Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện đồng hỷ tỉnh thái ...

Tài liệu Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện đồng hỷ tỉnh thái nguyên

.PDF
139
122
51

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRIỆU THỊ HÒA GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG HỶ TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TRIỆU THỊ HÒA GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG HỶ TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mã số: 60.62.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Triệu Đức Hạnh THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Triệu Thị Hòa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Đảng ủy, Ban giám hiệu Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Phòng Đào tạo đã tạo điều kiện tốt cho tôi trong suốt thời gian học tập tại đây. Tôi xin chân trọng cảm ơn Huyện ủy, UBND huyện, Chi cục Thống kê, Phòng Lao động Thương binh & Xã hội, Phòng Nông nghiệp huyện Đồng Hỷ... trong thời gian qua đã quan tâm, tạo điều kiện, cung cấp số liệu giúp tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Tiến sĩ Triệu Đức Hạnh, người thầy hướng dẫn đã giúp tôi giúp cho đề tài của tôi có ý nghĩa thực tiễn và khả thi. Cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp những người đã luôn ở bên tôi động viên, chia sẻ và giúp đỡ tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Triệu Thị Hòa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ ..................................................... ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài................................... 3 5. Bố cục luận văn ............................................................................................. 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN............................................ 5 1.1. Cơ sở lý luận về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ................... 5 1.1.1. Một số lý luận về lao động và việc làm nông thôn ............................. 5 1.1.2. Nội dung giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ..................... 17 1.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến giải quyết việc làm cho lao động nông thôn .................................................................................................... 24 1.1.4. Chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trong giai đoạn hiện nay .............. 27 1.2.1. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ở một số địa phương trong nước ................................................................................ 29 1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ..... 32 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 34 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 34 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 34 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ........................................................ 34 2.2.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích thông tin .................................. 37 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 40 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn iv Chương 3. THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN HUYỆN ĐỒNG HỶ TỈNH THÁI NGUYÊN ...... 42 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 42 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 42 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.................................................................. 47 3.2. Thực trạng về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.................................................................... 54 3.2.1. Thực trạng lao động nông thôn huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2013 - 2015 54 3.2.2. Thực trạng công tác giải quyết việc làm cho lao động nông thôn huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2013 - 2015 ....................................................... 60 3.3. Kết quả khảo sát lao động nông thôn tại địa bàn nghiên cứu .................. 73 3.3.1. Kết quả khảo sát người lao động tại địa bàn nghiên cứu .................. 73 3.3.2. Kết quả khảo sát cán bộ quản lý, người sử dụng lao động tại địa bàn nghiên cứu ............................................................................................ 78 3.4. Đánh giá về công tác giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại huyện Đồng Hỷ ............................................................................................... 82 3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 82 3.4.2. Tồn tại hạn chế và nguyên nhân ....................................................... 83 Chương 4. GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN HUYỆN ĐỒNG HỶ TRONG NHỮNG NĂM TỚI ......... 86 4.1. Định hướng về công tác giải quyết việc làm cho lao động nông thôn huyện Đồng Hỷ ............................................................................................... 86 4.1.1. Căn cứ định hướng .............................................................................. 86 4.1.2. Các chỉ tiêu dự kiến ........................................................................ 88 4.1.3. Định hướng giải quyết việc làm cho lao động nông thôn huyện Đồng Hỷ ...................................................................................................... 90 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn v 4.2. Các giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nông thôn huyện Đồng Hỷ... 91 4.2.1. Đẩy mạnh công tác hướng nghiệp, đào tạo nghề, gắn đào tạo nghề với sử dụng lao động ................................................................................... 91 4.2.2. Giải pháp cho vay vốn giải quyết việc làm ...................................... 94 4.2.3. Phát triển sản xuất trong nông thôn để thu hút lao động, giải quyết việc làm tại chỗ ........................................................................................... 95 4.2.4. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động ra nước ngoài và làm việc ở các khu công nghiệp trong nước .............................................................................. 99 4.2.5. Một số giải pháp khác ..................................................................... 100 4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 101 4.3.1. Đối với huyện Đồng Hỷ.................................................................. 101 4.3.2. Đối với các cơ sở kinh tế ................................................................ 101 4.3.3. Đối với người lao động ................................................................... 102 KẾT LUẬN .................................................................................................. 103 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 104 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 106 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vi KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT CSHT Cơ sở hạ tầng KT-XH Kinh tế - xã hội KH-KT Khoa học - Kỹ thuật SXHH Sản xuất hàng hóa NLTS Nông lâm thủy sản ILO Tổ chức lao động quốc tế WTO Tổ chức thương mại thế giới HTX Hợp tác xã Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Thông tin thu thập nghiên cứu ................................................... 34 Bảng 2.2: Cỡ mẫu nghiên cứu .................................................................... 36 Bảng 3.1: Tình hình sử dụng đất huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2013-2015 ... 45 Bảng 3.2: Tình hình dân số và lao động huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2013-2015 .................................................................................. 48 Bảng 3.3: Một số chỉ tiêu về hệ thống giáo dục huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2013-2015 ......................................................................... 50 Bảng 3.4: Một số chỉ tiêu về hệ thống Y tế huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2013-2015 .................................................................................. 51 Bảng 3.5: Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu của huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2013-2015 .................................................................. 53 Bảng 3.6: Tình hình lao động nông thôn ở huyện Đồng Hỷ chia theo trình độ văn hóa ......................................................................... 55 Bảng 3.7: Trình độ học vấn, chuyên môn kỹ thuật của lao động nông thôn................................................................................... 56 Bảng 3.8: Thực trạng việc làm của lao động nông thôn huyện Đồng Hỷ - T6/2016.............................................................................. 57 Bảng 3.9: Nguyện vọng và xu hướng nghề nghiệp của lao động vùng nghiên cứu.................................................................................. 58 Bảng 3.10: Xu hướng làm việc theo độ tuổi của lao động nông thôn vùng nghiên cứu ........................................................................ 59 Bảng 3.11: Kết quả công tác hướng nghiệp của huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2013-2015 ......................................................................... 60 Bảng 3.12: Kết quả công tác đào tạo nghề giai đoạn 2013-2015 ................ 61 Bảng 3.13. Kết quả công tác cho vay vốn giai đoạn 2013-2015 ................. 63 Bảng 3.14: Giá trị sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyên Đồng Hỷ giai đoạn 2013-2015 .................................................................. 65 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn viii Bảng 3.15: Kết quả sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2013-2015 .................................................................. 66 Bảng 3.16: Hoạt động thương mại, khách sạn - nhà hàng và dịch vụ trên địa bàn huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2013-2015 ................... 68 Bảng 3.17: Kết quả công tác xuất khẩu lao động giai đoạn 2013-2015 ...... 70 Bảng 3.18: Kết quả công tác tư vấn, giới thiệu việc làm giai đoạn 2013-2015 .......................................................................... 71 Bảng 3.19: Kết quả giải quyết việc làm của các làng nghề giai đoạn 2013-2015 .................................................................................. 72 Bảng 3.20: Kết quả kiểm định độ tin cậy của các biến quan sát.................. 74 Bảng 3.21: Kết quả đo lường thang đo Likert Scale đánh giá của người lao động...................................................................................... 75 Bảng 3.22: Kết quả đo lường thang đo Likert Scale đánh giá năng lực giải quyết việc làm của lao động nông thôn vùng nghiên cứu ............ 78 Bảng 3.23: Kết quả kiểm định độ tin cậy của các biến quan sát.................. 79 Bảng 3.24: Kết quả đo lường thang đo Likert Scale đánh giá của người sử dụng lao động, cán bộ quản lý .............................................. 79 Bảng 3.25: Kết quả công tác giải quyết việc làm của huyện năm 2013-2015 ................................................................................. 83 Bảng 4.26: Biến động về đất đai của huyện Đồng Hỷ đến năm 2020 ......... 89 Bảng 4.27: Dự báo biến động về dân số và lao động ................................... 90 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Cơ cấu lực lượng lao động ............................................................. 7 Đồ thị 1.2: Mối quan hệ cung cầu về lao động ............................................ 14 Biểu đồ 3.1. Cơ cấu độ tuổi lao động nông thôn............................................ 54 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việc làm có vị trí hết sức quan trọng trong quá trình tồn tại và phát triển của mỗi người, mỗi gia đình, cũng như trong việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Giải quyết việc làm là một trong những chính sách quan trọng đối với mỗi quốc gia, đặc biệt là đối với một nước đang phát triển có lực lượng lao động lớn như Việt Nam; giải quyết việc làm cho người lao động trong sự phát triển của thị trường lao động là tiền đề quan trọng để sử dụng có hiệu quả nguồn lao động, góp phần tích cực vào việc hình thành thể chế kinh tế thị trường, đồng thời tận dụng lợi thế để phát triển, tiến kịp khu vực và thế giới. Nhận thức rõ tầm quan trọng của vấn đề, Đảng ta đã đề ra nhiều chủ trương, đường lối thiết thực, hiệu quả nhằm phát huy tối đa nội lực, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, chuyển đổi cơ cấu lao động, đáp ứng yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tạo nhiều việc làm cho người lao động, giảm tỷ lệ t hất nghiệp ở thành thị, tăng tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở nông thôn, góp phần tăng thu nhập và cải thiện đời sống nhân dân, xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Thực hiện chủ trương phát triển kinh tế-xã hội hài hòa giữa các vùng, đô thị và nông thôn, trong những năm qua, huyện Đồng Hỷ đã triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn. Đã huy động, lồng ghép các nguồn lực từ các chương trình mục tiêu quốc gia và các nguồn vốn khác đầu tư cho khu vực nông thôn, triển khai nhiều mô hình phát triển sản xuất nâng cao thu nhập cho người dân, tạo diện mạo mới cho khu vực nông thôn. Tuy nhiên việc chuyển dịch cơ cấu lao động còn chậm so với dịch chuyển cơ cấu kinh tế. Lao động nông nghiệp tuy có giảm qua các năm nhưng vẫn chiếm tỷ trọng lớn. Quá trình đô thị hóa nhanh chóng cùng với việc xây dựng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 2 các khu công nghiệp đã khiến diện tích đất canh tác ngày càng giảm, trong khi đó dân số nông thôn ngày một tăng. Theo thống kê của phòng Lao động thương binh xã hội huyện Đồng Hỷ thì trong năm 2014 có 2.054 lao động được giải quyết việc làm mới trong tổng số 63.500 người trong độ tuổi lao động. Điều đó cho chúng ta thấy tình trạng thiếu việc làm cho người lao động nông thôn đang ở mức khá cao. Một bộ phận lớn lao động nông thôn có xu hướng dôi dư nhưng lại rất khó để có thể bố trí việc làm. Vấn đề cơ cấu lại lực lượng lao động nông thôn cũng gặp nhiều khó khăn . Để góp phần thực hiện tốt công tác giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, mức sống cho người lao động cần thiết phải có những nghiên cứu đánh giá thực trạng việc làm của lao động nông thôn trong huyện, những nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó và cần phải làm gì để giải quyết tốt việc làm cho lao động nông thôn, do vậy tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại huyện Đồng Hỷ trong thời gian qua. Trên cơ sở đó tìm ra những nguyên nhân chính dẫn đến thực trạng đó và đề xuất một số giải pháp chủ yếu giải quyết việc làm cho lao động nông thôn với điều kiện cụ thể của địa phương trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa những cơ sở lý luận và thực tiễn về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn. Phân tích, đánh giá thực trạng giải quyết việc làm cho lao động nông thôn huyện Đồng Hỷ giai đoạn 2013 - 2015. Đề xuất một số giải pháp chủ yếu giải quyết việc làm cho lao động nông thôn huyện Đồng Hỷ phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề giải quyết việc làm cho lao động nông thôn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu * Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn huyện Đồng Hỷ * Phạm vi về thời gian: - Thông tin, số liệu thứ cấp: tìm hiểu nghiên cứu trong 3 năm 2013 - 2015. - Thông tin, số liệu sơ cấp: được nghiên cứu trong năm 2016 - Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 01/2016 đến tháng 06/2016 * Phạm vi nội dung: Nghiên cứu thực trạng việc làm, cách thức giải quyết việc làm cho lao động nông thôn với các chủ thể và lĩnh vực liên quan. 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài Đề tài góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn. Thu thập số liệu đánh giá hiện trạng giải quyết việc làm cho lao động nông thôn vùng nghiên cứu thông qua việc thu thập và phân tích số liệu thứ cấp và khảo sát người lao động, cán bộ quản lý, người sử dụng lao động liên quan. Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho cán bộ, giảng viên, sinh viên, các nhà quản lý xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực, đảm bảo công ăn việc làm cho người lao động nông thôn, nâng cao mức sống cho người dân, phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo tại địa bàn nghiên cứu. Xây dựng các giải pháp phù hợp để giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại địa bàn nghiên cứu. Các giải pháp được xây dựng có tính mở có thể ứng dụng trong thực tiễn đối với các địa phương khác trong tỉnh Thái Nguyên nói riêng và Việt Nam nói chung. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 4 5. Bố cục luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, bố cục luận văn gồm 4 chương Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về giải quyết viêc̣ làm cho lao động nông thôn. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực tra ̣ng giải quyết viê ̣c làm cho lao động nông thôn huyê ̣n Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp giải quyết viê ̣c làm cho lao động nông thôn huyện Đồng Hỷ trong những năm tới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN 1.1. Cơ sở lý luận về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn 1.1.1. Một số lý luận về lao động và việc làm nông thôn 1.1.1.1. Nông thôn và lao động nông thôn i). Khái niệm về nông thôn Nông thôn là một hệ thống xã hội, một cộng đồng xã hội có những đặc trưng riêng biệt như một xã hội nhỏ, trong đó có đầy đủ các yếu tố, các vấn đề xã hội và các thiết chế xã hội. Nông thôn được xem xét như một cơ cấu xã hội trong đó có hàng loạt các yếu tố, các lĩnh vực nằm trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau. “Nông thôn là vùng khác với thành thị, ở đó đất đai thường rộng lớn hơn với một cộng đồng dân cư chủ yếu là nông dân sống bằng nghề sản xuất NLTS, có mật độ dân cư thấp, CSHT kém phát triển hơn, trình độ dân trí, KHKT, trình độ SXHH và mức sống thường thấp hơn so với dân cư đô thị.”[Trần Chí Thiện (2005)]. Hệ thống xã hội nông thôn được xác định theo các đặc trưng cơ bản sau: Về các nhóm giai cấp, tầng lớp xã hội: Ở nông thôn, đặc trưng chủ yếu ở đây là nông dân, ngoài ra ở từng xã hội còn có các giai cấp, tầng lớp như địa chủ, phú nông, nhóm thợ thủ công, buôn bán nhỏ… Về lĩnh vực sản xuất: Đặc trưng rõ nét nhất của nông thôn là sản xuất nông nghiệp, ngoài ra còn có thể kể đến cấu trúc phi nông nghiệp có vai trò rất lớn đối với lĩnh vực sản xuất nông nghiệp bao gồm: dịch vụ, buôn bán, tiểu thủ công nghiệp. Về lối sống, văn hóa của từng loại cộng đồng: Nông thôn thường rất đặc trưng với lối sống văn hóa của cộng đồng làng xã, hệ giá trị, chuẩn mực cho hành vi đến khía cạnh dân số, lối sống gia đình, sinh hoạt kinh tế, đường xá, năng lượng, nhà ở… Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 6 Chính các đặc trưng cơ bản trên đã tạo ra bản sắc, diện mạo riêng cho hệ thống xã hội nông thôn ii). Khái niệm về lao động Theo giáo trình Kinh tế chính trị Mác - Lênin, lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm làm thay đổi những vật thể tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu con người [Bộ Giáo dục và Đào tạo (2005)]. Như vậy, lao động chính là hoạt động của con người tác động vào giới tự nhiên, làm biến đổi tự nhiên theo những mục đích nhất định của mình. Con người có thể dùng sức mạnh cơ bắp hoặc trí tuệ để tác động vào tự nhiên biến chúng thành có ích cho cuộc sống của mình. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước Ngày nay khái niệm lao động được mở rộng, lao động là hoạt động có mục đích của con người, bất cứ ai làm việc gì cũng phải tiêu hao một lượng năng lượng nhất định, tuy nhiên chỉ có tiêu hao năng lượng có mục đích mới được gọi là lao động. Vì vậy lao động là điều kiện không thể thiếu được của đời sống con người, là sự tất yếu vĩnh viễn. Nguồn lao động là toàn bộ những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động (theo quy định của nhà nước: nam tuổi từ 15 đến 60, nữ tuổi từ 15 đến 55). Lực lượng lao động là bộ phận của nguồn lao động bao gồm những người trong độ tuổi lao động, đang có việc làm trong nền kinh tế quốc dân và những người thất nghiệp nhưng có nhu cầu tìm việc làm. Theo ILO, Lực lượng lao động là một bộ phận dân số trong độ tuổi quy định thực tế đang có việc làm và những người thất nghiệp [Bộ Lao động Thương binh và Xã hội-Viện khoa học Lao động và Xã hội (2008)]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 7 Dân số trong tuổi lao động quy định (a) Không có việc làm (c) Có việc làm (b) Muốn làm việc Không Muốn làm việc E - Chủ động tìm việc - Sẵn sàng làm việc Không chủ động tìm việc U N N Lực lượng lao động Lực lượng lao động E: Người có việc làm U: người thất nghiệp N: Người không tham gia hoạt động kinh tế Sơ đồ 1.1: Cơ cấu lực lượng lao động iii). Khái niệm về lao động nông thôn Lao động nông thôn là một bộ phận dân số sinh sống và làm việc ở nông thôn trong độ tuổi lao động theo qui định của pháp luật (nam từ 15 đến 60 tuổi, nữ từ 15 đến 55 tuổi) có khả năng lao động. Lực lượng lao động ở nông thôn là bộ phận của nguồn lao động ở nông thôn bao gồm những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động, đang có việc làm và những người thất nghiệp nhưng có nhu cầu tìm việc làm. iv) Đặc điểm của lao động nông thôn a) Lao động nông thôn mang tính thời vụ, đây là đặc điểm đặc thù của lao động nông thôn. Do sản xuất nông nghiệp luôn chịu sự tác động và Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 8 chi phối mạnh mẽ của các quy luật và các điều kiện tự nhiên: đất đai, thời tiết, khí hậu, sinh vật… Quá trình sản xuất mang tính thời vụ cao nên thu hút lao động không đồng đều, chỉ tập trung chủ yếu vào thời vụ gieo trồng và thu hoạch. Cùng một loại cây trồng vật nuôi ở những vùng khác nhau có điều kiện tự nhiên khác nhau có quá trình sinh trưởng và phát triển khác nhau. Như vậy tính thời vụ có tác động rất quan trọng đối với nông dân. Tạo hóa đã cung cấp nhiều yếu tố đầu vào thiết yếu cho nông nghiệp như: Ánh sáng, ôn độ, độ ẩm, lượng mưa không khí…nếu biết lợi dụng hợp lý có thể sản xuất ra những nông sản chất lượng với chi phí thấp. Để khai thác và lợi dụng nhiều nhất tặng vật của thiên nhiên đối với nông nghiệp đòi hỏi phải thực hiện nghiêm khắc những khâu công việc ở các công đoạn gieo trồng bón phân…, tính thời vụ tạo ra sự căng thẳng về lao động khi vào vụ và ngược lại tạo ra sự nông nhàn khi ngoài vụ. b) Số lượng lao động nông thôn trong độ tuổi lao động có xu hướng tăng Cung và cầu lao động ở nông thôn chưa cân đối. Ở khu vực nông thôn cầu lao động tăng chậm làm cho tình hình cung cầu trên thị trường lao động mất cân đối lớn. Nguyên nhân chính do hậu quả để lại của mức sinh cao 20 năm trước dẫn đến số người bước vào độ tuổi lao động tăng cao trong những năm gần đây. Cơ hội tạo ra là nguồn cung lao động dồi dào nhưng thách thức đi kèm là vấn đề giải quyết việc làm. Số lao động đến tuổi hàng năm vào khoảng 1,6-1,8 triệu người. Tư liệu sản xuất chính là đất đai đang ngày càng bị thu hẹp do quá trình công nghiệp hóa. Việc làm trong nông nghiệp ngày càng ít đi tỷ lệ nghịch với số lao động bước vào tuổi lao động càng tăng dẫn đến tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn càng trầm trọng. c).Tỷ lệ thất nghiệp thấp, tỷ lệ thiếu việc làm chiếm đa số Do tính chất đặc thù nên tỷ lệ thất nghiệp ở nông thôn thấp hơn ở thành thị. Theo tính toán của Tổng cục Thống kê tại thời điểm Quý I năm 2016, tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động là 2,30%, tỷ lệ này của khu vực Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn 9 thành thị là 3,26%, của khu vực nông thôn là 1,84%. Tuy nhiên, tỷ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn lại chiếm tỷ lệ cao. Tỷ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi là 1,72%, trong đó khu vực thành thị là 0,76%; khu vực nông thôn là: 2,27% [Tổng cục Thống kê (2016)] d. Chất lượng nguồn lao động nông thôn thấ p Đặc điểm của lao động nông thôn ở Việt Nam phần lớn nằm trong khu vực kinh tế phi chính thức, tính ổn định không cao (95,7% không có hợp đồng lao động). Thu nhập của lao động nông thôn còn thấp, số lao động tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế không nhiều. Chất lượng của người lao động được đánh giá qua trình độ học vấn, chuyên môn kỹ thuật và sức khoẻ. Trình độ học vấn và chuyên môn kỹ thuật: lao động của nước ta đông về số lượng nhưng sự phát triển của nguồn nhân lực còn nhiều hạn chế, nhiều mặt chưa đáp ứng được yêu cầu khắt khe trong bối cảnh Hội nhập kinh tế quốc tế đặc biệt khi Viê ̣t Nam gia nhập tổ chức WTO trong đó nông nghiệp được xem là một trong những thế mạnh. Về sức khoẻ: Sức khoẻ của người lao động liên quan đến lượng calo tối thiểu cung cấp cho cơ thể mỗi ngày và môi trường sống, môi trường làm việc... Nhìn chung lao động nước ta do thu nhập thấp nên dẫn đến các nhu cầu thiết yếu hàng ngày chưa đáp ứng được một cách đầy đủ nhất là người dân và lao động ở khu vưc̣ nông thôn. Môi trường cuộc số ng và môi trường lao đô ̣ng ở nông thôn cũng bi ̣ ô nhiễm hơn khu vư ̣c khác,... Vì vậy, chấ t lươ ̣ng của lao động cả nước nói chung và ở nông thôn nói riêng còn thấ p. e) Lao động nông thôn khó tiếp cận việc làm có thu nhập và chất lượng cao Đặc điểm cơ bản của lao động nông thôn là phần lớn chưa qua đào tạo dẫn đến không thể tiếp cận các công việc có thu nhập và chất lượng cao, mặt khác khả năng cập nhật thông tin khoa học kỹ thuật, thị trường Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng