, sự di tần của sóng mang xảy ra khi bộ dao
động tại nơi phát và thu có tần số khác nhau.
Có khá nhiều thuật toán dùng để đồng bộ cho hệ OFDM, có thể chia thành
hai loại chủ yếu:
- Thuật toán đồng bộ sử dụng tiền tố lặp (CP).
- Thuật toán đồng bộ sử dụng các ký hiệu đặc biệt.
Tùy vào cấu trúc của hệ thống, điều kiện truyền dẫn và đặc điểm xử lý tín
hiệu số mà ngƣời thiết kế hệ thống chọn thuật toán đồng bộ phù hợp, với tiêu chí
là : đảm bảo tính hiệu quả, độ chính xác và giảm đƣợc độ phức tạp trong tính
toán càng nhiều càng tốt.
1.3. PAPR trong hệ thống OFDM
1.3.1. Khái niệm về PAPR
PAPR của một kí hiệu OFDM đƣợc định nghĩa là tỉ số giữa giá trị lớn
nhất của bình phƣơng một mẫu đơn lẻ trong miền thời gian với giá trị trung bình
bình phƣơng của các mẫu này:
PAPR
Maxm0,n1 X m
2
E X m2
(1.10)
PAPR biểu diễn dải biên độ của các mẫu tạo ra ở phần phát tín hiệu
OFDM. Nói cách khác, PAPR biểu diễn khoảng cách đến gốc của các kí hiệu
trong không gian tín hiệu.
1.3.2. Thuộc tính thống kê của PAPR
Giả sử các kí tự thông tin là ngẫu nhiên và độc lập với nhau. Với số lƣợng
các sóng mang đủ lớn (N≥64), có thể áp dụng định luật giới hạn trung tâm để
xấp xỉ các mẫu tín hiệu trong miền thời gian của một kí hiệu OFDM có phân bố
Gauss với phần thực và phần ảo có kì vọng số bằng 0, phƣơng sai x2 .
Do đó biên độ u n xn là phân bố Rayleigh có hàm mật độ xác suất:
fu
2u
x2
u2
exp 2
x
(1.11)
18
Với phân bố này, có thể thấy khả năng giá trị cực đại của một mẫu lớn
hơn giá trị trung bình nhiều lần khá cao. Để đánh giá khả năng này, ngƣời ta tính
xác suất mà giá trị cực đại của các mẫu trong một kí hiệu OFDM vƣợt quá một
ngƣỡng xác định nào đó. Theo lý thuyết dựa vào biến đổi toán học, ta có công
thức:
PrPAPR PAPR 0 1 1 exp PAPR 0 Với PAPR 0
N
X2
(1.12)
Thật vậy: Ảnh hƣởng không mong muốn của kí hiệu OFDM nằm ở đuôi
của phân bố Rayleigh, tƣơng ứng với phần đỉnh lớn, ta có:
Pr x
f
u
du
x0
2u
x0
2
x
e
x2
x2
e
x02
x2
(1.13)
Xét trƣờng hợp các mẫu của tín hiệu OFDM là độc lập, ta có:
Prmax xn 1 Prmax xn
(1.14)
n 0,1,...N 1
Mặt khác:
N 1
Prmax xn Pr xn Prx0 Prx1 ... Prx N x0 1 e
x0
x2
n 0
n 0,1,...N 1
(1.15)
Thay biểu thức (1.15) vào biểu thức (1.14) ta có công thức (1.12) cho biết
xác suất mà giá trị cực đại của các mẫu trong một kí hiệu OFDM vƣợt quá một
ngƣỡng xác định nào đó.
Xác suất này tƣơng ứng với hàm phân bố tích lũy bù (CCDF) của PAPR.
Đây là hàm của số sóng mang nhánh N và công suất trung bình của chòm tín
hiệu x2
Tỉ số công suất đỉnh trên công suất trung bình là một trong những hạn chế
cơ bản nhất khi thực hiện hệ thống OFDM. Hiện tƣợng này làm cho hiệu suất sử
dụng bộ khuếch đại công suất thấp do phải dự trữ công suất để tránh nhiễu phi
tuyến. Trong thực tế nó yêu cầu bộ khuếch đại và cả bộ biến đổi A/D, D/A có
dải động rộng. Những yêu cầu này làm gia tăng giá cả nhƣng lại làm giảm hiệu
quả của hệ thống OFDM. Chính vì thế, trong những năm gần đây, có rất nhiều
- Xem thêm -