Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp xử lí vấn đề nợ đọng vốn xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố vĩnh y...

Tài liệu Giải pháp xử lí vấn đề nợ đọng vốn xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố vĩnh yên, tỉnh vĩnh phúc

.PDF
100
174
134

Mô tả:

LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp cao học, được sự giúp đỡ của các thầy, cô giáo trường Đại học Thủy Lợi, đặc biệt là thầy giáo PGS.TS. Đinh Tuấn Hải, sự tham gia góp ý của các nhà khoa học, các nhà quản lý, ban lãnh đạo đồng nghiệp trong UBND thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc và cùng sự nỗ lực của bản thân. Đến nay, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài luận văn: “Giải pháp xử lý vấn đề nợ đọng vốn xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc”, chuyên ngành Quản lý xây dựng. Tác giả bày tỏ tấm lòng sâu sắc tới thầy giáo TS. Đinh Tuấn Hải đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và cung cấp các kiến thức nghiên cứu khoa học cần thiết trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo thuộc Bộ môn, phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học trường Đại học Thủy Lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành tốt luận văn thạc sĩ của mình. Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên Luận văn khó tránh khỏi thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý độcgiả. Xin trân trọng cảm ơn! Hà nội, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Duy Tiến LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là cong trình nghiên cứu độc lập của bản thân với sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn. Những thông tin, dữ liệu, số liệu đưa ra trong luận văn được chích dẫn rõ ràng, đầy đủ về nguồn gố. Những số liệu thu thập và tổng hợp của cá nhân đảm bảo tính khách quan và trung thực. Hà nội, ngày tháng năm 2015 Tác giả Nguyễn Duy Tiến MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN VỐN XÂY DỰNG CƠ BẢN .................... 4 1.1 Khái niệm về xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng, vốn đầu tư xây dựng cơ bản. .................................................................................................................... 4 1.1.1 Khái niệm xây dựng cơ bản. .................................................................... 4 1.1.2 Khái niệm đầu tư xây dựng. ..................................................................... 5 1.1.3 Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản. .................................................. 6 1.2 Vai trò đầu tư xây dựng cơ bản và nguồn vốn xây dựng. ........................... 7 1.2.1 Vai trò đầu tư xây dựng cơ bản trong quá trình phát triển kinh tế. ......... 7 1.2.2 Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản trong quá trình phát triển xã hội. .... 8 1.2.3 Vai trò đầu tư xây dựng cơ bản trong công cuộc bảo vệ an ninh tổ quốc. ...... 9 1.2.4 Vai trò nguồn vốn xây dựng trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản. . 10 1.3 Nguồn huy động vốn và các khoản chi xây dựng cơ bản. ........................ 12 1.3.1 Nguồn huy động vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản. ............................... 12 1.3.2 Các phương thức huy động vốn đầu tư xây dựng cơ bản. ..................... 14 1.3.3 Các khoản chi phí trong xây dựng cơ bản.............................................. 15 1.4 Các hình thức quản lý xây dựng và phương thức sử dụng vốn. ............... 16 1.4.1 Các hình thức quản lý xây dựng của nước ta hiện nay. ......................... 16 1.4.2. Các hình thức quản lý xây dựng trên thế giới. ...................................... 19 1.4.3 Các phương thức sử dụng vốn ngân sách nhà nước. ............................. 22 1.5 Nợ đọng vốn đầu tư xây dựng và xử lý nợ đọng vốn xây dựng cơ bản.... 22 1.5.1 Vấn đề nợ đọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản. ....................................... 22 1.5.2 Vấn đề xử lý nợ đọng vốn xây dựng cơ bản. ......................................... 25 1.6 Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác xử lý vốn nợ đọng. .................... 26 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 28 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC, PHÁP LÝ VÀ THỰC TIỄN VỀ XỬ LÝ NỢ ĐỌNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ...................................... 29 2.1. Cơ sở khoa học về hiệu quả sử dụng vốn xây dựng cơ bản..................... 29 2.1.1. Khái niệm hiệu quả vốn đầu tư xây dựng cơ bản. ................................ 29 2.1.2. Tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả vốn đầu tư xây dựng cơ bản ............ 30 2.1.3. Các chỉ tiêu sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng VĐT XDCB ........ 31 2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ngân sách vào đầu tư XDCB .............................................................................................................. 39 2.2 Căn cứ pháp lý về xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản. ................................. 43 2.2.1. Các quy định của chính phủ và cơ quan trung ương về nợ đọng vốn xây dựng cơ bản. .................................................................................................... 43 2.2.2. Các quy định của địa phương về xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản........ 48 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 51 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG, THỰC TIỄN VÀ GIẢI PHÁP XỬ LÝ NỢ ĐỌNG XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC......................................................................................... 52 3.1. Giới thiệu chung về thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. ..................... 52 3.1.1. Giới thiệu về vị trí địa lý hành chính thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. ................................................................................................................ 52 3.1.2. Giới thiệu về tình hình phát triển kinh tế xã hội của thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. ....................................................................................... 56 3.2. Hoạt động xây dựng trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. 65 3.2.1. Hoạt động xây dựng do UBND thành phố Vĩnh Yên đầu tư. .............. 65 3.2.2 Hoạt động xây dựng do UBND xã, phường đầu tư. .............................. 67 3.3 Thực trạng nợ đọng xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc................................................................................................. 68 3.3.1 Thực trạng nợ đọng xây dựng cơ bản của các dự án do UBND thành phố Vĩnh Yên làm chủ đầu tư. ............................................................................... 68 3.3.1 Thực trạng nợ đọng xây dựng cơ bản của các dự án do UBND xã, phường làm chủ đầu tư. ................................................................................... 71 3.4 Thực tiễn xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản trên địa bàn Vĩnh Phúc. ......... 75 3.5. Giải pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. ....................................................................................... 81 3.5.1. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra............................................... 83 3.5.2. Tạm dừng các dự án chưa cần thiết đầu tư và chưa cần thiết đầu tư ngay. ................................................................................................................ 83 3.5.3. Tăng cường rà soát các công trình chưa quyết toán để yêu cầu chủ đầu tư quyết toán. ................................................................................................... 84 3.5.4. Kiểm soát giải pháp kỹ thuật của dự án trước khi đầu tư của các địa phương tránh làm tăng quy mô gây lãng phí. ................................................. 84 3.5.5. Xây dựng cơ chế chính sách để kiểm soát vấn đề đầu tư xây dựng cơ bản. .................................................................................................................. 85 3.5.6. Tăng cường huy động và sử dụng tối đa các nguồn vốn đầu tư xây dựng từ bên ngoài. .................................................................................................... 85 3.5.7. Nâng cao chất lượng nhân lực quản lý đầu tư xây dựng cơ bản. .......... 86 3.5.8. Xây dựng, hoàn thiện và đổi mới cơ chế chính sách cho phù hợp với điều kiện của thành phố................................................................................... 87 3.5.9 Xây dựng cơ chế chính sách thúc đẩy đầu tư của thành phố tạo nguồn thu phục vụ đầu tư xây dựng cơ bản và trả nợ đọng xây dựng cơ bản. .......... 88 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 89 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 92 DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 1.1: Lực lượng quân đội đổ bê tông đường tuần tra biên giới. .............. 10 Hình 1.2: Trung cư không có vốn thi công để thép gỉ. ................................... 11 Hình 1.3: Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án .................................... 18 Hình 1.4: Mô hình chủ đầu tư lập Ban quản lý dự án ..................................... 18 Hình 1.5: Mô hình chìa khóa trao tay ............................................................. 19 Hình 3.1: Minh họa liên kết Vĩnh Phúc với Hà Nội và các đô thị xung quanh .....53 Hình 3.2: Minh họa Vĩnh Phúc trong hệ thống tuyến, điểm du lịch vùng du lịch Bắc bộ ....................................................................................................... 55 Hình 3.3: Một góc KCN Khai Quang ............................................................. 58 Hình 3.4: Làm việc tại KCN Khai Quang....................................................... 58 Hình 3.5: Trung tâm thương mại Soiva và siêu thị Co.op Mart Vĩnh Phúc ... 59 Hình 3.6: Một góc Siêu thị Big C ................................................................... 59 Vĩnh Phúc ........................................................................................................ 59 Hình 3.7: Siêu thị điện máy HC ...................................................................... 60 Hình 3.8: Show room Xe máy Duy Đông....................................................... 60 Hình 3.9: Quần thể Khách sạn Sông Hồng Thủ Đô........................................ 60 Biểu đồ 3.1: Giá trị sản xuất............................................................................ 62 Biểu đồ 3.2: Tốc độ Tăng trưởng Kinh tế ....................................................... 63 Hình 2.1: Công trình xây dựng nhà văn hóa trong chương trình nông thôn mới ..76 Hình 2.2: Công trình khu nhà ở cho đối tượng cai nghiện 06 được UBND tỉnh Vĩnh Phúc tiếp vốn để hoàn thành đúng kế hoạch. ......................................... 80 DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 1.1: Nợ đọng xây dựng cơ bản của tỉnh Vĩnh Phúc năm 2014 .............. 25 Bảng3.1: Các chỉ tiêu KTXH trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên năm 2013 .. 64 Biểu 3.1: Biểu Nợ đọng xây dựng cơ bản do UBND thành phố làm chủ đầu tư năm 2012. ........................................................................................................ 69 Bảng 3.2: Biểu Nợ đọng xây dựng cơ bản do UBND thành phố làm chủ đầu tư năm 2013 và năm 2014 ............................................................................... 70 Bảng 3.3: Biểu nợ đọng xây dựng cơ bản năm 2012 các dự án do xã, phường làm chủ đầu tư. ................................................................................................ 72 Biểu 3.4: Biểu nợ đọng xây dựng cơ bản năm 2013-2014 các dự án do xã, phường làm chủ đầu tư. ................................................................................... 74 DANH MỤC VIẾT TẮT CNH Công nghiệp hóa ĐTXDCT Đầu tư xây dựng công trình HĐND Hội đồng nhân dân KCN Khu công nghiệp KT-XH Kinh tế xã hội TTCN Tiểu thủ công nghiệp UBND Ủy ban nhân dân VĐT Vốn đầu tư XDCB Xây dựng cơ bản 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Việc đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trong quá trình công nghiệp hóa đại hóa của nước ta rất cần thiết. Khi hạ hầng kinh tế - xã hội phát triển sẽ tạo môi trường thuận lợi, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống nhân dân. Tuy nhiên, do phân cấp quá rộng lại thiếu các biện pháp quản lý đồng bộ dẫn tới tình trạng phê duyệt quá nhiều dự án vượt khả năng cân đối vốn ngân sách nhà nước, dẫn đến tình trạng các công trình xây dựng thi công dở dang, kéo dài, hiệu quả kinh tế xã hội không cao và nợ đọng xây dựng cơ bản tăng cao, dẫn đến tình trạng nhà nước nợ doanh nghiệp và doanh nghiệp lại nợ người lao động. Vì vậy đảng và nước ta đang rất quan tâm đến vấn đề quản lý nguồn vốn đầu tư xây dựng cho hiệu quả. Tình trạng người làm công tác chuyên môn tại xã, phường trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên chưa nắm được chuyên môn, nghiệp vụ dẫn đến tình trạng chưa nắm được quy trình đầu tư, chưa hiểu rõ được phân cấp đầu tư của tỉnh dẫn đến tham mưu chưa đúng, vì vậy việc đầu tư trở lên tràn lan không đúng mục đích, tính toán quy mô, kết cấu thừa cũng gây lên sự lãng phí, nợ đọng xây dựng cơ bản. Xuất phát từ thực tiễn, em đã chọn đề tài: “Giải pháp xử lý nợ đọng vốn xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc” 2. Mục đích của đề tài Mục đích của đề tài là thực trạng về công tác quản lý xây dựng cơ bản và các vấn đề nợ đọng vốn xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc từ đó đưa ra các giải pháp để xử lý vấn đề nợ đọng vốn xây dựng cơ bản. 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài a. Ý nghĩa khoa học: Đề tài góp phần bổ sung những vấn đề mang tính lý luận về các vấn đề nợ đọng xây dựng từ đó đưa ra các nguyên nhân nợ đọng xây dựng cơ bản. Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra các giải pháp để xử lý vấn đề nợ đọng vốn xây dựng cơ bản làm tiên đề để áp dụng trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. b. Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn sẽ Phân tích các vần đề gây ra nợ đọng vốn xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc từ đó đề ra các giải pháp xử lý nợ đọng vốn xây dựng cơ bản để áp dụng vào thực tế tại thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu: “Các vấn đề gây ra nợ đọng xây dựng cơ bản và giải pháp để xử lý vốn nợ đọng xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc”. Phạm vi nội dung: Nguồn vốn ngân sách nhà nước. Phạm vi về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc. Phạm vi thời gian: Nghiên cứu về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản từ năm 2012 đến 2014. 5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu - Tiếp cận các chủ đầu tư để thu thập thông tin các dự án; - Tiếp cận các thể chế, các chính sách tạo nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản; - Tiếp cận các dự án, các nguồn tạo nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc; 3 - Phương pháp điều tra thu thập thông tin; - Phương pháp thống kê số liệu; - Phương pháp phân tích tổng hợp 6. Kết quả dự kiến đạt được Phân tích các nguyên nhân gây ra các vấn đề nợ đọng xây dựng cơ bản từ đó đưa ra các giải pháp giúp giảm thiểu nợ đọng xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc. Từ đó áp dụng các phương pháp này vào thực tế sau đó rút ra kinh nghiệm, điều chỉnh để áp dụng trên các địa phương khác trên tỉnh Vĩnh Phúc và các địa phương khác trong nước. 7. Nội dung luận văn. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGUỒN VỐN XÂY DỰNG CƠ BẢN 1.1 Khái niệm về xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng, vốn đầu tư xây dựng cơ bản. 1.1.1 Khái niệm xây dựng cơ bản. Đầu tư Xây dựng cơ bản (XDCB) trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tư phát triển. Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong nền kinh tế. Do vậy đầu tư XDCB là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng, ngoài ra đầu tư xây dựng cơ bản có vai trò rất lớn trong quá trình bảo vệ an ninh tổ quốc. Đầu tư Xây dựng cơ bản là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đưa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội, nhằm thu đựơc lợi ích với nhiều hình thức khác nhau. Đầu tư Xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân được thông qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hoá hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế. Xây dựng cơ bản là hoạt động cụ thể tạo ra các tài sản cố định (trong đó có các hoạt động: Khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị) kết quả của các hoạt động Xây dựng cơ bản là các tài sản cố định, với năng lực sản xuất phục vụ nhất định. Đặc điểm của Xây dựng cơ bản: Sản phẩm của đầu tư xây dựng cơ bản là đơn chiếc, cố định, nơi sản xuất chính là nơi tiêu thụ sản phẩm g3nên sản xuất phải di động, tư liệu sản xuất, sức lao động cũng phải di động khiến cho công tác quản lý phức tạp hơn. Sản phẩm của đầu tư xây dựng cơ bản có khối lượng lớn, thi công ngoài trời nên phải chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên dễ hỏng hóc, mất mát. 5 Thời gian thi công lâu trong khi vốn đầu tư thường lớn dẫn tới nguy cơ ứ đọng vốn, quá trình đầu tư lại dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội. 1.1.2 Khái niệm đầu tư xây dựng. Theo cách hiểu chung nhất, đầu tư là hoạt động bỏ vốn vào các lĩnh vực kinh tế xã hội để mong thu được lợi ích dưới các hình thức khác nhau trong tương lai. Đầu tư hay hoạt động đầu tư là việc huy động các nguồn lực hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai. Nguồn lực bỏ ra đó có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động, tài sản vật chất khác. Biểu hiện của tất cả nguồn lực bỏ ra nói trên gọi chung là vốn đầu tư. Những kết quả đó có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính (tiền vốn), tài sản vật chất (nhà máy, đường giao thông…), tài sản trí tuệ (trình độ văn hoá, chuyên môn, khoa học kỹ thuật…) và nguồn nhân lực. Có nhiều cách phân loại đầu tư, nhưng xuất phát từ bản chất và phạm vi lợi ích do đầu tư đem lại, người ta phân chia ra thành. Đầu tư tài chính: là loại đầu tư trong đó người ta bỏ tiền ra cho vay hoặc mua chứng chỉ có giá để hưởng lãi suất định trước (gửi tiết kiệm, mua trái phiếu Chính phủ) hoặc lãi suất tuỳ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của công ty phát hành (mua cổ phiếu, trái phiếu công ty). Đầu tư thương mại: là loại đầu tư trong đó người có tiền bỏ tiền ra để mua hàng hoá và sau đó bán với giá cao hơn nhằm thu lại lợi nhuận do chênh lệch giá khi mua và khi bán. Đầu tư tài sản vật chất và nguồn nhân lực: là loại đầu tư trong đó người có tiền bỏ tiền ra để tiến hành các hoạt động nhằm trực tiếp tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, làm tăng tiềm lực sản xuất kinh doanh hoặc hoạt động xã hội khác. Đầu tư cơ bản: Là hoạt động đầu tư để tạo ra các tài sản cố định (TSCĐ) đưa vào hoạt động trong các lĩnh vực KT - XH khác nhau. Trong hoạt động 6 đầu tư, các nhà đầu tư phải quan tâm đến các yếu tố: sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động. Khác với đối tượng lao động (nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm…) các tư liệu lao động (như máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải…) là những phương tiện vật chất mà con người sử dụng để tác động vào đối tượng lao động, biến đổi nó thành mục đích của mình. Xét về mặt tổng thể thì không một hoạt động đầu tư nào mà không cần phải có các TSCĐ, nó bao gồm toàn bộ cơ sở kỹ thuật đủ tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước và có thể được điều chỉnh cho phù hợp với giá cả từng thời kỳ. Hoạt động đầu tư cơ bản thực hiện bằng cách tiến hành xây dựng mới các TSCĐ được gọi là đầu tư XDCB. XDCB chỉ là một khâu trong hoạt động đầu tư XDCB. XDCB là các hoạt động cụ thể để tạo ra TSCĐ (như khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt….). Kết quả của hoạt động XDCB là các TSCĐ, có một năng lực sản xuất và phục vụ nhất định. Như vậy, XDCB là một quá trình đổi mới và tái sản xuất mở rộng có kế hoạch về các TSCĐ của nền kinh tế quốc dân trong các ngành sản xuất vật chất cũng như không sản xuất vật chất. Nó là quá trình xây dựng cơ sở vật chất cho một quốc gia. Đầu tư XDCB là hoạt đồng đầu tư nhằm tạo ra các công trình xây dựng theo mục đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các TSCĐ và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội. Đầu tư XDCB là một hoạt động kinh tế. 1.1.3 Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Đầu tư xây dựng cơ bản có vai trò quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất, kỹ thuật cho xã hội, là nhân tố quyết định làm thay đổi cơ cấu kinh tế quốc dân mỗi nước, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển nền kinh tế đất nước. Đặc trưng của xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt 7 có những đặc điểm riêng khác với những ngành sản xuất vật chất khác. Sản phẩm xây dựng cũng có đặc điểm riêng khác với sản phẩm hàng hóa của các ngành sản xuất khác vì vậy vốn đầu tư xây dựng cơ bản cũng có những đặc trưng riêng. Thời gian sản xuất ra một sản phẩm của ngành xây dựng mất nhiều thời gian nên thời gian chiếm dụng vốn khá dài và mỗi sản phẩm có một đặc trưng riêng phụ thuộc vào thiết kế, đặc trưng của không gian và thời gian nên nguồn vốn để sản xuất mỗi sản phẩm phụ thuộc vào điều đó. Trong bất kỳ xã hội nào cũng đều phải có cơ sở vật chất kỹ thuật tương ứng, việc bảo đảm tính tương ứng này chính là nhiệm vụ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản là toàn bộ chi phí để đạt được mục đích đầu tư, bao gồm chi phí cho việc khảo sát, quy hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị và các chi phí khác ghi trong tổng dự toán… 1.2 Vai trò đầu tư xây dựng cơ bản và nguồn vốn xây dựng. 1.2.1 Vai trò đầu tư xây dựng cơ bản trong quá trình phát triển kinh tế. Ngành xây dựng là một trong những ngành kinh tế lớn nhất của nền kinh tế quốc dân, nó chiếm vị trí chủ chốt ở khâu cuối cùng trong quá trình sáng tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật và tài sản cố định. Để sáng tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật và tài sản cố định cho đất nước sẽ có nhiều ngành tham gia nhưng ngành xây dựng chiếm ở khâu cuối cùng là khâu quan trọng nhất để hình thành nên sản phẩm. Ngành xây dựng là ngành phục vụ cho tất cả các ngành kinh tế quốc dân khác vì bất cứ ngành nào cũng cần phải xây dựng mới, sửa chữa, hoặc cải tạo, đổi mới công nghệ để phát triển. 8 Ngành xây dựng phục vụ đắc lực cho đường lối phát triển kinh tế, hợp lý hóa về sản xuất giữa các vùng miền của đất nước. Đóng góp một phần đáng kể trong công cuộc xóa đói giảm nghèo trong cộng đồng, xóa bỏ dần sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn, giữa miền ngược và miền xuôi. Ngành xây dựng đóng góp cho đất nước nguồn lợi nhuận rất lớn. Đã tạo công ăn việc làm cho hàng triệu con người. Tóm lại ngành xây dựng đóng một vai trò rất lớn trong nền kinh tế quốc dân, cho sự phát triển toàn diện đất nước. 1.2.2 Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản trong quá trình phát triển xã hội. Ngành xây dựng đóng vai trò rất lớn trong việc phát triển xã hội, đã đưa thu nhập đầu người bình quân tăng nhanh. Ngành xây dựng là ngành đưa nền kinh tế quốc dân phát triển dẫn đến thu nhập đầu người của cả nước tăng lên, làm giảm khoảng cách giàu nghèo, là một yếu tố để giảm các tệ nạn xã hội. Ngành xây dựng đóng góp rất lớn trong việc phát triển giao thông, đô thị hóa. Việc giao thông phát triển dẫn đến việc đi lại thuận tiện, tích kiệm thời gian, lưu thông hàng hóa nhanh hơn. Ngành xây dựng đang đóng góp rất lớn trong công tác giáo dục, ngành đã xây dựng nên các trường học khan trang, nâng cao chất lượng giảng dạy, học tập của giáo viên và học sinh, sinh viên góp phần lớn trong việc phổ cập giáo dục cũng như đào tạo nhân tài cho đất nước. Ngành xây dựng đóng góp rất lớn trong việc chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh của nhân dân, sử lý môi trường. Ngành xây dựng đang tạo ra các công trình văn hóa lưu giữ những kí ức của đất nước, văn hóa của các dân tộc theo thời gian, tạo ra các trung tâm giao lưu văn hóa, rèn luyện sức khỏe. 9 Ngành xây dựng tạo ra các nơi tuyên truyền đường lối, chính sách của đảng. Đặc biệt là nơi tuyên truyền về pháp luật giúp người dân hiểu về luật pháp tránh vi phạm pháp luật. 1.2.3 Vai trò đầu tư xây dựng cơ bản trong công cuộc bảo vệ an ninh tổ quốc. Chính sách của Đảng và nhà nước ta đi đôi với phát triển kinh tế là ổn định chính trị, đảm bảo an ninh quốc phòng. Để đảm bảo an ninh quốc phòng là gì, đó là xây dựng lực lượng quân đội tinh nhuệ, trang bị thiết bị khí tài hiện đại, luôn luôn huấn luyện lực lượng quân đội đảm bảo sẵn sàng chiến đấu phù hợp với chiến tranh công nghệ cao hiện nay. Ngành xây dựng cơ bản có vai trò rất lớn trong bảo vệ an ninh quốc phòng, nó thể hiện từ việc chăm sóc sức khỏe các chiến sỹ, điều kiện sinh hoạt các chiến sỹ, ngoài vấn đề đó là vấn đề bảo quản khí tài quân sự. Khi các công trình phục vụ việc ăn, ở và rèn luyện của chiến sỹ tốt thì đào tạo ra các chiến sỹ giỏi, tinh nhuệ trong chiến đấu. Thứ hai nữa là các công trình xây dựng bảo quản các thiết bị quân sự cũng rất quan trọng, khí tài có bảo quản tốt thì sẽ hạn chế hư hỏng, độ chính sác trong sử dụng cao và phương tiện như xe tăng, xe pháo, ô tô chở quân bảo quản tốt sẽ đảm bảo tính cơ động cao trong việc chiến đấu vì vậy việc xây dựng các nhà xe tránh mưa nắng cũng góp phần lớn trong bảo quản thiết bị quân sự Trong thời bình thì các công sự pháo để phục vụ tập luyện và phòng chống các đợt tấn công trên không của địch cũng góp phần rất lớn trong kế hoạch quốc phòng an ninh trong thời bình và thời chiến. Trong thời chiến thì giao thông rất quan trọng không thể thiếu trong chiến thuật chiến tranh, nó đảm bảo cung cấp lương thực khí tài cho lực lượng chiến đấu trên chiến trường, không những vậy giao thông góp phần lớn trong quá trình vận chuyển quân, vận chuyển người bị thương đi chữa trị. Trong 10 thời bình thì việc xây dựng hệ thống đường tuần tra biên giới rất quan trọng, nó góp phần đưa các anh bộ đội di chuyển dễ ràng hơn, làm cho việc chúng ta bảo vệ một đường biên giới dài thuận lợi hơn, nó cũng góp phần lớn trong việc định vị gianh giới các nước ta với nước bạn. Hình 1.1: Lực lượng quân đội đổ bê tông đường tuần tra biên giới. 1.2.4 Vai trò nguồn vốn xây dựng trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản. * Vốn đầu tư xây dựng cơ bản quyết định quá trình hình thành tư liệu sản xuất trong sản xuất của doanh nghiệp, đến giá thành sản phẩm: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến tư liệu sản xuất của doanh nghiệp ở đây chủ yếu là nhà xưởng và quá trình lắp đặt thiết bị sản xuất, nếu việc vốn đầu tư xây dựng đủ thì tiến độ thi công nhanh, chi phí cơ hội ít, chi phí tài sản cố định hình thành thấp dẫn đến khấu hao tài sản cố định trong giá thành sản phẩm nhỏ. Không những vậy khi vốn thiếu nó dẫn đến thời gian thi công dài nên ảnh hưởng đến yếu tố trượt giá theo thời gian vì vậy việc đội vốn đầu tư công trình đang diễn ra rất nhiều. 11 * Vốn đầu tư xây dựng cơ bản ảnh hưởng đến tiến độ thi công, chất lượng công trình: Khi vốn đầu tư xây dựng cơ bản đủ thì quá trình huy động máy móc, thiết bị, con người phục vụ thi công trở nên nhanh chóng, kịp thời đúng kế hoạch đặt ra, có thể còn nhanh hơn kế hoạch đề ra dẫn đến việc thi công sẽ nhanh đảm bảo tiến độ. Khi vốn đầu tư xây dựng chậm nó sẽ làm cho tiến độ thi công chậm ngoài ra nó còn ảnh hưởng đến chất lượng công trình vì trong xây dựng chúng ta đang sử dụng những vật liệu chịu ảnh hưởng tác động của môi trường dẫn đến chất lượng sản phẩm không được cao.Việc tiến độ thi công nhanh sẽ đưa các công trình vào sử dụng sớm góp phần rất lớn trong việc chăm sóc sức khỏe người dân, nâng cao chất lượng giáo dục, quốc phòng an ninh. Hình 1.2: Trung cư không có vốn thi công để thép gỉ. 12 1.3 Nguồn huy động vốn và các khoản chi xây dựng cơ bản. 1.3.1 Nguồn huy động vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản. Theo Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước, Nghị định số 69/NĐ-CP ngày 13/8/2009 Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư thì nguồn vốn xây dựng cơ bản hiện nay gồm: Vốn ngân sách nhà nước: những khoản tiền Nhà nước huy động vào ngân sách để thỏa mãn nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. Về mặt bản chất, thu NSNN là hệ thống những quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và xã hội phát sinh trong quá trình Nhà nước huy động các nguồn tài chính để hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của mình. Thu NSNN chỉ bao gồm những khoản tiền Nhà nước huy động vào ngân sách mà không bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp. Theo Luật NSNN hiện hành, nội dung các khoản thu NSNN bao gồm: - Thuế, phí, lệ phí do các tổ chức và cá nhân nộp theo quy định của pháp luật; - Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; - Các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; - Các khoản viện trợ; - Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc cho nhà nước do luật quy định đối với các pháp nhân và thể nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước. Thuế phản ánh các quá trình phân phối lại thu nhập trong xã hội,thể hiện các mối quan hệ tài chính giữa nhà nước với các pháp nhân và thể nhân trong phân phối các nguồn tài chính và là công cụ cơ bản thực hiện phân phối tài chính.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất